Professional Documents
Culture Documents
cơ
máy
Hình 1.2: Động cơ điện một chiều trường cố định (a)
Sơ đồ mạch, (b) Sơ đồ khối.
(1)
Thực hiện phép biến đổi Laplace ta được:
Hay:
(4)
Với từ thông Φ = const, mô men của động cơ được tính như sau:
Mômen này làm di chuyển phần ứng và tải. Cân bằng mô-men xoắn ở trục động
cơ cho quan hệ mô-men xoắn với góc điều đó có thể được diễn đạt như sau:
2
T(t) (6)
Trong đó:
(8)
G= (9)
Tỷ số truyền thay đổi các thay đổi các giá trị đầu ra của quán tính quay và hệ số
cản thông qua các công thức sau:
a. Kết luận:
Các phương trình toán học mô tả quan hệ vào ra giữa tín hiệu đầu vào là điện áp
U đặt lên động cơ và tín hiệu ra là góc θ𝐿 định vị của tay máy bao gồm:
𝑇𝑚(s) = 𝐾𝑚𝐼𝑎(𝑠)
𝑉𝑏(s) = s 𝐾𝑏θ(s)
Yêu cầu: Xác định hàm truyền của hệ thống G (s) = trong hai trường hợp bỏ
qua và không bỏ qua điện cảm phần ứng.
Từ các phương trình toán học mô tả quan hệ vào ra giữa tín hiệu đầu vào là điên
áp U đặt lên động cơ và tín hiệu ra là góc θ𝐿 định vị của tay máy ta có thể xây dựng
sơ đồ khối cho hệ thống một động cơ điện DC có hộp giảm tốc như hình:
Hình 2.1: Sơ đồ khối của hệ thống một động cơ DC có hộp giảm tốc
Từ đó ta có hàm truyền giữa điện áp U đặt lên động cơ và tín hiệu ra là góc quay
θ𝐿 định vị của tay máy.
G(s) = (10)
Thực tế, tỉ số giữa L/R thường nhỏ hơn rất nhiều so với tỉ số J m/Bm. Bằng cách
chia cả tử và mẫu của phương trình (10) cho R, sau đó bỏ đại lượng vô cùng bé
L/R, phương trình (10) trở thành:
G (s) = (11)
Ta có:
= 0,25 Nms/rad cL =
0,15Nms/rad
022 (kG.m2)
Thay:
R = 18 Ω
Km = 1,1 Nm/A
Kb = 0,3 Vs/rad
L = 55 mH = 0,055 H
G = 10
𝐽𝑚 = 0,016022 (kG.m2)
𝐵𝑚 = 0, 2515 (Nms/rad)
G(s) =
11
Hay G(s) = (12)
G(s) =
Chọn:Xung điện áp là xung vuông với biên độ bằng 1, chu kì là 5 giây, độ rộng
30%.
R = 18 Ω
Km = 1,1 Nm/A
Kb = 0,3 Vs/rad
L = 55 mH = 0,055 H
G = 10
𝐽𝑚 = 0,016022 (kG.m2)
𝐵𝑚 = 0,2515 (Nms/rad)
Kp = 0,1333 (V/độ) Mô
hình Simulink:
Và kết quả:
R = 18 Ω
Km = 1,1 Nm/A
Kb = 0,3 Vs/rad
L=0H
G = 10
𝐽𝑚 = 0,016022 (kG.m2)
𝐵𝑚 = 0,2515 (Nms/rad)
Kp = 0,1333 (V/độ) Mô
hình Simulink:
Và kết quả:
Từ quá trình quá độ ta thấy khi có bộ điều khiển PID thì hệ thống có vọt lố khoảng
11.7%, thời gian tăng khoảng 0.215 s, thời gian xác lập khoảng 1.79 s.
Hình 4.11: Quá trình vọt lố của bộ PD khi thay đổi giá trị kd
Nhận xét: Ta thấy khi cố định thông số k p và tăng dần thông số k d thì đáp ứng càng
nhanh, thời gian tăng càng giảm. Tuy nhiên nếu thời gian tăng nhanh quá thì dẫn
đến vọt lố mặc dù đáp ứng không có dao động.
a. Cố định thông số kd tăng giá trị kp:
Hình 4.12: Quá trình vọt lố của bộ PD khi thay đổi giá trị kp
Nhận xét: Ta thấy khi cố định thông số kD và tăng dần thông số kp (phải nhỏ hơn
kgh) thì sai số xác lập càng giảm, tuy nhiên sai số xác lập lúc nào cũng khác 0.
4.4.2. Đối với bộ PI:
a. Cố định thông số kp tăng giá trị ki:
Hình 4.13: Quá trình vọt lố của bộ PI khi thay đổi giá trị ki
Nhận xét: Ta thấy khi cố định thông số kp và tăng dần kI (hay giảm dần TI) thì độ
vọt lố của hệ thống còn cao, dao động càng nhiều, hệ thống càng xác lập chậm.
b. Cố định thông số ki tăng giá trị kp:
Hình 4.14: Quá trình vọt lố của bộ PI khi thay đổi giá trị kp
Nhận xét: Ta thấy khi cố định thông số k i và tăng dần thông số kp thì vọt lố càng
tăng tuy nhiên thời gian quá độ gần như không đổi nhưng nếu tăng k p quá lớn hệ
thống sẽ dẫn đến mất ổn định và dao động.
4.4.3. Đối với bộ PID:
a. Cố định thông số kp, ki tăng giá trị ki kd:
Hình 4.15: Quá trình vọt lố của bộ PID khi thay đổi giá trị kd
Nhận xét: Ta thấy khi cố định thông số kp, kI và tăng kD thì độ vọt lố sẽ càng giảm
nhưng lại chậm đáp ứng có thể dẫn đến mất ổn định.
b. Cố định thông số kp, kd tăng giá trị ki:
Hình 4.16: Quá trình vọt lố của bộ PID khi thay đổi giá trị ki
Nhận xét: Ta thấy khi cố định thông số kp, kD và tăng dần kI thì độ vọt lố của hệ
thống càng cao, hệ thống càng xác lập chậm.
c. Cố định thông số kd, ki tăng giá trị kp:
Hình 4.16: Quá trình vọt lố của bộ PID khi thay đổi giá trị kp
Nhận xét: Ta thấy khi cố định thông số kI, kD và tăng dần thông số kp thì vọt lố càng
tăng, thời gian tăng càng giảm nhưng nếu tăng kp quá lớn hệ thống sẽ dẫn đến
mất ổn định và dao động.