Professional Documents
Culture Documents
BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
GVHD:
Lớp L08 – Nhóm 6 - Học kì 231
Tần số 2 rad/s
Tần số 4 rad/s
Bảng 3. Dữ liệu thí nghiệm cho đáp ứng tần số của tốc độ động cơ DC
( )τ
Đối với Bảng 4: Khi W rất lớn thì độ lợi tiến về 0 tương ứng với -∞ (dB/dec), và độ trễ pha
tiến về −180’.
5. So sánh hằng số thời gian và độ lợi DC trong 2 trường hợp 5.1 và 5.3 ?
Hằng số thời gian trong trường hợp 5.3 lớn hơn so với trường hợp 5.1, tuy nhiên chênh lệch
không đáng kể.
BÀI THÍ NGHIỆM 2
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG
I. Kết quả thí nghiệm:
1. Khảo sát chất lượng hệ thống dùng các khối hàm liên tục trong MATLAB
Simulink
Các bước thí nghiệm:
a) Mở file Simulink motor_cont_ctrl0.mdl
b) Trên file Simulink, ứng với mỗi thí nghiệm trong bảng chú ý thực hiện chính xác lần
lượt các bước sau: chọn dạng ngõ vào Step hay Ramp dùng SW_R ->thiết lập giá trị ngõ vào
-> chọn chế độ điều khiển vận tốc hay vị trí dùng SW_Y -> thiết lập các hệ số {Kp, Ki}
c) Biên dịch chương trình và chạy
d) Mở Scope xem đáp ứng và tính các tiêu chuẩn chất lượng hệ thống.
e) Ghi lại các kết quả vào Bảng 3
f) Lưu hình ảnh đặc tuyến để so sánh các trường hợp
g) Lặp lại bước b) tới tới bước f) cho các giá trị ở Bảng 3 và Bảng 4
Thí nghiệm
Điều khiển vận tốc SP=800v/p Điều khiển vị trí SP=1000°
Tiêu chuẩn Dùng khâu P Dùng khâu PI Dùng khâu P Dùng khâu PI
Kp=0.2, Ki=0 Kp=0.2, Ki=0.5 Kp=0.02,Ki=0 Kp=0.02,Ki=0.005
* Điều khiển vị trí SP=0->1000° trong 20s với: Dùng khâu P {Kp=0.03, Ki=0}
* Điều khiển vị trí SP=0->1000° trong 20s với: Dùng khâu PI {Kp=0.03, Ki=0.01}
Tiêu chuẩn Dùng khâu P Dùng khâu PI Dùng khâu P Dùng khâu PI
Kp=0.2, Ki=0 Kp=0.2, Ki=0.5 Kp=0.03, Ki=0 Kp=0.03, Ki=0.01
2. Khảo sát chất lượng hệ thống dùng mạch khuếch đại op-amp
Các bước thí nghiệm:
a) Mở file MATLAB Simulink motor_cont_ctrl1.mdl
b) Trên hộp điều khiển PID dùng op-amp: tắt công tắc POWER, SW2, SW1 sang OFF
và gỡ tất cả R, C nếu có trên mạch
c) Trên Matlab Simulink, ứng với mỗi thí nghiệm trong bảng chú ý thực hiện chính xác
lần lượt các bước sau: chọn dạng tín hiệu ngõ vào Step hay Ramp dùng SW_R ->cài đặt giá
trị ngõ vào -> chọn chế độ điều khiển vận tốc hay vị trí dùng SW_Y
d) Trên hộp điều khiển PID dùng op-amp: gắn các linh kiện {Rp, Ri, Ci} vào theo các
giá trị trong bảng. Chú ý gắn đúng cực của tụ như trong Hình 9.
e) Biên dịch chương trình
f) Bật công tắc POWER, SW1 sang ON. Bật SW2 sang ON nếu có sử dụng khâu I.
g) Chạy chương trình
h) Mở Scope để xem đáp ứng và tính các tiêu chuẩn chất lượng hệ thống.
h) Ghi lại các kết quả vào Bảng 5 và Bảng 6.
i) Lặp lại bước b) tới tới bước h) cho các giá trị ở Bảng 5 và Bảng 6.
Đầu vào là hàm nấc (Step):
* Điều khiển vận tốc SP=800v/p với: Dùng khâu P { Rp=5k}
* Điều khiển vận tốc SP=800v/p với: Dùng khâu PI { Rp=5k,Ri=2k,Ci=10u}
28
* Điều khiển vị trí SP=1000°: Dùng khâu PI { Rp=30k,Ri=30k, Ci=10u}
* Điều khiển vận tốc SP=0->800v/p trong 10s với: Dùng khâu PI { Rp=5k; Ri=2k;
Ci=10u}
30
* Điều khiển vị trí SP=0->1000° trong 20s với: Dùng khâu P { Rp=10k}
* Điều khiển vị trí SP=0->1000° trong 20s với: Dùng khâu PI { Rp=10k;
Ri=30k;Ci=47u}
Bảng 6. Đầu vào hàm dốc (Ramp)
Thí nghiệm Điều khiển vận tốc SP=0 -> Điều khiển vị trí SP=0 -> 1000°
800v/p trong 10s trong 20s
Tiêu chuẩn Dùng khâu P Dùng khâu PI Dùng khâu P Dùng khâu PI
Rp=5k Rp=5k Rp=10k Rp=10k
Ri=2k,Ci=10u Ri=30k, Ci=47u
Sai số xác lập 58 45 30 16
II. Báo cáo thí nghiệm:
Bảng 1. Đầu vào hàm nấc (Step)
Thí nghiệm
Điều khiển vận tốc SP=800v/p Điều khiển vị trí SP=1000°
Tiêu chuẩn Dùng khâu P Dùng khâu PI Dùng khâu P Dùng khâu PI
Kp=0.2, Ki=0 Kp=0.2, Ki=1 Kp=0.005,Ki=0 Kp=0.005,Ki=0.0001
Thời gian xác lập 0.29 0.5 9.8 39.7
(tiêu chuẩn 2%)
Thí nghiệm Điều khiển vận tốc SP=0 --> Điều khiển vị trí SP=0 --> 1000°
800v/p trong 10s trong 20s
Tiêu chuẩn Dùng khâu P Dùng khâu PI Dùng khâu P Dùng khâu PI
Kp=0.5, Ki=0 Kp=0.5, Ki=0.5 Kp=0.01, Ki=0 Kp=0.01, Ki=0.001
1. Dựa vào các kết quả mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2 đánh giá sai số xác lập trong
các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra.
*Bảng 1: Đầu vào là hàm nấc (Step)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P:
Ta có công thức tính sai số: Với K = 100; a = 0.05; b = 1.5
+ Sai số xác lập = 38.1 đúng với giá trị khi mô phỏng trên Matlab.
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu PI:
Ta có công thức tính sai số: Với K = 100; a = 0.05; b = 1.5
= ∞ =>
+ Sai số xác lập = 0, đúng so với lý thuyết và giá trị thu được khi mô phỏng trên Matlab.
+ Độ vọt lố tương đối cao, thời gian lên tương đối chậm, thời gian xác lập lâu.
= ∞ =>
+ Sai số xác lập = 0
+ Độ vọt lố tương đối cao, thời gian lên tương đối chậm, thời gian xác lập lâu hơn so với các
bộ điều khiển còn lại.
+ Sai số xác lập tiến đến vô cùng, đúng tính chất so với lý thuyết.
+ Ban đầu đáp ứng bằng giá trị đặt sau đó nhỏ dần so với đầu vào.
= 1/(100*0.01) = 1
+ Sai số xác lập = 1 ≈ 1.78 (giá trị thu được khi mô phỏng trên Matlab)
+ Đáp ứng luôn nhỏ hơn giá trị đặt.
2. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở Bảng 3 và Bảng 4 đánh giá sai số xác lập trong
các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra. So sánh với phần mô phỏng ở
Bảng 1 và Bảng 2.
*Bảng 3: Đầu vào là hàm nấc (Step)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập khá lớn, exl = 55
+Khâu PI: sai số xác lập không đáng kể, gần như là tiến về 0
Đồ thị có độ vọt lố, thời gian xác lập khá nhỏ đối với khâu P, nhưng ở khâu PI thì các thông
số này lại khá cao; thời gian lên ở cả hai khâu P và PI là khá nhỏ và xấp xỉ nhau; riêng về sai
số xác lập thì có sự thay đổi đáng kể, ở khâu P thì sai số xác lập lớn, còn ở khâu PI thì khá
nhỏ (xấp xỉ bằng 0).
Với bộ điều khiển vị trí dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập ở mức tương đối
+Khâu PI: sai số xác lập nhỏ, có thể bỏ qua
Đồ thị có độ vọt lố, thời gian xác lập ở cả hai khâu P và PI là tương đối, riêng về sai số xác
lập và độ lọt vố thì có sự chênh lệch giữa hai khâu, khâu P có độ lọt vố thấp hơn khâu PI,
trong khi đó sai số xác lập ở khâu P lại cao hơn sai số xác lập ở khâu PI.
Bảng 4: Đầu vào là hàm dấc (Step)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập khá cao
+Khâu PI: sai số xác lập rất nhỏ
Đồ thị ngõ ra dạng hàm dốc hướng ra vô cùng với khâu P và ở khâu PI thì đồ thị ngõ ra gần
như trùng với hàm dốc của tín hiệu đặt.
Với bộ điều khiển vị trí dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập ở mức tương đối có thể chấp nhận
+Khâu PI: sai số xác lập nhỏ hơn so với khâu P
Đồ thị ngõ ra ở cả hai khâu P,PI đều có dạng hàm dốc hướng ra ngoài trong một khoảng thời
gian nhỏ lúc đầu rồi sau đó ép sát về tín hiệu đặt.
So sánh với phần mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2:
Bảng 3 và Bảng 4 có sự tương đồng với Bảng 1 và Bảng 2 về các giá trị và dạng đồ thị ngõ
ra.
3. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở Bảng 5 và Bảng 6 đánh giá sai số xác lập trong
các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra. So sánh với phần mô phỏng ở
Bảng 1 và Bảng 2.
*Bảng 5: Đầu vào là hàm nấc (Step)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập lớn
+Khâu PI: sai số xác lập giảm hơn so với khâu P
Đồ thị có độ vọt lố, thời gian xác lập, thời gian lên ở cả hai khâu P và PI là khá nhỏ và xấp xỉ
nhau
Với bộ điều khiển vị trí dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập khá lớn
+Khâu PI: sai số xác lập lớn
Đồ thị có độ vọt lố, thời gian xác lập ở cả hai khâu P và PI là khá nhỏ và xấp xỉ nhau
*Bảng 6: Đầu vào là hàm dốc (Ramp)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập tiến ra vô cùng
+Khâu PI: sai số xác lập ổn định hơn khâu P, có xu hướng tiến về trùng với hàm dốc của tín
hiệu đặt.
Với bộ điều khiển vị trí dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập ở mức tương đối
+Khâu PI: sai số xác lập nhỏ
* So sánh với phần mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2:
Bảng 5 và Bảng 6 có sự tương đồng với Bảng 1 và Bảng 2 về các giá trị và dạng đồ thị ngõ
ra.
BÀI THÍ NGHIỆM 3
KHẢO SÁT BỘ ĐIỀU KHIỂN PID SỐ
40
b. Khảo sát ảnh hưởng của tham số KI
Thực hiện các bước thí nghiệm như phần 5.1.a, ghi lại các kết quả vào Bảng
3. Bảng 3. Khảo sát ảnh hưởng của tham số KI (KP = 0.02, KD =
0)
44
Lần chạy 5: Ki = 0.1
46
Lần chạy 3: T = 0.02
47
Lần chạy 5: T = 0.05
48
49
Lần chạy 2: Kp = 0.05
50
Lần chạy 4: Kp = 0.2
b. Khảo sát ảnh hưởng của tham số KI
Thực hiện các bước thí nghiệm như phần 5.2.a, ghi lại các kết quả vào Bảng
6. Bảng 6. Khảo sát ảnh hưởng của tham số KI (KP = 0.02, KD =
0)
KI 0.002 0.005 0.008 0.01 0.02
Thời gian lên (s) 0.3 0.29 0.3 0.3 0.28
Thời gian xác lập 3.225 3.512 3.79 4.22 8.808
(s)
Đọ vọt lố (%) 56.47 63.82 63.84 64.73 85.84
Sai số xác lập (v/p) 7.5 17.2 15 32 4
54
Lần chạy 5: Ki = 0.1
56
Lần chạy 3: KD = 0.001
57
Lần chạy 5: KD = 0.005
59
Lần chạy 3: T = 0.03
Lần chạy 5: T = 0.1
2. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở mục 5.2, nhận xét ảnh hưởng của các
tham số KP, KI, KD, và thời gian lấy mẫu lên chất lượng hệ thống điều
khiển vị trí động cơ.
Kd Thay đổi nhỏ Giảm Tăng rồi giảm Tăng rồi giảm
Thời gian
lấy mẫu T Thay đổi nhỏ Tăng Tăng Giảm
BÀI THÍ NGHIỆM 5
ĐIỀU KHIỂN HỒI TIẾP BIẾN TRẠNG THÁI
5.1.2.
Tìm K , b2
Các bước thí nghiệm:
a) Mở file recti_ident.m và viết đoạn chương trình để tính K, b2 theo (9) - (11).
Phần viết thêm:
a1 = T*T*(u(2 : N-1) ‘;
a2 = T*(-x2(2 : N-1) + x2(1 : N-2));
PHI = [a1 a2];
lamda = m2*(x2(3:N)-2*x2(2:N-1)+x2(1:N-2)) + k1_hat*T*T*(x2(2:N-1)-x1(1:N-
2));
theta = inv(PHI’*PHI) * PHI’ * lamda;
K_hat = theta(1);
B2_hat = theta(2);
- Khi tăng Kf3 sai số xác lập có xu hướng giảm nhưng không bị loại bỏ, thời gian
xác lập giảm (tại Kf3=0.1 đến Kf3=0.5 và Kf3=1 đến Kf3=5) và tăng (tại Kf3=0.5
đến Kf3=1 và Kf3=5 đến Kf3=10), độ vọt lố tăng.
- Khi tăng Kf4 sai số xác lập có thay đổi nhỏ, thời gian xác lập có xu hướng giảm,
độ vọt lố giảm tuy nhiên hệ thống lại dần mất ổn định.
3. Dựa vào kết quả thí nghiệm ở Mục 5.3, nhận xét ảnh hưởng của từng hệ số
Kf1 , Kf2 và Kf4 lên chất lượng hệ thống?
- Khi tăng Kf1 sai số xác lập có xu hướng giảm nhưng không bị loại bỏ, thời gian
xác lập giảm (tại Kf1=0.2 đến Kf1=0.5 và Kf1=1 đến Kf1=1.5) và tăng (tại Kf1=0.5
đến Kf1=1 và Kf1=1.5 đến Kf1=2), độ vọt lố tăng.
- Khi tăng Kf2 sai số xác lập có xu hướng giảm, thời gian xác lập giảm (tại
Kf2=0.001 đến Kf2=0.005) và tăng (tại Kf2=0.005 đến Kf2=0.0), độ vọt lố giảm.
- Khi tăng Kf4 sai số xác lập tăng (tại Kf4=0.01 đến Kf4=0.1) và giảm (tại Kf4=0.1
đến Kf4=0.2), thời gian xác lập giảm (tại K f4=0.01 đến Kf4=0.02) và tăng (tại
Kf4=0.02 đến Kf4=0.2), độ vọt lố có xu hướng giảm và bị loại bỏ.