Professional Documents
Culture Documents
Tần số 1 rad/s
Tần số 2 rad/s
Tần số 4 rad/s
Bảng 3. Dữ liệu thí nghiệm cho đáp ứng tần số của tốc độ động cơ DC
( )τ
Đối với Bảng 4: Khi W rất lớn thì độ lợi tiến về 0 tương ứng với -∞ (dB/dec), và độ trễ
pha tiến về −180’.
5. So sánh hằng số thời gian và độ lợi DC trong 2 trường hợp 5.1 và 5.3 ?
Hằng số thời gian trong trường hợp 5.3 lớn hơn so với trường hợp 5.1, tuy nhiên chênh
lệch không đáng kể.
BÀI THÍ NGHIỆM 2
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG
Thí nghiệm
Điều khiển vận tốc Điều khiển vị trí SP=1000°
SP=800v/p
Tiêu chuẩn Dùng Dùng Dùng Dùng khâu PI
khâu P khâu PI khâu P Kp=0.02,Ki=0
Kp=0.2, Kp=0.2, Kp=0.02, .005
Ki=0 Ki=0.5 Ki=0
Thời gian 0.6 1.7 1.9 1.76
xác lập
(tiêu chuẩn
2%)
0.24 0.275 0.257 0.2485
Thời gian
lên (s)
Độ vọt lố 2.49 29.375 37.8 43.69
(%)
Sai số xác 55 0.23 10 3.4
lập
Đầu vào là hàm dốc (Ramp):
* Điều khiển vận tốc SP=0->800v/p trong 10s với: Dùng khâu P {Kp=0.2, Ki=0}
* Điều khiển vận tốc SP=0->800v/p trong 10s với: Dùng khâu PI {Kp=0.2,
Ki=0.5}
* Điều khiển vị trí SP=0->1000° trong 20s với: Dùng khâu P {Kp=0.03, Ki=0}
* Điều khiển vị trí SP=0->1000° trong 20s với: Dùng khâu PI {Kp=0.03,
Ki=0.01}
Bảng 4. Đầu vào hàm dốc (Ramp)
Thí Điều khiển vận tốc SP=0 Điều khiển vị trí SP=0 ->
nghiệm -> 800v/p trong 10s 1000° trong 20s
2. Khảo sát chất lượng hệ thống dùng mạch khuếch đại op-amp
Các bước thí nghiệm:
a) Mở file MATLAB Simulink motor_cont_ctrl1.mdl
b) Trên hộp điều khiển PID dùng op-amp: tắt công tắc POWER, SW2, SW1 sang
OFF và gỡ tất cả R, C nếu có trên mạch
c) Trên Matlab Simulink, ứng với mỗi thí nghiệm trong bảng chú ý thực hiện chính
xác lần lượt các bước sau: chọn dạng tín hiệu ngõ vào Step hay Ramp dùng SW_R -
>cài đặt giá trị ngõ vào -> chọn chế độ điều khiển vận tốc hay vị trí dùng SW_Y
d) Trên hộp điều khiển PID dùng op-amp: gắn các linh kiện {Rp, Ri, Ci} vào theo
các giá trị trong bảng. Chú ý gắn đúng cực của tụ như trong Hình 9.
e) Biên dịch chương trình
f) Bật công tắc POWER, SW1 sang ON. Bật SW2 sang ON nếu có sử dụng khâu I.
g) Chạy chương trình
h) Mở Scope để xem đáp ứng và tính các tiêu chuẩn chất lượng hệ thống.
h) Ghi lại các kết quả vào Bảng 5 và Bảng 6.
i) Lặp lại bước b) tới tới bước h) cho các giá trị ở Bảng 5 và Bảng 6.
Đầu vào là hàm nấc (Step):
* Điều khiển vận tốc SP=800v/p với: Dùng khâu P { Rp=5k}
* Điều khiển vận tốc SP=800v/p với: Dùng khâu PI { Rp=5k,Ri=2k,Ci=10u}
28
* Điều khiển vị trí SP=1000°: Dùng khâu PI { Rp=30k,Ri=30k, Ci=10u}
Bảng 5. Đầu vào hàm nấc (Step)
Thí nghiệm
/ Điều khiển vận tốc Điều khiển vị trí SP=1000°
Tiêu chuẩn SP=800v/p
Dùng Dùng Dùng Dùng khâu PI
khâu P khâu PI khâu P Rp=30k
Rp=5k Rp=5k Rp=30k Ri=30k,
Ri=2k,Ci Ci=10u
=10u
Thời gian 0.4 0.43 1.13 1.19
xác lập
(tiêu chuẩn
2%)
Thời gian 0.222 0.224 0.29 0.29
lên (s)
Độ vọt lố 4.33 2.3 37.09 39.11
(%)
Sai số xác 62 50 8. 97
lập
* Điều khiển vị trí SP=0->1000° trong 20s với: Dùng khâu P { Rp=10k}
30
* Điều khiển vị trí SP=0->1000° trong 20s với: Dùng khâu PI { Rp=10k;
Ri=30k;Ci=47u}
Thí nghiệm
Điều khiển vận tốc Điều khiển vị trí SP=1000°
SP=800v/p
Tiêu chuẩn Dùng Dùng Dùng Dùng khâu PI
khâu P khâu PI khâu P Kp=0.005,Ki=
Kp=0.2, Kp=0.2, Kp=0.005 0.0001
Ki=0 Ki=1 ,Ki=0
Thời gian 0.29 0.5 9.8 39.7
xác lập (tiêu
chuẩn 2%)
0.11 0.09 3.1 2.95
Thời gian
lên (s)
Độ vọt lố 3.17 26.7 11.15 15.8
(%)
Sai số xác 38 0 0 0
lập
Bảng 2. Đầu vào hàm dốc (Ramp)
Thí nghiệm Điều khiển vận tốc SP=0 Điều khiển vị trí SP=0 -->
--> 800v/p trong 10s 1000° trong 20s
1. Dựa vào các kết quả mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2 đánh giá sai số xác lập
trong các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra.
*Bảng 1: Đầu vào là hàm nấc (Step)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P:
Ta có công thức tính sai số: Với K = 100; a = 0.05; b = 1.5
+ Sai số xác lập = 38.1 đúng với giá trị khi mô phỏng trên Matlab.
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu PI:
Ta có công thức tính sai số: Với K = 100; a = 0.05; b = 1.5
= ∞ =>
+ Sai số xác lập = 0, đúng so với lý thuyết và giá trị thu được khi mô phỏng trên
Matlab.
+ Độ vọt lố tương đối cao, thời gian lên tương đối chậm, thời gian xác lập lâu.
= ∞ =>
+ Sai số xác lập = 0
+ Độ vọt lố tương đối cao, thời gian lên tương đối chậm, thời gian xác lập lâu hơn so
với các bộ điều khiển còn lại.
+ Sai số xác lập tiến đến vô cùng, đúng tính chất so với lý thuyết.
+ Ban đầu đáp ứng bằng giá trị đặt sau đó nhỏ dần so với đầu vào.
= 1/(100*0.5) = 0.02 ≈ 0
= 1/(100*0.01) = 1
+ Sai số xác lập = 1 ≈ 1.78 (giá trị thu được khi mô phỏng trên Matlab)
+ Đáp ứng luôn nhỏ hơn giá trị đặt.
2. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở Bảng 3 và Bảng 4 đánh giá sai số xác lập
trong các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra. So sánh với phần mô
phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2.
*Bảng 3: Đầu vào là hàm nấc (Step)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập khá lớn, exl = 55
+Khâu PI: sai số xác lập không đáng kể, gần như là tiến về 0
Đồ thị có độ vọt lố, thời gian xác lập khá nhỏ đối với khâu P, nhưng ở khâu PI thì các
thông số này lại khá cao; thời gian lên ở cả hai khâu P và PI là khá nhỏ và xấp xỉ nhau;
riêng về sai số xác lập thì có sự thay đổi đáng kể, ở khâu P thì sai số xác lập lớn, còn ở
khâu PI thì khá nhỏ (xấp xỉ bằng 0).
Với bộ điều khiển vị trí dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập ở mức tương đối
+Khâu PI: sai số xác lập nhỏ, có thể bỏ qua
Đồ thị có độ vọt lố, thời gian xác lập ở cả hai khâu P và PI là tương đối, riêng về sai số
xác lập và độ lọt vố thì có sự chênh lệch giữa hai khâu, khâu P có độ lọt vố thấp hơn
khâu PI, trong khi đó sai số xác lập ở khâu P lại cao hơn sai số xác lập ở khâu PI.
Bảng 4: Đầu vào là hàm dấc (Step)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập khá cao
+Khâu PI: sai số xác lập rất nhỏ
Đồ thị ngõ ra dạng hàm dốc hướng ra vô cùng với khâu P và ở khâu PI thì đồ thị ngõ ra
gần như trùng với hàm dốc của tín hiệu đặt.
Với bộ điều khiển vị trí dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập ở mức tương đối có thể chấp nhận
+Khâu PI: sai số xác lập nhỏ hơn so với khâu P
Đồ thị ngõ ra ở cả hai khâu P,PI đều có dạng hàm dốc hướng ra ngoài trong một
khoảng thời gian nhỏ lúc đầu rồi sau đó ép sát về tín hiệu đặt.
So sánh với phần mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2:
Bảng 3 và Bảng 4 có sự tương đồng với Bảng 1 và Bảng 2 về các giá trị và dạng đồ thị
ngõ ra.
3. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở Bảng 5 và Bảng 6 đánh giá sai số xác lập
trong các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra. So sánh với phần mô
phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2.
*Bảng 5: Đầu vào là hàm nấc (Step)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập lớn
+Khâu PI: sai số xác lập giảm hơn so với khâu P
Đồ thị có độ vọt lố, thời gian xác lập, thời gian lên ở cả hai khâu P và PI là khá nhỏ và
xấp xỉ nhau
Với bộ điều khiển vị trí dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập khá lớn
+Khâu PI: sai số xác lập lớn
Đồ thị có độ vọt lố, thời gian xác lập ở cả hai khâu P và PI là khá nhỏ và xấp xỉ nhau
*Bảng 6: Đầu vào là hàm dốc (Ramp)
Với bộ điều khiển vận tốc dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập tiến ra vô cùng
+Khâu PI: sai số xác lập ổn định hơn khâu P, có xu hướng tiến về trùng với hàm dốc
của tín hiệu đặt.
Với bộ điều khiển vị trí dùng khâu P, PI:
+Khâu P: sai số xác lập ở mức tương đối
+Khâu PI: sai số xác lập nhỏ
* So sánh với phần mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2:
Bảng 5 và Bảng 6 có sự tương đồng với Bảng 1 và Bảng 2 về các giá trị và dạng đồ thị
ngõ ra.