Professional Documents
Culture Documents
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG VỚI CON LẮC
MAXWELL
-Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi mà nó chỉ chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác hoặc từ vật thể này sang vật thể khác.
2. Hình ảnh bố trí dụng cụ thí nghiệm (có thể dùng hình vẽ tay hoặc in vào bên dưới, sau đó
chú thích tên các chi tiết chính)
3. Hãy trình bày sơ lược các bước để lấy số liệu.
-Cắm đầu dây của công tắc khởi động vào cổng E trên máy đếm thời gian. Tương tự, cắm
đầu dây của cảm biến chữ U vào cổng F. Thiết lập chế độ thời gian về t E → F .
-Đặt thước đo theo chiều thẳng đứng. Trên thước này có hai con trỏ màu vàng, điều chỉnh
con trỏ phía trên ngang bằng với trục quay khi bánh xe ở vị trí cao nhất.
B1:Thiết lập giá trị h
B2:Kéo cảm biến quang học đến sao cho mắt cảm biến nằm ngang với con trỏ phía dưới.
B3:Quay bánh xe lên vị trí cao nhất, sao cho bánh xe chạm nhẹ công tắc và bấm công tắc lại.
B4:Bấm nút “→0←” trên máy để xóa số đo cũ. Bấm nút “Start” để sẵn sàng.
B5:Thả rơi bánh xe để công tắc nhả ra, dồng hồ bắt đầu đếm giờ.
B6:Ghi lại số liệu đo được vào bảng cho trước.
4. Đại lượng cần xác định trong bài là gì? Hãy viết công thức và chú thích các đại lượng có
liên quan.
E pot =−mgh (Thế năng của bánh xe)
1 2
Etrans = m v (Động năng tịnh tiến của bánh xe)
2
1 2
Erot = I ω (Động năng quay của bánh xe)
2
I =m r
2
( 2vgh −1) (Moment quán tính bánh xe)
2
v :tốc độ dài
ω : tốc độ góc
g: gia tốc trọng trường
5. Nêu cấu tạo chính của thước kẹp? Trình bày ngắn gọn cách đọc một giá trị trên thước kẹp?
- Thước kẹp được cấu tạo từ con trượt, mỏ đo ngoài, mỏ đo trong , mỏ đo ngoài, mỏ đo
chính, vít giữ, thanh đo độ sâu, thước phụ, thước chính.
- Cách đọc giá trị trên thước kẹp: khi đo xem vạch 0 của thanh trượt trùng với số đo trên
thước chính ta đọc được giá trị.
B. BẢNG SỐ LIỆU
1. Mục đích bài thí nghiệm
-Giúp khảo sát sự biến đổi từ thế năng trọng trường thành động năng tịnh tiến và động năng
quay, nghiệm lại phép bảo toàn cơ năng khi ma sát rất nhỏ.
2. Bảng số liệu
2.1. Đo đường kính trục quay
3. Vẽ đồ thị
1 2
a. Đồ thị h ( t )= a t + v 0 t , khớp hàm bằng đường parabol đi qua gốc tọa độ.
2
h(t)
0.3
0.2
0.15
0.1
0.05
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
b. Đồ thị v ( t )=at , khớp hàm bằng đường thẳng đi qua gốc tọa độ, suy ra gia tốc và so
sánh với gia tốc rơi tự do.
v(t)
0.14
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
c. Đồ thị sự phụ thuộc Epot, Etrans, Erot, Ekin vào thời gian trên cùng một hệ trục.
1.5
0.5
E(pot)
Polynomial (E(pot))
E(trans)
0 Polynomial (E(trans))
0 f(x) =0.5 1 1.5
−0.000255264339813761
0.0775828102288612 x²x²−2+0.0220496593642995
2.5 3 x +3.5
9.98134846481342E-05 4
x0.00828640477028195
− 2.9789971016976E-05 E(rot)
E(kin)
Polynomial (E(kin))
-0.5
-1
-1.5