You are on page 1of 4

Đề bài

Số liệu đầu vào:


Thông số của mỏ Đầm Dơi:
Well number 46-DD-1X
test number DST3
áp suất vỉa 118,04 bar
nhiệt độ vỉa 112,18 độ C

Bảng 1. Thành phần dòng

Component mol.% wt.% MW (g/mol)


Nitrogen 0.86 0.78 28.01
Hydro sulphide 0.00 0.00 34.08
Carbon Dioxide 46.28 65.83 44.01
Methane 45.94 23.82 16.04
Ethane 4.10 3.99 30.07
Propane 1.50 2.13 44.10
Isobutane 0.32 0.60 58.12
N-butane 0.34 0.64 58.12
Isopentane 0.15 0.36 72.15
N-pentane 0.09 0.22 72.15
Hexanes 0.12 0.32 86.18
Heptanes 0.10 0.33 100.20
Octanes 0.07 0.26 114.23
Nonanes 0.05 0.20 128.26
Decanes 0.02 0.10 142.28
Undecanes 0.01 0.06 156.31
Dodecanes 0.01 0.06 170.34
Tridecanes 0.01 0.06 184.36
Tetradecanes 0.01 0.06 198.39
Pentadecanes+ 0.02 0.18
Total 100.00 100.00

Công suất tuyến ống Đầm Dơi – semi CPP Khánh Mỹ: 30 mmscfd (tương đương
13,5 kg/s).
Ống thép được lựa chọn để khảo sát là ống thép tiêu chuẩn ANSI SCH 80s,
độ dày thành ống là 12,7 mm,

1
độ nhám ống là 0,048 mm,
áp suất thiết kế 160 barg,
nhiệt độ thiết kế 80oC.
Khu vực đặt ống nằm trong khu vực xích đạo nắng nóng quanh năm có nhiệt độ
không khí trung bình vào khoảng 35oC. Có độ sâu lớn nhất khoảng 65 m, dựa vào
địa hình dưới biển khu vực lô 46/13 để xây dựng cấu hình cho các tuyến ống.

Thông số về cấu hình khu vực đặt ống:

Cấu hình đường ống nối từ giàn Đầm Dơi đến giàn Semi CPP Khánh Mỹ

Thông số về nhiệt độ môi trường khu vực đặt ống:


Bảng 2. Nhiệt độ nước biển theo độ sâu

Độ sâu, m Nhiệt độ trung bình, OC


0 32,2
-10 30,5
2
-20 28,6
-30 27,7
-40 26,8
-50 25,9
-60 25,1
-70 24,5

Bảng 3. Áp suất đầu giàn tại Khánh Mỹ với các lưu lượng và đường kính ống 16 in

% Flowrate,
P (bar)
Flowrate kg/s
100% 30,20 22,5593
90% 27,18 20,8375
80% 24,16 19,1550
70% 21,14 17,5286
60% 18,12 15,9787
50% 15,10 14,5348
45% 13,59 13,8636
40% 12,08 13,2334
35% 10,57 12,6511
30% 9,06 12,1244
25% 7,55 11,6605
20% 6,04 11,7197
15% 4,53 11,7757
10% 3,02 11,8874
5% 1,51 11,9497

Câu hỏi

Tất cả làm câu 1 và 2 theo số liệu đầu bài.


Sau đó chia 8 học viên, mỗi người làm 1 vấn đề trong số 8 câu còn lại (từ câu 3 đến
câu 10).

3
Nếu có điều kiện có thể làm tất cả 10 câu thì càng tốt!

1. Xác định EVR


2. Chọn đường kính ống tuyến Đầm Dơi – Khánh Mỹ phù hợp.
3. Khảo sát EVR qua các giai đoạn trong quá trình khai thác mỏ

Pressure at UG
Massflow LIQC
Case Flowpath CPP KM max EVR
(kg/s) (m3)
(bar) (m/s)
SS-1 năm 2019-2021 DD-CPP KM 13,5 40,68
SS-2 năm 2022 DD-CPP KM 12,2 36,45
SS-3 năm 2023 DD-CPP KM 10,8 33,28
SS-4 năm 2024 DD-CPP KM 9,4 30,08
SS-5 năm 2025 DD-CPP KM 8,8 28,40
SS-6 năm 2026 DD-CPP KM 7,4 25,08
SS-7 năm 2027 DD-CPP KM 6,1 21,95
SS-8 năm 2028 trở đi DD-CPP KM 4,7 21,95

4. Khảo sát tốc độ dòng khí UG qua các giai đoạn trong quá trình khai thác mỏ
5. Khảo sát lượng lỏng tích tụ qua các giai đoạn trong quá trình khai thác mỏ
6. Khảo sát hiện tượng tạo sáp qua các giai đoạn trong quá trình khai thác mỏ
7. Khảo sát hiện tượng tạo hydrat qua các giai đoạn trong quá trình khai thác mỏ
8. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ dọc theo tuyến ống (TM) qua các giai đoạn trong
quá trình khai thác mỏ
9. Khảo sát sự thay đổi áp suất dọc theo tuyến ống (PT) qua các giai đoạn trong
quá trình khai thác mỏ
10. Khảo sát chế độ dòng chảy (ID) qua các giai đoạn trong quá trình khai thác mỏ

Phân tích và đánh giá kết quả nhận được, đánh giá từ năm 2019 đến 2028
tuyến ống với đường kính đã chọn (từ câu 2) có đảm bảo vận hành ổn định trong
suốt quá trình khai thác mỏ hay không?

You might also like