You are on page 1of 86

6/9/2020

1. Khái niệm
2. Ưu điểm
3. Phân loại và phạm vi sử dụng
4. Quy trình công nghệ sản xuất
5. So sánh công nghệ sản xuất
6. Tài liệu, quy chuẩn kỹ thuật

1
6/9/2020

1. Khái niệm
Vật liệu xây dựng không nung(VLXD) là loại vật liệu dùng trong
xây dựng, trong đó quá trình sản xuất/tạo ra những vật liệu này không
sử dụng nhiệt để nung.
Bình thường khi nói đến VLXD không nung thì chủ yếu nói đến
gạch không nung. Tuy nhiên trên thực tế VLXD không nung còn có tấm
3D (panels), thạch cao, smart board, smart wood
Gạch không nung là loại gạch mà sau khi được gia công định
hình thì bán thành phẩm theo thời gian sẽ tự đóng rắn phát triển
cường độ nén, uốn, độ hút nước…mà không qua gia công nhiệt độ
nhằm tăng độ bền của viên gạch.
NO FIRE

2
6/9/2020

Tình hình sử dụng gạch không nung của thế giới


Tại Châu Âu và các nước phát triển Châu Á ngay từ
những thập niên 60, 70 vật liệu không nung sử dụng cho các
công trình chiếm khoảng 60% tổng VLXD, gạch đất sét nung
chỉ chiếm khoảng 10 – 15 %. gạch bê tông khí chưng áp chiếm
khoảng 40 – 45%, còn lại là các loại vật liệu không nung khác.

Để bảo tồn đất canh tác, từ năm 2003, Trung Quốc đã


ban hành lệnh cấm sản xuất là sử dụng gạch đất sét rắn ở 170
thành phố.

Tại Ấn Độ, gạch không nung đang có xu hướng trở


thành vật liệu phổ biến thứ 2 sau gạch nung, chiếm khoảng
24% tổng vật liệu xây dựng.

3
6/9/2020

Tình hình sử dụng gạch không nung của thế giới

Ở Thái Lan, không cần ban hành chính sách khuyến khích vật
liệu xây không nung nhưng Nhà nước quản lý chặt việc sử dụng
đất đai. Do đó, vật liệu nung có giá cao hơn rất nhiều vật liệu xây
không nung, vật liệu xây không nung ở Thái Lan rất phát triển
như bêtông nhẹ đã có cách đây 20 năm.

Tại Mỹ những chương trình xây dựng xanh đang có chiều


hướng tăng với tốc độ đáng kể, có tới 1/3 các công trình xây dựng
thương mại mới là các công trình xanh.

4
6/9/2020

Tình hình sử dụng gạch không nung của thế giới

Sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung là xu thế


phát triển tất yếu của Việt Nam và thế giới.
Tuy nhiên Việt Nam là một nước chậm phát triển về công
nghệ VLXKN mặt dù nhu cầu về vật liệu xây rất cao.

Nhu cầu về vật liệu xây ở nước ta tăng rất nhanh, bình
quân 5 năm trở lại đây từ 10 – 12%.

Theo quy họach tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt
Nam đến năm 2020, nhu cầu sử dụng vật liệu xây vào các
năm 2015, 2020 tương ứng khoảng 32, 42 tỷ viên quy tiêu
chuẩn.

5
6/9/2020

Theo quyết định 567/ QĐ-TTg ngày 28 tháng 04 năm


2010 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chương
trình phát triển VLX không nung đến năm 2020 thì tỷ lệ
VLX không nung vào các năm 2015, 2020 tương ứng là
15 – 20%, 30 – 40%.

Quyết định 567/ QĐ-TTg ngày 28 tháng 04 năm


2010. Ngày 28/11/2012, Bộ Xây dựng đã ban hành
thông tư số 09/2012/TT-BXD, về việc "Quy định sử dụng
vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng“
các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn
Nhà nước theo quy định hiện hành bắt buộc phải sử dụng
VL xây không nung theo các lộ trình:

6
6/9/2020

Tại các đô thị loại 3 trở lên phải sử dụng 100% vật liệu
xây không nung
Tại các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50% vật
liệu xây không nung đến hết năm 2015
Sau năm 2015 phải sử dụng 100%". Với các công trình
cao tầng: "các công trình xây dựng từ 9 tầng trở lên không
phân biệt nguồn vốn, đến 2015 phải sử dụng tối thiểu 30%
và sau 2015 phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây không
nung loại nhẹ trong tổng số vật liệu xây (tính theo thể tích
khối xây)".
Ngoài ra, còn "khuyến khích sử dụng vật liệu xây không
nung trong các công trình xây dựng không phân biệt nguồn
vốn, không phân biệt khu vực đô thị, không phân biệt số
tầng"

7
6/9/2020

2. Ưu điểm
So sánh hiệu quả kinh tế kỹ thuật sản phẩm VLXD không nung
có nhiều tính chất vượt trội hơn vật liệu nung:
- Không dùng nguyên liệu đất sét để sản xuất. Đất sét chủ yếu
khai thác từ đất nông nghiệp  làm giảm diện tích đất nông
nghiệp.
- Không dùng nhiên liệu như than, củi.. để đốt. tiết kiệm nhiên liệu
năng lượng, và không thải khói bụi gây ô nhiễm môi trường.

8
6/9/2020

2. Ưu điểm
- Sản phẩm có tính chịu lực cao có thể đạt cường độ nén lên đến
35MPa, cách âm, cách nhiệt phòng hoả, chống thấm, chống
nước. Giảm thiểu được kết cấu cốt thép, rút ngắn thời gian thi
công, tích kiệm vữa xây, giá thành hạ.

- Có thể tạo đa dạng loại hình sản phẩm, nhiều màu sắc khác
nhau, kích thước khác nhau nâng cao hiệu quả kiến trúc.

9
6/9/2020

3. Các loại vật liệu không nung

Gạch ống 8 lỗ

10
6/9/2020

GẠCH ỐNG 4 LỖ

11
6/9/2020

GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU LOẠI 2 LỖ

12
6/9/2020

Tường bị nứt răn khi sử gạch không nung

13
6/9/2020

14
6/9/2020

XÂY TƯỜNG BẰNG GẠCH BÊ TÔNG XI MĂNG

15
6/9/2020

GẠCH BÊ TÔNG MÀU/ ĐÁ MÀI

16
6/9/2020

Gạch bê tông nhẹ - bê tông khí chưng áp (AAC - Aerated Autoclave Concrete) – Sản
phẩm đuợc sản xuất duới dạng block hoặc tấm, phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7959:
2011. Chất kết dính thuộc hệ vôi, xi măng và thạch cao, đóng rắn và phát triển cuờng
độ trong quá trình hấp hơi nước ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Cốt liệu chủ yếu là
cát đuợc nghiền mịn và phụ gia truơng nở thể tích thuờng là bột nhôm. Đặc trưng là
tính nhẹ, trọng lượng thể tích thay đổi từ 400 – 1000 kg/m3, nên thuờng đuợc dùng
trong các công trình cao tầng hoặc các công trình xây trênnền móng yếu

17
6/9/2020

Bê tông bọt – (CLC – Cenllular lightwieght concrete) - Sản phẩm đuợc sản xuất dưới
dạng block hoặc dạng vửa trộn sẵn ngoài công trình, chất luợng phải phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN: 9029 – 2011. Chất kết dính là xi măng portland, cốt liệu là cát, chất tạo
bọt hoặc chất tạo khí, phụ gia khoáng hoạt tính hoặc phụ gia hóa học, đóng rắn trong
điều kiện tự nhiên không chưng áp. Công nghệ và thiết bị sản xuất tuơng đối đơn
giản và chi phí đầu tư thấp không giống như thiết bị sản xuất bê tông khí chưng áp.
Khác với bê tông khí chưng áp là bọt đuợc tạo truớc bằng máy tạo bọt, sau đó trộn
bọt với vửa bê tông và phụ gia, xong đổ khuôn hoặc bơm trực tiếp vào công trình có
đóng cốp pha.

18
6/9/2020

XÂY TƯỜNG BẰNG GẠCH AAC

19
6/9/2020

TẤM 3D

Tấm 3D được sản xuất từ sắt làm khung, có lõi là vật liệu nhẹ thuờng là mút xốp
polysterene – một chế phẩm từ dầu mỏ, bên ngoài đuợc phủ bằng vửa bê tông xi
măng – cát. Tiêu chuẩn chất luợng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7575–3:
2007. Không chỉ là vật liệu xây mà còn có thể sử
dụng trong tất cả các bộ phận của ngôi nhà như sàn, tường, mái, cầu thang.
Ưu điểm là nhẹ, thi công tương đối nhanh; có thể làm tường tự chịu lực cho
nhà cấp 4, kết cấu móng nhà gọn nhẹ;
Tuy nhiên, vẫn có nhiều nhuợc điểm: Khả năng chịu lực theo phương ngang
yếu, không có khả năng chống thấm tốt, giá thành cao hơn tường gạch xây.

20
6/9/2020

Tấm tường 3D trước và sau khi phun vữa

21
6/9/2020

Tường bê tông cốt liệu nhẹ - Sản phẩm được sản xuất trên
cơ sở bê tông lưới thép xi măng, cốt liệu nhẹ là sỏi keramzít
và phụ gia. Ưu điểm của loại nàylà nhẹ, cách nhiệt, cách âm
và cuờng độ cao có thể lên đến 400 kg/cm2.
Tuy nhiên giá thành còn cao hơn tuờng xây gạch đất sét
nung.

22
6/9/2020

Gạch đất không nung – Gạch polymer khoáng hóa từ khoáng


sét – Sản phẩm dưới dạng block đặc hoặc rỗng đến 35%. Khối
lượng thể tích thay đổi từ 1,4 đến 1,9 kg/viên, nặng hơn gạch đất
sét nung. Chất kết dính là xi măng portland, vôi và phụ gia, cốt
liệu là cát sạn sỏi các loại từ thô đến mịn, mạt đá, tro, xỉ, phế thải
rắn trong xây dựng và công nghiệp. Thiết bị tạo hình chủ yếu sử
dụng phương pháp ép bán khô. Hiện chưa có tiêu chuẩn quốc gia
cho loại sản phẩm này nên việc đưa vào sử dụng gặp nhiều khó
khăn và chưa phổ biến ở Việt Nam.

23
6/9/2020

Gạch silicate – là vật liệu xây không nung đuợc sản xuất trên
cơ sở vôi + cát hoặc các loại phế thải có chứa hàm lượng
ôxyt silic cao (tro, xỉ than, phế thải công nghiệp) + nước. Sản
phẩm đuợc tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, sau đó
đóng rắn trong thiết bị hấp ở nhiệt độ 160 – 220oC và áp suất
12 – 16 Mpa. Sản phẩm yêu cầu kỹ thuật phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN: 2118 – 1994.

24
6/9/2020

GẠCH TỰ KHÓA ĐÚC RÓT BẰNG XI MĂNG CỐT LIỆU

25
6/9/2020

ĐÁ CHẺ VÀ ĐÁ HỘC

26
6/9/2020

ĐÁ ONG VÀ ĐÁ BỌT NÚI LỬA

27
6/9/2020

TẤM TƯỜNG
RỖNG
ACOTEC

28
6/9/2020

GẠCH VÀ XÂY NHÀ BẰNG CÔNG NGHỆ IN 3D

29
6/9/2020

TẤM SMART BOARD

30
6/9/2020

ỨNG DỤNG CỦA TẤM SMART BOARD DÙNG THI CÔNG SÀN NHẸ

31
6/9/2020

SMART BOAD

32
6/9/2020

SMART WOOD – SCG THAILAND

33
6/9/2020

NGÓI XI MĂNG SỢI - SCG

34
6/9/2020

TẤM FIBRO XI MĂNG

Phải phù hợp TCVN 4435:2000 - Tấm sóng amiăng

35
6/9/2020

L: chiều dài tấm sóng; a: bước sóng;


b: chiều rộng tấm sóng; hd: chiều cao sóng đầu cạnh;
s: chiều dày tấm sóng; hc: chiều cao sóng cuối cạnh.
h: chiều cao sóng;

36
6/9/2020

Bảng 3 – Các chỉ tiêu cơ lý

Tên chỉ tiêu Mức quy định


1. Thời gian xuyên nước (khô hoặc 24
có vết ẩm nhưng không hình thành
giọt nước phía mặt dưới tấm sóng,
tính bằng giờ (h), không nhỏ hơn
2. Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng 3 500
tấm sóng, N/m, không nhỏ hơn

3. Khối lượng thể tích, g/cm3, không 1,5


nhỏ hơn

37
6/9/2020

ỨNG DỤNG
 LỢP MÁI NHÀ BẰNG TẤM FIBRO XI MĂNG

38
6/9/2020

Sợi amiăng trắng

39
6/9/2020

Xi măng Nước Sợi amiăng trắng

Trộn

Đùn ép tạo hình

Tháo khuôn

Tấm lợp Fibro xi măng

CÁC CÔNG ĐOẠN CHÍNH SẢN XUẤT TẤM LỢP FIBO XI MĂNG

40
6/9/2020

41
6/9/2020

VẢI SỢI AMIĂNG  BỀN TRONG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN


CÁCH NHIỆT, KHÔNG BỊ ĂN MÒN

42
6/9/2020

Thông số kỹ thuật của sợi amiăng trắng

43
6/9/2020

44
6/9/2020

45
6/9/2020

MỨC ĐỘ ĐỘC HẠI CỦA AMI ĂNG TRẮNG

46
6/9/2020

Tại Quyết định số 1469/2014/QĐ-TTg ngày


22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật
liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030:
Nghiêm cấm sử dụng amiăng amphibole
(amiăng nâu và xanh) để sản xuất tấm lợp;

47
6/9/2020

Đến hết năm 2015 các dây chuyền sản xuất


tấm lợp xi măng sợi phải đầu tư đồng bộ các
thiết bị công nghệ với khả năng tự động hóa
các khâu xé bao, nghiền, định lượng sợi; Tất cả
các cơ sở sản xuất tấm lợp xi măng sợi phải có
hệ thống xử lý nước thải, quản lý và tái sử
dụng chất thải rắn, nước thải trong quá trình
sản xuất, đảm bảo yêu cầu môi trường

48
6/9/2020

49
6/9/2020

CHỈ CÓ MỘT LOẠI AMĂNG DUY NHẤT ĐƯỢC


SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT TẤM FIBRO XI
MĂNG  AMIĂNG TRẮNG

50
6/9/2020

Các loại khoáng của amiăng bị cấm sử dụng do gây ung thư

51
6/9/2020

5. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG XI


MĂNG CỐT LIỆU

5.1 Nguyên vật liệu TÊN CHỈ TIÊU PCB40

5.1.1 Xi măng PCB40, PCB30: 1 – Giới hạn bền khi nén, N/mm , 2

min
18
là vật liệu chính dùng trong sản – Sau 3 ngày đêm ± 45 phút
– Sau 28 ngày đêm ± 08 giờ
40

xuất gạch không nung có vai trò là 2 – Thời gian đông kết : 45
– Bắt đầu, phút, min 420
chất kết dính gắn kết các hạt cốt liệu – Kết thúc, phút, max
với nhau. Có các chỉ tiêu kỹ thuật 3 – Độ–nghiền mịn:
Lượng sót sàng 0,09 mm, %, 10
max 2.800
phù hợp với TCVN 6260:2009 – Bề mặt riêng Blaine, cm /g, 2

min
4 – Độ ổn định thể tích (độ nở Le
10
Chatelier), mm, max
5 – Hàm lượng SO3, %, max 3,5
6 – Độ nở autoclave, %, max 0,8

52
6/9/2020

5.1.2 Cát
• Cát là loại nguyên liệu được dùng phổ biến nhất để
sản xuất gạch bê tông nói chung và gạch bê tông xi
măng cốt liệu nói riêng, tác dụng chính của cát là
làm chất độn mịn trong hỗn hợp bê tông.
• Nguồn gốc: cát tự nhiên có các chỉ tiêu theo TCVN
7572:2006 và ngoài ra có thể sử dụng cát nghiền
trong dây chuyền sản xuất gạch với chỉ tiêu kỹ thuật
theo TCVN 9205:2012

cát tự nhiên cát nghiền

53
6/9/2020

5.1.3 Cốt liệu lớn

• Mạt đá thường được khai


thác từ các mỏ đá như là một loại
sản phẩm hoặc cũng có thể tận
dụng các loại phế phẩm từ việc
chế biến các sản phẩm khác từ đá.
• Mạt đá đóng vai trò là cốt liệu thô nhằm tăng cường
độ cho viên gạch.
Kích thước hạt < 10 mm
• Tùy vào địa phương mà tên gọi của vật liệu này có thể
khác nhau, ở khu vực phía Bắc thường gọi là đá mạt, ở
phía Nam thường gọi là đá mi

54
6/9/2020

5.14. Một số nguyên liệu khác


Tùy vào mục đích và địa phương, có thể dùng một số
loại nguyên liệu khác để thay thế một phần xi măng để giảm
giá thành sản phẩm. Gồm có: puzolan, xỉ nhiệt điện, tro bay
nhiệt điện than, xỉ thép .v.v…
Các loại phụ gia trên phải đảm bảo yêu cầu chính:
• Tổng lượng (SiO2 + Al2O3 + FeO3) > 70%
• Hàm lượng SO3 < 4%
• Độ ẩm < 3%
• Mất khi nung < 10%
• Chỉ số hoạt tính 28 ngày > 75%
• Độ mịn (sót sàng 45mm) < 34%
• Đây là ưu điểm của công nghệ sản xuất GKN có thể
đưa vào sử dụng phế thải của các ngành công nghiệp
khác góp phần bảo vệ môi trường

55
6/9/2020

5.1.5 Phối liệu dùng sản xuất gạch xi măng cốt liệu:

Một số cấp phối tham khảo dùng cho gạch XMCL


được dùng để SX trong một số nhà máy hiện nay và có thể
điều chỉnh hàm lượng cho phù hợp với tình hình thực tế của
vật liệu và theo nhu cầu tiêu dùng:
• Phối liệu không phụ gia hoạt tính:
(40÷42)% Mạt đá + (30÷35)% cát + (10÷15)% Ximăng +
(8÷10)%Nước
• Phối liệu có phụ gia hoạt tính:
(30÷35)% Mạt đá + (30÷38)% cát + 10% Ximăng +
(5÷15)% Vật liệu khoáng hoạt tính + (12÷15)%Nước

56
6/9/2020

SẢN XUẤT GẠCH BẰNG CÔNG NGHỆ ÉP TĨNH

3. Gạch đặc (Kích thước 8 x 15 x 17cm)


4. Gạch 3 lỗ (Kích thước 8 x 15 x 17cm)
1. Gạch đặc (Kích thước 7 x 8 x 17cm)
2. Gạch 1 lỗ (Kích thước 7 x 8 x 17cm)

HAI MÔ HÌNH DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU

57
6/9/2020

SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN
CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT GẠCH KHÔNG
NUNG

1. Gạch đặc (Kích thước 7 x 8 x 17cm)


2. Gạch 1 lỗ (Kích thước 7 x 8 x 17cm)
3. Gạch đặc (Kích thước 8 x 15 x 17cm)
4. Gạch 3 lỗ (Kích thước 8 x 15 x 17cm)

58
6/9/2020

CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT

BỘ PHẬN KHUẤY LIỆU


- Dung tích thùng trộn : ~ 1560 lít
- Dung tích hiệu dụng : 700 lít
- Kích thước thùng trộn : đường kính x chiều cao = 1800x600 mm

59
6/9/2020

HỆ THỐNG
BĂNG TẢI
Dùng để vận
chuyển nguyên liệu
đã phối trộn vào
thùng cấp liệu ở bộ
phận ép tạo hình
BĂNG TẢI

- Chiều rộng băng tải : B500


- Chiều dài băng tải : 7.000mm
- Động cơ vận chuyển : ~3 KW; 3pha; 380V

60
6/9/2020

THÙNG NẠP LIỆU

THÙNG NẠP LIỆU CHO BỘ PHẬN ÉP TẠO HÌNH

61
6/9/2020

PIT TÔNG ÉP THỦY LỰC

KHUÔN TẠO HÌNH

BỘ PHẬN ÉP TẠO HÌNH


- Năng suất ép: 1200v/h với gạch đặc, 850v/h với gạch 2 lỗ
- Áp lực làm việc: 120 – 140 kG/cm2
- Áp lực lớn nhất : 250kG/cm2
- Kích thước bao máy: 1400 x 1850 x 2000

62
6/9/2020

PHỐI LIỆU THỪA SAU KHI TẠO MẪU GẠCH CÓ LỖ RỖNG


LỖ RỖNG CHO SẢN PHẨM

63
6/9/2020

XẾP GẠCH VÀO KỆ, DƯỠNG HỘ

Có 2 chế độ dưỡng
hộ:
- Phun sương ẩm
- Tưới nước
Thời gian dưỡng hộ >
28 ngày

64
6/9/2020

Cảm biến điện tử

Cảm biến điện tử điều khiển hành trình của


pit tông thủy lực

65
6/9/2020

Cụm bơm dầu thủy lực

Đồng hồ đo lực ép của


pit tông thủy lực

66
6/9/2020

VIDEO VẬN HÀNH TRỘN LIỆU, NẠP LIỆU

67
6/9/2020

VIDEO KHÂU ÉP TẠO HÌNH

68
6/9/2020

VIDEO DỠ SẢN PHẨM XẾP VÀO KỆ BẢO DƯỠNG

69
6/9/2020

The image part with relationship ID rId3 was not found in the file.

70
6/9/2020

Chúng tôi dùng phối liệu: 45% Mạt đá + 40% cát + 15% Ximăng, để
sản xuất thử nghiệm và hiện tại với 2 dây chuyền có thể sản xuất được
các loại gạch như sau:

1. Gạch đặc (Kích thước 7 x 8 x 17cm) 2. Gạch 1 lỗ (Kích thước 7 x 8 x 17cm)

71
6/9/2020

3. Gạch đặc 4. Gạch 3 lỗ


(Kích thước 8 x 15 x 17cm) (Kích thước 8 x 15 x 17cm)

72
6/9/2020

2.2 Một số tính chất kỹ thuật của gạch


TCVN
Đặc tính Gạch không nung Gạch đất sét nung 6477:2016
Màu sắc Màu xám bê tông Màu đỏ
7 x 8 x 17 (cm) 8 x 8 x 18 (cm)
Kích thước (cm)
1 lỗ rỗng 4 lỗ rỗng
Trọng lượng (kg) 1.8 – 2,2 1.2– 1,4
Độ hút nước (%) 9 5-7 ≤ 10

Cường độ nén (MPa) 7,5-8 5-7 ≥ 5,0

Khối lượng thể tích (kg/m3) 1300 1150-1200 <1600

73
6/9/2020

SẢN XUẤT GẠCH BẰNG CÔNG NGHỆ RUNG ÉP

74
6/9/2020

6. SO SÁNH CÔNG NGHỆ ÉP RUNG VÀ ÉP TĨNH


Stt Mục Công nghệ Công nghệ ép tĩnh
ép rung
Công nghệ từ Trung Quốc (tại Trung
Quốc thiết bị máy ép tĩnh được
nghiên cứu để phục vụ SX ép
Công nghệ quặng như boxit, sau đó cho vào lò
Đức, Nhật, nhiệt tuyển hoặc sản xuất gạch vôi
Công Hàn Quốc cát với công nghệ chưng hấp), cải
1
nghệ .v.v. sử dụng tiến để sản xuất các loại gạch rỗng
với lịch sử lâu của Việt Nam. Tuy nhiên, gặp nhiều
đời vấn đề về tính tương thích, gây ra
nhiều hạn chế khi sử dụng như: chu
kỳ sản xuất kéo dài, sản lượng thấp,
hao mòn khuôn nhanh v.v..

75
6/9/2020

Stt Mục Công nghệ ép rung Công nghệ ép tĩnh


thấp hơn 50% xét trên
Mức Cao hơn ít nhất 50% so với trên
2 cùng một sản lượng dây
đầu tư cùng một công suất.
chuyền
Có thể sử dụng phối liệu
Sử dụng nguyên liệu đầu vào
với độ ẩm cao hơn, giúp
thường yêu cầu có độ mịn hơn, tỉ
Chất xi măng tạo phản ứng
lệ trộn khô hơn, gạch sau khi ép
lượng, thủy hóa nhanh, gạch
thường cần phun nước.
giá nhanh tạo cường độ.
3 Có nhà SX dùng dầu tháo
thành Giá thành viên gạch cạnh
khuôn, khiến bề mặt gạch dính
sản tranh do có sản lượng cao,
dầu, ảnh hưởng chất lượng. Gía
phẩm mức đầu tư thấp.
thành cao hơn, do sản lượng
Nguyên liệu đầu vào có
thấp, giá thành thiết bị cao.
thể sử dụng cỡ hạt lớn

76
6/9/2020

Stt Mục Công nghệ ép rung Công nghệ ép tĩnh


sản lượng dây chuyền
công suất cao hơn ít
Công thấp hơn nhiều so với
4 nhất 50% với cùng
suất máy ép rung công nghệ
một mức đầu tư
rung bệ
Công nghệ ép rung
đã được hoàn thiện Sử dụng nguyên liệu đầu
qua thời gian dài sử có yêu cầu khắt khe hơn,
Tính
dụng, nên tính ổn căn chỉnh độ ẩm nguyên
5 ổn
định cao hơn, đảm liệu khắt khe hơn nên độ
định
bảo chất lượng, sản ổn định kém hơn, hiệu
lượng của sản phẩm quả sản xuất kém hơn.
đầu ra

77
6/9/2020

Stt Mục Công nghệ ép rung Công nghệ ép tĩnh


6 Bảo Chi phí bảo dưỡng, bảo trì Chi phí bảo dưỡng sửa chữa cao
dưỡn máy thấp do hao mòn ít hơn do hao mòn lớn
g,
sửa
chữa
7 Khu - Gia công đơn giản, nhanh - Khuôn có độ hao mòn lớn (01 bộ
ôn chóng, tuổi thọ khuôn sử khuôn chỉ SX 01 triệu viên gạch là
gạch dụng ít nhất 200.000 lượt phải thay, do độ mòn lớn);
sản ép, tương đương khoảng 7
xuất triệu viên gạch; - Thời gian thay khuôn lâu hơn
- Thời gian thay khuôn - Chủng loại khuôn không đa
nhanh dạng, chỉ SX được gạch ống,
- Chủng loại khuôn gạch không SX được các chủng loại
sản xuất đa dạng, từ gạch gạch khác như gạch block, gạch
block tới gạch ống không tự chèn .v.v...
nung, gạch tự chèn .v.v.

78
6/9/2020

8 Tiếng Tiếng ồn lớn, cần có Tiếng ồn trong sản xuất thấp


ồn sản biện pháp để giảm hơn so với công nghệ ép rung
xuất tiếng ồn trong khi
SX.

79
6/9/2020

7. SO SÁNH ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA GẠCH SẢN XUẤT


TỪ 2 CÔNG NGHỆ ÉP RUNG VÀ ÉP TĨNH

Gạch ép tĩnh bên trái và gạch ép rung bên phải.

80
6/9/2020

Gạch ép tĩnh nhẹ hơn, chịu lực, chống thấm tốt hơn, mẫu mã
đẹp hơn so với gạch ép rung. Gạch ép tĩnh hơn hẳn tất cả
các chỉ tiêu kỹ thuật so với gạch ép rung. Gạch ép tĩnh cạnh
tranh và được thị trường chấp nhận trong khi gạch ép rung
khó tiêu thụ

81
6/9/2020

4. Tiêu chuẩn kỹ thuật về VLXKN và TCVN liên


quan:
1. TCVN 6477:2016 Gạch bê tông;
2. TCVN 7959:2011 Bê tông nhẹ- gạch bê tông khí
chưng áp (AAC);
3. TCVN 9029:2011 Bê tông nhẹ- gạch bê tông bọt, khí
không chưng áp- Yêu cầu kỹ thuật;
4. TCVN 7575-1:2007 Tấm 3D dùng trong xây dựng-
phần 1- Quy định kỹ thuật;
5. TCVN 11524:2016. Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn
theo công nghệ đùn ép;
6. TCVN 9030: 2011 Bê tông nhẹ- gạch bê tông bọt, khí
không chưng áp- Phương pháp thử;
7. TCVN 9028:2011 Vữa cho bê tông nhẹ;
8. TCCS 72:2016/IBST Gạch xi măng cốt liệu 3 vách và
4 vách- Thi công và nghiệm thu;

82
6/9/2020

4. Tiêu chuẩn kỹ thuật về VLXKN và TCVN liên quan:


9. Bộ Xây dựng- Chỉ dẫn kỹ thuật thi công nghiệm thu
tường xây bằng bloc bê tông khí chưng áp AAC-
2011;
10. TCVN 9115: 2012 Tiêu chuẩn quốc gia bê tông và bê
tông cốt thép lắp ghép;
11. TCVN 9376: 2012 Tiêu chuẩn quốc gia về nhà ở lắp
ghép tấm lớn;
12. TCVN 4453 : 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
13. TCVN 4085: 2011 Kết cấu gạch đá, thi công và
nghiệm thu;
14. TCVN 5573: 2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt
thép- Tiêu chuẩn thiết kế;
15. QCXD 16- 2014 Quy chuẩn quốc gia về sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng ( 2.10 Nhóm vật liệu xây)

83
6/9/2020

4. Tiêu chuẩn kỹ thuật về VLXKN và TCVN liên


quan:
16. ASTM C 1693-2010;
17. DIN 4165;
18. GOST 19010-82;
19. GB 11968-2006: Autoclaved aerated concrte blocks;
20. GB 15762-2008: Autoclaved aerated concrte slabs;
21. CECS 289-2011: Quy phạm kỹ thuật: Kết cấu khối
xây bằng block Bê tông khí chưng áp (AAC)-
Technical code for masonry structure of AAC block.
Trung Hoa;
22. JGJ/T17: Quy trình kỹ thuật ứng dụng kiến trúc AAC.
Trung Hoa.
23. GB 50203-2011 Quy phạm nghiệm thu chất lượng thi
công công trình bằng khối xây: (Code for Acceptance
of Constructional Quality of Masonry Structures).
Trung Hoa

84
6/9/2020

4. Tiêu chuẩn kỹ thuật về VLXKN và TCVN liên


quan:

24. 03J 104: Cấu tạo kiến trúc khối xây bê tông khí AAC.
Trung Hoa.
25. 03SG715-1: Bản vẽ chi tiết cấu tạo panel bê tông khí
(NALC). Trung Hoa.
26. GB 11969-2008: Test methods autoclaved aerated
concrete (AAC). Trung Hoa.

85
6/9/2020

BÀI TẬP LỚN


-- HẾT --

86

You might also like