Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
2. Ưu điểm
3. Phân loại và phạm vi sử dụng
4. Quy trình công nghệ sản xuất
5. So sánh công nghệ sản xuất
6. Tài liệu, quy chuẩn kỹ thuật
1
6/9/2020
1. Khái niệm
Vật liệu xây dựng không nung(VLXD) là loại vật liệu dùng trong
xây dựng, trong đó quá trình sản xuất/tạo ra những vật liệu này không
sử dụng nhiệt để nung.
Bình thường khi nói đến VLXD không nung thì chủ yếu nói đến
gạch không nung. Tuy nhiên trên thực tế VLXD không nung còn có tấm
3D (panels), thạch cao, smart board, smart wood
Gạch không nung là loại gạch mà sau khi được gia công định
hình thì bán thành phẩm theo thời gian sẽ tự đóng rắn phát triển
cường độ nén, uốn, độ hút nước…mà không qua gia công nhiệt độ
nhằm tăng độ bền của viên gạch.
NO FIRE
2
6/9/2020
3
6/9/2020
Ở Thái Lan, không cần ban hành chính sách khuyến khích vật
liệu xây không nung nhưng Nhà nước quản lý chặt việc sử dụng
đất đai. Do đó, vật liệu nung có giá cao hơn rất nhiều vật liệu xây
không nung, vật liệu xây không nung ở Thái Lan rất phát triển
như bêtông nhẹ đã có cách đây 20 năm.
4
6/9/2020
Nhu cầu về vật liệu xây ở nước ta tăng rất nhanh, bình
quân 5 năm trở lại đây từ 10 – 12%.
Theo quy họach tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt
Nam đến năm 2020, nhu cầu sử dụng vật liệu xây vào các
năm 2015, 2020 tương ứng khoảng 32, 42 tỷ viên quy tiêu
chuẩn.
5
6/9/2020
6
6/9/2020
Tại các đô thị loại 3 trở lên phải sử dụng 100% vật liệu
xây không nung
Tại các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50% vật
liệu xây không nung đến hết năm 2015
Sau năm 2015 phải sử dụng 100%". Với các công trình
cao tầng: "các công trình xây dựng từ 9 tầng trở lên không
phân biệt nguồn vốn, đến 2015 phải sử dụng tối thiểu 30%
và sau 2015 phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây không
nung loại nhẹ trong tổng số vật liệu xây (tính theo thể tích
khối xây)".
Ngoài ra, còn "khuyến khích sử dụng vật liệu xây không
nung trong các công trình xây dựng không phân biệt nguồn
vốn, không phân biệt khu vực đô thị, không phân biệt số
tầng"
7
6/9/2020
2. Ưu điểm
So sánh hiệu quả kinh tế kỹ thuật sản phẩm VLXD không nung
có nhiều tính chất vượt trội hơn vật liệu nung:
- Không dùng nguyên liệu đất sét để sản xuất. Đất sét chủ yếu
khai thác từ đất nông nghiệp làm giảm diện tích đất nông
nghiệp.
- Không dùng nhiên liệu như than, củi.. để đốt. tiết kiệm nhiên liệu
năng lượng, và không thải khói bụi gây ô nhiễm môi trường.
8
6/9/2020
2. Ưu điểm
- Sản phẩm có tính chịu lực cao có thể đạt cường độ nén lên đến
35MPa, cách âm, cách nhiệt phòng hoả, chống thấm, chống
nước. Giảm thiểu được kết cấu cốt thép, rút ngắn thời gian thi
công, tích kiệm vữa xây, giá thành hạ.
- Có thể tạo đa dạng loại hình sản phẩm, nhiều màu sắc khác
nhau, kích thước khác nhau nâng cao hiệu quả kiến trúc.
9
6/9/2020
Gạch ống 8 lỗ
10
6/9/2020
GẠCH ỐNG 4 LỖ
11
6/9/2020
12
6/9/2020
13
6/9/2020
14
6/9/2020
15
6/9/2020
16
6/9/2020
Gạch bê tông nhẹ - bê tông khí chưng áp (AAC - Aerated Autoclave Concrete) – Sản
phẩm đuợc sản xuất duới dạng block hoặc tấm, phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7959:
2011. Chất kết dính thuộc hệ vôi, xi măng và thạch cao, đóng rắn và phát triển cuờng
độ trong quá trình hấp hơi nước ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Cốt liệu chủ yếu là
cát đuợc nghiền mịn và phụ gia truơng nở thể tích thuờng là bột nhôm. Đặc trưng là
tính nhẹ, trọng lượng thể tích thay đổi từ 400 – 1000 kg/m3, nên thuờng đuợc dùng
trong các công trình cao tầng hoặc các công trình xây trênnền móng yếu
17
6/9/2020
Bê tông bọt – (CLC – Cenllular lightwieght concrete) - Sản phẩm đuợc sản xuất dưới
dạng block hoặc dạng vửa trộn sẵn ngoài công trình, chất luợng phải phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN: 9029 – 2011. Chất kết dính là xi măng portland, cốt liệu là cát, chất tạo
bọt hoặc chất tạo khí, phụ gia khoáng hoạt tính hoặc phụ gia hóa học, đóng rắn trong
điều kiện tự nhiên không chưng áp. Công nghệ và thiết bị sản xuất tuơng đối đơn
giản và chi phí đầu tư thấp không giống như thiết bị sản xuất bê tông khí chưng áp.
Khác với bê tông khí chưng áp là bọt đuợc tạo truớc bằng máy tạo bọt, sau đó trộn
bọt với vửa bê tông và phụ gia, xong đổ khuôn hoặc bơm trực tiếp vào công trình có
đóng cốp pha.
18
6/9/2020
19
6/9/2020
TẤM 3D
Tấm 3D được sản xuất từ sắt làm khung, có lõi là vật liệu nhẹ thuờng là mút xốp
polysterene – một chế phẩm từ dầu mỏ, bên ngoài đuợc phủ bằng vửa bê tông xi
măng – cát. Tiêu chuẩn chất luợng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7575–3:
2007. Không chỉ là vật liệu xây mà còn có thể sử
dụng trong tất cả các bộ phận của ngôi nhà như sàn, tường, mái, cầu thang.
Ưu điểm là nhẹ, thi công tương đối nhanh; có thể làm tường tự chịu lực cho
nhà cấp 4, kết cấu móng nhà gọn nhẹ;
Tuy nhiên, vẫn có nhiều nhuợc điểm: Khả năng chịu lực theo phương ngang
yếu, không có khả năng chống thấm tốt, giá thành cao hơn tường gạch xây.
20
6/9/2020
21
6/9/2020
Tường bê tông cốt liệu nhẹ - Sản phẩm được sản xuất trên
cơ sở bê tông lưới thép xi măng, cốt liệu nhẹ là sỏi keramzít
và phụ gia. Ưu điểm của loại nàylà nhẹ, cách nhiệt, cách âm
và cuờng độ cao có thể lên đến 400 kg/cm2.
Tuy nhiên giá thành còn cao hơn tuờng xây gạch đất sét
nung.
22
6/9/2020
23
6/9/2020
Gạch silicate – là vật liệu xây không nung đuợc sản xuất trên
cơ sở vôi + cát hoặc các loại phế thải có chứa hàm lượng
ôxyt silic cao (tro, xỉ than, phế thải công nghiệp) + nước. Sản
phẩm đuợc tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, sau đó
đóng rắn trong thiết bị hấp ở nhiệt độ 160 – 220oC và áp suất
12 – 16 Mpa. Sản phẩm yêu cầu kỹ thuật phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN: 2118 – 1994.
24
6/9/2020
25
6/9/2020
ĐÁ CHẺ VÀ ĐÁ HỘC
26
6/9/2020
27
6/9/2020
TẤM TƯỜNG
RỖNG
ACOTEC
28
6/9/2020
29
6/9/2020
30
6/9/2020
ỨNG DỤNG CỦA TẤM SMART BOARD DÙNG THI CÔNG SÀN NHẸ
31
6/9/2020
SMART BOAD
32
6/9/2020
33
6/9/2020
34
6/9/2020
35
6/9/2020
36
6/9/2020
37
6/9/2020
ỨNG DỤNG
LỢP MÁI NHÀ BẰNG TẤM FIBRO XI MĂNG
38
6/9/2020
39
6/9/2020
Trộn
Tháo khuôn
CÁC CÔNG ĐOẠN CHÍNH SẢN XUẤT TẤM LỢP FIBO XI MĂNG
40
6/9/2020
41
6/9/2020
42
6/9/2020
43
6/9/2020
44
6/9/2020
45
6/9/2020
46
6/9/2020
47
6/9/2020
48
6/9/2020
49
6/9/2020
50
6/9/2020
Các loại khoáng của amiăng bị cấm sử dụng do gây ung thư
51
6/9/2020
5.1.1 Xi măng PCB40, PCB30: 1 – Giới hạn bền khi nén, N/mm , 2
min
18
là vật liệu chính dùng trong sản – Sau 3 ngày đêm ± 45 phút
– Sau 28 ngày đêm ± 08 giờ
40
xuất gạch không nung có vai trò là 2 – Thời gian đông kết : 45
– Bắt đầu, phút, min 420
chất kết dính gắn kết các hạt cốt liệu – Kết thúc, phút, max
với nhau. Có các chỉ tiêu kỹ thuật 3 – Độ–nghiền mịn:
Lượng sót sàng 0,09 mm, %, 10
max 2.800
phù hợp với TCVN 6260:2009 – Bề mặt riêng Blaine, cm /g, 2
min
4 – Độ ổn định thể tích (độ nở Le
10
Chatelier), mm, max
5 – Hàm lượng SO3, %, max 3,5
6 – Độ nở autoclave, %, max 0,8
52
6/9/2020
5.1.2 Cát
• Cát là loại nguyên liệu được dùng phổ biến nhất để
sản xuất gạch bê tông nói chung và gạch bê tông xi
măng cốt liệu nói riêng, tác dụng chính của cát là
làm chất độn mịn trong hỗn hợp bê tông.
• Nguồn gốc: cát tự nhiên có các chỉ tiêu theo TCVN
7572:2006 và ngoài ra có thể sử dụng cát nghiền
trong dây chuyền sản xuất gạch với chỉ tiêu kỹ thuật
theo TCVN 9205:2012
53
6/9/2020
54
6/9/2020
55
6/9/2020
5.1.5 Phối liệu dùng sản xuất gạch xi măng cốt liệu:
56
6/9/2020
HAI MÔ HÌNH DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU
57
6/9/2020
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN
CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT GẠCH KHÔNG
NUNG
58
6/9/2020
59
6/9/2020
HỆ THỐNG
BĂNG TẢI
Dùng để vận
chuyển nguyên liệu
đã phối trộn vào
thùng cấp liệu ở bộ
phận ép tạo hình
BĂNG TẢI
60
6/9/2020
61
6/9/2020
62
6/9/2020
63
6/9/2020
Có 2 chế độ dưỡng
hộ:
- Phun sương ẩm
- Tưới nước
Thời gian dưỡng hộ >
28 ngày
64
6/9/2020
65
6/9/2020
66
6/9/2020
67
6/9/2020
68
6/9/2020
69
6/9/2020
The image part with relationship ID rId3 was not found in the file.
70
6/9/2020
Chúng tôi dùng phối liệu: 45% Mạt đá + 40% cát + 15% Ximăng, để
sản xuất thử nghiệm và hiện tại với 2 dây chuyền có thể sản xuất được
các loại gạch như sau:
71
6/9/2020
72
6/9/2020
73
6/9/2020
74
6/9/2020
75
6/9/2020
76
6/9/2020
77
6/9/2020
78
6/9/2020
79
6/9/2020
80
6/9/2020
Gạch ép tĩnh nhẹ hơn, chịu lực, chống thấm tốt hơn, mẫu mã
đẹp hơn so với gạch ép rung. Gạch ép tĩnh hơn hẳn tất cả
các chỉ tiêu kỹ thuật so với gạch ép rung. Gạch ép tĩnh cạnh
tranh và được thị trường chấp nhận trong khi gạch ép rung
khó tiêu thụ
81
6/9/2020
82
6/9/2020
83
6/9/2020
84
6/9/2020
24. 03J 104: Cấu tạo kiến trúc khối xây bê tông khí AAC.
Trung Hoa.
25. 03SG715-1: Bản vẽ chi tiết cấu tạo panel bê tông khí
(NALC). Trung Hoa.
26. GB 11969-2008: Test methods autoclaved aerated
concrete (AAC). Trung Hoa.
85
6/9/2020
86