You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN

VẬN TẢI XÂY DỰNG CẢNG – ĐƯỜNG THỦY


KHOA CÔNG TRÌNH (TEDIPORT)
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
THÀNH PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH THỦY

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
CẢNG – ĐƯỜNG THỦY

Sinh viên thực hiện : VŨ ĐÌNH LONG


Lớp : CÔNG TRÌNH THỦY K56
Mã số sinh viên : 151101177
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS NGUYỄN THỊ BẠCH
DƯƠNG
Cán bộ hướng dẫn : KS. LÊ DUY KHÁNH
Hà Nội, 9 – 2019
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tích lũy kiến thức trên giảng đường đại học, mỗi sinh viên
ngành Cảng – Đường thủy được trang bị nhiều kiến thức lý thuyết cơ sở của ngành. Để
áp dụng kiến thức vào thực tế và làm cơ sở phục vụ cho việc làm đồ án tốt nghiệp, nhà
trường đã tạo điều kiện cho sinh viên đi thực tập thực tế tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Xây Dựng Cảng – Đường (TEDIPORT).


Đối với mỗi sinh viên đây là quãng thời gian quý giá để tiếp cận công tác thiết kế
một công trình xây dựng thực tế, học tập tác phong, kỹ năng làm việc mà kỹ sư thiết kế
cần có. Những kiến thức, kinh nghiệm, tài liệu quý báu thu thập được từ đợt thực tập này
sẽ giúp sinh viên chuẩn bị tốt hơn cho đồ án tốt nghiệp của bản thân và là hành trang
không thể thiếu cho công việc sau này .
Trong quá trình học tập dưới sự hướng dẫn của cô giáo NGUYỄN THỊ BẠCH
DƯƠNG, đơn vị thực tập là phòng Cảng – Đường Thủy 2, cùng các anh chị cán bộ kỹ
thuật của công ty đã tạo điều kiện, nhiệt tình chỉ dẫn em đã được tiếp cận với một loạt
quy trình, quy phạm và các đồ án thiết kế với các nội dung về:
+ Thiết kế cơ sở; + Thiết kế kĩ thuật;
+ Dự toán công trình; + Chỉ dẫn kĩ thuật thi công.
Qua đó sinh viên tiếp thu thêm được nhiều kiến thức thực tế trong việc thiết kế Dự
án đầu tư xây dựng.
Do thời gian thực tập hạn chế, kiến thức có hạn, việc tiếp xúc với các công trình
thực tế chưa nhiều và nhất là chưa có kinh nghiệm thực tế nên trong suốt quá trình thực
tập, làm báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong thầy giáo, các anh chị cán
bộ kỹ thuật công ty hướng dẫn và góp ý để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2019
Sinh viên

Vũ Đình Long

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................4

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................4

1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY.......................................................................5

1.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG............................................................................5

SVTH: Vũ Đình Long 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

1.3.1. Tư vấn đầu tư...........................................................................................5

1.3.2. Tư vấn thiết kế.........................................................................................5

1.3.3. Tư vấn khảo sát........................................................................................6

1.3.4. Tư vấn giám sát.......................................................................................6

1.3.5. Các công tác tư vấn khác.........................................................................6

1.4. Năng lực công ty.............................................................................................6

1.4.1. Nguồn nhân lực của Công ty...................................................................6

1.4.2. Năng lực thiết bị khảo sát, phần mềm thiết kế.........................................7

1.5. Các dự án của công ty.....................................................................................8

1.5.1. Các dự án đã hoàn thành..........................................................................8

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CÔNG TÁC THỰC TẬP..........................................15

2.1. NỘI DUNG THỰC TẬP..............................................................................15

2.1.1. Đơn vị thực tập......................................................................................15

2.1.2. Công tác thiết kế....................................................................................15

2.1.3. Nghe chuyên đề.....................................................................................15

2.1.4. Thu thập tài liệu cho Đồ án tốt nghiệp...................................................15

2.2. NHẬT KÝ THỰC TẬP................................................................................16

2.3. MỘT SỐ TÀI LIỆU, KIẾN THỨC TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP......17

2.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế Công trình Bến cảng...............................................17

2.3.2. Trình tự xây dựng một công trình Cảng – Đường Thủy........................19

2.3.3. Nội dung và các bước nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình. .20

2.3.4. Các bước thiết kế, nội dung tính toán cho một công trình Bến Cảng.....21

CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG – AN NINH VÀ


QUỐC PHÒNG.....................................................................................................25

3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN..............................................................25

3.1.1. Mục tiêu của dự án................................................................................25

SVTH: Vũ Đình Long 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

3.1.2. Quy mô của dự án..................................................................................25

3.1.3. Tổ chức thực hiện dự án........................................................................26

3.1.4. Các văn bản pháp lý...............................................................................26

3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..............................................................................27

3.2.1. Vị trí địa lý.............................................................................................27

3.2.2. Đặc điểm địa hình..................................................................................27

3.2.3. Điều kiện khí tượng...............................................................................28

3.3. CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG.............................................................29

3.3.1. Giai đoạn xây dựng Cảng......................................................................29

3.3.2. Giai đoạn vận hành, khai thác Cảng......................................................30

3.3.3. Các biện pháp giảm thiểu.......................................................................31

3.3.4. Kết luận về vấn đề môi trường...............................................................32

3.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ AN NINH VÀ QUỐC PHÒNG.....................................33

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................35

4.1. Kết quả thu được từ quá trình thực tập....................................................35


4.2. Nội dung chủ yếu của một dự án đầu tư...................................................35
4.3. Vai trò nhiệm vụ của một kỹ sư thiết kế...................................................35
4.4 Kết luận........................................................................................................35
4.5 Kiến nghị......................................................................................................35
4.6. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ HƯỚNG DẪN………………………………..36
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG

SVTH: Vũ Đình Long 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng - Đường thuỷ

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng - Đường thuỷ được thành lập trên cơ sở sắp
xếp, chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số
2128/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải.  Có tư cách
pháp nhân đầy đủ, hạch toán kinh tế độc lập, là thành viên của Tổng công ty tư vấn thiết
kế Giao thông vận tải (TEDI), hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
Kế thừa truyền thống trên 50 năm hoạt động trên lĩnh vực tư vấn chuyên ngành,
Công ty đã đào tạo được một đội ngũ kỹ sư tư vấn giàu kinh nghiệm, các kỹ thuật viên,
công nhân khảo sát lành nghề, có khả năng làm chủ và khai thác hiệu quả các thiết bị,
phần mềm hiện đại trong công tác khảo sát và tự động hoá thiết kế.
 Với đội ngũ CBNV giàu kinh nghiệm, công nghệ khảo sát thiết kế không ngừng
được đổi mới và hiện đại hoá cùng với việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 được Tổ chức quốc tế BVQI cấp chứng chỉ ngày 31/8/2001 và tái chứng nhận
ngày 17 tháng 10 năm 2012.
1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
a) Khối quản lý gồm 4 đơn vị
- Phòng Hành Chính Nhân Sự (HC-NS)
- Phòng Kinh Doanh Đấu Thầu (KD-ĐT)
- Phòng Kỹ Thuâ ̣t - Nghiên Cứu Phát Triển (KT-NCPT)
- Phòng Tài Chính - Kế Toán ( TC-KT )
b) Khối sản xuất gồm 7 đơn vị
- Phòng Cảng –Đường Thủy 1 ( Cảng- ĐT 1)
- Phòng Cảng –Đường Thủy 2 ( Cảng- ĐT 2)
- Phòng Kiến Trúc - Hạ Tầng Kỹ Thuâ ̣t (KT-HTKT)
- Phòng Địa Hình - Thủy Văn (ĐH- TV)

SVTH: Vũ Đình Long 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

- Phòng Địa Chất - Địa Kỹ Thuâ ̣t ( ĐC-ĐKT)


- Phòng Tư Vấn Giám Sát và Quản Lý Dự Án (TVGS-QLDA)
- Chi Nhánh Phía Nam (CNPN )
1.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
1.3.1. Tư vấn đầu tư
◦ Lâ ̣p quy hoạch xây dựng chuyên ngành cảng, đường thủy, công trình thủy công,
nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu.
◦ Lâ ̣p dự án đầu tư xây dựng công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy
đóng mới và sửa chữa tàu, các công trình xây dựng dân dụng, công nghiê ̣p.
◦ Lâ ̣p phương án vâ ̣n tải cho các nhà máy.
◦ Lâ ̣p tổng dự toán, dự toán, hiệu quả đầu tư cho các công trình cảng, đường
thủy, thủy lợi, các công trình trong nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu, công trình kiến
trúc, công trình hạ tầng kỹ thuâ ̣t (cấp điê ̣n, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, phòng
chống cháy nổ), đường bãi trong cảng, ngoài cảng và công trình phục vụ liên quan
khác.
1.3.2. Tư vấn thiết kế
◦ Công trình xây dựng cảng, công trình đường thủy.
◦ Công trình xây dựng ven biển.
◦ Công trình thủy lợi.
◦ Chỉnh trị lòng sông, công trình chống xói lở, xâm thực bờ biển.
◦ Công trình neo tránh trú bão cho tàu cá.
◦ Công trình xây dựng dân dụng, công nghiê ̣p,
◦ Biê ̣n pháp khảo sát địa chất, trắc địa công trình xây dựng.
◦ Hạ tầng kỹ thuâ ̣t đô thị, cấp điện và cấp thoát nước đối với công trình xây dựng
dân dụng, công nghiê ̣p.
1.3.3. Tư vấn khảo sát
◦ Thủy hải văn công trình cảng, cầu đường.
◦ Trắc địa công trình.
◦ Địa chất công trình.
◦ Thí nghiê ̣m xác định các chỉ tiêu cơ lý, hóa của đất, đá, nước phục vụ xây dựng
các công trình và đánh giá tác đô ̣ng của môi trường.

SVTH: Vũ Đình Long 6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

1.3.4. Tư vấn giám sát


◦ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiê ̣p, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ
thuâ ̣t.
◦ Chất lượng xây dựng công trình.
1.3.5. Các công tác tư vấn khác
◦ Lâ ̣p mô hình toán về sóng, dòng chảy và sa bồi.
◦ Tư vấn xử lý nền móng các công trình trên nền đất yếu.
◦ Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà
máy đóng tàu, các công trình dân dụng và công nghiê ̣p.
◦ Tư vấn lâ ̣p hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình cảng,
đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng tàu.
◦ Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ thiết kế các công trình cảng,
đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng tàu.
Tư vấn kiểm định chất lượng các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng
tàu (không bao gồm tư vấn pháp luâ ̣t, tài chính, thuế, kiểm tra, kế toán, chứng khoán)
1.4. Năng lực công ty
1.4.1. Nguồn nhân lực của Công ty
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng – Đường thuỷ là đơn vị chuyên ngành tư
vấn các công trình cảng, đường thuỷ, công nghiệp đóng tầu. Thực hiện phương châm
lãnh đạo của Công ty “Đào tạo để phát triển nguồn nhân lực luôn được ưu tiên lên vị trí
hàng đầu”, Công ty luôn chú trọng vào việc nâng cao kiến thức chuyên môn, đạo đức lý
tưởng nghề nghiệp và trách nhiệm, tinh thần hăng say công việc.
Hiện nay Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng – Đường thuỷ có tổng số 105 cán
bộ công nhân viên chức trong đó có 19 thạc sỹ khoa học kỹ thuật, 65 Kỹ sư, kiến trúc sư,
cử nhõn, 7 Cao đẳng, trung cấp, 14 kỹ thuật viên và CN lành nghề trong lĩnh vực Cảng –
Đường thuỷ.

SVTH: Vũ Đình Long 7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

1.4.2. Năng lực thiết bị khảo sát, phần mềm thiết kế


Các trang thiết bị, phần mềm dùng cho khảo sát thiết kế các công trình cảng, đường
thuỷ luôn luôn được Công ty quan tâm, đầu tư. Toàn bộ những trang thiết bị, phần mềm,
công nghệ dùng trong khảo sát, thiết kế chuyên ngành cảng, đường thuỷ mà Công ty đã
sử dụng trong nhiều năm qua đã được nhiều chủ đầu tư trong nước và nước ngoài (Hồng
Kông, Mỹ, Pháp, Anh, Nhật, Bỉ…) đánh giá cao. Thậm chí có những dự án các tư vấn
nước ngoài phải nhờ sự trợ giúp của Công ty về máy móc thiết bị khảo sát, phần mềm
thiết kế…
Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại TEDIPORT có đầy đủ
khả năng cung cấp các dịch vụ khảo sát sau:
◦ Khảo sát địa hình trên cạn và đo sâu;
◦ Khảo sát thuỷ hải văn: Sóng, dòng chảy, mực nước, vận chuyển sa bồi…
◦ Quan trắc các yếu tố khí tượng: Gió, nhiệt độ và áp lực không khí, lượng mưa,
tầm nhìn xa…..
◦ Khảo sát âm địa chấn;
◦ Khảo sát địa chất công trình:
▪ Khoan trên cạn, khoan dưới nước (sông, biển);
▪ Thí nghiệm SPT hiện trường, xuyên côn, cắt cánh hiện trường;
▪ Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý hoá của mẫu đất đá và nước và chỉ tiêu sa bồi.
Bên cạnh những thiết bị khảo sát hiện đại, TEDIPORT đang sử dụng rất nhiều các
phần mềm nổi tiếng và có bản quyền để thực hiện công tác khảo sát thiết kế.

SVTH: Vũ Đình Long 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

◦ Phần mềm HYPACK MAX dùng trong công tác thu thập số liệu và xử lý số
liệu khảo sát đo sâu và đo thuỷ hải văn.
◦ Phần mềm khảo sát thủy văn HYWEEP dùng để điều chỉnh, thu thâ ̣p và xử lý
số liê ̣u trong công tác khảo sát địa hình dưới nước.
◦ Phần mềm bản đồ địa hình TOPO phục vụ công tác biên vẽ bản đồ, vẽ mặt cắt,
bình sai lưới mặt bằng và đô ̣ cao.
◦ Phần mềm xử lý GPS Trimble Business Center phục vụ công tác đo vẽ, bình sai
lưới khống chế mặt bằng, đô ̣ cao.
◦ Phần mềm MIKE 21 và LITPACK để nghiên cứu chế độ thuỷ lực, nghiên cứu
sóng và vận chuyển bùn cát.
◦ Phần mềm SLOPE/W DEFINE để xử lý nền đất yếu.
◦ Phần mềm SAP2000 phục vụ tính toán kết cấu.
◦ Phần mềm STAAD – III hỗ trợ tính toán kết cấu công trình dạng phằng và
không gian.
◦ Phần mềm CIVILCAD trợ giúp sử lý số liệu địa hình và tư vấn thiết kế.
◦ Phần mềm PLAXIS để phân tích sự biến dạng, độ ổn định dạng phẳng và không
gian trong địa kỹ thuật
◦ Phần mềm CE 8 để tính dự toán.
1.5. Các dự án của công ty
1.5.1. Các dự án đã hoàn thành

Bảng 1. 1. Các dự án đã hoàn thành của công ty

1 Dự án bến số 3 cảng Vũng Áng Lập dự án đầu tư xây dựng thực hiện năm 2008
2 Dự án cảng quốc tế Cái Mép Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2009
Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
3 Dự án cảng tổng hợp Cát Lái
BVTC thực hiện năm 2008 -2009
Khảo sát địa hình, Địa chất, Tư vấn Quy hoạch
4 Bến cảng tổng hợp Cẩm Phả
chi tiết thực hiện năm 2012
Khảo sát địa hình, Địa chất, Lập mô hình toán,
5 Cảng Đông Hồi Tư vấn Quy hoạch chi tiết thực hiện năm 2010 -
2012

SVTH: Vũ Đình Long 9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Dự án đầu tư cải tạo cụm cảng Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
6
KM6 - Cẩm Phả thực hiện năm 2011
Dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng khu
7 Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2009
CN Nam Đình Vũ
Dự án tổng kho lạnh LPG Long Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện
8
An 2010
Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
9 Dự án Bến số 3 cảng Nghi Sơn
BVTC thực hiện năm 2010
Dự án Bến cập tàu đảo Thiên Khảo sát địa hình, Lập dự án đầu tư XDCT,
10
Cung - Đầu Gỗ Thiết kế BVTC thực hiện năm 2010 - 2012
Dự án nạo vét luồng Soài Rạp Lập dự án đầu tư, Thiết kế cơ sở thực hiện năm
11
(Giai đoạn II) 2011 -2012.
Khảo sát địa hình, Khảo sát địa chất công trình,
Lập dự án đầu tư XDCT, Điều chỉnh dự án,
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
12 Cung cấp kỹ sư tư vấn, Cung cấp bản vẽ thiết kế
cảng Lạch Huyện
và bản vẽ hồ sơ mời thầu thực hiện năm 2011 –
2012.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:2000 Khảo sát địa hình, Tư vấn Quy hoạch chi tiết
13
cảng Chân Mây thực hiện năm 2009 – 2010.
Dự án ĐTXD cảng quốc tế gang Khảo sát, Lập dự án ĐTXDCT, Thiết kế BVTC
14
thép Nghi Sơn thực hiện năm 2012 – 2013.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:2000 Khảo sát, Lập quy hoạch chi tiết thực hiện năm
15
cảng Dung Quất II 2012 – 2013.
Dự án ĐTXD cảng Cửa Lò cho Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
16
tàu 20.000DWT XDCT thực hiện năm 2011 – 2012.
Dự án ĐTXD cảng VICEM tại Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2014 –
17
Đông Hồi 2015.
Dự án Đê chắn sóng cảng Nghi Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC. Thực
18
Sơn hiện năm 2006.
Dự án Đê chắn sóng cảng Chân Khảo sát, Tính toán mô hình sóng, Lập Dự án
19
Mây - GĐ1 ĐTXDCT, Thiết kế BVTC.
Dự án Nhà máy lọc hóa dầu Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong nước thực hiện
20
Nghi Sơn năm 2009.
Dự án cảng xăng dầu Petechim Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
21
Nhà Bè BVTC thực hiện năm 2007.
Dự án Nhà máy nhiệt điện Ô Khảo sát, Thiết kế BVTC, Xin giấy phép ĐTXD
22
Môn thực hiện năm 2006.

SVTH: Vũ Đình Long 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Dự án Nhà máy nhiệt điện Vũng Khảo sát, Lập dự án Đầu tư XDCT thực hiện
24
Áng I năm 2006.
Xin thỏa thuận vị trí tuyến bến, Khảo sát địa
Dự án Nhà máy nhiệt điện Nghi
25 chất, Thiết kế BVTC cùng TOA thực hiện năm
Sơn I
2010 – 2011.
Dự án san gạt mặt bằng TTĐL Thiết kế BVTC, Giám sát thi công đê bao thực
26
Vĩnh Tân hiện năm 2009 – 2012.
DA khu neo đậu tránh trú bão
Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2007 –
27 cho tàu cá Phú Hải - Thừa Thiên
2008.
Huế
Dự án mở rộng nhà máy xi
28 Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2008.
măng Nghi Sơn
Dự án Luồng cho tàu có trọng
29 Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2009.
tải lớn vào sông Hậu
Khảo sát địa hình, Thiết kế BVTC, Lập hồ sơ
30 Dự án Bến số 1 cảng Chân Mây
thầu thực hiện năm 2001 – 2002.
Dự án Bến số 3 cảng tổng hợp Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm
31
Dung Quất 2006 – 2007.
Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
32 Cảng Gemandept Dung Quất
BVTC thực hiện năm 2006.
Cảng quốc tế Gemandept Nhơn Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
33
Hội BVTC thực hiện năm 2007.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo NCKT,
Dự án nâng cấp mở rộng cảng
34 Thiết kế kỹ thậu và BVTC thực hiện năm 1990 –
Cửa Lò
1997.
Khảo sát địa hình, địa chất, Nghiên cứu khả thi,
35 Dự án mở rộng cảng Cái Lân Thiết kế BVTC, Giám sát công trình thực hiện
năm 1995.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo NCKT,
36 Bến số 1 - cảng Vũng Áng Thiết kế kỹ thuật và BVTC thực hiện năm 1996
– 1998.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập quy hoạch chi
tiết, Thiết kế sửa chữa tường bến, Thiết kế
Dự án nâng cấp cảng Cẩm Phả -
37 BVTC bến nối dài và luồng và phao tiêu báo
Quảng Ninh
hiệu đoạn từ phao 0 đến Soi Đèn thực hiện năm
1997 – 2002.

SVTH: Vũ Đình Long 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên
Dự án Nhà máy xi măng Hạ
38 cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2000
Long
– 2007.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên
Dự án nhà máy xi măng Thăng
39 cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2001
Long
– 2002.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên
Dự án nhà máy xi măng Cẩm
40 cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện 2001 –
Phả
2002.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
Dự án Nhà máy xi măng Yên
42 XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2005 –
Bình
2006.
Dự án nhà máy xi măng Cam Khảo sát, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2005 –
43
Ranh 2007.
Dự án cảng biển nhà máy XM Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm
44
Đồng Lâm 2008 – 2009.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
Trạm sửa chữa tàu thuyền Quân
45 XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2006 –
khu 3
2009.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
Nhà máy chế tạo cơ khí và đóng
46 XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2007 –
tàu
2009.
Khảo sát, Thiết kế BVTC bến trang trí, bến nhập
Nhà máy sửa chữa tàu biển
47 vật liệu, kè bờ, tôn tạo, nạo vét, công trình kiến
NOSCO - VINALINES
trúc mạng kỹ thuật thực hiện năm 2009 – 2011.
Dự án cải tạo cảng Hải Phòng Khảo sát, Tư vấn giám sát thực hiện năm 2005 –
48
giai đoạn 2 2006.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
Cảng tổng hợp Lê Chân - Hải
49 XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2005 –
Phòng
2007.
Dự án trung tâm điện lực Hải
50 Khảo sát, Lập quy hoạch thực hiện năm 2007.
Phòng 3
Dự án đầu tư, khai thác và tuyển
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
51 quặng sắt mỏ Thạch Khê - Hà
XDCT thực hiện năm 2006 – 2007.
Tĩnh
52 Dự án nhà máy đóng tàu Oshima Khảo sát địa hình, địa chất, Quy hoạch chi tiết

SVTH: Vũ Đình Long 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

1:500, Thiết kế cơ sở, Thiết kế BVTC các hạng


mục Công trình kiến trúc và mạng kỹ thuật và
lập hồ sơ mời thầu thực hiện năm 2012 – 2013.
Cảng nhập than Nhà máy Nhiệt
53 Lựa chọn vị trí xây dựng thực hiện năm 2014.
điện Quảng Trạch
Thiết kế BVTC  bến cập tàu, nạo vét khu nước
Dự án cảng cho Nhà máy Hóa
54 và khu luồng tàu, kè bảo vệ bờ, công trình kiến
sinh Vàm Cỏ
trúc và mạng kỹ thuật thực hiện năm 2015.
Rà soát, cập nhật Quy hoạch chi
Khảo sát, lập quy hoạch chi tiết cảng Văn Phong
55 tiết cảng TCQT Văn Phong –
thực hiện năm 2014.
Khánh Hòa
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khảo sát, lập quy hoạch chi tiết thực hiện năm
56
1/2000 Cảng Cửa Lò 2013 – 2014.
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu bến
cảng Lạch Huyện trên cơ sở Quy hoạch phát
Quy hoạch phát triển Cảng cửa triển Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng đã được
57 ngõ quốc tế Hải Phòng (Cảng phê duyệt năm 2008 nhằm mục đích hoạch định
Lạch Huyện) không gian và điều chỉnh lộ trình phát triển cảng
cho giai đoạn đến năm 2020 và định hướng phát
triển đến năm 2030 thực hiện năm 2008 – 2014.
Kè bảo vệ bờ biển Dự án Công Khảo sát địa chất, lập dự án đầu tư XDCT và lập
58
viên Đại Dương Hạ Long thiết kế BVTC thực hiện năm 2014 – 2015.
Khảo sát, Lập QH chi tiết 1/500, Lập dự án và
Thiết kế BVTC  bến cập tàu, nạo vét, kè bảo vệ
59 Bến số 3 cảng Vũng Áng
bờ, công trình kiến trúc và mạng kỹ thuật thực
hiện năm 2014 – 2015.
Lập dự án bến cập tàu, nạo vét, kè bảo vệ bờ,
60 Bến số 5+6 Cửa Lò công trình kiến trúc và mạng kỹ thuật thực hiện
năm 2015.
61 Dự án Xăng dầu Nghi Thiết Khảo sát, Lập dự án thực hiện năm 2015.
Lập báo cáo NCKT Dự án đầu
Khảo sát địa hình, địa chất, Thiết kế cơ sở thực
62 tư xây dựng bến số 5 và số 6
hiện năm 2015.
Cảng Cửa Lò
63 Lập báo cáo NCKT, thiết kế Khảo sát địa hình, địa chất, Quy hoạch chi tiết
BVTC Cảng Xi măng Vissai 1:500, Thiết kế cơ sở, Thiết kế BVTC các hạng

SVTH: Vũ Đình Long 13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Sông Lam tại Cửa Lò mục Công trình thực hiện năm 2015.
Tư vấn giám sát Dự án Đê bao Thiết kế bản vẽ thi công, Tư vấn giám sát thi
64
Vĩnh Tân công xây dựng thực hiện năm 2015.
Tư vấn giám sát Giám sát thi công bến cập tàu số
Tư vấn giám sát Dự án Nhà máy
65 1 đáp ứng cỡ tàu 50.000DWT thực hiện từ năm
Gang thép Nghi Sơn
2014.

SVTH: Vũ Đình Long 14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CÔNG TÁC THỰC TẬP


2.1. NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1.1. Đơn vị thực tập
Đơn vị: Phòng Cảng – Đường Thủy 2 của công ty TEDIPORT
Địa chỉ: 278 Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 84-43.8513626; 84-4.8515817
Fax: 84-43.8517816
Email: infor@tediportvn.com.vn
Website: www.tediportvn.com.vn ; www.tediportvn.vn;
Người đại diện: Ông NGUYỄN MINH KHANG – Giám đốc Công ty
2.1.2. Công tác thiết kế
Tham gia trực tiếp quá trình lập Dự án quy hoạch, Dự án đầu tư – thiết kế cơ sở,
hoặc Thiết kế bản vẽ thi công cho một loại công trình Cảng hoặc Công trình đường thủy;
Tham gia lập dự toán các công trình Cảng hoặc Công trình đường thủy và thiết kế
thi công cho công trình đã thiết kế kỹ thuật.
2.1.3. Nghe chuyên đề
Dự và ghi chép các chuyên đề theo các hướng sau:
◦ Giới thiệu về chức năng, tổ chức nhân sự của Công ty;
◦ Nội dung và các bước lập một dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng - Đường
thủy;
◦ Các bước thiết kế và nội dung tính toán cho một công trình Cảng - Đường thủy;
◦ Giới thiệu về các quy trình, quy phạm hiện hành và nguyên tắc ứng dụng;
◦ Giới thiệu về một dự án đầu tư hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho một
công trình cụ thể của Cảng – Đường thủy;
◦ Giới thiệu kỹ về một Cảng cụ thể hoặc một tuyến công trình đường thủy
chính…
2.1.4. Thu thập tài liệu cho Đồ án tốt nghiệp
Mỗi sinh viên thực tập nên tiến hành thu thập tài liệu phục vụ cho việc làm đồ án
bao gồm các nội dung sau:
◦ Bình đồ khu vực xây dựng công trình;
◦ Số liệu kinh tế, số liệu về tàu thiết kế;
◦ Số liệu thủy-hải văn, khí tượng và địa chất công trình;
◦ Các định mức dự toán, đơn giá xây dựng;

SVTH: Vũ Đình Long 15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

◦ Các văn bản Nhà nước có liên quan…


Tất cả được ghi chép đầy đủ và đóng thành một tập bìa và mục lục rõ ràng.
2.2. NHẬT KÝ THỰC TẬP
Bảng 1. 2. Nội dung nhật ký thực tập

Ngày Nội dung thực tập


Nhận giấy giới thiệu của Trường Đại học GTVT và được Cô Nguyễn Thị
Bạch Dương dẫn đến địa điểm thực tập tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
08/08/2019 dựng Cảng - Đường Thủy, số 278 Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, Hà Nội.
Nhóm 02 sinh viên được phân công thực tập tại Phòng Cảng – Đường
Thủy 2 trực thuộc Công ty.
Giặp gỡ, nghe anh Nam trưởng phòng giới thiệu các thành viên trong văn
08/08/2019 phòng làm việc, phổ biến nội quy của phòng, phân công anh Lê Duy
Khánh quản lý nhóm sinh viên thực tập.
Đọc sách SAP 2000 v11.4 – Tính toán công trình cảng và công trình bờ -
12/08/2019
GS.TS. Nguyễn Viết Trung.
16/08/2019
Tìm hiểu về phần mềm GEO Slope 2012
19/08/2019
Đọc hồ sơ Báo cáo NCKT Khu Cảng NAM ĐÌNH VŨ – Giai đoạn 1
24/08/2019
26/08/2019 Đọc hồ sơ Thuyết minh Bản vẽ thi công Dự án ĐTXD Cảng NAM ĐÌNH
31/08/2019 VŨ – Giai đoạn 1
03/09/2019 Tổng hợp kiến thức, tài liệu viết báo cáo thực, nhận số liệu đề tài nghiên
06/09/2019 cứu chuẩn bị làm đồ án tốt nghiệp.

SVTH: Vũ Đình Long 16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

2.3. MỘT SỐ TÀI LIỆU, KIẾN THỨC TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP
2.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế Công trình Bến cảng
Các tiêu chuẩn và quy phạm là tài liệu quan trọng hướng dẫn người kỹ sư có thể
thiết kế được một công trình đảm bảo tính pháp lý. Hiện nay, người kỹ sư có thể lựa chọn
sử dụng bộ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc các bộ tiêu chuẩn nước ngoài với các
công trình có vốn đầu tư nước ngoài.
Bảng 1. 3. Bảng danh mục

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu


Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình do Bộ GTVT
1 22 TCN 259-2000
ban hành
Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường
2 22 TCN 260 -2000
thuỷ do Bộ GTVT ban hành
3 Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419:1987
Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản
4 TCVN 2683:2012
mẫu
5 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT TCVN 9351-2012
TCVN 5747 –
6 Đất xây dựng – Phân loại
1993
Đất xây dựng – Phương pháp phân tích thành phần hạt trong
7 TCVN 4198:2014
thí nghiệm
Đất xây dựng – Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm
8 TCVN 4196-2012
trong phòng thí nghiệm
Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng riêng trong
9 TCVN 4195:2012
phòng thí nghiệm
Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích
10 TCVN 4202:2012
trong phòng thí nghiệm
Đất xây dựng – Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới
11 TCVN 4197:2012
hạn chảy trong phòng thí nghiệm
Đất xây dựng – Phương pháp xác định tính nén lún trong
12 TCVN 4200:2014
phòng thí nghiệm
Đất xây dựng - phương pháp xác định sức chống cắt trong
13 TCVN 4199:1995
phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng
14 Xác định góc nghỉ và hệ số rỗng cho cát 14 TCN - 2005

Bảng 1. 4. Bảng danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế công trình Cảng – Đường
thủy

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

Công trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công
1 TCVN 8421-2010
trình thủy do sóng và tàu
2 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995

SVTH: Vũ Đình Long 17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

3 Thiết kế công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 207-92
Công trình thủy lợi - Nền công trình thủy công Yêu cầu
4 TCVN 4253-2012
thiết kế
5 Tải trọng và tác động (do sóng, do tàu) lên công trình thủy 22TCN 222 – 95
6 Kết cấu BT và BTCT công trình thủy công TCVN 4116-85
7 Kết cấu BT và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-2012
8 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304-2014
Kết cấu BT và BTCT - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn
9 TCVN 9346-2012
trong môi trường biển.
10 Thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386-2012
11 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888 : 2014
12 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-2012
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu Hàng hải ban
QC
13 hành theo thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày
20 :2010/BGTVT
05/7/2010
14 Công trình thủy lợi – Yêu cầu thiết kế đê biển TCVN 9901-2014

Bảng 1. 5. Bảng danh mục tiêu chuẩn công tác thi công nghiệm thu công trình thủy
công

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu


A Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Việt Nam
1 Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường TCXDVN 88 : 1982
2 Xi măng Poóc Lăng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682 : 2009
3 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506 : 2012
Kết cấu BT và BTCT toàn khối – Quy phạm thi công và
4 TCVN 4453 : 1995
nghiệm thu
5 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570 : 2006
6 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử TCVN 7572 : 2006
TCVN1651-1:2008,
7 Thép cốt bê tông 1651-2 : 2008,
1651-3 : 2008
8 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888 : 2014
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Quy phạm
9 TCVN 9115-2012
thi công và nghiệm thu
10 Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 8828: 2011
14TCN 183 : 2006
11 Đá xây dựng công trình thủy lợi đến 14TCN 185 :
2006
12 Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép 22 TCN-238-1997
13 Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường 20 TCN-88-82
B Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Nước ngoài
1 Precast Prestressed Concrete Products JIS A 5373:2004

SVTH: Vũ Đình Long 18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

2 Small size-deformed steel bars for prestressed concrete JIS G 3137:1994


3 Low carbon steel wires JIS G 3532:2000
4 Specification for weldable structural steels BS 4360:1986
Welding. Recommendations for welding of metallic
5 BS EN 1011:2001
materials

Bảng 1. 6. Bảng danh mục tài liệu tham khảo khác

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu


Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ cảng biển - Tiêu chuẩn cơ TCCS 04 -
1
sở 2010/CHHVN
2 Quy trình thiết kế công nghệ cảng biển QĐ 115/KT4-78
Qui trình thi công và nghiệm thu công tác nạo vét và bồi Quyết định 924
3 đất các công trình vận tải sông biển thực hiện bằng biện QĐ/KT4
pháp cơ giới của Bộ GTVT kèm theo. 21/04/1975
Quyết định
4 Quy định kỹ thuật khai thác cầu cảng 109/QĐ - CHHVN
10/3/2005

2.3.2. Trình tự xây dựng một công trình Cảng – Đường Thủy
◦ Bước 1: Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi) và xin phép đầu tư. Tùy thuộc vào tính chất dự án có phải viết báo cáo đầu tư hay
không (theo nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
◦ Bước 2: Sau khi có quyết định phê duyệt, chủ đầu tư mở thầu để chọn đơn vị
thực hiện việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi);
◦ Bước 3: Đơn vị được chọn, lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo
nghiên cứu khả thi) bao gồm:
▪ Thuyết minh dự án;
▪ Thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ);
▪ Tài liệu phục vụ dự án:
▪ Hồ sơ khảo sát địa chất;
▪ Hồ sơ khảo sát địa hình, thủy văn, hải văn, tài liệu nghiên cứu.
◦ Bước 4: Hồ sơ được trình để chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt (chủ đầu tư nếu
đủ năng lực có thể tự phê duyệt hoặc thuê một cá nhân hay tổ chức khác để phê duyệt);
◦ Bước 5: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, chủ đầu tư mở thầu để chọn đơn vị thiết
kế bản vẽ thi công căn cứ vào thiết kế cơ sở đã lập ở bước trước;

SVTH: Vũ Đình Long 19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

◦ Bước 6: Đơn vị được chọn lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;
◦ Bước 7: Trình để thẩm định, phê duyệt tiếp (chủ đầu tư nếu đủ năng lực có thể
tự phê duyệt hoặc thuê một cá nhân hay tổ chức khác để phê duyệt);
◦ Bước 8: Chủ đầu tư mở thầu để chọn nhà thầu thi công;
◦ Bước 9: Thi công công trình theo hồ sơ thiết kế;
◦ Bước 10: Hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao công trình;
◦ Bước 11: Đưa công trình vào sử dụng.
2.3.3. Nội dung và các bước nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình
a, Hồ sơ dự án xây dựng công trình cảng bao gồm:
◦ Thuyết minh tóm tắt ( không bắt buộc);
◦ Thuyết minh chung;
◦ Thuyết minh thiết kế cơ sở;
◦ Bản vẽ thiết kế cơ sở;
◦ Phụ lụcl
◦ Các văn bản pháp lý chính.
◦ Tính toán TKCS & Hiệu quả đầu tư.
b, Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình
◦ Sự cần thiết phải đầu tư;
◦ Hình thức đầu tư;
◦ Đặc điểm vị trí xây dựng;
◦ Phương án kỹ thuật công nghệ khai thác;
◦ Quy hoạch mặt bằng Cảng và giải pháp xây dựng;
◦ Đánh giá tác động môi trường và phòng chống cháy nổ;
◦ Tổng mức đầu tư và hiệu quả đầu tư;
◦ Kết luận và kiến nghị.
c, Nội dung của thiết kế cơ sở
Thuyết minh
◦ Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế:
Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực;
các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động; danh mục các quy chuẩn, tiêu
chuẩn được áp dụng.
Thuyết minh công nghệ: Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ và sơ đồ công

SVTH: Vũ Đình Long 20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết
kế xây dựng.
◦ Thuyết minh xây dựng:
Khái quát về tổng mặt bằng: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, cao độ và
toạ độ xây dựng; hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối; diện tích sử dụng đất,
diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san
nền và các nội dung cần thiết khác.
◦ Phần kỹ thuật:
Giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất công trình, phương án gia cố nền, móng, các
kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình, san nền, đào
đắp đất; danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế;
Giới thiệu tóm tắt phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư và thời
gian xây dựng công trình;
Phụ lục tính toán (nếu có).
Bản vẽ thiết kế cơ sở
◦ Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ
thuật chủ yếu;
◦ Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ
thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước và khối lượng chủ
yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng;
◦ Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ.
2.3.4. Các bước thiết kế, nội dung tính toán cho một công trình Bến Cảng.
a, Các bước thiết kế một công trình bến cảng.
◦ Lựa chọn kết cấu bến:
▪ Phải xét đến các yếu tố ảnh hưởng tới sự ổn định tổng thể của công trình;
▪ Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng;
▪ Những yêu cầu sử dụng;
▪ Điều kiện thi công;
▪ Điều kiện vật tư.
◦ Xác định các kích thước cơ bản của bến
▪ Chiều dài bến (L);

SVTH: Vũ Đình Long 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

▪ Chiều rộng bến (B);


▪ MNTTK: lấy theo mực nước tính toán theo tần suất đảm bảo quy định;
▪ MNCTK: lấy theo quy định của các tiêu chuẩn thiết kế công trình thủy;
1% đối với công trình bến cấp I;
5% đối với công trình bến cấp II và III;
10% đối với công trình bến cấp IV;
▪ Cao trình mặt bến;
▪ Cao trình đáy bến.
◦ Yếu tố quyết định hình dạng và vị trí tuyến bến.
◦ Kiểm tra điều kiện ổn định của công trình.
◦ Tính toán các cấu kiện của công trình.
b, Nội dung thiết kế cho một công trình bến cảng.
Phần thuyết minh:
Căn cứ vào cơ sở thiết lập kỹ thuật;
Nội dung chủ yếu của quyết định đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn nhà nước) hoặc
giấy phép đầu tư (đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước);
Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, thiết kế được sử dụng;
Tóm tắt thiết kế nội dung thiết kế được chọn và các phương án thiết kế so sánh (quy
hoạch, kiến trúc, nền móng, kết cấu…);
Các thông số và chỉ tiêu cần đạt được và công trình theo phương án chọn.
◦ Tài liệu, thuyết minh về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật chi phối thiết kế:
▪ Địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy – hải văn, khí tượng và động đất ở khu
vực xây dựng;
▪ Tác động môi trường;
▪ Khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình cũ cần sửa
chữa);
▪ Các tài liệu khác.
◦ Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
▪ Năng lực khai thác, công suất thiết kế và các thông số của công trình.
◦ Công nghệ, thiết bị
▪ Dây chuyền sản xuất, công năng sử dụng.

SVTH: Vũ Đình Long 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

▪ Tính toán và lựa chọn thiết bị chủng loại, nhãn hiệu, đặc tính kỹ thuật, xuất xứ…).
◦ Giải pháp kiến trúc, xây dựng
▪ Tổng mặt bằng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng của công trình;
▪ Giải pháp về kiến trúc;
▪ Giải pháp kỹ thuật xây dựng, kết cấu chịu lực chính, nền móng có bảng tính kèm
theo nêu rõ phương pháp và kết quả tính toán tiết diện, chuyển vị biến dạng của
kết cấu, độ lún dự báo…);
▪ Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải;
▪ Xây dựng hoàn thiện (trồng cây xanh, sân bãi, đường, vỉa hè, chiếu sáng…).
◦ Thiết kế tổ chức xây dựng.
▪ Các chỉ dẫn chính về biện pháp thi công để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, thiết kế
an toàn trong xây dựng.
Phần bản vẽ
Hiện trạng của mặt bằng tuyến và vị trí trên bản đồ của công trình được thiết kế;
Tổng mặt bằng bố trí các hạng mục công trình;
Mặt bằng kiến trúc, các mặt cắt ngang và mặt cắt dọc chính, các mặt đứng của công
trình;
Chi tiết các kết cấu chịu lực chính (nền, móng cọc, dầm, bản,…) và các cấu kiện có
cấu tạo phức tạp;
Dây chuyền công nghệ;
Chuẩn bị kỹ thuật hạ tầng: đường, cấp điện, cấp nước, thải nước, xử lý nước thải,
bảo vệ môi trường;
Phối cảnh toàn bộ công trình;
Biện pháp thi công công trình.
Phần tổng dự toán
Nội dung thiết kế bản vẽ thi công
◦ Bản vẽ thi công:
▪ Chi tiết mặt bằng, mặt cắt của các hạng mục công trình, thể hiện đầy đủ vị trí và
các chi tiết kết cấu, thiết bị công nghệ, có bảng liệt kê khối lượng xây lắp và thiết
bị của hạng mục công trình đó, chất lượng quy cách của từng loại vật liệu, cấu
kiện điểm hình được gia công sẵn,có thuyết minh hướng dẫn về trình.
▪ Chi tiết về lắp đặt thiết bị công nghệ trong đó có thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước,

SVTH: Vũ Đình Long 23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

quy cách và số lượng của từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện và vật liệu, những
ghi chú cần thiết cho người thi công và hướng dẫn của nhà máy chế tạo.
◦ Dự toán thiết kế bản vẽ thi công.
▪ Các căn cứ cơ sở lập dự toán, có diễn giải tiên lượng và các phụ lục cần thiết.

SVTH: Vũ Đình Long 24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG – AN


NINH VÀ QUỐC PHÒNG
(DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CẢNG NAM ĐÌNH VŨ – GIAI ĐOẠN 1)

3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN


Khu cảng biển của khu công nghiệp Nam Đình Vũ có vùng hấp dẫn rộng lớn bao
gồm khu vực hấp dẫn trực tiếp là khu công nghiệp Nam Đình Vũ và các tỉnh thuộc Đồng
bằng sông Hồng trong đó có trọng điểm kinh tế phía Bắc, khu vực hấp dẫn gián tiếp là
các tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Nam Trung Quốc.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố Hải Phòng là
khá nhanh, một số ngành công nghiệp đang phát huy hết thế mạnh của mình. Thành phố
quyết tâm phát triển công nghiệp với tốc độ nhanh theo hướng hiện đại, năng động, hiệu
quả, có sức cạnh tranh cao góp phần thiết thực xây dựng Hải Phòng cơ bản trở thành
thành phố công nghiệp văn minh, hiện đại và là một trong những trung tâm công nghiệp
lớn của cả nước.
Với tầm nhìn chiến lược dài hạn, Công ty CP đầu tư Nam Đình Vũ đã nhận thấy
rằng việc đầu tư xây dựng khu cảng biển nằm trong KCN Đình Vũ sẽ mang lại hiệu quả
kinh tế, mở ra nhiều cơ hội phát triển cho doanh nghiệp. Chính vì thế công ty đã quyết
tâm xây dựng một cảng biển hiện đại có thể đáp ứng được cho tàu Container đến
20.000DWT có thể ra, vào cảng làm hàng.
3.1.1. Mục tiêu của dự án
Đầu tư xây dựng Khu cảng Nam Đình Vũ (Giai đoạn 1) tại KCN Đình Vũ – Hải
Phòng bao gồm 02 cầu cảng và các hạng mục công trình khác, đảm bảo khả năng tiếp
nhận tàu Container có trọng tải đến 20.000DWT đến cảng phục vụ nhu cầu xuất, nhập
khẩu hàng hóa, máy móc thiết bị… sử dụng cho chính KCN và các vùng lân cận.
3.1.2. Quy mô của dự án
• 02 Bến cập tàu: dài 440m; rộng 40m; có chiều dài đáp ứng đủ cho tàu Container
20.000DWT và có kết cấu đáp ứng đủ cho tàu Container 30.000DWT ra, vào cảng.
• 03 Cầu dẫn kết nối hệ thống kho, bãi chứa hàng với cầu chính: dài 781,17m; rộng
16m.
• Hệ thống tuyến kè bảo vệ bãi tiếp giáp với khu nước với tổng chiều dài 540m.

SVTH: Vũ Đình Long 25


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

• Khu đậu tàu, khu quay trở và khu nước kết nối tuyến luồng hiện có để đáp ứng
cho tàu Container 30.000DWT giảm tải đến làm hàng tại cảng trong giai đoạn đầu.
• Hệ thống đường, bãi trong cảng phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa.
• Các công trình kiến trúc (nhà điều hành cảng, xưởng sửa chữa cơ giới…) và mạng
hạ tầng kỹ thuật (hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước…) phục vụ cho hoạt động của
cảng.
3.1.3. Tổ chức thực hiện dự án
a, Chủ đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM ĐÌNH VŨ
Địa chỉ: Lô CA1, Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 1), Phường Đông Hải 2,
Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
b, Cơ quan lập dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN TVXD CẢNG - ĐƯỜNG THUỶ (TEDIPORT)
Địa chỉ: 278 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Tel: (04)3-8513626; Fax: (04)3- 8517816;
E-mail: tediport@hn.vnn.vn
3.1.4. Các văn bản pháp lý
• Luật Xây dựng đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
khóa VIII, kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
• Bộ Luật hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam, khóa XI, kỳ họp thứ 7 ban hành, được công bố theo Lệnh của Chủ
tịch nước số 13/2005/L/CTN ngày 27/6/2005.
• Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
• Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
• Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
• Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
• Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 của Chính phủ về Quản lý cảng
biển và luồng hàng hải.

SVTH: Vũ Đình Long 26


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

• Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/5/2013 của Bộ GTVT về việc Hướng


dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 của Chính
phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.
• Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
• Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ giao thông
vận tải Phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng phía Bắc (Nhóm 1) giai đoạn đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
• Hợp đồng kinh tế giữa công ty cổ phần Cảng Nam Đình Vũ và công ty cổ phần
Tư vấn Xây dựng Cảng – Đường thủy (TEDIPORT) về việc lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi cho dự án đầu tư xây dựng công trình cảng Nam Đình Vũ – Giai đoạn 1
• Các văn bản khác có liên quan.

3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN


3.2.1. Vị trí địa lý
Khu bến cảng biển Nam Đình Vũ dự kiến xây dựng cách cảng Hải Phòng khoảng
12 km về phía hạ lưu, nằm ở khu công nghiệp Nam Đình Vũ thuộc phạm vi khu đất tôn
tạo mặt đầm, lạch sông và lấn biển tại đảo Đình Vũ. Cảng biển này nằm trên tuyến luồng
ra, vào cảng Hải Phòng.
Luồng tàu vào khu cảng tại khu công nghiệp Nam Đình Vũ cũng chính là luồng tàu
vào các cảng khu vực Hải Phòng và được hiểu là luồng chính nối vùng biển sâu được giới
hạn bởi bán đảo Đồ Sơn, đảo Cát Bà và đường đẳng sâu 10m (ngoài phao N00) với cảng
chính Hải Phòng hiện tại bao gồm hai phần chính là luồng biển (đoạn luồng từ cửa sông
ra biển) và luồng trong sông - kênh (đoạn luồng nối từ cửa sông vào đến khu nước của
cảng chính Hải Phòng).
3.2.2. Đặc điểm địa hình
Bến cảng biển dự kiến xây dựng tại khu công nghiệp Nam Đình Vũ, Quận Hải An,
Thành phố Hải Phòng. Khu vực này chủ yếu nằm trên khu đất tôn tạo mặt đầm, lạch sông
và lấn biển tại phía cuối đảo Đình Vũ. Tổng chiều dài tuyến đường bờ có thể xây dựng
cảng biển khoảng 2000m.

SVTH: Vũ Đình Long 27


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Vị trí xây dựng khu cảng biển mở đầu được bố trí ngay sát với biên trong cùng của
khu đất, tiếp giáp với khu vực của Quân đội.
Nhìn chung, bề mặt địa hình bằng phẳng, ít thay đổi cả trên cạn và dưới nước. Cao
độ tự nhiên khu nước dự định đặt bến dao động từ -1,5m đến -2,0m. Khoảng cách từ
tuyến mép bến tới tuyến luồng tàu quốc gia khoảng 380m.
3.2.3. Điều kiện khí tượng
Căn cứ vào tài liệu khí tượng trạm Hòn Dấu từ năm 1984 đến năm 2008 (24 năm)
đưa ra một số đặc trưng khí hậu của khu vực:
a, Nhiệt độ không khí
◦ Nhiệt độ không khí cao nhất trong 24 năm quan trắc được là 38,6C (ngày
3/8/1985).
◦ Nhiệt độ không khí thấp nhất là 6,6C (ngày 21/2/1996).
◦ Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 24,0oC.
◦ Nhiệt độ trung bình mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4) là 20C.
◦ Nhiệt độ trung bình mùa hạ (từ tháng 5 đến tháng 10) là 27,9C.
b, Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm là 85,5%, độ ẩm không khí thấp nhất là
27% (tháng 10/1991)
c, Lượng mưa
◦ Tổng lượng mưa tháng lớn nhất là 679,1mm (tháng 8/2006).
◦ Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm là 1594,4mm.
◦ Số ngày có mưa trong tháng lớn nhất là 158 ngày (năm 2012) và số ngày có
mưa trong tháng nhỏ nhất là 88 ngày (năm 2003).
◦ Lượng mưa ngày lớn nhất quan trắc được là 211,9mm (ngày 09/6/2005).
d, Sương mù, tầm nhìn xa
◦ Sương mù trong năm thường tập trung vào các tháng mùa Đông, bình quân năm
là 18,9 ngày; tháng 3 là tháng có nhiều sương mù nhất, trung bình trong tháng là 6,1
ngày có sương mù; các tháng mùa hạ hầu như không có sương mù.
◦ Do ảnh hưởng của sương mù nên tầm nhìn bị hạn chế, số ngày có tầm nhìn dưới
1km thường xuất hiện vào mùa Đông, còn các tháng mùa hạ hầu hết các ngày trong
tháng có tầm nhìn >10km.
e, Gió

SVTH: Vũ Đình Long 28


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

◦ Theo tài liệu gió tại Hòn Dấu từ năm 1974 đến năm 2008 cho thấy tốc độ gió
lớn nhất trong bão đo được là 40m/s theo các hướng Bắc Tây Bắc (NNW) năm 1977,
hướng Nam Đông Nam (SSE) năm 1980, hướng Tây Nam, Nam (SW, S) năm 1989.
◦ Dựa vào tốc độ gió thực đo đã tính tần suất tốc độ và hướng gió, vẽ hoa gió
tổng hợp các tháng và năm. Nhìn vào hoa gió tổng hợp cho thấy gió chủ yếu ở tốc độ
từ 0,1  8,9m/s; gió thịnh hành nhất là hướng Đông chiếm 27,71%; gió hướng Bắc
chiếm 14,06%; gió lặng chiếm 5,68%.
f, Bão
◦ Khu vực nghiên cứu là nơi có mật độ bão đổ bộ khá lớn so với các vùng biển
khác trong nước. Số liệu thống kê nhiều năm cho thấy mùa bão ở đây thường bắt đầu
vào tháng 6 và kết thúc vào tháng 11. Tháng có nhiều bão nhất là tháng 7, sau đó là
tháng 8. Tác động ảnh hưởng của bão thường kéo theo gió và sóng lớn, mưa kéo dài,
nước dâng,.. gây lũ lụt khu vực đồng bằng cửa sông.
◦ Theo số liệu thống kê nhiều năm cho thấy hàng năm trung bình có khoảng 1
cơn bão ảnh hưởng đến khu vực Hải Phòng. Tốc độ gió lớn nhất trong bão ở cấp 12
(34m/s) vào ngày 29/10/2012.
◦ Từ năm 1995 đến 2015 có 36 cơn bão đổ bộ, ảnh hưởng đến khu vực Hải
Phòng

3.3. CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG


3.3.1. Giai đoạn xây dựng Cảng
a, Tác động đến chất lượng không khí
- Bụi sinh ra do các hoạt động mở đường, giải phóng và san lấp mặt bằng, vận
chuyển vật liệu và thiết bị, xây dựng bến bãi và lắp đặt các thiết bị...
- Khói hàn, khí thải của các phương tiện vận tải và thi công có chứa nhiều bụi, SO2,
NOx, CO, hydrocarbon và chì (Pb);
- Tiếng ồn, rung do các phương tiện vận tải và thi công.
Những ảnh hưởng này chỉ mang tính chất ngắn hạn, sẽ giảm đi khi xây dựng xong.
b, Tác động đến chất lượng nước
- Làm tăng độ đục do công tác nạo vét khu nước cảng và tôn tạo các công trình.
Ngoài ra còn có sự rơi vãi nhiên liệu, nguyên liệu của quá trình san lấp, thi công;
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo đất cát, vật liệu rơi vãi trên mặt bằng thi công

SVTH: Vũ Đình Long 29


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

xuống biển;
- Nước thải từ tàu thuyền và xà lan chuyên chở vật liệu, nước thải sinh hoạt của
công nhân trong quá trình xây dựng.
- Những tác động này được xem là nhỏ và ngắn hạn.
c, Các tác động gây ô nhiễm do chất rắn
- Vật liệu xây dựng phế bỏ;
- Rác thải từ tàu thuyền, rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng;
- Các sản phẩm nạo vét và san lấp.
- Các tác động này nhỏ và ngắn hạn có thể khắc phục bằng các biện pháp hành
chính và kỹ thuật.
d, Tác động đến môi trường sinh học
- Việc phát quang cây cối, chuẩn bị mặt bằng xây dựng sẽ làm mất đi hệ sinh vật tự
nhiên trước dó. Tuy nhiên thảm thực vật khu vực này rất nghèo (chủ yếu là các bãi cát
ven biển) do vậy sự tác động này xem là rất nhỏ;
- Các hoạt động trong quá trình xây dựng sẽ tác động đến sinh thái khu vực làm xáo
trộn môi trường trầm tích ảnh hưởng đến sinh vật biển. Hàm lượng chất rắn lơ lửng cũng
như các chất bẩn làm giảm khả năng quang hợp của các loài tảo biển. Sự lắng đọng của
các hạt này sẽ gây hại cho các quần thể san hô, động vật đáy, bãi đẻ trứng của cá và khu
vực đánh bắt cá.
- Các tác động này ở mức độ trung bình và ngắn hạn sẽ được phục hồi sau vài năm.
3.3.2. Giai đoạn vận hành, khai thác Cảng
a, Tác động đến chất lượng không khí
- Khí thải từ các phương tiện giao thông, từ tàu và các thiết bị bốc xếp, từ máy phát
điện tại bến cảng;
- Tiếng ồn sinh ra từ các máy móc thiết bị, các phương tiện giao thông vận tải.
- Nhưng tác động này chỉ ở mức trung bình nhưng sẽ là quá trình tác động lâu dài
tại khu vực.
b, Tác động đến chất lượng nước
Môi trường nước biển tại khu vực xây dựng cảng sẽ chịu các tác động sau:
- Rơi vãi xăng dầu xuống nước từ nơi cấp phát, tàu và xe cơ giới;
- Nước thải sinh hoạt, nước thải từ khoang tàu;
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất gây ô nhiễm;

SVTH: Vũ Đình Long 30


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

- Các hoạt động nạo vét duy tu cảng hàng năm.


- Các tác động này là tất yếu nhưng theo các chuyên gia chỉ là mức độ trung bình và
không đáng kể.
c, Các tác động gây ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải do sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và công nhân cảng, của thuỷ thủ
và ngư dân… Vấn đề này có thể khắc phục một phần bằng biện pháp hành chính và kỹ
thuật.
d, Môi trường sinh học
Sinh vật dưới nước có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng và kéo dài nếu xảy ra tràn hóa
chất do va chạm tàu.
Khu vực xây dựng có thể có bom, mìn do thời kỳ chiến tranh còn để lại. Do đó để
bảo đảm an toàn cho thi công cũng như khai thác cảng sau này trước khi tiến hành thi
công cần tiến hành khảo sát, rà phá bom mìn cả khu vực trên bờ và khu vực dưới nước.
3.3.3. Các biện pháp giảm thiểu
a, Giai đoạn xây dựng cảng
- Phun nước trong những ngày khô nắng, các phương tiện vận chuyển vật liệu cần
có phủ che;
- Yêu cầu nhà thầu không được đưa ra các phương tiện thiết bị không đảm bảo về
qui định ô nhiễm môi trường;
- Đất nạo vét phải được đổ đúng nơi qui định;
- Xử lý nước mưa cuốn theo các chất gây ô nhiễm bằng hố lắng trước khi chảy ra
biển;
- Chôn các phế liệu xây dựng vào các chỗ trũng để tôn tạo mặt bằng;
- Thu gom các chất thải sinh hoạt để có biện pháp xử lý.
b, Giai đoạn vận hành
- Chuẩn bị các tàu vớt dầu, các phương tiện ngăn dầu loang trên biển và các chất xử
lý;
- Trang bị các phương tiện và thùng chứa để thu gom và tiếp nhận rác thải rắn cũng
như thiết lập hệ thống kiểm soát việc chuyển rác thải và xử lý rác thải tại các bãi rác phù
hợp;
- Các yêu cầu bảo vệ môi trường của cảng phải được thiết lập và thực hiện nghiêm
túc, cụ thể như khi vào cảng các lỗ thông nước mạn tàu phải được nút kín, các ống nối

SVTH: Vũ Đình Long 31


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

phải được lấp khít bằng các vòng đệm và mặt bích, nghiêm cấm thải dầu và rác xuống
biển;
- Tất cả các bến, bãi, kho tàng đều phải có hệ thống báo cháy và các họng cấp nước
cứu hỏa.
3.3.4. Kết luận về vấn đề môi trường
◦ Vài hạng mục công trình chính của cảng và hoạt động khai thác có thể gây ra
một số tác động tiêu cực tới môi trường nếu không có các biện pháp khống chế. Các
tác động đó là:
▪ Gây ô nhiễm môi trường không khí do bụi, hơi xăng, dầu, chì, tiếng ồn và các chất
thải hữu cơ;
▪ Gây ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu, nước thải có chứa
các chất hữu cơ;
▪ Có thể gây ô nhiễm do các sự cố như rò rỉ dầu, cháy nổ...
▪ Có thể gây ô nhiễm đất và nước ngầm do thấm chất độc từ chất thải lỏng, nước
mưa chảy tràn và chất thải rắn...
▪ Những đánh giá trên chỉ mới ở mức sơ bộ vì vậy trước khi bắt đầu thực thi Dự án
cần phải thực hiện đánh giá chi tiết các tác động của môi trường gồm:
▪ Nghiên cứu hệ thống môi trường cho toàn khu vực và khu lân cận có khả năng ảnh
hưởng bao gồm: thu thập, khảo sát và đo đạc chi tiết môi trường không khí, đất,
nước (thuỷ văn, nước mặt và nước ngầm), trầm tích, sinh vật (trên cạn và dưới
nước) và tình hình kinh tế xã hội trong toàn khu vực và khu phụ cận trong hai
mùa khô và mùa mưa;
▪ Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết nhằm đánh giá một cách tổng
thể các tác động môi trường có thể xảy ra và đề ra các biện pháp giảm thiểu nhằm
hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực do Dự án gây ra;
▪ Lập báo cáo phân tích rủi ro;
▪ Lập kế hoạch quản lý môi trường cho khu vực.
◦ Khi dự án bắt đầu xây dựng và trong suốt quá trình hoạt động cần phải thực
hiện nghiêm chỉnh các giải pháp khống chế giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhằm đạt
tiêu chuẩn môi trường Việt Nam gồm:
▪ Phương án hạn chế ô nhiễm môi trường khí thải, hơi xăng dầu;
▪ Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải vệ sinh cảng và tàu và nước mưa

SVTH: Vũ Đình Long 32


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

chảy tràn;
▪ Các biện pháp xử lý vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố
ô nhiễm;
▪ Thực hiện công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường tại khu vực xây dựng cảng theo
đúng qui định của Nhà nước.
◦ Để bảo đảm an toàn cho thi công và khai thác cảng sau này, trước khi tiến hành
thi công cần khảo sát, rà phá bom mìn khu vực trên cạn và dưới nước.
◦ Những đánh giá trên chỉ mang tính chất sơ bộ những tác động trong quá trình
thi công và khai thác cảng đến môi trường xung quanh. Trong Báo cáo tác động môi
trường của dự án sẽ nghiên cứu kỹ hơn đến vấn đề này.

3.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ AN NINH VÀ QUỐC PHÒNG


Cảng Nam Đình Vũ có vị trí thuận lợi về đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước
khi có yêu cầu, cụ thể là:
- Ngoài nhiệm vụ kinh tế, bến cảng có thể trở thành một địa điểm đảm nhiệm nhiệm
vụ quốc phòng toàn dân: nơi neo đậu, sửa chữa tàu quân sự có kích thước phù hợp;
- Toàn bộ cơ sở vật chất, cán bộ công nhân viên nhà máy có thể tham gia vào công
tác phòng thủ khu vực khi cần thiết, hỗ trợ cứu hộ cứu nạn khi có thiên tai địch hoạ hoặc
khủng bố;
- Bến cập tàu có thể là địa điểm tập kết hoặc xuất phát của các lực lượng vũ trang và
là một trong những mục tiêu cần được bảo vệ;

SVTH: Vũ Đình Long 33


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


4.1. KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Trong thời gian thực tập cán bộ kỹ thuật tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng
Cảng-Đường Thủy ( TEDI-PORT), nhóm sinh viên chúng em có điều kiện vận dụng các
kiến thức lý thuyết cơ bản và các kiến thức chuyên ngành đã học vào tìm hiểu thực tế,
đồng thời tự trang bị các kiến thức và kinh nghiệm thực tế nhằm mục tiêu đảm nhận được
công việc của các kỹ sư xây dựng công trình thủy trong tương lai.
Quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty giúp chúng em làm quen với thực tế
sản xuất của ngành bằng các công việc cụ thể của cán bộ kỹ thuật như tư vấn và thiết kế
các công trình giao thông. Ngoài ra trong quá trình thực tập tốt nghiệp còn giúp sinh viên
thu thập tài liệu phục vụ cho đồ án tốt nghiệp. Thấy được vai trò nhiệm vụ của một kỹ sư
để định hướng ý thức trách nhiệm của mình khi ra trường đi làm.
4.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Các căn cứ lập dự án đầu tư
- Tổng quan kinh tế xã hội khu vực lập dự án
- Dự báo tương lai
- Điều kiện tự nhiên - hiện trạng khu vực
- Quy mô công trình - giải pháp
- Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư, biện pháp thực hiện
- Đánh giá tác động của môi trường
- Phân tích hiệu quả đầu tư
- Kết luận và kiến nghị
4.3. VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA MỘT TÂN KỸ SƯ
- Nghiên cứu Báo cáo NCKT và các tài liệu liên quan. Chủ trì đánh giá số liệu đầu
vào.
- Lập đề cương thiết kế chi tiết.
- Tổ chức và lập kế hoạch thực hiện dự án, kế hoạch chất lượng.
- Điều hành các bộ phận liên quan thực hiện các công việc thiết kế. Thực hiện kế
hoạch chi tiết, tiến độ và quản lý, đảm bảo chất lượng.
- Phân tích, lựa chọn các phương án kết cấu, các giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi
công các hạng mục công trình.
- Tập hợp các báo cáo và viết thuyết minh kỹ thuật.
4.4 KẾT LUẬN
- Về kiến thức chuyên môn, sinh viên đã tìm hiểu được nhiều dự án ngành Cảng –
Đường thủy do Công ty tổ chức thiết kế.
- Thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công Dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng
Nam Đình Vũ
- Sinh viên đã được nắm rõ hơn các bước để thực hiện một dự án đầu tư. Đây chính
là kiến thức và kinh nghiệm hết sức quan trọng cho sinh viên sau khi ra trường;

SVTH: Vũ Đình Long 34


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Nâng cao và củng cố kiến thức chuyên môn, kỹ năng trình bày thể hiện bản vẽ
giúp ích đắc lực cho Đồ án tốt nghiệp.

4.5.KIẾN NGHỊ
Học phần Thực tập cán bộ kĩ thuật diễn ra trong vòng 05 tuần theo bản thân sinh
viên như thế là phù hợp, vừa tạo được môi trường cho sinh viên nâng cao trình độ, vừa
đủ thời gian để chuẩn bị cho học phần Đồ Án Tốt Nghiệp sắp tới. Tuy vậy để sinh viên
Cảng – Đường thủy yêu ngành và quyết tâm gắn bó với ngành hơn nữa thì không chỉ
dừng lại ở việc thực tập cán bộ kĩ thuật. Bản thân sinh viên đề xuất trong những khóa sau,
Bộ môn Công Trình GTTP và Công Trình Thủy tạo điều kiện đưa sinh viên đi tham quan
và thu thập số liệu thiết kế của nhiều công trình thực tế trong nước để việc học và thực
hành được hài hòa hơn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SVTH: Vũ Đình Long 35


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

Đô ̣c lâ ̣p – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN


CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : VŨ ĐÌNH LONG
Lớp: Công trình thủy Khóa: 56 Khoa:Công Trình
Trường: Đại Học Giao Thông Vâ ̣n tải
Trong thời gian từ ngày 05 tháng 08 năm 2019 đến ngày 14 tháng 9 năm 2019
Tại : phòng Cảng –Đường Thủy 2
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Cảng – Đường thủy ( TEDI-PORT )
Địa chỉ : số 278 đường Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, Hà Nội
Sau quá trình thực tâ ̣p tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có mô ̣t số nhâ ̣n xét
đánh giá như sau:
.................................................................................................................................... .
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đánh giá chung sau khi thực tâ ̣p:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cán bô ̣ hướng dẫn Xác nhâ ̣n của đơn vị thực tâ ̣p
(Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)

SVTH: Vũ Đình Long 36


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BÁO CÁO
BỘ MÔN CÔNG TRÍNH GTTP VÀ CÔNG TRÌNH THỦY THỰC TẬP CÁN BỘ KÝ THUẬT

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

1. NỘI DUNG VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA BÁO CÁO


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..................................................................................................................
Điểm: ....... /10
Xếp loại: Trung bình TB khá Khá Giỏi Xuất sắc

Hà nội, ngày.......tháng 09 năm 2019


Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS Nguyễn Thị Bạch Dương

SVTH: Vũ Đình Long 37

You might also like