Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
CẢNG – ĐƯỜNG THỦY
MỤC LỤC
1.4.2. Năng lực thiết bị khảo sát, phần mềm thiết kế.........................................7
2.3. MỘT SỐ TÀI LIỆU, KIẾN THỨC TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP......17
2.3.2. Trình tự xây dựng một công trình Cảng – Đường Thủy........................19
2.3.3. Nội dung và các bước nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình. .20
2.3.4. Các bước thiết kế, nội dung tính toán cho một công trình Bến Cảng.....21
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng - Đường thuỷ được thành lập trên cơ sở sắp
xếp, chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số
2128/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải. Có tư cách
pháp nhân đầy đủ, hạch toán kinh tế độc lập, là thành viên của Tổng công ty tư vấn thiết
kế Giao thông vận tải (TEDI), hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
Kế thừa truyền thống trên 50 năm hoạt động trên lĩnh vực tư vấn chuyên ngành,
Công ty đã đào tạo được một đội ngũ kỹ sư tư vấn giàu kinh nghiệm, các kỹ thuật viên,
công nhân khảo sát lành nghề, có khả năng làm chủ và khai thác hiệu quả các thiết bị,
phần mềm hiện đại trong công tác khảo sát và tự động hoá thiết kế.
Với đội ngũ CBNV giàu kinh nghiệm, công nghệ khảo sát thiết kế không ngừng
được đổi mới và hiện đại hoá cùng với việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 được Tổ chức quốc tế BVQI cấp chứng chỉ ngày 31/8/2001 và tái chứng nhận
ngày 17 tháng 10 năm 2012.
1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
a) Khối quản lý gồm 4 đơn vị
- Phòng Hành Chính Nhân Sự (HC-NS)
- Phòng Kinh Doanh Đấu Thầu (KD-ĐT)
- Phòng Kỹ Thuâ ̣t - Nghiên Cứu Phát Triển (KT-NCPT)
- Phòng Tài Chính - Kế Toán ( TC-KT )
b) Khối sản xuất gồm 7 đơn vị
- Phòng Cảng –Đường Thủy 1 ( Cảng- ĐT 1)
- Phòng Cảng –Đường Thủy 2 ( Cảng- ĐT 2)
- Phòng Kiến Trúc - Hạ Tầng Kỹ Thuâ ̣t (KT-HTKT)
- Phòng Địa Hình - Thủy Văn (ĐH- TV)
◦ Phần mềm HYPACK MAX dùng trong công tác thu thập số liệu và xử lý số
liệu khảo sát đo sâu và đo thuỷ hải văn.
◦ Phần mềm khảo sát thủy văn HYWEEP dùng để điều chỉnh, thu thâ ̣p và xử lý
số liê ̣u trong công tác khảo sát địa hình dưới nước.
◦ Phần mềm bản đồ địa hình TOPO phục vụ công tác biên vẽ bản đồ, vẽ mặt cắt,
bình sai lưới mặt bằng và đô ̣ cao.
◦ Phần mềm xử lý GPS Trimble Business Center phục vụ công tác đo vẽ, bình sai
lưới khống chế mặt bằng, đô ̣ cao.
◦ Phần mềm MIKE 21 và LITPACK để nghiên cứu chế độ thuỷ lực, nghiên cứu
sóng và vận chuyển bùn cát.
◦ Phần mềm SLOPE/W DEFINE để xử lý nền đất yếu.
◦ Phần mềm SAP2000 phục vụ tính toán kết cấu.
◦ Phần mềm STAAD – III hỗ trợ tính toán kết cấu công trình dạng phằng và
không gian.
◦ Phần mềm CIVILCAD trợ giúp sử lý số liệu địa hình và tư vấn thiết kế.
◦ Phần mềm PLAXIS để phân tích sự biến dạng, độ ổn định dạng phẳng và không
gian trong địa kỹ thuật
◦ Phần mềm CE 8 để tính dự toán.
1.5. Các dự án của công ty
1.5.1. Các dự án đã hoàn thành
1 Dự án bến số 3 cảng Vũng Áng Lập dự án đầu tư xây dựng thực hiện năm 2008
2 Dự án cảng quốc tế Cái Mép Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2009
Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
3 Dự án cảng tổng hợp Cát Lái
BVTC thực hiện năm 2008 -2009
Khảo sát địa hình, Địa chất, Tư vấn Quy hoạch
4 Bến cảng tổng hợp Cẩm Phả
chi tiết thực hiện năm 2012
Khảo sát địa hình, Địa chất, Lập mô hình toán,
5 Cảng Đông Hồi Tư vấn Quy hoạch chi tiết thực hiện năm 2010 -
2012
Dự án đầu tư cải tạo cụm cảng Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
6
KM6 - Cẩm Phả thực hiện năm 2011
Dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng khu
7 Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2009
CN Nam Đình Vũ
Dự án tổng kho lạnh LPG Long Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện
8
An 2010
Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
9 Dự án Bến số 3 cảng Nghi Sơn
BVTC thực hiện năm 2010
Dự án Bến cập tàu đảo Thiên Khảo sát địa hình, Lập dự án đầu tư XDCT,
10
Cung - Đầu Gỗ Thiết kế BVTC thực hiện năm 2010 - 2012
Dự án nạo vét luồng Soài Rạp Lập dự án đầu tư, Thiết kế cơ sở thực hiện năm
11
(Giai đoạn II) 2011 -2012.
Khảo sát địa hình, Khảo sát địa chất công trình,
Lập dự án đầu tư XDCT, Điều chỉnh dự án,
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
12 Cung cấp kỹ sư tư vấn, Cung cấp bản vẽ thiết kế
cảng Lạch Huyện
và bản vẽ hồ sơ mời thầu thực hiện năm 2011 –
2012.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:2000 Khảo sát địa hình, Tư vấn Quy hoạch chi tiết
13
cảng Chân Mây thực hiện năm 2009 – 2010.
Dự án ĐTXD cảng quốc tế gang Khảo sát, Lập dự án ĐTXDCT, Thiết kế BVTC
14
thép Nghi Sơn thực hiện năm 2012 – 2013.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:2000 Khảo sát, Lập quy hoạch chi tiết thực hiện năm
15
cảng Dung Quất II 2012 – 2013.
Dự án ĐTXD cảng Cửa Lò cho Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
16
tàu 20.000DWT XDCT thực hiện năm 2011 – 2012.
Dự án ĐTXD cảng VICEM tại Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2014 –
17
Đông Hồi 2015.
Dự án Đê chắn sóng cảng Nghi Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC. Thực
18
Sơn hiện năm 2006.
Dự án Đê chắn sóng cảng Chân Khảo sát, Tính toán mô hình sóng, Lập Dự án
19
Mây - GĐ1 ĐTXDCT, Thiết kế BVTC.
Dự án Nhà máy lọc hóa dầu Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong nước thực hiện
20
Nghi Sơn năm 2009.
Dự án cảng xăng dầu Petechim Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
21
Nhà Bè BVTC thực hiện năm 2007.
Dự án Nhà máy nhiệt điện Ô Khảo sát, Thiết kế BVTC, Xin giấy phép ĐTXD
22
Môn thực hiện năm 2006.
Dự án Nhà máy nhiệt điện Vũng Khảo sát, Lập dự án Đầu tư XDCT thực hiện
24
Áng I năm 2006.
Xin thỏa thuận vị trí tuyến bến, Khảo sát địa
Dự án Nhà máy nhiệt điện Nghi
25 chất, Thiết kế BVTC cùng TOA thực hiện năm
Sơn I
2010 – 2011.
Dự án san gạt mặt bằng TTĐL Thiết kế BVTC, Giám sát thi công đê bao thực
26
Vĩnh Tân hiện năm 2009 – 2012.
DA khu neo đậu tránh trú bão
Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2007 –
27 cho tàu cá Phú Hải - Thừa Thiên
2008.
Huế
Dự án mở rộng nhà máy xi
28 Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2008.
măng Nghi Sơn
Dự án Luồng cho tàu có trọng
29 Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2009.
tải lớn vào sông Hậu
Khảo sát địa hình, Thiết kế BVTC, Lập hồ sơ
30 Dự án Bến số 1 cảng Chân Mây
thầu thực hiện năm 2001 – 2002.
Dự án Bến số 3 cảng tổng hợp Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm
31
Dung Quất 2006 – 2007.
Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
32 Cảng Gemandept Dung Quất
BVTC thực hiện năm 2006.
Cảng quốc tế Gemandept Nhơn Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế
33
Hội BVTC thực hiện năm 2007.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo NCKT,
Dự án nâng cấp mở rộng cảng
34 Thiết kế kỹ thậu và BVTC thực hiện năm 1990 –
Cửa Lò
1997.
Khảo sát địa hình, địa chất, Nghiên cứu khả thi,
35 Dự án mở rộng cảng Cái Lân Thiết kế BVTC, Giám sát công trình thực hiện
năm 1995.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo NCKT,
36 Bến số 1 - cảng Vũng Áng Thiết kế kỹ thuật và BVTC thực hiện năm 1996
– 1998.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập quy hoạch chi
tiết, Thiết kế sửa chữa tường bến, Thiết kế
Dự án nâng cấp cảng Cẩm Phả -
37 BVTC bến nối dài và luồng và phao tiêu báo
Quảng Ninh
hiệu đoạn từ phao 0 đến Soi Đèn thực hiện năm
1997 – 2002.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên
Dự án Nhà máy xi măng Hạ
38 cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2000
Long
– 2007.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên
Dự án nhà máy xi măng Thăng
39 cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2001
Long
– 2002.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên
Dự án nhà máy xi măng Cẩm
40 cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện 2001 –
Phả
2002.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
Dự án Nhà máy xi măng Yên
42 XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2005 –
Bình
2006.
Dự án nhà máy xi măng Cam Khảo sát, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2005 –
43
Ranh 2007.
Dự án cảng biển nhà máy XM Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm
44
Đồng Lâm 2008 – 2009.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
Trạm sửa chữa tàu thuyền Quân
45 XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2006 –
khu 3
2009.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
Nhà máy chế tạo cơ khí và đóng
46 XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2007 –
tàu
2009.
Khảo sát, Thiết kế BVTC bến trang trí, bến nhập
Nhà máy sửa chữa tàu biển
47 vật liệu, kè bờ, tôn tạo, nạo vét, công trình kiến
NOSCO - VINALINES
trúc mạng kỹ thuật thực hiện năm 2009 – 2011.
Dự án cải tạo cảng Hải Phòng Khảo sát, Tư vấn giám sát thực hiện năm 2005 –
48
giai đoạn 2 2006.
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
Cảng tổng hợp Lê Chân - Hải
49 XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2005 –
Phòng
2007.
Dự án trung tâm điện lực Hải
50 Khảo sát, Lập quy hoạch thực hiện năm 2007.
Phòng 3
Dự án đầu tư, khai thác và tuyển
Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư
51 quặng sắt mỏ Thạch Khê - Hà
XDCT thực hiện năm 2006 – 2007.
Tĩnh
52 Dự án nhà máy đóng tàu Oshima Khảo sát địa hình, địa chất, Quy hoạch chi tiết
Sông Lam tại Cửa Lò mục Công trình thực hiện năm 2015.
Tư vấn giám sát Dự án Đê bao Thiết kế bản vẽ thi công, Tư vấn giám sát thi
64
Vĩnh Tân công xây dựng thực hiện năm 2015.
Tư vấn giám sát Giám sát thi công bến cập tàu số
Tư vấn giám sát Dự án Nhà máy
65 1 đáp ứng cỡ tàu 50.000DWT thực hiện từ năm
Gang thép Nghi Sơn
2014.
2.3. MỘT SỐ TÀI LIỆU, KIẾN THỨC TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP
2.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế Công trình Bến cảng
Các tiêu chuẩn và quy phạm là tài liệu quan trọng hướng dẫn người kỹ sư có thể
thiết kế được một công trình đảm bảo tính pháp lý. Hiện nay, người kỹ sư có thể lựa chọn
sử dụng bộ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc các bộ tiêu chuẩn nước ngoài với các
công trình có vốn đầu tư nước ngoài.
Bảng 1. 3. Bảng danh mục
Bảng 1. 4. Bảng danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế công trình Cảng – Đường
thủy
Công trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công
1 TCVN 8421-2010
trình thủy do sóng và tàu
2 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995
3 Thiết kế công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 207-92
Công trình thủy lợi - Nền công trình thủy công Yêu cầu
4 TCVN 4253-2012
thiết kế
5 Tải trọng và tác động (do sóng, do tàu) lên công trình thủy 22TCN 222 – 95
6 Kết cấu BT và BTCT công trình thủy công TCVN 4116-85
7 Kết cấu BT và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-2012
8 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304-2014
Kết cấu BT và BTCT - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn
9 TCVN 9346-2012
trong môi trường biển.
10 Thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386-2012
11 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888 : 2014
12 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-2012
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu Hàng hải ban
QC
13 hành theo thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày
20 :2010/BGTVT
05/7/2010
14 Công trình thủy lợi – Yêu cầu thiết kế đê biển TCVN 9901-2014
Bảng 1. 5. Bảng danh mục tiêu chuẩn công tác thi công nghiệm thu công trình thủy
công
2.3.2. Trình tự xây dựng một công trình Cảng – Đường Thủy
◦ Bước 1: Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi) và xin phép đầu tư. Tùy thuộc vào tính chất dự án có phải viết báo cáo đầu tư hay
không (theo nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
◦ Bước 2: Sau khi có quyết định phê duyệt, chủ đầu tư mở thầu để chọn đơn vị
thực hiện việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi);
◦ Bước 3: Đơn vị được chọn, lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo
nghiên cứu khả thi) bao gồm:
▪ Thuyết minh dự án;
▪ Thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ);
▪ Tài liệu phục vụ dự án:
▪ Hồ sơ khảo sát địa chất;
▪ Hồ sơ khảo sát địa hình, thủy văn, hải văn, tài liệu nghiên cứu.
◦ Bước 4: Hồ sơ được trình để chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt (chủ đầu tư nếu
đủ năng lực có thể tự phê duyệt hoặc thuê một cá nhân hay tổ chức khác để phê duyệt);
◦ Bước 5: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, chủ đầu tư mở thầu để chọn đơn vị thiết
kế bản vẽ thi công căn cứ vào thiết kế cơ sở đã lập ở bước trước;
◦ Bước 6: Đơn vị được chọn lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;
◦ Bước 7: Trình để thẩm định, phê duyệt tiếp (chủ đầu tư nếu đủ năng lực có thể
tự phê duyệt hoặc thuê một cá nhân hay tổ chức khác để phê duyệt);
◦ Bước 8: Chủ đầu tư mở thầu để chọn nhà thầu thi công;
◦ Bước 9: Thi công công trình theo hồ sơ thiết kế;
◦ Bước 10: Hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao công trình;
◦ Bước 11: Đưa công trình vào sử dụng.
2.3.3. Nội dung và các bước nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình
a, Hồ sơ dự án xây dựng công trình cảng bao gồm:
◦ Thuyết minh tóm tắt ( không bắt buộc);
◦ Thuyết minh chung;
◦ Thuyết minh thiết kế cơ sở;
◦ Bản vẽ thiết kế cơ sở;
◦ Phụ lụcl
◦ Các văn bản pháp lý chính.
◦ Tính toán TKCS & Hiệu quả đầu tư.
b, Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình
◦ Sự cần thiết phải đầu tư;
◦ Hình thức đầu tư;
◦ Đặc điểm vị trí xây dựng;
◦ Phương án kỹ thuật công nghệ khai thác;
◦ Quy hoạch mặt bằng Cảng và giải pháp xây dựng;
◦ Đánh giá tác động môi trường và phòng chống cháy nổ;
◦ Tổng mức đầu tư và hiệu quả đầu tư;
◦ Kết luận và kiến nghị.
c, Nội dung của thiết kế cơ sở
Thuyết minh
◦ Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế:
Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực;
các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động; danh mục các quy chuẩn, tiêu
chuẩn được áp dụng.
Thuyết minh công nghệ: Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ và sơ đồ công
nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết
kế xây dựng.
◦ Thuyết minh xây dựng:
Khái quát về tổng mặt bằng: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, cao độ và
toạ độ xây dựng; hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối; diện tích sử dụng đất,
diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san
nền và các nội dung cần thiết khác.
◦ Phần kỹ thuật:
Giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất công trình, phương án gia cố nền, móng, các
kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình, san nền, đào
đắp đất; danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế;
Giới thiệu tóm tắt phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư và thời
gian xây dựng công trình;
Phụ lục tính toán (nếu có).
Bản vẽ thiết kế cơ sở
◦ Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ
thuật chủ yếu;
◦ Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ
thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước và khối lượng chủ
yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng;
◦ Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ.
2.3.4. Các bước thiết kế, nội dung tính toán cho một công trình Bến Cảng.
a, Các bước thiết kế một công trình bến cảng.
◦ Lựa chọn kết cấu bến:
▪ Phải xét đến các yếu tố ảnh hưởng tới sự ổn định tổng thể của công trình;
▪ Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng;
▪ Những yêu cầu sử dụng;
▪ Điều kiện thi công;
▪ Điều kiện vật tư.
◦ Xác định các kích thước cơ bản của bến
▪ Chiều dài bến (L);
▪ Tính toán và lựa chọn thiết bị chủng loại, nhãn hiệu, đặc tính kỹ thuật, xuất xứ…).
◦ Giải pháp kiến trúc, xây dựng
▪ Tổng mặt bằng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng của công trình;
▪ Giải pháp về kiến trúc;
▪ Giải pháp kỹ thuật xây dựng, kết cấu chịu lực chính, nền móng có bảng tính kèm
theo nêu rõ phương pháp và kết quả tính toán tiết diện, chuyển vị biến dạng của
kết cấu, độ lún dự báo…);
▪ Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải;
▪ Xây dựng hoàn thiện (trồng cây xanh, sân bãi, đường, vỉa hè, chiếu sáng…).
◦ Thiết kế tổ chức xây dựng.
▪ Các chỉ dẫn chính về biện pháp thi công để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, thiết kế
an toàn trong xây dựng.
Phần bản vẽ
Hiện trạng của mặt bằng tuyến và vị trí trên bản đồ của công trình được thiết kế;
Tổng mặt bằng bố trí các hạng mục công trình;
Mặt bằng kiến trúc, các mặt cắt ngang và mặt cắt dọc chính, các mặt đứng của công
trình;
Chi tiết các kết cấu chịu lực chính (nền, móng cọc, dầm, bản,…) và các cấu kiện có
cấu tạo phức tạp;
Dây chuyền công nghệ;
Chuẩn bị kỹ thuật hạ tầng: đường, cấp điện, cấp nước, thải nước, xử lý nước thải,
bảo vệ môi trường;
Phối cảnh toàn bộ công trình;
Biện pháp thi công công trình.
Phần tổng dự toán
Nội dung thiết kế bản vẽ thi công
◦ Bản vẽ thi công:
▪ Chi tiết mặt bằng, mặt cắt của các hạng mục công trình, thể hiện đầy đủ vị trí và
các chi tiết kết cấu, thiết bị công nghệ, có bảng liệt kê khối lượng xây lắp và thiết
bị của hạng mục công trình đó, chất lượng quy cách của từng loại vật liệu, cấu
kiện điểm hình được gia công sẵn,có thuyết minh hướng dẫn về trình.
▪ Chi tiết về lắp đặt thiết bị công nghệ trong đó có thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước,
quy cách và số lượng của từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện và vật liệu, những
ghi chú cần thiết cho người thi công và hướng dẫn của nhà máy chế tạo.
◦ Dự toán thiết kế bản vẽ thi công.
▪ Các căn cứ cơ sở lập dự toán, có diễn giải tiên lượng và các phụ lục cần thiết.
• Khu đậu tàu, khu quay trở và khu nước kết nối tuyến luồng hiện có để đáp ứng
cho tàu Container 30.000DWT giảm tải đến làm hàng tại cảng trong giai đoạn đầu.
• Hệ thống đường, bãi trong cảng phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa.
• Các công trình kiến trúc (nhà điều hành cảng, xưởng sửa chữa cơ giới…) và mạng
hạ tầng kỹ thuật (hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước…) phục vụ cho hoạt động của
cảng.
3.1.3. Tổ chức thực hiện dự án
a, Chủ đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM ĐÌNH VŨ
Địa chỉ: Lô CA1, Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 1), Phường Đông Hải 2,
Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
b, Cơ quan lập dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN TVXD CẢNG - ĐƯỜNG THUỶ (TEDIPORT)
Địa chỉ: 278 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Tel: (04)3-8513626; Fax: (04)3- 8517816;
E-mail: tediport@hn.vnn.vn
3.1.4. Các văn bản pháp lý
• Luật Xây dựng đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
khóa VIII, kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
• Bộ Luật hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam, khóa XI, kỳ họp thứ 7 ban hành, được công bố theo Lệnh của Chủ
tịch nước số 13/2005/L/CTN ngày 27/6/2005.
• Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
• Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
• Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
• Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
• Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 của Chính phủ về Quản lý cảng
biển và luồng hàng hải.
Vị trí xây dựng khu cảng biển mở đầu được bố trí ngay sát với biên trong cùng của
khu đất, tiếp giáp với khu vực của Quân đội.
Nhìn chung, bề mặt địa hình bằng phẳng, ít thay đổi cả trên cạn và dưới nước. Cao
độ tự nhiên khu nước dự định đặt bến dao động từ -1,5m đến -2,0m. Khoảng cách từ
tuyến mép bến tới tuyến luồng tàu quốc gia khoảng 380m.
3.2.3. Điều kiện khí tượng
Căn cứ vào tài liệu khí tượng trạm Hòn Dấu từ năm 1984 đến năm 2008 (24 năm)
đưa ra một số đặc trưng khí hậu của khu vực:
a, Nhiệt độ không khí
◦ Nhiệt độ không khí cao nhất trong 24 năm quan trắc được là 38,6C (ngày
3/8/1985).
◦ Nhiệt độ không khí thấp nhất là 6,6C (ngày 21/2/1996).
◦ Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 24,0oC.
◦ Nhiệt độ trung bình mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4) là 20C.
◦ Nhiệt độ trung bình mùa hạ (từ tháng 5 đến tháng 10) là 27,9C.
b, Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm là 85,5%, độ ẩm không khí thấp nhất là
27% (tháng 10/1991)
c, Lượng mưa
◦ Tổng lượng mưa tháng lớn nhất là 679,1mm (tháng 8/2006).
◦ Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm là 1594,4mm.
◦ Số ngày có mưa trong tháng lớn nhất là 158 ngày (năm 2012) và số ngày có
mưa trong tháng nhỏ nhất là 88 ngày (năm 2003).
◦ Lượng mưa ngày lớn nhất quan trắc được là 211,9mm (ngày 09/6/2005).
d, Sương mù, tầm nhìn xa
◦ Sương mù trong năm thường tập trung vào các tháng mùa Đông, bình quân năm
là 18,9 ngày; tháng 3 là tháng có nhiều sương mù nhất, trung bình trong tháng là 6,1
ngày có sương mù; các tháng mùa hạ hầu như không có sương mù.
◦ Do ảnh hưởng của sương mù nên tầm nhìn bị hạn chế, số ngày có tầm nhìn dưới
1km thường xuất hiện vào mùa Đông, còn các tháng mùa hạ hầu hết các ngày trong
tháng có tầm nhìn >10km.
e, Gió
◦ Theo tài liệu gió tại Hòn Dấu từ năm 1974 đến năm 2008 cho thấy tốc độ gió
lớn nhất trong bão đo được là 40m/s theo các hướng Bắc Tây Bắc (NNW) năm 1977,
hướng Nam Đông Nam (SSE) năm 1980, hướng Tây Nam, Nam (SW, S) năm 1989.
◦ Dựa vào tốc độ gió thực đo đã tính tần suất tốc độ và hướng gió, vẽ hoa gió
tổng hợp các tháng và năm. Nhìn vào hoa gió tổng hợp cho thấy gió chủ yếu ở tốc độ
từ 0,1 8,9m/s; gió thịnh hành nhất là hướng Đông chiếm 27,71%; gió hướng Bắc
chiếm 14,06%; gió lặng chiếm 5,68%.
f, Bão
◦ Khu vực nghiên cứu là nơi có mật độ bão đổ bộ khá lớn so với các vùng biển
khác trong nước. Số liệu thống kê nhiều năm cho thấy mùa bão ở đây thường bắt đầu
vào tháng 6 và kết thúc vào tháng 11. Tháng có nhiều bão nhất là tháng 7, sau đó là
tháng 8. Tác động ảnh hưởng của bão thường kéo theo gió và sóng lớn, mưa kéo dài,
nước dâng,.. gây lũ lụt khu vực đồng bằng cửa sông.
◦ Theo số liệu thống kê nhiều năm cho thấy hàng năm trung bình có khoảng 1
cơn bão ảnh hưởng đến khu vực Hải Phòng. Tốc độ gió lớn nhất trong bão ở cấp 12
(34m/s) vào ngày 29/10/2012.
◦ Từ năm 1995 đến 2015 có 36 cơn bão đổ bộ, ảnh hưởng đến khu vực Hải
Phòng
xuống biển;
- Nước thải từ tàu thuyền và xà lan chuyên chở vật liệu, nước thải sinh hoạt của
công nhân trong quá trình xây dựng.
- Những tác động này được xem là nhỏ và ngắn hạn.
c, Các tác động gây ô nhiễm do chất rắn
- Vật liệu xây dựng phế bỏ;
- Rác thải từ tàu thuyền, rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng;
- Các sản phẩm nạo vét và san lấp.
- Các tác động này nhỏ và ngắn hạn có thể khắc phục bằng các biện pháp hành
chính và kỹ thuật.
d, Tác động đến môi trường sinh học
- Việc phát quang cây cối, chuẩn bị mặt bằng xây dựng sẽ làm mất đi hệ sinh vật tự
nhiên trước dó. Tuy nhiên thảm thực vật khu vực này rất nghèo (chủ yếu là các bãi cát
ven biển) do vậy sự tác động này xem là rất nhỏ;
- Các hoạt động trong quá trình xây dựng sẽ tác động đến sinh thái khu vực làm xáo
trộn môi trường trầm tích ảnh hưởng đến sinh vật biển. Hàm lượng chất rắn lơ lửng cũng
như các chất bẩn làm giảm khả năng quang hợp của các loài tảo biển. Sự lắng đọng của
các hạt này sẽ gây hại cho các quần thể san hô, động vật đáy, bãi đẻ trứng của cá và khu
vực đánh bắt cá.
- Các tác động này ở mức độ trung bình và ngắn hạn sẽ được phục hồi sau vài năm.
3.3.2. Giai đoạn vận hành, khai thác Cảng
a, Tác động đến chất lượng không khí
- Khí thải từ các phương tiện giao thông, từ tàu và các thiết bị bốc xếp, từ máy phát
điện tại bến cảng;
- Tiếng ồn sinh ra từ các máy móc thiết bị, các phương tiện giao thông vận tải.
- Nhưng tác động này chỉ ở mức trung bình nhưng sẽ là quá trình tác động lâu dài
tại khu vực.
b, Tác động đến chất lượng nước
Môi trường nước biển tại khu vực xây dựng cảng sẽ chịu các tác động sau:
- Rơi vãi xăng dầu xuống nước từ nơi cấp phát, tàu và xe cơ giới;
- Nước thải sinh hoạt, nước thải từ khoang tàu;
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất gây ô nhiễm;
phải được lấp khít bằng các vòng đệm và mặt bích, nghiêm cấm thải dầu và rác xuống
biển;
- Tất cả các bến, bãi, kho tàng đều phải có hệ thống báo cháy và các họng cấp nước
cứu hỏa.
3.3.4. Kết luận về vấn đề môi trường
◦ Vài hạng mục công trình chính của cảng và hoạt động khai thác có thể gây ra
một số tác động tiêu cực tới môi trường nếu không có các biện pháp khống chế. Các
tác động đó là:
▪ Gây ô nhiễm môi trường không khí do bụi, hơi xăng, dầu, chì, tiếng ồn và các chất
thải hữu cơ;
▪ Gây ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu, nước thải có chứa
các chất hữu cơ;
▪ Có thể gây ô nhiễm do các sự cố như rò rỉ dầu, cháy nổ...
▪ Có thể gây ô nhiễm đất và nước ngầm do thấm chất độc từ chất thải lỏng, nước
mưa chảy tràn và chất thải rắn...
▪ Những đánh giá trên chỉ mới ở mức sơ bộ vì vậy trước khi bắt đầu thực thi Dự án
cần phải thực hiện đánh giá chi tiết các tác động của môi trường gồm:
▪ Nghiên cứu hệ thống môi trường cho toàn khu vực và khu lân cận có khả năng ảnh
hưởng bao gồm: thu thập, khảo sát và đo đạc chi tiết môi trường không khí, đất,
nước (thuỷ văn, nước mặt và nước ngầm), trầm tích, sinh vật (trên cạn và dưới
nước) và tình hình kinh tế xã hội trong toàn khu vực và khu phụ cận trong hai
mùa khô và mùa mưa;
▪ Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết nhằm đánh giá một cách tổng
thể các tác động môi trường có thể xảy ra và đề ra các biện pháp giảm thiểu nhằm
hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực do Dự án gây ra;
▪ Lập báo cáo phân tích rủi ro;
▪ Lập kế hoạch quản lý môi trường cho khu vực.
◦ Khi dự án bắt đầu xây dựng và trong suốt quá trình hoạt động cần phải thực
hiện nghiêm chỉnh các giải pháp khống chế giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhằm đạt
tiêu chuẩn môi trường Việt Nam gồm:
▪ Phương án hạn chế ô nhiễm môi trường khí thải, hơi xăng dầu;
▪ Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải vệ sinh cảng và tàu và nước mưa
chảy tràn;
▪ Các biện pháp xử lý vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố
ô nhiễm;
▪ Thực hiện công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường tại khu vực xây dựng cảng theo
đúng qui định của Nhà nước.
◦ Để bảo đảm an toàn cho thi công và khai thác cảng sau này, trước khi tiến hành
thi công cần khảo sát, rà phá bom mìn khu vực trên cạn và dưới nước.
◦ Những đánh giá trên chỉ mang tính chất sơ bộ những tác động trong quá trình
thi công và khai thác cảng đến môi trường xung quanh. Trong Báo cáo tác động môi
trường của dự án sẽ nghiên cứu kỹ hơn đến vấn đề này.
Nâng cao và củng cố kiến thức chuyên môn, kỹ năng trình bày thể hiện bản vẽ
giúp ích đắc lực cho Đồ án tốt nghiệp.
4.5.KIẾN NGHỊ
Học phần Thực tập cán bộ kĩ thuật diễn ra trong vòng 05 tuần theo bản thân sinh
viên như thế là phù hợp, vừa tạo được môi trường cho sinh viên nâng cao trình độ, vừa
đủ thời gian để chuẩn bị cho học phần Đồ Án Tốt Nghiệp sắp tới. Tuy vậy để sinh viên
Cảng – Đường thủy yêu ngành và quyết tâm gắn bó với ngành hơn nữa thì không chỉ
dừng lại ở việc thực tập cán bộ kĩ thuật. Bản thân sinh viên đề xuất trong những khóa sau,
Bộ môn Công Trình GTTP và Công Trình Thủy tạo điều kiện đưa sinh viên đi tham quan
và thu thập số liệu thiết kế của nhiều công trình thực tế trong nước để việc học và thực
hành được hài hòa hơn.