Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
PHẦN I THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ ............ 1
CHƯƠNG 1: TÍNH NHIỆT THỪA BÊN TRONG CÔNG TRÌ NH .................................. 1
1. Cho ̣n thông số tính toán bên ngoài và bên trong công triǹ h ........................................ 1
1.1. Cho ̣n thông số tính toán bên ngoài công trình ...................................................... 1
1.2. Cho ̣n thông số tính toán bên trong công trình....................................................... 1
́ h toán tổ n thấ t nhiê ̣t ................................................................................................ 1
2. Tin
2.1. Tính tổ n thấ t nhiê ̣t qua kế t cấ u bao che ................................................................ 1
2.1.1. Chọn kế t cấ u bao che ..................................................................................... 1
2.1.2. Hê ̣ số truyề n nhiê ̣t K ....................................................................................... 3
2.1.3. Xác định hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che ........................................... 3
2.1.4. Diện tích của kết cấu bao che ........................................................................ 4
2.1.5. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che................................................................. 5
2.2. Tính tổ n thấ t nhiê ̣t do rò gió.................................................................................. 7
2.3. Tính tổng tổn thất nhiệt. ........................................................................................ 9
3. Tiń h toán tỏa nhiê ̣t ....................................................................................................... 9
3.1. Tỏa nhiê ̣t do thắ p sáng .......................................................................................... 9
3.2. Tỏa nhiê ̣t do đô ̣ng cơ điê ̣n ................................................................................... 10
3.3. Tỏa nhiê ̣t từ quá triǹ h nguô ̣i dầ n của sản phẩ m .................................................. 10
3.4. Tỏa nhiê ̣t do người .............................................................................................. 11
3.5 Toả nhiệt do lò nung: .......................................................................................... 11
3.6. Tính toán tổng nhiệt tỏa ...................................................................................... 19
4. Tin ́ h toán thu nhiê ̣t do bức xa ̣ mă ̣t trời ...................................................................... 19
4.1. Bức xa ̣ mă ̣t trời qua cửa kính .............................................................................. 20
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ BÊN TRONG CÔNG
TRÌNH CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ ........................................................................... 24
1. Tính toán lưu lượng thông gió ................................................................................... 24
2. Sơ đồ không gian ....................................................................................................... 24
3. Bảng tính thủy lực thông gió ..................................................................................... 25
3.1 Tuyến chính ....................................................................................................... 25
3.2 Tuyến phụ .......................................................................................................... 26
3.3 Tuyến nhánh...................................................................................................... 27
4. Chọn quạt và động cơ cho hệ thống hút ............................................................. 28
PHẦN II TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT ÔNMTKK ...... 31
CHƯƠNG 1: TÍ NH SẢN PHẨM CHÁY ...................................................................... 31
1. Thông số tính toán ................................................................................................... 31
2. Tính toán sản phẩm cháy ........................................................................................ 31
CHƯƠNG II: TÍNH KHUẾCH TÁN ............................................................................ 36
1. Tra số liệu khí tượng: .............................................................................................. 36
2. Tính chiều cao hiệu quả: ......................................................................................... 36
3. Xác định nồng độ cực đại, nồng độ trên mặt đất .................................................. 37
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, môi trường là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Với sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học kĩ thuật cộng thêm quá trình đô thị hoá ngày càng nhanh làm cho tình
hình ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm không khí nói riêng ngày càng trầm trọng.
Tuy nhiên, môi trường không khí ở nước ta hiện nay, đặt biệt là ở các khu công
nghiệp và các đô thị lớn vẫn tồn tại dấu hiệu ô nhiễm đáng lo ngại, phần lớn các nhà máy
xí nghiệp chưa được trang bị các hệ thống xử lý bụi và khí thải độc hại. Hàng ngày hàng
giờ vẫn đang thải vào khí quyển một lượng lớn các chất độc hại làm cho bầu khí quyển
xung quanh các nhà máy trở nên ngột ngạt khó chịu.
Còn ở các đô thị, do tốc độ phát triển nhanh cộng với thiếu quy hoạch hợp lý nên
khu vực cách ly của khu công nghiệp ngày càng bị lấn chiếm hình thành các khu dân cư
làm cho môi trường ở đây thêm phần phức tạp và khó được cải thiện.
Trên cơ sở những kiến thức đã được học và được thầy cô giáo hướng dẫn, em đã
hoàn thành đồ án thông gió và xử lý khí thải.
Nội dung đồ án gồm các vấn đề: tính toán sự khuếch tán ô nhiễm từ ống khói, thiết
kế hệ thống xử lý khí thải (bụi) đạt yêu cầu cho phép, tính toán thông gió cho nhà công
nghiệp và các bản vẽ kèm theo. Sau một thời gian được sự hướng dẫn của thầy cô bộ
môn, đồ án về cơ bản đã được hoàn thành.
Trong quá trình thực hiện đồ án do sự chưa hoàn thiện về kiến thức và thiếu các
kinh nghiệm thực tế, nên đồ án cũng không thể tránh khỏi sai sót. Em kính mong
thầy cô thông cảm và giúp em chỉ ra những thiếu sót để đồ án của em được hoàn
thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
1200
3600
Hình 0.2: Chia dải tính toán
2 220 mm
2 0,7 Kcal/mh o C
3 15mm
3 0,6 Kcal/mh o C
Cửa sổ
5 mm 1
K CS
2 1 0,005 1 5,235
0,65 Kcal/mh o C 7,5 0,65 20
Cửa chính
2 mm 1
K CC
3 1 0,002 1 5,453
50 Kcal/mh oC
7,5 50 20
Cửa mái
1
5 mm K CM
4 1 0,005 1 5,235
7,5 0,65 20
0,65 Kcal/mh o C
Mái che
0,8 mm
50 Kcal/mh o C KM
1
5 Lớp cách nhiệt: 1 0,0008
0,03
1 0,785
30 mm 7,5 50 0,0275 20
0,0275 Kcal/mh o C
Nền
- Dải 1 Tra bảng 0,4
6 - Dải 2 Tra bảng 0,2
- Dải 3 Tra bảng 0,1
- Dải 4 Tra bảng 0,06
2.1.4. Diện tích của kết cấu bao che
2 (Tây) 12
2 (Đông) 12
1 (Bắ c) 16
Cửa 0 (Nam) 0
2 4000 4000 FCC(m2) = a.h.s
chính 1 (Tây) 16
1 (Đông) 16
36250 8000 - 244
36250 8000 - FT(m2) 254
5 Tường
18250 8000 - = (a.h) - Fcs - Fcc 118
18250 8000 - 118
FN1(m2) = 4(a+b) 216
FN2(m2) = FN1 - 48 168
6 Nền 36000 18000 -
FN3(m2) = FN1 - 80 136
FN4(m2) = a.b +128-3FN1 128
2.1.5. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che
Công thức tính toán:
QKC
TT = K. F. Δt
tt
(Kcal/h)
Trong đó:
K: Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che (Kcal/m2hoC)
F: Diện tích kết cấu bao che (m2)
Δttt: Hiệu số nhiệt độ tính toán (oC) = (tTtt - tNtt).ψ
Ψ: Hệ số kể đến vi trí của kết cấu bao che đối với không khí ngoài trời, ψ = 1
- Trong công thức tính toán này, đối với các tường ngoài, cửa ta cần phải bổ sung
thêm lượng nhiệt mất mát do sự trao đổi nhiệt bên ngoài tăng lên ở các hướng khác nhau,
nó làm tăng các trị số tổn thất nhiệt đã tính toán.
Về mùa hè, hướng dòng nhiệt qua kết cấu mái không phải từ trong ra ngoài, tức tổn
thất nhiệt như các kết cấu ngăn che khác, mà ngược lại- từ ngoài vào trong, vì nhiệt độ
bên ngoài gần bề mặt mái lớn hơn so với nhiệt độ bên trong do bức xạ mặt trời. Do đó
khi tính tổn thất nhiệt qua kết cấu nhiệt ngăn che về mùa hè ta không tính lượng nhiệt
truyền qua mái.
B + 10%
T + 5% Đ + 10%
N + 0%
Bảng 1. 4: Tổ n thấ t nhiê ̣t qua kế t cấ u bao che vào mùa hè
( C) (kcal/h) (kcal/h)
Tên kế t hoC) (%)
Hướng
cấ u
Bắc 30 1 156,90 10% 15,69
Nam 36 1 188,28 0% 0,00
1 Cửa sổ 5,23
Tây 12 1 62,76 5% 3,14
Đông 12 1 62,76 10% 6,28
Bắc 16 1 87,20 10% 8,72
Cửa Nam 0 1 0,00 0% 0,00
2 5,45
chính Tây 16 1 87,20 5% 4,36
Đông 16 1 87,20 10% 8,72
Bắc 244 1 448,96 10% 44,90
Nam 254 1 467,36 0% 0,00
3 Tường 1,84
Tây 118 1 217,12 5% 10,86
Đông 118 1 217,12 10% 21,71
Dải 1 0,4 216 1 86,40 - -
Dải 2 0,2 168 1 33,60 - -
4 Nền
Dải 3 0,1 136 1 13,60 - -
Dải 4 0,06 128 1 7,68 - -
Tổng cộng 2224,14 124,38
Bảng 1. 5: Tổ n thấ t nhiê ̣t qua kế t cấ u bao che vào mùa đông
Loại kết cấu K Tổn
Δttt Q KC Q BS
TT Tên kết (kcal/m2 2
F (m ) o
tt
thất tt
65%
- Hướng gió chính mùa đông là hướng Đông Bắc, tính tổn thất nhiệt do rò gió, cửa chịu
tác động của gió là cửa tường Đông Bắc. Với vị trí này thì các cửa trên tường Đông và
Bắc đón gió 65% diện tích thực.
65%
Hướng Đông
Bắc
65%
- Lượng nhiệt tiêu hao cho việc làm nóng không khí lạnh rò vào nhà được tính theo công
thức:
Qrògió Ck .Ggió .ttt (kcal / h)
Trong đó: Ck: tỉ nhiệt của không khí, Ck = 0,24 kcal/kg.0C
Ggió: lượng gió rò vào nhà
Ggió a.g.l (kg / h)
g (kg/h.m) : là lượng không khí lọt vào nhà qua 1m chiều dài khe hở cùng loại (Bảng 2.4:
Lượng không khí lọt vào nhà qua 1m cửa - Kỹ thuật thông gió - TS Nguyễn Đình Huấn)
Đối với mùa hè: vgióH = 3,4 m/s => gh= 7,78 kg/h.m.
Đối với mùa đông: vgióĐ = 2,1 m/s => gđ= 6,13 kg/h.m.
(Áp dụng cho khe cửa bằng kim loại)
a là hệ số phụ thuộc vào loại cửa.
Đối với hầm mái, cửa sổ 1 lớp, khung thép: a = 0,65
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Như – Lớp 14MT
GVHD: TS. Nguyễn Đình Huấn Trang 8
Đồ án thông gió và xử lý khí thải
Mùa hè tc =24,1 oC
Bảng 1. 10: Tính toán toả nhiệt do quá trình làm nguội sản phẩm
sp
Mùa G C tđ tc Q TN
(kg/h) (kcal/kgoC) o
( C) o
( C) (kcal/h)
Đông 600 0,115 745 20 50025
Hè 600 0,115 745 24,1 49742,1
Toả nhiệt sản phẩm tính cho cả 2 lò nung thép (giả thiết)
3.4. Tỏa nhiê ̣t do người
Lượng nhiệt tỏa ra của người trong phòng bao gồm hai thành phần là nhiệt hiện Q h
và nhiệt ẩn QÂ.
Lượng nhiệt toàn phần tỏa ra của người phụ thuộc phần lớn vào mức độ nặng nhọc
của công việc, vào nhiệt độ của phòng và một phần tính chất quần áo mặc. Phần nhiệt
hiện tỏa ra phụ thuộc vào nhiệt độ của phòng, vận tốc gió trong phòng, cường độ làm việc
và tính chất quần áo mặc. Khi nhiệt độ môi trường thấp thì người tỏa nhiệt hiện lớn, nhiệt
ẩn nhỏ. Khi nhiệt độ trong phòng cao lượng nhiệt hiện tỏa ra giảm đi, người tỏa mồ hôi
nhiều.
Lượng nhiệt tỏa ra do người chỉ tính phần nhiệt hiện bởi phần nhiệt hiện tỏa ra làm
tăng nhiệt độ không khí trong phòng còn nhiệt ẩn làm tăng quá trình bốc mồ hôi và tính
theo công thức:
Qtnguoi = q.n (Kcal/h)
Trong đó: n - là số người trong phân xưởng, n = 36 người
q (kcal/ người): lượng nhiệt hiện do một người toả vào không khí trong phòng trong 1
giờ.
Lấy theo bảng 2-1 số lượng nhiệt , ẩm tỏa ra do người (Lấy theo bảng 2-5 Tri số qn
(kcal/ h) của người – Sách Thông Gió – TS. NGUYỄN ĐÌNH HUẤN)
Mùa đông (200C): qh = 110 Kcal/h
Mùa hè (24,10C): qh = 85,4 Kcal/h
tT
tN
1 1
K= 0,44
1 2 3 0,3 0,2 0,02
1 2 3 1,2 0,1 0,7
Mùa hè
Chọn : H N = 54 oC , : tHN = 24,1 oC
- Xác định hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài
C qd H 273 4 t H 273 4
= L.( – . N N
H
H
tHN)0,25 +
100 100
N
N
HN - tHN
L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt
đứng
Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd =4,2 (Kcal/m2.hoK)
(theo mục 2.2.6 sách THÔNG GIÓ – TS. NGUYỄN ĐÌNH HUẤN)
4,2 54 273 24,1 273
4 4
= 2,2.(54-24,1)
H 0,25
+ .
54 24,1 100 100
3
= 10,26 (Kcal/m2.hoC)
- Tính QN : lượng nhiệt tỏa ra từ bề mặt ngoài ra bên ngoài :
QN = NH .( H N – tHN)
QN = 10,26.(54 – 24,1) = 306,77 (kcal/m2h)
- Tính Q: lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò
Q = K. ( TH – NH ) = 0,44.(740 –54) = 301,84 (kcal/m2h)
QN Q 306,77 301,84
= 1,63% < 2% (giả thiết thoả mãn)
QN 301,84
- Vậy lượng nhiệt truyền qua thành lò là:
QN + Q 306,77 301,84
QHTL = F. = 11,31. =3441,69 (kcal/m2h)
2 2
Mùa đông
Chọn Đ N = 50,5 oC, tĐN = 20 oC
Xác định hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài
C qd Đ 273 4 t Đ 273
4
3 = L.( N –t N) + Đ
H Đ Đ 0,25 . N N
Đ
N t N 100 100
L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt
đứng
Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd =4,2 (Kcal/m2.hoK)
(theo mục 2.2.6 sách THÔNG GIÓ – TS. NGUYỄN ĐÌNH HUẤN)
4,2 50.5 273 4 20 273 4
= 2,2.(50,5-20)
H 0,25
+ .
50.5 20 100
3
100
= 10,10 (Kcal/m2.hoC)
- Tính QN : lượng nhiệt tỏa ra từ bề mặt ngoài ra bên ngoài :
QN = NĐ .F.( Đ N – tĐN)
QN = 10,10.(50,5 – 20) = 308,05 (kcal/m2h)
- Tính Q:lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò
Q= K. ( TĐ – Đ N ) = 0,44.(740 –50,5) = 303,38 (kcal/m2h)
QN Q 308,05 303,38
= 1,52% < 2% (giả thiết thoả mãn)
QN 308,05
- Vậy lượng nhiệt truyền qua thành lò là
QN + Q 308,05 303,38
QĐTL = F. = 11,31. = 3457,64 (kcal/m2h)
2 2
b. Tỏa nhiệt qua đáy lò
Qđáy lò = 0,7 .K.Fđáy lò. ( T N ) , (kcal/h)
Trong đó:
0,7 : hệ số hiệu chỉnh kể đến sự bốc lên của nhiệt
Fđáy lò : diện tích đáy lò , Fđáy lò =1,7.1,7 = 2,89m2
K: hệ số truyền nhiệt của thành lò (kcal/m2.h. oC)
Cấu tạo của đáy lò:
Lớp 1: chịu lửa : 1 0,3 m, 1 1,2 (kcal/m.hoC)
Lớp 2: cách nhiệt: 2 0,2 m, 2 0,1 (kcal/m.hoC)
Lớp 3: thép, 3 0,02 mm, 3 0,7 (kcal/m.hoC)
( Theo trang 39 sách THÔNG GIÓ - TS.NGUYỄN ĐÌNH HUẤN )
1 1
K= 0,44
1 2 3 0,3 0,2 0,02
1 2 3 1,2 0,1 0,7
Mùa hè
Chọn : H N = 57oC ; tHN = 24,1oC
- Xác định hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài
C qd H 273 4 t H N 273 4
= L.( – . N
H
H
tHN)0,25 +
100 100
N
HN - tHN
N
L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,89 = 1,7 đối với
bề mặt ngang
Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd =4,2 (Kcal/m2.hoK)
(theo mục 2.2.6 sách THÔNG GIÓ – TS. NGUYỄN ĐÌNH HUẤN)
4,2 57 273 24,1 273
4 4
3H = 1,7.(57-24,1)0,25+ .
57 24,1 100 100
= 9,26 (Kcal/m2.hoC)
- Tính QN : lượng nhiệt tỏa ra từ bề mặt ngoài ra bên ngoài :
QN’= NH .( H N – tHN)
QN’ = 9,26.(57 – 24,1) = 304,65(kcal/m2h)
- Tính Q: lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày đáy lò
Q’= K . ( H T – H N ) = 0,44.(740 –57) = 300,52 (kcal/m2h)
QN Q
' '
304,65 300,52
'
= 1,36%< 2% (giả thiết thoả mãn)
QN 304,65
- Vậy lượng nhiệt truyền qua đáy lò là:
Q + Q'
'
304,65 300,52
QHđáy lò= 0,7.F. N = 0,7.2,89. = 612,13(kcal/m2h)
2 2
Mùa đông
Chọn Đ N = 53oC, tĐN = 20oC
- Xác định hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài
C qd NĐ 273
4 4
t Đ 273
3 = L.( N –t N) + Đ Đ .
H Đ Đ 0,25 N
N t N 100 100
L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 1,7 đối với bề mặt
ngang
Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd =4,2 (Kcal/m2.hoK)
(theo mục 2.2.6 sách THÔNG GIÓ – TS. NGUYỄN ĐÌNH HUẤN)
= 1,7.(53-20)
Đ 0,25
+ .
53 20 100 100
3
= 9,07 (Kcal/m2.hoC)
- Tính QN : lượng nhiệt tỏa ra từ bề mặt ngoài ra bên ngoài:
QN’ = NĐ .( Đ N – tĐN)
QN’ = 9,07.(53– 20) = 299,31 (kcal/m2h)
- Tính Q: lượng nhiệt đi qua bề dày đáy lò
Q’= K.( T – Đ N ) = 0,44.(740 –53) = 302,28(kcal/m2h)
QN Q
' '
299,31 302,28
'
= 0,99% < 2% (giả thiết thoả mãn)
QN 299,31
- Vậy lượng nhiệt truyền qua đáy lò
Q + Q'
'
299,31 302,28
QĐđáy lò = 0,7.F. N =0,7.2,89. = 608,51 (kcal/m2h)
2 2
c. Tỏa nhiệt qua nóc lò
Cấu tạo của nóc lò giống như các lớp của thành lò nên lượng nhiệt tỏa ra tính cho 1m2 nóc
lò là giống như thành lò. Tuy nhiên nóc lò là bề mặt nóng nằm ngang có hướng tỏa nhiệt
lên phía trên nên cường độ tỏa nhiệt mạnh hơn thành đứng và xấp xỉ 1,3 lần.
FNL=FĐL=2,89(m2)
Nên tỏa nhiệt qua nóc lò được tính như sau:
Q N + Q'
'
306,77 301,84
QHnóc lò= 1,3.F = 1,3.2,89. = 1143,27 (kcal/m2h)
2 2
Q +Q
' '
308,05 303,38
QĐnóc lò = 1,3.F N =1,3.2,89. = 1148,57 (kcal/m2h)
2 2
d. Tỏa nhiệt qua cửa lò
Cấu tạo cửa lò thường có 2 lớp, lớp chịu lực bằng gang và lớp cách nhiệt bằng vật liệu
chịu lửa. Chọn cấu tạo cửa lò như sau:
Lớp 1: Chịu lửa, δ1 = 0,3m, λ1 = 1,2 kcal/m.h.0C
Lớp 2: Cách nhiệt, δ2 = 0,2m, λ2 = 0,1 kcal/m.h.0C
Trường hợp cửa đóng
Khi cửa lò đóng thì lượng nhiệt truyền qua của lò tính toán tương tự như qua thành lò
Giả thiết: t2 = t1 – 5 oC = 745 - 5 = 740 oC
t 3Đ = 54 oC ; t 3H = 50 oC
t 4Đ = txq = 20oC ; t 4H = 24,1 oC
Hệ số truyền nhiệt qua cửa lò :
1 1
K = 0,3 0,2 0,44
1
2
1 2 1,2 0,1
Mùa hè
Chọn t3 = oC, t4 = 24,1 oC
- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày cửa lò
qk = K.(t2 –t3) = 0,44. (740 –54) = 301,84 (kcal/m2h)
- Tính q
q = 4H .(t 3H – t 4H )
273 4 273 4
. t 3 t4
C qd
3H = a.( t3 – t4) 0,25
+
100
t 3 t 4 100
a: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, a = 2,2 đối với bề mặt
đứng
Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, C =4,2 (Kcal/m2.hoK)
4,2 54 273 24,1 273
4 4
= 10,26 (Kcal/m2.hoC)
q = 10,26.(54– 24,1) = 306,77 (kcal/h)
q qk 306,77 301,84
= 1,6% < 2% (giả thiết thoả mãn)
q 306,77
q k + q 306,77 301,84
QH đóng = = = 304,31 (kcal/m2h)
2 2
Mùa đông
- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày cửa lò
qk = K . (t2 – t3) = 0,44. (740 - 50) = 303,6 (kcal/m2h)
- Tính q
q = 4H .(t 3H – t 4H )
273 4 273 4
. t 3 t4
C qd
= a.( t3 – t4)
H 0,25
+
3
100
t 3 t 4 100
a: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, a = 2,2 đối với bề mặt
đứng
Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, C =4,2 (Kcal/m2.hoK)
4,2 50 273 20 273
4 4
= 2,2.(50 - 20)
H 0,25
+ .
50 20 100 100
3
= 10,07 (Kcal/m2.hoC)
q = 10,07.(50 – 20) = 302,1 (kcal/h)
q qk 302,1 303,6
= 0,5% <2% (giả thiết thoả mãn)
q 302,1
q k + q 302,1 303,6
qĐđóng = = = 302,85 (kcal/m2h)
2 2
Vì thời gian mở cửa lò trong 1 giờ là 10 phút nên thời gian đóng cửa lò trong 1 giờ là
50 phút nên ta có:
Nhiệt truyền qua cửa lò khi đóng:
50
Q CĐ = qĐđóng . FC= 302,85. (0,25. ) = 63,09 (kcal/h)
đóng 60
50
Q CH qH đóng . FC = 304,31.(0,25. ) = 63,40 (kcal/h)
đóng= 60
Trường hợp cửa mở:
Khi đưa nguyên liệu vào lò ta phải mở cửa lò trong một thời gian ( thường là 10p)
nhiệt sẽ tỏa ra phòng bằng bức xạ. Ngoài lượng nhiệt này lượng nhiệt do bản thân của lò
tích lũy tiếp tục tỏa nhiệt vào phòng. Ta coi lượng nhiệt này Qm = ½ Qd
Vậy tổng nhiệt lượng nhiệt khi của lò mở là :
Q đóng 10
Qm = Q . .K. F C
2 bx 60
Mùa đông
Đ 63,09 10
Q C mở= 51864,38. .0,52.0,25 1155,27 (kcal/h)
2 60
Mùa hè
H 63,40 10
QC mở
=
51843,48. .0,52.0,25 1154,98 (kcal/h)
2 60
Trong đó:
T 4 Txq
4
740 273 4 24,1 273
4
Q = C. 1
H
bx 4,96. 51843,48kcal / m .h
2
Dùng biểu đồ hình 2.11 ( Sách Thông gió – Nguyễn Đình Huấn ) ta tìm được:
K1 = 0,52 ; K2 = 0.52
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Như – Lớp 14MT
GVHD: TS. Nguyễn Đình Huấn Trang 18
Đồ án thông gió và xử lý khí thải
0.52 0.52
=> K = 0.52
2
Bức xạ mặt trời bao gồm trực xạ và tán xạ. Các tia bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp
vào bề mặt chịu bức xạ thì gọi là trực xạ. Còn tán xạ là sự phản xạ ánh sáng từ mặt đất,
công trình, nhà cửa,...
Vào mùa hè, khi nắng chiếu trên bề mặt một kết cấu bao che với cường độ xác định
thì lượng cường độ bức xạ ấy truyền vào nhà nhiều hay ít là phụ thuộc vào kết cấu bao
che. Cửa kính trong suốt nên hầu hết năng lượng của nắng xuyên qua được và đi vào
phòng, bị hấp thụ kết quả là nhiệt độ trong phòng tăng cao.
Kết cấu bao che là mái thì tia nắng phản chiếu một phần và bị hấp thụ một phần. Do
mái có thời gian tiếp xúc với mặt trời với thời gian lớn nên ta phải tính thu nhiệt qua mái.
Tính toán thu nhiệt chỉ tính cho mùa hè và tính cho các kết cấu bao che là mái và
cửa kính.
4.1. Bức xa ̣ mă ̣t trời qua cửa kính
Qbx(K) 1 2 3 4 qbx F (Kcal/h)
Trong đó:
- 1 0,9 : là hệ số kể đến độ trong suốt
- 2 0,8 : là hệ số kể đến độ bẩn của mặt kính
- 3 0,75 : là hệ số kể đến độ che khuất của cửa kính
- 4 0,95 : là hệ số kể đến độ che khuất của hệ thống che nắng
- qbx: cường độ bức xạ mặt trời cho 1m2 mặt phẳng bị bức xạ tại thời điểm tính toán.
Tra bảng 2.20 QCVN 02-2009/BXD vào tháng 8 thời điểm 13h tại trạm Hà Nội
Bảng 1. 15: Tính nhiệt thu do bức xạ mặt trời qua cửa kính
ΣFkính (m2)
Mùa hè
=Fcs+Fcm
Hướng τ1 τ2 τ3 τ4 Qbxkính (kcal/h)
qbxmax
Fcs Fcm =
(kcal/m2.h)
τ1.τ2.τ3.τ4.qbx.Fkính
Tây 12 0 213,37 1313,51
Đông 12 0 0 0
0,9 0,8 0,75 0,95
Bắc 20 42,9 0 0
Nam 20 42,9 117,73 3798,88
Tổng 5112,39
1W/m2=0.85984523 kcal
N
t NTB : Nhiệt độ trung bình của không khí ngoài nhà, t NTB = 19,6 0C (Tra bảng 2.2 - Nhiệt
độ trung bình của không khí TCVN 02:2009 của Sa Pa)
0, 65 : hệ số hấp thụ nhiệt bức xạ của bề mặt kết cấu bao che, phụ thộc vào tính chất,
màu sắc của lớp vật liệu ngoài cùng => chọn mái tôn tráng kẽm (Tra bảng 2.6 giáo trình
Thông Gió - Nguyễn Đình Huấn)
TB
qbx : cường độ bức xạ mặt trời trung bình trong ngày đêm.
TB q nam 3505
qbx = 146,04 (kcal/m2.h)
24 24
qnăm= 3505 W/m2.ngày. (Tra bảng 2.18 - Tổng xạ trên mặt bằng W/m2.ngày TCVN
02:2009 của Sa Pa)
N = 20: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài của kết cấu (kcal/m2.h.0C)
ttgTB = 19,6 + 0,65.146,04
= 24,35 0C
20
Đông 0 0 0
Hè 5112,39 34652,7 39765,09
Tổng nhiệt thừa
Mùa hè : Qthừa = Qtỏa + Qbx - Qtổ n thấ t
Hình 1.10: Sơ đồ không gian bố trí miệng thổi trong phân xưởng.
Ø280
Ø280
Ø800
5000
6000 6000 6000 6000
Ø1000
Hình1.11: Mặt bằng bố trí hệ thống thông gió trong phân xưởng.
3. Bảng tính thủy lực thông gió
Ống là hình tròn làm bằng tôn có độ nhám tiêu chuẩn, cốt miệng thổi cách nền sàn
là 2,5m, cốt đường ống cách nền sàn là 5,5m.
Ta có bảng tính thủy lực với hệ thống thổi của quạt.
3.1 Tuyến chính
Bảng 1. 19: Bảng tính thủy lực tuyến chính
Chiều
Lưu
Đoạn dài l D V R ∆Pms Pđ ∆Pcb ∆Ptp
lượng L ∑ξ
ống m mm m/s kG/m 2
.m kG/m 2
kG/m 2
kG/m 2
kG/m 2
m3/h
10--11 1300 9 280 5.86 0.15 1.31 3.48 2.09 7.27 8.58
11--12 2600 6 355 7.30 0.16 0.98 0.33 3.24 1.07 2.05
12--13 3900 6 440 7.12 0.12 0.71 0.98 3.08 3.02 3.73
13--14 5200 6 500 7.36 0.11 0.65 0.14 3.29 0.46 1.11
14--15 6500 6 550 7.60 0.10 0.61 0.14 3.51 0.49 1.10
15--9 9100 3 630 8.11 0.10 0.29 0.78 4.00 3.12 3.41
9--Q 24700 7 1000 8.74 0.06 0.44 0.37 4.64 1.72 2.15
Tổng trở lực toàn phần của tuyến chính 22.13
7--8 15600 3 800 8.62 0.08 0.24 0.17 4.51 0.77 1.01
8--9 15600 8 800 8.62 0.08 0.64 0.22 4.51 0.99 1.64
Tổng trở lực toàn phần của tuyến phụ 15.74
8'--6 1300 6 280 5.86 0.15 0.88 2.52 2.09 5.26 6.13
9'--6 1300 6 280 5.86 0.15 0.88 1.82 2.09 3.8 4.67
10'--7 1300 6 280 5.86 0.15 0.88 2.52 2.09 5.26 6.13
11'--7 1300 6 280 5.86 0.15 0.88 2.32 2.09 4.84 5.72
12'--11 1300 3 280 5.86 0.15 0.44 3.27 2.09 6.82 7.26
13'--12 1300 3 280 5.86 0.15 0.44 2.25 2.09 4.69 5.13
14'--13 1300 3 280 5.86 0.15 0.44 2.25 2.09 4.69 5.13
15'--14 1300 3 280 5.86 0.15 0.44 3.27 2.09 6.82 7.26
1'--2 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 10 độ 0.3 90 độ 0.17 chạc 3 0.76 1.52
2'--3 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 15 độ 0.6 90 độ 0.17 chạc 4 0.1 1.82
3'--3 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 22 độ 1.3 90 độ 0.17 chạc 4 0.1 2.52
4'--4 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 15 độ 0.6 90 độ 0.17 chạc 4 0.22 1.82
5'--4 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 22 độ 1.3 90 độ 0.17 chạc 4 0.22 2.52
6'--5 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 10 độ 0.3 90 độ 0.17 chạc 4 0.25 1.52
7'--5 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 15 độ 0.6 90 độ 0.17 chạc 4 0.25 1.82
8'--6 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 22 độ 1.3 90 độ 0.17 chạc 4 0.26 2.52
9'--6 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 15 độ 0.6 90 độ 0.17 chạc 4 0.26 1.82
10'--7 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 22 độ 1.3 90 độ 0.17 chạc 4 0.28 2.52
11'--7 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 20 độ 1.1 90 độ 0.17 chạc 4 0.28 2.32
12'--11 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 28 độ 2.1 45 độ 0.1 chạc 3 0.5 3.27
13'--12 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 20 độ 1.1 45 độ 0.1 chạc 3 0.75 2.25
14'--13 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 20 độ 1.1 45 độ 0.1 chạc 3 0.74 2.25
15'--14 loa 3 tầng 1.05 1 cánh 28 độ 2.1 45 độ 0.1 chạc 3 0.86 3.27
Baturin 2
16'--15 1 1 cánh 22 độ 1.3 45 độ 0.1 chạc 3 0.53 2.4
phía
4. Chọn quạt và động cơ cho hệ thống hút
- Tính tổn thất cho ống hút :
Chọn ống có đường kính 1000 mm
c c1 c2 c3 c4 l b6 d
780 1200 1625 350 150 1050 150 600
P>100000 0,8
Lưu lượng nguồn thải
Mùa đông: P=Lt.3600=16654,84m3/h => Kp = 0,9
Kv là hệ số vùng. Sa Pa là đô thị loại 3 => Kv = 1
Tính nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải, so sánh với
cột B QCVN 19:2009/BTNMT và tính hiệu suất xử lý ta có kết quả như bảng sau:
Trong đó:
D là đường kính của miệng ống khói, m
là vận tốc phụt ra khỏi miệng ống khói, m/s
LTt 4 LT
= = (m/s)
F D 2
LT:lưu lượng khói thải ở điều kiện thực tế, m3/s
u10 : vận tốc gió ở độ cao 10 m được
Lấy theo bảng 2.15 TCVN 02:2009/BXD .Ở đây ta chọn như sau:
-Mùa hè : lấy vào tháng 7 được u10 = 2,1 m/s
-Mùa đông: lấy vào tháng 1 được u10 = 1,0 m/s
Tkhói : nhiệt độ khói thải (0K)
Tkhói = tkhói + 273 = 186 + 273 = 459K
Txq : nhiệt độ không khí của môi trường (0K)
Txq= txq +273
txq : nhiệt độ không khí của môi trường(0C)
Mùa hè: lấy vào tháng 7 được txq = 19,9 0C
Mùa đông: lấy vào tháng 1 được txq = 8,7 0C
* Kết quả tính toán được thể hiện ở các bảng sau:
Bảng 2. 12: Chiều cao hiệu quả
LT D ω U10 Δh
Mùa 3 Tk Txq ΔT h (m) H (m)
(m /s) (mm) (m/s) (m/s) (m)
Mùa hè
4.733 950 6.68 2.1 186 19.9 166.1 10.22 26 36.22
Mùa
đông 4.626 950 6.53 1 186 8.7 177.3 57.33 26 83.34
3. Xác định nồng độ cực đại, nồng độ trên mặt đất
3.1 Xác định nồng độ lớn nhất Cmax
Nồng độ cực đại được xác định theo phương pháp gần đúng của Berlaind:
0,116.(1 n)2 .M k
Cmax = 1,5.(1 n )
.( 1 )1/2 (mg/m3)
u1.H k0 .u1
Trong đó: M: Tải lượng chất ô nhiễm (mg/s)
u1: Vận tốc gió theo chiều cao z=1m (m/s)
H: Chiều cao hiệu quả của ống khói (m)
n= 0,15-0,2 => chọn n= 0,15
k1= 0,1-0,2 m/s => chọn k1= 0,15
k2= 0,5-1 m đối với điều kiện khí quyển không ổn định, bằng 0,1-1 m đối với
điều kiện khí quyển ổn định.=> k2 =0,7
+ Tính xmax: khoảng cách từ nguồn đến điểm có nồng độ cực đại
2 u1.H 1 n
=> xmax = .[ ]
3 k1.(1 n) 2
Bảng 2. 13: Tải lượng chất ô nhiễm M, nồng độ cực đại Cmax
U1 (m/s) =
h H K1 K0 Xmax Tải lượng chất ô nhiễm M (g/s) Nồng độ cực đại Cmax (mg/m3)
Mùa u10(1/10)n
(m) (m) (m/s) (m) (m)
với n = 0,11 Bụi CO SO2 CO2 Bụi CO SO2 CO2
Mùa hè 26 36.22 0.15 0.7 339.92 1.63 1.013 16.81 12.99 633.82 0.071 1.173 0.907 44.25
Mùa
26 83.34 0.15 0.7 422.06 0.77 1.013 16.81 12.99 633.82 0.051 0.848 0.655 31.98
đông
Cx Bụi
Cx SO2 Cx CO
x (m) H u1 (m/s) 2009
(mg/m3) (mg/m3)
(mg/m3)
0.800
0.600
0.400
0.200
0.000
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
5.000
0.000
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
0.300
0.250
0.200
0.150
0.100
0.050
0.000
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
Cx SO2 Cx CO Cx Bụi
x (m) H (m) u1 (m/s)
(mg/m3) (mg/m3) (mg/m3)
0.600
0.500
0.400
0.300
0.200
0.100
0.000
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
5.000
0.000
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
0.300
0.250
0.200
0.150
0.100
0.050
0.000
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
Quạt Scruber
Ra ngoài
Hình 2.9: Sơ đồ dây chuyền xử lí SO2
c c1 c2 c3 c4 l b6 d
520 1040 1255 350 74 776 110 400
: hệ số khử SO 2 trong khói thải-tức mức độ cần thiết phải khử SO 2 trong khói để
đạt giới hạn phát thải cho phép (số thập phân)
K: tỷ lệ Ca(OH) 2 nguyên chất trong đá vôi (số thập phân, thường K=0,8; 0,9)
Lượng Ca(OH) 2 dùng để xử lý SO 2 khi đốt cháy khối lượng B= 780 kg dầu
DO=0,78 tấn trong 1 giờ
Trên đây là những tính toán cụ thể về các thông số kỹ thuật của hệ thống xử lí
khí thả i trong và ngoài phân xưởng cơ khí. Qua quá trình thực hiện đồ án, em đã hiểu
kỹ hơn về tính toán thiết kế hệ thống xử lí cũng như cách thể hiện các bản vẽ, nhận
thức rõ và hiểu sâu hơn về việc ứng dụng lí thuyết môn Kiểm soát ô nhiễm môi
trường không khí và Thông gió vào một đối tượng cụ thể để đưa ra nhận định và các
phướng án kiểm soát và xử lý khí ô nhiễm.
Trong quá trình thực hiện, nhờ có sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy cô
giáo bộ môn, em đã hoà n thà nh đồ án, tuy nhiên cũng không tránh khỏi sai sót, em
kính xin thầy cô thông cảm và giúp em chỉ ra những thiếu sót đó để đồ án của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.