You are on page 1of 81

MỤC LỤC

Danh mục các từ viết tắt và bảng biểu…………………………………………………...3


Lời cảm ơn ……………………………………… …………………………………..…..4
Lời cam đoan………………………………………………………………………..……5
Mở đầu………………………………………………………….…………………..…….5
Chương 1 . Tổng quan và quy hoạch mặt bằng
1.Tổng quan……………………………………………………………………....………6
1.1Đặc điểm khí hậu khu vực thiết kế………………………………...……….……..6

1.2 Tổng quan về kho lạnh …………………………………………………….……..7


1.2.2 Phân loại……………………………………………………………….……..7
1.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm trong quá trình bảo quản…….……..9
1.2.4 Các phương pháp xây dựng kho lạnh………………………………………..10
1.2.5 Một số vấn đề khi thiết kế, lắp đặt và sử dụng kho lạnh…………………….11
1.3 Tổng quan về sản phẩm bảo quản ( thịt gà )……………………………………15
2 . Tính dung tích kho lạnh và bố trí mặt bằng…………………………………………15
Chương 2 .Tính cách nhiệt cách ẩm cho kho lạnh……………………………………21
2.1 Tổng quan về Panel………………………………………….……………………21
2.2 Tính cách nhiệt cho tường và bao trần……………………………………………22

2.3 Chọn tấm panel……………………………………………………………….…..23

2.4 Kiểm tra nhiệt độ đọng sương……………………………………………….……25

2.5 Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt……………………………………….26

2.6 Tính cách nhiệt cho nền…………………………………………………………..26


Chương 3 : tính toán phụ tải lạnh……………………………………………………..29

3.1 Tổng quát…………………………………………………………………………….29


3.2 Tính toán cụ thể……………………………………………………………………..29

1
3.2.1 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1+……………………………………………29
3.2.2Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra Q2………………………………………………31
3.2.3 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3 ……………………………………….33

3.2.4 Các dòng nhiệt vận hành Q4……………………………………………………33


3.2.5 Dòng nhiệt toản ra do hoa quả hô hấp Q5………………………………………35
3.3 Tổng kết quả tính toán……………………………………………………………….35
Chương 4 : tính toán chu trình – chọn máy nén……………………………………...36
4.1 Chọn các thông số tại điểm làm việc ………………………………………………..36
4.2 Tính toán, lựa chọn và kiểm tra máy nén cho các phòng của kho lạnh……………...38
4.2.1 Buồng kết đông………………………………………………………………...38
4.2.2Kho bảo quản đông……………….……………………………………………..44
4.2.3 Kho bảo quản lạnh……………………………………………………………...49
Chương 5 : tính chọn dàn ngưng, dàn bay hơi và các thiết bị phụ………………….55
5.1 Thiết bị ngưng tụ…………………………………………………………………….55
5.1.1 Xác định hiệu nhiệt độ trung bình logarit………...……………………………55
5.1.2 Xác định hệ số truyền nhiệt K............................................................................55
5.1.3 Xác định diện tích bề mặt F...............................................................................56
5.1.4 Xác định lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ..........................56
5.2 Thiết bị bay hơi………………………………………………….…………………..57
5.2.1 Dàn bay hơi cho buồng kết…………………………………………………….57
5.2.2 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông…………………………………...…...58
5.2.3 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản lạnh ………………………………………..59
5.3 Thiết bị phụ…………………………………………………………………………63

a, Tháp giải nhiệt …………………………………………………………………63

b, binh tách dầu…………………………………………………………………...65

2
c) Chọn van tiết lưu………………………………………………….……….……67
d) Bình chứa dầu……………………………………………………….………….70
e) Bình trung gian……………………………………………………….…………71
f) Bình chứa cao áp……………………………………………………….………..72
g, Bình chứa tuần hoàn…………………………………………………………….73

h, Bình chứa thu hồi………………………………………………………………..73

m, Các thiết bị khác………………………………………………………………..74

Chương 6. Tính chọn đường ống……………………………………………………...75


6.1 Tính toán sơ bộ ống………………………………………………………………….75
6.2 Chọn ống…………………………………………………………………………….78
6.3 Tính sơ bộ bơm ……………………………………………………………………..80

Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………….81

Danh mục các từ viết tắt :


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Danh mục các bảng biểu :
Bảng 2.1: Độ dày Panel , hệ số k và lĩnh vực ứng dụng của kho lạnh
bảng 2.2 kết quả tính toán và lựa chọn panel cho từng loại buồng
bảng 2.3 kiểm tra đọng sương
Bảng 2.4 Cấu trúc nền
Bảng 2.5 Hệ số k của nền có sưởi
Bảng 2.6 Chiều dày cách nhiệt nền
bảng 3.1 kết quả Q11
bảng 3.2 kết quả Q12
bảng 3.3 kết quả Q4

3
Bảng 3.4 Tổng kết quả phụ tải lạnh
Bảng 4.1 : Hệ số k phụ thuộc vào nhiệt độ
Bảng 4.2: Thông số các điểm nút chu trình tại buồng kết đông
Bảng 4.3: Thông số các điểm nút của chu trình tại bảo quản đông
Bảng 4.4: Thông số các điểm nút của chu trình tại bảo quản lạnh
Bảng 5.1 Thông số bình ngưng phù hợp với yêu cầu
Bảng 5.2 thông số kỹ thuật tháp giải nhiệt FRK80

Bảng 5.3: Thông số bình chứa dầu lựa chọn được

Bảng 5.4: Thông số bình trung gian lựa chọn được

Bảng 5.5 . Tính thể tích bình cao áp

Bảng 5.6 Thể tích bình chưa tuần hoàn

Bảng 6.1: Tốc độ dòng chảy theo từng trường hợp

Bảng 6.2: Đường kính ống kết nối theo tính toán của máy lạnh nén hơi

Bảng 6.3 kết quả tính toán sơ bộ các đường ống nhánh

Bảng 6.4 thống số một số loại ống đồng

Bảng 6.5 Đường kính ống kết nối của máy lạnh nén hơi

Bảng 6.6 Đường kính các ống nhánh

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cám ơn Th.S Hồ Hữu Phùng đã tận tình hướng dẫn em và các
bạn trong nhóm trong suốt thời gian thực hiện đồ án. Nhờ những chỉ bảo và hướng dẫn
tận tình của thầy mà em thêm phần hiểu hơn trong mỗi bước thực hiện và hoàn thiện tốt
4
bài đồ án này. Nếu không có sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy thì bài đồ án này
của em rất khó có thể hoàn thành một cách chọn vẹn được. Một lần nữa, em xin gửi lời
cám ơn chân thành nhất đến thầy.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cám đoan bản đồ án này do tôi tự tính toán, thiết kế và nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của thầy giáo Th.S Hồ Hữu Phùng.

Để hoàn thành đồ án này, em chỉ sử dụng tài liệu đã ghi trong mục tài liệu tham
khảo và phần Phụ Lục. Ngoài ra không sử dụng bất kì tài liệu nào không được ghi.

Nếu sai em xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.

Sinh viên thực hiện

Tiêu Hoàng Cường

MỞ ĐẦU
Kỹ thuật lạnh đã ra đời hàng trăm năm nay và được sử dụng rất rộng rãi trong
nhiều ngành kỹ thuật rất khác nhau: trong công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm,
công nghiệp hoá chất, công nghiệp rượu, bia, sinh học, đo lường tự động, kỹ thuật sấy
nhiệt độ thấp, xây dựng, công nghiệp dầu mỏ, chế tạo vật liệu, dụng cụ, thiết kế chế tạo
máy, xử lý hạt giống, y học, thể thao, trong đời sống vv... Ngày nay ngành kỹ thuật lạnh
đã phát triển rất mạnh mẽ, được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, phạm vi ngày
càng mở rộng và trở thành ngành kỹ thuật vô cùng quan trọng, không thể thiếu được
trong đời sống và kỹ thuật của tất cả các nước.Chính vì vậy mà sinh viên ngành “Máy &
Thiết bị nhiệt lạnh” của Viện KH&CN Nhiệt Lạnh, trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
đã được nhà trường trang bị kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật lạnh. Đồ án môn học là
một trong những cách trang bị kiến thức tốt nhất cho sinh viên và trong kì học này chúng
em đã được làm đồ án về môn học kỹ thuật lạnh này.

5
Đề tài của em trong đồ án môn học này là “Thiết kế kho lạnh phân phối bảo quản
thịt gà đông lạnh đặt tại tỉnh Quảng Bình sử dụng môi chất R407C ( đã đổi sang R404A
) ”.

Do kiến thức còn rất hạn chế nên bản đồ án này sẽ không thể tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để bản đồ án thêm hoàn thiện. Em
xin chân thành cảm ơn .

Cấu trúc của đồ án môn học gồm 6 chương :

Chương 1 : tổng quan và quy hoạch mặt bằng

Chương 2 : tính cách nhiệt cách ẩm cho kho lạnh

Chương 3 : tính toán phụ tải lạnh

Chương 4 : tính toán chu trình – chọn máy nén

Chương 5 : tính chọn dàn ngưng, dàn bay hơi và các thiết bị phụ

Chương 6 : tính toán và chọn đường ống

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ QUY HOẠCH MẶT BẰNG

1. Tổng quan
1.1Đặc điểm khí hậu khu vực thiết kế
-Phần đất liền của Quảng Bình nằm trải dài từ 16°55’ đến 18°05’ vĩ Bắc và từ
105°37’ đến 107°00’ kinh Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Nam giáp
tỉnh Quảng Trị, phía Tây giáp nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Tỉnh có chung
biên giới với Lào 201,87 km ở phía Tây, phía Đông giáp biển Đông. Tỉnh lỵ của
Quảng Bình là thành phố Đồng Hới, cách thủ đô Hà Nội 500 km về phía Bắc và
cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.220 km về phía Nam theo đường Quốc lộ 1A
-Địa hình Quảng Bình hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông. 85% Tổng diện tích tự
nhiên là đồi núi. Toàn bộ diện tích được chia thành vùng sinh thái cơ bản: Vùng núi
cao, vùng đồi và trung du, vùng đồng bằng, vùng cát ven biển.

6
Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa và luôn bị tác động bởi khí hậu của phía Bắc
và phía Nam và được chia làm hai mùa rõ rệt:

 Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm 2.000 -
2.300mm/năm. Thời gian mưa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11.
 Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba tháng có nhiệt độ
cao nhất là tháng 6, 7 và 8.
 Bảng 1.1: Thông số về khí hậu tỉnh Quảng Bình ( tra theo bảng 1-1 tài liệu [1]
thành phố Đồng Hới )

Nhiệt độ (0C) Độ ẩm tương đối (%)

TB cả năm Mùa hè Mùa đông Mùa hè Mùa đông

24.4 38.2 12.1 72 88

1.2 Tổng quan về kho lạnh


1.2.1 Khái niệm về kho lạnh
Kho lạnh là kho dùng để bảo quản như bảo quản nông sản , bảo quản thủy hải sản ,
bảo quản thực phẩm, là một phần quan trọng của mỗi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm. Kho lạnh công nghiệp được áp dụng vào các
khu công nghiệp, chế biến thực phẩm và bảo quản cáp đông thực phẩm tươi sống. Đặc
điểm của các kho lạnh là phụ thuộc vào các cảm biến. Do đó có nhiều kho lạnh với mục
đích sử dụng khác nhau thì sử dụng loại cảm biến khác nhau.
1.2.2 Phân loại
- Phân loại kho lạnh theo công dụng:
Kho lạnh sơ bộ: Dùng làm lạnh sơ bộ hay bảo quản tạm thời thực phẩm tại các nhà
máy chế biến trước khi chuyển sang một khâu chế biến khác.
Kho chế biến: Được sử dụng trong các nhà máy chế biến và bảo quản thực phẩm
(nhà máy đồ hộp, nhà máy sữa, nhà máy chế biến thuỷ sản, nhà máy xuất khẩu thịt,…).
Các kho lạnh loại này thường có dung tích lớn, cần phải trang bị hệ thống có công suất
lạnh lớn. Phụ tải của kho lạnh luôn thay đổi do phải xuất nhập hàng thường xuyên.
Kho phân phối, trung chuyển: Dùng điều hoà cung cấp thực phẩm cho các khu dân
cư, thành phố và dự trữ lâu dài. Kho lạnh phân phối thường có dung tích lớn, trữ nhiều mặt
hàng và có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống sinh hoạt của cả một cộng đồng.

7
Kho thương nghiệp: Kho lạnh bảo quản các mặt hàng thực phẩm của hệ thống
thương nghiệp. Kho dùng bảo quản tạm thời các mặt hàng đang được doanh nghiệp bán
trên thị trường.
Kho vận tải (trên tàu thuỷ, tàu hoả, ôtô): Đặc điểm của kho là dung tích lớn, hàng
bảo quản mang tính tạm thời để vận chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Kho sinh hoạt: Đây là loại kho rất nhỏ dùng trong các hộ gia đình, khách sạn, nhà
hàng dùng bảo quản một lượng hàng nhỏ.

- Phân loại theo nhiệt độ:


Kho bảo quản lạnh: Nhiệt độ bảo quản nằm trong khoảng -20C đến 50C. Đối với
một số rau quả nhiệt đới cần bảo quản ở nhiệt độ cao hơn (đối với chuối > 100C, đối với
chanh >40C). Nói chung các mặt hàng chủ yếu là rau quả và các mặt hàng nông sản.
Kho bảo quản đông: Kho được sử dụng để bảo quản các mặt hàng đã qua cấp đông.
Đó là hàng thực phẩm có nguồn gốc động vật. Nhiệt độ bảo quản tuỳ thuộc vào thời gian,
loại thực phẩm bảo quản. Tuy nhiên nhiệt độ bảo quản tối thiểu cũng phải đạt -180C để các
vi sinh vật không thể phát triển làm hư hại thực phẩm trong quá trình bảo quản.
Kho đa năng: Nhiệt độ bảo quản là -120C, buồng bảo quản đa năng thường được
thiết kế ở -120C nhưng khi cần bảo quản lạnh có thể đưa lên nhiệt độ bảo quản 00C hoặc
khi cần bảo quản đông có thể đưa xuống nhiệt độ bảo quản -180C tuỳ theo yêu cầu công
nghệ. Khi cần có thể sử dụng buồng đa năng để gia lạnh sản phẩm. Buồng đa năng thường
được trang bị dàn quạt nhưng cũng có thể được trang bị dàn tường hoặc dàn trần đối lưu
không khí tự nhiên.
Kho gia lạnh: Được dùng để làm lạnh sản phẩm từ nhiệt độ môi trường xuống nhiệt
độ bảo quản lạnh hoặc để gia lạnh sơ bộ cho những sản phẩm lạnh đông trong phương pháp
kết đông 2 pha. Tuỳ theo yêu cầu quy trình công nghệ gia lạnh, nhiệt độ buồng có thể hạ
xuống -50C và nâng lên vài độ trên nhiệt độ đóng băng của các sản phẩm được gia lạnh.
Buồng gia lạnh thường được trang bị dàn quạt để tăng tốc độ gia lạnh cho sản phẩm.
Kho bảo quản nước đá: Nhiệt độ tối thiểu -40C
- Phân loại theo đặc điểm cách nhiệt:
Kho xây : là kho mà kết cấu là kiến trúc xây dựng và bên trong người ta tiến hành
bọc các lớp cách nhiệt . Kho xây chiếm diện tích lớn , lắp đặt khó , giá thành tương đối cao
, không đẹp , khó tháo dỡ và di chuyển . Mặt khác về mặt thẩm mỹ và vệ sinh kho xây
không đảm bảo tốt . Vì vậy hiện nay ở nước ta người ta ít sử dụng kho xây để bảo quản
thực phẩm .

8
Kho panel : được lắp ghép từ các tấm panel tiền chế polyuretan và được lắp ghép
với nhau bằng các móc khóa cam locking . Kho panel có hình thức đẹp , gọn và giá thành
tương đối rẻ , rất tiện lợi khi lắp đặt , tháo đỡ và bảo quản các mặt hàng thực phẩm , nông
sản , thuốc men , dược liệu . . . Hiện nay nhiều doanh nghiệp nước ta đã sản xuất các tấm
panel cách nhiệt đạt tiêu chuẩn cao . Vì thế hầu hết các xí nghiệp công nghiệp thực phẩm
đều sử dụng kho panel để bảo quản hàng hóa .
1.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm trong quá trình bảo quản
a) Ảnh hưởng các yếu tố bên ngoài
- Môi trường : nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của sản
phẩm bảo quản như nhiệt độ , độ ẩm,… làm ảnh hưởng đến các thiết bị và cấu trúc kho
lạnh từ đó ảnh hưởng lên sản phẩm
- Cấu trúc kho: nếu cấu trúc kho cách nhiệt và cách ẩm không tốt và cấu trúc không
hợp lý thì kho sẽ bị dao động nhiệt độ nhiều làm cho có hiện tượng tan chảy và tái kết tinh
của các tinh thể nước đá sẽ làm cho sản phẩm bị giảm trọng lượng và khối lượng
- Chế độ vận hành máy lạnh : nếu vận hành không hợp lý làm cho hệ thống máy
lạnh hoat động không ổn định để cho nhiệt độ dao động sẽ làm cho sản phẩm giảm khối
lượng và chất lượng nhiều
- Chất lượng của hệ thống máy lạnh và chế độ bảo trì hệ thống lạnh cũng ảnh hường
lớn đến sản phẩm bảo quản
- Thời gian bảo quản sản phẩm: thời gian bảo quản sản phẩm càng dài thì khối lượng và
chất lượng sản phẩm sẽ bị giảm sút
b)Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong
Để có sản phẩm có chất lượng tốt cần đảm bảo điều kiện bảo môi trường trong kho
được ổn định theo đúng quy trình công nghệ đề ra như :
- Nhiệt độ bảo quản : nhiệt độ bảo quản thực thẩm phải được lựa chọn trên cơ sở
kinh tế và kỹ thuật . Nó phụ thuộc vào từng loại sản phẩm và thời gian bảo quản sản phẩm
. Thời gian bảo quản càng lâu đòi hỏi nhiệt độ bảo quản càng thấp . Các mặt hàng trữ đông
cần bảo quản ở nhiệt độ ít nhất bằng nhiệt độ của sản phẩm sau cấp đông tránh không để
xảy ra quá trình tan chảy và tái kết tinh lại của các tinh thế nước đá làm giảm trọng lượng
và chất lượng sản phẩm
- Độ ẩm của không khí trong kho lạnh : độ ẩm của không khí trong kho có ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm khi sử dụng . Bởi vì độ ẩm của không khí trong
kho có liên quan mật thiết đến hiện tượng thăng hoa của nước đá trong sản phẩm . Do vậy
tùy từng loại sản phẩm cụ thể mà ta chọn độ ẩm của không khí cho thích hợp .

9
- Tốc độ không khí trong kho lạnh : không khí chuyển động trong kho có tác dụng
lấy đi lượng nhiệt tỏa ra của sản phẩm bảo quản , nhiệt truyền vào do mở cửa , do cầu nhiệt
, do người lao động , do máy móc thiết bị hoạt động trong kho . Ngoài ra còn đảm bảo sự
đồng đều nhiệt độ , độ ẩm và hạn chế nấm mốc hoạt động
1.2.4 Các phương pháp xây dựng kho lạnh
Hiện nay , ngành chăn nuôi ở nước ta đang phát triển mạnh , để phục vụ cho quá
trình chế biến và bảo quản chăn phục vụ cho công tác xuất khẩu . Vì vậy , những kho lạnh
có công suất vừa và nhỏ được xây dựng tương đối nhiều ở Việt Nam hiện nay . Để xây
dựng trạm lạnh cũng như kho lạnh thì trên thực tế ở nước ta hiện nay có thể sử dụng 2
phương pháp sau :
- Kho xây :như xây dựng dân dụng , điểm khác là phải có cách nhiệt , cách ẩm
- Kho lắp ghép :xây+lắp ghép
1.Phương án truyền thống
Phương án này kho lạnh được xây dựng bằng các vật liệu xây dựng và lớp cách
nhiệt , cách âm gắn vào phía trong của kho . Quá trình xây dựng phức tạp , qua nhiều công
đoạn
+ Ưu điểm :
- Kho xây thì ta tận dụng được nguyên vật liệu có sẵn ở địa phương
- Có thể sử dụng những công trình kiến trúc có sẵn để chuyển thành kho
- Giá thành xây dựng rẻ
+ Nhược điểm :
- Khi cần di chuyển kho lạnh khó khăn , hầu như bị phá hỏng
- Cần nhiều thời gian và nhân lực thi công
- Chất lượng công trình có độ tin cậy không cao
2.Phương án hiện đại
Đó là phương án xây dựng kho bằng cách lắp các tấm panel tiêu chuẩn trên nền ,
khung và mái của kho .
+ Ưu điểm :
- Các cấu trúc cách nhiệt , cách ẩm là các tiêu chuẩn chế tạo sẵn nên dễ dàng vận chuyển
đến nơi lắp đặt và lắp đặt nhanh chóng

10
- Khi cần di chuyển kho lạnh dễ dàng, không bị hư hỏng
- Kho chỉ cần khung và mái che nên không cần đến các vật liệu xây dựng do đó việc xây
dựng rất đơn giản
+ Nhược điểm :
- Giá thành đạt hơn kho xây . Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của hai phương án trên
thì phương án hiện đại mặc dù giá thành cao , nhưng chất lượng của kho đảm bảo cho nên
giảm được chi phí vận hành và chất lượng sản phẩm được bảo quản tốt hơn , do đó phương
án hiện đại được chọn ở đây là xây dựng kho bằng các tấm panel tiêu chuẩn .
1.2.5 Một số vấn đề khi thiết kế, lắp đặt và sử dụng kho lạnh
1. Hiện tượng lọt ẩm
- Không khí trong kho lạnh có nhiệt độ thấp , khi tuần hoàn qua dàn lạnh một lượng
nước đáng kể đã kết ngừng lại , vì vậy phân áp suất hơi nước không khí trong buông nhỏ
hơn so với bên ngoài . Kết quả hơi ẩm có xu hướng thẩm thấu vào phòng qua kết cấu bao
che .
- Đối với kho xây , hơi ẩm khi xâm nhập có thể làm ẩm ướt lớp cách nhiệt làm mất
tính chất cách nhiệt của lớp vật liệu . Vì vậy kho lạnh xây cần phải được quét hắc ín và lót
giấy dầu chống thấm . Giấy dầu chống thấm cần lót hai lớp , các lớp chồng mí lên nhau và
phải dán băng keo kín , tạo màn cách ẩm liên tục trên toàn bộ diện tích nền kho .
- Đối với kho panel bên ngoài và bên trong kho có các lớp tôn nên không có khả
năng lọt ẩm . Tuy nhiên cần tránh các vật nhọn làm thủng vỏ panel dẫn đến làm ẩm ướt lớp
cách nhiệt . Vì thế trong các kho lạnh người ta thường làm hệ thống palet bằng gỗ để đỡ
cho panel tránh xe đẩy , vật nhọn đâm vào trong quá trình vận chuyến đi lại . Giữa các tấm
panel có lắp ghép có khe hở nhỏ cần làm kín bằng silicon , scalant . Bên ngoài các kho
trong nhiều nhà máy người ta chọn các dãy cột cao khoảng 0,8m phòng ngừa các xe chở
hàng va đập vào kho lạnh gây hư hỏng .
2. Hiện tượng cơi nền do băng
Kho lạnh bảo quản lâu ngày , lạnh truyền qua kết cấu cách nhiệt xuống nền đất . Khi
nhiệt độ xuống thấp nước kết tinh thành đá lớn làm cơi nên kho lạnh , phá hủy kết cấu xây
dựng
Để phòng hiện tượng cơi nền người ta sử dụng các biện pháp sau :
a ) Tạo khoảng trống phía dưới để thông gió nền : lắp đặt kho lạnh trên các con lươn
hoặc trên hệ thống khung đỡ . Các con lươn thông gió được xây dựng bằng bê tông hoặc
gạch thẻ , cao khoảng 100 ÷ 200 mm đảm bảo thông gió tốt . Khoảng cách giữa các con
lươn tối đa 400 mm . Bề mặt các con lươn dốc về hai phía 2% để tránh đọng nước .

11
b ) Dùng điện trở để sấy nền : đây là biện pháp đơn giản , dễ lắp đặt , nhưng chi phí
vận hành khá cao , đặc biệt khi kích thước kho lớn . Vì vậy biện pháp này ít sử dụng .
c ) Dùng các ống thông gió nền : đối với kho có nền xây , để tránh đóng băng nền ,
biện pháp kinh tế nhất là sử dụng các ống thông gió nền . Các ống thông gió là ống PVC
đường kính 100 mm , bố trí cách quãng 1000 ÷ 1500 mm , đi ziczac phía dưới nên , hai
đầu thông lên khí trời .
- Trong quá trình làm việc , gió thông vào ống , trao đổi nhiệt với nền đất và sưởi
ấm nền , ngăn ngừa đóng băng .
3. Hiện tượng lọt không khí
Khi xuất nhập hàng hoặc mở cửa thao tác kiểm tra , không khí bên ngoài sẽ thâm
nhập vào kho gây ra tổn thất nhiệt đáng kể và làm ảnh hưởng chế độ bảo quản
Quá trình thâm nhập này thực hiện như sau : gió nóng bên ngoài chuyển động vào
kho lạnh từ phía trên cửa và gió lạnh trong phòng ùa ra ngoài từ phía dưới nền
Quá trình thâm nhập của không khí bên ngoài vào kho lạnh không những làm mất
lạnh của phòng mà còn mang theo một lượng hơi ẩm vào phòng và sau đó tích tụ trên các
dàn lạnh ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của hệ thống . Để ngăn ngừa hiện tượng đó
người ta sử dụng nhiều biện pháp khác nhau :
+ Sử dụng quạt màn tạo màn khí ngăn chặn sự trao đổi không khí bên ngoài và bên
trong .
+ Làm cửa đôi : cửa ra vào kho lạnh có hai lớp riêng biệt làm cho không khí bên
trong không bao giờ thông với bên ngoài . Phương pháp này bất tiện vì chiếm thêm diện
tích , xuất nhập hàng khó khăn , giảm mỹ quan công trình nên ít sử dụng . Nhiều hệ thống
kho lạnh lớn người ta làm hắn cả một kho đệm . Kho đệm có nhiệt độ vừa phải , có tác
dụng như lớp đệm tránh không khí bên ngoài xâm nhập vào kho lạnh .
+ Sử dụng cửa sổ nhỏ để vào ra hàng . Các cửa này được lắp đặt trên tường ở độ
cao thích hợp và có kích thước cỡ 600 x 600 mm .
+ Sử dụng màn nhựa : treo ở cửa ra vào một tấm màn nhựa được ghép từ nhiều
mảnh nhỏ . Phương pháp này hiệu quả tương đối cao , đồng thời không ảnh hưởng đến việc
đi lại .
Nhựa chế tạo màn cửa phải đảm bảo khả năng chịu lạnh tốt và có độ bền cao . Cửa
được ghép từ các dải nhựa rộng 200 mm , các mí gấp lên nhau một khoảng ít nhất 50 mm
, vừa đảm bảo thuận lợi đi lại nhưng khi không có người vào ra thi màn che vẫn rất kín .

12
4. Tuần hoàn gió trong kho lạnh
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuần hoàn gió trong phòng khi thiết kế và sử
dụng , cần phải chú ý các công việc sau :
* Sắp xếp hàng hợp lý
Việc sắp xếp hàng trong kho phải tuân thủ các điều kiện :
- Thuận lợi cho việc thông gió trong kho để tất cả các khối hàng đều được làm lạnh
tốt .
- Đi lại kiểm tra , xem xét thuận lợi .
- Đảm bảo nguyên tắc hàng nhập trước xuất trước , nhập sau xuất sau .
- Hàng bố trí theo từng khối , tránh nằm rời rạc khả năng bốc hơi nước lớn làm giảm
chất lượng thực phẩm .
Khi sắp xếp hàng trong kho phải chú ý để chữa các khoảng hở hợp lý giữa các lô
hàng và giữa lô hàng với tường , trần , nền kho để cho không khí lưu chuyển và giữ lạnh
sản phẩm . Đối với tường việc xếp cách tường kho một khoảng còn có tác dụng không cho
hàng nghiêng tựa lên tường , vì như vậy có thể làm bung các tấm panel cách nhiệt nếu quá
nặng . Khoảng cách tối thiểu về các phía cụ thể nêu trong Bảng 1.2:
Bảng 1.2

Sàn Tường Trần

10 – 15 cm 20 – 80 cm 50 cm

Trong kho cần phải chừa các khoảng hở cần thiết cho người và các phương tiện bốc
dỡ đi lại . Bề rộng tùy thuộc vào phương pháp bốc dỡ và thiết bị thực tế . Nếu khe hở hẹp
khi phương tiện đi lại va chạm vào các khối hàng có thể làm đồ , mất an toàn và làm hư
hỏng sản phẩm.
Phía dưới dàn lạnh không nên bố trí hàng để người vận hành dễ dàng xử lý khi cần
thiết .
* Sử dụng hệ thống kênh gió để phân phối
Đối với các kho lạnh dung tích lớn , cần thiết phải sử dụng các kênh gió để phân
phối gió đều trong kho . Nhờ hệ thống kênh gió thiết kế hợp lý gió sẽ được phân bố đều
hơn đến nhiều vị trí trong kho .

13
5. Xả băng dàn lạnh
Không khí khi chuyển dịch qua dàn lạnh , nhưng kết một phần hơi nước ở đó . Quá
trình tích tụ càng lâu lớp tuyết càng dày . Việc bám tuyết ở dàn lạnh dẫn đến nhiều sự cố
cho hệ thống lạnh như : nhiệt độ kho lạnh không đạt yêu cầu , thời gian làm lạnh lâu , ngập
dịch , cháy động cơ điện . . Sở dĩ như vậy là vì :
- Lớp tuyết bám bên ngoài dàn lạnh tạo thành lớp cách nhiệt , ngăn cản quá trình
trao đổi nhiệt giữa môi chất và không khí trong buồng lạnh . Do đó nhiệt độ buồng lạnh
không đạt yêu cầu , thời gian làm lạnh kéo dài . Mặt khác , môi chất lạnh trong dàn lạnh
do không nhận được nhiệt độ hóa hơi nên một lượng lớn hơi ấm được hút về máy nén gây
ra ngập lỏng máy nén
- Khi tuyết bám nhiều , đường tuần hoàn của gió trong dàn lại bị nghẽn lưu lượng
gió giảm , hiệu quả trao đổi nhiệt cũng giảm theo , trợ lực lớn , quạt làm việc quả tải và
động cơ điện có thể bị cháy
- Trong một số trường hợp tuyết bám quá dày làm cho cánh quạt bị ma sát không
thể quay được và sẽ bị cháy , hỏng quạt .
Đề xả tuyết cho dàn lạnh người ta thường sử dụng ba phương pháp sau đây :
a) Dùng gas nóng:
Phương pháp này rất hiệu quả vì quá trình cấp nhiệt xả băng thực hiện từ bên trong.
Tuy nhiên , phương pháp xả băng bằng gas nóng cũng gây nguy hiểm do chỉ thực hiện khi
hệ thống đang hoạt động , khi xả băng quá trình sôi trong dàn lạnh xảy ra mãnh liệt có thể
cuốn theo lỏng về máy nén . Vì thế chỉ nên sử dụng trong hệ thống nhỏ hoặc hệ thống có
bình chứa hạ áp .
b) Xả băng bằng nước
Phương pháp dùng nước hiệu quả cao , dễ thực hiện , đặc biệt trong các hệ thống
lớn, Mặt khác khi xả băng bằng nước người ta đã thực hiện hút kiệt gas và dùng máy nén
trước khi xả bang nên không sợ ngập lỏng khi xả băng
Tuy nhiên, khi xả băng, nước có thể bắn tung tóe ra các sản phẩm trong buồng lạnh
và khuếch tán vào không khí trong phòng , làm tăng độ ẩm của nó , lượng ẩm này tiếp tục
bám lại trên dàn lạnh trong quá trình vận hành kế tiếp. Vì thế biện pháp dùng nước thường
sử dụng cho hệ thống lớn, tuyết bám nhiều, ví dụ như trong các hệ thống cấp đông
c) Dùng điện trở
Trong các kho lạnh nhỏ , các dàn lạnh thường dùng phương pháp xả bằng điện trở

14
Cũng như phương pháp xả băng bằng nước, phương pháp dùng điện trở không sợ
ngập lỏng. Mặt khác, xả băng bằng diện trở không làm tăng độ ẩm trong kho. Tuy nhiên
phương pháp dùng điện trở tăng chi phí điện năng lớn và không dễ thực hiện. Các điện trở
chỉ được lắp đặt do nhà sản xuất thực hiện.
1.3 Tổng quan về sản phẩm bảo quản ( thịt gà )
Quy trình xử lí gà trước khi đưa vào bảo quản

nhúng
Gà gây mê cắt tiết đánh tuốt da
nước
sống gà gà lông chân
nóng

cấp
móc rửa sát phân trữ
đông
lòng sạch khuẩn loại đông
nhanh

2. Tính dung tích kho lạnh


a, dung tích kho lạnh

Dung tích kho tính ở đây là tổng thể tích không gian trong các buồng bảo quản và
được xác định theo công thức:

E
E=V.gv => V=
gv

Trong đó:

E: Dung tích kho lạnh (tấn)

V:Thể tích kho lạnh (m3)

gv: Định mức của chất tải thể tích (tấn/m3).

Tính gv :

15
- Để tính tiêu chuẩn chất tải với thịt gà, do không yêu cầu cụ thể ta chọn bảo quản thịt gà
trong thùng gỗ kích thước 500x500x250 , tất cả các thùng gỗ đặt trên tấm pallet kích
thước 1100x1100.

-Với kích thước đã chọn như trên :

mỗi thùng gỗ xếp 2 lớp gà , 1 con gà dài khoảng 22cm, rộng 16cm thì 1 lớp xếp 6 con
, mỗi con 2 kg => 1 thùng có 6x2x2 = 24 kg

0.024
suy ra tiêu chuẩn chất tải gv = = = 0.384 (t/m3)
0.5 x 0.5 x 0.25

- trên tấm pallet đặt 4 thùng gỗ 1 tầng, ta xếp 16 tầng

=> chiều cao chất tải là 16 x 0.25 = 4 m

Thể tích của kho bảo quản sản phẩm lạnh đông
E 1300
Vld= ld  = 3385.42 (m3)
g v 0,384

Thể tích kho bảo quản sản phẩm làm lạnh


E 1450
Vll= ll  = 3776 (m3)
g v 0,384

Thể tích buồng kết đông

Ekđ 16
Vkđ=  = 41.667 (m3)
gv 0,384

b, diện tích kho lạnh

Diện tích kho tính ở đây là tổng diện tích lý thuyết của các buồng bảo quản chưa
bao gồm các phần diện tích đường đi và các phòng có chắc năng đặc biệt khác và được
xác định theo công thức:

16
F= Vld
h

Trong đó:

F: Diện tích chất tải lạnh (m2)

h: Chiều cao của chất tải (m2)

Như tính toán ở phần 1 thì h = 4m

Diện tích kho bảo quản lạnh đông

Fld= Vld  3385.42 = 846.355 (m2)


h 4

Diện tích kho bảo quản sản phẩm làm lạnh

Fll= Vll  3776 = 944 (m2)


h 4

Diện tích kho kết đông

Kho kết đông thì các thùng được xếp 8 lớp , suy ra chiều cao chất tải ở buồng kết đông là
2m

Fkđ=  41.667 = 20.8335 (m2)


2

c, Tải trọng trên 1 m2 của nền buồng


gv.h = 0,384. 4 = 1.53 (t/m2) nhỏ hơn tải trọng lớn nhất cho phép.

d, Diện tích xây dựng thực tế từng buồng lạnh


Diện tích kho thực tế sau khi đã tính toán đến không gian trống bên trong kho do
sắp xếp bốc dỡ hàng và vận chuyển hàng ra và kho bảo quản.

Ta xác định được diện tích thực tế của kho theo công thức:
17
F
Fl=
F

Trong đó:

F1: Diện tích lạnh cần xây dựng (m2)

 F : Hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa

Theo bảng số liệu hệ số sử dụng diện tích ta có:

Fld=846.355 (m2) =>  F = 0,825

Fll= 944 (m2) =>  F = 0,825

Fkđ =20.83 (m2) =>  F = 0.65

Diện tích thực tế của buồng bảo quản lạnh đông


F 846.355
Fldt= ld  = 1025.88 (m2)
F 0.825

Diện tích thực tế của buồng bảo quản làm lạnh


F 944
Fllt= ll  = 1144.24(m2)
 F 0,825

Diện thích thực tế buồng kết đông

Fkđ 20.8335
Fkđt=  = 32.05 (m2)
F 0,65

e, Xác định số buồng cần xây

Phương án

-Diện tích chọn thực tế của buồng bảo quản lạnh đông là 1025.88m2 ,

ta chọn 2 buồng ( 21x25) 525m2 , chiều cao buồng 5m ( 4+1 ) => dung tích thực tế 1330t

-Diện tích chọn thực tế của buồng bảo quản lạnh là 1124.24m2 ,
18
ta chọn 1 buồng 1 buồng 500m2 ( 20x25) 1 buồng 400m2 ( 16x25) và 1 buồng 250m2
(10x25) , chiều cao buồng 5m => dung tích thực tế 1483t

Và một buồng kết đông ( 5x7 ) 35m2 chiều cao buồng 3m,

Bố trí mặt bằng

19
20
CHƯƠNG 2: TÍNH CÁCH NHIỆT CÁCH ẨM CHO KHO LẠNH

2.1 Tổng quan về Panel


Cấu tạo của Panel gồm:

 2 bề mặt bên ngoài panel được phủ một lớp vật liệu hoàn toàn cách ẩm có
tuổi thọ và độ bền cao. Những vật liệu thông dụng hiện này là (theo tham khảo
tài liệu online) :
+ Tôn mạ màu ( colorbond steel sheet ): Độ dày từ 0,5 mm đến 0,7 mm.
+ Tôn phủ lớp PVC ( PVC coated steel sheet ): Độ dày từ 0,6mm.

+ Tôn inox ( stainless steel sheet ): Độ dày từ 0,5 mm đến 1,2 mm.

 Vật liệu cách nhiệt là polyurethan phun. Khối lượng riêng 38 ÷ 42 kg/m3,
cường độ chịu nén 0,2 đến 0,2 MPa, tỷ lệ điền đầy bọt trong panel là 95%, chất
tạo bọt là R141B không phá hủy tầng ôzôn.
Bảng 2.1: Độ dày Panel , hệ số k và lĩnh vực ứng dụng của kho lạnh [1,tr. 100]

STT Chiều Hệ số truyền nhiệt Ứng dụng


dày, mm K,W/m2K
1 50 0,43 Phòng có nhiệt độ 20oC
2 75 0,3 Kho lạnh có nhiệt độ 0 đến 5 oC,
vách ngăn kho lạnh -18oC
3 100 0,22 Kho lạnh có nhiệt độ -18oC ,
vách ngăn kho lạnh -25oC
4 125 0,18 Kho lạnh có nhiệt độ từ -20 đến
-25oC
5 150 0,15 Kho lạnh có nhiệt độ từ -25 đến
-30oC, vách ngăn kho lạnh -40oC

21
6 175 0,13 Kho lạnh phân phối có nhiệt độ
đến -35 oC
7 200 0,11 Kho lạnh đông sâu đến -60 oC

Các thông số về nhiệt độ của các buồng trong kho lạnh

+ Buồng kết đông : Nhiệt độ -44oC

+ Buồng bảo quản đông : Nhiệt độ -24 oC

+ Buồng bảo quản lạnh : Nhiệt độ 1 oC

2.2 Tính cách nhiệt cho tường và bao trần

Chiều dày lớp cách nhiệt tính theo công thức tính hệ số truyền nhiệt k qua vách phẳng
nhiều lớp lấy từ công thức (3 -1) trang 85 tài liệu [1] .
1
k= , [W/m2K]
1 n
 i  cn 1
  
1 i  1 i cn  2

Suy ra chiều dày lớp cách nhiệt:

1  1 n
 i 1 
δcn=λcn   

  
  , [m]
 2 
  1
k i 1 i

Với: - δcn: Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, [m]
- λcn: Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt , [W/mK]
- k : Hệ số truyền nhiệt, [W/m2K]
- α1: hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài tới tường cách nhiệt, [W/m2K]
- α2: hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh tới buồng lạnh, [W/m2K]
- δi: Bề dày yêu cầu của lớp vật liệu thứ i, [m]
- λi: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, [W/mK]

Do xây dựng kho lạnh bằng tấm panel nên ta chon các tấm panel dựa vào bảng 3-
9(trang100, tài liệu 1). Độ dầy panel,hệ số k và lĩnh vực ứng dụng của kho lạnh để thiết
kế kho lạnh .
Thông số các lớp vật liệu của tấm panel tiêu chuẩn
22
Polyurethane có hệ số dẫn nhiệt (0,023-0,03)W/mK, chọn λcn = 0.023 W/mK.

Tôn lá dày 0.0006m có hệ số dẫn nhiệt 45.36W/mK

Sơn bảo vệ dày 0.0005m có hệ số dẫn nhiệt 0.291 W/mK

2.3 Chọn tấm panel

a, Buồng kết đông

- α bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3 -7 trang 86, tài liệu [1] có α1 = 23,3
W/m2K
- α bề mặt trong của buồng đối lưu cưỡng bức mạnh (buồng gia lạnh và kết đông) phải
tra theo bảng 3-7 trang 86, tài liệu [1] có : α2 = 10,5W/m2K

Buồng lạnh đông có nhiêt độ -44oC, theo bảng 3-3 , từ -40 đến 30 độ thì k = 0.19 W/m2K,
nên -44oC thì k sấp xỉ 0.185 chọn k = 0.185 W/m2K
1 1 2∗0,0006 2∗0,0005 1
δcn=0,023*[ −( + + + )] = 0.121m
0,185 23,3 45,36 0,291 10,5

= 121 mm

 Chiều dày panel cần chọn:


𝛿 panel = 121 + 2*( 0.6+0.5) = 123.2 mm

Theo bảng 3-9 trang 100 tài liệu [1] , ta chọn panel dày 150mm có hẹ số truyền nhiệt k =
0.15 W/m2K

Khi đó chiều dày cách nhiệt thực của panel là :


δcnthực=150-(2*0,6+2*0,5)=147,8mm
Hệ số truyền nhiệt thực của vách khi đó là:
1
Kthực= 1 2∗0,0006 2∗0,0005 0,1478 1 =0,1523W/m2K
+ + + +
23,3 45,36 0,291 0,025 10,5

nhiệt độ bề mặt ngoài của panel:


𝑘(𝑡1−𝑡2) 0,1523∗(38.2−−44)
tw1=t1- =38.2 - =37.66 ℃
𝛼1 23,3

23
b, Phòng bảo quản lạnh đông
Tính tương tự

- α bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3 -7 trang 86, tài liệu [1] có α1 = 23,3
W/m2K
- α bề mặt trong của buồng đối lưu cưỡng bức vừa phải tra theo bảng 3-7 trang 86, tài
liệu [1] có : α2 = 10.5 W/m2K

Kho bảo quản lạnh đông có nhiêt độ -24oC, theo bảng 3-3 , k = 0.21 W/m2K
1 1 2∗0,0006 2∗0,0005 1
δcn=0,023*[ −( + + + )] = 0.107m
0,21 23,3 45,36 0,291 10.5

= 107mm

 Chiều dày panel cần chọn:


𝛿 panel = 107 + 2*( 0.6+0.5) = 109.2 mm

Theo bảng 3-9 trang 100 tài liệu [1] , ta chọn panel dày 125mm có hẹ số truyền nhiệt k =
0.18 W/m2K

Khi đó chiều dày cách nhiệt thực của panel là :


δcnthực=125-(2*0,6+2*0,5)=122.8mm
Hệ số truyền nhiệt thực của vách khi đó là:
1
Kthực= 1 2∗0,0006 2∗0,0005 0.1228 1 =0,182W/m2K
+ + + +
23,3 45,36 0,291 0,023 9

nhiệt độ bề mặt ngoài của panel:


𝑘(𝑡1−𝑡2) 0,182∗(38.2−−24)
tw1=t1- =38.2 - =37.7 ℃
𝛼1 23,3

c, Phòng bảo quản lạnh


- α bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3 -7 trang 86, tài liệu [1] có α1 = 23,3
W/m2K
- α bề mặt trong của buồng đối lưu cưỡng bức vừa phải tra theo bảng 3-7 trang 86, tài
liệu [1] có : α2 = 9W/m2K

24
Phòng bảo quản lạnh có nhiêt độ 1oC, theo bảng 3-3 tài liệu [1] , chọn k = 0.3 W/m2K
1 1 2∗0,0006 2∗0,0005 1
δcn=0,023*[ −( + + + )] = 0.073m
0.3 23,3 45,36 0,291 9
= 73 mm

 Chiều dày panel chọn:


𝛿 panel = 73+ 2*( 0.6+0.5) = 75.2 mm

Theo bảng 3-9 trang 100 tài liệu [1] , ta chọn panel dày 75mm có hẹ số truyền nhiệt k =
0.3 W/m2K

Khi đó chiều dày cách nhiệt thực của panel là :


δcnthực=75-(2*0,6+2*0,5)=70.8mm
Hệ số truyền nhiệt thực của vách khi đó là:
1
Kthực= 1 2∗0,0006 2∗0,0005 0.0708 1 =0,309W/m2K
+ + + +
23,3 45,36 0,291 0,023 9

nhiệt độ bề mặt ngoài của panel:


𝑘(𝑡1−𝑡2) 0,309∗(38.2−1)
tw1=t1- =38.2 - =37.7 ℃
𝛼1 23,3

Ta có bảng 2.2 kết quả tính toán và lựa chọn panel cho từng loại buồng
Buồng kết đông Buồng bảo quản Buồng bảo quản
lạnh đông lạnh
Độ dày (mm) 150 125 75
Hệ số truyền nhiệt 0.1523 0.182 0.309
thực tế k W/m2K

2.4 Kiểm tra nhiệt độ đọng sương

Để tránh hiện tượng đọng sương xảy ra thì nhiệt độ bề mặt ngoài tường bao phải lớn hơn
nhiệt độ đọng sương của môi trường. Điều kiện để không xảy ra hiện tượng đọng sương
được xác định theo công thức (3-7) [1 tr.87 ] .
tn  ts
k ≤ ks = 0,95.α1 2
, [W/m K]
tn  t f

25
Với: - k : hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường, [W/m2K]
- ks :hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường khi bề mặt ngoài là nhiệt độ đọng
sương, [W/m2K]
- α1=23,3 W/m2K : hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của từơng bao che
- tf : nhiệt độ trong buồng lạnh, 0C
- tn= 38.2 0C : nhiệt độ môi trường ngoài
- ts =32.20C nhiệt độ đọng sương của môi trường , tra theo đồ thị I - d với
nhiệt độ môi trường t1=38,20C và độ ẩm φ =72%
Với các thông số đều đã có sẵn như trên , kết quả tính toán được ghi trong bảng 2.3
Buồng kết đông Buồng bảo quản lạnh Buồng bảo quản lạnh
đông
tf (oC) -44 -24 1
ks 1.61 2.13 3.57
k 0.1523 0.182 0.309
Cả 3 loại đều không bị đọng sương

2.5 Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt

Do vật liệu bề mặt phủ 2 bên panel là vật liệu hoàn toàn cách ẩm nên không xảy ra hiện
tượng đọng ẩm

2.6 Tính cách nhiệt cho nền


Với kho lạnh đang thiết kế, chiều cao của kho lạnh là 5m, chiều cao chất tải của kho lạnh
là 4m. Trong quá trình vận hành có sử dụng xe nâng để bốc dỡ hàng hóa. Vì vậy ở đây
bắt buộc phải chọn nền bê tông để đảm bảo chịu được tải trọng của hàng hóa cũng như
của xe nâng và người trong quá trình hoạt động.
Bảng 2.4 Cấu trúc nền ta bố trí như sau ( tra bảng 3.1 tài liệu [1] )
Các lớp Chiều dày (m) Hệ số dẫn nhiệt λ(w/mK)
Vữa trát ximăng 0,020 0,900
Bêtông 0,100 1,200
PE cn 0,047
Paganin và giấy dầu 0,001 0,160
bitium 0,005 0,180

26
Bêtông cốt thép chịu lực 0,150 1,500
Tương tự như tính toán đối với panel, ta có:

1  1 n
 1 
δcn=λcn      i   , [m]
 k   1 i 1 i  2 

Trong đó:
δCN – độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m

λCN – Hệ số dẫn nhiệt của cách nhiệt, W/m K

k – Hệ số truyền nhiệt

α1 – Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới lớp cách nhiệt, W/m2K

α2 – Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng lạnh, W/m2K

δi – Chiều dày lớp vật liệu thứ i, m ( ở đây là lớp tôn mạ màu ).

λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m2K

Tra bảng 3-6 và bảng 3-7 tài liệu 1 ta có :

α1 = 23,3 W/m2K

α2 = 9 W/m2K – đối với buồng bảo quản lạnh

α2 = 10,5 W/m2K – đối với buồng kết đông và bảo quản đông
1
Vì nền có sưởi bằng điện nên ta chỉ cần tính các lớp phía trên lớp có sưởi (bỏ qua )
α1

Bảng 2.5 Hệ số k của nền có sưởi (bảng 3-6 tài liệu tham khảo [I])

Buồng bảo quản lạnh Buồng kết đông- bảo quản đông

0,41 0,21
ta tính được chiều dày của cách nhiệt nền:

Bảng 2.6 Chiều dày cách nhiệt nền

Buồng bảo quản lạnh Buồng bảo quản đông Buồng kết đông

27
0,084 m 0,179 m 0,179 m

Ta chọn chiều dày thực của lớp cách nhiệt như sau :
- Buồng bảo quản lạnh : δCN = 0,09m
- Buồng bảo quản đông : δCN = 0,18m
- Buồng kết đông : δCN = 0,18m
 Hệ số truyền nhiệt thực của các buồng như sau:
- Buồng bảo quản lạnh : k nenbql = 0,386 W/mK
- Buồng bảo quản đông : k nenbqđ = 0,21 W/mK
- Buồng kết đông : k nenkđ = 0,21 W/mK

28
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH

3.1 Tổng quát:


Tính nhiệt kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi trường bên ngoài đi vào kho
lạnh. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh phải có đủ công suất để thải nó trở lại
môi trường nóng, đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ ổn định giữa buồng lạnh và không khí
bên ngoài.
Mục đích cuối cùng của việc tính toán nhiệt kho lạnh là để xác định năng suất lạnh
của máy lạnh cần lắp.
Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh được xác định theo biểu thức:
∑Q = ∑Q1 + ∑Q2 +∑Q3 + ∑Q4 + ∑Q5 , W
Trong đó:
 ∑Q1: Dòng nhiệt qua kết cấu bao che.
 ∑Q2: Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra.
 ∑Q3: Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh.
 ∑Q4: Dòng nhiệt do vận hành.
 ∑Q5: Dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra khi sản phẩm hô hấp ( thở ), chỉ có ở các
kho lạnh bảo quản rau quả đặc biệt hoặc trong các buồng lạnh bảo quản hoa quả của
kho lạnh phân phối.
Đặc điểm của các dòng nhiệt là chúng thay đổi liên tục theo thời gian. Q1 phụ thuộc
chủ yếu vào nhiệt độ bên ngoài nên nó thay đổi theo giờ trong ngày và theo mùa trong
năm….Q2 phụ thuộc vào thời vụ. Q3 phụ thuộc vào loại hàng hóa bảo quản: Sản phẩm
không hô hấp và sản phẩm sống có hô hấp ( rau, quả, trứng). Q4 phụ thuộc vào quy trình
công nghệ chế biến, bảo quản hàng hóa. Q5 phụ thuộc vào biến đổi sinh hóa của sản
phẩm hô hấp.
3.2 Tính toán cụ thể
3.2.1 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1+
Dòng nhiệt đi qua kết cấu ba che được định nghĩa là tổng các dòng nhiệt tổn thất
qua tường bao, trần và nền do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên ngoài và bên

29
trong kho lạnh cộng với dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tường bao trần theo
công thức:
Q1 = Q11 + Q12
Tổn thất do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài và trong buồng lạnh:
Q11 = kt.F.(t1 – t2), W
Trong đó: kt : Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu, W/ m K;
F : Diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m ;
t1 : Nhiệt độ của môi trường bên ngoài, oC;
t2 : Nhiệt độ không khí bên trong buồng lạnh, oC.
Tổn thất do bức xạ nhiệt trực tiếp từ mặt trời ( bề mặt tường ngoài mái kho lạnh )
Q12 = k1.F. Δt12
Trong đó: k1 : Hệ số truyền nhiệt thực của vách ngoài, W/ m K;
F : Diện tích nhận bức xạ trực tiếp của Mặt trời, m;
Δt12 : Hiệu nhiệt độ dư, đặc trưng ảnh hưởng bức xạ mặt trời vào mùa
o
hè, C.
Ở đây, ta bỏ qua dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời trực tiếp. Do kho lạnh được
bố trí bên trong xưởng nên không tiếp xúc trực tiếp với mặt trời.
Do hành lang, buồng đệm có cửa thông với bên ngoài nên hiệu nhiệt độ giữa các vách
ngăn bằng 70% hiệu nhiệt độ giữa buồng lạnh và bên ngoài còn đối với nền do không tiếp
xúc trức tiếp với không khí nên không bị tổn thất.
Q11 = kt.Ft.0,7.Δt12
Ta có bảng 3.1 kết quả
chiều chiều
Vách dài rộng F(m2) k t1 t2 Q (W) tổng Q
vách 1 21 5 105 0,182 38,2 -24 832,0494 13672,43
đông1 vách2 25 5 125 0,182 -24 -24 0
vách3 21 5 105 0,182 38,2 -24 832,0494
vách4 25 5 125 0,182 38,2 -24 990,535
trần 25 21 525 0,182 38,2 -24 4160,247
nền 25 21 525 0,21 38,2 -24 6857,55
đông2 vách 1 21 5 105 0,182 38,2 -24 832,0494 13292,54
vách2 25 5 125 0,1122 38,2 -24 610,6485
vách3 21 5 105 0,182 38,2 -24 832,0494

30
vách4 25 5 125 0,182 -24 -24 0
trần 25 21 525 0,182 38,2 -24 4160,247
nền 25 21 525 0,21 38,2 -24 6857,55
vách1 20 5 100 0,309 38,2 1 804,636 12566,61
lạnh1 vách2 25 5 125 0,309 1 1 0
vách3 20 5 100 0,309 38,2 1 804,636
vách4 25 5 125 0,1122 -24 1 -245,438
trần 25 20 500 0,309 38,2 1 4023,18
nền 25 20 500 0,386 38,2 1 7179,6
vách1 16 5 80 0,309 38,2 1 643,7088 10249,64
lạnh2 vách2 25 5 125 0,309 1 1 0
vách3 16 5 80 0,309 38,2 1 643,7088
vách4 25 5 125 0,309 1 1 0
trần 25 16 400 0,309 38,2 1 3218,544
nền 25 16 400 0,386 38,2 1 5743,68
vách1 10 5 50 0,309 38,2 1 402,318 7411,821
lạnh3 vách2 25 5 125 0,309 38,2 1 1005,795
vách3 10 5 50 0,309 38,2 1 402,318
vách4 25 5 125 0,309 1 1 0
trần 25 10 250 0,309 38,2 1 2011,59
nền 25 10 250 0,386 38,2 1 3589,8
kết vách1 7 3 21 0,1523 38,2 -44 184,0302 1360,597
đông vách2 5 3 15 0,1523 38,2 -44 131,4501
vách3 7 3 21 0,1523 38,2 -44 184,0302
vách4 5 3 15 0,1523 38,2 -44 131,4501
trần 7 5 35 0,1523 38,2 -44 306,717
nền 7 5 35 0,21 38,2 -44 422,919
TỔNG 58553,65

Vậy dòng nhiệt tổng truyền qua bao che là:

Q1 = Q11 = 58.55kW

3.2.2Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra Q2


Quy trình vận hành của kho lạnh:
Kho lạnh phân phối
gà đưa về có nhiệt độ 6 oC đưa vào buồng kết đông, nhiệt độ được hạ từ nhiệt độ 6
O
C xuống -20 OC. Sau đó được được vận chuyển qua phòng bảo quản đông, trong quá

31
trình vận chuyển ta giả sử nhiệt độ gà sẽ tăng lên đến -15 OC. Tại phòng bảo quản đông
gà sẽ được hạ nhiệt độ từ -15 OC xuống -24 OC để bảo quản trong thời gian dài.
Với phòng bảo quản lạnh, gà vận chuyển qua phòng bảo quản lạnh, trong quá trình
vận chuyển ta giả sử nhiệt độ thực phẩm sẽ tăng lên đến 10 OC . Tại phòng bảo quản lạnh
gà sẽ được giảm xuống 1 oC và được bảo quản trong thời gian ngắn chờ vận chuyển.
Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra Q21 được tính theo công thức:
1000
Q12 = M.(h1 – h2). , kW
24.3600
Trong đó:
h1, h2 – enthanpi của sản phẩm trước và sau khi xử lý lạnh, kJ/kg;
M – Công suất buồng gia lạnh, công suất buồng kết đông hoặc lượng
hàng nhập vào buồng bảo quản lạnh hoặc buồng bảo quản đông, t/ngày đêm;
1000:(24.3600) hệ số chuyển đổi từ t/ngày đêm sang đơn vị kg/s.

Tại buồng kết đông :


- t1 = 6 0C ta có h1 =246.65 kJ/kg (Bảng 4-2 Tài liệu tham khảo [1] và nội suy)
- t2 = -44oC ta có h2 = 0 kJ/kg
- 3 tiếng kết đông được mẻ cả bốc xếp
- : Mkđ = 16 x 6 = 96 (t/24h)
1000
- Q2KĐ =16.(246.65-0). = 274 Kw (3)
4.3600
1000
- Hoặc Q2KĐ =96.(246.65-0). = 274Kw (3)
24.3600

Tại buồng bảo quản lạnh :


- Ml: năng suất nhập vào buồng bảo quản lạnh trong một ngày đêm.
El . B. m
Ml =
365
Trong đó:
El : Dung tích kho lạnh bảo quản lạnh, t
B: Hệ số quay vòng, B=5÷6 chọn B = 6
m: Hệ số nhập hàng không đồng đều, m=1,5
Tại Buồng bảo quản đông :
- Mđ: năng suất nhập vào buồng bảo quản lạnh trong một ngày đêm.
Eđ . ψ. B. m
Mđ =
365
Trong đó: đối với kho lạnh phân phối
Eđ : Dung tích kho lạnh bảo quản đông, t

32
B: Hệ số quay vòng, B=5÷6
m: Hệ số nhập hàng không đồng đều, m=2,5
ψ: Tỉ lệ nhập hàng có nhiệt độ không cao hơn -8oC , ψ = 0,65 ÷ 0,85
Chọn B=6, ψ = 0.85
Ta có bảng 3.2 kết quả
E từng h1 h2 M từng Q12
buồng t1 t2 kJ/kg kJ/kg buồng (W)
đông 1 665 -15 -24 13 0 23,22945 3,495172
đông2 665 -15 -24 13 0 23,22945 3,495172
lạnh1 645 10 1 264,5 235,5 15,90411 5,338185
lạnh2 516 10 1 264,5 235,5 12,72329 4,270548
lạnh3 322 10 1 264,5 235,5 7,939726 2,664954
kết
đông 16 6 -44 246,65 0 96 274,0556
Tổng 293,3196

- Dòng nhiệt tỏa ra từ bao bì bằng không do gà không đóng trong bao bì

Vậy Q2 = 293,32 kW

3.2.3 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3

Dòng nhiệt tổn thất do thông gió buồng lanh chủ yếu do không khí nóng từ bên
ngoài được đưa vào buồng lạnh thay thế cho lượng không khí lạnh trong buồng để đảm
bảo sự hô hấp của các sản phẩm bảo quản. Thông thường, dòng nhiệt tổng thất do thông
gió buồng lạnh chỉ tính toán cho các buồng lạnh đặc biệt bảo quản rau quả và sản phẩm
hô hấp. Đối với kho lạnh bảo quản thịt gà thì Q3 coi như bằng 0.
3.2.4 Các dòng nhiệt vận hành Q4
Các dòng nhiệt vận hành Q4 gồm: Nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng Q41, do người làm
việc Q42, do các động cơ điện làm việc Q43, dòng nhiệt do mở cửa Q44.
+ Nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng:
Q41 = A.F, W
Trong đó:
A : Nhiệt toả do chiếu sáng trên 1m2, W/ m2 ,
Xét A=1,2 W/m2 – đối với buồng bảo quản

33
A=4,5 W/m2 – đối với buồng chế biến (tài liệu tham khảo [1])
F : Diện tích của sàn buồng lạnh hoặc kho lạnh, m2.
+ Nhiệt tỏa do người làm việc:
Q42 = 250.n , (W)
250: Nhiệt tỏa do một người lao động bình thường, 230W/ người
n : Số người lao động trong buồng, diện tích nhỏ hơn 200 m2 lấy n=2
n : Số người lao động trong buồng, diện tích lớn hơn 200 m2 lấy n=4
(tài liệu tham khảo [1])
+ Nhiệt do các động cơ điện làm việc: ( Bao gồm động cơ quạt dàn lạnh, động cơ
xe nâng vận chuyển,..)
Q43 = 1000.N, (W) trong đó :
N – Công suất động cơ, kW
1000 – hệ số chuyển đổi từ kW ra W
Xét N= 4 kW – buồng bảo quản đông và bảo quản lạnh
N= 8kW – buồng kết đông (tài liệu tham khảo [1])
+ Dòng nhiệt do mở cửa:
Q44 = B.F, (W) trong đó :
B : Dòng nhiệt riêng khi mở cửa, W/ m2
F : Diện tích buồng lạnh, m2
Xét tài liệu tham khảo:
B=10 – với buồng kết đông
B= 10 – với buồng bảo quản lạnh
B= 8 – với buồng bảo quản đông
Ta có bảng 3.3 kết quả tính toán :
Nhiệt Nhiệt
toản do Nhiệt tỏa toản Nhiệt
Diện tích đèn chiếu do người động cơ toản do
F ( m2) sáng Q41 làm việc làm việc mở cửa
(W) Q42 (W) Q43 (W) Q44 (W) Tổng Q4

đông1 525 630 1000 4000 4200 10355

34
đông2 525 630 1000 4000 4200 10355

lạnh1 500 600 1000 4000 5000 11100

lạnh2 400 480 1000 4000 4000 9880

lạnh3 250 300 1000 4000 2500 8050

kết đông 35 42 500 8000 350 8927

 Tổng nhiệt toản ra do vận hành là


Q4 = 10355+10355+11100+9880+8050+8927= 58667W
= 58.667 kW
3.2.5 Dòng nhiệt toản ra do hoa quả hô hấp Q5
Q5 = 0 do sản phẩm bảo quản là thịt gà
3.3 Tổng kết quả tính toán
Nhiệt tải của thiết bị :
Qtb = Q1 + Q2 +Q3 + Q4 +Q5
+ Lấy thêm 10-15% nhiệt lượng ta có Qtổng. Ở đây ta lấy thêm 10%
Nhiệt tải máy nén :
+ QMN = 100%Q1 + 60%Q2 + 75%Q4
Bảng 3.4 kết quả ( đơn vị kW )

Q1 Q2 Q4 Qtb Q tổng Q máy nén


đông1 13,67 3,49 10,35 27,51 30,261 23,5265
đông2 13,3 3,49 10,35 27,14 29,854 23,1565
lạnh1 12,56 5,34 11,1 29 31,9 24,089
lạnh2 10,25 4,27 9,88 24,4 26,84 20,222
lạnh3 7,41 2,66 8 18,07 19,877 15,006
kết đông 1,36 274 8,9 284,26 312,686 172,435

35
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH – TÍNH CHỌN MÁY NÉN

4.1 Chọn các thông số tại điểm làm việc


Do kho lạnh của ta được lắp đặt tại tỉnh Quảng Bình , ta có thông số về độ ẩm tương
đối và nhiệt độ của khu vực Quảng Bình vào mùa hè là:

φ = 72 % và t = 38.2 oC . tra được Tư = 33.3oC

Chọn bình ngưng của hệ thống là loại ống vỏ nằm ngang, được làm mát bằng nước,
với độ chênh nhiệt độ nước vào và ra là ∆tw = 5oC. Các thông số nước làm mát như sau:

Nhiệt độ nước vào bình ngưng:

tw1 = tư + 3 = 33.3 + 3 = 36.3 (oC )

Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng:

tw2 = tw1 + ∆tw = 36.3 + 5 = 41.3 (oC )

Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất:

tk = tw2 + ∆tk

Trong đó: ∆tk là hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, ∆tk = 3 ÷ 5oC có nghĩa là nhiệt độ
ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nước ra từ 3 đến 5oC.

Ở đây, ta chọn ∆tk = 5oC.

Vậy:

tk = tw2 + ∆tk = 41.3 + 5 = 46.3 (oC )

Nhiệt độ quá lạnh tql là nhiệt độ môi chất lỏng trước khi đi vào van tiết lưu. Nước
mới, đầu tiên được cho đi qua thiết bị quá lạnh rồi sau đó mới được đưa vào bình ngưng.
Do thiết bị quá lạnh làm cho máy lạnh thêm cồng kềnh, tiêu tốn vật tư làm giá thành tăng
lên mà hiệu quả lạnh đem lại không cao, các máy lạnh ngày nay hầu như không còn trang

36
bị thiết bị quá lạnh. Trên thực tế, việc quá lạnh được thực hiện ngay trong thiết bị ngưng
tụ bằng cách để mức lỏng ngập vài ống dưới cùng của dàn ống trong bình ngưng ống
chùm. Nước cấp vào bình sẽ đi qua các ống này trước để quá lạnh lỏng sau đó mới đi lên
các ống trên để ngưng tụ môi chất.

Nhiệt độ hơi hút th là nhiệt độ của hơi trước khi đi vào máy nén. Nhiệt độ này bao
giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất. Để đảm bảo máy nén ko hút phải lỏng, người
ta bố trí bình tách lỏng và đảm bảo rằng hơi hút về máy nén nhất định phải là hơi quá
nhiệt. Với môi chất Freon do nhiệt độ cuối tầm nén thấp nên độ quá nhiệt hơi hút có thể
chọn rất cao .( Theo tài liệu [1] ).

th = t0 + ∆th (4.1)

Ở đây ta chọn ∆th = 45oC ứng với môi chất sử dụng là R404A

Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t0 phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh theo công
thức:

t0 = tb – ∆t0 (4.2)

Trong đó: tb – Nhiệt độ buồng lạnh;

∆t0 – Hiệu nhiệt độ yêu cầu, thông thường với dàn bay hơi trực tiếp thì ta
chọn ∆t0 trong khoảng từ 8 đến 13oC. (Theo tài liệu [1] )

Ở đây, ta chọn ∆t0 = 8 oC ứng với kho lạnh mà ta đang thiết kế.

Máy nén cho buồng lạnh phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính toán ở
chương 3, cụ thể:
k. QMN
Q0 = (4.3)
𝑏

Trong đó:

b – Hệ số thời gian làm việc, ở đây chọn b = 0,9;

QMN – Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi ứng với
mỗi loại buồng lạnh

37
k – Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ thống
lạnh. Theo tài liệu [1], ta có bảng giá trị của hệ số k phụ thuộc vào nhiệt độ như
sau:
Bảng 4.1 : Hệ số k phụ thuộc vào nhiệt độ

t0 ( oC ) -40 -30 -10


k 1,1 1,07 1,05

4.2 Tính toán, lựa chọn và kiểm tra máy nén cho các phòng của kho lạnh
4.2.1 Buồng kết đông
a, Tính toán chế độ làm việc cho máy nén
nhiệt độ của buồng kết đông là tb = -44oC

Nhiệt độ sôi của môi chất là:

t0 = tb - ∆t0 = -44 – 8 = -52 ( oC )

Nhiệt độ hơi hút về máy nén là:

th = t0 + ∆th = -52 + 45 = -7 ( oC )

Máy nén cho buồng kết đông phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính toán ở
chương 3, cụ thể:
k. QMN 1,1. 172,435
Q0 = = = 210,75(kW).
𝑏 0,9

Từ nhiệt độ sôi của môi chất là t0 = -52oC và nhiệt độ ngưng tụ tk = 46.3oC, sử dụng
đồ thì logP – h trong phần mềm coolpack ứng với môi chất lạnh R404A, ta có hai thông
số áp suất bay hơi và áp suất ngưng tụ của môi chất R404A lần lượt là:

P0 = 0.752 bar.

Pk = 21.079 bar.

Tỷ số nén được tính theo công thức:


𝑝𝑘 21.079
πbkđ = = = 28
𝑝𝑜 0,752

Do πbkđ = 28 > 12 nên ta chọn máy nén 2 cấp với áp suất trung gian ptg là:

38
ptg = √𝑝𝑘 . 𝑝𝑜 = √21.079𝑥0.865 = 3,98bar

tra coolpack ứng với môi chất R404A, ta có: ttg = -12,5 oC

Từ những số liệu tính toán trên, ta chọn chu trình máy lạnh 2 cấp có hồi nhiệt như
hình sau:

Hình 3.1: Chu trình 2 cấp, 1 tiết lưu, làm mát trung gian một phần có hồi nhiệt và quá
lạnh lỏng
Ta sử dụng chu trình 2 cấp, 1 tiết lưu, làm mát trung gian 1 phần có hồi nhiệt và
quá lạnh lỏng
Chọn độ quá nhiệt là 45 K, t5=t8+5 K
Ta có :
+) Cân bằng chất : m4= m7+m1
+) Cân bằng entanpy: m7 h7+m3h3= m4h3’
+) Cân bằng vào và ra khỏi bình quá lạnh:
m4h5’ +(m4-m1) * h5 =m4h5+ (m4-m1) h7
+) Cân bằng nhiệt ở thiết bị hồi nhiệt:
m4(h5” -h5’)=m1(h1-h1’)
ℎ7−ℎ5′
Suy ra : h3’ = h7+ (ℎ3 − ℎ7 )
ℎ7 −ℎ5′′

39
ℎ7 −ℎ5
m4= m1*
ℎ7 −ℎ5′

ℎ5′′ −ℎ5′ ℎ1 −ℎ1′


=
ℎ7 −ℎ5′ ℎ7 −ℎ5

Sử dụng phần mềm coolpack, ta có bảng giá trị sau


Bảng 4.2: Thông số các điểm nút chu trình
Entanpy Thể tích
Nhiệt độ Áp suất Entropy
Điểm nút (kJ/kg) riêng
(oC) (bar) (kJ/kg)
(m3/kg)
1’ -52 0.752 335.31 1.647 0.242
1 -7 0.752 371.0 1.81 0.296
2 49 3.98 416.0 1.81 0.065
3 46.3 3.98 413.1 1.79 0.065
3’ 8.9 3.98 379.33 1.689 0.055
4 72.2 21.08 417.46 1.689 0.01
5’’ 46.3 21.08 276.09 1.251 0.001
5’ 26.6 21.08 240.4 1.139 -
5 -8.3 21.08 188.46 0.958 -
6’ -13 3.98 188.46 0.958 0.002
6 -52.2 0.752 188.46 0.982 0.068
7 -12.5 3.98 360.98 1.621 0.05
8 -13.3 3.98 181.96 0.933 0.001
b, Tính toán chọn máy nén:
*Tính cấp nén hạ áp

Năng suất lạnh riêng khối lượng :

qo = h1’ – h6 = 335.31-118.46 = 216.85 ( kJ/kg )

Năng suất lạnh riêng thể tích:


𝑞𝑜 216.85
qv = = = 732.6 ( kJ/m3 )
𝑣1 0,296

Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén hạ áp:


𝑄𝑜 210,75
m1 = = = 0,97 ( kg/s )
𝑞𝑜 216.85

Thể tích hút thực tế của máy nén hạ áp:

VttNHA = m1 . v1 = 0,97 . 0,296 = 0,2874 (m3/s)

40
Hệ số cấp máy nén hạ áp:
1
Po -∆Po Ptg +∆Ptg m Po -∆Po To
λHA = { - c [( ) -( )]} .
Po Po Po Ttg

Trong đó: c = 0,04; m = 1


Po = 0,752 bar = 0,0752MPa;
Ptg = 3,98 bar = 0,398 MPa;
ΔPo = ΔPtg = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn ΔPo = ΔPtg = 0,008 MPa.
To = 273 – 52 = 221K; Ttg = 273 – 12,5 = 260,5K
=> λHA = 0,605
Thể tích hút lý thuyết:
𝑉𝑡𝑡𝑁𝐻𝐴 0,2874
VltNHA = = = 0.475 m3/s
𝜆HA 0,605

Công nén lý thuyết:

NsHA = m1.l1 = m1.( h2 – h1 ) = 0,97.(416– 371) = 46,35 kW


T0 221
Hiệu suất chỉ thị: ɳi = + 0,001.t0 = + 0,001.(-52) = 0,796 kW
Ttg 260,5

NsHA 46,35
Công suất chỉ thị: Ni = = = 58,22 kW
ɳi 0,796

Công suất ma sát : Nms = Vtt.pms = 0,2874.59 = 16.95 kW


Công suất hữu ích Ne = Ni + Nms = 58,22 + 16,95 = 75,17 kW
Ne 75.17
Công suất tiếp điện : NelHA = = = 83,3 kW
ɳtđ .ɳel 0,95.0,95

*Tính cấp nén cao áp

Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén cao áp:


ℎ7−ℎ5
m4 = m1. = 1,38 ( kg/s )
ℎ7−ℎ5′

Thể tích hút thực tế:

VttCA = m4 . v3’ = 1,38 . 0,055 = 0,076 m3/s

Hệ số cấp máy nén cao áp:

41
1
Ptg -∆Ptg Pk +∆Pk m Ptg -∆Ptg Ttg
λCA = { - c [( ) -( )]} .
Ptg Ptg Ptg Tk

Trong đó: c = 0,04; m = 1


Pk = 21,079 bar = 2,108 MPa;
Ptg = 3,98 bar = 0,398 MPa;
ΔPk = ΔPtg = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn ΔPk = ΔPtg = 0,008 MPa.
Tk = 273 + 46,3 = 319,3 K; Ttg = 273-12,5 = 260,5 K
=> λCA = 0,65
Thể tích hút lý thuyết:
𝑉𝑡𝑡𝐶𝐴 0,076
VltCA = = = 0,117 m3/s
𝜆𝐶𝐴 0,65

Công nén lý thuyết:

NsCA = m4.l4 = m4.( h4 – h3’) =1,38.( 417,46-379,33) = 52,62 (kW)


𝑄o 210,75
Hệ số lạnh của chu trình: ε = = = 2,13
𝑁sHA + NsCA 46,35+52,62

Ttg 260,5
Hiệu suất chỉ thị: ɳi = + 0,001.ttg = + 0,001.(-12,5) = 0,8 kW
Tk 319,3

Ns 52,62
Công suất chỉ thị: Ni = = = 65,775 kW
ɳi 0,8

Công suất ma sát : Nms = Vtt.pms = 0,076.59 = 4,48 kW


Công suất hữu ích Ne = Ni + Nms = 65,77 + 4.48 = 70,25 kW
Ne 70,25
Công suất tiếp điện : NelCA = = = 77,84 kW
ɳtđ .ɳel 0,95.0,95

Tổng công suất điện: Pe = NelHA + NelCA = 83,3 + 77.84 = 161,14 kW

Nhiệt thải bình ngưng:

Qk1 = m4.qk = m4.(h4 – h5’’) = 1,38.( 417,46-276,09) = 195 (kW)

*Chọn máy nén và kiểm tra

Ta có: t0 = -52oC ; tk = 46,3oC


 Năng suất lạnh cần thiết: Qo = 210,75 kW

42
 Tổng công suất tiếp điện ở cả hai cấp của máy nén:

Pe = 161,14 kW
 Thể tích hút lí thuyết của máy nén:

VltMN = VltHA + VltCA = 0,475+0,117 = 0,592 m3/s


Sử dụng phần mềm chọn máy nén Bitzer của môi chất R404A, chọn 1 tổ 5 máy có tên
model S66F-60.2Y-40P

43
Tổng công suất lạnh = 5. 43,9 = 219,5kW , dư 4% công suất lạnh,

4.2.2Kho bảo quản đông


a,Tính toán chế độ làm việc cho máy nén
+ Máy nén cho buồng bảo quản đông phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính
toán nhiệt tại chương 3 là:

𝑘.∑ 𝑄𝑀𝑁 1,06.46,683


Q0 = = = 54.98 kW.
𝑏 0,9

 Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh


t0 = tb - ∆t0

Trong đó:

tb: Nhiệt độ trong không gian buồng bảo quản đông, tb = -240C.

∆t0: Hiệu nhiệt độ yêu cầu, chọn ∆t0 = 50C.

44
 t0 = -24 - 5 = -29 0C

Nhiệt độ hơi hút về máy nén th


Môi chất sử dụng là R404A, chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 300C. Như vậy,

th = t0 + 25 = -29 + 30 = 1 (0C)

b, Lựa chọn chu trình và tính toán các thông số

 Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0


Từ nhiệt độ sôi t0 = - 29 0C và nhiệt độ ngưng tụ tk = 46,30C, sử dụng phần mềm coolpack
trên đồ thị lgp - i của R404A ta có:

Pk = 21,08 bar

P0 = 2,128 bar

Tỷ số nén:

𝑃𝑘 21,08
𝜋= = = 9.9
𝑃𝑜 2,128

do 𝜋 < 12 nên ta chọn máy nén 1 cấp có hồi nhiệt

* Sơ đồ và chu trình lạnh

45
Hình 4.3: Chu trình một cấp có quá lạnh và quá nhiệt bằng hồi nhiệt
Sử dụng phần mềm coolpack, ta có bảng giá trị sau:
Bảng 4.3: Thông số các điểm nút của chu trình
Thể tích
Nhiệt độ Áp suất Entanpy Entropy
Điểm nút riêng
(oC) (bar) (kJ/kg) (kJ/kg.K)
(m3/kg)
1 -29 2,128 350.71 1.629 0.0915
1’ 1 2,128 375,35 1.724 0.1048
2 82,6 21,08 429,44 1.724 0.0112
2’ 46,3 21,08 385,97 1,595 0.0083
3’ 46 21,08 275,40 1,249 0.0012
3 32,7 21,08 250,76 - -
4 -29.4 2,128 250,76 1,219 0,044

Từ bảng số liệu trên, ta có:


*Tính toán máy nén buồng bảo quản đông (-24oC)
Tương tự như phần trên, ta có máy nén cho buồng kết đông phải tạo ra năng suất
lạnh :

46
Q0 = 54,98 (kW)
Năng suất lạnh riêng khối lượng :
qo = h1 – h4 = 350,71 – 250,76 = 99,95 ( kJ/kg )
Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén:
Qo
m1 = = 0,55 ( kg/s )
qo

Thể tích hút thực tế của máy nén:


Vtt = m1.v1 = 0,55.0,0915 = 0,05 (m3/s)
Hệ số cấp của máy nén:
1
Po -∆Po Pk +∆Pk m Po -∆Po To
λ= { - c [( ) -( )]} .
Po Po Po Tk

Trong đó: c = 0,04; m = 1


Po = 2,128 bar = 0,213MPa;
Pk = 21,08 bar = 2,108 MPa;
ΔPo = ΔPk = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn ΔPo = ΔPk = 0,008 MPa
To = 273 + (-29) = 244 K; Tk = 273 + 46,3 = 319,3 K
=> λHA = 0,461
Thể tích hút lý thuyết:
Vtt 0,05
Vlt = = = 0,108 m3/s
λ 0,461
Công nén lý thuyết:
Ns = m1.l1 = m1.( h2 – h1’ ) = 0,55.(429,44 – 375,35) = 29,75 kW
Hiệu suất chỉ thị:
To 244
Ƞi = 0,001.to + = 0,001.(-29) + =0,735
Tk 319,3

Công suất nén chỉ thị:


Ns 29,75
Ni = = = 40,476 kW
Ƞi 0,735

Công suất ma sát:


Nms = Vtt.pms = 0,05.59 = 2,95 kW
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms = 40,476 + 2,95 = 43,43 kW
Công suất điện cấp:
Ne 43,43
Nel = = = 48,12 kW
Ƞtd .Ƞel 0,95.0,95

47
Nhiệt thải bình ngưng:

Qk2 = m1.qk = m1.(h2 – h3’) = 0,55.(429,44 – 275,40) = 84,72 (kW)

*Chọn máy nén và kiểm tra

Ta có: t0 = -29oC , tk = 46,3oC


 Năng suất lạnh cần thiết: Qo = 54,98 kW
 Công suất tiếp điện của máy nén: Pe = Nel = 48,12 kW
 Thể tích hút lí thuyết của máy nén: Vlt = 0,108 m3/s
Sử dụng phần mềm chọn máy nén BITZER, ta chọn được 3 máy nén trục vít kiểu nửa kín
dòng HS với model : HSN5353-25-40P

48
Tổng công suất lạnh =25,6 . 3 =76,8 kW , đạt dự trữ 39,68% công suất lạnh
4.2.3 Kho bảo quản lạnh
a,Tính toán chế độ làm việc cho máy nén
+ Máy nén cho buồng bảo quản lạnh phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính
toán nhiệt tại chương 3 là:

𝑘.∑ 𝑄𝑀𝑁 1,04.59,32


Q0 = = = 68.54 kW.
𝑏 0,9

 Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh


t0 = tb - ∆t0

Trong đó:

tb: Nhiệt độ trong không gian buồng bảo quản lạnh, tb = 10C.

∆t0: Hiệu nhiệt độ yêu cầu, chọn ∆t0 = 50C.


49
Vì vậy, ta có:

t0 = 1 - 5 = -40C

 Nhiệt độ hơi hút về máy nén th


Môi chất sử dụng là R404A, chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 300C. Như vậy,

tqn = t0 + 25 = -4 +30 = 26 (0C)

 Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0


Từ nhiệt độ sôi t0 = -40C và nhiệt độ ngưng tụ tk = 46,30C, sử dụng phần mềm coolpack
trên đồ thị lgp - i của R404A ta có:

Pk = 21,079 bar

P0 = 5,286 bar

Tỷ số nén:
𝑃𝑘 21,08
𝜋= = = 3,98
𝑃𝑜 5,286

Đối với môi chất Freon do 𝜋 < 12 nên ta chọn máy nén 1 cấp có hồi nhiệt

* Sơ đồ và chu trình lạnh

50
Chu trình một cấp có quá lạnh và quá nhiệt bằng hồi nhiệt

Ta có thông số tại các điểm nút như sau:


Sử dụng phần mềm coolpack, ta có bảng giá trị sau:

Bảng 4.4: Thông số các điểm nút của chu trình


Thể tích
Nhiệt độ Áp suất Entanpy Entropy
Điểm nút riêng
(oC) (bar) (kJ/kg) (kJ/kg.K)
(m3/kg)
1 -4 5,286 365,77 1,617 0,0379
1’ 26 5,286 392,81 1,712 0,0439
2 78,7 21.08 424,99 1,712 0,0109
2’ 46,3 21,08 385,97 1,595 0,0083
3’ 46 21,08 275,40 1,249 0,0012
3 31,3 21,08 248,36 - -
4 -4,4 5,286 248,36 1,18 0,0126

Từ bảng số liệu trên, ta có:

51
b, Tính toán máy nén buồng bảo quản lạnh (1oC)
Năng suất lạnh riêng khối lượng :
qo = h1 – h4 = 365,77– 248,36 = 117,41 (kJ/kg)
Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén:
Qo 68,54
m1 = = = 0,584 (kg/s)
qo 117,41

Thể tích hút thực tế của máy nén:


Vtt = m1.v1 = 0,584.0,0379 = 0,022 (m3/s)
Hệ số cấp của máy nén:
1
Po -∆Po Pk +∆Pk m Po -∆Po To
λ= { - c [( ) -( )]} .
Po Po Po Tk

Trong đó: c = 0,04; m = 1


Po = 5,286 bar = 0,5286 MPa;
Pk = 21,08 bar = 2,108 MPa;
ΔPo = ΔPk = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn ΔPo = ΔPk = 0,008 MPa
To = 273 + (-4) = 269 K; Tk = 273 + 46,3 = 319,3 K
=> λHA = 0,728
Thể tích hút lý thuyết:
Vtt 0,022
Vlt = = = 0,022m3/s
λ 0,728
Công nén lý thuyết:
Ns = m1.l1 = m1.( h2 – h1’ ) =0,584 (424,99-392,81) = 18,79 kW
Hiệu suất chỉ thị:
To 269
Ƞi = 0,001.to + = (-4).0,001 + = 0,838
Tk 319,3
Công suất nén chỉ thị:
Ns 18,79
Ni = = = 22,422 kW
Ƞi 0,838
Công suất ma sát:
Nms = Vtt.pms = 0,022.59 = 1,298 kW
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms = 22,422 + 1,298 = 23,72 kW
Công suất điện cấp:
Ne 23,72
Nel = = = 26,28 kW
Ƞtd .Ƞel 0,95.0,95

Nhiệt thải bình ngưng:


Qk3 = m1.qk = m1.(h2 – h3’) =0,584 (424,99-275,40) = 87,36 kW

52
*Chọn máy nén và kiểm tra
Ta có: t0 = -4oC , tk = 46,3oC
 Năng suất lạnh cần thiết: Qo = 68,54 kW
 Công suất tiếp điện của máy nén: Pe = Nel = 26,28 kW
 Thể tích hút lí thuyết của máy nén: Vlt = 0,022 m3/s
Sử dụng phần mềm chọn máy nén BITZER, ta chọn 2 máy nén pitong kiểu nửa kín có
model 4JE-15Y-40P

53
Tổng công suất lạnh đạt 42,1 . 2 = 84,2kW . Đạt dự trữ 22,85% công suất lạnh .

54
CHƯƠNG 5:
TÍNH CHỌN BÌNH NGƯNG, DÀN BAY HƠI VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ
5.1 Thiết bị ngưng tụ
Để xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, ta áp dụng công thức:
Qk = k.F.Δttb (5.1)
Trong đó:
Qk - Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ, kW
F - Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, m2
Δttb - Hiệu nhiệt độ trung bình logarit, K
Δtmax - Δtmin
Δttb = Δt
ln max
Δtmin

Δtmax - Hiệu nhiệt độ lớn nhất (phía nước vào)


Δtmin - Hiệu nhiệt độ bé nhất (phía nước ra)
K – Hệ số truyền nhiệt của thiết bị
5.1.1 Xác định hiệu nhiệt độ trung bình logarit
Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hè tại Quảng Bình là:
t = 38,2 oC;  = 72 %
=> tra được tư = 33,3 oC
Nhiệt độ nước vào bình ngưng chọn: tw1 = 32 oC
Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng chọn: tw2 = 37oC
Nhiệt độ ngưng tụ : tk = 46,3 oC
=> Hiệu nhiệt độ nước làm mát: Δtw = tw2 - tw1 = 37 - 32 = 5 K
Δtmax = tk – tw1 = 46,3 - 32 =14,3 K
Δtmin = tk – tw2 = 46,3 - 37 = 9,3 K
Δtmax - Δtmin 14,3-9,3
Vậy: Δttb = Δt = 14,3 = 11,62 K
ln max ln
Δtmin 9,3

5.1.2 Xác định hệ số truyền nhiệt K

55
Ở đây ta chọn thiết bị ngưng tụ là bình ngưng tụ ống vỏ kiểu nằm ngang ứng với môi
chất R404a. Theo bảng 8-6 tài liệu [1], ta có: k nằm ngang freôn nên ở đây ta chọn k = 700
W/m2K.
5.1.3 Xác định diện tích bề mặt F
Theo công thức (5.1), ta có:
Qk 195.103
Với buồng kết đông F = = = 23,97 (m2)
K.Δttb 700.11,62

Qk 84,72.103
Với buồng bảo quản đông F = = = 10,42 (m2)
K.Δttb 700.11,62

Qk 87,36.103
Với buồng bảo quản lạnh F = = = 10,74 (m2)
K.Δttb 700.11,62

5.1.4 Xác định lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ
Ta có công thức:
Qk
Vn = , m3/s
C.p.Δtw

Trong đó:

Qk – Tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ, kW

C – Nhiệt dung riêng của nước làm mát, C = 4,186 kJ/kg.K

p – Khối lượng riêng của nước, p = 1000 kg/m3

Δtw – Độ tăng nhiệt độ trong thiết bị ngưng tụ, K

Vậy:
195
Với buồng kết đông Vn = = 9,32.10-3 ( m3/s)
4,186.1000.5

84,72
Với buồng bảo quản đông Vn = = 4.10-3( m3/s)
4,186.1000.5

87.36
Với buồng bảo quản lạnh Vn = = 4.10-3( m3/s)
4,186.1000.5

Theo bảng 8-4 tài liệu [1] ta chọn được thông số của bình ngưng như sau:
Bảng 5.1 Thông số bình ngưng phù hợp với yêu cầu

56
Kích thước phủ bì,
Diện Ống nối, mm Thể tích
Đường Chiề mm
tích không
kính u dài Số
Ký hiệu bề gian giữa
vỏ, ống, ống
mặt , hơi lỏng nước dài rộng cao các ống,
mm mm
m2 m3

Kết đông MKTHP


25 377 2000 110 40 32 65 2450 600 700 0,142
-25
Bảo quản đông MKTHP
16 325 1500 90 40 20 65 1850 530 665 0,0795
-16
Bảo quản lạnh MKTHP
16 235 1500 90 40 20 65 1850 530 665 0,0795
-16

5.2 Thiết bị bay hơi


5.2.1 Dàn bay hơi cho buồng kết đông
Dùng loại dàn lạnh quạt
Dàn lạnh quạt là loại trao đổi nhiệt bằng đối lưu cưỡng bức không khí, được sử
dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm so với dàn tĩnh :
- có thể bố trí ở trong buồng hoặc ngoài buồng lạnh
- ít tốn thể tích bảo quản sản phẩm
- nhiệt độ đồng đều , hệ số trao đổi nhiệt lớn
- ít tôn nguyên vật liệu
Trong đó Q0 = 210,75 kW
Ta chọn 6 dàn lạnh S-AGHN 071.2H/312-AHS/6P.E

57
5.2.2 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông
Hai buồng có diện tích và năng suất như nhau nên ta tinh một buồng, buồng còn
lại lấy dàn giống như dàn đã chọn
ta có các số liệu:

 Năng suất lạnh buồng là : Qo = 30,261 kW


 Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -29 oC
 Nhiệt độ của buồng bảo quản đông: tb = -24oC

58
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được 2 dàn lạnh cho 1 buồng bảo quản
đông với Model
S-AGHN 080.2E/14-AHS/12P.E

* Tính kiểm tra:

Công suất lạnh của hai giàn: 2x16 = 32 kW > 30,261 kW => Thỏa mãn

5.2.3 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản lạnh


a, buồng lạnh 1

59
ta có các số liệu:

 Năng suất lạnh mỗi buồng là : Qo = 31,9 kW


 Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -4 oC
 Nhiệt độ của buồng bảo quản đông: tb =1oC
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được 2 dàn lạnh cho 1 buồng bảo quản lạnh
với Model S-AGHN 080.2D/14-AND/16P.E

* Tính kiểm tra:


60
Công suất lạnh của hai giàn: 2x16 = 32 kW > 31,9 kW => Thỏa mãn

b, buồng lạnh 2
ta có các số liệu:

 Năng suất lạnh mỗi buồng là : Qo = 26,84 kW


 Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -4 oC
 Nhiệt độ của buồng bảo quản đông: tb =1oC

Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được 2 dàn lạnh cho 1 buồng bảo quản lạnh với
Model S-AGHN 050.2E/24-ANS/14P.E

61
* Tính kiểm tra:

Công suất lạnh của hai giàn: 2x14 = 28 kW > 26,84 kW => Thỏa mãn

c, buồng lạnh 3

ta có các số liệu:

 Năng suất lạnh mỗi buồng là : Qo = 19,877 kW


 Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -4 oC
 Nhiệt độ của buồng bảo quản đông: tb =1oC

Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được 2 dàn lạnh cho 1 buồng bảo quản lạnh với
Model AGHN 071.2D/14-AND/24P.E

62
* Tính kiểm tra:

Công suất lạnh của hai giàn: 2x10 = 20 kW > 19,877 kW => Thỏa mãn

5.3 Thiết bị phụ

a, Tháp giải nhiệt

Lưu lượng nước tuần hoàn là :


𝑄k
Vn = , m3/s
𝐶.𝑝.Δtw

63
Trong đó:

Qk – Tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ, kW

C – Nhiệt dung riêng của nước làm mát, C = 4,186 kJ/kg.K

p – Khối lượng riêng của nước, p = 1000 kg/m3

Δtw – Độ tăng nhiệt độ trong tháp giải nhiệt, Δtw = tw2 - tw1 = 37 - 32 = 5 K
Vậy:
367,08
Vn = = 0,0175( m3/s)
4,186.1000.5

Với tổng nhiệt thải ở bình ngưng tụ Qk = 195 + 84,72 +87,36 = 367,08 kW

Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hè tại Quảng Bình là:

t = 38,2 oC

 = 72 %

Từ thông số ( t ,  ) tra được tư = 33.3 oC

Mặt khác:

Nhiệt độ nước vào bình ngưng chọn: tw1 = 32 oC

Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng chọn: tw2 = 37oC

Nhiệt độ ngưng tụ : tk = 46.3 oC

Hệ số hiệu chỉnh k tra đồ thị 8-29 tài liệu [1] được k = 1,1
𝑄𝑘 367,08
Tải nhiệt Q = = = 333,71 kW
1,1 1,1

Tính đổi Q = 333,71 * 860 = 286990,6kcal/h

= 286990,6/3900 = 73,58 tôn

Theo bảng 8-22 tài liệu [1] ta chọn tháp giải nhiệt FRK80 với các thông số kỹ thuật
chính như sau : Bảng 5.2

Lưu lượng định mức 17,4l/s

64
Chiều cao tháp 2487mm
Đường kính tháp 2230mm
Đường kính ống nối nước vào 100mm
Đường kính ống nối nước ra 100mm
Đường chẩy tràn 25mm
Đường xả 25mm
Đường kính ống van phao 20mm
Lưu lượng quạt gió 450 m3/ph
Đường kính quạt gió 1200mm
Motor quạt 1,5kw
Khối lương tĩnh 420kg
Khối lượng khi vận hành 1260kg
Độ ồn của quạt 58,5dB

b, binh tách dầu


R404A là môi chất hòa tan dầu kém nên cần sử dụng bình tách dầu. Bình tách dầu
dùng để tách dầu ra khỏi môi chất để nó không đi vào các thiết bị trao đổi nhiệt như bay
hơi và ngưng tụ.Từ máy nén dầu bị cuốn theo hơi môi chất dưới dạng bụi dầu, ở nhiệt độ
80 đến 150oC dầu cũng bị hóa hơi một phần (từ 3 đến 30%). Bình tách dầu làm việc theo
nhiều nguyên lý như thay đổi hướng và tốc độ chuyển động, nhờ khối lượng riêng của bụi
dầu và hơi môi chất khác nhau, làm mát để ngưng tụ hơi dầu…
Việc chọn bình tách dầu được căn cứ vào đường ống đẩy của môi chất khỏi máy
nén.
Với tốc độ lưu lượng đầu đẩy của máy nén sử dụng môi chất R404A thì tốc độ nằm
trong khoảng 8 – 15 m/s. ta chọn tốc độ 10m/s. catalogue

65
* Với buồng kết đông
Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén cao áp :

4.𝑚4 .𝑣4 4.1,38.0,01


d=√ =√ = 0,042 m
𝜋.𝜔 𝜋.10

theo catalogue thì ta chọn bình có nhãn nhiệu CAT.II SD7 (2 1/8”)

* Với Buồng bảo quản đông


Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén cao áp :

4.𝑚2 .𝑣2 4.0,55.0,0112


d=√ =√ = 0,028 m
𝜋.𝜔 𝜋.10

theo catalogue thì ta chọn bình có nhãn nhiệu CAT.I SD4( 1 1/8”)

* Với Buồng bảo quản lạnh


Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén :

66
4.𝑚2.𝑣2 4.0,584.0,0109
d=√ =√ = 0,0285 m
𝜋.𝜔 𝜋.10

theo catalogue thì ta chọn bình có nhãn nhiệu CAT.I SD4( 1 1/8”)

c) Chọn van tiết lưu


* Với buồng kết đông:

Ta có:

 Qo = 210,75 kW
 Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -52oC
 Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 46,3 oC
 Δql = Δqn = 30oC

Xả băng bằng gas nóng , ta chọn van REG 25-A straight

67
* Với buồng bảo quản đông:

 Qo = 54,98 kW
 Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -29oC
 Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 46,3 oC
Xả băng bằng gas nóng ,Ta chọn van REG 25-A angle

68
* Với buồng bảo quản lạnh:

Ta có:

 Qo = 68,54 kW
 Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -4oC
 Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 46,3 oC
Xả băng bằng ga nóng, ta chọn REG 40-A angle

69
d) Bình chứa dầu
Bình chứa dầu dung để gom dầu từ các bình tách dầu, từ các bầu dầu của các thiết bị
như bình chứa cao áp, bình chứa tuần hoàn bình trung gian…
Dầu được xả về bình do chênh lệch áp suất . áp suất trong bình hút giảm xuống khi
khi mở van trên đường nối với ống hút .Khi xả dầu ra ngoài áp suất trong bình chỉ được
phép cao hơn áp suất khi quyển chút ít. Áp suất cho phép cao nhất của bình là 1,8MPa
,nhiệt độ từ -40 ÷ 150 0 C.

Cấu tạo:

70
Theo bảng 8-20 tài liệu [1] ta chọn bình chưa dầu như sau :

Bảng 5.3: Thông số bình chứa dầu lựa chọn được:

Kích thước mm thể tích khối


Bình bình lượng
chứa dầu DxS B H
m3 kg

300 CM 325x9 765 1270 0.07 92

e) Bình trung gian


Bình trung gian được sử dụng trong máy lạnh hai hoặc nhiều cấp .Bình trung gian
để làm mát hơi môi chất sau khi nén cấp áp thấp và để quá lạnh lỏng môi chất trước khi
vào van tiết lưu bằng cách bay hơi một phần lỏng ở áp suất và nhiệt độ trung gian .

Bình trung gian được chọn theo đường kính ống hút máy nén cấp cao

* Buồng kết đông

4.𝑚4.𝑣3′ 4.1,83.0,055
Đường kính ống hút vào máy nén cao áp : d = √ =√ = 0,113 m
𝜋.𝜔 𝜋.10

Theo bảng 8-19 tài liệu [1 ], ta chọn 2 bình như sau :

71
Bảng 5.4: Thông số bình trung gian lựa chọn được

Kích thước mm Diện tích


Bình bề mặt
ống thể tích khối
trung
DxS D H soắn, bình , m 3
lượng kg
gian
m2

60ПC3 600 x 8 150 2800 4,3 0,67 570

f) Bình chứa cao áp


Bình chứa cao áp vừa dùng để chứa môi chất lỏng sau bình ngưng ,vừa dự trữ lỏng
để cấp ổn định liên tục cho các dàn bay hơi,vừa để giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt của
bình ngưng . Hệ thống dùng bơm cấp môi chất nên cấp lỏng từ dưới lên . Sức chứa bình
chứa cao áp tính theo công thức :

VCA = 1,45.VBH

Trong đó :

VCA – Thể tích bình chứa cao áp

VBH – Tổng thể tích hệ thống bay hơi

Bảng 5.5 . Tính thể tích bình cao áp

Hệ thống Thể tích 1 dàn ( lít ) Số dàn bay Vca (m3)


hơi

Kết đông 104,5 6 0,91

Bảo quản Phòng đông 1 31,6 2 0,183


đông
Phòng đông 2 31,6 2

Bảo quản lạnh Phòng lạnh 1 28,6 2 0,21

Phòng lạnh 2 25.5 2

Phòng lạnh 3 18,3 2

72
g, Bình chứa tuần hoàn

Bình chứa tuần hoàn là bình trụ nằm ngang hoặc đứng lắp đặt phía hạ áp, dùng để chứa
lỏng hạ áp và tách lỏng. ta chọn bình đặt đứng, hệ thống có bơm cấp lỏng từ dưới lên Thể
tích bình chứa tuần hoàn tính như sau:

Vth = (Vdt.k1 + Vdq.k2).k3.k4.k5.k6.k7 ,m3

Vdt – Thể tích dàn tĩnh. = 0 .

Vdq – Thể tích dàn quạt.

k1…..k7 – tra theo bảng 8-16.

k1= 0,7 ; k2 = 0,7 ; k3 =0,3 ; k4 = 1,2 ; k5 = 1,55 ; k6= 1,45 ; k7 = 1,2

k3.k4.k5.k6.k7 = 0,971 => VTH = Vdq .0,6797

Bảng 5.6 Thể tích bình chưa tuần hoàn

Hệ thống Thể tích 1 dàn ( lít ) Số dàn bay VTH (m3)


hơi

Kết đông 104,5 6 0,426

Bảo quản Phòng đông 1 31,6 2 0,086


đông
Phòng đông 2 31,6 2

Bảo quản lạnh Phòng lạnh 1 28,6 2 0,098

Phòng lạnh 2 25.5 2

Phòng lạnh 3 18,3 2

h, Bình chứa thu hồi

Bình chứa thu hồi dùng để chứa lỏng xả ra từ các dàn bay hơi khi tiến hành phá băng
bằng hơi nóng. Do hệ thống lạnh có bơm tuần hoàn , thể tích bình chứa thu hồi có thể lấy
theo sức chứa lớn nhất của bình chứa tuần hoàn [ 1 . tr308 ] . Vậy thể tích bình chứa thu
hồi lấy như bảng 5.6

73
m, Các thiết bị khác

Van một chiều: theo quy định an toàn trong các máy lạnh phải lắp vam một chiều
trên đường đẩy của mỗi máy nén ,ngoài ra còn lắp van một chiều chung cho toàn bộ hệ
thống ngay trước thiết bị ngưng tụ .
Van an toàn: chỉ khác van một chiều ở chỗ hiệu áp suất ở đầu vào và đầu ra phải
đạt nhưng chỉ số nhất định thì van mới mở ,van an toàn được bố trí ở trên những thiết bị
có áp suất cao và chứa nhiều môi chất lỏng như thiết bị ngưng tụ , bình chứa … để đề
phòng áp suất vượt quá mức quy định .
Áp kế : dùng để đo áp suất của môi chất trong đường ống ,thiết bị áp kế được lắp
trên đường hútvà đường đẩy của máy nén ,trên bình ngưng bình chứa .
Van điện từ: dùng để điều chỉnh tự động thay cho van tiết lưu tay.

74
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN VÀ CHỌN ĐƯỜNG ỐNG
6.1 Tính toán sơ bộ

Để tính toán đường kính trong của ống dẫn, theo tài liệu [1], ta có thể áp dụng công

thức:

4.𝑚.𝑣
di = √ ,m (6.1)
𝛱.𝑤

Trong đó:

di – Đường kính trong của ống dẫn;

v – thể tích riêng m3/kg

m lưu lượng khối lượng m3/s

w – Tốc độ dòng chảy trong ống, m/s.

Dựa theo bảng 10-1 tài liệu [1], ta chọn được vận tốc dòng chảy như sau:

Bảng 6.1: Tốc độ dòng chảy theo từng trường hợp

Đường hút của máy lạnh Đường đẩy của máy lạnh Đường dẫn lỏng của
nén hơi nén hơi máy lạnh nén hơi
10 10 0.7

Bảng 6.2: Đường kính ống kết nối theo tính toán của máy lạnh nén hơi

Đường kính
Buồng Loại Loại Lưu lượng thể tích Tốc độ
ống tính toán
Máy nén Ống khối lượng riêng dòng chảy
kg/s m3/s m/s (m)

Kết ống hút HA 1,28 0,296 10 0,219636944


đông 2 cấp ống đẩy HA 1,28 0,065 10 0,102923895
ống hút CA 1,83 0,065 10 0,123065629

75
ống đẩy CA 1,83 0,001 10 0,015264413
ống dẫn lỏng 1,83 0,028 0,7 0,305288252
ống hút 0,55 0,108 10 0,086965655
Bảo 1 cấp ống đẩy 0,55 0,0112 10 0,028005602
quản
đông ống dẫn lỏng 0,55 0,044 0,7 0,209803735
ống hút 0,584 0,0439 10 0,057133816
Bảo 1 cấp ống đẩy 0,584 0,0109 10 0,028469132
quản
lạnh ống dẫn lỏng 0,584 0,0126 0,7 0,115690375

Khi bố trí đường ống , sẽ phải chia nhánh từ đường ống chính , ta có đường
kính tỉ lệ thuận với căn bậc 2 của lưu lượng , và tỉ lệ nghịch với căn bậc vận tốc. Hệ
thống đang thiết kế lớn, khi đi ống sẽ xảy ra tổn thất ma sát trên đường ống , và tổn thất
cục bộ ở các ngả, các cút . Vì tính tổn thất trên đường ống khá phức tạp mà mất nhiều
thời gian, trong thời gian cho phép , em chỉ tính sơ bộ nên số liệu kết quả tính toán đường
ống nhánh có sai sót là không tránh khỏi

Chọn vận tốc trên nhánh khi ống chính chia làm 2 nhánh là 9. Từ nhánh này chia tiếp ra 2
nhánh ( với bảo quản đông) hoặc 3 nhánh ( ở kết đông và bảo quản lạnh ) thì vận tốc còn
8. Vận tốc giảm là do tổn thất trên đường dẫn.

Từ quan hệ tỉ lệ giữa lưu lượng và vận tốc ta có

Đối với các nhánh ở kết đông

9
d2 = d / (√2 .√ ) = d / 1,3416
10

8
d6 =d / ( √6 .√ ) = d / 2,19
10

Đối với các nhánh ở bảo quản đông

9
d2 = d / (√2 .√ ) = d / 1,3416
10

8
d4 = d / (√4 .√ ) = d / 1,7888
10

76
Đối với các nhánh ở bảo quản lạnh

9
d2 = d / (√2 .√ ) = d / 1,3416
10

8
d6 =d / ( √6 .√ ) = d / 2,19
10

d3 = d/ √1,5 = d / 1,225

Ta có Bảng 6.3 kết quả tính toán sơ bộ các đường ống nhánh

d d2 d4 d6 d3
ống
buồng loại đường chính ống nhánh ống nhánh ống nhánh ống nhánh
gas phá băng 0,0483 0,0360 0,0220
lỏng thu hồi 0,0760 0,0566 0,0347
lỏng vào dàn lạnh 0,3053 0,2276 0,1394
kết hơi về bình 0,2196 0,1637 0,1003
đông tuần hoàn
gas phá băng 0,0280 0,0209 0,0157
lỏng thu hồi 0,0500 0,0373 0,0280
lỏng vào dàn lạnh 0,2098 0,1564 0,1173
bảo
quản hơi về bình 0,0870 0,0648 0,0486
đông tuần hoàn
gas phá băng 0,0285 0,0212 0,0130 0,0232
lỏng thu hồi 0,0500 0,0373 0,0228 0,0408
lỏng vào dàn lạnh 0,1157 0,0862 0,0528 0,0944
bảo
quản hơi về bình 0,0571 0,0426 0,0261 0,0466
lạnh tuần hoàn

77
6.2 Chọn ống

Bảng 6.4 thống số một số loại ống đồng ( nguồn http://voer.edu.vn )

Theo bảng 6.4 và bảng 6.2 ta chọn được

78
Bảng 6.5 Đường kính ống đồng kết nối của máy lạnh nén hơi

Đường
kính
Buồng Loại Loại danh Đường kính
Máy nén Ống nghĩa Đường kính ngoài ( mm )
( mm ) trong (mm)

ống hút HA 254 240 257,175

ống đẩy HA 101,6 101,828 104,775

Kết ống hút CA 127 126,517 130,185


đông 2 cấp
ống đẩy CA 15 15 18

ống dẫn lỏng 304,8 297,07 307,975

ống hút 101,6 101,828 104,775

Bảo 1 cấp ống đẩy 32 32 36


quản
đông ống dẫn lỏng 203,2 196,215 206,375

ống hút 70 70 75

Bảo 1 cấp ống đẩy 32 32 36


quản
lạnh ống dẫn lỏng 127 126,517 130,185

79
Bảng 6.6 Đường kính các ống nhánh ( mm )

d d2 d4 d6 d3
ống
buồng loại đường chính ống nhánh ống nhánh ống nhánh ống nhánh
gas phá băng 50 38,1 25
lỏng thu hồi 76,2 50 32
lỏng vào dàn lạnh 304,8 203,2 152,4
kết hơi về bình 203,2 152,4 101,6
đông tuần hoàn
gas phá băng 28 20 15
lỏng thu hồi 50 40 32
lỏng vào dàn lạnh 203,2 152,4 127
bảo
quản hơi về bình 101,6 70 50
đông tuần hoàn
gas phá băng 32 20 15 20
lỏng thu hồi 50 40 25 40
lỏng vào dàn lạnh 127 76,2 50 101,6
bảo
quản hơi về bình 70 40 25 50
lạnh tuần hoàn
6.3 Tính sơ bộ bơm

A, buồng kết đông

Lưu lượng = m6v6 = m1v6 = 0,97.0,068 = 0.06596 m3/s = 237 m3/h

B, bảo quản đông

Lưu lượng = m1v4= 0,55.0,044 = 0,0242 m3/s =87,12 m3/h

C, Bảo quản lạnh

Lưu lượng = m1v4= 0,584.0,0126 = 7,36.10-3 m3/s =26,5 m3/h

Để chọn được bơm cần tính thêm cột áp của bơm, để tính cột áp bơm thì phải tính tới các
tổn thất áp suất do ma sat đường ống, tổn thất áp suất do trở kháng cục bộ trên hệ thống
đường ống.

80
Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Đức Lợi , Hướng dẫn thiết kế Hệ Thống Lạnh, Nhà xuất bản khoa học và
kĩ thuật, Hà Nội-2006.
2. PGS.TS Đinh Văn Thuận, TS Võ Chí Chính, Hệ thống máy và thiết bị lạnh, Nhà xuất
bản khoa học và kĩ thuật,Hà Nội-2006.
3. Nguyễn Đức Lợi, giáo trình kỹ thuật lạnh ( cơ sở và ứng dụng ), Nhà xuất bản Bách
Khoa- Hà nội , Hà Nội-2008
4. TS. Nguyễn Xuân Tiên, hướng dẫn tính toán- thiết kế hệ thống lạnh, Nhà xuất bản
Bách Khoa- Hà Nội , Hà Nội-2000.
5. Một số nguồn tài liệu online khác.( voer.edu.vn, vattudienlanhgiare.net,
taidienlanh.com,….)

81

You might also like