Professional Documents
Culture Documents
Ấn bản 2013
MỤC LỤC III
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................ 3
HƢỚNG DẪN ....................................................................................................................... 5
BÀI 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PLC – KHẢO SÁT THIẾT BỊ THỰC HÀNH PLC ....................... 1
BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN ............................................... 56
HƢỚNG DẪN
I. MÔ TẢ MÔN HỌC
Môn học thực hành PLC là một trong những môn học tiên quyết nhằm cung cấp
kiến thức cơ bản cho những ai muốn nghiên cứu sự vận hành tự động của dây
chuyền sản xuất trong công nghiệp . Môn học trang bị những kiến thức cơ bản
trong hệ thống điều khiển tự động trong công nghiệp. Từ đó giúp sinh viên hiểu và
phân tích các vấn đề về sử dụng khả năng lập trình PLC .
Là môn khoa học về lựa chọn, môn học giúp cho sinh viên nắm đƣợc cấu trúc
phần cứng của PLC S7-200, có khả năng hiểu đƣợc trạng thái hoạt động của PLC
S7-200. Tìm hiểu và nắm đƣợc cách lập trình trên phần mềm lập trình Step7 –
Micro/Win 32. Sinh viên nắm đƣợc các nguyên tắc lập trình cơ bản cho PLC S7-
200. Sinh viên nắm đƣợc các nhóm lệnh cơ bản của PLC S7-200: Các lệnh logic, bộ
định thời (timer), bộ đếm (counter), các lệnh điều khiển toán học, điều khiển
chƣơng trình,...
Bài 5: Ứng dụng điều khiển mô hình thang máy, băng tải.
Ngƣời học phải dự học đầy đủ các buổi lên lớp và làm bài tập đầy đủ ở nhà.
Đối với mỗi bài học, ngƣời học đọc trƣớc mục tiêu và tóm tắt bài học, sau đó đọc
nội dung bài học. Kết thúc mỗi ý của bài học, ngƣời đọc trả lời câu hỏi ôn tập và
kết thúc toàn bộ bài học, ngƣời đọc làm các bài tập.
Điểm quá trình: 30%. Hình thức và nội dung do GV quyết định, phù hợp với quy
chế đào tạo và tình hình thực tế tại nơi tổ chức học tập.
Điểm thi: 70%. Hình thức bài thi thực hành trong 60 phút. Nội dung gồm các bài
tập thuộc bài thứ 1 đến bài thứ 6.
BÀI 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PLC – KHẢO SÁT THIẾT BỊ THỰC HÀNH PLC 1
- PLC S7-200 có các loại CPU sau : CPU 212, CPU 214, CPU 216, CPU 221,
2 BÀI 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PLC – KHẢO SÁT THIẾT BỊ THỰC HÀNH PLC
- Trong tài liệu này trình bày cấu trúc chung họ S7 -200 có CPU 224
S7-200
S7-200
Biến trở
Cổng PPI
- Ixx, Qxx: chỉ định trạng thái tức thời cổng (đèn xanh ). Công tắc chọn chế độ
làm việc :
- RUN : cho phép PLC thực hiện chƣơng trình trong bộ nhớ, PLC sẽ chuyển từ -
RUN qua STOP nếu gặp sự cố .
- STOP : PLC dừng công việc thực hiện chƣơng trình ngay lập tức.
- TERM : cho phép máy lập trình quyết định chế độ làm việc của PLC.
Dùng phần mềm điều chỉnh RUN, STOP.
Câu 2: Trình bày cấu trúc của PLC và Mô đun mở rộng của PLC S7-200.
BÀI 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PLC – KHẢO SÁT THIẾT BỊ THỰC HÀNH PLC 7
Câu 5: Thời gian vòng quét có thay đổi không? Ngƣời lập trình có thể can thiệp
thời gian vào vùng quét đƣợc không.
Câu 8: Trình bày về các thanh ghi dịch trong PLC S7-200.
Câu 9: Trình bày nguyên tắc làm việc PLC, nguyên tắc trao đổi dữ liệu giữa CPU
và Mô đun mở rộng.
8 BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0
2.2 LÝ THUYẾT
- Từ nguồn có sẵn trên các máy tính của Trung tâm – thí nghiệm thực hành.Ta
theo địa chỉ chứa file nguồn, nhấp đúp vào setup.exe
BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0 9
Nhấp chuột vào OK, Màn hình hiển thị thông báo:
Chọn No, I will restart my computer later và Nhấp chuột vào Finish
- Cách 1 : Start -> Simatic -> Step7 MicroWin -> Step7 -> MicoWin32
- Cách 2 : nhấp đúp vào biểu tƣợng Step7 MicroWin trên nền Desktop của
Window.
- Tools: Chọn loại thể hiện này để thấy các nút điều khiển: giải pháp trợ
giúp cho các hƣớng dẫn và giải pháp trợ giúp cho chƣơng trình lam việc với
TD 200.
- Phân nhánh các chỉ thị (Instruction Tree): Giúp ta nhìn đƣợc cấu trúc
phân nhánh toàn bộ đề án đang soạn và các chỉ thị dùng đƣợc cho việc soạn
thảo chƣơng trình đang hiển thị (LAD, FBD, or STL).
- Có thể bam chuột phải vào một thành phần của chƣơng trình để điền them
các khối tổ chức của chƣơng trình (Program Organizational Units -POUs); bạn
có thể bam chuột phải vào từng POU để mở, đổi tên, xoá hay soạn thảo tính
chất của chúng.
- Bảng ghi biến nội (Local Variable Table): Chứa các chỉ định cho các biến nội
bộ (nói cách khác, các biến dùng với các chƣơng trình con hay các ngắt). Các
biến này nhớ trong bộ nhớ tạm, địa chỉ do ta qui định trong hệ thống; việc
BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0 13
- Cửa sổ soạn thảo chƣơng trình chứa bảng biến nội bộ và chƣơng trình đang
soạn thảo (LAD, FBD,hay STL). Có thể rê thanh tác vụ để mở rộng cửa sổ và
- Khi tạo chƣơng trình con hay ngắt thêm vào chƣơng trình chính (OB1),
sẽtạo ra những thanh (tab) xuất hiện ở phía dƣới cửa sổ màn hình soạn thảo.
Có thể nhấn chuột vào thanh tab để di chuyển màn hình giữa các chƣơng trình
- Cửa sổ ngõ ra (Output Window): cung cấp thông báo, thông tin khi biên
dịch chƣơng trình. Khi cửa sổ này liệt kê những lỗi sai của chƣơng trình, ta có
thể nhấn kép lên thông báo lỗi để lam hiển thị vùng chƣơng trình có thể gây ra
- Thanh trạng thái (Status Bar): Cung cấp thông tin về trạng thái của các
toán tử bạn đang lam trong chƣơng trình STEP 7-Micro/WIN 32.
- Phần tham khảo trích ngang (Cross Reference ): Cho phép xem các thông tin
Table Window): Cho phép chỉ định và soạn thảo ký hiệu toàn cục (nói khác đi
các giá trị biến có thể đƣợc dùng trong bất kỳ POU, chứ không phải chỉ là
những POU có ký hiệu đƣợc tạo ra). Bạn có thể tạo nhiều bảng ký hiệu. Cũng
có một bảng ký hiệu/biến toàn cục đƣợc hệ thống định nghĩa dành cho bạn sẵn
vào bảng. Bạn có thể lam nhiều bảng nham mục đích xem nhiều thành phần
khác nhau của các đoạn chƣơng trình. Mỗi bảng trạng thái có cửa sổ riêng.
- Cửa sổ khối dữ liệu động/khối dữ liệu đặt (Data Block/Data Initializer
Window): Cho phép hiện và soạn thảo nội dung của khối dữ liệu.
- Kiểm tra kết nối :
- Vào Communication bằng cách : nhấp biểu tƣợng Communication
trên Navigation Bar hoặc trên Instruction Tree Tree
Khi đó xuất hiện cửa sổ sau:
Nhấp chuột vào đến khi thấy biểu tƣợng thì kết nối
thành công. Nếu không thấy biểu tƣợng trên chúng ta phải kiểm tra lại :
- Cáp: Đã nối cáp chƣa? swich chọn tốc độ truyền đúng không?Cáp còn
nguyên vẹn hay đã hƣ hỏng?
- PLC: PLC đã mở điện chƣa? công tắc chọn chế độ lam việc đangở vi trí
ON,OFF hay STERM? Chỉ ở vị trí STERM PLC mới cho Load chƣơng trình.
- Máy tính : Đang nối dây ở cổng COM1 hay COM2, cổng COM còn truyền
dữ liệu đƣợc hay đã hƣ?
Nếu sai cổng COM ta lam nhƣ sau :
Cách 1 : Đổi bằng phần cứng ( tháo dây cáp nối lại )
BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0 15
Cách 2 :
- Nhấp double vào biểu tƣợng PC/PPI.
Chọn lại cổng COM cho phù hợp cới phần cứng và nhấp OK.
lệnh, nếu tồn tại 2 câu lệnh trở lên trong 1 network thì chƣơng trình sẽ báo
16 BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0
Lệnh phải đƣợc mở đầu ở vị trí mũi tên. Vị trí ô vuông ở đ âu thì lệnh lấy ra
sẽ ở ngay vị trí đó. Lƣu ý : Câu lệnh phải đƣợc gán vào đƣờng biên bên
trái.
Ta có thể dùng chuột để truy xuất và dán các toán hạn vào các vị trí netword
mong muốn ở thƣ viện lệnh hoặc dùng phím truy xuất trực tiếp.
Nhóm lệnh rẽ:
Muốn chú thích cho mỗi network (dòng lệnh) ta đƣa chuột vào hàng chứa
network nhấp chuột -> suất hiện bảng soạn thảo và đánh dòng chú thích (nên
có chú thích để dễ đọc chƣơng trình).
BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0 17
Cách 1 : Chọn menu -> project -> open -> chọn tên -> Ok
Cách 2 : Chọn biểu tƣợng 1 trên thanh công cụ chính-> chọn tên -> OK
18 BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0
Sau khi soạn thảo xong, chúng ta cần kiem tra xem có lỗi hay không bằng cách
vào biểu tƣợng hoặc vào PLC Compileall
Nếu chƣa chƣa nối cáp lập trình hoặc cáp bị hƣ thì có thông báo sau :
Nếu chƣa cấp điện cho PLC thì có thông báo sau:
BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0 19
Nhấp chuột vào continue để tiếp tục load chƣơng trình, màn hình xuất hiện
thông báo sau:
Nhấp OK để tiếp tục màn hình hiển thị dowload đã thành công.
Nếu chƣơng trình có lỗi PLC thông báo, nhấp chuột vào OK để về soạn thảo sửa
lỗi.
20 BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0
Cách 3 : Chuyển công tắc chọn chế độ lam việc về vị trí RUN.
Nhấp chuột vào Yes, PLC sẽ Load chƣơng trình PLC về máy tính
Xóa
BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0 23
Phần mềm mô phỏng S7-200 để mô phỏng hoạt động của mạch khi không
có PLC. Nó thật thuận lợi cho việc học tại nhà cho sinh viên, hoặc sinh viên
khi không có bộ thực hành PLC.
Trình tự thực hiện nhƣ sau:
Chạy mô phỏng
Nhấp đúp vào biểu tƣợng S7 – 200. Exe từ phần mềm có sẳn trong máy tính.
24 BÀI 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM STEP7-MICROWIN-4.0
Tiếp theo ta chọn loại PLC bằng cánh vào Configuration CPU Type
Chọn CPU 224 sau đó nhấp chuột vào nút Accept, sau đó ta Load chƣơng trình
PLC lên bằng 2 cách sau:
Cách 1: Nhấp vào biểu tƣợng
Cách 2 : Vào Program chọn Load Program
Chọn đƣờng dẫn đến vị trí vừa lƣu nhấp chuột vào Open
Nhấp chuột vào chọn biểu tƣợng State Program Để thấy tình trạng làm
việc của mạch.
CÀI ĐẶT:
Sinh viên tìm hiểu cách cài đặt phần mem STEP 7 - MICROWIN 4.0
Sinh viên sử dụng phần mềm STEP 7 - MICROWIN 4.0 theo hƣớng dẫn của
giảng viên.
Sinh viên thực hiện các thao tác Export chƣơng trình từ phần mềm lập trình
sang phần mềm mô phỏng PLC S7-200.
Câu 1: Sự khác nhau giữa hệ điều khiển bằng Relay và hệ điều khiển bằng PLC
S7 - 200 ?
Câu 2: Trình bày phƣơng thức thực hiện chƣơng trình PLC s7 – 200.
Câu 3: Trình bày các cảm biến và cơ cấu chấp hành trong điều khiển Logic.
Câu 4: Trình bày phƣơng pháp khả năng truyền thong của PLC S7 – 200.
Sau khi làm bài thí nghiệm này, sinh viên phải :
- Sử dụng thành thạo phần mềm S7-200 MicrWin và phần mềm mô phỏng.
- Nối dây đƣợc bộ nút nhấn.
- Sử dụng đƣợc relay giao tiếp giữa PLC và nguồn 220V.
- Nối dây đƣợc mạch điều khiển đèn 220V.
- Nối dây đƣợc mạch điều khiển động cơ AC 220V 1 pha, 3 pha.
- Viết đƣợc chƣơng trình điều khiển đèn, động cơ AC.
Bộ thiết bị thực tập PLC, động cơ 1 pha, đông cơ 3 pha, bộ nút nhấn.
3.2 LÝ THUYẾT
Ký hiệu :
Tiếp điem thƣờng đóng (NC)
NC
Ký hiệu :
n n
S R
Ký hiệu: i i
Lƣu ý : Nút nhấn ON/OFF sử dụng trong chƣơng trình là nút nhấn thƣờng hở
NO. Nếu quen dùng nút nhấn OFF là nút nhấn thƣờng đóng NC thì chƣơng trình
phải viết lại nhƣ sau:
- Do vậy, khi viết chƣơng trình với PLC ta cần chú ý 2 khái niệm:thiết bị
30 BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
vàtiếp điểm. Ví dụ: Nút nhấn thƣờng hở NO là thiết bị, thiết bị này có hai trạng
thái làm việc là tác động (mức 1) hoặc không tác động (mức 0).Với hệ thống
điều khiển bằng điện ta thƣờng cho nó có 1 tiếp điểm là thƣờng hở:khi tác
động sẽ đóng lại.
- Với PLC thì ta phải quan niệm rằng nó là một cặp tiếp điểm bao gồm
một tiếp điểm thƣờng hở và một tiếp điểm thƣờng đóng, tiếp điểm
thƣờng hở sẽ đóng khi đƣợc tác động, tiếp điểm thƣờng đóng sẽ mở khi
đƣợc tác động và ngƣợc lại.
- Do vậy, khi sử dụng PLC ngƣời ta thấy nút nhấn thƣờng hở bằng nút
nhấn thƣờng đóng và viết chƣơng trình nhƣ với hệ thống điện.
Các lệnh đặc biệt về tiếp điểm :
- SM0.0
Ký hiệu :
Tiếp điểm luôn luôn đóng.
- SM0.1
Ký hiệu :
Tiếp điểm cho ra một xung khi PLC chuyển từ Stop sang Run.
- SM0.4
Ký hiệu :
Tiếp điểm phát xung nhịp chu kỳ 60s
- SM0.5
Ký hiệu :
Tiếp điểm phát xung chu kỳ 1s
- Tiếp điểm phát hiện cạnh lên.
Ký hiệu :
Khi đầu vào lên mức cao thì tiếp điểm cho ra một xung.
- Tiếp điểm phát hiện cạnh xuống
Ký hiệu :
Khi đầu vào xuống mức thấp thì tiếp điểm cho ra một xung.
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN 31
Bài tập 1: Một động cơ điện 3 pha cần đƣợc điều khiển đảo chiều. Khi ấn
S1 thƣờng hở) thì động cơ sẽ quay phải và đèn H1 sáng báo động cơ đang quay
phải. Khi nhấn nút S2 (thƣờng hở) thì động cơ quay trái và đèn H2 sáng báo
động cơ đang quay trái. Động cơ có thể dừng bất cứ lúc nào nếu ấn nút dừng
S3 (thƣờng đóng) hoặc động cơ xảy ra sự cố quá dòng làm cho tiếp điểm của
thiết bị bảo vệ Q1 tác động (tiếp điểm 13, 14 của Motor CB). Khi động cơ
dừng đèn báo H3 sáng.
Tƣơng tự nhƣ mục 3.2.2.1, ta sử dụng PLC S7-200 loại DC/DC/DC, ngõ ra
của PLC điều khiển quay phải kết nối với relay trung gian K11, ngõ ra của
PLC điều khiển quay trái kết nối với relay trung gian K21 sử dụng nguồn
24Vdc. Các relay này đƣợc dùng để đóng điện cho cuộn dây contactor K1 và
K2 (hình 3.2.2.1). Riêng các đèn báo ta có thể thay thế bằng loại 24Vdc nhằm
tiết kiệm relay trung gian.
Hình 3.2.2.1:Mạch động lực và mạch điều khiển động cơ đảo chiều quay dùng
Contactor
32 BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Bảng ký hiệu
Hình 3.2.2.1a: Sơ đồ nối dây PLC Hình 3.2.2.1b: Sơ đồ Relay nối Contactor
Chú ý: Trong các điều khiển có đảo chiều quay thì tại các ngõ ra PLC
điều khiển 2 chiều quay của động cơ ta cần phải nối thêm 2 tiếp điểm thƣờng
đóng khóa chéo nhau của 2 contactor (hoặc relay) để đảm bảo an toàn.
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN 33
Yêu cầu: Viết chƣơng trình khởi động động cơ chạy Y/ chỉ dùng một nút nhấn
ON/OFF.
Bảng ký hiệu
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN 35
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Vẽ sơ đồ kết nối PLC với Relay, Công tắc tơ:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 1: Dùng phần mềm S7-200 viết chƣơng trình điều khiển và kết nối ngoại vi 3
động cơ làm việc theo yêu cầu sau: Nhấn Start động cơ 1 khởi động và làm việc định
mức, sau 20s động cơ 2 khởi động và làm việc định mức, sau 20s động cơ 3 khởi
động và làm việc định mức (cả 3 động cơ cùng làm việc). Nhấn nút Stop cả 3 động
cơ cùng dừng. Muốn hoạt động lại nhấn Start.
Câu 2: Dùng phần mềm S7-200 viết chƣơng trình điều khiển và kết nối ngoại vi 3
động cơ làm việc theo trình tự: Nhấn Start động cơ 1 khởi động và làm việc định
mức, sau 20s động cơ 2 khởi động và làm việc định mức, sau 20s động cơ 3 khởi
động và làm việc định mức (cả 3 động cơ cùng làm việc). Nhấn nút Stop động cơ 3
dừng, sau 15s động cơ 2 dừng, sau 15s động cơ 1 dừng mạch mất điện. Muốn hoạt
động lại nhấn Start.
Câu 3: Dùng phần mềm S7-200 viết chƣơng trình điều khiển và kết nối ngoại vi
động cơ làm việc theo yêu cầu sau: Nhấn Start động cơ khởi động và làm việc ở chế
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN 37
độ sao (Y), sau 5s động cơ làm việc định mức ở chế độ tam giác () . Nhấn nút Stop
động cơ dừng mạch mất điện. Muốn hoạt động lại nhấn Start.
Câu 4: Dùng phần mềm S7-200 viết chƣơng trình điều khiển và kết nối ngoại vi
động cơ làm việc theo yêu cầu sau: Nhấn Start động cơ khởi động và làm việc ở tốc
độ thấp (), sau 5s động cơ làm việc ở tốc độ cao (YY) . Nhấn nút Stop động cơ
dừng mạch mất điện. Muốn hoạt động lại nhấn Start.
Câu 5: Dùng phần mềm S7-200 viết chƣơng trình điều khiển và kết nối ngoại vi
Điều khiển chuông báo tiết học theo yêu cầu sau:
Câu 6: Dùng phần mềm S7-200 viết chƣơng trình điều khiển và kết nối ngoại vi 2
động cơ làm việc theo yêu cầu sau:
Động cơ 1 chạy 30s rồi dừng, sau đó động cơ 2 chạy 30s rồi dừng 10s, động cơ 2 lặp
lại 5 lần. Kế đến chu kỳ làm việc của 2 động cơ lặp lại 10 lần thì dừng. Muốn hoạt
động lại nhấn Start.
BÀI 4: ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH
ĐÈN GIAO THÔNG
Sau khi làm bài thí nghiệm này, sinh viên phải :
- Sử dụng thành thạo phần mềm S7-200 MicrWin và phần mềm mô phỏng.
- Nhận biết đƣợc các thành phần của mô hình đèn giao thông.
- Đọc đƣợc sơ đồ kết nối hệ thống.
- Nối dây đƣợc mô hình và PLC.
- Sử dụng đƣợc relay giao tiếp giữa PLC và nguồn 220V.
- Viết đƣợc chƣơng trình điều khiển đèn giao thông ứng dụng trong mô hình.
4.2 LÝ THUYẾT
- Khai báo thời gian (nạp ngày giờ khai báo vào đồng hồ ):
- Ghi các giá trị ngày tháng vào ô nhớ T.
- Đọc giá trị từ vùng nhớ T vào đồng hồ. Dùng lệnh SET-RTC . Nhớ rằng chỉ đƣợc
khai báo một lần duy nhất.
- Xuất dữ liệu từ đồng hồ ra bộ nhớ.
- Dùng lệnh READ-RTC để xuất dữ liệu từ đồng hồ ra ô nhớ T.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Vẽ sơ đồ kết nối PLC với Relay, thiết bị ngoại vi:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
- Bảng ký hiệu:
Bảng ký hiệu
Sau khi làm bài thí nghiệm này, sinh viên phải :
- Hiểu đƣợc nguyên lý làm việc của thang máy.
- Kết nối đƣợc một số cảm biến trong công nghiệp.
- Kết nối PLC đến mô hình của thang máy.
- Sử dụng đƣợc relay giao tiếp giữa PLC và nguồn 220V.
- Viết đƣợc chƣơng trình điều khiển mô hình thang máy.
5.2 LÝ THUYẾT
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 5: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH THANG MÁY 51
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
5.4 CÂU HỎI BÀI TẬP
- Bảng ký hiệu:
Bảng ký hiệu
Cảm biến ra
- Bảng ký hiệu:
Bảng ký hiệu
băng tải dừng lại đề cho ngƣời vận hành đƣa một thùng rỗng vào. Sau khi ngƣời vận
hành ấn nút S1(NO) để tiếp tục thì băng tải hoạt động. Quá trình cứ lặp đi lặp lại cho
đến khi nhấn nút dừng S0 (NC).
- Sơ đồ công nghệ đếm sản phẩm đƣợc đóng gói .
- Bảng ký hiệu:
Bảng ký hiệu
Sau khi làm bài thí nghiệm này, sinh viên phải :
- Nhận biết đƣợc các thành phần của mô hình khí nén gắp sản phẩm.
- Hiểu đƣợc sơ đồ khí nén.
- Đọc đƣợc sơ đồ kết nối hệ thống.
- Nối dây đƣợc mô hình và PLC.
- Kết nối hệ thống điều khiển khí nén đơn giản.
- Viết đƣợc chƣơng trình điều khiển trong mô hình.
6.2 LÝ THUYẾT
Cánh tay máy đƣợc sử dụng để gắp sản pham. Tay máy có các chức năng cơ màng
sau: Xoay, đƣa ra, đƣa xuống, gấp, đƣa lên , đƣa vào .
Viết chƣơng trình điều khiển cánh tay máy theo các động tác sau:
Khi nhấn nút ON tay máy tiến hành :
Trong đó :
PT : Preset timer (0 - 32767) Txx: T0 - T255
Toán hạng : VW, T, C, IW, MW …
Bộ TON và bộ TONR đƣợc chia thành 3 vùng với độ phân giải khác nhau : 1ms,10ms,
100ms
Độ phân giải TON TOF TONR
Hoạt động :
- Cả hai loại timer TON và TONR tạo thời gian trễ khi tín hiệu đầu vào lên mức cao. Nếu
giá trị tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trƣớc thì ngõ ra tƣơng ứng của bộ định
thời đƣợc kích hoạt.
- Tín hiệu đầu vào xuống mức thấp thì TON tự động Reset còn TONR thì không tự động
Reset mà cần đến một tín hiệu tác động.
- Thông thƣờng dùng lệnh Reset là phƣơng phán duy nhất để đƣa bộ TONR về mức
thấp.
- TOF tạo thời gian trể khi tín hiệu đầu vào xuống mức thấp. Tín hiệu đầu vào lên mức
cao thì TOF tự động Reset
Bô đếm COUNTER .
- Counter là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sƣờn lên của xung trong S7 - 200. Các
bộ đếm trong CPU 224 chia lam 2 loại :
- Bộ đếm lên CTU (counter up)
- Bộ đếm xuống CTD (counter down)
- Bộ đếm lên và bộ đếm xuống.
- Ký hiệu :
BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 59
- Nghe giáo viên giới thiệu về mô hình khí nén gắp sản phẩm.
- Dựa vào hình vẽ, tìm hiểu sơ đồ nối dây của mô hình.
- Nhận dạng và tìm hiểu công dụng của các thành phần của mô hình.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 63
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Mô tả hoạt động:
Các thanh kim loại cần đƣợc uốn một đầu theo theo một khuôn cho trƣớc (sơ đồ công
nghệ). Qui trình hoạt động của máy nhƣ sau:
- Thanh kim loại cần uốn đƣợc đặt lên khuôn uốn.
- Ấn nút khởi động S0 thì xy lanh Cyl.1 hạ xuống để giữ lấy thanh kim loại.
- Khi thanh kim loại đƣợc giữ chặt (nhận biết bởi công tắc hành trình S2) thì xy lanh
Cyl.2 hạ xuống để uốn thanh kim loại vuông góc trƣớc. Sau khi uốn xong thì tự động
nâng lên nhờ công tắc hành trình S4.
- Khi xy lanh Cyl.2 trở về vị trí cơ bản (nhận biết bởi S3) thì xy lanh Cyl.3 đƣợc đẩy
để uốn thanh kim loại ở giai đọan uốn cuối theo định hình của khuôn uốn. Khi xy lanh
Cyl.3 đến vị trí S6 thì tự động rút ngƣợc về.
- Khi xy lanh Cyl.3 rút về đến vị trí cơ bản (nhận biết bởi S5) thì xy lanh Cyl.1 cũng
rút về vị trí cơ bản của nó (nhận biết bởi S1). Lúc này thanh kim loại đƣợc tự do.
Ngƣời sử dụng có thể lấy ra và đặt một thanh kim loại mới vô. Và một chu kỳ mới lại
có thể bắt đầu.
- Sơ đồ công nghệ Máy uốn thanh kim loại.
Sơ đồ công nghệ Máy uốn thanh kim loại.
- Bảng ký hiệu:
BÀI 6: ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH ĐIỆN KHÍ NÉN 65
Bảng ký hiệu
S2 I0.2 CTHT nhận biết vị trí giữ thanh kim loại xy lanh Cyl.1
Biến ngõ ra
- Mô tả hoạt động:
Ống kim loại cần đƣợc doa miệng theo một khuôn cho trƣớc (sơ đồ công nghệ).
Máy hoạt động nhƣ sau:
- Ngƣời vận hành đặt ống kim loại cần doa miệng vào vị trí sao cho miệng
ống phải chạm vào cử chặn miệng ống. Sau đó ấn nút nhấn S0, xy lanh Cyl.1
sẽ kẹp ống lại. Khi ống đã đƣợc kẹp thì cử chặn miệng ống tự động rút về. Xy
lanh Cyl.2 sẽ hạ xuống doa miệng ống theo khuôn A thời gian doa khỏang 3s.
- Sau đó xy lanh Cyl.2 rút về và khuôn B đƣợc xylanh Cyl.4 đƣa vào. Sau khi
khuôn B đƣợc đƣa vào thì xy lanh Cyl.2 hạ xuống để doa miệng ống theo
khuôn B. Tƣơng tự nhƣ khuôn A việc doa khoảng 3s. Sau đó xy lanh Cyl.2 trở
về vị trí cơ bản của nó và xy lanh Cyl.4 cũng rút khuộn B về và đặt khuôn A về
vị trí sẵn sàng cho ống kim loại kế tiếp. Sau khi miệng ống đã đƣợc doa theo
khuôn B xong thì xy lanh kẹp ống Cyl.1 co về thả ống kim loại khỏi hàm kẹp.
Xy lanh Cyl.2 đƣợc đẩy trở về vị trí chặn miệng ống. Một chu kỳ mới lại cứ thể
bắt đầu.
- Bảng ký hiệu:
Bảng ký hiệu
S2 I0.2 CTHT nhận biết vị trí giữ ống kim loại xy lanh Cyl.1
Bộ định thời
1. Lê Hoài Quốc - Bộ điều khiển lập trình – vận hành và ứng dụng KHKT - 1999 .
2. Hệ thống Simatic-Trung Tâm Việt Đức - Đại học Sƣ Pham Kỹ Thuật – 2003.
3. Tăng Văn Mùi – Điều khiển Logic lập trình – NXB thống kê – 2003.
4. Giáo trình đo lƣờng các đại lƣợng không điện Vụ THCN – 2003.