Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
THỰC HÀNH SCADA
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................... 3
Bài 1: Truyền thông giữa wincc và controller sử dụng MPI ......................................... 4
1.1 Khảo sát panel thực hành PLC S7 – 300 ................................................................... 4
1.2 Truyền thông giữa wincc và controller sử dụng MPI ................................................ 4
1.2.1 Các bước thiết lập truyền thông qua MPI .......................................................... 4
1.2.2 Truyền thông giữa wincc và controller sử dụng MPI ........................................ 5
1.2.2.1 Thiết kế giao diện điều khiển trực tiếp PLC S7 – 300 sử dụng MPI.......... 5
1.2.2.2 Giám sát tín hiệu từ cảm biến số trên wincc ............................................. 10
1.2.2.3 Giám sát tín hiệu từ cảm biến analog trên wincc...................................... 10
Bài 2: Truyền thông giữa wincc và controller sử dụng TCP ....................................... 11
2.1 Các bước thiết lập truyền thông qua TCP ............................................................... 11
2.2 Truyền thông giữa wincc và controller sử dụng TCP ............................................. 12
Bài 3: Thiết kế giao diện trong Wincc và lập trình truyền thông giữa Wincc và
Controller điều khiển một số ứng dụng cơ bản............................................................. 13
3.1 Thiết kế giao diện điều khiển ON/OFF động cơ ..................................................... 13
3.2 Bài tập về nhà .......................................................................................................... 18
Bài 4: Thực hành về Tag Logging .................................................................................. 19
4.1 Thu thập dữ liệu dạng bảng ..................................................................................... 19
4.2 Thiết kế Trend hiển thị đồ thị của quá trình sản xuất .............................................. 23
Bài 5: Thực hành về Alarm Logging .............................................................................. 26
5.1 Thiết kế cảnh báo dạng bảng ................................................................................... 26
5.2 Cảnh báo dạng Group .............................................................................................. 32
5.3 Bài tập về nhà .......................................................................................................... 38
Bài 6: Thực hành thiết kế ảnh động: Điều khiển và giám sát trạm trộn bê tông, cửa
tự động .............................................................................................................................. 43
6.1 Thiết kế ảnh động .................................................................................................... 43
6.1.1 Vật chuyển động trái, phải, lên, xuống ............................................................ 43
6.1.2 Vật quay ........................................................................................................... 44
6.1.3 Mực nước dâng, hạ ........................................................................................... 45
6.2 Điều khiển và giám sát trạm trộn bê tông ........................................................... 45
6.3 Bài tập về nhà .......................................................................................................... 50
I/O Input/Output
CT Chương trình
HMI Human-Machine-Interface
DP Decentralized Periphery
Bài tập:
Tạo Tag có kiểu dữ liệu số thực, địa chỉ MD80; Tag có kiểu dữ liệu Unsigned 8-bit value,
địa chỉ QB124.
1.2.2.1 Thiết kế giao diện điều khiển trực tiếp PLC S7 – 300 sử dụng MPI
Bước 3: Download trạm CPU313C xuống CPU trên phần mềm mô phỏng
Bước 4: Run PLC
Bước 5: Thiết lập truyền thông qua MPI và tạo tags giao tiếp với PLC
Bước 7: Duplicate I/O FIELD 1, thay đổi tag cho I/O FIELD 2 và 3
Bước 8: Thiết lập các điều kiện trong Computer properties: Tick chọn Graphic
Runtime; Chọn Start picture
Bước 9: Thiết kế giao diện điều khiển và giám sát PLC
Bài tập:
Tạo thêm Tag có kiểu dữ liệu số thực, địa chỉ MD80; Tag có kiểu dữ liệu Unsigned
8-bit value, địa chỉ QB124.
Bước 3: Chọn driver truyền thông qua TCP
Thiết kế giao diện điều khiển trực tiếp PLC S7 – 300 sử dụng TCP
Bài 3: Thiết kế giao diện trong Wincc và lập trình truyền thông giữa
Wincc và Controller điều khiển một số ứng dụng cơ bản
3.1 Thiết kế giao diện điều khiển ON/OFF động cơ
Mô tả bài thực hành:
Viết chương trình PLC S7 - 300 với yêu cầu sau: Nhấn START(M20.0) động cơ
(Q124.0) chạy, nhấn STOP(M20.1) động cơ dừng.
Dùng Wincc thiết kế giao diện điều khiển ON/OFF động cơ như sau:
Nhấn START động cơ chạy (đèn sáng), I/O field = 1; Nhấn Stop động cơ dừng (đèn tắt),
I/O field = 0.
- Run PLC
Chọn driver kết nối giữa Wincc với S7: SIMATIC S7 Protocol Suite.CHN
Đặt tên cho Driver kết nối, chọn địa chỉ MPI và Slot của CPU.
Mở Tag logging:
Bước 4: Nhập tên biến cần lưu trữ trong Archive name
Bước 5: Chọn Tag cần lưu trữ trong hộp thoại creating a Archive
Thẻ columns
Bước 12: Thiết lập các điều kiện trong Computer properties và chạy Runtime. Chú ý
tick chọn Tag logging Runtime.
4.2 Thiết kế Trend hiển thị đồ thị của quá trình sản xuất
Mô tả bài thực hành:
Thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát bồn nước giống mục 4.1; vẽ biểu đồ mực
nước đo được dùng Trend.
Thẻ Curves
Dùng Wincc thiết kế giao diện thu thập và lưu trữ dữ liệu; vẽ biểu đồ áp và dòng
dùng Trend.
Bước 3: Cài đặt Message Wizard: cho phép hiển thị cảnh báo
Bước 6: Chọn Tag cần cảnh báo trong Message tag: Chọn Tag LALL
Bước 12: Viết chương trình cho các Tag cảnh báo LALL, LAHH trong bồn
Chọn bồn\ chọn properties\ Chọn Tag Assignment\ Fill level\C-Action
CT bồn:
static int mucnuoc;
mucnuoc=GetTagByte("BONNUOC");
if(mucnuoc<=10)SetTagBit("LALL",1);else SetTagBit("LALL",0);
if(mucnuoc>=90)SetTagBit("LAHH",1);else SetTagBit("LAHH",0);
return mucnuoc;
Bước 13: Thiết lập các điều kiện trong Computer properties
Tick chọn Alarm logging Runtime
Định dạng trang Runtime
Bước 14: Runtime Wincc
Bước 15: Vận hành hệ thống
Bước 16: Chạy trên PLC thật (Giống bài 1).
Bồn 1
- Khi mực nước trong khoảng (200 250 cm): Warning mức cao
- Khi mực nước trong khoảng (250 300 cm): Alarm mức cao
- Khi mực nước trong khoảng < 200 cm: Không cảnh báo
Bồn 2
- Khi mực nước trong khoảng (800 900 cm): Warning mức cao
- Khi mực nước trong khoảng (900 1000 cm): Alarm mức cao
- Khi mực nước trong khoảng < 800 cm: Không cảnh báo
MD100: BON1_MUCNUOC
MD104: BON2_MUCNUOC
Chương trình
Tag ngoài
Bước 3: Tạo 1 Graphic với tên Alarm group_picwindow_1 với kích thước 300x200
Press right
CT tại Display
Tag ngoài
- CT picture window
- CT tại Display
- CT Global script
// Warning muc cao bon 1
if(GetTagFloat("BON1_MUCNUOC")>=200.0)
if(GetTagFloat("BON1_MUCNUOC")<250.0)
{
SetTagWord("BON1_AL_GROUP",57343);
SetTagBit("ALARM_BON1_MUCNUOC_CAO",0);
}
// alarm muc cao bon 1
if(GetTagFloat("BON1_MUCNUOC")>=250.0)
{
SetTagWord("BON1_AL_GROUP",24575);
SetTagBit("ALARM_BON1_MUCNUOC_CAO",1);
Bài 6: Thực hành thiết kế ảnh động: Điều khiển và giám sát trạm
trộn bê tông, cửa tự động.
6.1 Thiết kế ảnh động
if(GetTagBit("KN")==1&& (xx>=370))
{
y=y + 5;
SetTop("MPGau.pdl","Group1",y);
xx = xx - 10;
SetLeft("MPGau.pdl","Group1",xx);
}
if(GetTagBit("biendk")==1&&GetTagBit("CBD")==1 )
{
y=275;
SetTop("MPGau.pdl","Group1",y);
xx =340;
SetLeft("MPGau.pdl","Group1",xx);
}
if(GetTagBit("biendk")==1&&GetTagBit("CBT")==1 )
{
y=128;
SetTop("MPGau.pdl","Group1",y);
xx =650;
SetLeft("MPGau.pdl","Group1",xx);
}
Bước 8: Chạy trên panel PLC (Giống bài 1).
Chương trình
Thiết kế Graphic
Bước 2: Kiểm tra các máy xem đã chia sẻ dữ liệu với nhau được chưa. Vào Run, gõ
cmd Ping để kiểm tra
Bước 4: Khai báo các máy tính Client được sử dụng để liên kết và sử dụng dữ liệu
tại Server
Trong cửa sổ Wincc Explorer của Project tại máy Server: Nhấp chuột phải vào
Computer chọn New computer gõ tên của các máy tính làm Client (Gõ chính
xác) vào ô Computer Name và tick chọn Wincc Client vào thẻ Start up chọn
những dữ liệu chia sẻ OK.
Bước 7: Trong Wincc Explorer của Client Project, chọn Server data, chọn loading
để load gói dữ liệu được tạo bởi Server trước đó
Tìm đến tên của máy tính Server của hệ thống (Lưu ý tên máy tính Server)
Nếu máy tính Server có User name và Password thì nhập vào để được phép truy
xuất.
Chọn thư mục đã được share khi tạo tại máy tính Server.
Chọn gói dữ liệu từ Server (file có đuôi mở rộng .pck) để load dữ liệu
Sau khi load xong thì sẽ có bảng thông báo hoàn thành việc load dữ liệu.
Hộp thoại xuất hiện chọn thẻ Graphic Runtime, chọn Browse, tìm đến nơi chứa
Graphic Design để load về từ Server
Chọn Graphic phù hợp được quyền truy cập để chạy click OK. Nhấn
Runtime sẽ chạy giao diện đã thiết kế từ máy Server.
Lưu ý: Các máy Client có thể chạy từ các Graphic khác nhau trong máy Server
Bước 9: Thực hiện tương tự từ bước 6 đến bước 8 đối với các máy Client còn lại để
chạy các Graphic tương ứng.
Tạo Tag cho phép giao tiếp giữa Wincc và PLC S7 – 200: Edit New
PLC; Edit New Folder; Sau đó tạo Tags: Edit New Item.
Lưu Project của PC Access, click nút test client để xác định chất lượng truyền
thông.
Thiết lập trong OPC Item Manager và S7200.OPCServer: Right click vào OPC
Groups chọn system parameter Chọn S7 – 200.OPCServer Chọn Browse
Server.
Đặt tên trong hộp thoại New connection Chọn finish trong cửa sổ Add Tags
Bước 4: Thiết kế giao diện, thiết lập các điều kiện trong Computer properties và
chạy Runtime
Bước 5: Vận hành hệ thống.
Bài 9: Thực hành các ứng dụng cơ bản trong Wincc flexible
9.1 Điều khiển và giám sát ON_OFF motor dùng Wincc flexible
Mô tả bài thực hành:
Viết chương trình PLC S7 - 300 với yêu cầu sau: Nhấn ON (M20.0) Motor (Q125.3)
chạy, nhấn OFF (M20.1) Motor dừng.
Dùng Wincc Flexible thiết kế giao diện điều khiển ON/OFF động cơ như sau:
Nhấn START động cơ chạy (đèn sáng), I/O field = 1; Nhấn Stop động cơ dừng (đèn tắt),
I/O field = 0.
Chương trình
Bước 4: Thay đổi Screen khi cần thay HMI mới không giống HMI cũ (Ví dụ thay
HMI hiện hành OP277 thành TP177A): Vào Device Settings\ Chọn HMI cần thay
đổi trong Device type
Chọn MPI/DP trong thẻ Mode\ Chọn Station address\ Click nút Transfer
Bước 11: Làm ảnh quay
Bài 10 : Thực hành truyền thông giữa 2 PLC S7 – 300 qua mạng
profibus
Mô tả bài thực hành:
Truyền thông giữa 2 PLC S7 - 300 qua mạng Profibus với yêu cầu sau:
Bật lần lượt các switch gạt nối với các ngõ vào I124.0 đến I124.7 của PLC Master
thì các ngõ ra từ Q124.0 đến Q124.7 của PLC Slave lần lượt ON và ngược lại.
Kết quả đạt được:
Sau khi thực hành xong bài này sinh viên có thể thiết kế và lập trình truyền thông 2
PLC S7 – 300 qua mạng Profibus.
Các bước thực hành:
Bước 1: Cấu hình phần cứng cho trạm S7 – 300
Bước 2: Cấu hình phần cứng cho trạm S7 – 300 làm Master
Click đúp tại DP Chọn Operating Mode Tick chọn DP master
Bước 3: Cấu hình phần cứng cho trạm S7 – 300 làm Slave
Click đúp tại DP Chọn Operating Mode Tick chọn DP slave.
Bước 4: Lấy trạm Slave (CPU 31x) gắn vào thanh DP master system
Bước 6: Thiết lập địa chỉ (I/O) truyền thông giữa Master và Slave
Bài 11: Thực hành truyền thông giữa 2 PLC S7 – 300 qua mạng
ethernet
Mô tả bài thực hành:
Truyền thông giữa 2 PLC S7 - 300 qua mạng ethernet với yêu cầu sau:
- Khi I0.0 bằng 1, dữ liệu từ trạm 1 (IB0 đến IB7) được truyền qua trạm 2
- Dữ liệu nhận từ trạm 2 được lưu vào vùng nhớ từ QB0 đến QB7
- Khi I0.0 bằng 1, dữ liệu từ trạm 2 (IB0 đến IB7) được truyền qua trạm 1
- Dữ liệu nhận từ trạm 1 được lưu vào vùng nhớ từ QB0 đến QB7
Kết quả đạt được:
Sau khi thực hành xong bài này sinh viên có thể thiết kế và lập trình truyền thông 2
PLC S7 – 300 qua mạng ethernet.
Các bước thực hành:
Bước 1: Tạo 2 trạm S7 – 300
Bước 3: Đặt địa chỉ IP cho CP và chọn New để tạo liên kết mạng
Một mạng mới thiết lập được tạo ra. Chọn save and compile để lưu và biên dịch
Bước 8: Lập trình truyền (FC5), nhận dữ liệu (FC6) cho trạm 1
Bước 9: Lập trình truyền (FC5), nhận dữ liệu (FC6) cho trạm 2
Bài 12: Thực hành các ứng dụng cơ bản trong Factory Talk
12.1 Điều khiển và giám sát 3 động cơ chạy và dừng tuần tự.
Mô tả bài thực hành:
Điều khiển và giám sát 3 động cơ chạy và dừng tuần tự với yêu cầu sau:
- Chạy tuần tự: Khi nhấn M thì động cơ 1 chạy, sau 3s động cơ 2 chạy, sau 3s
động cơ 3 chạy.
- Dừng tuần tự: Khi nhấn D3 thì động cơ 3 dừng (Không nhấn được D2 và D1),
nhấn D2 thì động cơ 2 dừng (Không nhấn được D1), nhấn D1 thì động cơ 1
dừng.
- Nhấn D thì 3 động cơ dừng.
Bước 5: Thiết lập truyền thông qua RSLinx Enterprise để đọc dữ liệu từ PLC
Bước 7: Thiết lập Factory Talk Alarm and Event trong graphic displays
Vào menu objects Alarm and Event Chọn 1 trong 4 kiểu Alarm:
- Banner: Hiển thị 5 dòng cảnh báo gần nhất, ưu tiên nhất
- Summary: Hiển thị cảnh báo mới và lịch sử
- Log Viewer: Xem, lọc và in các lịch sử cảnh báo
- Status Explorer: Xem sources cảnh báo, cho phép hoặc không cho phép cảnh báo
Thiết lập Alarm and Event kiểu Summary: Vào menu objects Alarm and
Event Chọn Summary.
Bước 8: Kết quả khi run graphic displays
Bước 1: Tạo Tags trong PLC (Controller Tags): WATER, HCL, BAZER.
Bước 2: Thiết kế giao diện Scada: Thiết kế giao diện gồm 3 rectangle, 3 numeric
input và 2 nút nhấn.
Bước 3: Lấy 2 nút nhấn: Đặt tên cho các nút nhấn trong mục Up Appearance.
Bước 4: Lấy 3 numeric input để hiển thị chiều cao 3 cột nguyên liệu WATER, HCL,
BAZER theo phần trăm.
Bước 5: Dùng thuộc tính Text trong Graphics để ghi chú tên mỗi nguyên liệu.
Bước 6: Gán thuộc tính cho các đối tượng
Gán thuộc tính Fill cho từng Rectangle tương ứng với phần trăm chiều cao cho
từng cột nguyên liệu.
Gán thuộc tính Fill cho Rectangle HCL: Click phải vào Rectangle Amination
Fill.
Bước 7: Chọn Tag, chọn color, cài đặt các thông số min, max
- Click nút Tag để chọn Tag HCL
- Trong khung Expression range tick chọn Use constant nhập 0 vào ô min; 32000
vào ô max
- Trong khung Fill (Percent): Nhập 0 vào At minimum; 100 vào At maximum
Bước 8: Gán thuộc tính Fill cho Rectangle WATER VÀ BAZER: Tương tự gán cho
Rectangle HCL.
Bước 9: Gán biến cho 3 ngõ vào numeric input
Gán Tag “WATER” cho numeric input: Click phải vào numeric input Chọn
Properties Chọn thẻ Connections Chọn Tag “WATER” click ok.
Gán Tag “HCL” và “BAZER” cho numeric input: Tương tự gán Tag
“WATER”.
Bước 10: Xác định Tab Index
Click vào thẻ General nhập số (1) cho Tab Index(Thông số của Tab Index sẽ được
dùng cho việc gán dữ liệu đến biến cũng như tạo 1 Recipe mới).
Bước 11: Tạo Recipes
Vào Explorer Chọn Recipe Tạo 2 file mới: WATER MAR 1 và WATER
MAR 2.
Chọn Recipe được liên kết và click ok Đặt tên recipe trong Default recipe name.
Bước 15: Viết code cho nút Download Recipe (Đọc giá trị Tag từ Recipe và
download)
Click phải vào nút nhấn Chọn Properties Chọn thẻ Action Chọn lệnh
Recipe Restore Chọn WATER MAR 1 Chọn lệnh DownloadAll.
Bước 16: Viết code cho nút Download Recipe 2: Tương tự như nút Download
Recipe nhưng chọn WATER MAR 2.
Bước 17: Viết code cho nút Save Recipe: Click phải vào nút nhấn Chọn
Properties Chọn thẻ Action Chọn lệnh Recipe Save Chọn WATER MAR 2
Chọn lệnh DownloadAll.
Bước 18: Điều chỉnh chế độ cập nhật data
Click phải vào giao diện Chọn Display Settings Chọn tốc độ cập nhật
(0.05) trong mục Maximum Update Rate.
Bước 19: Kết quả
Kết quả chạy Recipe Mar1 trên Factory Talk:
1. Tạ Văn Phương, Siemens automation part III, IV, V, Đại học SPKT TPHCM.
2. Tạ Văn Phương, Rockwell automation part III, IV, Đại học SPKT TPHCM.
4. UTE, Tài liệu huấn luyện Rslogix, Đại học SPKT TPHCM.
7. Các trang web và các diễn đàn Siemens Automation và Rockwell Automation