You are on page 1of 40

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………
Ngày…., tháng…., năm 2020
Giảng viên hướng dẫn
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
THỜI THỜI PHÂN
GIAN GIAN CÔNG
STT NỘI DUNG
THỰC NHIỆM VỤ
HIỆN
Tìm hiểu:
- Các sản phẩm đã được ứng
dụng trong thực tế.
- Phân tích ứng dụng của đề tài.
- Thu thập các thông tin có liên
1 1 tuần 1 tuần Cả nhóm
quan.
- Các kiến thức cần có để phục
vụ nghiên cứu.
- Thiết kế sơ đồ khối mạch.
( Báo cáo giáo viên hướng dẫn)
1. Hoàn thiện sơ đồ khối thiết bị
và phân tích chức năng các
khối.
2. Chọn lựa giải pháp thực hiện.
3. Phương pháp ghép nối giữa các
khối với nhau.
4. Thiết kế mạch nguyên lý các
khối, phân tích chức năng các
phần tử trong mạch và nguyên
2 2 TUẦN 2 TUẦN CẢ NHÓM
lý làm việc của mạch.
5. Tính toán và lựa chọn các tham
số của mạch điện ( giá trị linh
kiện sử dụng, điện áp, dòng
điện trong các mạch, công suất
mạch, công suất nguồn...)
6. Chọn các linh kiện thực tế gần
với giá trị đã tính, tính toán
theo giá trị thực tế.
1. Khảo sát mạch trên chương
trình mô phỏng ( proteus,
eagle, tina,...)
2. Lắp ráp trên board test và khảo
3 sát theo từng khối chức năng. 3 TUẦN 3 TUẦN CẢ NHÓM
3. Hiệu chỉnh các tham số théo
các giá trị tính toán.
4. Viết thuyết minh báo cáo khi
khảo sát thực tế.
4 1. Thiết kế mạch in. 3 TUẦN 3 TUẦN CẢ NHÓM
2. Làm mạch in.
3. Lắp ráp.
4. Kiểm tra mạch và hiệu chỉnh.
5. Viết báo cáo sau khi kiểm tra
hiệu chỉnh mạch.
1. Lập phương án dự phòng.
2. Hướng dẫn phát triển và ứng
dụng của đề tài.
5 1 TUẦN 1 TUẦN CẢ NHÓM
3. Hoàn thiện đè tài ( thuyết minh
sản phẩm).
4. Chuẩn bị bảo vệ.

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN

TS. Đỗ Thành Hiếu Nguyễn Thế Hiếu


Nguyễn Văn Hoan
MỤC LỤC

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN...........................................................................2


LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.........................................................................6
CHƯƠNG 2 MẠCH CHỈNH LƯU CẦU MỘT PHA...............................................7
2.1 Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha không không điều khiển.........................................7
2.1.2 Nguyên lý làm việc....................................................................................7
2.1.3 Các biểu thức dòng và áp...........................................................................8
2.2 Mạch chỉnh lưu cầu một pha điều khiển hoàn toàn..........................................8
2.2.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng....................................................................8
2.2.2 Nguyên lý làm việc....................................................................................9
2.2.3 Các biểu thức dòng và áp...........................................................................9
2.3 Mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển ( Sơ đồ 2 thyristor mắc k chung )10
2.3.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng..................................................................10
2.3.2 Nguyên lý làm việc..................................................................................11
2.3.3 Các biểu thức dòng và áp.........................................................................12
2.4 Mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển (Sơ đồ 2 thyristor mắc thẳng hàng)
............................................................................................................................. 12
2.4.1 Sơ đồ nguyên lý.......................................................................................12
2.4.2 Nguyên lý làm việc..................................................................................13
2.4.3 Các biểu thức dòng và áp.........................................................................13
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN VÀ CHẾ TẠO MẠCH.................................................15
3.1 Thông số yêu cầu............................................................................................15
3.2 Lựa chọn sơ đồ mạch chỉnh lưu......................................................................15
3.3 Tính toán các thông số của mạch điện............................................................15
3.3.2.Tính toán, chọn phần tử bảo vệ................................................................17
3.3.3 Lựa chọn, tính toán, chọn phần tử mạch điều khiển.................................17
3.3.4 Tính toán, chọn phần tử cách ly...............................................................25
3.4 Sơ đồ khối......................................................................................................27
3.5 Sơ đồ nguyên lý mạch điện............................................................................27
3.5.1 Sơ đồ nguyên lý.......................................................................................27
3.5.2 Nguyên lý làm việc toàn mạch.................................................................29
3.6 Sơ đồ mạch in................................................................................................30
3.7 Mạch thực tế, dạng sóng đo thực tế................................................................30
3.7.1 Mạch thực tế............................................................................................30
3.7.2 Dạng sóng................................................................................................31
KẾT LUẬN.............................................................................................................33
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, điện tử công suất đã và đang đóng một vai trò rất quan trọng trong quá
trình công nghiệp hóa đất nước. Sự ứng dụng cúa điện tử công suất triong các hệ thống
truyền động điện là rất lớn bởi sự sự nhỏ gọn của các phần tử bán dẫn và việc dễ dàng tự
động hóa cho các quá trình sản xuất. Các hệ thống truyền động điều khiển bởi điện tử
công suất đem lại hiệu suất cao. Kích thước, diện tích lắp đặt giảm đi rất nhiều so với
các hệ truyền thông thường như: khuếch đại từ, máy phát – động cơ …
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, trong nôi dung môn Điện tử công suất chúng em đã
được giao thực hiện đề tài: “Tính toán và chế tạo mạch chỉnh lưu cầu một pha bán
điều khiển (Sơ đồ 2 thyristor mắc thẳng hàng)”.
Với sự hướng dẫn của thầy: Đỗ Thành Hiếu, chúng em đã tiến hành nghiên cứu và
thiết kế đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài do khả năng và kiến thức tế có hạn nên không thể
tránh khỏi sai sót, kính mong thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

Nhóm sinh viên thực hiện:


1 Nguyễn Thế Hiếu
2 Nguyễn Văn Hoan
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1 Giới thiệu về các van bán dẫn công suất.


Các phần tử bán dẫn công suất đều có những đặc tính cơ bản chung, đó là:
- Các van bán dẫn chỉ làm việc trong chế độ khoá, khi mở cho dòng chạy qua thì
có điện trở tương đương rất nhỏ, khi khoá không cho dòng chạy qua thì có điện
trở tương đương rất lớn.
- Các van bán dẫn chỉ dẫn dòng theo một chiều khi phần tử được đặt dưới điện
áp phân cực ngược, dòng qua phần tử chỉ có giá trị rất nhỏ, cỡ mA, gọi là dòng
rò.
1.1.1 Điốt công suất
A. Chất bán dẫn
• Chất bán dẫn tạp loại P: Khi ta trộn thêm một lượng vừa đủ một nguyên tố ở
phân nhóm 3 vào Silic hoặc Ge (phân nhóm 4) nguyên tố này có 3 e thuộc lớp ngoài
cùng như vậy nó sẽ bị thiếu 1e để tham gia liên kết với Si hoặc Ge. Kết quả trong
mạch tinh thể bị dưa ra các lỗ trống. Lỗ trống mang điện tích dương Positive và ta gọi
là bán dẫn loại P và hạt thiểu số là e.
• Chất bán dẫn tạp loại n: Khi ta trộn thêm một lượng vừa đủ một nguyên tố ở
phân nhóm 5 vào Si hoặc Ge (thuộc một công nghệ đặc biệt) nguyên tố này có 5e ở
lớp ngoài cùng, như vâỵ sẽ thừa ra một e. Khi tham gia liên kết với Si hoặc Ge, kết
quả trong mạng tinh thể bị dư ra các e, các e mang điện tích âm
Trang 9
Trang 10
CHƯƠNG 2 MẠCH CHỈNH LƯU CẦU MỘT PHA

2.1 Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha không không điều khiển
2.1.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
- Tải thuần trở

Hình 2.1 Sơ đồ chỉnh lưu toàn bán kỳ và dạng điện áp ra trên tải
2.1.2 Nguyên lý làm việc
Giả sử mạch đang làm việc ở chế độ xác lập, xét điều kiện lý tưởng và điện áp
phía thứ cấp u2 = √ 2U2sinωt (v).
- Trong nửa chu kỳ đầu ωt = 0 đến π , điện áp u2 dương, khi đó cặp van D1 và D2
được phân cực thuận, nên dẫn điện. Còn cặp van D 4 và D3 bị phân cực ngược nên
không dẫn điện cho dòng điện chạy qua tải. Khi đó ta có: u D1 = uD2 = 0;uD4 = uD3 = -
u2≤0; ud = u2≥0; iD1 = iD2= id; iD4 = iD3 = 0.
- Trong nửa chu kỳ sau ωt = π đến 2 π , điện áp - u2 dương, khi đó cặp van D1 và D2
bị phân cực ngược, nên không dẫn điện. Còn cặp van D 4 và D3 phân cực thuận nên
dẫn điện cho dòng điện qua tải. Khi đó ta có:
uD4 = uD3 = 0; uD1= uD2 = u2≤0; ud = - u2≥0; iD4 = iD3 = id ; iD1 = iD2 = 0.
Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt động tương tự.

Trang 11
2.1.3 Các biểu thức dòng và áp
- Giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu :
π
1 2. √ 2 .U 2
Ud = ∫ √2 U 2 sin ωtdt = = 0,9 U2
π 0 π

- Giá trị trung bình của dòng điện chỉnh lưu :


π
Ud 1 2. √ 2 .U 2
Id = = ∫ √ 2U 2 sin ω tdt =
R 2π .R 0 π. R

- Dòng điện hiệu dụng thứ cấp MBA khi đó xẽ là:


π 2
I2 =
√ 1

π 0
(
√ 2 U 2 sinωt
R
) dωt = 1,1.Id

- Dòng hiệu dụng qua mỗi van diode:


π 2
IDRMS ==
√ 1

2π 0
(
√ 2U 2 sinωt
R
) dωt = 0,785.Id

- Dòng điện hiệu dụng qua sơ cấp máy biến áp:


U2
I1 = m.I2 ( m = : Là tỷ số máy biến dòng )
U1

-Dòng điện trung bình qua diode D:


Id
IDAV =
2

- Điện áp ngược lớn nhất đặt lên 2 đầu diode D khi khóa:
UDngmax = √ 2U 2

2.2 Mạch chỉnh lưu cầu một pha điều khiển hoàn toàn
2.2.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
- Tải R + L

Trang 12
Hình 2.2 Mạch chỉnh lưu cầu một pha điều khiển hoàn toàn

Hình 2.3 Dạng sóng điện áp và dòng điện


2.2.2 Nguyên lý làm việc
- Giả sử Ld = ∞ , điện áp phía thứ cấp u2 =√ 2U2 sin ωt, góc điều khiển α .Xét mạch
đang làm việc ở chế độ xáclập. Khi van dẫn sụt áp trên nó bằng không.
- Trong khoảng 0 < θ < α khi đó van T3; T4 dẫn còn T1 và T2 khóa nên:
id = iT3 = iT4; iT1= iT2= 0; ud = - u2; uT1 = uT2 = u2; uT3 = uT4 = 0.
- Trong khoảng α ≤ θ < π +α khi đó van T1; T2 dẫn còn T3 và T4 khóa nên:
id = iT1 = iT2; iT3= iT4= 0; ud = u2; uT4 = uT3 = -u2; uT2 = uT1 = 0.
- Trong khoảng π +α ≤ θ<2 π + α khi đó van T3; T4 dẫn còn T1 và T2 khóa nên:
id = iT3 = iT4; iT1= iT2= 0; ud = - u2; uT1 = uT2 = u2; uT3 = uT4 = 0.
Các chu kỳ tiếp theo lặp lại tương tự.

2.2.3 Các biểu thức dòng và áp


- Điện áp trung bình trên tải:

Trang 13
π +α
1
Utải = 2. ∫ √ 2U 2 sin ωtdt = 0,9U2 cos α
2π α

- Dòng điện trung bình qua Thyristor :


π+α
Id
ITAV = ∫ I d dωt =
α 2

- Điện áp thuận, điện áp ngược cực đại trên Thyristor :

UTngmax=√ 2U 2
2.3 Mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển ( Sơ đồ 2 thyristor mắc k
chung )
2.3.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng

- Tải R + L; L = ∞; xét chế độ làm việc xác lập và lý tưởng.

Hình 2.4 Mạch cầu một pha bán điều khiển dùng hai thyristor mắc k chung

Trang 14
Trang 15
Hình 2.5 Dạng sóng điện áp và dòng điện
2.3.2 Nguyên lý làm việc
- Trên sơ đồ nguyên lý ta thấy nhóm mắc catot chung là các thyritstor được
mở vào thời điểm ωt = α khi được kích xung điều khiển. Nhóm anot chung là các
van diode chúng mở theo quy luật tự nhiên, phụ thuộc vào điện áp nguồn: D1 mở
khi u2 bắt đầu âm; D2 mở khi u2 bắt đầu dương . Do vậy quá trình làm việc của các
van rong một chu kỳ điện lưới là:
+ Trong khoảng:α -> π thì van T1 và D2 dẫn.
+ Trong khoảng: π -> π +α thì van T1 và D1 dẫn.
+ Trong khoảng: π +α -> 2 π thì van T2 và D1 dẫn.
+ Trong khoảng: 2 π -> 2 π +α thì van T2 và D2 dẫn.
Quá trình các chu kỳ sau được lặp lại tương tự.
Qua đây ta thấy khi mạch làm việc có hai đoạn có hiện tượng dẫn thẳng hàng của
hai van: T1 và D1; van T2 và D2. Do đó khoảng thời gian này điện áp trên tải bị ngắn
mạch ud = 0 (v). Các đoạn khác ud bám theo điện áp nguồn. Như vậy dòng điện qua
tải id vẫn liên tục còn dòng điện qua máy biến áp nguồn thì gián đoạn. Điều này có

Trang 16
lợi về mặt năng lượng vì năng lượng không cần lấy từ nguồn mà vẫn duy trì được
trong tải.
2.3.3 Các biểu thức dòng và áp
- Điện áp trung bình trên tải :
π
1 √2 . U 2
Ud = ∫ √2 U 2 sin ω tdωt = (1 + cosα )
π α π

- Dòng trung bình qua một van bán dẫn :


Id
IT = ID =
2

- Dòng điện hiệu dụng chảy qua van diode và thiristor :


π
ITRMS = IDRMS = 1
√ 2π

α
I d2 dθ=Id
√ π −α

- Dòng điện hiệu dụng chảy qua thứ cấp máy biến áp:
π
π −α

I2= 1 ∫ I d 2 dθ =Id
π α π √
- Điện áp ngược và điện áp thuận lớn nhất rơi trên van thyritstor :
UTngmax=UTh max= √ 2.U2
2.4 Mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển (Sơ đồ 2 thyristor mắc thẳng
hàng)
2.4.1 Sơ đồ nguyên lý

- Tải R + L

Hình 2.6 Mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển mắc đối xứng

Trang 17
Hình 2.7 Dạng sóng điện áp và dòng điện
2.4.2 Nguyên lý làm việc
Trong sơ đồ các diode được mở tự nhiên ở các nửa chu kỳ: D1 mở khi u2 âm, D2
mở khi u2 dương. Các thyritstor được mở theo góc kích xung α . Còn các van được
khóa theo nhóm khi D1 dẫn thì T1 khóa khi T1 dẫn thì D1 khóa, khi D2 dẫn thì T2
khóa và ngược lại .Như vậy trong một chu kỳ điện áp lưới các van được dẫn trong
các khoảng sau:
+ α <ωt < π :van T1 và D2 dẫn.
+ π <ωt < π +α :van D1 và D2 dẫn.
+ π +α < ωt <2 π :van D1 và T2 dẫn.
+ 2 π <ωt <2 π + α : van T1 và T2 dẫn.
Các chu kỳ sau quá trình lặp lại tương tự.
2.4.3 Các biểu thức dòng và áp
- Điện áp trung bình trên tải:
π
1 √2 . U 2
Ud = ∫ √2 U 2 sin ω tdt = (1 + cosα )
π α π

Trang 18
- Dòng trung bình qua một van thyritstor dẫn:
π
1 π −α
ITAV = ∫ I d dω = .I
2π α 2π d

- Dòng trung bình qua một van diode dẫn:


π +α
1 π+α
IDAV = ∫ I d dω = .I
2π α
2π d

- Dòng điện hiệu dụng chảy qua van diode và thiristor:


π
π −α
ITRMS =
√ 1

2π α
I d2 dθ = Id.
2π √
π+ α
IDRMS = 1
2π √ ∫ I d 2 dθ = Id.
α
√ π+α

- Dòng điện hiệu dụng chảy qua thứ cấp máy biến áp:
π
π −α

I2= 1 ∫ I d 2 dθ =Id
π α
√ π

- Điện áp ngược và điện áp thuận lớn nhất rơi trên van thyritstor và diode:
Uth max =UTngmax =UDngmax = √ 2.U2

Trang 19
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN VÀ CHẾ TẠO MẠCH
3.1 Thông số yêu cầu
Đề tài: Tính toán và chế tạo mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển (Sơ đồ 2
thyristor mắc thẳng hàng) có thông số:

Điện áp đầu vào U IN


 220V
-
- Loại tải: Đèn sợi đốt
+ Công suất: 100W
+ Điện áp: 220V
3.2 Lựa chọn sơ đồ mạch chỉnh lưu
Như ta đã biết để điều chỉnh điện áp của tải thì ta phải lựa chọn mạch lực để
điều khiển. Tùy thuộc vào yêu cầu điều chỉnh, điện áp tải ta đưa ra phương án chọn
mạch lực điều khiển tải hợp lý, phù hợp với yêu cầu đề tài đưa ra. Ta chọn mạch
chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển hai thyristor mắc thẳng hàng cho đề tài bởi
các lý do:
- Sơ đồ mạch lực, mạch điều khiển đơn giản
- Giá thành rẻ
- Điện áp ra sau khi chỉnh lưu ổn định
3.3 Tính toán các thông số của mạch điện
3.3.1 Tính toán, lựa chọn van công suất
Hai thông số cần quan tâm nhất khi chọn van bán dẫn cho chỉnh lưu là điện áp và
dòng điện, các thông số còn lại là những thông số tham khảo khi lựa chọn.
Khi đã đáp ứng được hai thông số cơ bản trên các thông số còn lại có thể tham khảo
theo gợi ý sau:
- Loại van nào có sụt áp dư nhỏ hơn sẽ có tổn hao nhiệt ít hơn.
- Dòng điện rò của loại van nào nhỏ hơn thì chất lượng tốt hơn.
- Nhiệt độ cho phép của loại van nào cao hơn thì khả năng chịu nhiệt tốt hơn.
- Điện áp và dòng điện điều khiển của loại van nào nhỏ hơn, công suất điều khiển
thấp hơn.
- Loại van nào có thời gian chuyển mạch bé hơn se nhạy hơn. Tuy nhiên, trong đa
số các van bán dẫn, thời gian chuyển mạch thường tỷ lệ nghịch với tổn hao công
suất.

Trang 20
Các van động lực được lựa chọn dựa vào các yếu tố cơ bản là: Dòng tải, sơ đồ đã
chọn, điều kiện toả nhiệt, điện áp làm việc. Các thông số cơ bản của van động lực
được tính như sau:
a. Điện áp ngược của van.
P: Công suất định mức của tải Pđm = 100 (W)
U: Điện áp hiệu dụng : U = 220 (V)
cosφ : Hệ số công suất tải cosφ =0.81
Khi đó:
- Điện áp ngược lớn nhất mà thyristor phải chịu là:

Ungmax = √ 2 .U 2= √ 2 × 220 = 311,12 V


- Điện áp ngược của van cần chọn:
Ungvan = Kdt× Umax = 1.8 × 311,12 = 560,016 V
Trong đó:
Kdt là hệ số dự trữ điện áp.Do kdt thường được chọn trong khoảng 1,6-2 Với
phần tính toán này chúng em lấy điện áp dự trữ của van là Kdt=1.8
b. Tính dòng điện của van

- Dòng điện trung bình chạy qua diode và thyristor được chọn thỏa mãn
điều kiện:

I DAV
 I TAV   3  4  .I d   3  4  *1,5   4.5  6  A

- Dòng điện hiệu dụng chạy qua diode và thyristor được chọn thỏa mãn
điều kiện:

I DRMS
 I TRMS  1.57 *  3  4  I d  1,57 *  3  4  *1, 5   7  9,5  A

Từ những thông số trên chọn van BT151 : Chọn Thyristor BT151 – 600R có các
thông số sau :
Điện áp định mức: Uđm = 600 V.
Dòng điện định mức: Iđm = 12 A.
Điện áp điều khiển: Uđk = 1,5V.
Dòng điện điều khiển: Igt = 50 mA

Trang 21
Dòng điện duy trì: Ih = 30 mA.
Thời gian giữ xung điều khiển: tx = 2,5
3.3.2.Tính toán, chọn phần tử bảo vệ
Các nguyên nhân gây quá dòng điện cho van:
- Quá dòng dài hạn.
- Ngắn mạch đầu ra
- Ngắn mạch bản thân van.
Chọn cầu chì: Dùng dây chảy tác động nhanh để bảo vệ ngắn mạch các thyristor.
- Dòng điện định mức của dây chảy nhóm 1CC là:
I1CC= 1.1I2 = 1.1×1.1 = 1.21 (A)
=> Vậy chọn cầu chì nhóm 1CC loại 1.25 (A)
Với điện áp sau lọc có độ nhấp nhô <10% ta chọn tụ:
Uc = √ 2 U2 =√ 2 x220 ≈ 400V
=> chọn tụ có điện áp = 400v
với tụ điện dung càng cao thì tụ lọc càng phẳng nên ta chọn tụ có giá trị Uc = 600v
và điện dung C = 1000 μF vì trên thị trường có sẵn loại này.
3.3.3 Lựa chọn, tính toán, chọn phần tử mạch điều khiển
a.Một số phương án lựa chọn mạch điều khiển

 Phương án 1: Sử dụng IC thuật toán rời rạc thông qua các khâu:
- Khâu đồng pha
- Khâu tạo điện răng cưa
- Khâu so sánh
- Khâu tạo xung chùm
- Khâu trộn xung
- Khâu khuếch đại và biến áp xung

Trang 22
Hình 3.1 Các khâu của mạch điều khiển khi dùng IC thuật toán rời rạc

 Ưu điểm:
- Giá thành rẻ
 Nhược điểm:
- Mạch phức tạp phải thông qua nhiều khâu
- Chất lượng điều khiển không cao
 Phương án 2: Dùng IC tích hợp TCA 785

Hình 3.2. Các khâu khi dùng IC tích hợp TCA785


Đối với việc điều khiển điện áp một chiều ta có thể sử dụng vi mạch tích hợp
TCA 785 để đơn giản mạch điều khiển.

 Ưu điểm:
- Mạch đơn giản, ít khâu điều khiển
- Tạo ra điện áp đối xứng
- Chất lượng điện áp ra như mong muốn
 Nhược điểm :
- Giá thành đắt
 Kết luận: Từ việc so sánh ưu nhược điểm của 2 phương án trên ta chọn
phương pháp 2 (Sử dụng mạch tích hợp TCA 785)
b.Tính toán, thiết kế mạch điều khiển
Mạch điều khiển được tính xuất phát từ yêu cầu về xung mở Thyristor
BT151:
Trang 23
 Điện áp điều khiển: Uđk= Ug= 1,5(V)

 Dòng điện điều khiển: Iđk= 40 (mA)


TCA 785 do hãng SIEMEN chế tạo được sử dụng để điều khiển các thiết bị
chỉnh lưu, thiết bị chỉnh dòng điện áp xoay chiều.

 IC TCA 785 (có tích hợp các khâu đồng pha, so sánh, tạo xung, sửa
xung, khuyếch đại) tạo ra 2 xung điều khiển đến kích mở cho Thyristor
BT151
( T1 và T2).
 Vi mạch TCA 785 là vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một
mạch điều khiển: Tạo điện áp đồng bộ, tạo điện áp răng cưa, so sánh và
tạo xung . TCA 785 do hang Simen chế tạo được sử dụng để điều khiển
các thiết bị chỉnh lưu, thiêt bị điều chỉnh dòng xoay chiều.
Đặc trưng:
- Dễ phát hiện việc chuyển qua điểm không
- phạn vi ứng dụng rộng rãi
- Có thể dung làm chuyển mạch điẻm không
- Tương thích LSL
- Có thể hoạt động 3 pha (3 IC)
- Dòng điện ra 250 mA
- Miền dốc dòng lớn
- Dải nhiệt độ rộng
Nhiệm vụ:
Tạo ra xung điều khiển mở thyristor với góc mở α giảm dần để tăng điện áp
tải đến điện áp phóng điện.
c.Hình ảnh kí hiệu
Kí hiệu các chân của TCA 785 được thể hiện trong hình 3.3

Trang 24
Hình 3.3. Hình ảnh, sơ đồ chân TCA 785

e.Chức năng

Chân Kí hiệu Chức năng

1 GND Chân nối đất

2 Q2 Đầu ra 2 đảo

3 QU Dầu ra U

4 Q1 Đầu ra 1 đảo

5 VSYNC Tín hiệu đồng bộ

6 I Tín hiệu cấm

7 QZ Đầu ra z

8 VREF Điện áp chuẩn

9 R9 Điện áp tạo xung răng cưa

10 C10 Tụ tạo xung răng cưa

11 V11 Điện áp điều khiển

12 C12 Tụ tạo độ rộng xung

Tín hiệu điều khiển xung ngắn,


13 L
xung rộng

Trang 25
14 Q1 Đầu ra 1

15 Q2 Đầu ra 2

16 VS Điện áp nguồn nuôi

Hình 3.4. Dạng tín hiệu của TCA 785

f.Sơ đồ cấu tạo

Trang 26
Hình 3.5. Sơ đồ cấu tạo TCA 785
g.Các thông số của TCA 785

Trang 27
Giá trị Giá trị tiêu Giá trị Đơn vị
Thông số min biểu(F= 50 max
HZ. VS=5V)

Dòng tiêu thụ IS 4,5 6,5 10 MA

Điện áp vào điều khiển , chân V11 0,2 15 V10 V


11trở kháng vào R11 MAX kΩ

Mạch tạo răng cưa


Dòng nạp tụ
Biên độ răng cưa
Điện trở mạch nạp
Thời gian sườn ngăn của xung
răng cưa

Tín hiệu cấm vào, chân 6


Cấm V6I 3.3 2.5 V
Cho phép V6H 4 3.3 V

Độ rộng xung ra, chân 13


Xung hẹp V13 3.5 2.5 2.5 V
Xung rộng H 3.5 V

Xung ra chân 14,15


Điện áp mức cao V14/V VS-13 VS-2.5 VS V
Điện áp mức thấp 15 0.3 0.8 1.0 V
Độ rộng xung hẹp V14/V 20 30 2 μs
Độ rộng xung rộng 15 530 620 40 μs/n
tP 760 F

Điện áp điều khiển


Điện áp chuẩn VREF 2.8 3.1 3.4 V

Trang 28
Góc điều khiển ứng với điện αrsef 2x10-4 5x10-4 1/K
áp chuẩn

 Tính toán các phần tử bên ngoài


Xung răng cưa:
Ta có f = 50Hz => T = 1/f = 20ms
=>1 chu kì xung răng cưa : T1 = 10ms.
Sườn lên : 9.5 ms
Sườn xuống : 0.5ms
Chọn tụ răng cưa:

C10 500pF (min) 1 μ F (max)


V 11 . R9 .C10
Thời điểm phát xung: tTr = V ref . K

V ref . K
Dòng nạp tụ: I10 = R9

V ref . K .t
Điện áp trên tụ: V10 = R 9 .C 10

TCA 785 do hãng SIEMEN chế tạo được sử dụng để điều khiển các thiết bị
chỉnh lưu, thiết bị chỉnh dòng điện áp xoay chiều.
Có thể điều chỉnh góc α từ 00 đến 1800 điện. Thông số chủ yếu của TCA là:
- Điện áp nguồn nuôi: US= 15V
- Dòng điện tiêu thụ: IS= 10mA
- Điện áp ra: I= 50mA
- Điện áp răng cưa: URC max= (US- 2) V

Điện trở trong mạch tạo điện áp răng cưa: R9= (20 ¿ 500) k Ω
Điện áp điều khiển: U11 = - 0,5 ¿ (US – 2) V

Dòng điện đồng bộ: IS = 200 ( μ A)

Trang 29
Tụ điện: C10 = 0,5 ( μ F)
Tần số xung ra: f = (10 ¿ 500) Hz
Chọn giá trị ngoài thực tế: C10 = 104, C12 = 473, R9 = 33kΩ
Biến trở VR1= 100kΩ.
- Điện áp điều khiển chọn VR2 = 10kΩ
- Khâu đồng pha chọn Rđồng pha = 1mΩ
h. Nguyên lí làm việc của TCA 785
TCA 785 là một vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều khiển:
“tề đầu” điện áp đồng bộ tạo điện áp răng cưa đồng bộ, so sánh và tạo xung ra.
Nguồn nuôi qua chân 16. Tín hiệu đồng bộ đượclấy qua chân số 5 và số 1. Tín hiệu
điều khiển được đưa vào chân 11. Một bộ nhận biết điện áp 0 sẽ kiểm tra điện áp lấy
vào chuyển trạng thái và sẽ chuyển tín hiệu này đến bộ phận đồng bộ. Bộ phận đồng
bộ này sẽ điều khiển tụ C10; Tụ C10 sẽ được nạp đến điện áp không đổi (quyết định
bởi R9). Khi điện áp V10 đạt đến điện áp V11 thì một tín hiệu sẽ được đưa vào
khâu logic. Tuỳ thuộc vào biên độ điện áp điều khiển V 11, góc mở α có thể thay đổi
từ 0 đến 180o. Với mỗi nửa chu kì song một xung dương xuất hiện ở Q1, Q2. Độ
rộng trong khoảng 30-80μs.
Độ rộng xung có thể kéo dài đến 180o thông qua tụ C12.
Nếu chân 12 nối đất thì sẽ có xung trong khoảng α đến 180o.

Hình 3.6. Khâu tạo xung của TCA 785


Điện áp lưới sau khi qua máy biến áp được hạ xuống 12VAC đưa vào chân
số 5 và chân số 1 qua điện trở R. Tín hiệu điều khiển V dk được đưa vào chân 11 so
sánh với điện áp răng cưa tạo bởi tụ C 10 cho ta xung điều khiển thyristor có góc mở
α tăng dần ở đầu ra chân 14 và 15. Khi xảy ra ngắn mạch chân 16 nhận được tín
hiệu cấm, tại chân 14 và 15 không còn tín hiệu đầu ra.
3.3.4 Tính toán, chọn phần tử cách ly

Trang 30
Có rất nhiều phương án cho khâu cách ly đó có thể dung phần tử cách ly
quang biến áp xung hay với mạch công suất nhỏ chỉ cần dùng diot để chống ngược
dòng
Trong phạm vi đề tài là ứng dụng với tải công suất trung bình và nhỏ để đáp
ứng được tính gọn nhẹ và gái thành của mạch phương án sử dụng cách ly quang
được chúng em quyết định sử dụng vì khá hiệu quả giá thành rẻ gọn nhẹ và cách ly
an toàn giữa mạch lực và mạch điều khiển từ các thông số trên chúng em quyết định
sử dụng MOC 3020 để thực hiện khâu cách ly này.

Hình 3.7. Một số sơ đồ kết nối MOC 3020

Hình 3.8. Sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý của MOC 3020

Trang 31
3.4 Sơ đồ khối
a. Sơ đồ

Khối tạo
xung điều
khiển

Khối Khối
nguồn chỉnh lưu

Khối tải

Trang 32
b. Chức năng của từng khối
• Khối nguồn: Cấp nguồn cho toàn bộ mạch và tải.
• Khối tạo xung điều khiển: Tạo ra xung điều khiển lệch pha nhau 180 độ ,điều
khiển góc mở của thyristor.
• Khối chỉnh lưu : Biến đổi dòng điện,điện áp xoay chiều sang dòng điện,điện áp
một chiều.
• Khối tải : Là bóng đèn sợi đốt.
3.5 Sơ đồ nguyên lý mạch điện
3.5.1 Sơ đồ nguyên lý

Trang 33
3.5.2 Nguyên lý làm việc toàn mạch
Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển qua khối chỉnh lưu điện áp 15V/DC vào các
chân 13,6,16 cho TCA 785 chân 5 của mạch nối với điện áp xoay chiều 220V/AC
(qua trở 1M ) để tạo điện áp đồng với mạch công suất (mạch công suất và mạch
điều khiển chung nguồn). Để tạo được xung răng cưa sau khi tham khảo sơ đồ chân
của datasheet, nối chân 12 với một tụ không phân cực 68nF để tạo độ rộng xung và
một tụ 47nF vào chân 10 để tạo biên độ cho mạch điều khiển, để điều khiển được 2
thyristor dùng biến trở 10kΩ vào chân 11 để diều khiển độ rộng xung qua đó điều
chỉnh góc mở cho 2 thyristor và từ đó nhận được một giá trị điện áp tương ứng trên
tải. (các chân còn lại không dùng chọn giải pháp để trống không nối mát). Xung ra
từ chân điều khiển 15 để điều chỉnh góc mở phần điện áp dương, chân 14 để phát
xung điều khiển mở phần điện áp âm để mở cho 2 thyristor ta có thể nhận được giá
trị điện áp tương ứng đặt cho tải từ đó điều chỉnh được độ sáng tối của đèn theo ý
muốn. Để an toàn cho mạch điều khiển không bị điện áp ngược từ mạch lực sử dụng
2 diode chống ngược dòng và qua mạch cách ly quang sử dụng MOC 3020 như đã
giới thiệu. Mạch lực được bảo vệ bởi cầu chì 1A.
Để điều khiển độ sáng, tối của đèn người điều khiển chỉ cần vặn biến trở VR2 để
nhận được giá trị điện áp tương ứng góc mở càng nhỏ thì điện áp đặt trên tải càng
lớn và ngược lại. Biến trở VR1 để điều chỉnh độ mịn cho góc mở nhờ điều chỉnh
biên độ của xung răng cưa.

Trang 34
3.6 Sơ đồ mạch in

Hình 3.9. Sơ đồ mạch in

3.7 Mạch thực tế, dạng sóng đo thực tế


3.7.1 Mạch thực tế

Trang 35
Hình
3.10 Mạch thực tế

Trang 36
3.7.2 Dạng sóng

Hình 3.11 Dạng sóng điện áp xung răng cưa chân 10 TCA 785

Hình 3.12 Dạng sóng điện áp chân 14, 15 TCA 785

Trang 37
Hình 3.13 Dạng sóng điện áp trên tải

Hình 3.14 Dạng sóng điện áp trên tải khi thay đổi góc mở α

Trang 38
KẾT LUẬN

Sau một thời gian thực hiện đồ án: “Tính toán và chế tạo mạch chỉnh lưu
cầu một pha bán điều khiển ( Sơ đồ 2 Thyristor mắc thẳng hàng )” bằng các
phần tử bán dẫn công suất cho đến nay chúng em đã hoàn thành. Cùng với sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ của bạn bè trong lớp và đặc biệt với sự giúp
đỡ nhiệt tình, tận tâm của thầy Đỗ Thành Hiếu chúng em đã thực hiện được một
cách tương đối tốt những yêu cầu cơ bản mà đề tài đặt ra.
Nhưng bên cạnh đó, trong thời gian thực hiện đề tài, do với trình độ kiến thức
còn có hạn nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó chúng em rất mong sẽ nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy - cô giáo và các bạn để đề tài của chúng
em ngày một được hoàn thiện hơn.
Chúng em cũng xin được cảm ơn tất cả các thầy - cô giáo thuộc bộ môn
‘Điện tử công suất và truyền động điện’ đã giúp đỡ chúng em tận tình chỉ bảo để
chúng em có thể hoàn thiện được đề tài này.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, ngày…tháng…năm 2020
Sinh viên thực hiện đồ án:
1. Nguyễn Thế Hiếu
2. Nguyễn Văn Hoan

Trang 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Đình Hùng – Giáo Trình Điện Tử Công Suất – Khoa Điện - Điện
Tử Trường ĐHSPKT HY - 2014
[2] Nguyễn Bính – Điện Tử Công Suất – NXB Khoa Học Kỹ Thuật – năm 2000
[3] Trần Quang Phú – Giáo Trình Thực Tập Máy Điện 1 – Khoa Điện – Điện
Tử Trường ĐHSPKT HY - 2008
www.alldatasheet.com/
www.dientuvietnam.net/
www.tailieu.vn/

Trang 40

You might also like