Professional Documents
Culture Documents
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………
Ngày…., tháng…., năm 2020
Giảng viên hướng dẫn
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
THỜI THỜI PHÂN
GIAN GIAN CÔNG
STT NỘI DUNG
THỰC NHIỆM VỤ
HIỆN
Tìm hiểu:
- Các sản phẩm đã được ứng
dụng trong thực tế.
- Phân tích ứng dụng của đề tài.
- Thu thập các thông tin có liên
1 1 tuần 1 tuần Cả nhóm
quan.
- Các kiến thức cần có để phục
vụ nghiên cứu.
- Thiết kế sơ đồ khối mạch.
( Báo cáo giáo viên hướng dẫn)
1. Hoàn thiện sơ đồ khối thiết bị
và phân tích chức năng các
khối.
2. Chọn lựa giải pháp thực hiện.
3. Phương pháp ghép nối giữa các
khối với nhau.
4. Thiết kế mạch nguyên lý các
khối, phân tích chức năng các
phần tử trong mạch và nguyên
2 2 TUẦN 2 TUẦN CẢ NHÓM
lý làm việc của mạch.
5. Tính toán và lựa chọn các tham
số của mạch điện ( giá trị linh
kiện sử dụng, điện áp, dòng
điện trong các mạch, công suất
mạch, công suất nguồn...)
6. Chọn các linh kiện thực tế gần
với giá trị đã tính, tính toán
theo giá trị thực tế.
1. Khảo sát mạch trên chương
trình mô phỏng ( proteus,
eagle, tina,...)
2. Lắp ráp trên board test và khảo
3 sát theo từng khối chức năng. 3 TUẦN 3 TUẦN CẢ NHÓM
3. Hiệu chỉnh các tham số théo
các giá trị tính toán.
4. Viết thuyết minh báo cáo khi
khảo sát thực tế.
4 1. Thiết kế mạch in. 3 TUẦN 3 TUẦN CẢ NHÓM
2. Làm mạch in.
3. Lắp ráp.
4. Kiểm tra mạch và hiệu chỉnh.
5. Viết báo cáo sau khi kiểm tra
hiệu chỉnh mạch.
1. Lập phương án dự phòng.
2. Hướng dẫn phát triển và ứng
dụng của đề tài.
5 1 TUẦN 1 TUẦN CẢ NHÓM
3. Hoàn thiện đè tài ( thuyết minh
sản phẩm).
4. Chuẩn bị bảo vệ.
Ngày nay, điện tử công suất đã và đang đóng một vai trò rất quan trọng trong quá
trình công nghiệp hóa đất nước. Sự ứng dụng cúa điện tử công suất triong các hệ thống
truyền động điện là rất lớn bởi sự sự nhỏ gọn của các phần tử bán dẫn và việc dễ dàng tự
động hóa cho các quá trình sản xuất. Các hệ thống truyền động điều khiển bởi điện tử
công suất đem lại hiệu suất cao. Kích thước, diện tích lắp đặt giảm đi rất nhiều so với
các hệ truyền thông thường như: khuếch đại từ, máy phát – động cơ …
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, trong nôi dung môn Điện tử công suất chúng em đã
được giao thực hiện đề tài: “Tính toán và chế tạo mạch chỉnh lưu cầu một pha bán
điều khiển (Sơ đồ 2 thyristor mắc thẳng hàng)”.
Với sự hướng dẫn của thầy: Đỗ Thành Hiếu, chúng em đã tiến hành nghiên cứu và
thiết kế đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài do khả năng và kiến thức tế có hạn nên không thể
tránh khỏi sai sót, kính mong thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
2.1 Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha không không điều khiển
2.1.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
- Tải thuần trở
Hình 2.1 Sơ đồ chỉnh lưu toàn bán kỳ và dạng điện áp ra trên tải
2.1.2 Nguyên lý làm việc
Giả sử mạch đang làm việc ở chế độ xác lập, xét điều kiện lý tưởng và điện áp
phía thứ cấp u2 = √ 2U2sinωt (v).
- Trong nửa chu kỳ đầu ωt = 0 đến π , điện áp u2 dương, khi đó cặp van D1 và D2
được phân cực thuận, nên dẫn điện. Còn cặp van D 4 và D3 bị phân cực ngược nên
không dẫn điện cho dòng điện chạy qua tải. Khi đó ta có: u D1 = uD2 = 0;uD4 = uD3 = -
u2≤0; ud = u2≥0; iD1 = iD2= id; iD4 = iD3 = 0.
- Trong nửa chu kỳ sau ωt = π đến 2 π , điện áp - u2 dương, khi đó cặp van D1 và D2
bị phân cực ngược, nên không dẫn điện. Còn cặp van D 4 và D3 phân cực thuận nên
dẫn điện cho dòng điện qua tải. Khi đó ta có:
uD4 = uD3 = 0; uD1= uD2 = u2≤0; ud = - u2≥0; iD4 = iD3 = id ; iD1 = iD2 = 0.
Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt động tương tự.
Trang 11
2.1.3 Các biểu thức dòng và áp
- Giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu :
π
1 2. √ 2 .U 2
Ud = ∫ √2 U 2 sin ωtdt = = 0,9 U2
π 0 π
- Điện áp ngược lớn nhất đặt lên 2 đầu diode D khi khóa:
UDngmax = √ 2U 2
2.2 Mạch chỉnh lưu cầu một pha điều khiển hoàn toàn
2.2.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
- Tải R + L
Trang 12
Hình 2.2 Mạch chỉnh lưu cầu một pha điều khiển hoàn toàn
Trang 13
π +α
1
Utải = 2. ∫ √ 2U 2 sin ωtdt = 0,9U2 cos α
2π α
UTngmax=√ 2U 2
2.3 Mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển ( Sơ đồ 2 thyristor mắc k
chung )
2.3.1 Sơ đồ nguyên lý và dạng sóng
Hình 2.4 Mạch cầu một pha bán điều khiển dùng hai thyristor mắc k chung
Trang 14
Trang 15
Hình 2.5 Dạng sóng điện áp và dòng điện
2.3.2 Nguyên lý làm việc
- Trên sơ đồ nguyên lý ta thấy nhóm mắc catot chung là các thyritstor được
mở vào thời điểm ωt = α khi được kích xung điều khiển. Nhóm anot chung là các
van diode chúng mở theo quy luật tự nhiên, phụ thuộc vào điện áp nguồn: D1 mở
khi u2 bắt đầu âm; D2 mở khi u2 bắt đầu dương . Do vậy quá trình làm việc của các
van rong một chu kỳ điện lưới là:
+ Trong khoảng:α -> π thì van T1 và D2 dẫn.
+ Trong khoảng: π -> π +α thì van T1 và D1 dẫn.
+ Trong khoảng: π +α -> 2 π thì van T2 và D1 dẫn.
+ Trong khoảng: 2 π -> 2 π +α thì van T2 và D2 dẫn.
Quá trình các chu kỳ sau được lặp lại tương tự.
Qua đây ta thấy khi mạch làm việc có hai đoạn có hiện tượng dẫn thẳng hàng của
hai van: T1 và D1; van T2 và D2. Do đó khoảng thời gian này điện áp trên tải bị ngắn
mạch ud = 0 (v). Các đoạn khác ud bám theo điện áp nguồn. Như vậy dòng điện qua
tải id vẫn liên tục còn dòng điện qua máy biến áp nguồn thì gián đoạn. Điều này có
Trang 16
lợi về mặt năng lượng vì năng lượng không cần lấy từ nguồn mà vẫn duy trì được
trong tải.
2.3.3 Các biểu thức dòng và áp
- Điện áp trung bình trên tải :
π
1 √2 . U 2
Ud = ∫ √2 U 2 sin ω tdωt = (1 + cosα )
π α π
- Dòng điện hiệu dụng chảy qua thứ cấp máy biến áp:
π
π −α
√
I2= 1 ∫ I d 2 dθ =Id
π α π √
- Điện áp ngược và điện áp thuận lớn nhất rơi trên van thyritstor :
UTngmax=UTh max= √ 2.U2
2.4 Mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển (Sơ đồ 2 thyristor mắc thẳng
hàng)
2.4.1 Sơ đồ nguyên lý
- Tải R + L
Hình 2.6 Mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển mắc đối xứng
Trang 17
Hình 2.7 Dạng sóng điện áp và dòng điện
2.4.2 Nguyên lý làm việc
Trong sơ đồ các diode được mở tự nhiên ở các nửa chu kỳ: D1 mở khi u2 âm, D2
mở khi u2 dương. Các thyritstor được mở theo góc kích xung α . Còn các van được
khóa theo nhóm khi D1 dẫn thì T1 khóa khi T1 dẫn thì D1 khóa, khi D2 dẫn thì T2
khóa và ngược lại .Như vậy trong một chu kỳ điện áp lưới các van được dẫn trong
các khoảng sau:
+ α <ωt < π :van T1 và D2 dẫn.
+ π <ωt < π +α :van D1 và D2 dẫn.
+ π +α < ωt <2 π :van D1 và T2 dẫn.
+ 2 π <ωt <2 π + α : van T1 và T2 dẫn.
Các chu kỳ sau quá trình lặp lại tương tự.
2.4.3 Các biểu thức dòng và áp
- Điện áp trung bình trên tải:
π
1 √2 . U 2
Ud = ∫ √2 U 2 sin ω tdt = (1 + cosα )
π α π
Trang 18
- Dòng trung bình qua một van thyritstor dẫn:
π
1 π −α
ITAV = ∫ I d dω = .I
2π α 2π d
- Dòng điện hiệu dụng chảy qua thứ cấp máy biến áp:
π
π −α
√
I2= 1 ∫ I d 2 dθ =Id
π α
√ π
- Điện áp ngược và điện áp thuận lớn nhất rơi trên van thyritstor và diode:
Uth max =UTngmax =UDngmax = √ 2.U2
Trang 19
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN VÀ CHẾ TẠO MẠCH
3.1 Thông số yêu cầu
Đề tài: Tính toán và chế tạo mạch chỉnh lưu cầu một pha bán điều khiển (Sơ đồ 2
thyristor mắc thẳng hàng) có thông số:
Trang 20
Các van động lực được lựa chọn dựa vào các yếu tố cơ bản là: Dòng tải, sơ đồ đã
chọn, điều kiện toả nhiệt, điện áp làm việc. Các thông số cơ bản của van động lực
được tính như sau:
a. Điện áp ngược của van.
P: Công suất định mức của tải Pđm = 100 (W)
U: Điện áp hiệu dụng : U = 220 (V)
cosφ : Hệ số công suất tải cosφ =0.81
Khi đó:
- Điện áp ngược lớn nhất mà thyristor phải chịu là:
- Dòng điện trung bình chạy qua diode và thyristor được chọn thỏa mãn
điều kiện:
I DAV
I TAV 3 4 .I d 3 4 *1,5 4.5 6 A
- Dòng điện hiệu dụng chạy qua diode và thyristor được chọn thỏa mãn
điều kiện:
I DRMS
I TRMS 1.57 * 3 4 I d 1,57 * 3 4 *1, 5 7 9,5 A
Từ những thông số trên chọn van BT151 : Chọn Thyristor BT151 – 600R có các
thông số sau :
Điện áp định mức: Uđm = 600 V.
Dòng điện định mức: Iđm = 12 A.
Điện áp điều khiển: Uđk = 1,5V.
Dòng điện điều khiển: Igt = 50 mA
Trang 21
Dòng điện duy trì: Ih = 30 mA.
Thời gian giữ xung điều khiển: tx = 2,5
3.3.2.Tính toán, chọn phần tử bảo vệ
Các nguyên nhân gây quá dòng điện cho van:
- Quá dòng dài hạn.
- Ngắn mạch đầu ra
- Ngắn mạch bản thân van.
Chọn cầu chì: Dùng dây chảy tác động nhanh để bảo vệ ngắn mạch các thyristor.
- Dòng điện định mức của dây chảy nhóm 1CC là:
I1CC= 1.1I2 = 1.1×1.1 = 1.21 (A)
=> Vậy chọn cầu chì nhóm 1CC loại 1.25 (A)
Với điện áp sau lọc có độ nhấp nhô <10% ta chọn tụ:
Uc = √ 2 U2 =√ 2 x220 ≈ 400V
=> chọn tụ có điện áp = 400v
với tụ điện dung càng cao thì tụ lọc càng phẳng nên ta chọn tụ có giá trị Uc = 600v
và điện dung C = 1000 μF vì trên thị trường có sẵn loại này.
3.3.3 Lựa chọn, tính toán, chọn phần tử mạch điều khiển
a.Một số phương án lựa chọn mạch điều khiển
Phương án 1: Sử dụng IC thuật toán rời rạc thông qua các khâu:
- Khâu đồng pha
- Khâu tạo điện răng cưa
- Khâu so sánh
- Khâu tạo xung chùm
- Khâu trộn xung
- Khâu khuếch đại và biến áp xung
Trang 22
Hình 3.1 Các khâu của mạch điều khiển khi dùng IC thuật toán rời rạc
Ưu điểm:
- Giá thành rẻ
Nhược điểm:
- Mạch phức tạp phải thông qua nhiều khâu
- Chất lượng điều khiển không cao
Phương án 2: Dùng IC tích hợp TCA 785
Ưu điểm:
- Mạch đơn giản, ít khâu điều khiển
- Tạo ra điện áp đối xứng
- Chất lượng điện áp ra như mong muốn
Nhược điểm :
- Giá thành đắt
Kết luận: Từ việc so sánh ưu nhược điểm của 2 phương án trên ta chọn
phương pháp 2 (Sử dụng mạch tích hợp TCA 785)
b.Tính toán, thiết kế mạch điều khiển
Mạch điều khiển được tính xuất phát từ yêu cầu về xung mở Thyristor
BT151:
Trang 23
Điện áp điều khiển: Uđk= Ug= 1,5(V)
IC TCA 785 (có tích hợp các khâu đồng pha, so sánh, tạo xung, sửa
xung, khuyếch đại) tạo ra 2 xung điều khiển đến kích mở cho Thyristor
BT151
( T1 và T2).
Vi mạch TCA 785 là vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một
mạch điều khiển: Tạo điện áp đồng bộ, tạo điện áp răng cưa, so sánh và
tạo xung . TCA 785 do hang Simen chế tạo được sử dụng để điều khiển
các thiết bị chỉnh lưu, thiêt bị điều chỉnh dòng xoay chiều.
Đặc trưng:
- Dễ phát hiện việc chuyển qua điểm không
- phạn vi ứng dụng rộng rãi
- Có thể dung làm chuyển mạch điẻm không
- Tương thích LSL
- Có thể hoạt động 3 pha (3 IC)
- Dòng điện ra 250 mA
- Miền dốc dòng lớn
- Dải nhiệt độ rộng
Nhiệm vụ:
Tạo ra xung điều khiển mở thyristor với góc mở α giảm dần để tăng điện áp
tải đến điện áp phóng điện.
c.Hình ảnh kí hiệu
Kí hiệu các chân của TCA 785 được thể hiện trong hình 3.3
Trang 24
Hình 3.3. Hình ảnh, sơ đồ chân TCA 785
e.Chức năng
2 Q2 Đầu ra 2 đảo
3 QU Dầu ra U
4 Q1 Đầu ra 1 đảo
7 QZ Đầu ra z
Trang 25
14 Q1 Đầu ra 1
15 Q2 Đầu ra 2
Trang 26
Hình 3.5. Sơ đồ cấu tạo TCA 785
g.Các thông số của TCA 785
Trang 27
Giá trị Giá trị tiêu Giá trị Đơn vị
Thông số min biểu(F= 50 max
HZ. VS=5V)
Trang 28
Góc điều khiển ứng với điện αrsef 2x10-4 5x10-4 1/K
áp chuẩn
V ref . K
Dòng nạp tụ: I10 = R9
V ref . K .t
Điện áp trên tụ: V10 = R 9 .C 10
TCA 785 do hãng SIEMEN chế tạo được sử dụng để điều khiển các thiết bị
chỉnh lưu, thiết bị chỉnh dòng điện áp xoay chiều.
Có thể điều chỉnh góc α từ 00 đến 1800 điện. Thông số chủ yếu của TCA là:
- Điện áp nguồn nuôi: US= 15V
- Dòng điện tiêu thụ: IS= 10mA
- Điện áp ra: I= 50mA
- Điện áp răng cưa: URC max= (US- 2) V
Điện trở trong mạch tạo điện áp răng cưa: R9= (20 ¿ 500) k Ω
Điện áp điều khiển: U11 = - 0,5 ¿ (US – 2) V
Trang 29
Tụ điện: C10 = 0,5 ( μ F)
Tần số xung ra: f = (10 ¿ 500) Hz
Chọn giá trị ngoài thực tế: C10 = 104, C12 = 473, R9 = 33kΩ
Biến trở VR1= 100kΩ.
- Điện áp điều khiển chọn VR2 = 10kΩ
- Khâu đồng pha chọn Rđồng pha = 1mΩ
h. Nguyên lí làm việc của TCA 785
TCA 785 là một vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều khiển:
“tề đầu” điện áp đồng bộ tạo điện áp răng cưa đồng bộ, so sánh và tạo xung ra.
Nguồn nuôi qua chân 16. Tín hiệu đồng bộ đượclấy qua chân số 5 và số 1. Tín hiệu
điều khiển được đưa vào chân 11. Một bộ nhận biết điện áp 0 sẽ kiểm tra điện áp lấy
vào chuyển trạng thái và sẽ chuyển tín hiệu này đến bộ phận đồng bộ. Bộ phận đồng
bộ này sẽ điều khiển tụ C10; Tụ C10 sẽ được nạp đến điện áp không đổi (quyết định
bởi R9). Khi điện áp V10 đạt đến điện áp V11 thì một tín hiệu sẽ được đưa vào
khâu logic. Tuỳ thuộc vào biên độ điện áp điều khiển V 11, góc mở α có thể thay đổi
từ 0 đến 180o. Với mỗi nửa chu kì song một xung dương xuất hiện ở Q1, Q2. Độ
rộng trong khoảng 30-80μs.
Độ rộng xung có thể kéo dài đến 180o thông qua tụ C12.
Nếu chân 12 nối đất thì sẽ có xung trong khoảng α đến 180o.
Trang 30
Có rất nhiều phương án cho khâu cách ly đó có thể dung phần tử cách ly
quang biến áp xung hay với mạch công suất nhỏ chỉ cần dùng diot để chống ngược
dòng
Trong phạm vi đề tài là ứng dụng với tải công suất trung bình và nhỏ để đáp
ứng được tính gọn nhẹ và gái thành của mạch phương án sử dụng cách ly quang
được chúng em quyết định sử dụng vì khá hiệu quả giá thành rẻ gọn nhẹ và cách ly
an toàn giữa mạch lực và mạch điều khiển từ các thông số trên chúng em quyết định
sử dụng MOC 3020 để thực hiện khâu cách ly này.
Trang 31
3.4 Sơ đồ khối
a. Sơ đồ
Khối tạo
xung điều
khiển
Khối Khối
nguồn chỉnh lưu
Khối tải
Trang 32
b. Chức năng của từng khối
• Khối nguồn: Cấp nguồn cho toàn bộ mạch và tải.
• Khối tạo xung điều khiển: Tạo ra xung điều khiển lệch pha nhau 180 độ ,điều
khiển góc mở của thyristor.
• Khối chỉnh lưu : Biến đổi dòng điện,điện áp xoay chiều sang dòng điện,điện áp
một chiều.
• Khối tải : Là bóng đèn sợi đốt.
3.5 Sơ đồ nguyên lý mạch điện
3.5.1 Sơ đồ nguyên lý
Trang 33
3.5.2 Nguyên lý làm việc toàn mạch
Khi cấp nguồn cho mạch điều khiển qua khối chỉnh lưu điện áp 15V/DC vào các
chân 13,6,16 cho TCA 785 chân 5 của mạch nối với điện áp xoay chiều 220V/AC
(qua trở 1M ) để tạo điện áp đồng với mạch công suất (mạch công suất và mạch
điều khiển chung nguồn). Để tạo được xung răng cưa sau khi tham khảo sơ đồ chân
của datasheet, nối chân 12 với một tụ không phân cực 68nF để tạo độ rộng xung và
một tụ 47nF vào chân 10 để tạo biên độ cho mạch điều khiển, để điều khiển được 2
thyristor dùng biến trở 10kΩ vào chân 11 để diều khiển độ rộng xung qua đó điều
chỉnh góc mở cho 2 thyristor và từ đó nhận được một giá trị điện áp tương ứng trên
tải. (các chân còn lại không dùng chọn giải pháp để trống không nối mát). Xung ra
từ chân điều khiển 15 để điều chỉnh góc mở phần điện áp dương, chân 14 để phát
xung điều khiển mở phần điện áp âm để mở cho 2 thyristor ta có thể nhận được giá
trị điện áp tương ứng đặt cho tải từ đó điều chỉnh được độ sáng tối của đèn theo ý
muốn. Để an toàn cho mạch điều khiển không bị điện áp ngược từ mạch lực sử dụng
2 diode chống ngược dòng và qua mạch cách ly quang sử dụng MOC 3020 như đã
giới thiệu. Mạch lực được bảo vệ bởi cầu chì 1A.
Để điều khiển độ sáng, tối của đèn người điều khiển chỉ cần vặn biến trở VR2 để
nhận được giá trị điện áp tương ứng góc mở càng nhỏ thì điện áp đặt trên tải càng
lớn và ngược lại. Biến trở VR1 để điều chỉnh độ mịn cho góc mở nhờ điều chỉnh
biên độ của xung răng cưa.
Trang 34
3.6 Sơ đồ mạch in
Trang 35
Hình
3.10 Mạch thực tế
Trang 36
3.7.2 Dạng sóng
Hình 3.11 Dạng sóng điện áp xung răng cưa chân 10 TCA 785
Trang 37
Hình 3.13 Dạng sóng điện áp trên tải
Hình 3.14 Dạng sóng điện áp trên tải khi thay đổi góc mở α
Trang 38
KẾT LUẬN
Sau một thời gian thực hiện đồ án: “Tính toán và chế tạo mạch chỉnh lưu
cầu một pha bán điều khiển ( Sơ đồ 2 Thyristor mắc thẳng hàng )” bằng các
phần tử bán dẫn công suất cho đến nay chúng em đã hoàn thành. Cùng với sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ của bạn bè trong lớp và đặc biệt với sự giúp
đỡ nhiệt tình, tận tâm của thầy Đỗ Thành Hiếu chúng em đã thực hiện được một
cách tương đối tốt những yêu cầu cơ bản mà đề tài đặt ra.
Nhưng bên cạnh đó, trong thời gian thực hiện đề tài, do với trình độ kiến thức
còn có hạn nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó chúng em rất mong sẽ nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy - cô giáo và các bạn để đề tài của chúng
em ngày một được hoàn thiện hơn.
Chúng em cũng xin được cảm ơn tất cả các thầy - cô giáo thuộc bộ môn
‘Điện tử công suất và truyền động điện’ đã giúp đỡ chúng em tận tình chỉ bảo để
chúng em có thể hoàn thiện được đề tài này.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, ngày…tháng…năm 2020
Sinh viên thực hiện đồ án:
1. Nguyễn Thế Hiếu
2. Nguyễn Văn Hoan
Trang 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Đình Hùng – Giáo Trình Điện Tử Công Suất – Khoa Điện - Điện
Tử Trường ĐHSPKT HY - 2014
[2] Nguyễn Bính – Điện Tử Công Suất – NXB Khoa Học Kỹ Thuật – năm 2000
[3] Trần Quang Phú – Giáo Trình Thực Tập Máy Điện 1 – Khoa Điện – Điện
Tử Trường ĐHSPKT HY - 2008
www.alldatasheet.com/
www.dientuvietnam.net/
www.tailieu.vn/
Trang 40