You are on page 1of 134

60

NGUYỄN LÊ HỒNG SƠN


NGUYỄN THÀNH LUÂN
ĐOÀN MINH HÙNG

GIÁO TRÌNH

THỰC TẬP MÁY ĐIỀU HÒA


KHÔNG KHÍ DÂN DỤNG

NHAØ XUAÁT BAÛN


ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA TP. HOÀ CHÍ MINH
Nguyễn Lê Hồng Sơn, Nguyễn Thành Luân,
Đoàn Minh Hùng

Giáo trình

THỰC TẬP MÁY ĐIỀU HÒA


KHÔNG KHÍ DÂN DỤNG

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2022
2
LỜI NÓI ĐẦU

Giáo trình Thực tập máy điều hòa không khí dân dụng được biên
soạn theo đề cương môn học thực tập Điện Lạnh 2 của chương trình đào
tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt, Bộ môn Công nghệ Nhiệt - Điện
Lạnh, Khoa Cơ khí Động lực, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành
phố Hồ Chí Minh.
Nội dung giáo trình được biên soạn với thời lượng 135 tiết (3 tín
chỉ) bao gồm các nội dung như sau: gia công đường ống đồng; lắp đặt,
vận hành, bảo trì bảo dưỡng và chuẩn đoán các sự cố liên quan đến máy
điều hòa không khí hai khối; lắp đặt, vận hành máy điều hòa không khí
Multi; thử nghiệm và vận hành máy điều hòa không khí VRV. Giáo trình
này cung cấp kiến thức cơ bản về thực tập máy điều hòa không khí dân
dụng trong thực tế. Vì vậy, cuốn giáo trình này không chỉ phục vụ cho
sinh viên chuyên ngành “Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt” của trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh mà còn có thể giúp ích cho
sinh viên các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành Công nghệ nhiệt-
điện lạnh, học viên các trung tâm đào tạo ngắn hạn liên quan đến nghề
Điện lạnh.
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu
của các giảng viên Bộ môn Công Nghệ Nhiệt - Điện Lạnh, Khoa Cơ khí
Động lực, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh để
giáo trình được hoàn thiện.
Mặc dù đã cố gắng nhưng không thể tránh những thiếu sót, nhóm
tác giả mong muốn tiếp tục nhận được ý kiến đóng góp của các đồng
nghiệp và độc giả để giáo trình hoàn thiện hơn trong những lần tái bản
sau. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Bộ môn Công nghệ Nhiệt - Điện
Lạnh, Khoa Cơ Khí Động Lực, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.
HCM. Theo địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Chân thành cảm ơn!

3
4
Mục lục

Bài thực hành số 1: Gia công ống đồng ......................................................7


Bài thực hành số 2: Hàn kim loại..............................................................15
Bài thực hành số 3: Động cơ quạt và máy nén .........................................26
Bài thực hành số 4: Khảo sát máy điều hòa không khí hai khối (Split)....38
Bài thực hành số 5: Mạch điện máy điều hòa không khí hai khối ............48
Bài thực hành số 6: Thử kín, hút chân không và nạp ga máy điều hòa
không khí hai khối ....................................................58
Bài thực hành số 7: Lắp đặt máy điều hòa không khí hai khối .................71
Bài thực hành số 8: Bảo trì bảo dưỡng máy điều hòa không khí hai khối ....82
Bài thực hành số 9: Chẩn đoán sự cố và một số lưu ý khi sử dụng máy
điều hòa không khí hai khối ......................................88
Bài thực hành số 10: Máy điều hòa không khí Multi................................. 95
Bài thực hành số 11: Lắp đặt, thử kín, hút chân không và nạp ga máy
điều hòa không khí Multi ............................ ............102
Bài thực hành số 12: Lắp đặt dàn lạnh kiểu âm trần .................................112
Bài thực hành số 13: Thử kín, hút chân không và nạp ga máy điều hòa
không khí VRV .......................................................118

5
6
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
GIA CÔNG ỐNG ĐỒNG

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Sử dụng dụng cụ gia công ống đồng an toàn, đúng kỹ thuật.
- Thành thạo các kỹ năng cắt, nong, loe, uốn và nối ống bằng rắc co.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Giới thiệu về ống đồng.
2. Dụng cụ và kỹ thuật cắt, nong, loe và uốn ống đồng.
3. Kỹ thuật nối ống bằng rắc co.
B. Nội dung thực hành
1. Cắt ống.
2. Nong ống.
3. Loe ống.
4. Uốn ống.
5. Nối ống bằng rắc co.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Số
STT Tên dụng cụ - quy cách kỹ thuật Đơn vị Ghi chú
lượng
1 Kìm nong ống 01 Cái

2 Ống đồng 10 02 m

3 Ống đồng 6 01 m

4 Bộ loe lệch tâm 01 Bộ

5 Dao cắt ống 01 Cái

6 Bộ uốn ống 610 01 Cái

7
7 Rắc co 10 03 Cái

8 Rắc co 6 03 Cái

9 Thước đo kích thước miệng loe 01 Cái

10 Thước dây 01 Cái

11 Mỏ lết 02 Cái

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


1.1 Giới thiệu về ống đồng
Ống đồng (Hình 1.1) được sử dụng rộng rãi trong hệ thống lạnh
môi chất Freon. Theo đặc điểm về độ cứng thì ống đồng được chia làm 2
loại: ống đồng mềm và ống đồng cứng. Ống đồng mềm có độ dẻo cao, dễ
gia công, có đường kính ngoài DN ≤ 28, các kích thước ống như Bảng
1.1; Ống đồng cứng có độ cứng cao, cỡ ống DN > 28. Bề dày của ống
đồng thường được đo bằng Zem (1 Zem= 0.1 mm), việc lựa chọn bề dày
ống tùy theo điều kiện làm việc và tiêu chuẩn thi công lắp đặt.
Bảng 1.1 Thông số kích thước ống đồng
Đường kính Inch 1/4 3/8 1/2 5/8 3/4 7/8 9/8 11/8
ngoài mm 6.35 9.53 12.7 15.87 19.05 22.22 28.57 34.9
Inch 0.030 0.032 0.032 0.035 0.035 0.045 0.050 0.055
Bề dày
mm 0.76 0.81 0.81 0.89 0.89 1.14 1.27 1.40
1 Zem= 0.1 mm

Hình 1.1 Ống đồng

8
1.2 Dụng cụ và kỹ thuật cắt, nong, loe và uốn ống đồng
1.2.1 Dao cắt
Dao cắt ống (Hình 1.2) là dụng cụ được sử dụng để cắt ống
đồng mềm trong thi công lắp đặt đường ống hệ thống lạnh và điều hòa
không khí.

1- Núm xoay tịnh tiến lưỡi dao, 2- Lưỡi dao


Hình 1.2 Dao cắt ống đồng
Quy trình sử dụng dao để cắt ống được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định vị trí ống cần cắt.
Bước 2: Đưa dao cắt vào vị trí đánh dấu, tịnh tiến lưỡi dao tiếp xúc
với bề mặt ống.
Bước 3: Tiến hành quay dao để cắt ống.
Bước 4: Sau khi cắt ống tiến hành làm sạch bavia, sử dụng dụng cụ
làm sạch bavia như Hình 1.3 chuốt vào đầu ống và quay nhẹ để loại bỏ
bavia. Khi thực hiện cần tránh các mạt đồng rơi vào ống.
Bước 5: Kiểm tra đầu ống, yêu cầu mặt cắt vuông góc, mặt cắt tròn,
đều và sạch bavia.

Hình 1.3 Dụng cụ làm sạch bavia


Dụng cụ làm sạch bavia (Hình 1.3) là dụng cụ được sử dụng để
làm sạch mặt cắt ống đồng.

9
1.2.2 Dụng cụ nong ống
Khi nối hai ống có cùng đường kính, để giảm khả năng rò rỉ và
tăng cường độ bền cho mối nối khi hàn, một đầu ống của vị trí nối sẽ
được nong rộng bằng dụng cụ nong ống như Hình 1.4.

Hình 1.4 Kìm nong ống


+ Quy trình nong ống được thực hiện như sau:
Bước 1: Đưa đầu nong của kìm nong ống vào đầu ống cần nong.
Bước 2: Tiến hành bấm kìm và quay ống để thực hiện nong.
Bước 3: Kiểm tra đầu nong, yêu cầu đầu nong tròn, đều, không bị
nứt và chiều cao đủ lớn để thuận lợi cho việc gá ống khi hàn.
1.2.3 Dụng cụ loe ống
Để thực hiện kết nối rắc co, đầu ống đồng cần được loe có dạng
hình côn. Dụng cụ loe ống có 2 loại: bộ loe đồng tâm và bộ loe lệch tâm. Bộ
loe đồng tâm có đặc điểm là khi loe đường tâm của ống và tâm của đầu loe
trùng nhau, chất lượng đầu loe không cao thường hay xảy ra lỗi không đều
về bề dày thành loe. Đối với bộ loe lệch tâm (Hình 1.5) thì đường tâm của
ống và đường tâm của đầu loe lệch nhau, chất lượng đầu loe tốt và
thường được sử dụng trong thực tế thi công lắp đặt đường ống đồng.

1- Bàn loe, 2- Bộ điều chỉnh, 3- Khóa cố định


Hình 1.5 Bộ loe lệch tâm

10
+ Quy trình loe ống được thực hiện như sau:
Bước 1: Đưa đầu ống cần loe vào bàn loe, điều chỉnh chiều cao đầu
ống nhô lên khỏi bàn loe hợp lý.
Bước 2: Đưa bộ điều chỉnh (2) lắp vào bàn loe (1) đúng vào vị trí
đầu ống cần loe, quay bộ điều chỉnh (2) để định vị chính xác đầu loe với
đầu ống cần loe. Sau khi đầu loe đã được định vị, tiến hành khóa chặt bàn
loe bằng khóa cố định (3).
Bước 3: Thực hiện quay bộ điều chỉnh để loe ống đến khi kết thúc.
Bước 4: Tháo ống ra khỏi bộ loe, kiểm tra đường kính và chất
lượng đầu loe. Đường kính miệng loe có thể kiểm tra bằng cách sử dụng
thước đo đầu loe hoặc kiểm tra ăn khớp với đầu nối rắc co (Hình 1.6).

Hình 1.6 Kiểm tra đường kính đầu loe


Yêu cầu kỹ thuật đối với đầu loe:
- Đầu loe phải sạch bavia.
- Đầu loe tròn, đều.
- Đầu loe không bị nứt.
- Bề mặt loe phải nhẵn.
- Bề dày của thành loe đều.
- Đường kính đầu loe ăn khớp với đầu nối rắc co.

1.2.4 Dụng cụ uốn ống


Dụng cụ uốn ống được sử dụng để uốn đường ống theo các góc yêu
cầu khi thi công. Dụng cụ uốn thường có 2 loại chính là lò xo uốn và
dụng cụ uốn kiểu cán xoay (Hình 1.7). Lò xo uốn được sử dụng trong
trường hợp yêu cầu về góc uốn không cần chính xác cao, dụng cụ uốn
dạng cán xoay được sử dụng để uốn chính xác góc theo yêu cầu.

11
Hình 1.7 Dụng cụ uốn ống
+ Quy trình uốn ống bằng dụng cụ kiểu cán xoay được thực hiện
như sau:
Bước 1: Đo và đánh dấu vị trí cần uốn.
Bước 2: Đưa ống vào dụng cụ uốn, đặt dấu trên ống ứng với dấu 0
trên dụng cụ uốn, sau đó từ từ uốn ống đến góc mong muốn được ghi trên
dụng cụ uốn ống.
Bước 3: Tháo ống ra khỏi dụng cụ uốn và kiểm tra chất lượng ống
sau khi uốn. Yêu cầu ống uốn đúng góc yêu cầu và không bị gập, gãy.
1.3 Kỹ thuật nối ống bằng rắc co
Nối rắc co là một kết nối ống quan trọng trong thi công lắp đặt hệ
thống lạnh và điều hòa không khí. Do đó, việc kết nối rắc co cần đúng kỹ
thuật để tránh hở mối nối. Quy trình thực hiện nối ống bằng rắc co được
thực hiện như sau:
Bước 1: Cắt ống và làm sạch bavia (mục 1.2.1)
Bước 2: Loe ống (mục 1.2.3)
Bước 3: Chỉnh trục của ống loe thẳng với trục khớp nối (Hình 1.8).
Sau đó dùng tay siết chặt đai ốc loe đến khi không siết được bằng tay thì sử
dụng cờ lê lực hoặc cờ lê thường để siết. Nếu sử dụng cờ lê thường cần chú
ý đến lực siết, lực siết quá lớn có thể làm hỏng đầu loe hoặc rắc co.

Hình 1.8 Nối ống bằng rắc co


12
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
GIA CÔNG ỐNG ĐỒNG
Họ tên sinh viên: .................................................................................
MSSV: ..................................... Lớp: ....................................................
Nhóm:..................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Gia công chi tiết sau: SV GV

1
Đơn vị trên bản vẽ mm.
Yêu cầu:
- Sai số về kích thước:  0.2 mm.
- Sai số về góc uốn:  2.0.
+ Quy trình cắt ống:
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

13
+ Quy trình nong ống:
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
+ Quy trình uốn ống:
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
+ Quy trình loe ống:
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
+ Quy trình nối ống bằng rắc co:
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
Các lỗi thường gặp trong quá trình gia công,
nguyên nhân và rút kinh nghiệm.
................................................................................
................................................................................
2
................................................................................
................................................................................
................................................................................

Kết quả thực hành

14
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
HÀN KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Sử dụng bộ hàn gió đá và bộ hàn điện (MIG) an toàn, đúng kỹ thuật.
- Thành thạo kỹ năng hàn ống đồng và hàn sắt.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Giới thiệu về bộ hàn gió đá.
2. An toàn hàn hơi.
3. Quy trình hàn gió đá.
4. Giới thiệu bộ hàn điện (MIG).
5. An toàn hàn điện.
6. Quy trình hàn điện cơ bản.
B. Nội dung thực hành
1. Hàn ống đồng.
2. Hàn sắt.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
TT Tên dụng cụ - quy cách kỹ thuật Số lượng Đơn vị Ghi chú
1 Chi tiết gia công bài 1 - -
2 Đầu dịch vụ 6 03 Cái
3 Kìm nong ống 01 Cái
4 Thép V- 25x1.5mm 0.5 m
5 Bộ hàn gió đá 01 Bộ
6 Que hàn bạc 03 Que
7 Que hàn thau 03 Que
8 Bột hàn the - -
9 Bộ hàn điện 01 Bộ

15
IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH
2.1 Giới thiệu về bộ hàn gió đá
Bộ hàn gió đá hay còn gọi là bộ hàn oxy- acetylen (C2H2). Hàn gió
đá được sử dụng rộng rãi trong hàn kết nối ống đồng khi thi công lắp đặt
hệ thống lạnh và điều hòa không khí.

Hình 2.1 Bộ hàn gió đá


Hình 2.1 thể hiện chi tiết bộ hàn gió đá, với các chi tiết chính bao
gồm: chai oxy, chai acetylen, bộ van điều áp,van chống cháy ngược, dây
dẫn khí, mỏ hàn.
Chai gió (chai oxy): Chai làm bằng thép bên trong chứa khí oxy với
áp suất lớn nhất khoảng 150 kg/cm2. Thân chai cao có ghi chữ oxygen,
sơn màu xanh. Đầu ra của chai được gắn thêm bộ van điều áp để điều
chỉnh áp suất đầu ra khi sử dụng.
Chai acetylen: Chai làm bằng thép bên trong chứa khí acetylen với
áp suất lớn nhất khoảng 15 kg/cm2. Thân chai thấp có ghi chữ acetylen,
sơn màu nâu. Đầu ra của chai được gắn thêm bộ van điều áp để điều
chỉnh áp suất đầu ra khi sử dụng và có van chống cháy ngược để bảo vệ
tránh ngọn lửa hàn cháy ngược vào chai acetylen gây ra cháy, nổ.
16
Ống dẫn khí: Ống cao su đôi, chịu được áp suất cao. Ống màu xanh
dùng để dẫn khí oxy và ống màu đỏ để dẫn khí acetylen đến mỏ hàn.
Mỏ hàn: Mỏ hàn làm bằng đồng thau, bên trên mỏ hàn có tay cầm,
van điều chỉnh lưu lượng và béc đốt.
Trong hàn ống đồng, que hàn có 2 loại: que hàn bạc và que hàn
thau (Hình 2.2). Que hàn thau được sử dụng để hàn nối đồng thau hoặc
hàn đồng với sắt, để que hàn dễ chảy cần sử dụng thêm bột hàn the. Que
hàn bạc dễ nóng chảy hơn và được sử dụng nhiều trong hàn kết nối
đường ống khi thi công lắp đặt hệ thống lạnh và điều hòa không khí.

Hình 2.2 Que hàn và bột hàn the


2.2 An toàn hàn hơi
Một số quy chuẩn và tiêu chuẩn an toàn lao động đối với công việc
hàn hơi bao gồm:
 QCVN 17:2013/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn lao động đối với công việc hàn hơi.
 TCVN 3254-1989: Tiêu chuẩn về an toàn cháy nổ.
 TCVN 6713:2013: Chai chứa khí - An toàn trong thao tác.
Sau đây là một số quy định cơ bản về an toàn khi hàn hơi:
a. An toàn đối với ngƣời lao động
- Phải đủ sức khỏe, được đào tạo chuyên môn và huấn luyện về an
toàn lao động.
- Phải sử dụng đúng và trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cá nhân.
- Không thực hiện công việc hàn, cắt bằng khí ở những nơi không
đảm bảo điều kiện an toàn lao động như không đủ ánh sáng, điều kiện
thời tiết xấu.
- Không hàn ở khu vực có các chất dễ cháy, nổ như: xăng, dầu,…
17
- Không hàn, cắt trên đường ống và thiết bị đang chịu áp lực hoặc
đang chứa các hóa chất dễ cháy, nổ.
- Khi hàn trong khu vực kín như các thùng chứa, nồi hơi,… phía
ngoài phải có người hỗ trợ và đảm bảo thông gió tốt.
- Không đưa mỏ hàn đang cháy ra khỏi vị trí làm việc.
- Khi hàn trên cao phải che chắn và mang dây an toàn theo quy định.
b. An toàn đối với chai acetylen
- Khi vận chuyển cần đảm bảo van chai khóa chặt, có nắp đậy bảo
vệ và tránh va chạm mạnh.
- Không đặt chai nằm ngang, phải đặt chai thẳng đứng để chất
acetol không đi theo khí acetylen làm xáo trộn lửa hàn. Phải cố định chai
tránh bị ngã gây tai nạn lao động.
c. An toàn đối với chai oxy
- Khi vận chuyển cần đảm bảo van chai khóa chặt, có nắp đậy bảo
vệ và tránh va chạm mạnh.
- Không để chai oxy vào khu vực có dầu mỡ, trước khi sử dụng
phải kiểm tra lau sạch dầu mỡ ở chai.
d. An toàn đối với mỏ hàn
- Mỏ hàn phải kín và không nghẹt. Thông nghẹt mỏ hàn phải dùng
dây đồng có đường kính nhỏ hơn đường kính lỗ béc hàn.
- Khi mồi lửa cho mỏ hàn không được mở oxy và acetylen cùng
một lúc. Phải thực hiện mồi lửa theo đúng quy trình hướng dẫn.
e. An toàn với ống dẫn khí
- Không được dùng ống cao su dẫn khí oxy để dẫn khí acetylen và
ngược lại.
- Không để ống cao su dính dầu mỡ, tránh ống vắt qua nơi có nhiệt
độ cao hoặc nơi có nguồn điện.

2.3 Quy trình hàn gió đá


a. Chuẩn bị
- Kiểm tra lượng acetylen và oxy trong các chai, kiểm tra tình trạng
các van điều áp, kiểm tra các ống dẫn khí và các mối nối với chai và mỏ
hàn, kiểm tra tình trạng mỏ hàn.
- Bộ hàn phải được cố định chắc chắn.
18
- Khu vực hàn cần đảm bảo an toàn cháy nổ, che chắn và cách ly.
- Có bình chữa cháy ở khu vực hàn.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
b. Công tác hàn
Bước 1: Mở van chai oxy và chai acetylen. Điều chỉnh áp suất đầu
ra của hai chai bằng các van điều áp. Tỷ lệ áp suất oxy và acetylen là
10/1 (áp suất trên đồng hồ), ví dụ áp suất oxy là 5 bar thì áp suất acetylen
là 0.5 bar. Sau đó mở van acetylen và oxy trên mỏ hàn để kiểm tra mỏ
hàn và cân chỉnh lại áp suất đầu ra của chai acetylen và oxy.
Bước 2: Đưa mỏ hàn đến vị trí làm việc.
Bước 3: Mở van acetylen trên mỏ hàn (không mở quá lớn), sau đó
dùng bật lửa để mồi lửa.
Bước 4: Mở van oxy trên mỏ hàn và điều chỉnh cả 2 van để sao cho
chân ngọn lửa không đứt tại miệng mỏ hàn, chiều dài tâm ngọn lửa
khoảng 25 mm tính từ miệng mỏ hàn, chiều dài ngọn lửa 520 cm tùy
vào đường kính ống cần hàn.
Bước 5: Nung đỏ vị trí mối nối cần hàn, sau đó đưa que hàn vào
mối nối cho que hàn chảy để lấp kín mối nối.
Bước 6: Sau khi hàn xong tắt mỏ hàn bằng cách khóa van oxy
trước, sau đó khóa van acetylen.
Lưu ý: Trong quá trình hàn ống đồng cần sử dụng khí ni tơ (N2) để
thổi (Hình 2.3) với áp suất khoảng 0.2 bar (áp suất đồng hồ) nhằm mục
đích bảo vệ mối hàn hạn chế bị oxy hóa. Cần lưu ý để nguội mối hàn
trước khi ngắt khí N2.

Hình 2.3 Thổi khí N2 khi hàn

19
c. Công đoạn kết thúc hàn
Bước 1: Sau khi kết thúc công việc, khóa van chai acetylen, chai
oxy. Sau đó mở van acetylen và van oxy trên mỏ hàn để xả hết khí
acetylen và oxy trong dây và mỏ hàn ra ngoài.
Bước 2: Khóa van điều áp ở chai acetylen và chai oxy (nới lỏng
van điều áp). Sau đó thu gọn dây hàn và vệ sinh công nghiệp.
2.4 Giới thiệu bộ hàn điện (MIG)
Bộ hàn MIG được sử dụng để hàn kim loại như sắt, thép. Các bộ
phận cơ bản của bộ hàn được thể hiện như Hình 2.4.

Hình 2.4 Máy hàn MIG


Máy hàn: là bộ phận có chức năng chuyển dòng xoay chiều (AC)
thành dòng điện 1 chiều (DC) để hàn.
Dây cáp hàn: dùng để dẫn điện trong mạch hàn, dây cáp hàn cần
chọn đúng loại để đảm bảo dẫn điện tốt, tránh dây bị nóng hoặc bị cháy.
Bảng 2.1 thể hiện tiết diện cáp cho phép tương ứng với dòng điện hàn.
Bảng 2.1 Tiết diện cáp cho phép tương ứng với dòng điện hàn
Tiết diện cáp, 16 25 35 50 70 95 120 150
mm2
Dòng điện hàn 100 140 175 225 280 335 400 460
cho phép, A
Kìm hàn: dụng cụ để gắn que hàn. Kìm hàn có cấu tạo đơn giản tuy
nhiên yêu cầu tay cầm phải bọc cách điện, cách nhiệt, khối lượng nhẹ, dễ
gắn que hàn, tiếp xúc điện tốt và thuận lợi khi sử dụng.
Que hàn: sử dụng để gây hồ quang và bổ sung kim loại cho mối
hàn. Que hàn gồm có lõi kim loại bên trong và bên ngoài phủ thuốc bọc.
Dựa vào đặc tính thuốc bọc có thể phân loại que hàn điện như sau: que
hàn nhóm thuốc bọc hệ axit (ký hiệu A), que hàn nhóm thuốc bọc hệ
bazơ (ký hiệu B), que hàn nhóm thuốc bọc hệ Rutil (ký hiệu R) và que
hàn nhóm thuốc bọc hệ hữu cơ (ký hiệu là O hoặc C).
20
Mặt nạ hàn: là dụng cụ bảo vệ mắt và da khỏi bị ảnh hưởng của tia
hồ quang, xỉ, bụi khi hàn gây ra.
Ngoài ra, khi hàn còn có một số dụng cụ phụ trợ khác như: chổi sắt,
búa gõ xỉ, đục.
2.5 An toàn hàn điện
Một số quy chuẩn và tiêu chuẩn an toàn lao động đối với công việc
hàn điện bao gồm:
 QCVN 03:2011/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn lao động đối với công việc hàn điện.
 TCVN 3254 -1989: Tiêu chuẩn về an toàn cháy nổ.
Sau đây là một số quy định cơ bản về an toàn khi hàn điện:
a. An toàn đối với ngƣời lao động
- Phải đủ sức khỏe, được đào tạo chuyên môn và huấn luyện về an
toàn lao động.
- Phải sử dụng đúng và trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cá nhân.
- Không hàn ở khu vực có các chất dễ cháy, nổ như: xăng, dầu,...
- Không hàn trên đường ống và thiết bị đang chịu áp suất hoặc
đang chứa hóa chất dễ cháy nổ.
- Khi hàn trong khu vực kín như các thùng chứa, nồi hơi,… phía
ngoài phải có người hỗ trợ và đảm bảo thông gió tốt.
b. An toàn đối với máy hàn
- Dây cáp hàn cho máy hàn di động không dài quá 10 m. Dây cáp
hàn phải được lựa chọn và đấu nối đảm bảo an toàn điện.
- Máy hàn phải đảm bảo an toàn điện, không hư hỏng và có đầy đủ
thiết bị bảo vệ.
- Máy hàn cần đặt nơi thoáng mát, sạch sẽ, không ẩm ướt.
2.6 Quy trình hàn điện cơ bản
a. Chuẩn bị
- Kiểm tra bộ hàn, nguồn điện, kìm hàn, dây cáp hàn, que hàn.
- Khu vực hàn cần đảm bảo an toàn cháy nổ, che chắn và cách ly.
- Có bình chữa cháy ở khu vực hàn.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
21
b. Công tác hàn
Bước 1: Làm sạch bề mặt hàn.
Bước 2: Kẹp dây mass (cực âm) vào vật cần hàn. Kẹp dây mass
tránh đường hàn để có thể thực hiện việc hàn dễ dàng.
Bước 3: Gắn que hàn vào kìm hàn. Yêu cầu que hàn được gắn chắc
chắn, đúng vị trí khe gắn que hàn trên kìm hàn.
Bước 4: Điều chỉnh dòng điện hàn và thử que hàn. Yêu cầu chỉnh
dòng điện phù hợp với bề dày vật hàn.
Bước 5: Hàn cố định 2 chi tiết, có thể hàn 2 mối hoặc 4 mối ở 2
đầu chi tiết cần hàn.
Bước 6: Gõ xỉ các mối hàn cố định, sau đó tiến hành hàn các mối
tiếp theo. Yêu cầu gõ sạch xỉ, các mối hàn chồng mí 1/2  2/3 đường
kính mối hàn.
Để tránh que hàn bị dính khi hàn cần lưu ý, nghiêng que hàn 1 góc
khoảng 45  60 so với bề mặt hàn. Khi chỉnh dòng điện hàn cần lưu ý:
nếu dòng điện quá thấp sẽ dẫn đến hàn bị dính que, mối hàn bị ngậm xỉ;
nếu dòng điện quá cao sẽ gây thủng vật hàn. Lựa chọn que hàn dựa vào
bề dày của vật hàn, bề dày vật hàn càng lớn thì đường kính que hàn càng
lớn. Nếu chọn que hàn không đúng sẽ làm thủng vật hàn. Chất lượng que
hàn có ảnh hưởng lớn đến chất lượng mối hàn. Do đó cần bảo quản tốt,
tránh que hàn bị ẩm hoặc bị vỡ lớp thuốc bọc. Bảng 2.2 thể hiện kích
thước que hàn và dòng điện hàn tương ứng khi sử dụng.
Bảng 2.2 Kích thước que hàn và dòng điện hàn
Đường kính que hàn 2.5 3.2 4.0 5.0
Hàn bằng 5080A 80120A 120180A 150200A
Dòng
điện hàn Hàn trần,
Giảm dòng điện so với hàn bằng 1015%
hàn đứng
c. Công đoạn kết thúc hàn
Bước 1: Sau khi kết thúc công việc hàn. Tắt nguồn điện, thu dọn
bộ hàn.
Bước 2: Vệ sinh công nghiệp.

22
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH

PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH


TÊN BÀI THỰC HÀNH
HÀN KIM LOẠI
Họ tên sinh viên: .................................................................................
MSSV: ...................................... Lớp: ...................................................
Nhóm: .................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Hàn gió đá chi tiết sau: SV GV

1
Đơn vị trên bản vẽ mm
Yêu cầu:
- Các mối hàn kín.
- Đảm bảo thẩm mỹ và thời gian.
Quy trình hàn gió đá:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

23
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Hàn điện (MIG) chi tiết sau:

Yêu cầu:
- Hàn chồng mí 1/2 đường kính mối hàn.

Quy trình hàn MIG:


.................................................................................
2
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

24
Các lỗi thường gặp trong quá trình hàn, nguyên
nhân và rút kinh nghiệm.
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
3
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Kết quả thực hành

25
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
ĐỘNG CƠ QUẠT VÀ MÁY NÉN

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được quy trình kiểm tra, đánh giá tình trạng động cơ quạt và
máy nén.
- Sử dụng thành thạo dụng cụ đo lường điện V.O.M và Ampe kìm.
- Thực hiện đo, kiểm tra và đánh giá được tình trạng động cơ quạt
và máy nén.
- Thực hiện lắp đặt được mạch điện khởi động động cơ quạt và
máy nén.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Dụng cụ đo V.O.M và Ampe kìm.
2. Động cơ máy nén.
3. Động cơ quạt.
B. Nội dung thực hành
1. Kiểm tra, đánh giá tình trạng động cơ máy nén.
2. Lắp ráp mạch điện khởi động máy nén.
3. Xác định các chân động cơ quạt 1 tốc độ và nhiều tốc độ.
4. Lắp ráp mạch điện khởi động động cơ quạt.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Tên dụng cụ - quy cách kỹ Số
STT Đơn vị Ghi chú
thuật lượng
1 Đồng hồ vạn năng V.O.M 01 Cái
2 Ampe kìm 01 Cái
3 Quạt 1 tốc độ (1 pha/220V) 01 Cái
4 Quạt 3 tốc độ (1 pha/220V) 01 Cái

26
Máy nén kín 1HP
5 01 Cái
(1 pha/220V)
6 Tụ điện 25 F (220V) 01 Cái
7 Tụ điện 1.5 F (220V) 01 Cái
8 Dây điện 1.5 mm2 2.0 m
9 Băng keo điện 01 Cuộn
10 Cos chữ U (âm) 20 Cái
11 Kìm bấm cos 01 Cái

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


3.1 Dụng cụ đo V.O.M và Ampe kìm
3.1.1 Đồng hồ vạn năng V.O.M
V.O.M (Hình 3.1) là dụng cụ sử dụng để đo kiểm tra thông mạch,
kiểm tra điện áp, kiểm tra dòng điện. Dụng cụ này giúp người sử dụng đo
kiểm được tình trạng nguồn điện, mạch điện, thiết bị điện trong quá trình
lắp đặt, sửa chữa trong dân dụng cũng như công nghiệp.

Hình 3.1 Đồng hồ vạn năng V.O.M


Sau đây là một số hướng dẫn sử dụng đồng hồ vạn năng V.O.M:
a. Sử dụng đồng hồ V.O.M để đo điện trở
Chức năng đo điện trở của V.O.M được sử dụng để xác định giá trị
điện trở của đối tượng cần đo, có thể sử dụng chức năng này để kiểm tra

27
thông mạch trong quá trình lắp đặt, sửa chữa điện. Quy trình đo điện trở
được thực hiện như sau:
Bước 1: Chỉnh V.O.M về chế độ đo điện trở và chọn thang đo phù hợp.
Bước 2: Chập 2 que dò của V.O.M và vặn núm điều chỉnh để kim
chỉ về 0.
Bước 3: Đặt 2 que dò vào hai đầu điện trở cần đo.
Bước 4: Đọc và ghi kết quả đo. Kết quả đo = Giá trị đo x thang đo.
Ví dụ khi chọn thang đo là x10 và giá trị đo 5. Vậy kết quả đo:
5x10=50
b. Sử dụng đồng hồ V.O.M để đo điện áp nguồn điện một chiều
Chức năng này được sử dụng để xác định giá trị điện áp của nguồn
điện 1 chiều. Quy trình đo được tiến hành như sau:
Bước 1: Chỉnh V.O.M về chế độ đo điện áp nguồn 1 chiều- DCV,
chỉnh thang đo phù hợp với điện áp cần đo (để thang đo cao hơn điện áp
cần đo một bậc).
Bước 2: Đặt que đỏ vào cực dương (+), que đen vào cực âm (-)
nguồn cần đo.
Bước 3: Đọc giá trị điện áp và ghi kết quả đo.
c. Sử dụng đồng hồ V.O.M để đo điện áp nguồn điện xoay chiều
Chức năng này được sử dụng để xác định giá trị điện áp của nguồn
xoay chiều. Quy trình đo được tiến hành như sau:
Bước 1: Chỉnh VOM về chế độ đo điện áp nguồn xoay chiều-
ACV, chỉnh thang đo phù hợp với điện áp cần đo (để thang đo cao hơn
điện áp cần đo một bậc).
Bước 2: Đặt 2 que dò vào 2 cực của nguồn cần đo.
Bước 3: Đọc giá trị điện áp và ghi kết quả đo.
3.1.2 Ampe kìm
Ampe kìm (Hình 3.2) là một dụng cụ có chức năng chính là đo
dòng điện, ngoài ra Ampe kìm còn được tích hợp thêm chức năng đo
điện trở, đo điện áp. Đây là dụng cụ đo quan trọng trong quá trình lắp
đặt, vận hành, sửa chữa điện. Sau đây là hướng dẫn sử dụng Ampe kìm:

28
Hình 3.2 Ampe kìm
a. Sử dụng Ampe kìm để đo điện trở, điện áp nguồn điện
Để sử dụng Ampe kìm đo điện trở, điện áp nguồn điện cần cắm
thêm que dò và sử dụng như cách sử dụng đồng hồ vạn năng V.O.M
thông thường.
b. Sử dụng Ampe kìm để đo dòng điện xoay chiều
Chức năng này được sử dụng để đo dòng điện của phụ tải trong quá
trình chạy kiểm tra máy. Quy trình đo được tiến hành như sau:

Hình 3.3 Sử dụng Ampe kìm đo dòng điện xoay chiều


Bước 1: Chỉnh Ampe kìm sang chế độ đo dòng điện, chọn thang đo
phù hợp với dòng điện cần đo (nếu có).
Bước 2: Kẹp Ampe kìm vào 1 dây cấp nguồn cho phụ tải cần đo
(Hình 3.3).
Bước 3: Đọc giá trị, ghi kết quả đo.
Lưu ý: Khi kẹp Ampe kìm chỉ kẹp một dây.
29
3.2 Động cơ máy nén
Máy nén là một thiết bị quan trọng trong hệ thống lạnh. Về mặt cấu
tạo, máy nén gồm hai phần chính là phần cơ và phần điện. Để kiểm tra
tình trạng máy nén người ta thực hiện kiểm tra cả hai phần cơ và điện.
Đối với phần điện thì kiểm tra tình trạng cuộn dây, tình trạng cách điện
vỏ. Đối với phần cơ thì kiểm tra khả năng hút, nén, khả năng khởi động
lại và một số vấn đề khác như độ ồn, rung lắc,…
3.2.1 Xác định chân và kiểm tra cách điện vỏ máy nén
a. Xác định các chân động cơ máy nén
Đối với động cơ máy nén loại không đồng bộ 1 pha thì động cơ
điện có 2 cuộn dây là cuộn làm việc (CR) và cuộn khởi động (CS), tương
ứng có 3 chân C, S và R để kết nối điện (Hình 3.4). Điện trở của các cặp
chân của động cơ có đặc điểm:
RSR  RCS  RCR , đây là cơ sở để xác định các chân C, S và R.
Quy trình đo xác định các chân C, S và R được tiến hành như sau:
S

Hình 3.4 Động cơ máy nén (loại không đồng bộ 1 pha)


Bước 1: Chỉnh V.O.M về chế độ đo điện trở và chọn thang đo phù hợp.
Bước 2: Chập 2 que dò của V.O.M và vặn núm điều chỉnh cho kim
chỉ về 0.
Bước 3: Lần lượt đo điện trở các cặp chân của động cơ máy nén.
Xác định cặp chân có điện trở lớn nhất chính là cặp chân SR, từ đó suy ra
chân còn lại là chân C.
Bước 4: Đo điện trở chân C với 2 chân SR.
- Cặp chân lên điện trở lớn hơn chính là cặp CS→ Chân S.
- Cặp chân lên điện trở nhỏ hơn chính là cặp CR → Chân R.
b. Kiểm tra cách điện vỏ máy nén
Để đánh giá khả năng rò điện đối với các máy nén (đặc biệt máy
nén kín) thì người ta thực hiện kiểm tra cách điện vỏ máy nén. Theo quy
30
chuẩn, để đảm bảo an toàn thì độ cách điện vỏ phải đạt 5 MΩ trở lên.
Quy trình thực hiện đo kiểm tra cách điện vỏ máy nén được thực hiện
như sau:
Bước 1: Sử dụng V.O.M chỉnh về chế độ đo điện trở (x 10K), vặn
núm điều chỉnh cho kim đồng hồ chỉ về 0.
Bước 2: Lần lượt đo điện trở giữa các chân C, S, R với vỏ máy nén
và kết luận khả năng cách điện với vỏ.
Lưu ý: Đảm bảo đầu dò V.O.M tiếp xúc tốt với các chân C, S, R và
vỏ máy nén.
3.2.2 Mạch khởi động máy nén
Hình 3.5 thể hiện sơ đồ đấu điện để khởi động máy nén, đây là
mạch điện thường được sử dụng trong máy điều hòa không khí loại Non-
Inverter.

CR: Tụ làm việc


Hình 3.5 Mạch điện khởi động máy nén sử dụng tụ điện
Trong mạch điện, tụ điện được sử dụng để tạo momen khi khởi
động động cơ. Điện dung của tụ điện được xác định theo công thức:
I đm
C  1600 , F (3.1)
U đm
Trong đó:
I đm: Dòng định mức của động cơ, A
Uđm: Hiệu điện thế nguồn cấp cho động cơ, V
Để đánh giá tình trạng tụ điện, có thể thực hiện kiểm tra như sau:
Chỉnh V.O.M về chế độ đo điện trở (sử dụng thang x100), sau đó đặt 2
que dò của V.O.M vào 2 đầu tụ điện và quan sát kim đồng hồ:

31
- Nếu lên giá trị điện trở sau đó trả về giá trị vô cùng: Tụ tốt.
- Nếu lên giá trị điện trở sau đó trả về giá trị A (khác vô cùng): Tụ
chập.
- Nếu không lên giá trị điện trở: Tụ thủng.
3.3 Động cơ quạt
Quạt là thiết bị được sử dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống như hệ
thống lạnh, hệ thống sấy, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống thông
gió, v.v. Theo nguyên lý làm việc có thể chia quạt thành 2 nhóm là quạt
ly tâm và quạt hướng trục. Theo tốc độ quay của quạt có thể chia quạt
thành quạt 1 tốc độ và quạt nhiều tốc độ. Động cơ quạt 1 tốc độ (loại
không đồng bộ) có cấu tạo tương tự như động cơ máy nén được trình bày
ở phần trước. Đối với động cơ quạt nhiều tốc độ, về mặt cấu tạo tương tự
động cơ quạt 1 tốc độ nhưng có sự khác biệt về số lượng đầu dây. Hình
3.6 thể hiện động cơ quạt 2 tốc độ. Điện trở các cặp chân của động cơ có
đặc điểm như sau:
+ RSR là lớn nhất.
+ RHS > RHR.
+ RLS > RLR.
+ RLR > RHR.
+ RLS > RHS.

Hình 3.6 Động cơ quạt 2 tốc độ


Dựa theo đặc điểm điện trở các cặp chân, quy trình đo để xác định
các chân L, H, S và R của động cơ quạt như sau:
Bước 1: Chỉnh V.O.M về chế độ đo điện trở và chọn thang đo
phù hợp.

32
Bước 2: Chập 2 que dò của V.O.M và vặn núm điều chỉnh cho kim
chỉ về 0.
Bước 3: Lần lượt đo điện trở các cặp chân của quạt (có 6 lần đo).
Xác định cặp chân có điện trở lớn nhất, từ đó xác định được 2 nhóm:
nhóm 1 là cặp chân S-R và nhóm 2 là cặp chân H-L.
Bước 4: Lấy 1 trong 2 chân ở nhóm H-L đo điện trở với 2 chân ở
nhóm S-R.
- Cặp chân lên điện trở lớn hơn chính là cặp LS (HS)→ Chân S.
- Cặp chân lên điện trở nhỏ hơn chính là cặp LR (HR)→ Chân R.
Bước 5: Sau khi đã xác định được chân S và R. Đo điện trở giữa
chân S lần lượt với 2 chân H và L
- Cặp chân lên điện trở lớn hơn chính là cặp LS→ Chân L.
- Cặp chân lên điện trở nhỏ hơn chính là cặp HS→ Chân H.
Hình 3.7 thể hiện động cơ quạt 3 tốc độ. Điện trở các cặp chân của
động cơ có đặc điểm như sau:
+ RSR là lớn nhất
+ RLS > RLR
+ RMS > RMR
+ RHS > RHR
+ RLS > RMS > RHS.
+ RLR > RMR > RHR.

Hình 3.7 Động cơ quạt 3 tốc độ

33
Dựa theo đặc điểm điện trở các cặp chân, quy trình đo xác định các
chân L, M, H, S và R của động cơ quạt như sau:
Bước 1: Chỉnh V.O.M về chế độ đo điện trở và chọn thang đo
phù hợp.
Bước 2: Chập 2 que dò của V.O.M và vặn núm điều chỉnh cho kim
chỉ về 0.
Bước 3: Lần lượt đo điện trở các cặp chân của quạt (có 10 lần đo).
Xác định cặp chân có điện trở lớn nhất, từ đó xác định được 2 nhóm:
nhóm 1 là cặp chân S-R và nhóm 2 là các chân H - M - L.
Bước 4: Lấy 1 trong 3 chân ở nhóm H - M - L đo điện trở với 2
chân ở nhóm S - R.
- Cặp chân lên điện trở lớn hơn chính là cặp LS (MS) (HS) → Chân S.
- Cặp chân lên điện trở nhỏ hơn chính là cặp LR (MR) (HR) →
Chân R.
Bước 5: Sau khi đã xác định được chân S và chân R. Đo điện trở
của chân S lần lượt với 3 chân trong nhóm H - M - L.
- Cặp chân lên điện trở lớn nhất chính là cặp LS→ Chân L.
- Cặp chân lên điện trở nhỏ nhất chính là cặp HS→ Chân H. Từ đó
suy ra chân còn lại là chân M.

34
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
ĐỘNG CƠ QUẠT VÀ MÁY NÉN
Họ tên sinh viên: ...................................................................................
MSSV: ...................................... Lớp: .....................................................
Nhóm: ...................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Xác định các chân C, S, R của động cơ máy nén và SV GV
kiểm tra cách điện vỏ máy nén.

Lắp ráp mạch khởi động động cơ máy nén.

Quy trình thực hiện:


.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

35
Lưu ý khi đo kiểm và lắp đặt:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Xác định các chân của động cơ quạt và lắp ráp
mạch khởi động động cơ quạt.

a. Quạt 1 tốc độ b. Quạt 2 tốc độ

c. Quạt 3 tốc độ
Quy trình thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

36
Lưu ý khi đo kiểm và lắp đặt:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Các lỗi thường gặp trong quá trình thực tập,
nguyên nhân và rút kinh nghiệm:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
4
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Kết quả thực hành

37
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
KHẢO SÁT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
HAI KHỐI (SPLIT)

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được sơ đồ nguyên lý của máy điều hòa không khí hai khối.
- Khảo sát được các thông số kỹ thuật của máy điều hòa không khí
hai khối.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Phân loại máy điều hòa không khí hai khối.
2. Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa không khí hai khối.
3. Các thông số kỹ thuật của máy điều hòa không khí hai khối.
B. Nội dung thực hành
1. Khảo sát cấu tạo máy điều hòa không khí hai khối.
2. Xác định các thông số kỹ thuật của máy điều hòa không khí hai khối.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
STT Tên dụng cụ - quy cách kỹ thuật Số lượng Đơn vị Ghi chú
Máy điều hòa không khí hai khối,
1 01 Máy
loại Non-Inverter
Máy điều hòa không khí hai khối,
2 01 Máy
loại Inverter
3 Bộ tua vít 01 Bộ

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


4.1 Phân loại máy điều hòa không khí hai khối
Phân loại máy điều hòa không khí hai khối dựa theo nhiều tiêu chí
khác nhau, cụ thể như sau:

38
+ Theo chức năng: Máy điều hòa không khí chỉ có chức năng làm
lạnh và máy điều hòa không khí có chức năng làm lạnh và sưởi.
+ Theo đặc điểm điều chỉnh năng suất lạnh: Máy điều hòa không
khí loại Non-Inverter, máy điều hòa không khí loại Inverter.
+ Theo môi chất lạnh: R410A, R32, R22,…
+ Theo công suất điện: 1 HP, 1.5 HP, 2 HP,…
4.2 Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa không khí hai khối
Máy điều hòa không khí hai khối (Hình 4.1) có cụm trong nhà và
ngoài trời tách biệt nhau. Cụm trong nhà và ngoài trời được kết nối với
nhau bằng các ống đồng dẫn ga và dây điện điều khiển. Cụm trong nhà
gồm có dàn bay hơi, quạt dàn lạnh, quạt đảo, lưới lọc và board mạch. Cụm
ngoài trời gồm có máy nén, dàn ngưng tụ, quạt dàn nóng, phin lọc, cáp tiết
lưu, riêng đối với máy Inverter thì cụm ngoài trời có board mạch và sử dụng
van tiết lưu điện tử thay cho cáp tiết lưu. Máy điều hoà hai khối có công suất
nhỏ từ 9.000 Btu/h ÷ 60.000 Btu/h, bao gồm chủ yếu các model sau: 9.000
Btu/h, 18.000 Btu/h, 27.000 Btu/h, 36.000 Btu/h, 48.000 Btu/h và 60.000
Btu/h. Hình 4.2 thể hiện sơ đồ nguyên lý của máy điều hòa không khí hai
khối loại Non-Inverter chỉ có chức năng làm lạnh.

Hình 4.1 Máy điều hòa không khí hai khối

39
Hình 4.2 Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa không khí hai khối loại Non-
Inverter chỉ có chức năng làm lạnh
Nguyên lý làm việc máy điều hòa không khí hai khối loại Non-
Inverter chỉ có chức năng làm lạnh như sau: Hơi môi chất sau khi ra khỏi
dàn bay hơi ở trạng thái hơi bão hòa khô hoặc hơi quá nhiệt được máy
nén hút về và nén lên thành hơi có nhiệt độ cao, áp suất cao. Sau đó đi
vào dàn ngưng tụ, tại đây môi chất nhả nhiệt cho môi trường không khí
bên ngoài, ngưng tụ thành lỏng cao áp. Sau đó môi chất đi qua cáp tiết
lưu, giảm áp suất và giảm nhiệt độ xuống trạng thái yêu cầu. Tiếp đó môi
chất đi vào dàn bay hơi, tại đây môi chất nhận nhiệt của không khí bên
trong không gian điều hòa sôi và hóa hơi. Hơi môi chất sau khi ra khỏi
dàn bay hơi lại được máy nén hút về và chu trình cứ thế tiếp diễn.

Hình 4.3 Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa không khí hai khối loại Non-
Inverter có chức năng làm lạnh và sưởi.

40
Sơ đồ nguyên lý của máy điều hòa không khí hai khối loại Non-
Inverter có chức năng làm lạnh và sưởi được thể hiện như Hình 4.3.
Nguyên lý làm việc của máy như sau:
 Chế độ làm lạnh
Hơi môi chất sau khi ra khỏi dàn bay hơi ở trạng thái hơi bão hòa
khô hoặc hơi quá nhiệt được máy nén hút về và nén lên thành hơi có
nhiệt độ cao, áp suất cao. Sau đó đi vào dàn ngưng tụ, tại đây môi chất
nhả nhiệt cho môi trường không khí bên ngoài, ngưng tụ thành lỏng cao
áp. Sau đó môi chất đi qua cáp tiết lưu 1, giảm áp suất và nhiệt độ xuống
trạng thái yêu cầu. Tiếp đó môi chất đi qua van 1 chiều, rồi đi vào dàn
bay hơi, tại đây môi chất nhận nhiệt của không khí bên trong không gian
điều hòa sôi và hóa hơi. Hơi môi chất sau khi ra khỏi dàn bay hơi lại
được máy nén hút về và chu trình cứ thế tiếp diễn.
 Chế độ sưởi ấm
Khi bật chế độ sưởi, van đảo chiều có điện và đảo chiều vào, ra của
các dòng môi chất. Khi đó cụm trong nhà trở thành dàn nóng và cụm
ngoài trời trở thành dàn lạnh.
Nguyên lý làm việc như sau: Hơi môi chất sau khi ra khỏi dàn bay
hơi ở trạng thái hơi bão hòa khô hoặc hơi quá nhiệt được máy nén hút về
và nén lên thành hơi có nhiệt độ cao, áp suất cao. Sau đó đi vào dàn
ngưng tụ, tại đây môi chất nhả nhiệt cho không gian cần sưởi ấm, ngưng
tụ thành lỏng cao áp. Sau đó môi chất đi qua cáp tiết lưu 2 và cáp tiết lưu
1 giảm áp suất và nhiệt độ xuống trạng thái yêu cầu. Tiếp đó môi chất đi
vào dàn bay hơi, tại đây môi chất nhận nhiệt của môi trường không khí
bên ngoài trời, sôi và bay hơi. Hơi môi chất sau khi ra khỏi dàn bay hơi
lại được máy nén hút về và chu trình cứ thế tiếp diễn.
Theo đặc điểm phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh. Máy điều
hòa được chia làm 2 loại là máy Non-inverter và máy Inverter. Máy Non-
Inverter (mono) điều chỉnh năng suất lạnh theo phương pháp ON/OFF,
máy sẽ dựa theo tín hiệu nhiệt độ của phòng để điều khiển chạy và dừng
máy nén. Hình 4.4 thể hiện nguyên tắc điều khiển máy nén để điều chỉnh
năng suất lạnh của máy điều hòa không khí hai khối loại Non-Inverter.
Sơ đồ cho thấy, khi nhiệt độ của phòng cao hơn nhiệt độ cài đặt 0.75C
thì máy nén sẽ chạy, máy nén sẽ dừng khi nhiệt độ phòng nhỏ hơn nhiệt
độ cài đặt 1.25C. Đối với các máy điều hòa không khí hai khối loại Non-
inverter, chênh lệch nhiệt độ giữa 2 lần chạy lại của máy nén khoảng 1.5
 2C tùy thuộc vào model của máy.

41
Hình 4.4 Nguyên lý điều chỉnh năng suất lạnh của máy điều hòa không
khí hai khối loại Non-Inverter
Máy Inverter điều chỉnh năng suất lạnh theo phương pháp thay đổi
tần số dòng điện của tín hiệu nhiệt độ thu được để điều chỉnh tốc độ quay
của máy nén từ đó giảm năng suất lạnh tương ứng của máy theo tín hiệu
nhiệt độ nhận được. Hình 4.5 thể hiện nguyên tắc thay đổi tần số dòng
điện theo tín hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ cài đặt của máy Inverter
hãng Daikin. Sơ đồ cho thấy, tần số dòng điện không thay đổi khi chênh
lệch giữa nhiệt độ phòng và nhiệt độ cài đặt t = tphòng - tcài đặt trong
khoảng -0.5C  t  0.5C. Nếu chênh lệch nhiệt độ t > 0.5C thì máy
sẽ tăng tần số dòng điện; t < -0.5C thì máy giảm tần số dòng điện. Khi
chênh lệch nhiệt độ t < -2C thì máy nén sẽ dừng làm việc.

Hình 4.5 Nguyên lý điều chỉnh năng suất lạnh của máy điều hòa không
khí hai khối loại Inverter
Theo các nghiên cứu thì máy Inverter có một số ưu điểm hơn so
với máy Non-Inverter, chi tiết thể hiện trong Hình 4.6.

42
Hình 4.6 Một số ưu điểm máy lạnh Inverter so với máy lạnh Non-
Inverter
Cấu tạo chi tiết của dàn lạnh và dàn nóng được thể hiện như Hình
4.7 và Hình 4.8.

Hình 4.7 Cấu tạo chi tiết dàn lạnh


43
STT Tên chi tiết STT Tên chi tiết

1 Giá treo cụm dàn lạnh 9 Cánh quạt đảo

2 Khung lắp các chi tiết 10 Ống nước ngưng

3 Cánh quạt dàn lạnh 11 Vỏ dàn lạnh

4 Ổ đỡ quạt 12 Remote

5 Động cơ quạt dàn lạnh 13 Mặt nạ dàn lạnh

6 Dàn bay hơi 14 Lưới lọc bụi

7 Máng hứng nước 15 Tụ điện

8 Đường ống ga 16 Vỏ hộp điện

Hình 4.8. Cấu tạo chi tiết dàn nóng

44
STT Tên chi tiết STT Tên chi tiết

Vỏ mặt sau và lưới Tấm ngăn giữa dàn ngưng tụ


1 10
chắn côn trùng với máy nén và thiết bị điện

2 Nắp bảo vệ vị trí nối 11 Máy nén


điện

3 Dàn ngưng tụ 12 Đệm giảm chấn

4 Tụ điện 13 Tấm đáy của dàn nóng

5 Tấm gắn các chi tiết 14 Van 3 ngã


điện

6 Thermictor 15 Van 2 ngã

7 Tấm gắn quạt dàn 16 Nắp trên của dàn nóng


nóng

8 Động cơ quạt dàn 17 Vỏ mặt trước dàn nóng


nóng

9 Cánh quạt dàn nóng 18 Lưới bảo vệ trước quạt

4.2 Các thông số kỹ thuật của máy điều hòa không khí hai khối
Khi khảo sát thông số kỹ thuật của máy điều hòa không khí hai
khối, cần khảo sát những thông số kỹ thuật theo bảng sau:
STT Thông số Ghi chú
1 Model máy
2 Công suất điện
3 Năng suất lạnh
4 Môi chất lạnh
5 Loại máy Non-Inverter hay Inverter
45
6 Chức năng Chỉ làm lạnh hay làm lạnh và sưởi
7 Chỉ số hiệu quả năng
lượng EER
8 Hiệu điện thế định mức
9 Dòng điện định mức
10 Dòng điện cực đại
Lưu ý: Máy điều hòa có công suất 1HP (công suất điện) có năng
suất lạnh tương ứng 9000 Btu/h. Tương tự máy 2HP có năng suất lạnh
tương ứng khoảng 18000 Btu/h, máy 3HP có năng suất lạnh tương ứng
khoảng 27000 Btu/h.
Quy đổi đơn vị: 1HP = 746 W.
4.3 Quy trình tháo lắp khảo sát máy điều hòa không khí hai khối
+ Các bước tháo lắp dàn lạnh.
Bước 1: Tháo mặt nạ của dàn lạnh. Lưu ý cần cẩn thận khi tháo
tránh làm hỏng khớp nối.
Bước 2: Tháo lưới lọc bụi và cánh đảo. Lưu ý cần cẩn thận khi tháo
cánh đảo tránh làm hỏng khớp nối.
Bước 3: Tháo vỏ ngoài của dàn lạnh. Lưu ý cần cẩn thận khi tháo
vỏ máy tránh làm hỏng các khớp nối.
Bước 4: Tháo vỏ hộp điện.
Bước 5: Khảo sát cấu tạo dàn lạnh.
Bước 6: Lắp lại máy theo trình tự ngược lại lúc tháo dàn lạnh. Lưu
ý lắp đặt đầy đủ các chi tiết.
+ Các bước tháo lắp dàn nóng
Bước 1: Tháo nắp mặt trên của dàn nóng.
Bước 2: Tháo vỏ mặt trước của dàn nóng.
Bước 3: Khảo sát cấu tạo dàn nóng.
Bước 4: Lắp lại máy theo trình tự ngược lại lúc tháo dàn nóng. Lưu
ý lắp đặt đầy đủ các chi tiết.

46
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
KHẢO SÁT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ HAI KHỐI
Họ tên sinh viên: ...................................................................................
MSSV: ..................................... Lớp: ......................................................
Nhóm:....................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Khảo sát sơ đồ nhiệt máy điều hòa không khí hai SV GV
khối.
................................................................................
................................................................................
1 ................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

Khảo sát thông số kỹ thuật máy điều hòa không


khí hai khối.
................................................................................
................................................................................
2 ................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

Kết quả thực hành

47
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
MẠCH ĐIỆN MÁY ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ HAI KHỐI

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Lắp đặt được mạch điện máy máy điều hòa không khí hai khối
loại Non-Inverter.
- Sử dụng được Remote điều khiển máy điều hòa không khí hai khối.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Board mạch máy điều hòa không khí hai khối loại Non-Inverter.
2. Sơ đồ mạch điện điều khiển máy điều hòa không khí hai khối loại
Non-Inverter.
3. Các chức năng của Remote.
B. Nội dung thực hành
1. Lắp đặt mạch điện điều khiển máy điều hòa không khí hai khối
loại Non-Inverter.
2. Sử dụng Remote máy điều hòa không khí hai khối.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Số
STT Tên dụng cụ - quy cách kỹ thuật Đơn vị Ghi chú
lượng
Board mạch máy điều hòa không
1 01 Cái
khí hai khối loại Non-Inverter
2 Remote tương ứng với board 01 Cái
3 Động cơ quạt dàn lạnh 01 Cái
4 Động cơ quạt dàn nóng 01 Cái
5 Động cơ quạt đảo của dàn lạnh 01 Cái
48
6 Máy nén 1 HP 01 Cái
7 Thermic 1 HP 01 Cái
8 Tụ điện 25 F 01 Cái
9 Tụ điện 1.5 F 01 Cái
10 V.O.M 01 Cái
11 Ampe kìm 01 Cái
12 Cos chữ U-1.5 mm 10 Cái
13 Kìm bấm cos 01 Cái

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


5.1 Board mạch máy điều hòa không khí loại Non-Inverter (mono)
Hình 5.1 thể hiện sơ đồ nguyên lý của một board mạch máy điều
hòa không khí hai khối loại Non-Inverter. Các chi tiết cơ bản trên board
mạch như sau:
+ IC: đây là nơi lưu trữ chương trình thuật toán điều khiển các chế độ của
máy lạnh.
+ Rơle quạt: đây là các rơle tốc độ của quạt dàn lạnh, có chức năng thừa
hành cấp nguồn cho các chân tốc độ của quạt dàn lạnh.
+ Rơle máy nén: có chức năng thừa hành cấp nguồn cho máy nén và quạt
dàn nóng.
+ Biến thế: có nhiệm vụ chuyển nguồn điện 220V thành nguồn 12V để
cấp cho board.
+ Chân gắn quạt đảo: sử dụng để kết nối board mạch với động cơ quạt
đảo.
+ Nút nguồn ON/OFF: nút mở và tắt máy lạnh.
+ Chân gắn quạt dàn lạnh: sử dụng để kết nối board mạch với động cơ
quạt dàn lạnh.
+ Đèn tín hiệu: đèn báo chế độ làm việc của máy.
+ Thermostat: cảm biến nhiệt độ không khí ra khỏi dàn lạnh.
+ Tụ quạt: tụ của quạt dàn lạnh.

49
+ Đầu nhận tín hiệu của Remote: có chức năng nhận tín hiệu điều khiển
từ Remote.

Hình 5.1 Board mạch máy điều hòa không khí hai khối loại Non-Inverter
5.2 Sơ đồ mạch điện điều khiển máy điều hòa không khí hai khối loại
Non-Inverter
Hình 5.2 là sơ đồ mạch điện điều khiển máy điều hòa không khí hai
khối loại Non-Inverter với công suất nhỏ. Rơle máy nén sẽ trực tiếp thừa
hành cấp nguồn cho quạt dàn nóng và máy nén.

Hình 5.2 Sơ đồ mạch điện điều khiển máy điều hòa không khí hai khối
loại Non-Inverter với công suất nhỏ
50
Quy trình lắp đặt mạch điện được thực hiện như sau:
Bước 1: Đo xác định các chân của động cơ quạt dàn lạnh. Yêu cầu
xác định đúng chân S, R và các chân tốc độ của động cơ.
Bước 2: Đo xác định các chân của động cơ quạt đảo. Yêu cầu xác
định đúng chân S, R và các chân tốc độ của động cơ.
Bước 3: Đo xác định các chân của máy nén. Yêu cầu xác định đúng
chân C, S, R của động cơ máy nén.
Bước 4: Đo kiểm tra tụ của máy nén và tụ của quạt dàn nóng. Yêu
cầu kiểm tra đúng quy trình và chọn tụ có điện dung phù hợp với công
suất máy nén, quạt dàn nóng.
Bước 5: Đo kiểm tra thermic của máy nén. Yêu cầu kiểm tra tình
trạng tiếp điểm và thông số thermic phù hợp với công suất máy nén.
Bước 6: Xác định các chân S, R và các chân tốc độ quạt trên board.
Yêu cầu xác định đúng các chân trên board.
Bước 7: Kết nối các chân quạt dàn lạnh vào board mạch. Yêu cầu
kết nối chắc chắn, tránh chạm, chập các chân kết nối.
Bước 8: Kết nối các chân quạt đảo vào board mạch. Yêu cầu kết
nối chắc chắn, tránh chạm, chập các chân kết nối.
Bước 9: Lắp đặt mạch điện như sơ đồ Hình 5.2.
Bước 10: Cấp nguồn cho mạch, sử dụng Remote để điều khiển các
chế độ làm việc. Lưu ý cần kẹp Ampe kìm để đo dòng điện của máy nén
khi vận hành mạch. Các chế độ vận hành mạch điện bao gồm:
- Điều khiển máy nén và quạt dàn nóng.
- Điều khiển quạt dàn lạnh.
- Điều khiển quạt đảo.
Trong trường hợp máy có công suất lớn thì contactor được sử dụng
để thừa hành cấp nguồn cho quạt dàn nóng và máy nén, khi đó sơ đồ
mạch điện như Hình 5.3.

51
Hình 5.3 Sơ đồ mạch điện điều khiển máy điều hòa không khí hai khối
loại Non-Inverter với công suất lớn
Quy trình lắp đặt mạch điện được thực hiện như sau:
Bước 1: Đo xác định các chân của động cơ quạt dàn lạnh. Yêu cầu
xác định đúng chân S, R và các chân tốc độ của động cơ quạt.
Bước 2: Đo xác định các chân của động cơ quạt đảo. Yêu cầu xác
định đúng chân S, R và các chân tốc độ của động cơ quạt.
Bước 3: Đo xác định các chân của máy nén. Yêu cầu xác định đúng
chân C, S, R của động cơ máy nén.
Bước 4: Đo kiểm tra tụ của máy nén và tụ của quạt dàn nóng. Yêu
cầu kiểm tra đúng quy trình và chọn tụ có điện dung phù hợp với công
suất máy nén, quạt dàn nóng.
Bước 5: Đo kiểm tra thermic của máy nén. Yêu cầu kiểm tra tình
trạng tiếp điểm và thông số thermic phù hợp với công suất máy nén.
Bước 6: Đo kiểm tra contactor (cuộn dây và tiếp điểm). Yêu cầu
phân biệt được cuộn dây và tiếp điểm của contactor, kiểm tra được tình
trạng cuộn dây và tiếp điểm.
Bước 7: Xác định các chân S, R và các chân tốc độ quạt trên board.
Yêu cầu xác định đúng các chân của quạt trên board.

52
Bước 8: Kết nối các chân quạt dàn lạnh vào board mạch. Yêu cầu
kết nối chắc chắn, tránh chạm, chập các chân kết nối.
Bước 9: Kết nối các chân quạt đảo vào board mạch. Yêu cầu kết
nối chắc chắn, tránh chạm, chập các chân kết nối.
Bước 10: Lắp đặt mạch điện như sơ đồ Hình 5.3.
Bước 11: Cấp nguồn cho mạch, sử dụng Remote để điều khiển các
chế độ làm việc. Lưu ý cần kẹp Ampe kìm để đo dòng điện của máy nén
khi vận hành mạch. Các chế độ vận hành mạch điện bao gồm:
- Điều khiển máy nén và quạt dàn nóng.
- Điều khiển quạt dàn lạnh.
- Điều khiển quạt đảo.
5.3 Chức năng Remote máy điều hòa không khí hai khối
Hình 5.4 giới thiệu Remote của một số hãng máy điều hòa không
khí hai khối, đây là các thiết bị điều khiển máy lạnh từ xa. Mặc dù có sự
khác nhau về hình dáng, tên gọi một số phím chức năng tuy nhiên về cơ
bản các chức năng điều khiển máy lạnh tương tự nhau.

Hình 5.4 Remote một số hãng máy điều hòa không khí hai khối
Sau đây giới thiệu các chức năng cơ bản của Remote máy điều hòa
không khí hai khối hãng Sanyo (Hình 5.5).

53
Hình 5.5 Remote máy điều hòa không khí hai khối hãng Sanyo
Các chế độ đặc biệt của máy được thể hiện như bảng sau:
STT Chế độ Đặc điểm
Khi chọn chức năng này thì máy điều hòa không
khí sẽ tính toán sự khác biệt giữa nhiệt độ cài đặt
1 AUTO
và nhiệt độ phòng để tự chọn chế độ chạy phù
hợp.
Khi chọn chức năng này thì máy điều hòa tự động
tăng 1C sau 60 phút và tiếp đó tăng thêm 1C sau
60 phút nữa, sau đó sẽ duy trì nhiệt độ này trong
2 SLEEP
suốt thời gian tiếp theo. Chức năng này giúp tiết
kiệm điện năng và đảm bảo sự thoải mái cho
người sử dụng khi ngủ vào ban đêm.
Chức năng này sử dụng khi muốn giảm độ ẩm
trong phòng.
Khi chọn chức năng này quạt dàn lạnh tự động
3 DRY chạy ở tốc độ thấp.
• Nếu nhiệt độ phòng cao hơn 2°C so với nhiệt độ
cài đặt thì máy sẽ chạy chế độ COOL.
• Nếu nhiệt độ phòng bằng nhiệt độ cài đặt ± 2°C
54
thì máy làm việc với chu kz "BẬT" 6 phút và “TẮT”
4 phút.
Chức năng này được sử dụng để làm khô dàn lạnh
sau khi tắt máy. Khi bật chức năng này quạt dàn
4 BLOW
lạnh sẽ chạy 10 phút ở tốc độ thấp để làm khô
dàn lạnh.
Trong chế độ “COOL” khi sử dụng chức năng này
đối với máy Non-Inverter thì quạt dàn lạnh sẽ
chạy ở tốc độ rất cao để làm mát nhanh chóng
5 TURBO
không gian điều hòa, đối với máy Inverter thì máy
nén sẽ chạy với công suất cao nhất, quạt dàn
nóng và quạt dàn lạnh chạy với tốc độ cao nhất.

55
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
MẠCH ĐIỆN MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ HAI KHỐI
Họ tên sinh viên: .....................................................................................
MSSV: ...................................... Lớp: .......................................................
Nhóm: .....................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Lắp ráp mạch điện như sơ đồ sau: SV GV

Quy trình thực hiện:


.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

56
Lưu ý khi đo kiểm và lắp đặt:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Lắp ráp mạch điện như sơ đồ sau:

Quy trình thực hiện:


.................................................................................

2 .................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Lưu ý khi đo kiểm và lắp đặt:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Kết quả thực hành

57
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
THỬ KÍN, HÚT CHÂN KHÔNG
VÀ NẠP GA MÁY ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ HAI KHỐI

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được quy trình thử kín, hút chân không, nạp ga và nhốt ga
về dàn nóng máy điều hòa không khí hai khối.
- Thực hiện được quy trình thử kín máy điều hòa không khí hai
khối an toàn và đúng kỹ thuật.
- Thực hiện được quy trình hút chân không máy điều hòa không khí
hai khối an toàn và đúng kỹ thuật.
- Thực hiện được quy trình nạp ga máy điều hòa không khí hai
khối an toàn và đúng kỹ thuật.
- Thực hiện được quy trình nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không
khí hai khối an toàn và đúng kỹ thuật.
- Sử dụng dụng cụ đồ nghề an toàn và đúng kỹ thuật.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Thử kín máy điều hòa không khí hai khối.
2. Hút chân không máy điều hòa không khí hai khối.
3. Chạy thử máy và nạp ga máy điều hòa không khí hai khối.
4. Nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí hai khối.
B. Nội dung thực hành
1. Nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí hai khối.
2. Thử kín máy điều hòa không khí hai khối.
3. Hút chân không máy điều hòa không khí hai khối.
4. Chạy thử máy và nạp ga máy điều hòa không khí hai khối.
5. Ghi thông số hoạt động của máy điều hòa không khí hai khối.

58
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Tên dụng cụ - quy cách kỹ Số
STT Đơn vị Ghi chú
thuật lượng
Máy điều hòa không khí hai
1 01 Máy
khối
2 Bình ni tơ (N2) và van điều áp 01 Bộ
3 Máy hút chân không 01 Cái
4 Đồng hồ nạp ga 01 Cái
5 Môi chất lạnh tương ứng máy 01 Bình
6 Bộ lục giác 01 Bộ
7 Mỏ lết 02 Cái
8 V.O.M 01 Cái
9 Ampe kìm 01 Cái

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


6.1 Thử kín máy điều hòa không khí hai khối
+ Mục đích: Kiểm tra khả năng kín của đường ống kết nối giữa dàn nóng
và dàn lạnh máy điều hòa không khí hai khối sau khi lắp đặt.
+ Vị trí thử và áp suất thử: Thử kín phía hạ áp với áp suất thử là
Pt =1.2Pcb-max
Pcb-max: Áp suất cân bằng (lúc máy dừng), áp suất này phụ thuộc vào loại
môi chất và nhiệt độ của môi trường không khí xung quanh, ví dụ:
- Đối với ga R22: Pcb-max= 182  208 psi (g) ứng với nhiệt độ môi trường
35  40C.
- Đối với ga R32: Pcb-max= 303  345 psi (g) ứng với nhiệt độ môi trường
35  40C.
- Đối với ga R410A: Pcb-max= 295  336 psi (g) ứng với nhiệt độ môi
trường 35  40C.
Lưu ý: (g) có nghĩa là áp suất trên đồng hồ hay áp suất dư.

59
Đồng hồ nạp ga (Hình 6.1) là dụng cụ cần thiết được sử dụng trong
quá trình thử kín, hút chân không và nạp ga máy điều hòa không khí hai
khối. Trên đồng hồ nạp ga có các vòng môi chất lạnh bên trên thể hiện áp
suất dư và nhiệt độ bão hòa tương ứng, do đó rất thuận lợi cho các thao
tác khi thử kín, hút chân không và nạp ga.

Hình 6.1 Cấu tạo đồng hồ nạp ga


Hình 6.2 thể hiện sơ đồ kết nối để thử kín đường ống ga sau khi lắp
đặt máy điều hòa không khí hai khối.

60
Hình 6.2 Sơ đồ thử kín máy điều hòa không khí hai khối
Quy trình thử kín máy điều hòa không khí hai khối được thực hiện
như sau:
Bước 1: Kết nối sơ đồ như Hình 6.2 (nối dây mềm vào đầu dịch vụ
van 3 ngã)
Bước 2: Mở chai N2 và điều chỉnh van điều áp để áp suất đầu ra
phù hợp với áp suất thử kín. Yêu cầu phải đảm bảo an toàn và điều chỉnh
được áp suất phù hợp để thử kín.
Bước 3: Mở van phía cao áp ở đồng hồ nạp ga, cho N2 từ từ đi vào
hệ thống. Định kỳ khóa van đồng hồ kiểm tra áp suất trong hệ thống. Nếu
kim đồng hồ bị giảm về 0 thì tiến hành xác định vị trí bị xì, có thể sử
dụng bọt xà phòng để kiểm tra các vị trí kết nối. Nếu kim đồng hồ không

61
giảm về 0 thì tiếp tục cho N2 vào cho đến khi đạt áp suất thử yêu cầu.
Yêu cầu sử dụng được đồng hồ nạp ga, nắm quy trình thực hiện và biết
cách sử dụng bọt xà phòng để tìm vị trí hở.
Bước 4: Sau khi đạt áp suất thử kín tiến hành khóa van chai N2, ghi
giá trị áp suất, nhiệt độ môi trường, chụp hình ảnh minh chứng và duy trì
áp suất thử trong vòng 24 giờ.
Bước 5: Sau 24 giờ tiến hành kiểm tra áp suất, ghi giá trị nhiệt độ
môi trường và áp suất trên đồng hồ, chụp hình minh chứng để lưu hồ sơ.
Độ giảm áp suất cho phép được xác định: ΔP = 0.1(t mt -t mt ) , bar với
tt kt

tt
t mt , t ktmt lần lượt là nhiệt độ môi trường lúc thử kín và lúc kiểm tra. Nếu
độ giảm áp suất trong mức cho phép thì hệ thống xem như kín.
Bước 6: Xả từ từ khí N2 trong hệ thống ra ngoài, kết thúc giai đoạn
thử kín. Yêu cầu xả hết khí N2 trong hệ thống ra ngoài và thực hiện đảm
bảo an toàn cho người và thiết bị.
6.2 Hút chân không máy điều hòa không khí hai khối
+ Mục đích: Loại bỏ không khí và hơi nước ra khỏi đường ống và
dàn lạnh của máy điều hòa không khí hai khối sau khi lắp đặt.
+ Độ chân không yêu cầu: -755 mmHg.
Hình 6.3 thể hiện sơ đồ kết nối để hút chân không đường ống ga và
dàn lạnh máy điều hòa không khí hai khối sau khi lắp đặt máy.

Hình 6.3 Sơ đồ hút chân không máy điều hòa không khí hai khối
62
Quy trình hút chân không máy điều hòa không khí hai khối được
thực hiện như sau:
Bước 1: Kết nối sơ đồ hút chân không như Hình 6.3.
Bước 2: Mở van phía thấp áp của đồng hồ nạp ga. Sau đó bật máy
hút chân không thực hiện hút chân không. Định kỳ khóa van phía thấp áp
của đồng hồ nạp ga để kiểm tra độ chân không trong hệ thống. Khi độ
chân không đạt -755 mmHg thì tiến hành hút tiếp khoảng 30 phút, sau đó
khóa van phía thấp áp đồng hồ nạp ga và tắt máy hút chân không.
Bước 3: Ghi giá trị độ chân không, chụp hình ảnh minh chứng và
duy trì độ chân không trong hệ thống ít nhất 1 giờ. Sau 1 giờ nếu kim
đồng hồ không thay đổi vị trí xem như hoàn thành việc hút chân không.
6.3 Chạy thử máy điều hòa không khí hai khối và nạp ga bổ sung
+ Mục đích chạy thử máy điều hòa không khí hai khối: Kiểm tra
tình trạng làm việc của máy sau khi lắp đặt, từ đó xem xét việc nạp ga
bổ sung.
Quy trình chạy thử máy điều hòa không khí hai khối được thực
hiện như sau:
Bước 1: Sử dụng lục giác mở khóa các van dịch vụ ở dàn nóng.
Lưu ý khi mở các van cần mở chậm và đóng trả lại từ 1/2  1 vòng sau
khi mở hết van.
Bước 2: Cấp nguồn, khởi động máy, chọn chế độ chạy lạnh
“COOL” và cài đặt nhiệt độ yêu cầu xuống giá trị thấp nhất. Sau đó kẹp
Ampe kìm để đo dòng điện của máy.
Bước 3: Dựa vào giá trị dòng điện đo được trên Ampe kìm và áp
suất hút đo được trên đồng hồ nạp ga để đánh giá trình trạng máy. Áp
suất hút máy nén tùy vào loại ga nạp trong máy. Đối với máy điều hòa
không khí hai khối, nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh (ga) khoảng 5 
6C, với các máy sử dụng các môi chất như R22, R410A và R32 thì áp
suất hút tương ứng khoảng 70  73 psi (g), 120  125 psi (g) và 123 
128 psi (g). Nếu dòng điện và áp suất hút đo được thấp hơn nhiều so với
giá trị định mức thì kết luận máy thiếu ga và cần nạp bổ sung.
Quy trình nạp ga cho máy điều hòa không khí hai khối được thực
hiện như sau:
Bước 1: Kết nối sơ đồ như Hình 6.4.
Bước 2: Tiến hành loại bỏ không khí trong dây mềm kết nối bình
ga.
63
Bước 3: Mở van chai ga, mở van phía thấp áp của đồng hồ nạp ga,
cho ga từ từ đi vào hệ thống. Trong quá trình nạp cần quan sát áp suất hút
và dòng điện để kiểm soát lượng ga vào máy. Tiến hành nạp cho đến khi
đạt thông số kỹ thuật yêu cầu (dòng điện định mức, áp suất hút và nhiệt
độ không khí ra khỏi dàn lạnh).

Hình 6.4 Sơ đồ nạp ga máy điều hòa không khí hai khối
Lưu ý: Đối với các ga đơn chất thì có thể nạp hơi hoặc lỏng. Riêng
đối với các ga không đồng sôi như R410A thì bắt buộc phải nạp lỏng.
Khi nạp lỏng cần thực hiện đúng kỹ thuật để tránh trường hợp máy nén bị
ngập lỏng.
Bước 4: Ghi thông số hoạt động của máy theo Bảng 6.1 để đánh giá
tình trạng làm việc của máy.
Bảng 6.1 Thông số làm việc của máy điều hòa không khí hai khối
STT Thông số Giá trị
1 Dòng điện
2 Áp suất hút
3 Nhiệt độ của không khí ra dàn lạnh
4 Nhiệt độ không khí ra dàn nóng

64
6.4 Nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí hai khối
+ Mục đích: Dồn ga về dàn nóng trước khi di chuyển máy điều hòa
không khí hai khối sang vị trí khác hoặc khi thay thế máy.
Quy trình nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí hai khối được
thực hiện như sau:
Bước 1: Khởi động máy, chọn chế độ chạy lạnh “COOL”, cài đặt
nhiệt độ yêu cầu xuống giá trị thấp nhất. Sau đó kẹp Ampe kìm để đo
dòng điện của máy.
Bước 2: Sau khi máy chạy ổn định, sử dụng lục giác khóa van dịch
vụ ở trên đường đi của ga đến dàn lạnh (van 2 ngã). Yêu cầu thao tác
khóa van cần chậm và khóa van phải chặt.
Bước 3: Quan sát dòng điện trên Ampe kìm, khi thấy dòng điện ổn
định, không giảm nữa và không khí ra khỏi dàn nóng hết nóng thì sử
dụng lục giác khóa van dịch vụ ở trên đường ga hút về máy nén (van 3
ngã). Yêu cầu thao tác khóa van cần chậm và khóa van phải chặt.
Bước 4: Tắt máy và thực hiện công tác tháo dỡ.

65
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH

PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH


TÊN BÀI THỰC HÀNH
THỬ KÍN, HÚT CHÂN KHÔNG VÀ NẠP GA MÁY ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ HAI KHỐI

Họ tên sinh viên: .....................................................................................


MSSV: ...................................... Lớp: .......................................................
Nhóm: .....................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Thực hiện quy trình nhốt ga dàn nóng máy điều SV GV
hòa không khí hai khối.
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
1
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

66
Thực hiện quy trình thử kín máy điều hòa không khí
hai khối.

+ Các bước thực hiện:


2 .................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
67
Thực hiện quy trình hút chân không máy điều hòa
không khí hai khối.

+ Các bước thực hiện:


3
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

68
Thực hiện quy trình chạy thử máy điều hòa không
khí hai khối.
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
4 .................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Thực hiện quy trình nạp ga máy điều hòa không khí
hai khối.

+ Các bước thực hiện:


.................................................................................

69
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Ghi thông số hoạt động và đánh giá tình trạng
máy.
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
6
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Kết quả thực hành

70
BÀI THỰC HÀNH SỐ 7
LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
HAI KHỐI

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được quy trình lắp đặt máy điều hòa không khí hai khối.
- Lắp đặt được máy điều hòa không khí hai khối an toàn, đúng kỹ
thuật.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Chuẩn bị dụng cụ đồ nghề.
2. Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh.
3. Lắp đặt đường ống và kết nối điện.
B. Nội dung thực hành
1. Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh.
2. Lắp đặt đường ống và kết nối điện.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Tên dụng cụ - quy cách kỹ Số
STT Đơn vị Ghi chú
thuật lượng
Máy điều hòa không khí hai
1 01 Máy
khối, 1HP
2 Ống đồng 6 05 m
3 Ống đồng 10 05 m
4 Gel cách nhiệt đôi 6/10 05 m
Khác
5 Dây điện 1.5 mm2 07 m
màu
6 Simili 01 kg
71
7 Băng keo điện 01 Cuộn
8 Khung gỗ lắp máy 01 Cái
9 CB-10A 01 Cái
10 Cùm omega 60 mm 05 Cái
11 Cos chữ Y loại 1.5 20 Cái
12 Phích cắm loại 10A 01 Cái
13 Ống nước ngưng 16 05 m
14 Eke lắp dàn nóng loại 40 cm 02 Cái
15 Vít bắt gỗ loại 3 cm 10 Cái
16 Bộ loe lệch tâm 01 Cái
17 Dao cắt ống đồng 01 Cái
18 V.O.M 01 Cái
19 Bút thử điện 01 Cái
20 Ampe kìm 01 Cái
21 Mỏ lết 02 Cái
22 Bộ cờ lê 01 Bộ
23 Tua vít 01 Cái
24 Máy bắt vít 01 Cái
25 Bút để đánh dấu 01 Cái
26 Dao cắt giấy 01 Cái
27 Thước dây 01 Cái
28 Thước thủy (LIVO) 01 Cái
29 Mũi khoét 65 01 Cái
30 Khoan điện 01 Cái
31 Mũi bắt vít 01 Cái
32 Kìm bấm cos 01 Cái
33 Bình ni tơ (N2) và van điều áp 01 Bộ
72
34 Máy hút chân không 01 Cái
35 Đồng hồ nạp ga 01 Cái
36 Môi chất lạnh tương ứng máy 01 Bình
37 Bộ lục giác 01 Bộ

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


7.1 Chuẩn bị dụng cụ đồ nghề
Để chuẩn bị dụng cụ đồ nghề cho công việc lắp đặt máy điều hòa
không khí hai khối cần thực hiện khảo sát các thông số kỹ thuật máy và
vị trí lắp đặt, cụ thể như sau:
• Khảo sát thông số dòng điện định mức của máy để tính chọn CB
và dây điện.
• Khảo sát sơ đồ mạch điện của máy để chuẩn bị đủ số lượng dây
khác màu.
• Khảo sát model máy để chuẩn bị ống đồng, ống nước ngưng, gel
cách nhiệt đúng kích thước.
• Khảo sát công suất máy để chuẩn bị eke treo dàn nóng (nếu dàn
nóng treo tường).
• Khảo sát vị trí lắp đặt để chuẩn bị thang, dây an toàn và dự trù đủ
chiều dài ống đồng, dây điện, ống nước ngưng cần sử dụng khi lắp đặt.
• Khảo sát loại môi chất lạnh để chuẩn bị trong trường hợp nạp
bổ sung.
Để lắp đặt máy điều hòa không khí hai khối cần chuẩn bị một số
dụng cụ đồ nghề cơ bản như sau: Bộ loe lệch tâm, dao cắt ống đồng,
V.O.M, bút thử điện, Ampe kìm, mỏ lết, bộ cờ lê, tua vít, máy bắt vít, bút
để đánh dấu, dao cắt giấy, thước dây, thước thủy (LIVO), mũi khoét bê
tông, khoan điện, mũi bắt vít, kìm bấm cos, bình ni tơ (N2) và van điều
áp, máy hút chân không, đồng hồ nạp ga, môi chất lạnh tương ứng máy,
bộ lục giác, thang chữ A (nếu cần), dây an toàn (nếu cần).
7.2 Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh
7.2.1 Lắp đặt dàn lạnh
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Lắp đặt dàn lạnh đúng vị trí bản vẽ hoặc đúng vị trí theo yêu cầu.
73
- Lắp đặt dàn lạnh chắc chắn.
- Đảm bảo dàn lạnh sau khi lắp đặt cân bằng.
- Đảm bảo dàn lạnh sau khi lắp đặt thuận lợi thoát nước ngưng.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình lắp đặt.
Một số lưu ý khi chọn vị trí lắp đặt dàn lạnh:
- Dàn lạnh nên lắp đặt ở độ cao từ 2.5 m trở lên tính từ sàn.
- Dàn lạnh nên lắp đặt cách trần tối thiểu 50 mm.
- Vị trí lắp đặt dàn lạnh cần tránh bị bức xạ trực tiếp hoặc vị trí phát
sinh nguồn nhiệt cục bộ.
- Vị trí lắp đặt dàn lạnh cần thuận lợi khi vệ sinh, bảo trì bảo
dưỡng.
b. Quy trình lắp đặt dàn lạnh
Bước 1: Lắp đặt giá treo dàn lạnh (Hình 7.1). Yêu cầu lắp đặt giá
treo đúng vị trí, chắc chắn và cân bằng.

Hình 7.1 Lắp giá treo dàn lạnh


Bước 2: Khoan cắt tường (Hình 7.2). Yêu cầu lỗ khoét nghiêng
theo hướng từ trong nhà ra ngoài trời với góc nghiêng khoảng 15  20,
đường kính lỗ khoét 60  65 mm.

Hình 7.2 Tạo lỗ khoét trên tường

74
Bước 3: Treo dàn lạnh lên giá đỡ, điều chỉnh dàn cân đối và kiểm
tra lại độ cân bằng của dàn (Hình 7.3).

Hình 7.3 Treo dàn lạnh lên giá đỡ


7.2.2 Lắp đặt dàn nóng
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Lắp đặt dàn nóng đúng vị trí bản vẽ hoặc đúng vị trí theo yêu cầu.
- Lắp đặt dàn nóng chắc chắn.
- Đảm bảo dàn nóng sau khi lắp đặt cân bằng.
- Thuận lợi cho việc bảo trì, bảo dưỡng dàn nóng.
- Đảm bảo dàn nóng được giải nhiệt tốt, các khoảng cách tốt thiểu
khi lắp đặt có thể tham khảo Hình 7.4.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi lắp đặt.

Hình 7.4 Các khoảng cách tối thiểu khi lắp đặt dàn nóng
b. Quy trình lắp đặt dàn nóng
Bước 1: Lắp đặt eke đỡ dàn nóng đối với trường hợp treo tường
hoặc lắp đặt khung, bệ đỡ đối với trường hợp đặt sàn. Yêu cầu lắp đặt các
giá đỡ chắc chắn và cân bằng.

75
Bước 2: Lắp dàn nóng lên giá đỡ. Yêu cầu đảm bảo an toàn, lắp đặt
chắc chắn, cân bằng. Tại các chân nối giữa dàn nóng với giá đỡ cần có
đầy đủ các chi tiết lắp như Hình 7.5.

Hình 7.5 Chi tiết lắp tại các chân kết nối giữa dàn nóng với giá đỡ
7.3 Lắp đặt đƣờng ống và kết nối điện
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Bố trí đường ống theo đúng bản vẽ.
- Đường ống kết nối phải bố trí chắc chắn.
- Đường ống kết nối không gập, gãy.
- Các vị trí kết nối giữa đường ống với dàn nóng và dàn lạnh cần
đảm bảo kín.
- Bố trí đường ống đảm bảo nước ngưng thoát thuận lợi.
- Lắp đặt đường ống đảm bảo không để nước mưa vào ống.
- Lắp đặt đường ống đảm bảo hồi dầu tốt về máy nén.
- Đảm bảo không để nước mưa theo đường ống dẫn vào nhà.
- Kết nối dây điện đúng theo sơ đồ hướng dẫn trên máy.
- Kết nối dây điện đảm bảo an toàn về điện.
b. Quy trình thực hiện
Bước 1: Bố trí cụm đường ống như Hình 7.6a. Lưu ý ống nước bố
trí bên dưới, dây điện bố trí bên trên, ống đồng được bọc cách nhiệt bằng
gel cách nhiệt và được bố trí 2 bên.
Bước 2: Cố định cụm đường ống bằng băng keo điện và quấn simili
chồng mí 1/22/3 bề rộng của simili (Hình 7.6b, c).

76
Hình 7.6 Bố trí cụm ống, cố định và quấn simili
Bước 3: Bố trí và cố định cụm đường ống bằng cùm omega. Yêu
cầu bố trí đường ống chắc chắn, thẩm mỹ. Trường hợp dàn nóng lắp cao
hơn dàn lạnh cần làm bẫy chữ U để bẫy dầu, nhằm mục đích hồi dầu
trong dàn lạnh về máy nén. Đồng thời, bẫy chữ U còn có chức năng bẫy
nước mưa tránh nước mưa theo đường ống vào trong phòng (Hình 7.7).

Hình 7.7 Bố trí và cố định đường ống


Bước 4: Đo và đánh dấu vị trí kết nối trên các ống đồng, sau đó cắt
ống và thực hiện công đoạn loe ống (Hình 7.8). Yêu cầu đầu loe phải
tròn, đều, sạch bavia và đạt đường kính yêu cầu.

77
Hình 7.8 Loe ống đồng
Bước 5: Kết nối ống đồng với dàn lạnh, kết nối ống nước ngưng,
kết nối ống đồng với dàn nóng (Hình 7.9). Yêu cầu các vị trí kết nối phải
kín, nước ngưng thuận lợi thoát ra ngoài.

Hình 7.9 Kết nối ống với dàn nóng và dàn lạnh
Bước 6: Kết nối điện cho máy lạnh theo sơ đồ trên máy. Hình 7.10
là một ví dụ về sơ đồ điện trên máy điều hòa không khí Sanyo với model
KC30AP. Trong đó cụm A là dây cấp nguồn và dây nối đất; cụm B là
dây kết nối giữa dàn nóng với dàn lạnh và dây nối đất.

78
Hình 7.10 Sơ đồ đấu điện máy điều hòa không khí Sanyo với model
KC30AP
Bước 7: Lắp đặt CB cho máy. Lưu ý lắp đặt đúng đầu vào, ra của CB.
Bước 8: Sau khi lắp máy xong tiến hành thực hiện các quy trình thử
kín, hút chân không, chạy thử máy và nạp ga (Xem bài 6).
Bước 9: Bọc cách nhiệt và quấn simili cụm đường ống ở các vị trí
kết nối (Hình 7.11).

Hình 7.11 Bọc cách nhiệt, quấn simili cụm đường ống ở vị trí kết nối
Bước 10: Vận hành máy, ghi thông số hoạt động của máy, đánh giá
trình trạng máy, nghiệm thu và bàn giao.
Bước 11: Vệ sinh công nghiệp và kết thúc công việc.

79
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ HAI KHỐI
Họ tên sinh viên: .....................................................................................
MSSV: ...................................... Lớp: .......................................................
Nhóm: .....................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Lắp đặt máy điều hòa không khí hai khối theo bản SV GV
vẽ sau:

+ Các bước thực hiện:


.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
80
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

+ Những lỗi kỹ thuật gặp phải trong quá trình lắp


đặt.
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
2 .................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Kết quả thực hành

81
BÀI THỰC HÀNH SỐ 8
BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG MÁY ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ HAI KHỐI

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được quy trình bảo trì, bảo dưỡng máy điều hòa không khí
hai khối.
- Bảo trì, bảo dưỡng được máy điều hòa không khí hai khối an
toàn, đúng kỹ thuật.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Mục đích bảo trì bảo dưỡng máy điều hòa không khí hai khối.
2. Quy trình bảo trì bảo dưỡng máy điều hòa không khí hai khối.
B. Nội dung thực hành
Vệ sinh máy điều hòa không khí hai khối.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Tên dụng cụ - quy cách kỹ Số
STT Đơn vị Ghi chú
thuật lượng
Máy điều hòa không khí hai
1 01 Máy
khối, 1HP
2 Bơm rửa máy lạnh 01 Cái
3 Bạt rửa máy lạnh 01 Cái
4 Bộ tua vít 01 Bộ
5 Mỏ lết 02 Cái
6 Bộ cờ lê 01 Bộ
7 V.O.M 01 Cái
8 Ampe kìm 01 Cái
82
IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH
8.1 Mục đích bảo trì bảo dƣỡng máy điều hòa không khí hai khối
- Đảm bảo an toàn cho người khi sử dụng.
- Nâng cao tuổi thọ máy điều hòa không khí hai khối.
- Đảm bảo hiệu suất máy điều hòa không khí hai khối, tránh tăng
chi phí vận hành.
- Phát hiện sớm các lỗi nhỏ để khắc phục kịp thời giúp giảm chi phí
thay thế, sửa chữa.
- Đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng.
8.2 Quy trình bảo trì bảo dƣỡng máy điều hòa không khí hai khối
Quy trình bảo trì bảo dưỡng máy điều hòa không khí hai khối được thực
hiện như sau:
Bước 1: Chạy máy, kiểm tra các chế độ trên Remote, kiểm tra dòng
điện máy và kiểm tra nhiệt độ không khí ra khỏi dàn lạnh từ đó đánh giá
tình trạng máy.
Bước 2: Lập mẫu phiếu bảo trì, ghi rõ các nội dung sẽ thực hiện
bảo trì. Khi có sự đồng ý của người yêu cầu bảo trì máy thì tiến hành các
công việc tiếp theo.
Bước 3: Tiến hành bảo trì máy, có thể thực hiện những công việc
cơ bản sau tùy thuộc vào nội dung bảo trì đã lập phiếu:
- Vệ sinh máy lạnh.
- Nạp ga bổ sung.
- Bảo trì bảo dưỡng quạt dàn lạnh, quạt dàn nóng hoặc một số yêu
cầu khác.
Bước 4: Sau khi bảo trì tiến hành chạy kiểm tra máy, đánh giá tình
trạng máy, nghiệm thu và bàn giao.
Bước 5: Vệ sinh công nghiệp và kết thúc công việc.
Đối với công việc vệ sinh máy điều hòa không khí hai khối thì quy trình
vệ sinh máy được thực hiện như sau:
Bước 1: Ngắt nguồn kết nối máy lạnh, cô lập nguồn cấp cho máy
(nếu được) kèm thông báo đang ngắt nguồn để vệ sinh máy.

83
Bước 2: Tháo mặt nạ dàn lạnh, lưới lọc, cánh hướng dòng, vỏ dàn
lạnh (Hình 8.1) để chuẩn bị cho công tác vệ sinh máy. Yêu cầu tháo các
chi tiết cẩn thận tránh làm hỏng, gãy các ngàm của máy.

Hình 8.1 Tháo mặt nạ dàn lạnh, lưới lọc, cánh hướng dòng, vỏ
cụm dàn lạnh
Bước 3: Che chắn board mạch (sử dụng túi nilon hoặc vải khô)
đảm bảo không để nước văng vào board mạch khi rửa máy.
Bước 4: Treo máng hứng nước và tiến hành rửa dàn lạnh (Hình
8.2). Lưu ý khi rửa tránh nước văng vào board mạch hoặc văng vào phòng.

Hình 8.2 Treo máng hứng nước và rửa dàn lạnh


Bước 5: Tiến hành rửa lưới lọc, mặt nạ, vỏ dàn lạnh (Hình 8.3).
Yêu cầu rửa sạch và không làm hỏng các chi tiết trong quá trình vệ sinh.

Hình 8.3 Vệ sinh lưới lọc, mặt nạ, vỏ dàn lạnh


Bước 6: Để ráo nước, lắp dàn lạnh trả lại trạng thái ban đầu. Yêu
cầu lắp đặt đầy đủ và không làm hỏng các chi tiết.
Bước 7: Sau khi vệ sinh xong dàn lạnh, tiến hành vệ sinh dàn nóng.
Khi vệ sinh dàn nóng cần lưu ý một số điểm như sau:
• Khi vệ sinh dàn nóng cần cố định quạt không cho quay.
84
• Không để nước văng vào board mạch, thiết bị điện.
• Chiều xịt rửa song song với cánh trao đổi nhiệt, đảm bảo cánh
trao đổi nhiệt không bị dẹp.
• Phải thông đường ống nước ngưng (đối với máy có chức năng
sưởi).
Bước 8: Để khô ráo, lắp dàn nóng trở lại trạng thái ban đầu. Yêu
cầu lắp đầy đủ và không làm hỏng các chi tiết.
Nếu không có các công việc bảo trì khác. Tiến hành chạy máy,
đánh giá tình trạng máy, nghiệm thu và bàn giao. Trường hợp cần nạp ga
bổ sung, tiến hành nạp ga theo quy trình (Xem bài 6).
Bước 9: Vệ sinh công nghiệp và kết thúc công việc.

85
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ HAI KHỐI
Họ tên sinh viên: .....................................................................................
MSSV: ...................................... Lớp: .......................................................
Nhóm: .....................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Thực hiện vệ sinh máy điều hòa không khí hai khối. SV GV
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
1 .................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................

86
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

+ Những lỗi kỹ thuật gặp phải trong quá trình vệ


sinh máy.
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
2
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Kết quả thực hành

87
BÀI THỰC HÀNH SỐ 9
CHẨN ĐOÁN SỰ CỐ VÀ MỘT SỐ LƯU Ý
KHI SỬ DỤNG MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
HAI KHỐI

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Chẩn đoán được các sự cố cơ bản của máy điều hòa không khí
hai khối.
- Xử lý được các sự cố cơ bản của máy điều hòa không khí
hai khối.
- Nắm được một số lưu ý khi sử dụng máy điều hòa không khí hai
khối để đảm bảo an toàn và bảo vệ sức khỏe.

II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH


A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Chẩn đoán và xử lý sự cố máy điều hòa không khí hai khối.
2. Một số lưu ý khi sử dụng máy điều hòa không khí hai khối.
B. Nội dung thực hành
1. Chẩn đoán sự cố máy điều hòa không khí hai khối.
2. Xử lý sự cố máy điều hòa không khí hai khối.

III. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT


Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).

Tên dụng cụ - quy cách kỹ Số


STT Đơn vị Ghi chú
thuật lượng
Mô hình tạo Pan máy điều hòa
1 01 Bộ
không khí hai khối, 1HP
2 V.O.M 01 Cái
3 Ampe kìm 01 Cái

88
IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH
9.1 Chẩn đoán và xử lý sự cố máy điều hòa không khí hai khối
Sự cố máy điều hòa không khí hai khối có nhiều dạng khác nhau.
Tuy nhiên có một số sự cố cơ bản như sau:
a. Máy nén không làm việc
+ Chẩn đoán:
o Lỗi boar mạch.
o Tụ máy nén bị hỏng.
o Thermic bảo vệ máy nén bị hỏng.
o Lỗi kết nối điện.
o Contactor thừa hành cấp nguồn bị hỏng (nếu có).
o Động cơ máy nén bị cháy cuộn dây.
o Lỗi trong chọn chế độ làm việc.
+ Xử lý:
o Kiểm tra board mạch, đo kiểm tra chân rơle máy nén.
trên board mạch.
o Kiểm tra tụ điện.
o Kiểm tra thermic.
o Kiểm tra các đầu kết nối điện.
o Kiểm tra cuộn dây và tiếp điểm của contactor.
o Kiểm tra cuộn dây của động cơ máy nén.
o Kiểm tra cài đặt trên Remote.
b. Máy nén làm việc một thời gian thì thermic ngắt máy
+ Chẩn đoán:
o Thermic máy nén bị hư.
o Dàn nóng bị dơ.
+ Xử lý: Kiểm tra dòng điện máy nếu dòng không tăng cao nhưng
thermic ngắt thì thermic bị hỏng. Nếu sau một thời gian làm việc dòng
điện máy tăng cao có thể do dàn nóng dơ cần phải vệ sinh.
c. Quạt dàn lạnh không làm việc
+ Chẩn đoán:
o Tụ quạt dàn lạnh bị hư.
o Động cơ quạt dàn lạnh bị cháy cuộn dây.
o Chân cắm bị lỏng.
+ Xử lý:
89
o Kiểm tra tụ quạt dàn lạnh.
o Đo kiểm tra cuộn dây động cơ quạt dàn lạnh.
o Kiểm tra các chân cắm.
d. Quạt dàn nóng không làm việc
+ Chẩn đoán:
o Tụ quạt dàn nóng bị hư.
o Động cơ quạt dàn nóng bị cháy cuộn dây.
Xử lý:
o Kiểm tra tụ quạt dàn nóng.
o Đo kiểm tra cuộn dây động cơ quạt dàn nóng.
e. Máy chạy rung và ồn
+ Chẩn đoán:
o Các chi tiết kết nối bị lỏng hoặc đường ống va chạm
nhau.
o Va chạm tại quạt dàn lạnh.
+ Xử lý:
o Kiểm tra và siết chặt bu lông, ốc vít bị lỏng.
o Quan sát xem có ống nào chạm vào nhau hoặc chạm
vào các thiết bị khác không, nếu có thì phải bố trí lại
nếu được, hoặc dùng đệm đàn hồi chèn chặt giữa các
ống và thiết bị tiếp xúc nhau.
o Kiểm tra quạt dàn lạnh.
f. Rò rỉ nƣớc ngƣng ra nhà
+ Chẩn đoán:
o Vị trí nối ống nước ngưng bị hở.
o Tắc nghẽn đường ống dẫn nước ngưng.
+ Xử lý:
o Kiểm tra vị trí kết nối ống nước ngưng ở dàn lạnh.
o Kiểm tra hệ thống ống và máng dẫn nước ngưng,
thông nghẹt cho máng và ống dẫn nước ngưng.
g. Máy kém lạnh
+ Chẩn đoán:
o Thiếu ga.
o Lỗi cài đặt nhiệt độ và chế độ làm việc.
90
o Máy nén yếu.
+ Xử lý:
o Kiểm tra dòng điện và áp suất hút của máy, nếu dòng
điện và áp suất hút giảm dưới mức quy định thì máy
thiếu ga, cần nạp ga bổ sung.
o Kiểm tra lại cài đặt nhiệt độ và chế độ làm việc trên
Remote.
h. Máy mất lạnh
+ Chẩn đoán:
o Máy bị xì hết ga.
o Máy nén không làm việc.
o Lỗi trong chọn chế độ làm việc.
+ Xử lý:
o Kiểm tra ga của máy.
o Kiểm tra tình trạng làm việc máy nén (xem mục b).
o Kiểm tra lại chế độ làm việc cài đặt trên Remote.
k. Máy làm việc liên tục
+ Chẩn đoán:
o Máy thiếu ga.
o Cài đặt nhiệt động phòng quá thấp.
o Tải nhiệt trong phòng quá lớn.
o Lỗi cảm biến nhiệt độ.
+ Xử lý:
o Kiểm tra ga của máy.
o Kiểm tra cài đặt nhiệt độ phòng.
o Kiểm tra lại tải nhiệt trong phòng.
o Kiểm tra cảm biến nhiệt độ.
l. Bị điện giật khi tiếp xúc với máy
+ Chẩn đoán:
o Chưa lắp đặt dây nối đất cho máy.
o Vị trí kết nối điện bị hở gây rò điện.
+ Xử lý:
o Lắp đặt dây nối đất cho máy.
o Kiểm tra các vị trí kết nối điện.
91
m. Không khí trong phòng có mùi hôi
+ Chẩn đoán:
o Dàn lạnh bị bẩn hoặc ẩm mốc.
o Mùi hôi bên ngoài theo ống nước ngưng lọt vào
phòng.
+ Xử lý:
o Vệ sinh dàn lạnh và lưới lọc bụi.
o Kiểm tra đường ống nước ngưng, nếu đường ống nước
ngưng xả chung vào đường nước thải sinh hoạt thì cần
làm bẫy chữ U để tránh mùi hôi đi vào phòng.
9.2 Một số lƣu ý khi sử dụng máy điều hòa không khí hai khối
Để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người và thiết bị trong quá
trình sử dụng, sau đây là một số lưu ý khi sử dụng máy điều hòa không
khí hai khối:
STT Một số lưu ý khi sử dụng máy điều hòa không khí hai khối
Máy lạnh phải nối đất, lưu { không nối dây nối đất vào đường ống
1
ga, đường ống nước ngưng hoặc bất kz vị trí nào không phù hợp.
Cài đặt nhiệt độ phòng thích hợp, điều này giúp giảm chi phí điện
2 năng và đảm bảo sức khỏe khi sử dụng. Nên chọn nhiệt độ phòng
thấp hơn nhiệt độ ngoài trời khoảng 5C.
Không mở cửa phòng trong thời gian máy làm việc để tránh làm
3
giảm khả năng làm lạnh phòng và tránh tăng chi phí vận hành.
Không để bất kz vật chắn nào ở đầu vào và đầu ra dàn nóng và
4 dàn lạnh, bởi vì điều này làm giảm năng suất lạnh máy và tăng chi
phí vận hành.
Không sử dụng máy điều hòa cho mục đích khác như làm khô
5
quần áo hay bảo quản thực phẩm.
Không để gió lạnh thổi trực tiếp vào người trong thời gian dài, bởi
6
điều này gây ra các vấn đề về sức khỏe.
7 Khi vệ sinh máy phải chắc chắn ngắt nguồn điện để tránh bị điện giật.
Các chất lỏng dễ bay hơi như xăng, cồn không được sử dụng để vệ
8
sinh máy.
9 Không sử dụng nước có nhiệt độ trên 45°C để vệ sinh máy.
10 Định kz vệ sinh lưới lọc và máy lạnh.

92
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
CHẨN ĐOÁN SỰ CỐ VÀ MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MÁY
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ HAI KHỐI
Họ tên sinh viên: .....................................................................................
MSSV: ...................................... Lớp: .......................................................
Nhóm: .....................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Tạo PAN và chẩn đoán sự cố máy điều hòa không SV GV
khí hai khối.
+ Hiện tượng:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
1
.................................................................................
+ Chẩn đoán:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

93
+ Xử lý
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
2
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Kết quả thực hành

94
BÀI THỰC HÀNH SỐ 10
KHẢO SÁT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
MULTI

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được nguyên lý cấu tạo máy điều hòa không khí Multi.
- Khảo sát được các thông số kỹ thuật của máy điều hòa không
khí Multi.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Máy điều hòa không khí Multi.
2. Thông su hòa không khí Multi.i thực hànha máy
B. Nội dung thực hành
1. Khảo sát thông số kỹ thuật máy điều hòa không khí Multi.
2. Khảo sát cấu tạo máy điều hòa không khí Multi.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Số
STT Tên dụng cụ - quy cách kỹ thuật Đơn vị Ghi chú
lượng
Máy điều hòa không khí Multi, 2
1 01 Máy
dàn lạnh, loại Non-Inverter
Máy điều hòa không khí Multi, 2
2 01 Máy
dàn lạnh, loại Inverter
3 Bộ tua vít 01 Bộ
4 Mỏ lết 02 Cái
5 V.O.M 01 Cái
6 Ampe kìm 01 Cái

95
IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH
10.1 Máy điều hòa không khí Multi
Máy điều hòa không khí Multi là cụm máy gồm 1 dàn nóng kết nối
với 2  5 dàn lạnh (Hình 10.1). Điều này có nghĩa lớn trong việc giảm
diện tích lắp đặt dàn nóng cũng như vấn đề thẩm mỹ cho công trình hoặc
căn hộ. Hình 10.2 thể hiện sơ đồ nguyên lý của máy điều hòa không khí
Multi loại Non-Inverter với 1 dàn nóng kết nối 2 dàn lạnh.

Hình 10.1 Máy điều hòa không khí Multi

Hình 10.2 Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa không khí Multi loại
Non-Inverter với 1 dàn nóng kết nối 2 dàn lạnh

96
Trong sơ đồ Hình 10.2, khi dàn lạnh nào làm việc thì van điện từ
tương ứng sẽ mở cấp môi chất cho dàn bay hơi tương ứng, cụ thể như
sau: cáp tiết lưu 1 và van điện từ 1 sử dụng để cấp môi chất cho dàn bay
hơi 1; cáp tiết lưu 2 và van điện từ 2 sử dụng để cấp môi chất cho dàn
bay hơi 2. Cáp tiết lưu 3 có chức năng bypass trong trường hợp một trong
2 dàn lạnh không làm việc. Về nguyên lý làm việc máy điều hòa không
khí Multi tương tự như máy điều hòa không khí hai khối.
Hình 10.3 thể hiện sơ đồ nguyên lý của máy điều hòa không khí
Multi loại Non-Inverter với 1 dàn nóng kết nối 3 dàn lạnh.

Hình 10.3 Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa không khí Multi loại
Non-Inverter với 1 cụm dàn nóng kết nối 3 cụm dàn lạnh
Trong sơ đồ Hình 10.3, khi dàn lạnh nào làm việc thì van điện từ
tương ứng sẽ mở cấp môi chất cho dàn bay hơi tương ứng, cụ thể như
sau: cáp tiết lưu 1 và van điện từ 1 sử dụng để cấp môi chất cho dàn bay
hơi 1; cáp tiết lưu 2 và van điện từ 2 sử dụng để cấp môi chất cho dàn
bay hơi 2; cáp tiết lưu 3 và van điện từ 3 sử dụng để cấp môi chất cho
dàn bay hơi 3. Cáp bybass ở vùng tiết lưu có chức năng bypass môi chất
trong các nhánh trong trường hợp một trong các dàn lạnh không làm
việc. Cáp bybass và van điện nối giữa đầu đẩy và đầu hút máy nén được
sử dụng để điều chỉnh năng suất lạnh máy theo phương pháp bypass.
97
Nguyên lý làm việc của máy điều hòa không khí Multi (1 dàn nóng và 3
dàn lạnh) tương tự như máy điều hòa không khí hai khối.

Hình 10.4 Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa không khí Multi


loại Inverter với 1 cụm dàn nóng kết nối 2 cụm dàn lạnh
Hình 10.4 thể hiện sơ đồ nguyên lý của máy điều hòa không khí
Multi loại Inverter với 1 cụm dàn nóng kết nối 2 cụm dàn lạnh. Nguyên
lý làm việc tương tự như loại Non-Inverter. Tuy nhiên, điểm khác biệt
của máy Inverter so với máy Non-Inverter là phương pháp điều chỉnh
năng suất lạnh và sử dụng van tiết lưu điện tử thay thế cho cáp tiết lưu.
10.2 Thông số kỹ thuật và quy trình tháo lắp máy
Khi khảo sát thông số kỹ thuật của máy cần biết những thông số
theo bảng sau:
STT Thông số Ghi chú
1 Model máy
2 Số lượng dàn lạnh
3 Công suất điện của máy
4 Năng suất lạnh mỗi dàn lạnh
5 Năng suất lạnh tổng của máy
98
6 Môi chất lạnh
7 Loại máy Non-Inverter, Inverter
8 Chức năng
9 Chỉ số hiệu quả năng lượng EER
10 Hiệu điện thế định mức
11 Dòng điện định mức
12 Dòng điện cực đại
Quy trình tháo lắp khảo sát máy điều hòa không khí Multi tương tự
như quy trình tháo lắp máy điều hòa không khí hai khối (Xem bài 4).
+ Các bước tháo lắp cho từng dàn lạnh cụ thể như sau:
Bước 1: Tháo mặt nạ của dàn lạnh. Lưu ý cần cẩn thận khi tháo
tránh làm gãy khớp nối.
Bước 2: Tháo lưới lọc bụi và cánh đảo. Lưu ý cần cẩn thận khi tháo
tránh làm gãy khớp nối của cánh đảo.
Bước 3: Tháo vỏ ngoài của dàn lạnh. Lưu ý cần cẩn thận khi tháo
tránh làm gãy khớp nối vỏ máy.
Bước 4: Tháo vỏ hộp điện.
Bước 5: Khảo sát cấu tạo dàn lạnh.
Bước 6: Lắp lại dàn lạnh theo trình tự ngược lại lúc tháo. Yêu cầu
lắp lại đầy đủ chi tiết.
+ Các bước tháo lắp dàn nóng cụ thể như sau:
Bước 1: Tháo nắp mặt trên của dàn nóng
Bước 2: Tháo vỏ mặt trước của dàn nóng
Bước 3: Khảo sát cấu tạo dàn nóng.
Bước 4: Lắp lại dàn nóng theo trình tự ngược lại lúc tháo. Yêu cầu
lắp lại đầy đủ chi tiết.

99
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
KHẢO SÁT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ MULTI
Họ tên sinh viên: .................................................................................
MSSV: ..................................... Lớp: ....................................................
Nhóm:..................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Khảo sát sơ đồ nhiệt máy điều hòa không khí SV GV
Multi.
+ Vẽ sơ đồ nhiệt máy điều hòa không khí Multi.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
1 ................................................................................
................................................................................
+ Kể tên các chi tiết và chức năng.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

100
+ Vẽ sơ đồ kết nối điện của máy điều hòa không
khí Multi.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

Khảo sát thông số kỹ thuật máy điều hòa không


khí Multi.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
2 ................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

Kết quả thực hành

101
BÀI THỰC HÀNH SỐ 11
LẮP ĐẶT, THỬ KÍN, HÚT CHÂN KHÔNG VÀ
NẠP GA MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ MULTI

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được quy trình lắp đặt, thử kín, hút chân không, chạy thử
máy, nạp ga và nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí Multi.
- Thực hiện được việc lắp đặt, thử kín, hút chân không, chạy thử
máy, nạp ga và nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí Multi.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Lắp đặt máy điều hòa không khí Multi.
2. Thử kín máy điều hòa không khí Multi.
3. Hút chân không máy điều hòa không khí Multi.
4. Chạy thử máy và nạp ga bổ sung máy điều hòa không khí Multi.
5. Nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí Multi.
B. Nội dung thực hành
1. Lắp đặt máy điều hòa không khí Multi.
2. Thực hiện quy trình thử kín máy điều hòa không khí Multi.
3. Thực hiện quy trình hút chân không máy điều hòa không khí
Multi.
4. Thực hiện quy trình chạy thử máy, nạp ga bổ sung máy điều hòa
không khí Multi.
5. Thực hiện quy trình nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí
Multi.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Tên dụng cụ - quy cách kỹ Số
STT Đơn vị Ghi chú
thuật lượng
Máy điều hòa không khíMulti,
1 01 Máy
2HP, 2 dàn lạnh.

102
2 Ống đồng 6 08 m
3 Ống đồng 10 08 m
4 Gel cách nhiệt đôi 6/10 08 m
Khác
5 Dây điện 1.0 mm2 12 m
màu
6 Dây điện 2.0 mm2 2.0 m
7 Simili 01 kg
8 Băng keo điện 01 Cuộn
9 Khung gỗ lắp máy 01 Cái
10 CB-15A 01 Cái
11 Cùm  60 mm 02 Cái
12 Cos chữ Y loại 1.5 20 Cái
13 Phích cắm loại 15A 01 Cái
14 Ống nước ngưng 16 05 m
15 Eke lắp dàn nóng loại 40 cm 02 Cái
16 Vít bắt gỗ loại 3 cm 10 Cái
17 Bộ loe lệch tâm 01 Cái
18 Dao cắt ống đồng 01 Cái
19 V.O.M 01 Cái
20 Bút thử điện 01 Cái
21 Ampe kìm 01 Cái
22 Mỏ lết 02 Cái
23 Bộ cờ lê 01 Bộ
24 Tua vít 01 Cái
25 Máy bắt vít 01 Cái
26 Bút để đánh dấu 01 Cái
27 Dao cắt giấy 01 Cái

103
28 Thước dây 01 Cái
29 Thước thủy (LIVO) 01 Cái
30 Mũi khoét 65 01 Cái
31 Khoan điện 01 Cái
32 Mũi bắt vít 01 Cái
33 Kìm bấm cos 01 Cái
34 Bình ni tơ (N2) và van điều áp 01 Bộ
35 Máy hút chân không 01 Cái
36 Đồng hồ nạp ga 01 Cái
37 Môi chất lạnh tương ứng máy 01 Bình
38 Bộ lục giác 01 Bộ

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


11.1 Lắp đặt máy điều hòa không khí Multi
Quy trình lắp đặt máy điều hòa không khí Multi tương tự như quy
trình lắp đặt máy điều hòa không khí hai khối. Tuy nhiên, khi lắp đặt máy
Multi cần lưu ý kết nối điện giữa các dàn lạnh với dàn nóng phải đúng
tương ứng khi kết nối ống, cụ thể là nếu dàn lạnh A nối ống vào vị trí ghi
cụm A trên dàn nóng thì khi lắp đặt điện cần kết nối đúng điện của dàn
lạnh A với vị trí đấu điện dành cho lạnh A ghi trên dàn nóng. Hình 11.1
là một ví dụ về sơ đồ điện kết nối giữa dàn nóng với các dàn lạnh.

Hình 11.1 Sơ đồ kết nối điện máy điều hòa không khí Multi

104
11.2 Thử kín máy điều hòa không khí Multi
Đối với máy điều hòa không khí Multi với các dàn lạnh có các van
dịch vụ (van 2 ngã và van 3 ngã) độc lập với nhau thì quy trình thử kín có
thể thực hiện riêng lẻ cho từng dàn lạnh và đường ống tương ứng. Đối
với máy Multi có các dàn lạnh chung van dịch vụ thì quy trình thử kín
được thực hiện cho toàn bộ dàn lạnh và đường ống. Quy trình thử kín cho
các trường hợp nêu trên được thực hiện như quy trình thử kín đối với
máy điều hòa không khí hai khối.
11.2 Hút chân không máy điều hòa không khí Multi
Tương tự như quy trình thử kín, đối với máy điều hòa không khí
Multi với các dàn lạnh có các van dịch vụ độc lập với nhau thì quy trình
hút chân không có thể thực hiện riêng lẽ cho từng dàn lạnh và đường ống
tương ứng. Đối với máy Multi có các dàn lạnh chung van dịch vụ thì quy
trình hút chân không được thực hiện cho toàn bộ cụm dàn lạnh và đường
ống. Quy trình hút chân không cho các trường hợp nêu trên được thực
hiện như quy trình hút chân không đối với máy điều hòa không khí
hai khối.
11.3 Chạy thử máy và nạp ga bổ sung máy điều hòa không khí Multi
Quy trình chạy thử máy điều hòa không khí Multi được thực hiện
theo các bước sau:
Bước 1: Sử dụng lục giác mở các van dịch vụ của dàn nóng. Lưu ý
khi mở các van cần mở chậm và đóng trả lại từ 1/2  1 vòng sau khi mở
hết van.
Bước 2: Cấp nguồn, khởi động máy, chọn chế độ chạy lạnh
“COOL” và cài đặt nhiệt độ yêu cầu xuống giá trị thấp nhất. Sau đó kẹp
Ampe kìm để đo dòng điện của máy.
Bước 3: Dựa vào giá trị dòng điện đo được và áp suất hút đo được
trên đồng hồ nạp ga để đánh giá tình trạng máy. Nếu dòng điện đo được
và áp suất hút thấp hơn nhiều so với định mức thì kết luận máy thiếu ga
và cần nạp bổ sung.
Đối với máy điều hòa không khí Multi, việc nạp ga bổ sung có thể
thực hiện tại bất kỳ van van dịch vụ nào nằm trên đường môi chất hút về
máy nén, quy trình thực hiện tương tự như đối với máy điều hòa không
khí hai khối.

105
11.4 Nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí Multi
Quy trình nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí Multi tương tự
như quy trình nhốt ga dàn nóng máy điều hòa không khí hai khối (Xem
bài 6), các bước của quy trình được thực hiện cụ thể như sau:
Bước 1: Khởi động tất cả các dàn lạnh, chọn chế độ “COOL” và
cài đặt nhiệt độ yêu cầu xuống giá trị thấp nhất. Sau đó kẹp Ampe kìm để
đo dòng điện của máy.
Bước 2: Sử dụng lục giác khóa van dịch vụ ở trên đường ga đi đến
các dàn lạnh của máy. Yêu cầu khóa tất cả các van dịch vụ ở trên đường
ga đi đến các dàn lạnh, thao tác khóa van cần chậm và khóa van phải
chặt.
Bước 3: Quan sát dòng điện trên Ampe kìm, khi thấy dòng điện ổn
định, không giảm nữa và không khí ra khỏi dàn nóng hết nóng thì sử
dụng lục giác khóa các van dịch vụ ở trên đường ga hút về máy nén. Yêu
cầu thao tác khóa van cần chậm và khóa van phải chặt.
Bước 4: Tắt máy và vệ sinh công nghiệp.

106
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
LẮP ĐẶT, THỬ KÍN, HÚT CHÂN KHÔNG VÀ NẠP GA MÁY ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ MULTI
Họ tên sinh viên: .....................................................................................
MSSV: ..................................... Lớp: ........................................................
Nhóm: .....................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh giá
Lắp đặt máy điều hòa không khí Multi theo bản SV GV
vẽ sau:

1
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

107
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Thực hiện thử kín máy điều hòa không khí Multi.
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
2
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Thực hiện hút chân không máy điều hòa không


3
khí Multi.
108
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Thực hiện chạy thử máy và nạp ga máy điều hòa


4 không khí Multi.
+ Các bước thực hiện:
109
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Thực hiện nhốt ga dàn nóng máy điều hòa


không khí Multi.
5
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
110
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Kết quả thực hành

111
BÀI THỰC HÀNH SỐ 12
LẮP ĐẶT DÀN LẠNH KIỂU ÂM TRẦN

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được quy trình lắp đặt dàn lạnh kiểu âm trần.
- Thực hiện lắp đặt được dàn lạnh kiểu âm trần.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
1. Chuẩn bị dụng cụ đồ nghề.
2. Quy trình lắp đặt dàn lạnh kiểu âm trần.
B. Nội dung thực hành
Lắp đặt dàn lạnh kiểu âm trần.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Tên dụng cụ - quy cách kỹ Số
STT Đơn vị Ghi chú
thuật lượng
1 Dàn lạnh cassette 18000 Btu 01 Cái

2 Thiết bị định vị laser 01 Cái

3 Phấn kẻ 01 Viên

4 Thước thủy (LIVO) 01 Cái

5 Thiết bị nâng 01 Cái

6 Thang chữ A 01 Cái

8 Thước dây 01 Cái

9 Ty ren treo M10 04 Cái

10 Tắc kê đạn M10 04 Cái

112
11 Khoan 01 Cái
12 Mũi khoan bê tông 10 mm 02 Cái
13 Đai ốc M10 08 Cái
14 Cờ lê 01 Bộ

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


12.1 Chuẩn bị dụng cụ đồ nghề
Hình 12.1 thể hiện một số dụng cụ đồ nghề cơ bản cần chuẩn bị để
lắp đặt dàn lạnh kiểu âm trần.

Hình 12.1 Một số dụng cụ đồ nghề cơ bản để lắp đặt dàn lạnh
kiểu treo trần
12.2 Lắp đặt dàn lạnh kiểu treo trần
Quy trình lắp đặt dàn lạnh kiểu âm trần tổng quát như sau:

a. Xác định vị trí lắp đặt


Yêu cầu kỹ thuật:
- Xác định đúng vị trí lắp đặt theo bản vẽ.
- Xác định đúng hướng bố trí các đường ống.

113
Bước 1: Vẽ 2 đường chuẩn để dẫn hướng trên sàn nhà, sau đó tùy
vào vị trí cụ thể để xác định tâm dàn lạnh (Hình 12.2).

Hình 12.2 Xác định tâm dàn lạnh


Bước 2: Sử dụng tấm bìa mẫu của dàn lạnh để xác định 4 vị trí sẽ
bắt ty ren treo dàn lạnh (Hình 12.3). Yêu cầu đánh dấu chính xác vị trí
treo trên sàn nhà.

Hình 12.3 Đánh dấu vị trí treo trên sàn nhà


Bước 3: Sử dụng thiết bị chiếu lazer để chiếu vị trí treo đã đánh dấu
trên sàn nhà lên trần. Yêu cầu thiết bị chiếu bố trí vuông góc với trần và
đúng vị trí đánh dấu trên sàn.
Bước 4: Đánh dấu và khoan, lưu ý lỗ khoan cần vuông góc với trần
nhà, chọn mũi khoan có cùng kích thước với ty ren treo. Yêu cầu khoan
đúng vị trí đã đánh dấu, lỗ khoan đủ sâu và vuông góc với trần.
Bước 5: Đóng tắc kê đạn vào các lỗ đã khoan và lắp ty ren treo vào
tắc kê đạn. Yêu cầu ty ren treo chắc chắn.
Bước 6: Sử dụng dụng cụ nâng để đưa dàn lạnh lên vị trí lắp đặt và
tiến hành cố định sơ bộ dàn lạnh. Lưu ý lắp đầy đủ các chi tiết tại vị trí
treo như Hình 12.4.

114
Hình 12.4 Chi tiết lắp tại vị trí treo dàn lạnh
Bước 8: Cân chỉnh độ cao và cân chỉnh độ cân bằng của dàn lạnh.
Sau đó siết chặt các vị trí treo.
Bước 9: Vệ sinh công nghiệp và kết thúc công việc lắp đặt.

115
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
LẮP ĐẶT DÀN LẠNH KIỂU ÂM TRẦN
Họ tên sinh viên: .....................................................................................
MSSV: ..................................... Lớp:........................................................
Nhóm: ....................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Lắp đặt dàn lạnh kiểu âm trần theo bản vẽ sau: SV GV

+ Chuẩn bị dụng cụ đồ nghề:


.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

116
+ Quy trình lắp đặt:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

+ Những lỗi kỹ thuật gặp phải trong quá trình lắp


đặt.
.................................................................................
.................................................................................
2 .................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Kết quả thực hành

117
BÀI THỰC HÀNH SỐ 13
THỬ KÍN, HÚT CHÂN KHÔNG VÀ NẠP GA
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học đạt được:
- Nắm được quy trình thử kín, hút chân không và nạp ga máy điều
hòa không khí VRV.
- Thực hiện được quy trình thử kín, hút chân không và nạp ga máy
điều hòa không khí VRV.
II. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
A. Kiến thức lý thuyết của bài thực hành
3. Thử kín máy điều hòa không khí VRV.
4. Hút chân không máy điều hòa không khí VRV.
5. Nạp ga máy điều hòa không khí VRV.
B. Thực hành theo quy trình
1. Thử kín máy điều hòa không khí VRV.
2. Hút chân không máy điều hòa không khí VRV.
3. Nạp ga máy điều hòa không khí VRV.
III. PHƢƠNG TIỆN GIẢNG DẠY CẦN THIẾT
Phương tiện giảng dạy tối thiểu cho 1 nhóm (2-3 sinh viên).
Tên dụng cụ - quy cách kỹ Số
STT Đơn vị Ghi chú
thuật lượng

1 Mô hình máy VRV 01 Bộ

2 Van nạp 02 Cái

3 Bình N2 và van điều áp 01 Bộ

Máy hút chân có van điện từ bố


4 01 Cái
trí đầu hút

118
5 Đồng hồ nạp ga 01 Cái

6 Môi chất lạnh tương ứng máy 01 Bình

7 Bộ lục giác 01 Bộ
8 Mỏ lết 02 Cái
9 Dụng cụ khóa van
10 Tua vít dẹp
11 V.O.M 01 Cái
12 Ampe kìm 01 Cái
13 Cân điện tử chuyên dụng 01 Cái

IV. LÝ THUYẾT BÀI THỰC HÀNH


13.1 Thử kín
Hình 13.1 thể hiện quy trình tổng quát khi thực hiện thử kín máy
điều hòa không khí VRV. Trong quy trình này, sau khi lắp đặt hoàn thiện
đường ống ga sẽ tiến hành hút chân không trước với mục đích loại bỏ
không khí và hơi nước trong ống ra trước khi đưa khí ni tơ (N2) áp suất
cao vào ở khâu thử kín để tránh hơi nước ngưng tụ trong ống gây khó
khăn cho công đoạn hút chân không sau này.

Hình 13.1 Quy trình tổng quát quá trình thử kín
Quy trình thực hiện cụ thể như sau:
Bước 1: Kết nối sơ đồ và thực hiện hút chân không như Hình 13.2.
Yêu cầu hút chân không đạt áp suất dưới -755 mmHg.

119
Hình 13.2 Kết nối sơ đồ hút chân không
Bước 2: Lắp đặt sơ đồ thử kín như Hình 13.3. Lưu ý kết nối dây
mềm vào van nạp phía đường ống môi chất đi đến các dàn lạnh.

Hình 13.3 Sơ đồ thử kín đường ống ga

120
Bước 3: Mở chai N2, điều chỉnh van điều áp để áp suất đầu ra phù
hợp với áp suất thử kín. Đối với máy điều hòa không khí VRV sử dụng
môi chất R410A thì áp suất thử kín khuyến cáo khoảng 40 MPa.
Bước 4: Cho N2 từ từ đi vào hệ thống, định kỳ đóng van đồng hồ
phía cao áp để kiểm tra độ kín hệ thống. Nếu kim đồng hồ có xu hướng
dịch về 0 thì hệ thống bị xì, cần sử dụng bọt xà phòng để tìm mối xì.
Ngược lại, tiếp tục cho N2 vào hệ thống cho đến khi đạt áp suất thử kín.
Bước 5: Ghi giá trị áp suất và nhiệt độ môi trường, chụp hình minh
chứng để lưu hồ sơ và duy trì áp suất thử trong vòng 24 giờ.
Bước 6: Sau 24 giờ tiến hành kiểm tra áp suất, ghi giá trị nhiệt độ
môi trường và áp suất trên đồng hồ, chụp hình minh chứng để lưu hồ sơ.
Độ giảm áp suất cho phép được xác định:
ΔP = 0.1(t mt
tt
-t mt
kt
) , bar
tt kt
với t mt , t mt lần lượt là nhiệt độ môi trường lúc thử kín và lúc
kiểm tra.
Nếu độ giảm áp suất trong mức cho phép thì hệ thống xem như kín.
Bước 7: Sau khi kiểm tra hệ thống đã kín, tiến hành xả từ từ khí N2
trong hệ thống ra ngoài và tiến hành vệ sinh công nghiệp.
Lưu ý: Đối với máy điều hòa không khí VRV với nhiều nhánh ống,
bố trí trên nhiều tầng. Để thuận lợi cho việc phát hiện các vị trí rò rỉ thì
quy trình thử kín được tiến hành theo 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Thử trên các đường ống nhánh nối với các dàn lạnh.
Giai đoạn 2: Thử kín trên các ống nhánh và ống nối giữa các
nhánh.
Giai đoạn 3: Thử kín toàn bộ hệ thống (ống nhánh, ống nối các ống
nhánh, ống nối với dàn nóng, đường ống dầu).
13.2 Hút chân không
Hút chân không máy điều hòa không khí VRV có thể thực hiện
theo 2 cách: hút chân không theo phương pháp thông thường và hút chân
không trong một số trường hợp đặc biệt.
Đối với quy trình hút chân không, thông thường các bước thực hiện
được tiến hành như sau:
Bước 1: Kết nối sơ đồ như Hình 13.2. Lưu ý đầu hút của bơm chân
không có bố trí van điện từ để tránh trường hợp bơm chân không mất
121
điện thì không khí bên ngoài không tràn vào hệ thống, đồng thời tránh
dầu trong bơm chân không chảy ngược vào máy điều hòa.
Bước 2: Mở van phía thấp áp và phía cao áp của đồng hồ nạp ga,
cấp nguồn cho van điện từ và máy hút chân không để tiến hành công
đoạn hút chân không. Tiến hành hút chân không trong khoảng 2 giờ, sau
2 giờ tiến hành kiểm tra độ chân không của hệ thống.
- Nếu độ chân không trong hệ thống lớn hơn -755 mmHg thì có khả
năng đường ống rò rỉ hoặc có ẩm, để xác định điều này tiến hành hút
chân không thêm 1 giờ. Sau 1 giờ nếu độ chân không không xuống dưới -
755 mmHg thì tiến hành kiểm tra rò rỉ, sau đó lặp lại việc hút chân không
đến khi độ chân không trong hệ thống xuống dưới -755 mmHg.
- Nếu độ chân không xuống dưới -755 mmHg thì chuyển sang
bước 3.
Bước 3: Tiến hành hút chân không thêm khoảng 2 giờ. Sau 2 giờ
kiểm tra lại độ chân không, ghi giá trị áp suất, chụp hình minh chứng để
lưu hồ sơ và duy trì trạng thái chân không trong hệ thống ít nhất 1 giờ.
Sau thời gian trên tiến hành kiểm tra áp suất, nếu áp suất không tăng thì
quá trình hút chân không kết thúc. Ghi giá trị, chụp hình minh chứng để
lưu hồ sơ.
Trong một số trường hợp đặc biệt như thi công vào mùa mưa hoặc
một số trường hợp có nguy cơ ẩm ngưng tụ trong ống nhiều thì cần phải
thực hiện hút chân không theo phương pháp đặc biệt cụ thể các bước
thực hiện như sau:
Bước 1: Thực hiện hút chân không như quy trình thông thường
khoảng 2 giờ. Sau đó cho khí N2 ở áp suất 0.5 bar vào hệ thống để phá vỡ
trạng thái cân bằng và tiến hành hút chân không lần 2 khoảng 1 giờ. Nếu
sau 1 giờ độ chân không trong hệ thống không xuống dưới -755 mmHg
thì tiến hành hút thêm 1 giờ nữa. Sau đó kiểm tra độ chân không, nếu độ
chân không trong hệ thống không xuống dưới -755 mmHg thì cho N2 vào
lần 2 và lặp lại quy trình cho đến khi đạt độ chân không dưới -755
mmHg.
Bước 2: Sau khi độ chân không trong hệ thống xuống dưới dưới -
755 mmHg thì tiến hành hút chân không thêm 2 giờ nữa. Sau 2 giờ tiến
hành kiểm tra độ chân không, ghi giá trị áp suất, chụp hình minh chứng
để lưu hồ sơ và duy trì trạng thái chân không trong hệ thống ít nhất 1 giờ.
Sau thời gian trên tiến hành kiểm tra áp suất, nếu áp suất không tăng thì
quá trình hút chân không kết thúc. Ghi giá trị, chụp hình minh chứng để
lưu hồ sơ.

122
13.3 Nạp ga bổ sung
Quy trình nạp ga bổ sung máy điều hòa không khí VRV (A series)
được tiến theo các bước như sau:
Bước 1: Tiến hành tính toán lượng ga nạp bổ sung theo công thức
đề xuất cho máy điều hòa không khí VRV.
Bước 2: Lắp đặt sơ đồ nạp ga như Hình 13.5 bằng cách mở van A
để cho lỏng môi chất từ bình ga đi vào máy thông qua cổng nạp ga (nạp
ga tĩnh).
Lưu ý: sử dụng cân điện tử để nạp ga, ga nạp vào máy phải ở trạng
thái lỏng và khi nạp ga máy không làm việc.

Hình 13.5 Sơ đồ nạp ga bổ sung (nạp ga tĩnh)


Bước 3: Nếu chưa nạp đủ lượng ga ở trạng thái tĩnh thì tiếp tục nạp
ga ở trạng thái động bằng cách sử dụng chế độ tự động nạp ga bổ sung
trên dàn nóng. Để thực hiện nạp ga động cần phải khởi động máy. Khi
khởi động máy cần tuân theo quy trình chạy máy, cần kiểm tra và đánh
giá tình trạng máy thông qua các báo hiệu trên màn hình LED 7 đoạn ở
dàn nóng. Đối với trường hợp lắp mới, cần đảm bảo bật nguồn điện 6 giờ
trước khi bắt đầu hoạt động để bảo vệ máy nén (sưởi dầu). Mở các van
dịch vụ ở dàn nóng, cấp nguồn cho dàn nóng và các dàn lạnh khi đó màn
hình LED 7 đoạn SEG1, SEG2 và SEG3 trên dàn nóng sẽ sáng nhấp
nháy, hệ thống sẽ chạy kiểm tra kết nối và đường truyền, sau khoảng 10
123
phút nếu bình thường thì đèn sẽ tắt. Sau khi đèn tắt nhấn nút BS2 trên
dàn nóng khoảng 5 giây, màn hình LED 7 đoạn sẽ hiển thị “t01” và hệ
thống bắt đầu quá trình kiểm tra, thời gian kiểm tra hệ thống khoảng 30
phút đến 1 giờ, quá trình kiểm tra kết thúc khi màn hình LED 7 đoạn
chuyển sang trạng thái tắt.
Bước 4: Tiến hành nạp ga tự động bằng cách nhấn nút BS2 (nhấn
một lần), lúc này màn hình LED 7 đoạn sẽ nhấp nháy sau đó sẽ hiển thị
“t01” đồng thời lúc này ở màn hình Remote của các dàn lạnh sẽ xuất hiện
“t01”. Sau đó màn hình LED 7 đoạn sẽ xuất hiện “t02” và “t03”. Khi
“t03” bắt đầu nhấp nháy thì nhấn nút BS2 và mở van A trên đồng hồ nạp
ga để tiến hành nạp ga tự động, lúc này màn hình LED 7 đoạn sẽ xuất
hiện giá trị áp suất ga và ga bắt đầu được nạp vào hệ thống. Khi màn hình
LED 7 đoạn hiển thị P9 thì quá trình nạp ga kết thúc, tiến hành khóa van
A trên đồng hồ và nhấn nút BS1 để kết thúc chương trình nạp ga tự động.
Ghi lượng ga nạp bổ sung trên decan và dán vào mặt sau của tấm đậy
phía trước của dàn nóng.
Bước 5: Ghi thông số hoạt động của máy theo Bảng 13.1 để đánh
giá tình trạng làm việc của máy.
Bảng 13.1 Thông số làm việc của máy
STT Thông số Giá trị
1 Dòng điện
2 Áp suất hút
3 Nhiệt độ của không khí ra các dàn lạnh
4 Nhiệt độ không khí ra dàn nóng
Bước 6: Vệ sinh công nghiệp.

124
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TÊN BÀI THỰC HÀNH
THỬ KÍN, HÚT CHÂN KHÔNG VÀ NẠP GA MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍ VRV
Họ tên sinh viên: .....................................................................................
MSSV: ...................................... Lớp: .......................................................
Nhóm: ......................................................................................................

STT Nội dung báo cáo của sinh viên Đánh


giá
Thực hiện quy trình hút chân không trước khi thử SV GV
kín.

+ Các bước thực hiện:


.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
125
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

+ Lưu ý khi thực hiện:


.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Thực hiện quy trình thử kín.

126
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

127
Thực hiện quy trình hút chân không.
+ Các bước thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
+ Lưu ý khi thực hiện:
3
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

128
Thực hiện quy trình nạp ga.

+ Các bước thực hiện:


.................................................................................
.................................................................................
4
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

129
+ Lưu ý khi thực hiện:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Kết quả thực hành

130
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lê Minh Nhựt, Lại Hoài Nam, Nguyễn Thành Luân, Giáo trình thực
tập điện lạnh 3, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2020.
2. Đinh Văn Thuận, Võ Chí Chính, Hệ thống máy và thiết bị lạnh, NXB
Giáo dục Việt Nam, 2009.
3. Trần Văn Mạnh, Giáo trình kỹ thuật hàn, NXB Lao động Xã hội,
2006.
4. Sanyo, Instruction manual Split System Air Conditioner, 2010.
5. Daikin, Installation guide VRV, 2010.
6. LG, Multi Type Air Conditioner service manual, 2007.

131
Giáo trình thực tập Máy điều hòa không khí dân dụng

Nguyễn Lê Hồng Sơn, Nguyễn Thành Luân, Đoàn Minh Hùng,


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh,
Bộ Giáo dục và Đào tạo

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trụ sở: Văn phòng đại diện:


Phòng 501, Nhà Điều hành ĐHQG-HCM, Tòa nhà K-Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân
phường Linh Trung, thành phố Thủ Đức, văn, số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé,
Thành phố Hồ Chí Minh. Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh
ĐT: 028 62726361 ĐT: 028 62726390
E-mail: vnuhp@vnuhcm.edu.vn Website: www.vnuhcmpress.edu.vn

Chịu trách nhiệm xuất bản và nội dung


TS ĐỖ VĂN BIÊN
Biên tập
LÊ THỊ THU THẢO
Sửa bản in
PHAN KHÔI
Trình bày bìa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
Đối tác liên kết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

Xuất bản lần thứ 1. Số lượng in: 250 cuốn, khổ 16 x 24cm. Số
XNĐKXB: 4290-2022/CXBIPH/2-60/ĐHQGTPHCM. QĐXB số: 371/QĐ-
NXB cấp ngày 28/11/2022. In tại: Công ty TNHH In & Bao bì Hưng Phú. Địa
chỉ: 162A/1, KP1A, phường An Phú, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương. Nộp lưu
chiểu: Năm 2022. ISBN: 978-604-73-9443-2.
Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật Xuất bản và Luật Sở hữu
trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội
dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Nhà xuất bản.
ĐỂ CÓ SÁCH HAY, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN
ISBN: 978-604-73-9443-2
NXB ĐHQG-HCM

9 786047 394432

You might also like