Professional Documents
Culture Documents
BÀI:
XỬ LÝ BỤI BẰNG THIẾT BỊ
LỌC BỤI TÚI VẢI
Hạt nhỏ hơn nữa chuyển động hỗn loại (khuyếch tán,
chuyển động nhiệt phân tử) cũng có thể bao quanh sợi vải
và bị giữ lại
Hiệu quả lọc của sợi vải theo từng dạng
ứng với từng kích thướt hạt bụi
I
n t
e r
c ep t
ion
I
m p ac t
ion
1
00 Dif
fus ion
Dif
f-I
n terc
Gra vit
a t
iona
l
1
0-
1
SingleFiberEficency
1
0-
2
-
3
1
0
0
.01 0
.1 1 1
0
d
p
(m)
Hiệu quả theo kích thước hạt của từng cơ
chế và tổng các cơ chế
Filter efficiency for individual mechanism
and combined mechanisms
1.0
0.8
Efficiency
0.6
Interception
Impaction
0.4 Diffusion
Gravitation
Total
0.2
0.0
0.01 0.1 1 10
dp (m)
Hiệu quả lọc của từng cơ chế ứng với
từng cỡ hạt
Hiệu quả lọc ứng với từng kích thướt hạt
và vận tốc khí
Xác suất va chạm giữa sợi vải và các hạt
Stk = ωd2ρ/18μD0
Trong đó:
d: đường kính hạt bụi
ω : tốc độ dòng khí
Ρ: Khối lượng riêng hạt bụi
Μ: Độ nhớt động học của khí
D0: Đường kính của sợi
NGUYÊN TẮC TÁC DỤNG VÀ CƠ SỞ
VẬT LÝ CỦA LỌC BỤI QUA TÚI VẢI
Các hạt bụi đầu tiên sẽ tạo thành một lớp
bám trên bề mặt lọc
Khi bụi lắng trên sợi, kích thước khe hở
giữa chúng giảm, do vậy các hạt bụi đến
sau đó sẽ lắng nhanh hơn.
Khi lỗ rỗng của vải được điền đầy bụi, các
hạt bụi đến tiếp theo bám trên lớp bụi ban
đầu thì hiệu quả lọc tăng nhanh và bằng
cực đại
2. MÔ TẢ THIẾT BỊ NGHỆ LỌC BỤI TÚI
VẢI
PHÂN LOẠI THIẾT BỊ
Một số thiết bị lọc bụi túi vải đơn giản trên thị trường
TẤM ĐỤC LỖ
3. CÁC LOẠI VẢI LỌC
Có thể dùng 1
trong 3
cách:
Dùng sóng
âm tạo rung
Lắc ngang
Lắc dọc
Túi vải được mở ở phía dưới và kèm theo
một ô đĩa. Đầu trên cùng của túi vải được
gắn vào các khung trên động cơ lắc. Bụi
rơi vào trong phễu bên dưới
Các túi vải đính thành hai hàng gắn trên
khung động cơ lắc, động cơ sẽ rung các
túi vải làm cho bụi rơi xuống
Cơ chế sóng âm
Trong một vài hệ thống
lọc bụi theo dạng rung thì
dùng sóng âm là phương
pháp hòan hảo để hòan
nguyên, thu hồi bụi. Bên
cạnh túi vải sẽ được đặt
một hệ thống âm, âm này
sẽ làm rung túi vải và bụi
sẽ được rũ xuống
Thổi khí ngược
Cơ chế xung lực
Đây là phương pháp
hòan nguyên được
sử dụng phổ biến
nhất hiện nay. Nó
họat động theo cơ
chế thổi một dòng khí
có áp suất cao tạo
xung lực mạnh để
tách bụi ra khỏi vải
lọc
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
Q
vf
AC
Trong đó:
Ac: diện tích bề mặt túi lọc vải (m2)
Q : Lưu lượng khí thải ra (m3/min)
Vf : tốc độ lọc (m/s)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
Trong đó:
Ac: diện tích bề mặt túi lọc vải (m2)
Ab: diện tích một túi vải lọc (m2)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
4. Tính toán thiết bị lọc túi vải
Diện tích bề mặt lọc (bề mặt tất cả các ống tay áo)
L1 L2
S S1 S2 S2 (m2 )
q
Trong đó :
S1 :Diện tích bề mặt lọc của tất cả các đơn nguyên cùng
làm việc đồng thời (m2)
S2 :Diện tích bề mặt vải lọc của tất cả các đơn nguyên cần
tiến hành chu kì hoàn nguyên (m2)
L1: Lưu lượng khí cần lọc (m3/ph)
L2 :Lưu lượng không khí thổi để giũ bụi (m3/ph), L2=(1,5-
1,8).S2
q: Năng suất lọc đơn vị của vải lọc (m3/m2.ph) (tuỳ vào
từng loại vải lọc)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
Q
A / C net
Ac
Trong đó:
Q : Lưu lượng khí thải ra (m3/min)
Ac: diện tích bề mặt túi lọc vải (m2)
Tỷ lệ lượng khí cần hoàn nguyên