You are on page 1of 25

EBOOKBKMT.

COM

MỤC LỤC
Danh mục Trang

Lời mở đầu 2

Phần I. Đánh giá lợi ích của việc sử dụng bơm nhiệt

1 Mục đích đề tài 3


1.1 Lợi ích sức khỏe
1.2 Lợi ích thương mại
1.3 Nhu cầu ứng dụng
2 Phương pháp 6
Phần II. Cơ sở lý thuyết 7
I.Tìm hiểu chung về bơm nhiệt. 7

1.1.Giới thiệu chung về bơm nhiệt


1.2 Nguyên lý làm việc của bơm nhiệt nén hơi.
1.3 Đánh giá hiệu quả của bơm nhiệt qua hệ số 𝜑
1.4 Sơ đồ công nghệ của phương pháp sử dụng bơm nhiệt

II.Tìm hiểu nguyên nhân tổn thất năng lượng ra ngoài môi trường. 9
III Tính thủy lực cho mạng nhiệt 10

1 Tính chọn đường kính ống


2 Tính sức cản thủy lực
2.1 Các loại tổn thất áp suất
2.2 Hệ số trở lực ma sát λ
2.3 Hệ số trở lực cục bộ-ξ
3 Phân bố áp suất môi chất trên đường ống
4 Tính chọn bơm , quạt cho mạng nhiệt:

Phần III Tính toán thiết kế sơ bộ 18

1
EBOOKBKMT.COM

Lời mở đầu
Khí hậu Việt Nam được chia làm hai mùa với sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn,
vì vậy các công trình bể bơi chủ yếu chỉ được khai thác trong 06 tháng mùa nóng
còn lại 06 tháng mùa lạnh thì không được sử dụng. Điều này gây lãng phí lớn trong
quá trình khai thác cũng như đầu tư xây dựng bể bơi cho chủ đầu tư.

Để khắc phục mặt hạn chế này, đã có một số Hãng sản xuất thiết bị làm nóng
nước cho bể bơi với nhiều dây chuyền công nghệ khác nhau, kinh phí đầu tư và
khai thác vận hành cũng rất khác nhau cho nên bài toán về kinh tế đang là một vấn
đề đáng quan tâm.
Qua quá trình tìm hiểu và tiếp xúc với một số công nghệ đang được dùng
hiện nay, em xin được phân tích tóm tắt một số điểm chủ yếu để có phương án so
sánh, lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả, tối ưu nhất cho công trình bể bơi của
mình.
Dưới đây là bản tính toán thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt cho bể bơi. Do
kiến thức còn hạn chế nên bản đồ án này chắc chắn không tránh khỏi sai sót, rất
mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Đỗ Anh Tuấn đã giúp đỡ chúng em hoàn
thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !

2
EBOOKBKMT.COM

PHẦN I. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH CỦA VIỆC SỬ DỤNG BƠM NHIỆT.

1. Mục đích đề tài


1.1 Lợi ích sức khỏe

Tắm nước nóng mang lại cảm giác thư giãn, tinh thần thoải mái và làm ấm cơ
thểtrong những mùa lạnh. Các gia đình có điều kiện thì thường lắp máy nước nóng
để sử dụng.Vì chúng không làm mất thời gian và tiện lợi khi sử dụng.

 Tăng cường sức khỏe: Không ít người cho rằng, tắm nóng – lạnh là phương pháp
giúp cơ thể khỏe mạnh, tăng cường sức chịu đựng, tăng cường thị lực và duy trì trí
nhớ,… Nhưng với phương pháp này lại không tốt cho lứa tuổi sau 30, bệnh nhân
bị tim mạch. Một lời khuyên là không nên tắm nước quá nóng. Mà phải làm cho
nhiệt độ tăng từ từ lên.
 Cảm, nghẹt mũi: Khóa mình trong phòng tắm và bật nước nóng từ 10-15 phút sẽ
giúp bạn thoát khỏi đờm, loại bỏ các kích thích niêm mạc, chữa ho, viêm mũi hiệu
quả. Cho thêm dầu bạch đàn hoặc các loại tinh dầu khác sẽ nhận được hiệu quả
chữa bệnh và giúp thư giãn tối ưu. Sau mỗi lần tắm như vậy bạn sẽ thở dễ dàng
hơn và giảm đau cổ họng.
 Đau đầu, đau nửa đầu: Máu không được lưu thông. Thiếu máu lên não là nguyên
nhân chính của việc bị đau đầu. Vì lúc này các dây thần kinh bị co lại, máu không
lên được não. Nước nóng sẽ làm giãn các dây thần kinh và mang lại cảm giác dễ
chịu.
 Mất ngủ, ngủ không ngon giấc, stress: Tinh thần thoải mái, các dây thần kinh, tĩnh
mạch sẽ giãn ra. Mang lại cảm giác dễ chịu. Các chuyên gia sức khỏe nào cũng sẽ
khuyên bạn nên tắm nước nóng để thư giãn. Việc ngâm mình trong bồn nước
nóng với một ít tinh dầu phù hợp đã là cách thư giãn tối ưu.
 Giảm đau khớp: Tuy không chữa được bệnh. Nhưng với những người bệnh khớp
thì khi tắm bằng nước nóng làm các cơ bắp được thư giãn, máu lưu thông tốt.
 Giảm đau cơ bắp: Vận động không đúng cách, tập thể dục nặng hay tập những
động tác mới thường làm bạn đau mỏi cơ. Chỉ cần 15 phút tắm nước nóng kết hợp
một ít tinh dầu massage, các cơn đau mỏi này sẽ dịu ngay.
 Tăng tuần hoàn máu, giảm béo: Nhiệt độ nước nóng kích thích tuần hoàn máu của
cơ thể. Vì vậy, nếu có vòi sen, bạn nên chú ý xịt nước vào những vùng tích nhiều
mỡ như bắp tay, hông, bụng, đùi. Cách thức này sẽ rất hiệu quả cho những ai
muốn giảm các số đo một cách nhẹ nhàng.

3
EBOOKBKMT.COM

1.2 Lơi ích thương mại

_Chi phí vận hành thấp

Bơm nhiệt có chi phí vận hành hàng năm thấp hơn nhiều so với việc sử dụng điện
hoặc ga để làm sản xuất nước nóng. Điều này có được là do thiết bị sử dụng điện
không phải để đun nóng nước mà là để hấp thụ nhiệt từ không khí, gia tăng nhiệt
cho nó và dùng nó để làm nóng nước. Khoảng ba phần tư nhiệt độ có được là do
hấp thụ từ môi trường.Trong chu trình nêu trên, chúng ta có thể thấy rằng năng
lượng do bơm nhiệt tạo ra tương đương với nhiệt lượng QC đã được truyền vào
nước lạnh trong bình chứa (bình bảo ôn). Theo tính toán của các chuyên gia, nhiệt
lượng được hấp thụ từ không khí QA bằng 3/4 QC và đây chính là phần năng
lượng hệ thống tiết kiệm được.Hệ thống chỉ tiêu thụ lượng điện năng QB bằng 1/4
tổng khối lượng năng lượng tạo ra. Do vậy khi sử dụng công nghệ bơm nhiệt làm
nóng nước phục vụ cho sinh hoạt chúng ta có thể tiết kiệm đến 75% chi phí năng
lượng so với việc sử dụng bình nước nóng thông thường.

Bảng giá thành phải trả cho 1 triệu BTU nhiệt

4
EBOOKBKMT.COM

_Khả năng thu hồi vốn nhanh


Các thiết bị nhiệt và điều hòa thường có giá thành cao. Tuy nhiên, mặc dù có chi
phí đầu tư ban đầu cao hơn nhưng Bơm nhiệt (Heat Pum) có chi phí vận hành hàng
năm thấp hơn nhiều so với so với việc sử dụng điện hoặc gas để sản xuất nước
nóng. Một hệ thống Heat Pump được lắp đặt hợp lý sẽ tiết kiệm đáng kể chi phí
vận hành và mang lại cho chủ đầu tư khả năng thu hồi vốn trong khoảng 2 năm
_Độ bền cao

Nhiệt lượng trong không khí là miễn phí và vô tận.Nhưng sẽ là vô ích nếu thiết bị
có tuổi thọ không cao và nó sẽ chẳng mang lại lợi ích gì cho chủ đầu tư cả.Bơm
nhiệt (heat pump) được thiết kế với hệ thống bảo vệ thông minh, các bộ phận tiếp
xúc với nước được làm bằng thép không gỉ hoặc tráng men, vỏ máy sơn tĩnh điện
cao cấp chịu được mọi thời tiết đảm bảo tuổi thọ máy 15 đến 20 năm.

1.3 Nhu cầu ứng dụng

Với những đặc tính và ưu điểm nổi bật trên thì Bơm nhiệt (Heat Pump) đang được
ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhất là các lĩnh vực có sử dụng nước nóng.

_Trong dân dụng


Với tính năng tiết kiệm và an toàn cao, bơm nhiệt được áp dụng trong dân dụng sẽ
đảm bảo nhu cầu nước nóng quanh năm với chi phí ít hơn khoảng 65% so với sử
dụng bình nước nóng đun điện thông thường.
Một số loại máy bơm nhiệt còn được kết hợp giữa việc làm nước nóng và điều hòa
đảm bảo cả nhu cầu làm mát, sưởi ấm và nước nóng quanh năm với chi phí thấp
nhất.

5
EBOOKBKMT.COM

_Trong thương mại và công nghiệp


Trong thương mại và công nghiệp, bơm nhiệt (Heat Pump) rất thích hợp ứng dụng
cho những nghành cần lượng nước nóng lớn như khách sạn, khu tổ hợp chung cư,
nhà máy sản xuất thực phẩm, nhà hàng, xưởng giặt là và bệnh viện....

Với việc sử dụng nước nóng thường xuyên, chi phí điện năng, dầu là rất lớn. Áp
dụng công nghệ bơm nhiệt sẽ góp phần tiết kiệm đáng kể chi phí khổng lồ trên qua
đó giúp giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận.

2. Phương pháp

Gia nhiệt nước nóng cho bể bơi đã được ứng dụng phổ biến, đặc biệt đối với bể bơi
thương mại. Giúp gia tăng thời gian hoạt động của bể bơi từ 4 tháng khi chưa có
công nghệ gia nhiệt nước nóng lên đến 12 tháng.
Các phương pháp gia nhiệt được sử dụng trước đây chủ yếu là nồi hơi dầu, nồi hơi
ga và nồi hơi điện, phương pháp này đảm bảo khả năng gia nhiệt công suất lớn tuy
nhiên thường gặp hạn chế với vấn đề xin cấp phép do nguy cơ cháy nổ có thể xảy
ra, vấn đề về không gian lắp đặt cũng cần được chú ý. Một thế hệ mới sử dụng
năng lượng mặt trời để gia nhiệt nước nóng cũng được đưa vào ứng dụng tuy nhiên
thiết bị gia nhiệt năng lượng mặt trời chỉ có thể hỗ trợ gia nhiệt nước nóng hiệu quả
vơi chứ hoàn toàn không thể đứng độc lập ở công trình.

Ngày nay, Các chủ đầu tư chú ý hơn và thường lựa chọn công nghệ bơm nhiệt cho
gia nhiệt nước nóng bể bơi. Hoạt động trên nguyên lý hấp thụ nhiệt từ môi trường
và nhiệt lượng thu được có hiệu suất cao gấp 4 lần so với thiết bị gia nhiệt bằng
điện cùng loại. Bơm nhiệt là thiết bị gia nhiệt gián tiếp cho nguồn nước do vậy khả
năng an toàn cho người sử dụng được đảm bảo tuyệt đối. Máy nước nóng bơm
nhiệt đảm bảo khả năng cung ứng cho mọi dung tích bể bơi do năng suất làm nóng
cao.

6
EBOOKBKMT.COM

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

I. Tìm hiểu chung về bơm nhiệt

1. Giới thiệu chung về bơm nhiệt

Bơm nhiệt là một thiết bị dung để bơm dòng nhiệt từ nhiệt độ thấp lên nhiệt độ
cao hơn để sử dụng. Để duy trì hoạt động của bơm nhiệt cần phải tiêu tốn một năng
lượng để chạy máy nén.Như vậy bơm nhiệt có nguyên lý và hoạt động như máy
nén lạnh. Sự khác nhau chỉ là mục đích sử dụng, ở máy lạnh người ta sử dụng hiệu
ứng lạnh do máy tạo ra ở dàn bay hơi, còn ở bơm nhiệt người ta sử dụng hiệu ứng
nhiệt sinh ra ở dàn ngưng tụ hoặc đồng thời sử dụng cả lạnh và cả nhiệt.

Ưu điểm vượt trội của bơm nhiệt chính là phần lớn nhiệt thu được ở dàn ngưng
là được lấy từ môi trường bên ngoài như không khí hoặc nước luôn có sẵn xung
quanh chúng ta. Hiệu quả năng lượng COP của bơm nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào
độ chênh giữa nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi.Để đảm bảo COP của bơm nhiệt phải
bằng 3 trở lên thì độ chênh nhiệt đọ không được quá 50oC-60oC. Cũng chính vì lí
do hiệu quả năng lượng nên nhiệt độ nước nóng và không khí ra từ dàn ngưng tụ
dung cho sấy sưởi và sinh hoạt thường không vượt quá 60oC. Trừ trường hợp
nguồn nhiệt thải (môi trường) cao hơn cung cấp cho dàn bay hơi.

2. Nguyên lý làm việc của bơm nhiệt nén hơi

Môi chất lạnh được máy nén hút từ thiệt bị bay hơi với trạng thái p0 và t0, nén
lên áp suất pk và đẩy vào thiết bị ngưng tụ. Ở thiết bị ngưng tụ môi chất tỏa nhiệt qk
cho môi trường để ngưng tụ lại thành lỏng ở nhiệt độ tk. Lỏng lại được tiết lưu trở
lại thiết bị bay hơi, ở đây môi chất lại bay hơi thu nhiệt q0 của môi trường lạnh và
lại được máy nén hút, khép kín vòng tuần hoàn của môi chất lạnh.

7
EBOOKBKMT.COM

3. Đánh giá hiệu quả của bơm nhiệt qua hệ số 𝝋

Hệ số nhiệt 𝜑 còn được gọi là COPheating là tỉ số giữa nhiệt hữu ích thu được ở
giàn ngưng tụ

trên điện năng tiêu tốn cho máy nén.


𝑞𝑘 dòng nhiệt hữu ích 𝑞0 + 𝑙
𝜑= = = =𝜀+1
𝑙 công tiêu tốn cho máy nén 𝑙
𝑞0
Trong đó 𝜀 = là hệ số lạnh của máy lạnh.
𝑙

Hệ số nhiệt 𝜑 là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của bơm nhiệt. Thông thường
𝜑 ≥ 3 (nghĩa là mỗi 1kW điện tiêu tốn người ta phải thu được ít nhất 3kW nhiệt)
thì bơm nhiệt mới có hiệu quả vì chi phí ban đầu để xây dựng bơm nhiệt so với
một thanh điện trở là khá lớn. Cũng như máy lạnh hệ số bơm nhiệt phụ thuộc chủ
yếu vào hiệu nhiệt độ vận hành giữa giàn bay hơi và giàn ngưng. ∆𝑡 = 𝑡𝑘 − 𝑡0 (𝑡𝑘
nhiệt độ giàn ngưng, 𝑡0 nhiệt độ giàn bay hơi).

8
EBOOKBKMT.COM

𝑇𝑘
Theo chu trình carnot ta có: 𝜑𝑐 = , vì vậy ∆𝑡 ≤ 60𝐾 thì bơm nhiệt mới mang lại
∆𝑡
hiệu quả kinh tế, và ∆𝑡 càng nhỏ thì hiệu quả càng cao.

4. Sơ đồ công nghệ của phương pháp sử dụng bơm nhiệt

II. Tìm hiểu nguyên nhân tổn thất năng lượng nước nóng ra ngoài môi
trường.

Lượng nhiệt cấp cần để làm nóng bể là

Q = m*c*∆𝑡

M là khối lượng nước cần gia nhiệt

9
EBOOKBKMT.COM

C là nhiệt dung riêng

∆𝑡 là độ chênh nhiệt độ giữa nước nóng và nước lạnh

1. Vấn đề về tổn thất nhiệt ra môi trường

Vấn đề gặp phải đối với bể bơi nước nóng đó là trong quá trình làm nóng
nước sẽ có một lượng nhiệt bị mất do hiện tượng truyền nhiệt qua vách thành
bể, đáy bể và do đối lưu giữa mặt nước với môi trường. Do đó ta cần phải tính
toán lượng nhiệt bị tổn thất để bù lại nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệt độ của bể ở
trong khoảng quy định tiêu chuẩn. Dưới dây là các công thức tính toán các dạng
tổn thất.

Lượng nhiệt tổn thất qua thành bể và đáy bể

Q1 = k1*F1*∆𝑡

k1 là hệ số truyền nhiệt qua kết cấu


1
𝑘1 = 1 𝛿 1
+∑ +
𝛼 𝑡1 𝜆 𝛼 𝑡𝑛

F1 là diện tích thành bể và đáy

∆𝑡 = 𝑡𝑛 − 𝑡1

Lượng nhiệt tổn thất do bay hơi bề mặt bể .

Q2 = k2*F2*∆𝑡

𝑘2 là hệ số trao đổi nhiệt đối lưu giữa nước và không khí

𝐹2 là diện tích bề mặt bể

∆𝑡 là độ chênh nhiệt độ giữa nước và không khí

III.TÍNH THUỶ LỰC CHO MẠNG NHIỆT


- Xác định đường kính các ống.
- Tính tổn thất áp suất (hay tổn thất thuỷ lực).
- Tìm phân bố áp suất môi chất trên đường ống
10
EBOOKBKMT.COM

- Kiểm tra áp suất và lưu lượng môi chất đến các hộ tiêu thụ ở cuối đường ống.
- Chọn bơm quạt cho mạng nhiệt.

1. Tính chọn đường kính ống:


Việc chọn đường kính d của dựa vào lưu lượng V(m3/s) hoặc G(kg/s) khốilượng
riêng ρ(kg/m3) và vận tốc ω(m/s) của từng loại môi chất theo quan hệ sau:
𝜋
G = ρV = ρωf =𝜌𝜔 𝑑 2 , do đó:
4

𝑉 𝐺
𝑑 = 2√ = 2√ (m), với:
𝜋.𝜔 𝜋𝜌𝜔

𝜔 (m/s) là vận tốc trung bình của môi chất trong ống, cho theo bảng sau: (Nếu ống
4𝑓
không tròn thì lấy đường kính = ).
𝑢

TT Môi chất 𝜔 (m/s)


1 Chất lỏng tự chảy 0,1 ÷ 1
2 Chất lỏng trong ống hút của 0,8 ÷ 2
bơm
3 Chất lỏng trong ống đẩy của 1,5
bơm ÷ 2,5
4 Chất khí chảy tự nhiên 2÷4
5 Khí trong ống đẩy của quạt 4 ÷ 1,5
6 Khí trong ống đẩy của máy nén 15 ÷ 25
7 Hơi bão hòa 15 ÷ 50
8 Hơi quá nhiệt 30 ÷ 75

2. Tính sức cản thủy lực

Sức cản thủy lực được đo bằng hiệu số áp suất (hay tổn thất áp suất) ∆𝑝 (N/𝑚2
=Pa). Quan hệ tính đổi các đơn vị áp suất là: 1Pa = 1N/m2 = 10-5bar = 0,987.10-5
atm = 1,02.10-5 at = 0,102mmH2O (40C).

2.1. Các loại tổn thất áp suất

Áp suất toàn phần cần thiết để khắc phục tất cả các sức cản thuỷ lực trong hệ thống
ống dẫn, thiết bị, của môi chất chảy đẳng nhiệt là:
Δ𝑝 = ∆𝑝𝑚 + ∆𝑝𝑐 + ∆𝑝ℎ + ∆𝑝𝜔 + ∆𝑝𝑡 + ∆𝑝𝑓 , trongđó:

11
EBOOKBKMT.COM

𝜌𝜔2 1
+ ∆𝑝𝑚 = 𝜆 . , (N/𝑚2 ) là áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi môi chất chảy
2 𝑑
4𝑓
ổn định trong ống thẳng, trong đó l(m) chiều dài ống, 𝑑(𝑚) = đường kính của
𝑢
𝜌𝜔2
ống, 𝜆 là hệ số ma sát thủy lực, động năng dòng chảy.
2
𝜌𝜔2 𝜌2 𝑙 2
+ ∆𝑝𝑐 = 𝜉. = 𝜆. . 𝑡𝑑, (N/𝑚 ) là áp suất để khắc phục trở lực cục bộ tại các
2 2 𝑑
chi tiết, với ξ là hệ số trở lực cục bộ, 𝑙𝑡𝑑 (m) là chiều dài tương đương, bằng chiều
dài ống thẳng có trở lực bằng trở lực cục bộ của chi tiết.
+ ∆𝑝ℎ = fgh (N/𝑚2 ) là áp suất để nâng chất lỏng lên cao hoặc khắc phục áp suất
thuỷ lực, với ρ (kg/𝑚3 ) khối lượng riêng chất lỏng, g = 9,81 m/𝑠 2 ), h(m) chiều cao
nâng chất lỏng hoặc cột chất lỏng.
𝜌𝜔2
+ ∆𝑝𝜔 = (N/𝑚2 ) là áp suất động lực học, cần để tạo dòng ra khỏi ống với tốc độ
2
ω(m/s).
+ ∆𝑝𝑡 (N/𝑚2 ) là áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị.

+ ∆𝑝𝑓 (N/𝑚2 ) là áp suất bổ sung ở cuối ống dẫn khi cần đưa chất lỏng vào thiết bị
có p > pk hoặc để phun chất lỏng vào thiết bị, v.v...

2.2 Hệ số trở lực ma sát λ


Nói chung λ = f (Re, độ nhám ε thành ống).
𝜔𝑑 𝜔𝑑𝜌 𝐴 𝐴𝑣 𝐴𝜇
 Khi chảy tầng Re <2320 (với 𝑅𝑒 = = ), 𝜆 = = = , với:
𝛾 𝜇 𝑅𝑒 𝜔𝑑 𝜔𝑑𝜌
ν(𝑚2 /s), μ(Ns/𝑚2 ) là độ nhớt động học, động lực của môi chất, A là hệ số KTN
4𝑓
phụ thuộc hình dạng mặt cắt ngang ống.𝑑 = (m) là đường kính tương đương của
𝑢
ống.

12
EBOOKBKMT.COM

0,3164 𝑣 0,25
 Khi chảy quá độ 2320 <Re <4000 thì 𝜆 = = 0,3164. ( ) =
𝑅𝑒 0,25 𝜔𝑑
𝜇 0,25
0,3164. ( ) là công thức thực nghiệm của Brassius.
𝜔𝑑𝜌
 Khi chảy rối Re >4000 thì:
8
−2 𝑑 7
𝜆 = 1,8(𝑙𝑔𝑅𝑒 − 1,64) khi 4000 < 𝑅𝑒 < 6( )
𝜀
8 9
𝑑 𝑑 7 𝑑 8
𝜆 = (1,14 + 2𝑙𝑔 )−1 khi 6( ) < 𝑅𝑒 < 220 ( )
𝜀 𝜀 𝜀

2.3. Hệ số trở lực cục bộ-ξ: xác định theo bảng sau:

13
EBOOKBKMT.COM

3. Phân bố áp suất môi chất trên đường ống

14
EBOOKBKMT.COM

3.1 Phân bố áp suất môi chất trong ống trơn

Xét môi chất có lưu lượng G (kg/s) độ nhớt ν (𝑚2 /s) áp suất 𝑝1 (N/𝑚2 ) chảy vào
ống trơn đường kính d. Áp suất môi chất tại x là p(x) = 𝑝1 - Δpm với:
𝜌𝜔2
∆𝑝𝑚 = 𝜆. 𝑥.
2𝑑

𝐴 𝐴𝛾 𝜋
Nếu môi chất chảy tầng thì:𝜆 = = ,với vận tốc ω tính theo 𝐺 = 𝜌𝜔 𝑑 2
𝑅𝑒 𝜔𝑑 4
hay sau khi thay ω, ρ, ν, λ, Δpm ta sẽ được hàm phân bố áp suất như sau:
2𝑣𝐴𝐺
P(x) = 𝑃1 − 𝑥
𝜋𝑑 4
Áp suất môi chất ra khỏi ống dài l là:
2𝑣𝐴𝐺
P(x) = 𝑃1 − 𝑙, N/m2
𝜋𝑑 4

Nếu chế độ chảy thay đổi thì tính λ, ω theo công thức tương ứng

Hình 2.1 Phân bố áp suất môi chất trên ống trơn

3.2 Phân bố áp suất môi chất trên ống có Δpc

Tại mỗi chi tiết cục bộ, áp suất môi chất giảm đột ngột một lượng
𝜌𝜔2
∆𝑝𝑐𝑖 = 𝜉𝑖 . .Do đó phân bố áp suất, chẳng hạn trên ống có các ∆𝑝𝑐𝑖 như hình vẽ,
2
sẽ có dạng:

Áp suất môi chất ra khỏi ống dài l, có n chi tiết gây tổn thất cục bộ là:
2𝑣𝐴𝐺 𝜌𝜔2
𝑝(𝑙) = 𝑝1 − 𝑙 − ∑𝑛𝑖 𝜉𝑖 , (N/m2)
𝜋𝑑 4 2

15
EBOOKBKMT.COM

Hình 2.2 Phân bố p(x) khi có Δpc

4. Tính chọn bơm, quạt cho mạng nhiệt

4.1 Tính chọn quạt

*Để làm việc ổn định với chất khí có lưu lượng thể tích V(𝑚3 /s), nhiệt độ
vào tK≠ 200C, khi tổng trở kháng thuỷ lực là ΣΔp thì lấy áp suất H=1,2ΣΔp(N/𝑚2 )
và tính công suất quạt theo:
𝑉𝐻 293
𝑁𝑞 = (𝑡 ), (KW) vớiη ∈(0,5 ÷0,8) là hiệu suất quạt.
𝜂 𝑘 +273
* Nếu tính H theo (mm𝐻2 O) vì 1mmH2O = 9,81 N/𝑚2 nên có thể tính Nq
bằng (kW) theo công thức:
𝑉𝐻 293
𝑁𝑞 = ( ), (KW)
102𝜂 𝑡 +273 𝑘
* Công suất động cơ điện kéo quạt là:
𝑁𝑞
𝑁đ = 𝐾
𝜂𝑐 𝜂𝑑
Với :ηđ là hiệu suất cơ - điện = 0,98.
1 khi nối trực tiếp
0,98 nối qua khớp nối
ηc là hiệu suất truyền động =
0,95 nối qua đai thẳng
{ 0,9 nối qua đai dẹt

16
EBOOKBKMT.COM

1,5 𝑘ℎ𝑖 𝑁𝑞 ≤ 0,5𝐾𝑊


1,3 𝑘ℎ𝑖 𝑁𝑞 ∈ (0,5 ÷ 1)𝐾𝑊
K: hệ số khởi động = 1,2 𝑘ℎ𝑖 𝑁𝑞 ∈ (1 ÷ 2)𝐾𝑊
1,15 𝑘ℎ𝑖 𝑁𝑞 ∈ (2 ÷ 5)𝐾𝑊
{ 1,1 𝑘ℎ𝑖 𝑁𝑞 > 5𝐾𝑊
4.2 Tính chọn bơm
∗ Để bơm được lưu lượng thể tích V(𝑚3 /s) một chất lỏng có khối lượng riêng
ρ(kg/𝑚3 ) đến độ cao H(mmH2O) với H = 1,2ΣΔp (mmH2O) công suất bơm là:
𝜌𝑔𝑉𝐻
𝑁𝑏 = , KW
1000𝜂

𝐷
𝑉=6 , với ρn = 103kg/m3.
𝜌𝑛

∗ Công suất động cơ điện kéo bơm là:


𝑁𝑏
𝑁đ = 𝐾 , với K, ηc, ηd như trên.
𝜂𝑐 𝜂𝑑

17
EBOOKBKMT.COM

PHẦN III. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ.

1. Các thông số ban đầu

- Thể tích bể: 213 𝑚3

- Nhiệt độ nước lạnh: 180C ± 20C

- Nhiệt độ nước nóng: 300C ± 20C

2. Tính toán

2.1.Gia nhiệt cho bể khi ở trạng thái lạnh.

Tính toán nhiệt khi bể đang ở trạng thái lạnh là ta cần xác định lượng nhiệt cần
thiết để nâng nước từ 200C lên 280C.

𝑄1 = 𝑀 ∗ 𝐶𝑝 ∗ ∆𝑇 = 𝑉 ∗ 𝜌 ∗ 𝐶𝑝 ∗ ∆𝑇
𝑘𝐽 𝑘𝑔
t1= 200C, t2= 280C → ttb= 240C → 𝐶𝑝 = 4,181 , 𝜌 = 998,15
𝑘𝑔.𝐾 𝑚3

𝑄1 = 213 ∗ 998,15 ∗ 4,181 ∗ (28 − 20) = 7111244 (𝑘𝐽)

Khi kể đến hệ số tổn thất nhiệt ra ngoài môi trường trong quá trình gia nhiệt cho
nước ở trạng thái lạnh, ta lấy hệ số tổn thất nhiệt Ktt = 1,1

𝑄1′ = 𝐾𝑡𝑡 ∗ 𝑄1 = 1,1 ∗ 7111244 = 7822368,4 (kJ)


Do yêu cầu làm nóng nước trong 65 giờ, nên mỗi giờ bơm nhiệt phải cấp:
𝑄 7822368,4
𝑃1 = = = 33,43 (𝑘𝑊)
65 ∗ 3600 65 ∗ 3600
2.2 Gia nhiệt cho bể khi đã hoạt động.

Khi bể đi vào hoạt động thì ta cần bù lại lượng nhiệt tổn thất ra ngoài môi trường
xung quanh chủ yếu là do đối lưu giữa bề mặt bể bơi với không khí.
𝑊
Hệ số tỏa nhiệt đối lưu từ nước ra không khí 𝛼 = 15 ( )
𝑚2 𝐾

𝑄𝑡𝑡 = 𝛼 ∗ 𝐹 ∗ ∆𝑡 = 15 ∗ 170 ∗ (28 − 20) = 20400 𝑊 = 20,4 (𝑘𝑊)

2.3 Lượng nhiệt cấp cho số người đến tắm.

18
EBOOKBKMT.COM

Giả sử số người đến tắm là 120 người.

Tiêu chuẩn cấp cho 1 người đến tắm là q0= 60 (kcal).

𝑊 = 𝑞0 ∗ 𝑁 ∗ ∆𝑇 = 60 ∗ 120 ∗ (30 − 20) = 72000 𝑘𝑐𝑎𝑙 = 301464 (𝑘𝐽)

Giả sử thời gian hoạt động của bể một ngày là 8 giờ.


𝑊 301464
→ Công suất cấp cho tắm tráng, 𝑃𝑛𝑔 = = = 10,47 (𝑘𝑊).
8∗3600 8∗3600

- Tổng công suất cần cung cấp là:

𝑃 = 𝑃1 + 𝑃𝑡𝑡 + 𝑃𝑛𝑔 = 33,43 + 20,4 + 10,47 = 64,53 (𝑘𝑊)

Công suất của máy bơm nhiệt sẽ là:


64,53
𝑃𝑏𝑛 = =16 (kW)
4,5∗0,9

Trong công thức trên ta có: 4,5 là hệ số chuyển đổi COP, 0,9 là hiệu suất của máy
bơm nhiệt.

Chọn phương án dùng 2 máy bơm nhiệt có công suất là 8 (kW).

Thông số kỹ thuật của một số thiết bị bơm nhiệt dành cho hồ bơi
Chỉ tiêu Thông số kỹ thuật
MGS-2HP- MGS- MGS-5HP- MGS-10HP- MGS-15HP-
Model
S 3HP-S S S S

Hình ảnh

Công suất
sinh nhiệt 8 12.6 21 42 48
(KW)
Công suất
tiêu thụ 1.75 2.8 4.65 9.2 11.4
(KW)

19
EBOOKBKMT.COM

Dòng
7.5 8.8 9 9.3*2 11.5*2
điện (A)
Hệ số
chuyển 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5
đổi COP
Nguồn
220V / 50Hz 380-415 V / 3 pha / 50Hz
điện
Số lượng
1 2
máy nén
Loại máy
Kiểu quay Kiểu cuộn
nén
Số lượng
1 1 1 2 2
quạt
Nguồn
điện cho 30 90 200 200*2 200*2
quạt (W)
Tốc độ
quạt
950 830 830 850 850
(vòng/phú
t)
Độ ồn
43 50 55 55 56
(dB)
Đầu nối
50
(mm)
Lưu
lượng
2.5-3 4-5 6-8 9-11 10-12
nước
(m3/h)
Chất tải
nhiệt
1.5 2.2 3.0 3.0*2 4.5*2
R417A
(kg)

20
EBOOKBKMT.COM

Kích
thước 1000x380x6 750x700x8 750x700x10 1503x700x10 1370x700x13
máy 10 70 60 60 30
(mm)
Trọng
lượng 68 100 150 300 320
(kg)

Dựa vào bảng thông số kỹ thuật ta chọn 2 bơm MGS-2HP-S

3. Tính toán thủy lực mạng nhiệt

-Tính chọn bơm.

Thể tích của bể là 213 m3, yêu cầu gia nhiệt trong 65 giờ.
213
𝐺𝑏 = 1,25 ∗ = 4,1 (𝑚3 /ℎ)
65
Trong đó 1,25 là hệ số dự phòng.

Theo thông số của máy bơm nhiệt ta sẽ chọn 4 bơm, mỗi bơm có lưu lượng là:

𝑚3
𝐺1𝑏 = 1,025 ( )

- Tính toán sơ bộ suất giáng áp của đường ống.

Chọn đường kính ống là: D =10 cm

Vận tốc nước chảy trong ống là:


4∗𝐺 4 ∗ 4,1
𝜔= = = 0,535 𝑚/𝑠
𝜋 ∗ 𝜌 ∗ 𝑑 2 𝜋 ∗ 975 ∗ 0,12

Tiêu chuẩn Reynolds:

21
EBOOKBKMT.COM

𝜔∗𝑑 0,535 ∗ 0,1


𝑅𝑒 = = = 66460
𝜈 0,805 ∗ 10−6
𝑑 0,1
Ta thấy, 𝑅𝑒 < 𝑅𝑒𝑡ℎ = 568 = 568 = 113600, đo đó hệ số ma sát thủy
𝑘𝑡𝑑 0,5∗103
lực tính theo công thức:

𝑘𝑡𝑑 68 0,25
𝜆 = 0,11 [ + ] =0,03
𝑑 𝑅𝑒

Suất giáng áp đường dài:

𝜆𝜔2 𝜌
𝑅𝑑𝑑 = = 41,86 (𝑃𝑎/𝑚)
2𝑑
+ Tính kiểm tra

Dựa vào toán đồ tính toán thủy lực đường ống dẫn nước (𝑘𝑡𝑑 = 0,5 𝑚𝑚; 𝜌 =
975 𝑘𝑔/𝑚3 ) ta tra được:

𝑅𝑑𝑑 = 41,45 𝑃𝑎/𝑚

𝜔 = 0,545 m/s

22
EBOOKBKMT.COM

Sai số trong tính toán là không lớn, có thể chấp nhận được.

- Tính toán sơ bộ giáng áp, tổn thất cột áp của đường ống.

Tổng chiều dài sơ bộ đường ống là: 𝑙 = 100 (𝑚)

Giáng áp tổng: ∆𝑝 = 𝑅𝑑𝑑 ∗ 𝑙𝑞𝑑 = 41,86 ∗ 100 = 4186 (𝑃𝑎)


∆𝑝 4186
Tổn thất cột áp: ∆𝐻 = = = 0,44 (𝑚)
𝜌𝑔 9570

4 Sơ đồ, nguyên lý hoạt động của bể

4.1 Sơ đồ gia nhiệt cho bể

4.2 Nguyên lý hoạt động của bể

- Gia nhiệt cho bể: Nước được cấp vào máy bơm nhiệt nhờ những bơm lấy nước từ
bể bơi. Trong máy bơm nhiệt diễn ra quá trình trao đổi nhiệt làm nóng nước, nước
nóng được vận chuyển đến bể bơi để gia nhiệt cho nhiệt cho bể bơi trong 65 giờ.

- Bù nhiệt cho nước: Trong quá trình sử dụng có tổn thất nhiệt ra ngoài môi trường
làm giảm nhiệt độ của nước trong bể. Nước trong bể được dẫn quay trở lại bơm

23
EBOOKBKMT.COM

nhiệt qua đường nước hồi, tại bơm nhiệt nước được cấp một lượng nhiệt đúng bằng
lượng nhiệt thất thoát. Quá trình cứ như vậy lặp lại, tạo thành một vóng tuần hoàn
khép kín.

5. Tính toán phòng sưởi ấm

5.1. Thông số và yêu cầu kỹ thuật

_Diện tích : 22m2

_ Nhiệt độ 30-40oC

_An toàn và tiết kiệm điện năng

_Lắp đặt nhanh chóng, dễ dàng sử dụng

_ Thiết bị có thởi gian sử dụng và bảo hành lâu dài

5.2. Giải pháp

_ Sử dụng các loại đèn sưởi chức năng 3 trong 1: chiếu sáng, quạt thông gió và
sưởi ấm tức thì (dùng mùa đông khi tắm), bởi vậy phòng tắm không cần dùng thêm
quạt thông gió và bóng chiếu sáng nữa

_ Công suất: Cực đại 1240W


+ Chiếu sáng: bóng phản quang 40W
+ Quạt thông gió: lưu lượng 240m3/h, độ ồn < 40dB, công suất 100W
+ Sưởi ấm: 4 bóng hồng ngoại công suất 275W
+ Diện tích ≤ 8m2.

5.3. Tính toán thiết kế

Với 2 phòng diện tích mỗi phòng 22m2 ta sử dụng 6 đèn 4 bóng công suất 1240W

24
EBOOKBKMT.COM

Tổng công suất 1240 x 6 = 7440W

25

You might also like