Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ
THIẾT BỊ NHIỆT
2
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT-THIẾT BỊ PHỤ.........30
4.1 CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT:......................................................................30
4.1.1 Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh:..........................................................................32
4.1.2 Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh:........................................................................36
4.1.3. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy...........................................................................40
4.1.4 . Thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy:.....................................43
4.1.5 Thiết bị gia nhiệt nhập liệu....................................................................................48
4.2 TÍNH TOÁN BƠM NHẬP LIỆU:........................................................................53
4.2.1 Tính bồn cao vị.......................................................................................................53
4.2.2 Chọn bơm:..............................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................57
3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.2 RƯỢU ETYLIC
1.2.1 Khái niệm
Rượu ethylic (hay còn gọi là ethanol, alcohol ethylic, rượu ngũ cốc hay cồn thực
phẩm) là một chất lỏng, không màu, trong suốt, mùi thơm dễ chịu và đặc trưng, vị cay,
tan trong nước vô hạn.
Rượu ethylic có công thức hóa học là C2H5OH. Nó có khả năng hút ẩm, dễ cháy,
khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời
1.2.2 Thông số nhiệt vật lí của rượu ethylic
Nhiệt độ sôi ở 760mmHg: 78,3oC
Khối lượng riêng 𝜌 = 967,45 kg/m3
Nhiệt dung riêng 0,548 KJ/kg.độ (ở 20oC) và 0,769 KJ/kg.độ (ở 60oC)
1.2.3Ứng dụng của rượu ethylic
Là nguyên liệu để sản xuất dược phẩm, rượu bia, cao su tổng hợp, axit axetic.
Dùng làm dung môi để pha chế vecni, nước hoa.
Ngoài ra etanol (rượu etylic) còn có thể sử dụng như là nhiên liệu cồn (thường
được trộn lẫn với xăng) và trong hàng loạt các quy trình công nghiệp khác. Etanol
(rượu etylic) cũng còn có thể dùng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm
đóng băng thấp của nó.
Dung dịch chứa 70% etanol (rượu etylic) dùng làm tẩy uế. Các gel vệ sinh kháng
khuẩn phổ biến nhất ở nồng độ 62%. Khử trùng rất tốt khi sử dụng etanol ở dung
dịch khoảng 70%, nồng độ cao hơn hay thấp hơn lại có khả năng kháng khuẩn
kém hơn. Etanol giết chết các sinh vật chủ yếu bằng cách biến tính protein của
chúng và hòa tan lipit của chúng. Ngoài ra, etanol (rượu etylic) còn có hiệu quả
trong việc chống lại các loại vi khuẩn và nấm cùng với nhiều loại virus nhưng lại
kém hiệu quả trong việc chống lại các bào tử vi khuẩn.
1.3 CÔNG NGHỆ CHƯNG CẤT RƯỢU ETYLIC
Etanol là một chất lỏng tan vô hạn trong H2O có nhiệt độ sôi là 78,30C ở
760mmHg, nhiệt độ sôi của nước là 100oC ở 760mmHg. Nhiệt độ sôi của 2 chât
cách biệt khá xa nên để thu etanol có độ tinh khiết cao từ hỗn hợp etanol – nước ta
sử dụng phương pháp chưng cất.
* Sơ đồ qui trình công nghệ chưng cất hệ Etanol – nước:
4
Hình 1. Sơ đồ qui trình công nghệ chưng cất hệ Etanol – nước
Chú thích :
1 . Bồn chứa nguyên liệu.
2 . Bơm.
3 . Bồn chứa cao vị.
4 . Bẫy hơi.
5. Lưu lượng kế.
6. Van
7 . Tháp chưng cất.
8 . Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh.
9 . Bộ phận chỉnh dòng.
10 . Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh.
11 . Bồn chứa sản phẩm đỉnh.
5
12 . Nồi đun.
13 . Thiết bị trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy.
14 . Thiết bị gia nhiệt nhập liệu.
Hỗn hợp etanol – nước có nồng độ etanol 15% với nhiệt độ đầu vào 25 0C tại bình
chứa nguyên liệu (1) được bơm (2) bơm lên bồn cao vị (3). Từ đó được đưa đến thiết bị
trao đổi nhiệt (13) ( trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy ). Sau đó, hỗn hợp được đun sôi
đến nhiệt độ sôi trong thiết bị gia nhiệt (14), hỗn hợp được đưa vào tháp chưng cất (7) ở
đĩa nhập liệu. Trên đĩa nhập liệu, chất lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn cất của
tháp chảy xuống. Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây, có
sự tiếp xúc và trao đổi cân bằng giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong
phần chưng càng xuống dưới càng giảm nồng độ các cấu tử dễ bay hơi vì đã bị pha hơi
tạo nên từ nồi đun (12) lôi cuốn cấu tử dễ bay hơi. Nhiệt độ càng lên trên càng thấp, nên
khi hơi đi qua các đĩa từ dưới lên thì cấu tử có nhiệt độ sôi cao là nước sẽ ngưng tụ lại,
cuối cùng trên đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp có cấu tử etanol chiếm nhiều nhất (có
nồng độ 85% phân mol). Hơi này đi vào thiết bị ngưng tụ (8) và được ngưng tụ một
phần (chỉ ngưng tụ hồi lưu). Một phần chất lỏng ngưng tụ đi qua thiết bị làm nguội sản
phẩm đỉnh (10), được làm nguội rồi được đưa qua bồn chứa sản phẩm đỉnh (11). Phần
còn lại của chất lỏng ngưng tụ đựơc hoàn lưu về tháp ở đĩa trên cùng với tỉ số hoàn lưu
tối ưu. Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ sôi
cao trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp lỏng
hầu hết là các cấu tử khó bay hơi (nước). Hỗn hợp lỏng ở đáy có nồng độ etanol là 0,19
% phân mol, còn lại là nước. Dung dịch lỏng đáy đi ra khỏi tháp vào nồi đun (12).
Trong nồi đun dung dịch lỏng một phần sẽ bốc hơi cung cấp lại cho tháp để tiếp tục làm
việc, phần còn lại ra khỏi nồi đun được trao đổi nhiệt với dòng nhập liệu trong thiết bị
(13) (sau khi qua bồn cao vị).
Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là etanol, sản phẩm đáy sau khi
trao đổi nhiệt với nhập liệu có nhiệt độ là 600C được thải bỏ.
6
7
CHƯƠNG II. CÂN BẰNG VẬT CHẤT
8
{
→ F=106,05(Kmol /h)
W =87,53(Kmol/h)
Hình dưới đây biểu diễn đồ thị xác định số mâm lý thuyết:
9
Hình 2. Đồ thị xác định số mâm lý thuyết
Dựa vào đồ thị trên hình 2, ta xác định được có 22 mâm lý thuyết, trong đó gồm:
Mâm đoạn chưng: 2 mâm
Mâm đoạn cất: 19 mâm
Mâm nhập liệu: 1 mâm
2.5.2 Số mâm thực tế
Xác định hiệu suất trung bình của tháp htb :
+ Độ bay hơi tương đối của cấu tử dễ bay hơi:
¿
y 1−x
α= ¿.
1− y x
10
y ¿ F 1−x F 0,5 1−0,15
α F= ¿ = . =5,667
1− y F x F 1−0,5 0,15
11
Số mâm thực tế của tháp
N¿ 22
N tt = = ≈ 46 mâm
ntb 0,487
c N c¿ 19
Trong đó: N = n = 0,487 ≈ 40 mâm
tt
tb
ch N ch 2
N tt = ¿
= ≈ 5mâm
ntb 0,487
{
40 mâm cất
Vậy chọn Ntt = 46 mâm bao gồm : 1mâm nhập liệu
5 mâm chưng
12
CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT
Dt =
√4.V tb
π .3600 .ω tb
=0,0188
√
gtb
π .3600 .(ρ y . ω y )tb
(m)
Trong đó: gd là lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (Kg/h)
g1 là lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất (Kg/h)
Tính gd
gd = D.(R+1) = 18,52.(3,2497+1) = 78,704 (Kmol/h)
Với M thD=46. y D + ( 1− y D ) .18=46.0,858+ ( 1−0,858 ) .18
¿ 42,024 (Kg . Kmol)
gd = 3307,46 (Kg/h)
Tính g1
Ta có hệ phương trình:
{
g1=G 1+ D
g 1 . y 1=G 1 . x 1 + D . x D (III.1)
g 1 . r 1=g d .r d
Tính r 1
t1 = tF = 84,85oC, tra tài liệu tham khảo [1] ta có:
Nhiệt ẩn hóa hơi của nước: rN1 = 41346 (KJ/kmol)
Nhiệt ẩn hóa hơi của rượu: rR1 = 37490 (KJ/kmol)
r1 = rR1.y1 + (1-y1).rN1 = 41346 – 3856.y1 (KJ/kmol)
13
Tính r d : tD = 78,5oC, tra tài liệu tham khảo [1] ta có:
Nhiệt ẩn hóa hơi của nước: rNd = 41628 (KJ/kmol)
Nhiệt ẩn hóa hơi của rượu: rRd = 37988 (KJ/kmol)
rd = rRd.yD + (1-yD).rNd = 37988.0,858 + (1-0,858).41628
= 38504,88 (KJ/kmol)
Giải hệ (III.1) ta có:
{
G1=57,04(Kmol /h)
y 1=0,322 ( phân mol etanol )=¿ M 1=27,016
g 1=75,56 (
Kmol
h )
=2041,33(Kg/h)
gd + g 1 3307,46+2041,33
gtb= = =2674,39( Kg /h)
2 2
ω gh=0,05.
√ ρxtb
ρ ytb
Trong đó: ρ xtb là khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (Kg/m3)
ρ ytb là khối lượng riêng trung bình của pha hơi (Kg/m3)
Tính ρ ytb
ρ ytb =
[ y tb .46+ ( 1− y tb) .18 ] .273
22,4.(t tb +273)
y 1+ y D 0,332+0,858
Trong đó: Nồng độ phân mol trung bình: y tb= = =0,595
2 2
t F +t D 84,85+78,5
Nhiệt độ trung bình đoạn cất: t tb= = =81,675
2 2
ρ ytb =
[ 0,595.46+ ( 1−0,595 ) .18 ] .273 =1,191
(Kg/m3)
22,4.(81,675+273)
Tính ρ xtb
x F + x D 0,15+ 0,85
Nồng độ phân mol trung bình: x tb= = =0,5
2 2
14
tb 46. x46.0,5
x tb= 46. x + 1−x .18 = 46.0,5+ ( 1−0,5 ) .18 =71,9 %
tb ( tb )
t tb = 81,675oC, tra tài liệu tham khảo [1], ta có ρ xtb= 821,25 (Kg/m3)
ω gh=0,05.
√ ρxtb
ρ ytb √
=0,05.
821,25
1,191
=1,313(m/s )
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp:
ω h=0,8. ω gh=0,8.1,313=1,05(m/s)
D cất =0,0188
√ 2674,39
1,191.1,05
=0,869 (m)
{
' '
G1=g1 +W
G1 . x 1=g'1 . y W +W . x W (III.2)
' '
Với: G'1 là lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng
r '1 nhiệt ẩn hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
'
Tính r 1
x W =0,0019 tra đồ thị cân bằng ta có y W =0,0126
M 'tbg =46. y W + ( 1− yW ) .18=46.0,0126+ (1−0,0126 ) .18
¿ 18,35( Kg/kmol)
t =t w= 100 C, tra tài liệu tham khảo [1] ta có:
' o
1
15
Nhiệt ẩn hóa hơi của rượu: r 'R 1= 36394,3(KJ/kmol)
r '1 = r 'R 1. y W + (1- y W ). r 'N 1 = 40626 (KJ/kmol)
Tính r 1:
r1 = rR1.y1 + (1-y1).rN1 = 41346 – 3856.y1 = 41346 – 3856.0,322
= 40104,37 (KJ/kmol)
{
x'1 =0,0068 ( phân mol etanol )=¿ M tbG =18,19 '
G '1=162,12( Kmol/h)
Giải hệ (III.2) ta có:
g'1 =74,59
Kmol
h
=1356,79( Kg/h) ( )
g'n + g'1 2041,33+ 1356,79
g = '
tb = =1699,06( Kg/h)
2 2
Trong đó: ρ'xtb là khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (Kg/m3)
'
ρ ytb là khối lượng riêng trung bình của pha hơi (Kg/m3)
'
Tính ρ ytb
ρ '
=
[y '
tb
'
]
.46+ ( 1− y tb ) .18 .273
ytb '
22,4.(t +273)
tb
Trong đó:
y 1+ y W 0,322+ 0,0126
Nồng độ phân mol trung bình: y 'tb= = ¿ 0,1673
2 2
t F +t W 84,85+ 100
Nhiệt độ trung bình đoạn cất: t 'tb= = =92,425 ° C
2 2
16
' 46. x 'tb
x = tb =17,36 %
46. x tb + ( 1−xtb ) .18
' '
'
t tb = 92,425 oC, tra tài liệu tham khảo [1], ta có:
( )
−1
x 'tb 1−x 'tb
' 3
ρ = ' + '
xtb =910,58( Kg/m )
ρR ρN
√ √
'
ρxtb 910,58
ω =0,05.
'
gh '
=0,05. =1,735(m/s )
ρ ytb
0,756
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp:
' '
ω h=0,8. ω gh =0,8. 1,735=1,388(m/ s)
D cất =0,0188
√ 1699,06
0,756.1,388
=0,756(m)
Hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh lệch nhau quá lớn nên ta
chọn đường kính của toàn tháp là : Dt = 0,900 (m).
Khi đó tốc độ làm việc thực ở:
2 2
0,0188 . g tb 0,0188 2674,39
+ Phần cất: ω lv= 2
= 2
=0,980(m/ s )
D t . ρ ytb 0,9 .1,191
2 ' 2
' 0,0188 . g xtb 0,0188 .1699,06
+ Phần chưng: ω lv= 2 '
= 2
=0,981(m /s)
D t . ρ ytb 0,9 .0,756
17
Diện tích dành cho ống chảy chuyền là 20% diện tích mâm.
Số lỗ trên một mâm là:
( )
2
( )
2
9 % . S mâm Dt 0,9
N= S =0,09.
dl
=0,09. −3
=¿ 2916 lỗ
lỗ 5. 10
hk=
( )(
v 20
C0
2
.
ρG
) ( )
2. g . ρL
u20 ρG
=51. 2 .
C 0 ρL
(mm.chất lỏng)
Ta có:
∑ S lỗ = 0,09 và δ mâm = 0,6
S mâm dl
Tra tài liệu tham khảo [1] ta có: C 0=0,74
Với mâm ở đoạn cất:
ωlv 0,980
Vận tốc pha hơi qua lỗ: u0 = = =10,89 ( m/ s )
9 % 0,09
Khối lượng riêng của pha hơi: ρG =ρ ytb =1,191(Kg/m3)
Khối lượng riêng của pha lỏng: ρ L= ρxtb =821,25(Kg/m3)
Độ giảm áp qua mâm khô ở đoạn chưng là:
18
h k =51. ( )
10,892 1,191
.
0,74 2 821,25
=16,02(mm . chất lỏng)
Xác định Lw
Diện tích dành cho ống chảy chuyển chiếm 20% diện tích mâm nên ta có phương
trình sau:
o
π .n
o
−sin no=0,2. π
180
19
R . D . M D 3,2497.18,52.41,8 3
qL= = =0,051( m / ph)
60. ρ xtb 60.821,25
( )
2
0,051
h ow =43,4. 0,654 3 =7,92(mm)
Vậy độ giảm áp do chiều cao mức chất lỏng trên mâm ở phần cất là:
h1 = 0,6.(50 +7,92) =34,752 (mm . chất lỏng )
Đoạn chưng:
q =
L = = =0,054 (m3/ph)
60. ρ xtb 60.910,25 60. ρ ' xtb 60.910,58
( )
2
' 0,054 3
h ow =43,4. 0,654
=8,229(mm)
Vậy độ giảm áp do chiều cao mức chất lỏng trên mâm ở phần cất là:
'
h1 = 0,6.(50 +8,229 ) = 34,937(mm . chất lỏng )
20
+ Sức căng bề mặt của nước:σ 'R =16,108 ( dyn .cm )
Sức căng bề mặt của chất lỏng ở đoạn chưng:
' σ 'N . σ 'R 60,149.16,108
σ= = =12,705(dyn . cm)
'
σ +σ
N
'
R
60,149+ 16,108
Với h d ' : tổn thất thủy lực do ống chảy chuyền vào mâm, được xác định theo công
thức: h d ' =0,128. ( QL 2
100. S d )
( mm .chất lỏng )
{ ( )
3
m
QL :lưu lượng của chất lỏng
h
Trong đó: S :tiết diện giữa ống chảy chuyền và mâm
d
21
Vậy chiều cao mực chất lỏng trong ống chảy chuyền của mâm xuyên lỗ ở phần cất
là: h d=50+7,92+52,811+0,00046=110,73 ( mm . chất lỏng )
hmâm 300
Kiểm tra: h d ≤ = =150(mm): đảm bảo khi hoạt động các mâm ở phần cất sẽ
2 2
không bị ngập lụt.
,
Phần chưng: Q =60. q =60.0,052=3,12
d
,
L
m3
h ( )
( )
2
, 3,12
Suy ra : h d =0,128. ' =0,00048 ( mm .chất lỏng )
100.0,5089
Vậy chiều cao mực chất lỏng trong ống chảy chuyền của mâm xuyên lỗ ở phần
,
chưng là: : h d =50+ 8,025+45,252+0,00048
'
22
Chọn áp suất tính toán sao cho tháp hoạt động ở điều kiện nguy hiểm nhất mà vẫn
an toàn, nên:
'
( )
ρ xtb + ρ xtb 821,25+910,58 N
Pcl =ρ x . g . H= . g . H= .9,81.15,168=128846,49 2
2 2 m
Suy ra: Ptt =128846,49+22525,93
¿ 154567,1142
( mN ) 0,155( mmN )
2 2
23
S t−Ca 3,078−2
= =0,0012< 0,1:đúng
Dt 900
Kiểm tra á suất tính toán cho phép:
2. [ σ ] . φh . ( St −C a )
[ Ptt ]= 2.142.0,9 .(3,078−2)
Dt +(S ¿ ¿ t−Ca )= =0,306> Ptt :đúng ¿
900+(3,078−2)
Vậy bề dày thực của thân là St =3,078 mm
1.18 3.3.2 Đáy và nắp thiết bị:
Chọn đáy và nắp có dạng là ellip tiêu chuẩn, có gờ được làm bằng thép X18H10T
Chọn bề dày của đáy và nắp đáy là Sđ =S n=3,078 mm
Các kích thước của đáy và nắp elip tiêu chuẩn, có gờ tra ở tài liệu tham khảo [2]:
Đường kính trong: Dt =900 mm
ht =175 mm
Chiều cao gờ: h gờ =h=40 mm
Diện tích bề mặt trong: Sđáy =0,62 m2
1.19 3.3.3 Bích ghép thân, đáy, nắp:
Mặt bích là bộ phận để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ phân khác
với thiết bị. Chọn bích ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép X18H10T, cấu tạo của bích
là bích liền không cổ.
N
Dựa theo [2], ứng với Dt =900 mm và áp suất tính toán Ptt =0,155
mm2
Theo [2], chọn số mâm giữa 2 mặt bích là 4 mâm. Vậy, số bích ghép thân - đáy -
nắp là (12.2) bích
Độ kín của mối ghép chủ yếu do vật đệm quyết định. Đệm bằng các vật liệu mềm
hơn so với vật liệu bích. Khi xiết bu lông, đệm bị biến dạng và điền đầy lên các chỗ gồ
ghề trên bề mặt của bích. Vậy, để đảm bảo sộ kín cho thiết bị, ta chọn đệm là dây
amiăng có bề dày 3mm
24
1.20 3.3.4 Đường kính các ống dẫn – Bích ghép các ống dẫn:
Bích được làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền không cổ.
a. Vị trí nhập liệu:
F m G 3
Chọn vận tốc chất lỏng nhập liệu (tự chảy từ bồn cao vị vào mâm nhập liệu):
v F =0,2 ( ms )
Đường kính ống nhập liệu: d F=
√ 4.Q F
3600. π . v F
=
√ 4.2,55
3600. π .0,2
=0,067 ( m )
ρh =
[ 46. y D + ( 1− y D ) .18 ] .273 = [ 46.0,858+ (1−0,858 ) .18 ] .273 =1,457 ( kg )
22,4.(t D +273) 22,4.(78,5+273) m3
d 3307,46 gm 3
Lưu lượng hơi ra khỏi tháp: Qh= ρ = 1,457 =2270,05 h
h
25
Chọn vận tốc hơi ở đỉnh tháp: v h=30 s (m)
Đường kính ống nhập liệu: d h=
√ 4.Q h
3600. π . v h √
=
4.2270,05
3600. π .30
=0,164 ( m )
Chọn đường kính ống nhập liệu: d h=0,20 ( m) . Theo [2], chọn chiều dài đoạn ống
nối để ghép mặt bích: lh=120 ( mm )
Các thông số của bích ghép ống dẫn hơi ở đỉnh tháp:
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
mm mm mm mm mm mm db Z(cái)
200 255 219 290 232 16 M16 8
hl 2515,71 m G 3
Lưu lượng chất lỏng hoàn lưu: Qhl= ρ = 737 =3,413 h
hl
Chọn vận tốc chất lỏng nhập liệu (tự chảy từ bộ phận tách lỏng ngưng tụ vào tháp):
v F =0,2 ( ms )
Đường kính ống nhập liệu: d hl=
√ 4.Q hl
3600. π . v hl √
=
4.3,413
3600. π .0,2
=0,078 ( m )
Chọn đường kính ống nhập liệu: d hl=0,08 Theo [2], chọn chiều dài đoạn ống nối
để ghép mặt bích: lhl=100 ( mm )
Các thông số của bích ghép ống dẫn hoàn lưu:
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
mm mm mm mm mm mm db Z(cái)
80 150 89 185 128 14 M16 4
26
'
Suất lượng chất lỏng vào nồi đun: G1=162,12. M G =162,12.18,19
'
¿ 2948,96 ( kgh )
Theo [1], khối lượng riêng của chất lỏng vào nồi đun ở t w =100 ℃ ,
x 1 '=0,0068 , ρw=958 (kgm 3)
' 3
G 1 2948,96 m
Lưu lượng chất lỏng nhập liệu đi vào tháp: Q L= = =3,078
ρL 958 h
m
Chọn vận tốc chất lỏng vào nồi đun (chất lỏng tự chảy vào nồi đun): v F =0,2 s ( )
Đường kính ống nhập liệu: d L=
√ 4.Q L
3600. π . v L√=
4.3,078
3600. π .0,2
=0,074 ( m)
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
mm mm mm mm mm mm db Z(cái)
80 150 89 185 128 14 M16 4
w G
1584,293 m
3
m
Chọn vận tốc sản phẩm đáy (chất lỏng tự chảy): v w =0,12 s ( )
27
Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy: d w =
√ 4. Qw
3600. π . v w √
=
4.1,654
3600. π .0,12
=0,069 ( m )
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
mm mm mm mm mm mm db Z(cái)
80 150 89 185 128 14 M16 4
f. Chân đỡ
Tính trọng lượng của toàn tháp:
Khối lượng của một bích ghép thân: (thép X18H10T: X18H10T = 7900 (Kg/m3)).
π π
m1 = 4 . ( D −Dt ) . h . ρ X 18 H 10 T = 4 . ( 1,03 −0 , 9 ) .0,02.7900 = 31,14(Kg).
2 2 2 2
Khối lượng của một mâm: (thép X18H10T: X18H10T = 7900 (Kg/m3)).
π 2 π
m2 = 4 . D t . δ m â m .0,8.0,9 . ρ X 18 H 10 T = 4 .0,92.0,03.0,72.7900 =10,86 (Kg)
= 990,89 (Kg)
Khối lượng của đáy (nắp) tháp:
m4 = Sđáy .đáy . X18H10T = 0,62. 0,003708 . 7900 = 15,076 (Kg)
Khối lượng của toàn tháp: m = 24.m1+46.m2+m3+2.m4= 2267,64 (Kg)
Suy ra trọng lượng của toàn tháp: P = m.g = 2267,64 .9,81= 22245,52 (N)
Chọn chân đỡ: tháp được đỡ trên bốn chân. Tải trọng cho phép trên một chân:
P 22245,52
Gc = 4 = 4
= 0,5561.104 (N).
28
L B B1 B2 H H s l d
29
Vậy Q F=2354,31.3778,51 . ( 84,85−20 ) =576891584,5 h (J )
¿ 576891,58(KJ / h)
Q D: Nhiệt lượng do sản phẩm đỉnh mang ra từ bộ phận tách hòan lưu
Q D=G D . H D =D . M D .c D . ( t D−t o ) ,(KJ /h)
¿ 2918,37(J/kg.độ)
30
Chọn:
Nhiệt độ nguyên liệu ban đầu: t 'F =25 ℃
'
Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội: t D =35 ℃
Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt với nguyên liệu ban
đầu: t 'w=60 ℃
1.22 4.1.1 Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh:
Chọn thiết bị ngưng tụ vỏ - ống loại đặt nằm ngang.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống: d = 25mm,
δ =¿ 2mm, chiều dài ống L=2m
Chọn nước lạnh đi trong ống với nhiệt độ đầu t 1=28 ℃, nhiệt độ cuối
t 2=40 ℃
Các tính chất lý học của nước lạnh được tra ở [1], ứng với nhiệt độ trung bình
t 1 +t 2
t tb = =34 ℃ :
2
−3
Độ nhớt động lực: μ N =0,7371.10 (N.s/m )
2
Với:
K: hệ số truyền nhiệt
∆ t : nhiệt dộ trung bình logarit
Xác định ∆ t :
Chọn truyền nhiệt ngược chiều với thiết bị ngưng tụ ta có:
31
( 78,5−28 )−( 78,5−40)
∆ t= =44,229(° K )
78,5−28
ln
78,5−40
Xác định K:
1
K= ,(W /m¿¿ 2 .° K) ¿
1 1
+ ∑ Rt +
αN αR
Với :
α N : Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống (W /m¿¿ 2 .° K )¿
α R : hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ (W /m¿¿ 2 .° K )¿
Rt : nhiệt trở bám bẩn qua thành ống và lớp cáu
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:
Chọn vận tốc nước đi trong ống: v N =¿ 0,65(m/s)
N G 4
Số ống trong một đường nước:n= ρ . 2
N π . d . vN
17,22 4
¿ . 77(ống)
994.4 π . 0,0212 .0,65
v N . d . ρN 0,65.0,021 .994,4 4
Tiêu chuẩn Reynolds: ℜN = μ = −3
=18414,815>10 => Chế độ
N 0,7371. 10
chảy rối, nên xác định tiêu chuẩn Nusselt theo công thức:
0,25
0,8 Pr N 0,43
Nu N =0,021. ℜ N . Pr N .( ) . εl
Pr W
Pr N : tiêu cuẩn Prandlt của nước ở 34 ℃ , Pr N =5
Pr w: tiêu cuẩn Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình vách
ε l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ℜN và tỷ lệ chiều dài ống với đường
kính ống: ℜN =18414,815với L > 50. d tr (2>50.0,021=1,05 ¿, nên
ε l=1
162,05
Suy ra : NuN = Pr 0,25
w
NuN . λ N 162,05.0,6424
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:α N = d = 0,25
Pr N .0,021
4957,186
¿
Pr N 0,25
32
Với t w 2: nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống)
Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu cặn:
q t=
t¿ W
( )
, 2 ¿
∑ Rt m
Với :
t w 1: nhiệt độ của vách tiếp xúc với rượu ( ngoài ống)
δ
∑ R t= λ t +r c
t
√
3 2
4 r R . λ R . ρR A
α R =0.728 . =
μR . ( t D −t w 1 ) . d ng (78,5−t w1 )0,25
Đặt A = 0.728 .
√
r R . λ R 3 . ρR 2
4
μ R . d ng
với[ r R ]=[J /kg]
μ R . d ng
0,75
= 2632,48
33
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: q t=q R
qt 30659,7
Ta có t w 2=t w 1− =52,1− =42,46 ℃
3181,818 3181,818
t w 1+t w 2 52,1+ 42,46
Suy ra t tbw= = =47,28 ℃
2 2
L' 5,11
Với L=2m thì số đường ống nước là = 3(đường nước)
L 2
34
Trong đó: d là đường kính ngoài của ống
t là bước ống, t =1,2.d
n o là số vòng tròn
D=1,2.25 . 10−3 . ( 2.9+1 )=0,5 7( m)
Vậy: Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh là thiết bị ống – vỏ gồm n = 231 (ống), dài
L = 2 (m). Ống được bố trí theo hình tròn đồng tâm. Chọn bước ống t=¿ 0,03 (m).
Đường kính trong của vỏ thiết bị: D=0,57(m)
1.23 4.1.2 Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh:
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống,
kích thước ống trong: d 1=16 mm , δ 1=1,6 mm ; kích thước ống ngoài
d 2=25 mm , δ 2=2,5 mm. Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T
Chọn:
Nước làm lạnh đi trong ống trong với nhiệt độ đầu t 1=28 ℃, nhiệt độ
cuối t 2=40 ℃
Sản phẩm đỉnh đi trong ống ngoài với nhiệt độ đầu t D =¿78,5℃ ,
nhiệt độ cuối t ' D =35℃
Các tính chất lý học của nước làm lạnh được tra ở [1] ứng với nhiệt độ trung
t 1+ t 2
bình t tbn= =34 ℃
2
−3
Độ nhớt động lực: μ D=0,6988.10 (N.s/m )
2
a) Suất lượng nước cần dùng để làm mát sản phẩm đỉnh:
Suất lượng sản phẩm đỉnh:
35
Lượng nhiệt cần tải:
Q D=G D . c D . ( t D −t ' D ) =0,215.3014,63 . ( 78,5−35 )=28194,33 ( Js )=2 8,194( kJs )
QD 28,194
Suất lượng nước cần dùng: G N= C .(t −t ) = 4,181.(40−28) =0,562( Kg/ s)
N 2 1
Xác định ∆ t
Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, ta có:
( 78,5−40 )−(35−28)
∆ t= =18,478( ° K )
( 78,5−40 )
ln
(35−28)
Xác định hệ số truyền nhiệt K:
Hệ số truyền nhiệt K được xác định bằng công thức:
1 2
K= (W /m . K )
1 1
αN ∑ t αD
+ r+
36
ν D . d td . ρD 2,45.0,004 .775,95 4
ℜD = = =10881,95>10
μD 0,6988. 10−3
( )
t w 1−t w 2 W
q t=
∑ r t m2
Trong đó:
t w 2 là nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước
δ
∑ r t= λ t +r 1 +r2
t
37
1
∑ r t= 2034,88 ¿ ¿)
Vậy: q t=2034,88.(tw 1−t w 2)
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ:
Vận tốc nước đi trong ống:
GN 4 0,562 4
νN = . = . =4,39(m/s)
ρN π . d tr 994,4 π . 0,01282
2
Chuẩn số Reynolds:
ν N . d tr . ρN 4,39.0,0128 .994,4 4
ℜN = = =75606,98> 10
μN 0,7371. 10
−3
Chế độ chảy rối, chuẩn số Nusselt được xác định bằng công thức:
( )
0,25
0,8 0,43 Pr N
Nu N =0,021. ℜ N . ε l . Pr N .
Pr w 2
Trong đó:
ε llà hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ℜN và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
ống ℜN =75606,98chọn ε l=1.
Pr N là chuẩn số Prandlt của nước ở 34 ℃ , nên Pr N =5
Pr w 2là chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình của vách
489,8
Nu N = 0,25
Pr w2
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:
NuN . λ N 489,8.0,6242 24458,65
αN= = =
dtr 0,25
Pr w 2 .0,0128 Pr w2
0,25
8869,65
qD= 0,25
( 56,75−50,71 )=30466,15(W /m2)
9,561 .
38
q T =q D=30466,15(W /m2)
30466,15
Ta có: t w 2=50,71− 2034,88 =35,738 ℃
t w 1+t w 2 50,71+35,738
t tbw= = =43,224 ℃
2 2
Vậy: thiết bị làm mát sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với
chiều dài ống truyền nhiệt L = 30(m), chia thành 10 dãy, mỗi dãy dài 3 (m).
1.24 4.1.3. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy
Chọn nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy có ống truyền nhiệt được làm bằng thép
X18H10T, kích thước ống d = 25mm, δ=¿2mm.
Chọn hơi đốt là hơi nước 2at, đi trong ống.
Tra tài liệu tham khảo [1] ta có:
Nhiệt độ sôi: tsN = 120,23 ℃
Nhiệt ẩn ngưng tụ: rN = 2202(KJ/kg)
39
Sản phẩm đáy trước khi vào nồi đun có nhiệt độ là t’ 1 = 99℃ (do x1’=0,0068) nhiệt
độ ra là tw = 100℃
a. Suất lượng hơi nước cần dùng
Lượng nhiệt cần tải cung cấp cho đáy tháp là Qđ = 933,7 ¿kW)
Suất lượng hơi nước cần dùng là:
Q d 933,7
G hN = = =0,424( Kg/ s)
r N 2202
b. Xác định bề mặt truyền nhiệt
Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
Qd
F tb = ¿)
K . ∆ t log
Trong đó: K là hệ số truyền nhiệt
∆ t log là nhiệt độ trung bình logarit
Xác định ∆ t log
Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, ta có:
(120,23−99)
∆ t log = =20,726(° K)
120,23−99
ln
120,23−100
Xác định hệ số truyền nhiệt K:
Hệ số truyền nhiệt K được xác định bằng công thức:
1
K= (W /m2 . K )
1 1
+∑ rt +
αN αD
( ) ( ) ( )
0,25
rN . ρ . g . λ 3 3
ρ . g . λ .2202.1000
0,25
ρ. g. λ
3 0,25
α N =0,725. =0,725. =73,365.
ν . ( t sN −t w 1 ) . dtr ν . ( 120,23−t w 1 ) .0,021 ( 120,23−t w 1 ) . ν
Trong đó: t w 1 là nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước
ρ , ν , λ là thông số vật lý của nước theo nhiệt độ, được tra ở tài
liệu tham khảo [2]
Nhiệt tải phía hơi:
( )
0,25
ρ . g . λ3 0,75
q N =α N . ( t sN −t w 1 )=73,365. . ( 120,23−t w 1 )
ν
40
(W /m2 )
Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu
( )
t w 1−t w 2 W
q t=
∑ r t m2
Trong đó:
t w 2 là nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước
δ
∑ r t= λ t +r 1 +r2
t
Trong đó: p là áp suất để đạt nhiệt độ sôi của sản phẩm đáy, khi đó
p = 1at = 105 ( N /m¿¿ 2)¿
α D =45,853.( t w 2−100)2,33
Chọn: t w 1=119,215 ℃
119,215+ 120,23
Khi đó, ở nhiệt độ trung bình 2
=119,7225℃ tra được:
41
( )
0,25
943,3192.9,81 . 0,6859453 0,75
q N =73,365. . ( 120,23−119,215 )
0,252555.10−6
¿ 24465,16(W /m2 )
Coi nhiệt tải thất thoát là không đáng kể ta có: q t=q N =24465,16 (W /m2)
24465,16
Ta có: t w 2=119,215− 1944,444 =106,63291 ℃
( )
3 0,25
943,3192 .9,81. 0,685945
α N =73,365.
( 120,23−119,215 ) .0,252555 .10−6
¿ 24103,62(W /m2 .℃)
3,33 2
α D =45,853 .(106,63291−100) =24982,88(W / m . ℃)
1 1 2
K= = =1678,41(W /m .℃)
1
+∑ rt +
1 1
+
1
+
1
αN α D 24103,62 1944,444 24982,88
933,7.1000
F tb= 1678,41.20,726 =26,84 ¿)
Chọn số ống truyền nhiệt n=173 ống
Chiều dài ống truyền nhiệt:
26,84
=2,147
L = π .173 . 0,025+ 0,021 (m)
2
Chọn L = 2,4 (m), (dự trữ khoảng 10 %)
Chọn cách xếp ống theo hình tròn đồng tâm. Với 173 ống, ta xếp được 7 vòng
tròn.
Đường kính trong của thiết bị được xác định bởi công thức:
D = t.(2.n o+ 1¿
Trong đó: d là đường kính ngoài của ống
t là bước ống, t =1,2.d
n o là số vòng tròn
D=1,2.25 . 10−3 . ( 2.7+1 )=0,45 (m)
Vậy: Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy là thiết bị ống – vỏ gồm n = 173 (ống), dài
L = 2,4 (m). Ống được bố trí theo hình lục tròn đồng tâm. Chọn bước ống t=¿ 0,03(m).
Đường kính trong của vỏ thiết bị: D=0,45(m)
42
1.25 4.1.4. Thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy:
Chọn thiết bị thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy là thiết bị
truyền nhiệt ống lồng ống. ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích
thước ống trong: d 1=25 mm , δ 1=2 mm; kích thước ống ngoài d 2=38 mm , δ 2=2 mm .
Dòng nhập liệu đi trong ống trong với nhiệt độ đầu: t’F = 25oC.
Sản phẩm đáy đi trong ống ngoài với nhiệt độ đầu: tW = 100oC, nhiệt độ cuối:
t’W = 60oC.
Các tính chất lý học của sản phẩm đáy được tra ở tài liệu tham khảo [1)] ứng với
t 'W + tW
nhiệt độ trung bình ttbW = = 80oC:
2
+ Nhiệt dung riêng: cW = 4,195 (KJ/kg.độ).
+ Khối lượng riêng: W = 971,8 (Kg/m3).
+ Độ nhớt động lực: W = 0,355.10-3 (N.s/m2).
+ Hệ số dẫn nhiệt: w = 0,675(W/mK)
a . Nhiệt độ dòng nhập liệu sau khi trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy
Suất lượng sản phẩm đáy:
GW = W.MW = 87,53.18,1 = 1584,293 (W/moK).
= 1584,293(Kg/h).
Lượng nhiệt cần tải:
GW 1584,293
Qt = .cW.(tW-t’W) = 3600 .4,195.(100-60)= 73,846(KW).
3600
Ở 25oC, nhiệt dung riêng của rượu cR = 2,5375 (KJ/kg.độ).
Suy ra: cF = cR . x F +(1- x F ).4,18 = 2,5375.0,3108+(1-0,3108).4,18
= 3,670 (KJ/kg.độ).
Nhiệt độ dòng nhập liệu sau khi trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy:
Qt 73 , 846
+t ' = +25=55,768℃
t”F = c F . GF F 3,67.
2354,31
3600
43
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra ở tài liệu tham khảo [1] ứng
với nhiệt độ trung bình ttbF =
t } rsub {F} + t {'} rsub {F}} over {2} = {55,768+25} over {2} =40,38 ¿¿ oC:
44
v F .d tr . ρF 1,973.0,021 .956,789
ℜF ¿ = =34927,435> 104 : chế độ chảy rối,
μF 1,135.1 0−3
Trong đó:
+ l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReF và tỷ lệ chiều dài ống với
đường kính ống: ReF= 34927,435, chọn l =1.
+ PrF : chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu ở 40,384 oC, nên
Fμ .c
F 1,135.10 .3893,9
−3
PrF = λ = 0,5116
= 8,64.
F
+ Prw2 : chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu ở nhiệt độ trung bình của
vách.
392,27
Suy ra: NuF = Pr 0,25
w2
Với tw2: nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu (trong ống nhỏ).
* Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:
t w 1−t w 2
q t=
Σ rt
, (W/m2).
Trong đó:
+ tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (trong ống nhỏ).
tδ
+ Σ r t= λ +r 1 +r 2
t
45
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 17,5 (W/moK).
Nhiệt trở trung bình của lớp bẩn trong ống với nước sạch:
r1 = 1/5000 (m2.oK/W).
Nhiệt trở lớp cấu phía sản phẩm đỉnh: r2 = 1/5000 (m2.oK/W).
Suy ra: rt = 1/1944,444 (m2.oK/W).
Vậy: qt = 1944,444.(tw1-tw2)
* Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy ngoài ống nhỏ:
Vận tốc nước đi trong ống ngoài:
GW 4
vW = .
3600. ρW π .¿ ¿
= 1,086 (m/s).
Đường kính tương đương: dtd = Dtr –dng = 0,034 - 0,025 = 0,009 (m).
Chuẩn số Reynolds:
v W . d td . ρW 1,086.0,009 .971,8
ℜW ¿ = =26747,72> 104: chế độ chảy rối, công
μW 0,355.1 0
−3
Trong đó:
+ l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReW và tỷ lệ chiều dài ống với
đường kính ống:Rew =26747,72, chọn l =1.
+ PrW : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở 80oC, xem sản phẩm gần
như là nước nên PrW = 2,21.
125,382
Suy ra: Nuw = Pr 0,25
w1
46
Nhiệt tải phía sản phẩm đáy:
9403,65
q w =¿ 0,25
Pr w 1
. ( 80−t w 1) (W/m2)
9638,63
qF = 0,25
.(48,32508−40,384)=50467,74 (W/m2).
5,290826197
Kiểm tra sai số:
|q w−q F| |48951,23−50467,74|
ε= = =3 %< 5 % => thỏa mãn
qW 48951,23
47
1
K= =1243,13
1
+
1
+
1 (W/m2.oC).
6355,28 1944,444 7530,96
Bề mặt truyền nhiệt trung bình:
73,846.1000
F tb = = 1,506 (m2).
1243,13.39,463
Suy ra chiều dài ống truyền nhiệt :
1,506
¿ =20,84
L π . 0,025+ 0,021 (m).
2
Chọn: L = 25(m),(dự trữ khoảng 20%).
L 25
Kiểm tra: d = 0,021 =1190,5>50 thì l = 1: thoả mn.
tr
Vậy: thiết bị trao đổi nhiệt giữa dòng nhập liệu và sản phẩm đáy là thiết bị
truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài ống truyền nhiệt L = 25(m), chia thành 10
dãy, mỗi dãy dài 2,5 (m).
1.26 4.1.5 Thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Chọn thiết bị gia nhiệt nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống truyền
nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trongd 1=25 mm , δ 1=2 mm; kích
thước ống ngoài d 2=38 mm , δ 2=2 mm.
Dòng nhập liệu đi trong ống trong với nhiệt độ đầu: t”F = 55,768oC, nhiệt độ
cuối: tF = 84,85oC.
Chọn hơi đốt là hơi nước 1 at, đi trong ống ngoài. Tra tài liệu tham khảo [1], ta
có:
+ Nhiệt độ sôi: tsN = 100oC.
+ Nhiệt ẩn ngưng tụ: rN = 2260 (KJ/kg).
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra ở tài liệu tham khảo [1] ứng với
nhiệt độ trung bình ttbF =
t } rsub {F} + {t} rsub {F}} over {2} = {55,768+84,85} over {2} = 70,30 ¿¿ oC:
48
+ Hệ số dẫn nhiệt: F = 0,5590 (W/moK).
a . Suất lượng hơi nước cần dùng :
Lượng nhiệt cần tải cung cấp cho dòng nhập liệu:
GF 2354,31
Qc = .cF.(tF – t”F) = 3600 .3,960 . ( 84,85−55,768 )=75,31 (KW).
3600
Suất lượng hơi nước cần dùng:
Q
c 75,31
GhN = r = 2260 = 0,033 (Kg/s).
N
49
Chuẩn số Reynolds :
v F . d td . ρF 2,01.0,009 .939,815
ℜF ¿ = −3
=27359,59 > 104 : chế độ chảy rối,
μF 0,6214.1 0
công thức xác định chuẩn số Nusselt có dạng:
Trong đó:
+ l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReW và tỷ lệ chiều dài ống với
đường kính ống: ReF = 27359,59 , chọn l =1.
+ PrF : chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu ở 70,309oC, nên
c F . μ F 3960.0,6214 .1 0−3
Pr F = = =4,402
λF 0,5590
203,98
Suy ra: NuF = Pr 0,25
w2
Với tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu (trong ống nhỏ).
* Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:
t w 1−t w 2
q t=
Σ rt
, (W/m2).
Trong đó:
+ tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước (ngoài ống nhỏ).
t δ
+ Σ r t= λ +r 1 +r 2
t
50
Nhiệt trở trung bình của lớp bẩn trong ống với nước sạch:
r1 = 1/5000 (m2.oK/W).
Nhiệt trở lớp cấu phía sản phẩm đỉnh: r2 = 1/5000 (m2.oK/W).
Suy ra: rt = 1/1944,444 (m2.oK/W).
Vậy: qt = 1944,444.(tw1-tw2)
* Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi nước trong ống nhỏ:
Đường kính tương đương: dtd = Dtr - dng = 0,034- 0,025 = 0,009 (m)
Hệ số cấp nhiệt của hơi nước được xác định theo công thức:
( ) ( )
3 0,25 3 0,25
r N . ρ. g . λ 2260.1000 . ρ. g . λ
N ¿ 0,725. ν . t −t .d =0,725.
( sN w 1 ) td ν .(100−t w 1 ).0,009
( )
3 0,25
ρ.g. λ
¿ 91,265.
ν .(100−t w1 )
Trong đó: t w 1 là nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước
ρ , ν , λ là thông số vật lý của nước theo nhiệt độ, được tra ở tài
liệu tham khảo [2]
Nhiệt tải phía hơi nước:
( )
0,25
ρ. g . λ3
q N =α N . ( t sN −t w 1 )=91,265. . ¿ (W/m2)
ν
( )
3 0,25
959,01914 .9,81 .0,681818
Từ (IV.26): qN = 91,265. −6 .(100 – 98,179)0,75
0,297549. 10
= 45266,02(W/m2).
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qN =45266,02 (W/m2).
45266,02
Ta có: tw2 =98,179 - 1944,444 = 74,899327oC
51
t w 1 +t w 2 98,179+74,899327
ttbw = = =86,53916 oC
2 2
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra ở tài liệu tham khảo
[1] ứng với nhiệt độ trung bình ttbw = 86,53916 oC:
+ Nhiệt dung riêng: cR = 4009,42613 (J/kg.độ).
+ Độ nhớt động lực: R = 0,467495.10-3 (N.s/m2).
+ Hệ số dẫn nhiệt: R = 0,58448 (W/moK).
c R . μ R 4009,42613. 0,467495.1 0−3
Khi đó: Prw2 = λ = 0,58448
= 3,206924
R
12669,42
qF = 0,25
. ( 74,899327−70,309 )
3,206924
¿ 43458,85 (W/m2).
( )
3 0,25
959,01914 .9,81. 0,681818
Khi đó: α N =91,265. −6
0,297549. 10 .(100 – 98,179)
¿ 24857,79 (W/m2.oC).
12669,42
α F= 0,25
=9168,58 (W/m2.oC).
3,206924
1
K= =1771,17 (W / m 2. o C).
1 1 1
+ +
9168,58 1944,444 24857,79
Bề mặt truyền nhiệt trung bình:
75,31.1000
F tb =
1771,17 .27,143
= 1,57 (m2).
52
1,57
L= =21,73(m).
π.
0,025+0,021 Chọn: L = 25(m),(dự trữ khoảng 20%).
2
L 25
Kiểm tra: d = 0,021 =1190,48>50 thì l = 1: thỏa mãn
tr
Vậy: thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với
chiều dài ống truyền nhiệt L = 25 (m), chia thành 10 dãy, mỗi dãy dài 2,5 (m).
+ Tính hệ số :
v 2 . d . ρF 0,361.0.05 .948,791
Re = μF
= −3
=27476,92 104
0,623275. 10
0,25
100
Nên λ=0,1 .(1,46. Δ+ )
ℜ
λ=0,1. ¿
+ Các hệ số tổn thất cục bộ :
53
Hệ số trở qua thiết bị gia nhiệt nhập liệu :
()
−0.03
S −0.26
❑0=( 6+ 9. m) . .ℜ
d
( )
−0.03
26 −0.26
❑1=( 6+9.10) . 21 . 27476,92 =6,69
54
Chọn sơ bộ chiều dài ống dẫn l = 20 (m)
Tổng trở lực trên đường ống :
( ) ( )
2
λ .l v 2 0,028.20 0,361
∑h w1−2= ∑ ξi+ .
d 2. g
= 20,714+
0,05
.
2.9,81
=0,212 ( m )
¿ 212(mm)
P 2−P1 v 22−v 21
z1= z2 + + +∑ h w1−2
γ 2g
55
Trong đó :
P1 = P3 = 1 at
1 = 3
v1 = v3 : chọn đường kính ống hút bằng đường kính ống đẩy .
Hb = z1 – z3 + h1-3
+ Chọn chiều cao mực chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu cao hơn đế chân đỡ
0,3 (m) = 300 (mm)
11 2
λ .l v
h1-3 = (∑ ξ i + ).
i=1 d 2. g
0,25
100
Nên λ=0,1 .(1,46. Δ+ )
ℜ
λ=0,1. ¿
- Tương tự khi tính ở bồn cao vị ta có các hệ số trở lực cục bộ :
cb = 5 + 4.2 + 2.4 + 8 = 0,57 + 4.0,21 + 2.0,05 + 0,46 = 1,97
2
10 1 ,5
h1-3 = ( 1,97+ 0,027. ¿. = 0,845(m) = 845(mm)
0,05 2.9,81
56
d2 0,0 52 −3
Q = π. . v =3,1416. .1,5=2,94.1 0 (m3/s)
4 4
Hb = 5,545(m)
= 966 (Kg/m3)
= 75% (Hiệu suất bơm)
2,94.10−3 . 5,545 .966.9,81
Nt= =0,21(kW )
1000.0,75
57
Hình 3. Bơm chân không Wilo PWI 550EH
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất tập 1 – Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật.
[2] Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất tập 2 – Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật.
[3] Hồ Lê Viên – Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hoá chất – Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội 1978.
[4] Bài giảng môn Thiết bị trao đổi nhiệt – TS. Nguyễn Đức Quang.
59