You are on page 1of 38

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HÔI

TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ


TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
KỸ THUẬT GÒ, HÀN NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ-TCDN


Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề )

Hà Nội - Năm 2011


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ XÃ HÔI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

Tên nghề: Kỹ thuật gò, hàn nông thôn;


Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề;
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Kỹ
thuật gò, hàn nông thôn;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04;
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề;

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:


1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về vẽ kỹ thuật, dung sai, đo lường và vật liệu
cơ khí để đảm bảo đủ cơ sở tiếp thu lý thuyết và hình thành kỹ năng nghề
nghiệp;
+ Trình bày được quy trình công nghệ hàn Hàn điện hồ quang;
+ Trình bày được quy trình công nghệ gò một số chi tiết đơn giản;
+ Tổ chức được quá trình sản xuất đảm bảo công tác an toàn lao động và
tổ chức sản xuất;
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các thiết bị hàn điện hồ quang, hàn khí và gò chi
tiết;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị hàn điện hồ quang, hàn khí và gò chi
tiết;
+ Vận hành thành thạo các thiết bị dụng cụ để gò một số chi tiết đơn giản;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị dụng cụ để gò một số chi tiết đơn giản;
+ Phát hiện được sự cố, kiểm tra và sửa chữa được các hư hỏng đơn giản
của các dụng cụ và trang thiết bị hàn điện hồ quang, hàn khí và gò;
+ Hàn thành thạo các kết cấu hàn không phức tạp ở tất cả các vị trí hàn
với phương pháp hàn hồ quang tay. Mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Gò được một số chi tiết đơn giản đảm bảo yêu cầu;
+ Phân tích, đánh giá, kiểm tra chất lượng bề mặt mối hàn và có phương
pháp phòng ngừa khuyết tật bề mặt đối với từng loại mối hàn;
+ Phát hiện và sửa chữa được một số sai hỏng trong quá trình gia công chi
tiết bằng gò;
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, có ý thức tổ chức kỷ luật;
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, kiên trì đảm bảo an toàn lao
động và vệ sinh môi trường.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong, học sinh có khả năng làm được các công việc về gò,
hàn trong các cơ quan xí nghiệp với các loại máy hàn hồ quang tay và dạng mối
hàn cơ bản; gò được các chi tiết không phức tạp để đảm bảo sửa chữa và chế tạo
mới được các chi tiết đơn giản của nghề gò hàn. Học sinh có thể tự mình mở
xưởng gò hàn để sửa chữa chế tạo các chi tiết gia dụng liên quan tới nghề gò
hàn;
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 05 tháng;
- Thời gian học tập: 19 tuần;
- Thời gian thực học tối thiểu: 660 giờ;
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 60 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 12 giờ);
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 660 giờ;
- Thời gian học lý thuyết: 70 giờ; Thời gian học thực hành: 590 giờ;
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN:

Mã Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ)


MH, Tổng Trong đó
MĐ số Lý Thực Kiểm
thuyết hành tra
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
MĐ 01 Nguội cơ bản 125 20 100 5
MĐ 02 Gò cơ bản 160 10 144 6
MĐ 03 Hàn điện 315 35 270 10
MĐ 04 Hàn khí 60 5 50 5
Tổng cộng 660 70 564 26

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:


(Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ
CẤP NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian,
phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề;
- Các môn học được bố trí giảng dạy theo thứ tự từ Mô đun MĐ 01 đến
Mô đun MĐ04 theo đúng thứ tự như trong bảng phụ lục 04. Thời gian học lý
thuyết được tính bằng 25 giờ/tuần, thời gian học thực hành là 40 giờ/tuần;
- Thời gian kiểm tra trong các mô đun được tính là thời gian thực hành.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học hoặc thi tốt nghiệp:
Số
Hình thức thi Thời gian thi
TT Môn thi
1 Kiến thức, kỹ năng nghề
Viết Không quá 30 phút
Chuẩn bị không quá:
20 phút;
- Lý thuyết nghề Vấn đáp
Trả lời không quá:
10 phút
Trắc nghiệm Không quá: 30 phút
- Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 04 giờ
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp Bài thi lý thuyết và Không quá 05 giờ
2 thực hành
lý thuyết với thực hành)
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Nguội cơ bản
Mã số mô đun: MĐ 01

(Ban hành kèm theo Quyết định số 783 /QĐ-TCDN


Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
NGUỘI CƠ BẢN

Mã số mô đun: MÐ 01
Thời gian mô đun: 125 giờ; ( Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành: 105 giờ)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN


- Vị trí mô đun: Mô đun được bố trí học đầu tiên trong chương trình dạy
nghề Gò hàn;
- Tính chất mô đun: Là mô đun bổ trợ bắt buộc.

II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN


- Nắm được một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật, cách đọc bản
vẽ kỹ thuật cơ khi dạng đơn giản;
- Nắm được một số kiến thức cơ bản về dung sai kích thước, dụng cụ đo
lường và tính chất cơ bản của thép cacbon;
- Sử dụng được các dụng cụ vạch dấu và đo kiểm đơn giản của nghề
nguội;
- Sử dụng được các loại dụng cụ cầm tay, máy khoan của nghề nguội;
- Gia công, sửa chữa nguội được các chi tiết, dụng cụ đơn giản có liên
quan đến nghề đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn.

III. NỘI DUNG MÔ ĐUN


1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

Thời gian
Số Tên các bài trong mô đun
Tổng số Lý thuyết Thực Kiểm
TT
hành tra*
1 Bài mở đầu 25 10 15 0
2 Vạch dấu, chấm dấu 8 1 6 1
3 Cắt kim loại bằng cưa tay 8 1 6 1
4 Nắn và uốn kim loại 18 2 15 1
5 Đục kim loại 16 1 14 1
6 Giũa kim loại 20 2 18 0
7 Khoan kim loại 15 1 14 0
8 Cắt ren bằng dụng cụ cầm tay 15 2 12 1
Cộng 125 20 100 5
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành;
2. Nội dung chi tiết:

Bài mở đầu Thời gian: 25giờ


Mục tiêu:
- Nắm được một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật, cách đọc bản
vẽ kỹ thuật cơ khi dạng đơn giản;
- Nắm được một số kiến thức cơ bản về dung sai kích thước, dụng cụ đo
lường và tính chất cơ bản của thép cacbon;
Nội dung:
1. Đường nét, tỷ lệ, khổ giấy, khung tên của bản vẽ kỹ thuật cơ khí ;
1.1 Đường nét;
1.2 Tỷ lệ;
1.3 Khổ giấy;
1.4 Khung vẽ và khung tên;
2. Ghi kích thước trên bản vẽ;
2.1 Nguyên tắc chung;
2.2 Đường kích thước và gióng kích thước;
2.3 Chiều con số kích thước;
3 Chữ và số trên bản vẽ;
3.1 Kích thước chữ và số;
3.2 Cách viết chữ và số trên bản vẽ;
4. Các dụng cụ đo và phương pháp đo lường kỹ thuật nghề gò hàn;
4.1. Thước lá;
4.2. Thước cặp;
5. Thép cacbon và tính chất của nó;
5.1. Khái niệm;
5.2 Đặc điểm, tính chât;

Bài 1 Vạch dấu, chấm dấu Thời gian: 8 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự vạch dấu và chấm dấu trên phôi;
- Vạch dấu và chấm dấu chi tiết cần gia công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi vạch dấu và
chấm dấu;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Trình tự vạch dấu;
1.1. Chuẩn bị dụng cụ vạch dấu;
1.2. Phương pháp vạch dấu;
1.3. Kiểm tra;
2. Thực hành vạch dấu;
3. Trình tự chấm dấu;
3.1. Chuẩn bị dụng cụ chấm dấu;
3.2. Phương pháp chấm dấu;
3.3. Kiểm tra;
4. Thực hành chấm dấu;
5. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 2 Cắt kim loại bằng cưa tay Thời gian: 8 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự cắt kim loại bằng cưa tay;
- Cắt kim loại bằng cưa tay đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi cắt kim loại bằng
cưa tay;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Trình tự cắt kim loại bằng cưa tay;
1.1. Chuẩn bị dụng cụ cắt kim loại bằng cưa tay;
1.2. Phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay;
1.3. Kiểm tra;
2. Thực hành cắt kim loại bằng cưa tay;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 3 Nắn và uốn kim loại Thời gian: 18 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự nắn và uốn kim loại;
- Nắn, uốn kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi nắn, uốn kim
loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Trình tự nắn kim loại;
1.1. Chuẩn bị dụng cụ nắn kim loại;
1.2. Phương pháp nắn kim loại;
1.3. Kiểm tra;
2. Thực hành nắn kim loại;
3. Trình tự uốn kim loại;
3.1. Chuẩn bị dụng cụ uốn kim loại;
3.2. Phương pháp uốn kim loại;
3.3. Kiểm tra;
4. Thực hành uốn kim loại;
5. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;
Bài 4 Đục kim loại Thời gian : 16 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự đục kim loại;
- Đục kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi đục kim loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn.;
Nội dung:
1. Trình tự đục kim loại;
1.1. Chuẩn bị dụng cụ đục kim loại;
1.2. Phương pháp đục kim loại;
1.3. Kiểm tra;
2. Thực hành đục kim loại;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 5 Giũa kim loại Thời gian : 20 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự giũa kim loại;
- Giũa kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi giũa kim loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Trình tự giũa kim loại;
1.1. Chuẩn bị dụng cụ giũa kim loại;
1.2. Phương pháp giũa kim loại;
1.3. Kiểm tra;
2. Thực hành giũa kim loại;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 6 Khoan kim loại Thời gian : 15 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự khoan kim loại;
- Khoan kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi khoan kim loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Trình tự khoan kim loại;
1.1. Chuẩn bị dụng cụ khoan kim loại;
1.2. Phương pháp khoan kim loại;
1.3. Kiểm tra;
2. Thực hành khoan kim loại;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 7 Cắt ren bằng dụng cụ cầm tay Thời gian : 15 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự cắt ren bằng dụng cụ cầm tay;
- Cắt ren bằng dụng cụ cầm tay đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi cắt ren bằng
dụng cụ cầm tay;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Trình tự cắt ren bằng dụng cụ cầm tay;
1.1. Chuẩn bị dụng cụ cắt ren bằng dụng cụ cầm tay;
1.2. Phương pháp cắt ren bằng dụng cụ cầm tay;
1.3. Kiểm tra;
2. Thực hành cát ren bằng dụng cụ cầm tay;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN


- Vật liệu:
Mực, giấy, chì, tẩy, phôi liệu bằng thép 45, thép CT3; Dầu công nghiệp;
- Dụng cụ và trang thiết bị:
Mẫu vật thật, bản vẽ; Thước lá, thước cặp 1/10, com pa vạch dấu, mũi
vạch, chấm dấu, êke 900, bàn vạch dấu, đài vạch, máy mài, đục nhọn, đục bằng,
búa tay, dũa dẹt, dũa tròn, mũi khoan, máy khoan, cưa tay, ta rô và bàn ren;
- Nguồn lực khác: Xưởng rèn dập phục vụ phôi liệu;

V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ


- Phương pháp:
+ Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận,
thực hành;
- Nội dung đánh giá:
+ Các phương pháp vạch dấu, đục, dũa, cưa, mài, cắt ren và khoan;
+ Các tư thế thao tác cơ bản về thực hành nguội cơ bản;
+ Thực hành: đục, giũa, cưa, mài, cắt ren và uốn nắn kim loại;
+ Thái độ cẩn thận, có trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc.

VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN


1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ sơ cấp
nghề Gò hàn;
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
- Mỗi bài học trong mô đun sẽ giảng dạy phần lý thuyết tại phòng chuyên
môn, thực hành tại xưởng thực hành của trường;
- Giáo viên cần căn cứ vào tình trạng thiết bị thực tế của nhà trường để bố
trí thực hành cho phù hợp; đảm bảo thời gian, chất lượng đào tạo;
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Các phương pháp vạch dấu, đục, giũa, cưa, mài, cắt ren và khoan;
- Các tư thế thao tác cơ bản về thực hành nguội cơ bản;
- Thực hành: đục, giũa, cưa, mài, cắt ren và khoan;
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Giáo trình kỹ thuật nguội dụng cụ: dụng cụ đo và cắt – Trường Công
nhân kỹ thuật 1 – NXB NXB Công nhân kỹ thuật - 1979;
- Võ Mai Lý, Nguyễn Xuân Quý – Kỹ thuật nguội cơ khí – NXB Hải
Phòng- 2002;
- Đỗ Bá Long – Kỹ thuật nguội – NXB Công nhân kỹ thuật – 1980.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Gò cơ bản
Mã số mô đun: MĐ 02

(Ban hành kèm theo Quyết định số 783 /QĐ - TCDN


ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
THỰC HÀNH GÒ CƠ BẢN

Mã số mô đun: MÐ 02
Thời gian mô đun: 160 giờ; ( Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành: 150 giờ)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN


- Vị trí của mô đun: Mô đun được bố trí thực hiện sau khi học mô đun
nguội cơ bản;
- Tính chất mô đun: Thực hành Gò là mô đun chuyên môn cung cấp các
kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề cơ bản phục;

II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN


- Những kiến thức cơ bản về nghề Gò để hình thành kỹ năng nghề chuyên
môn;
- Lập được trình tự gia công một số sản ohẩm gò cơ bản dựa trên cơ sở
các bài tập đã học;
- Thực hiện được những kỹ năng cơ bản của nghề Gò như: vạch dấu, cắt
thép tấm, uốn thép tấm, đồ gá ….
- Nắn thẳng, phẳng kim được các loại kim loại tấm và định hình;
- Viền mép, tán đinh, chun, thúc kim loại để tạo thành các sản phẩm gò
đơn giản;
- Có tác phong công nghiệp và ý thức chấp hành kỷ luật, bố trí nơi làm
việc khoa học, đảm bảo an toàn lao động;

III. NỘI DUNG MÔ ĐUN


1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

Thời gian
Số Tên các bài trong mô đun
Tổng Lý Thực Kiểm
TT
số thuyết hành tra*
1 Nội quy thực tập xưởng, sử dụng 4 1 3 0
trang thiết bị, dụng cụ của nghề
2 Cắt kim loại. 16 1 14 1
3 Nắn thẳng, nắn phẳng kim loại 8 1 7 0
4 Viền cốt 8 1 7 0
5 Ghép mối 16 1 14 1
6 Tán đinh 8 1 7 0
7 Gò chun, gò thúc 40 2 36 2
8 Bài tập tổng hợp 60 2 56 2
Tổng số 160 10 144 6
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành;
2. Nội dung chi tiết:

Bài 1: Nội quy thực tập xưởng, sử dụng trang thiết bị, dụng cụ của nghề
Thời gian: 4 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày các nội quy xưởng thực hành gò, hiểu rõ trách nhiệm của học
sinh trong việc thực hiện các nội quy đó;
- Phân biệt các loại trang thiết bị, dụng cụ nghề gò;
- Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ của nghề;
- Rèn luyện tính cẩn thận.
Nội dung:
1. Nội quy thực tập xưởng;
2. Sử dụng trang thiết bị dụng cụ của nghề:
2.1. Búa, đe gò;
2.2. Kéo cắt tay, đục;
2.3. Com pa, vạch dấu;
2.4. Thước lá;

Bài 2: Cắt kim loại


Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự cắt kim loại bằng kéo, đục;
- Cắt được phôi bằng, kéo tay, cưa tay và đục đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi cắt kim loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
- Rèn luyện tính cẩn thận.
Nội dung:
1. Cắt kim loại bằng kéo tay;
1.1. Cách sử dụng kéo cắt tay;
1.2. Trình tự cắt kim loại bằng kéo cắt tay;
1.3. Chuẩn bị;
1.4. Tính toán, vạch dấu;
1.5. Tiến hành cắt;
1.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
2. Cắt kim loại bằng đục;
2.1. Cách sử dụng đục;
2.2. Trình tự cắt kim loại bằng đục;
2.3. Chuẩn bị;
2.4. Tính toán, vạch dấu;
2.5. Tiến hành cắt;
2.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);

Bài 3: Nắn kim loại


Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự nắn kim loại tấm và định hình;
- Nắn kim loại tấm, thép định hình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi cắt kim loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Nắn phẳng tấm kim loại (Có chiều dầy < 1,5 mm);
1.1. Phương pháp nắn kim loại;
1.2. Trình tự nắn kim loại;
1.3. Chuẩn bị;
1.4. Tính toán, vạch dấu;
1.5. Tiến hành nắn;
1.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
2. Nắn thép định hình (Thép góc 32x32x3);
2.1. Phương pháp nắn kim loại;
2.2. Trình tự nắn kim loại;
2.3. Chuẩn bị;
2.4. Tính toán, vạch dấu;
2.5. Tiến hành nắn;
2.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);

Bài 4: Viền cốt


Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự viền cốt kim loại;
- Viền cốt kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi viền cốt kim
loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Viền có cốt;
1.1. Phương pháp viền cốt kim loại;
1.2. Trình tự viền cốt kim loại;
1.3. Chuẩn bị;
1.4. Tính toán, vạch dấu;
1.5. Tiến hành viền cốt;
1.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
2. Viền không cốt;
2.1. Phương pháp viền cốt kim loại;
2.2. Trình tự viền cốt kim loại;
2.3. Chuẩn bị;
2.4. Tính toán, vạch dấu;
2.5. Tiến hành viền cốt;
2.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
Bài 5: Ghép mối
Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự ghép mối đơn, ghép mối kép kim loại;
- Ghép mối đơn và ghép mối kép kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi ghép mối kim
loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Ghép mối đơn;
1.1 Phương pháp ghép mối kim loại;
1.2. Trình tự ghép mối đơn;
1.3. Chuẩn bị;
1.4. Tính toán, vạch dấu;
1.5. Tiến hành ghép mối;
1.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
2. Ghép mối kép;
2.1. Phương pháp ghép mối kim loại;
2.2. Trình tự ghép mối kép;
2.3. Chuẩn bị;
2.4. Tính toán, vạch dấu;
2.5. Tiến hành ghép mối;
2.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);

Bài 6: Tán đinh


Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự tán đinh trên kim loại tấm;
- Tán được đinh mũ bán cầu và đinh đầu chìm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi tán đinh kim
loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Tán đinh mũ bán cầu;
1.1. Phương pháp tán đinh kim loại;
1.2. Trình tự tán đinh;
1.3. Chuẩn bị;
1.4. Tính toán, vạch dấu;
1.5. Tiến hành tán đinh;
1.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
2. Tán đinh đầu chìm;
2.1. Phương pháp tán đinh kim loại;
2.2. Trình tự tán đinh;
2.3. Chuẩn bị;
2.4. Tính toán, vạch dấu;
2.5. Tiến hành tán đinh;
2.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);

Bài 7: Gò chun, gò thúc


Thời gian: 40 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự gò chun, gò thúc kim loại;
- Gò chun, gò thúc kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi gò chun, gò thúc
kim loại;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Gò thúc bán cầu;
1.1. Phương pháp gò thúc kim loại;
1.2. Trình tự gò thúc;
1.3. Chuẩn bị;
1.4. Tính toán, vạch dấu;
1.5. Tiến hành gò thúc;
1.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
2. Gò chun hình trụ;
2.1. Phương pháp gò chun kim loại;
2.2. Trình tự gò chun;
2.3. Chuẩn bị;
2.4. Tính toán, vạch dấu;
2.5. Tiến hành gò chun;
2.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);

Bài 8: Bài tập tổng hợp


Thời gian: 60 giờ
Mục tiêu:
- Gia công các sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và khắc phục những sai hỏng thường gặp khi gia công sản
phẩm;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, đảm bảo an toàn;
Nội dung:
1. Gia công thùng hình trụ;
1.1. Phương pháp gia công thùng hình trụ;
1.2. Trình tự gia công;
1.3. Chuẩn bị;
1.4. Tính toán, vạch dấu;
1.5. Tiến hành gia công;
1.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
2. Gia công xô hình côn cụt;
2.1. Phương pháp gia công;
2.2. Trình tự gia công;
2.3. Chuẩn bị;
2.4. Tính toán, vạch dấu;
2.5. Tiến hành gia công;
2.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);
3. Gia công phễu rót liệu miệng tròn đáy tròn;
3.1. Phương pháp gia công;
3.2. Trình tự gia công;
3.3. Chuẩn bị;
3.4. Tính toán, vạch dấu;
3.5. Tiến hành gia công;
3.6. Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng (nếu có);

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN


- Vật liệu:
+ Thép tấm S = (0,3 - 1,5) mm;
+Thép tấm S = (3 - 5) mm;
+ Thép góc;
- Dụng cụ và thiết bị:
+ Máy chiếu đa năng kèm máy vi tính;
+ Búa gò các loại;
+ Thước lá, compa, mũi vạch;
+ Bộ đe gò định hình;
- Học liệu:
+ Tài liệu hướng dẫn thực hành gò;
+ Giáo trình gò;
+ Tập tranh về anh toàn lao động trong quá trình thực tập;
- Nguồn lực khác:
Phòng học thực hành nghề đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị;

V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ


Đánh giá khả năng thực hành của học sinh qua từng bài tập đạt được các
yêu cầu sau:
- Về kiến thức:
Lập được quy trình công nghệ gia công các bài tập gò, trình bầy được
những sai hỏng xảy ra, tìm ra nguyên nhân và các biện pháp khắc phục;
- Về kỹ năng:
+ Thực hiện đúng theo quy trình công nghệ;
+ Cắt, nắn kim loại, gò chun thúc cầu tạo ra được sản phẩm đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật có thể đưa vào sử dụng;
- Về thái độ:
+ Tự giác trong quá trình luyện tập;
+ Bố trí nơi là việc khoa học. Đảm bảo định mức thời gian, an toàn cho
người và trang thiết bị;
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho nghề Gò Hàn trình
độ sơ cấp;
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
- Mỗi bài học trong mô đun sẽ giảng dạy phần lý thuyết tại phòng chuyên
môn, thực hành tại xưởng thực hành của trường;
- Giáo viên cần căn cứ vào tình trạng thiết bị thực tế của nhà trường để bố
trí thực hành cho phù hợp; đảm bảo thời gian, chất lượng đào tạo;
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Các phương pháp vạch dấu, cắt kim loại, nắn kim loại, viền cốt, ghép
mối;
- Các tư thế thao tác cơ bản về thực hành gò cơ bản;
- Thực hành: vạch dấu, cắt kim loại, nắn kim loại, viền cốt, ghép mối.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Hàn, cắt khí
Mã số mô đun: MĐ 03

(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ - TCDN


ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
HÀN, CẮT KHÍ

Mã số mô đun: MĐ 03
Thời gian mô đun: 60 giờ ( Lý thuyết: 15 giờ, Thực hành: 45 giờ)

I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN


- Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với
mô đun hàn điện hồ quang tay;
- Tính chất mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề;

II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN


Học xong môn học này người học có khả năng:
- Trình bày được trình tự hàn một số dạng mối hàn khí cơ bản vát trình tự
cắt khí;
- Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong hàn khí như: Khí ôxy, khí
cháy, que hàn, thuốc hàn;
- Vận hành, sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn khí;
- Hàn được các mối hàn cơ bản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mối hàn không
rỗ khí, ngậm xỉ, ít biến dạng, đủ lượng dư gia công;
- Thực hiện tốt công tác an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân
xưởng;

III. NỘI DUNG MÔ ĐUN


1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số Tên các bài trong mô đun Thời gian
TT Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra*
1 Vận hành, sử dụng thiết bị hàn khí 12 1 10 1
2 Hàn mối hàn giáp mối 12 1 10 1
3 Hàn gấp mép tấm mỏng 12 1 10 1
4 Hàn mối hàn góc 12 1 10 1
5 Cắt khí 12 1 10 1
Cộng 60 5 50 5
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính vào giờ thực hành;
2 Nội dung chi tiết:

Bài 1: Vận hành, sử dụng thiết bị hàn khí


Thời gian: 12 giờ (LT:1 giờ;TH:10 giờ)
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chung vận hành máy sinh khí Axetylen, mỏ
hàn khí, van giảm áp, ống dẫn khí;
- Vận hành được một số loại máy sinh khí Axetylen, mỏ hàn khí, van
giảm áp, ống dẫn khí thông dụng;
- Bảo quản được máy sinh khí Axetylen, mỏ hàn khí, van giảm áp, ống
dẫn khí sau khi vận hành;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Thiết bị, dụng cụ hàn khí;
1.1. Thiết bị;
1.2. Dụng cụ;
2. Lắp ráp thiết bị hàn khí;
2.1. Lắp bình sinh khí;
2.1.1. Phương pháp lắp;
2.1.2. Thực hành lắp;
2.2. Lắp thiết bị kiểm tra an toàn;
2.2.1. Phương pháp lắp;
2.2.2. Thực hành lắp;
2.3. Lắp mỏ hàn;
2.3.1. Phương pháp lắp;
2.3.2. Thực hành lắp;
3. Điều chỉnh áp suất hàn;
3.1. Điều chỉnh áp suất khí Axetylen;
3.1.1. Phương pháp điều chỉnh;
3.1.2. Thực hành điều chỉnh;
3.2. Điều chỉnh áp suất khí Oxy;
3.2.1. Phương pháp điều chỉnh;
3.2.2. Thực hành điều chỉnh;
4. Kiểm tra an toàn trước khi hàn;
4.1. Kiểm tra bình sinh khí;
4.1.1. Phương pháp kiểm tra;
4.1.2. Thực hành kiểm tra;
4.2. Kiểm tra chai Oxy;
4.2.1. Phương pháp kiểm tra;
4.2.2. Thực hành kiểm tra;
5. An toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng;

Bài 2: Hàn mối hàn giáp mối


Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối bằng phương pháp hàn khí;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Điều chỉnh đúng công suất ngọn lửa hàn, đạt được ngọn lửa hàn thép
cácbon thấp;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn mối hàn giáp mối
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Điều chỉnh ngọn lửa hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn bằng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 3: Hàn gấp mép tấm mỏng


Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn gấp mép tấm mỏng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Điều chỉnh đúng công suất ngọn lửa hàn, đạt được ngọn lửa hàn thép
cácbon thấp;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn gấp mép tấm mỏng
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Điều chỉnh ngọn lửa hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn gấp mép tấm mỏng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 4: Hàn góc


Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn góc bằng phương pháp hàn khí;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Điều chỉnh đúng công suất ngọn lửa hàn, đạt được ngọn lửa hàn thép
cácbon thấp;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn góc
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Điều chỉnh ngọn lửa hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn góc không vát mép ở vị trí hàn bằng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 5: Cắt khí


Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự cắt khí;
- Chọn đúng công suất ngọn lửa, áp lực oxy cắt;
- Đặt đúng chế độ khi cắt kim loại bằng oxy;
- Cắt được kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự cắt kim loại bằng khí
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ cắt;
1.2. Đặt chế độ cắt;
1.3. Vạch dấu;
1.4. Phương pháp cắt;
1.5. Kiểm tra sau khi cắt;
2. Thực hành cắt kim loại bằng khí;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN


- Nguyên, vật liệu:
+ Thép tấm dày (1  5)mm, thép tròn;
+ Que hàn khí 14;
+ Đất đèn. (khí axêtylen);
+ Ôxy;
+ Nước sạch.;
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Búa nắn phôi hàn, búa gõ xỉ hàn;
+ Kìm hàn, kính hàn;
+ Bàn hàn khí;
+ Dụng cụ để tháo lắp thiết bị hàn khí;
+ Thiết bị: bình sinh khí Axêtylen, bình Ô-xy, mỏ hàn khí, dây dẫn khí và
các thiết bị liên quan;
+ Điều kiện an toàn: Găng tay, quần áo, dày, mũ bảo hộ lao động và thiết
bị phòng chống cháy, nổ;
+ Máy vi tính;
+ Máy chiếu PROJECTOR.;
- Học liệu:
+ Tranh treo tường về các loại mối hàn khí;
+ Vật thật sản phẩm và các loại phế phẩm hàn khí;
+ Tranh áp phích treo tường về phòng chống cháy nổ khi hàn khí.
+ Sách giáo trình;
+ Giấy trong vẽ sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bình sinh khí,
van giảm áp, van an toàn;
+ Đĩa hình về các thao tác hàn khí ở các tư thế và phương pháp kiểm tra
mối hàn;
- Nguồn lực khác:
+ Bàn ghế, phòng học;
+ Kho chứa vật liệu hàn khí và các dụng cụ, thiết bị cần thiết;

V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ


- Phương pháp:
Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp, kiểm tra thực hành
trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô đun về kiến thức, kỹ năng, thái
độ yêu cầu phải đạt được các mục tiêu của từng bài học có trong mô đun;
- Nội dung đánh giá:
+ Kiến thức:
Được đánh giá qua bài kiểm tra trắc nghiệm tự luận trắc nghiệm khách quan đạt
các yêu cầu sau;
+ Liệt kê đầy đủ các loại vật liệu dùng trong hàn khí;
+ Tính chế độ hàn, chọn phương pháp hàn, chọn ngọn lửa hàn hợp lý;
+ Giải thích đầy đủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng thiết bị dụng cụ
hàn khí;
+ Kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên thiết bị trong quá trình
thực hiện, qua chất lượng của sản phẩm thực hành đạt các yêu cầu sau;
+ Nhận biết đúng các loại vật liệu hàn khí;
+ Vận hành sử dụng thiết bị hàn khí thành thạo;
+ Hàn các loại mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Bố trí nơi làm việc hợp lý, khoa học, an toàn;
- Thái độ:
+ Được đánh giá bằng việc theo dõi cả quá trình học tập, bằng quan sát có
bảng kiểm đạt các yêu cầu sau;
+ Ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm trong công
việc, có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau;
+ Cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác tiết kiệm nguyên vật liệu;

VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN


1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy trình độ sơ cấp nghề
cơ điện Gò- hàn cho các lớp học nghề ngắn hạn và chuyển đổi nghề;
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
- Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô
đun và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài
học để đảm bảo chất lượng giảng dạy;
- Trong quá trình giảng dạy giáo viên dùng phim trong, máy chiếu
OVERHEAD, projector hoặc tranh treo tường thuyết trình về cấu tạo và nguyên
lý làm việc của dụng cụ, thiết bị hàn khí, các vật liệu dùng cho hàn khí và kỹ
thuật hàn các kiểu liên kết hàn khác nhau ở các vị trí. Đặc biệt nhấn mạnh về
mức độ nguy hiểm và công tác an toàn khi hàn khí;
- Tích hợp toàn bộ lý thuyết tính chế độ hàn, chọn phương pháp hàn
vào từng bài tập cụ thể, hướng dẫn học sinh tính đúng chế độ hàn và chọn
phương pháp hàn cho bài thực hành;
- Trong từng bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị thiết bị,
dụng cụ và phôi hàn, thao tác mẫu kết nối thiết bị hàn, cách kiểm tra an toàn
trước khi hàn, cách lấy lửa hàn, chọn ngọn lửa và kỹ thuật hàn;
- Tổ chức học sinh luyên tập theo nhóm, số lượng học sinh mỗi nhóm
tuỳ theo số lượng thiết bị thực có, có thể phát nhiều kính hàn cho học sinh để
học sinh quan sát lẫn nhau;
- Giáo viên thường xuyên hỗ trợ kỹ năng điều chỉnh chế độ hàn và điều chỉnh
ngọn lửa hàn;
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Vật liệu hàn khí;
- Thiết bị dụng cụ hàn khí;
- Chuẩn bị phôi hàn;
- Chế độ hàn khí;
- Gá phôi hàn;
- Kỹ thuật hàn khí;
- Kiểm tra chất lượng mối hàn;
- An toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng;
4. Tài kiệu tham khảo:
1. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn- NXBKHKT- 1977;
2. Lưu Văn Huy, Đỗ Tấn Dân- Kỹ thuật hàn- NXBKHKT- 2006;
3. I.I xô-cô-lốp- hàn và cắt kim loại-NXBCNKT- 1984;
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Hàn điện hồ quang tay
Mã số mô đun: MĐ 04

(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ - TCDN


ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
HÀN ĐIỆN HỒ QUANG TAY
Mã số mô đun: MĐ 04
Thời gian mô đun: 315 giờ ( Lý thuyết: 35 giờ, Thực hành: 280 giờ)

I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN


- Vị trí mô đun: Mô đun này được bố trí học sau cùng của chương trình;
- Tính chất mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề;

II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN


- Trình bày được trình tự hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn bằng, đướng,
ngang và trần;
- Nhận biết các loại vật liệu dùng để hàn hồ quang tay;
- Đặt được chế độ hàn phù hợp với các loại thép theo từng bài tập cụ thể;
- Hàn các mối hàn cơ bản trên các kết cấu hàn thông dụng đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật;
- Vận hành được các loại máy hàn hồ quang tay;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp;

III. NỘI DUNG MÔ ĐUN


1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
TT
số thuyết hành tra*
Những kiến thức cơ bản khi hàn điện
1
hồ quang tay 15 5 10 0
2 Vận hành máy hàn điện thông dụng 16 2 14 0
3 Cắt kim loại bằng hồ quang tay. 16 2 14 0
Hàn đường thẳng trên mặt phẳng ở vị
4
trí bằng 16 2 14 0
5 Hàn đắp 20 2 16 2
Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí
6
bằng. 20 2 18 0
Hàn mối hàn giáp mối có vát mép ở vị
7
trí bằng 24 2 22 0
Hàn góc không vát mép (hàn chồng) ở
8
vị trí bằng 20 2 16 2
9 Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn bằng 20 2 18 0
Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí
10
đứng 20 2 16 2
11 Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng 24 2 22
12 Hàn góc không vát mép ở vị trí đứng 20 2 16 2
Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí
13
ngang 20 2 18 0
Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
TT
số thuyết hành tra*
Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
14
ngang 24 2 22 0
Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí
15
ngửa 20 2 16 2
16 Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngửa 20 2 18  
Cộng 315 35 250 10
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính vào giờ thực hành;
2 Nội dung chi tiết;

Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay
Thời gian: 15 giờ (LT:5 giờ;TH: 10 giờ)
Mục tiêu:
- Trình bày được các ký hiệu, quy ước của mối hàn;
- Phân biệt các loại máy hàn điện hồ quang, đồ gá, kính hàn, kìm hàn và
các dụng cụ cầm tay;
- Phân biệt các loại que hàn thép các bon thấp theo ký mã hiệu, hình
dáng bên ngoài;
- Phân biệt được các liên kết hàn cơ bản;
- Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn;
- Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
Nội dung:
1. Sơ lược về ký hiệu, quy ước của mối hàn;
1.1. Cách biểu diễn mối hàn trên bản vẽ;
1.2. Quy ước mối hàn trên bản vẽ;
2. Các loại que hàn thép các bon thấp;
2.1. Que hàn thép các bon kết cấu ;
2.2. Que hàn thép hợp kim kết cấu ;
2.3 Que hàn đắp;
3. Các liên kết hàn cơ bản;
3.1. Liên kết hàn giáp mối;
3.2. Liên kết hàn góc;
3.3. Liên kết hàn chồng nối;
4. Các khuyết tật của mối hàn;
4.1. Nứt mối hàn;
4.2. Lỗ hơi;
4.3. Lẫn xỉ;
4.4. Hàn chưa thấu;
4.5. Khuyết cạnh;
4.6. Đóng cục;
5. Những ảnh hưởng của hồ quang hàn tới sức khoẻ công nhân hàn;
5.1 Ảnh hưởng ánh sáng hồ quang;
5.2 Các ảnh hưởng khác;

Bài 2: Vận hành máy hàn điện hồ quang


Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chung vận hành máy hàn hồ quang;
- Vận hành được một số loại máy hàn hồ quang thông dụng;
- Bảo quản được máy hàn sau khi vận hành;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Quy trình vận hành máy hàn điện hồ quang;
1.1. Nối máy hàn với ngồn điện;
1.2. Nối cáp hàn với máy hàn;
1.3. Điều chỉnh dòng điện hàn;
2. Điều chỉnh chế độ hàn;
2.1. Điều chỉnh dòng điện hàn thô;
2.2. Điều chỉnh dòng điện hàn tinh;
3. Cặp que hàn và thay que hàn;
4. Các hỏng hóc thông thường của máy hàn và biện pháp khắc phục;
4.1. Các hỏng hóc của máy hàn một chiều;
4.2. Các hỏng hóc của máy hàn xoay chiều;
5. Bảo dưỡng máy hàn;
5.1. Bảo dưỡng thường xuyên;
5.2. Bảo dưỡng định kỳ;
6. An toàn lao động trong phân xưởng;

Bài 3: Cắt kim loại bằng hồ quang tay


Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự ắt kim loại bằng hhồ quang tay;
- Chọn đúng loại que hàn phù hợp với chế độ cắt;
- Đặt đúng chế độ khi cắt kim loại bằng hồ quang;
- Cắt được kim loại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự cắt kim loại bằng hồ quang tay;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ cắt;
1.2. Đặt chế độ cắt;
1.3. Vạch dấu;
1.4. Phương pháp cắt;
1.5. Kiểm tra sau khi cắt;
2. Thực hành cắt kim loại bằng hồ qưuang tay;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;
Bài 4: Hàn đường thẳng trên mặt phẳng ở vị trí hàn bằng
Thời gian: 16 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn đườgn thẳng trên mặt phẳng ở vị trí bằng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn đường thẳng trên bề mặt tấm thép;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Vạch dấu;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn thành đường thẳng trên bề mặt tấm thép;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 5: Hàn đắp mặt phẳng


Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn đắp mặt phẳng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn đắp mặt phẳng;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn thành đắp mặt phẳng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 6: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí bằng


Thời gian: 20 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí bằng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng ;
Nội dung:
1. Trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn bằng;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn bằng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 7: Hàn mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí bằng
Thời gian: 24 giờ

Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí bằng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng ;
Nội dung:
1. Trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn bằng;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn bằng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 8: Hàn góc không vát mép (hoặc hàn chồng) ở vị trí hàn bằng
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn góc không vát mép ở vị trí bằng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn góc không vát mép (hoặc hàn chồng) ở vị trí hàn bằng;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn góc không vát mép (hoặc hàn chồng) ở vị trí hàn bằng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 9: Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn bằng


Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn góc có vát mép ở vị trí bằng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn góc có vát mép ở vị trí hàn bằng;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn góc có vát mép ở vị trí hàn bằng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 10: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng ;
Nội dung:
1. Trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn đứng;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn đứng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 11: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng
Thời gian: 24 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 12: Hàn góc không vát mép ở vị trí hàn đứng
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn góc không vát mép ở vị trí đứng;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng ;
Nội dung:
1. Trình tự hàn góc không vát mép ở vị trí hàn đứng;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn góc không vát mép ở vị trí hàn đứng;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 13: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngang
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngang;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngang;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 14: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn ngang
Thời gian: 24 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn ngang;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn ngang;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 15: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngửa
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngửa;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
Nội dung:
1. Trình tự hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngửa;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngửa;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

Bài 16: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn ngửa
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngửa;
- Chọn được loại que hàn phù hợp với kim loại cần hàn;
- Đặt đúng chế độ hàn;
- Hàn được mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng ;
Nội dung:
1. Trình tự hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn ngửa;
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn;
1.2. Đặt chế độ hàn;
1.3. Gá, đính phôi hàn;
1.4. Phương pháp hàn;
1.5. Kiểm tra sau khi hàn;
2. Thực hành hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn ngửa;
3. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng;

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN


- Vật liệu:
+ Thép tấm dày (4  10)mm;
+ Que 3.2, 4;
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Búa nắn phôi hàn, búa gõ xỉ hàn;
+ Kìm hàn, kính hàn;
+ Bàn hàn;
+ Thiết bị: Máy hàn điện hồ quang tay;
+ Điều kiện an toàn: Găng tay, quần áo, dày, mũ bảo hộ lao động và thiết
bị phòng chống cháy, nổ;
+ Máy vi tính;
+ Máy chiếu PROJECTOR.;
- Học liệu:
+ Tranh treo tường về các loại mối hàn hồ quang;
+ Vật thật sản phẩm và các loại phế phẩm hàn khí;
+ Sách giáo trình;
+ Đĩa hình về các thao tác hàn hồ quang ở các tư thế và phương pháp
kiểm tra mối hàn;
- Nguồn lực khác:
+ Bàn ghế, phòng học;
+ Kho chứa vật liệu hàn khí và các dụng cụ, thiết bị cần thiết;

V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ


- Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun: Được đánh giá qua bài
kiểm tra trắc nghiệm tự luận, trắc nghiệm khách quan và thực hành đạt các yêu
cầu của MĐ4;
- Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun: Được đánh giá qua bài
kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp, kiểm tra thực hành trong quá trình thực hiện các
bài học có trong mô đun về kiến thức, kỹ năng, thái độ yêu cầu phải đạt được
các mục tiêu của từng bài học có trong mô đun;
- Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun;
- Kiến thức:
Được đánh giá qua bài kiểm tra trắc nghiệm tự luận trắc nghiệm khách quan đạt
các yêu cầu sau;
+ Liệt kê được các loại vật liệu dùng trong hàn hồ quang;
+ Tính chế độ hàn, chọn phương pháp hàn hàn hợp lý;
+ Giải thích đầy đủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng thiết bị dụng cụ
hàn hồ quang;
- Kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên thiết bị trong quá trình thực
hiện, qua chất lượng của sản phẩm thực hành đạt các yêu cầu sau;
+ Nhận biết đúng các loại vật liệu hàn hồ quang;
+ Vận hành sử dụng thiết bị hàn hồ quang thành thạo;
+ Hàn các loại mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Bố trí nơi làm việc hợp lý, khoa học, an toàn;
- Thái độ:
Được đánh giá bằng việc theo dõi cả quá trình học tập, bằng quan sát có bảng
kiểm đạt các yêu cầu sau;
+ Ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm trong công
việc, có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau;
+ Cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác tiết kiệm nguyên vật liệu;

VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN


1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy trình độ sơ cấp nghề
Gò- hàn cho các lớp học nghề ngắn hạn và chuyển đổi nghề 2. Hướng dẫn một
số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun;
- Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun
và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để
đảm bảo chất lượng giảng dạy;
- Trong quá trình giảng dạy giáo viên dùng phim trong, máy chiếu
OVERHEAD, projector hoặc tranh treo tường thuyết trình về cấu tạo và nguyên
lý làm việc của dụng cụ, thiết bị hàn hồ quang, các vật liệu dùng cho hàn hồ
quang và kỹ thuật hàn các kiểu liên kết hàn khác nhau ở các vị trí;
- Tích hợp toàn bộ lý thuyết tính chế độ hàn, chọn phương pháp hàn vào
từng bài tập cụ thể, hướng dẫn học sinh tính đúng chế độ hàn và chọn phương
pháp hàn cho bài thực hành;
- Trong từng bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị thiết bị, dụng
cụ và phôi hàn, thao tác mẫu kết nối thiết bị hàn, cách kiểm tra an toàn trước khi
hàn và kỹ thuật hàn;
- Tổ chức học sinh luyên tập theo nhóm, số lượng học sinh mỗi nhóm tuỳ
theo số lượng thiết bị thực có, có thể phát nhiều kính hàn cho học sinh để học
sinh quan sát lẫn nhau;
- Giáo viên thường xuyên hỗ trợ kỹ năng điều chỉnh chế độ hàn và điều
chỉnh ngọn lửa hàn;
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Vật liệu hàn khí;
- Thiết bị dụng cụ hàn hồ quang;
- Chuẩn bị phôi hàn;
- Chế độ hàn hồ quang;
- Gá phôi hàn;
- Kỹ thuật hàn hồ quang tay;
- Kiểm tra chất lượng mối hàn;
- An toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng;
4. Tài kiệu tham khảo:
1. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn- NXBKHKT- 1977;
2. Lưu Văn Huy, Đỗ Tấn Dân- Kỹ thuật hàn- NXBKHKT- 2006;.
3.I.I xô-cô-lốp- hàn và cắt kim loại-NXBCNKT- 1984;

You might also like