You are on page 1of 172

Môn học: vật liệu xây dựng

CHƯƠNG 5. BÊ TÔNG

TP.HCM, Tháng 01 Năm 2010


CHƯƠNG 5. BÊ TÔNG

1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

2. NGUYÊN LIỆU CHẾ TẠO

3. CÁC TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊTÔNG VÀ BÊ TÔNG

4. THIẾT KẾ CẤP PHỐI BÊTÔNG NẶNG

5. THI CÔNG BÊ TÔNG

2
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

Đền Patheon (Rome), đường kính mái vòm 43m (115 – 125A.D.)
3
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

Đập thuỷ điện ở Sayano-Shushenskaya (1982)


4
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Tháp truyền
hình Ostankino
(Moscow) 530m
(1967)

Dự án dàn
khoan BTCT

5
1 . Khái niệm mở đầu
 Định nghĩa: bê tông sử dụng CKDVC là một loại đá nhân tạo
 Nguyên liệu:
 Cốt liệu:
 Cát và
 Đá dăm hoặc sỏi
 Chất kết dính vô cơ
 Ximăng

 Vôi

 Thạch cao

 Nước

 Phụ gia (nếu cần)


6
1. Khái niệm mở đầu

Thành phần nguyên vật liệu bê tông (theo thể tích tuyệt đối)
7
1. Khái niệm mở đầu

- Phụ gia cuốn khí


- Phụ gia tăng dẻo
- Phụ gia đóng rắn nhanh
- Phụ gia làm chậm ninh kết
- Phụ gia chống ăn mòn
- Phụ gia làm giảm co ngót
- Phụ gia tạo màu
- Phụ gia chống thấm

8
1. Khái niệm mở đầu
 Quá trình thành tạo BT:

Nhào trộn HH BÊTÔNGTạo hình, lèn ép


NGUYÊN LIỆU BÊTÔNG
(BT TƯƠI) Đóng rắn

CKD + Nước  Hồ CKD*Thành phần hoạt tính của BT


*Bao bọc các hạt cốt liệu, lấp
đầy lỗ rỗng giữa chúng
*Chất bôi trơn tạo tính dẻo cho HHBT

Cát + Dá  Bộ khung cốt chịu lực cho BT

9
1. Khái niệm mở đầu

Máy trộn bê tông (kiểu tự do)


10
1. Khái niệm mở đầu

Trạm trộn bê tông 11


1. Khái niệm mở đầu

Đổ bê tông + đầm lèn


12
1. Khái niệm mở đầu

Đổ bê tông với công nghệ hiện đại


1. Khái niệm mở đầu

Bê tông đóng rắn

Mặt cắt bê tông đã rắn chắc


14
I. KHÁI NIỆM
2. Ưu nhược điểm của bê tông
 Ưu điểm
 Cường độ nén cao: 10  100, 200 MPa.

Ứng dụng bê tông cường độ cao 15


2. Ưu nhược điểm của bê tông
 Ưu điểm
 Dính kết được với thép  Ứng dụng chế tạo cấu kiện
BTCT (BTCT đổ tại chỗ, đúc sẵn, ứng suất trước)

BTCT đổ tại chỗ BTCT lắp ghép


16
2. Ưu nhược điểm của bê tông
 Ưu điểm

BTCT ứng suất trước


(DƯL)
17
2. Ưu nhược điểm của bê tông
 Ưu điểm
 Chế tạo được nhiều loại bê tông đặc biệt dựa trên hệ
nguyên liệu cơ bản: BT thường; BT chảy; BT tự lèn

Video

18
2. Ưu nhược điểm của bê tông
 Ưu điểm
 Bền vững, ổn định
 Rẻ, nhiều nguyên liệu có thể khai thác tại địa phương
 Công nghệ có khả năng cơ giới hoá cao.

19
2. Ưu nhược điểm của bê tông
 Nhược điểm
 Cường độ chịu kéo thấp:
+B15 (M200): Rn= 11,0MPa; Rk= 1,15MPa;
+B20 (M250) : Rn= 15,0MPa; Rk= 1,4MPa
 Khối lượng thể tích lớn :0 = 2,2 – 2,5 T/m3
 Cách âm, cách nhiệt kém :  = 1,05 – 1,5 kCal/m.0C.h
 Khả năng chống ăn mòn trong môi trường xâm thực kém.

20
2. Ưu nhược điểm của bê tông

Khả năng chịu kéo của một số loại bê tông


21
2. Ưu nhược điểm của bê tông

Ăn mòn môi
trường nước biển

Ăn mòn
sinh học

22
II. PHÂN LOẠI
1. Phân loại theo khối lượng thể tích 0

Loại 0 (kg/m3)
Bê tông đặc biệt nặng > 2500
Bê tông nặng 1800 – 2500
Bê tông nhẹ 500 – 1800
Bê tông đặc biệt nhẹ < 500

23
II. PHÂN LOẠI
1. Phân loại theo khối lượng thể tích 0

BT đặc biệt nặng - Xây dựng lò phản ứng hạt nhân (Ấn Độ)
- 24
II. PHÂN LOẠI
1. Phân loại theo khối lượng thể tích 0

Bê tông nặng trong XDDD 25


II. PHÂN LOẠI
1. Phân loại theo khối lượng thể tích 0

Bê tông nhẹ 26
II. PHÂN LOẠI
2. Phân loại theo CKD

 Bê tông xi măng: CKD là ximăng

 Bê tông silicate: CKD là vôi

 Bê tông thạch cao: CKD là thạch cao

 Bê tông polimer: CKD là chất dẻo hoá học và phụ


gia vô cơ.

27
II. PHÂN LOẠI
2. Phân loại theo CKD

Bê tông polymer 28
II. PHÂN LOẠI
3. Phân loại theo công dụng
 Bê tông công trình
 Bê tông thủy công: chống thấm, chống xâm thực
 Bê tông làm mặt đường: chống mài mòn, chịu biến
đổi lớn nhiệt độ, độ ẩm
 Bê tông cách nhiệt: đảm bảo yêu cầu cách nhiệt của
các kết cấu bao che.
 Bê tông bền hoá học: chịu được tác dụng xâm thực
của các dung dịch muối, acid, kiềm,…
 Bê tông trang trí: chịu được sự thay đổi thường
xuyên của thời tiết, có màu sắc đẹp.
 Bê tông có công dụng đặc biệt: bê tông chịu lửa, bê
tông ngăn phóng xạ,…

29
II. PHÂN LOẠI
3. Phân loại theo công dụng

Bê tông trang trí 30


2. NGUYÊN LIỆU CHẾ TẠO

I. Xi măng
II. Nước
III. Cốt liệu:
 Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi)
 Cốt liệu nhỏ (cát)
IV. Phụ gia

31
I. XI MĂNG
1. Tác dụng

2.Loại xi măng

3. Lượng xi măng

4. Các tính chất

32
I. XI MĂNG
1. Tác dụng
 Ximăng là CKD thủy lực khi trộn với nước có khả năng tự rắn
chắc trong không khí hoặc trong nước.
 Xi măng + nước  Hồ xi măng:
* Bao bọc các hạt cốt liệu
* Lấp đầy lỗ rỗng giữa chúng
* Chất bôi trơn tạo tính dẻo cho HHBT
2. Loại xi măng
Ximăng thông dụng nhất ở Việt Nam là xi măng Portland hỗn
hợp PCB40.
Ngoài ra khi có yêu cầu đặc biệt thì dùng xi măng đặc biệt:
•PCHS, PCS- ximăng bền sunphate
•PCLH- ximăng ít tỏa nhiệt...
33
I. XI MĂNG
2. Loại xi măng
Theo chủng loại:
 Xi măng portland PC
+ XM thường: PC
+ XM đặc biệt : bền sunphat PCHS; PCS ; Ít tỏa nhiệt PCLH ;
trắng PCW...
 Xi măng portland hỗn hợp PCB:
+XM xỉ lò cao: PCBBFS
+ XM portland pouzoland: PCBPZ...
Theo mác:
 PC 30, PCB 30, PCHS 30, PCLH 30
 PC 40, PCB 40, PCHS 40, PCLH 40
 PC 50,…
34
I. XI MĂNG

35
I. XI MĂNG
3. Lượng xi măng
 Xi măng tối thiểu XminĐủ để bao bọc cốt liệu Quy định:
Lượng dùng xi măng tối thiểu (kg/m3 bê tông)
Điều kiện làm việc của công Phương pháp lèn chặt
trình
Bằng tay Bằng máy

Trực tiếp tiếp xúc với nước 263 260


Ảnh hưởng trực tiếp mưa gió 250 220
Không ảnh hưởng mưa gió 220 200

 Xi măng tính Xtính Tính ?


X = Max (Xmin; Xtính)
36
I. XI MĂNG
Chú ý:
 Không nên dùng xi măng mác thấp để chế tạo bê tông mác cao
vì  Xi măng quá nhiều Thừa hồ xi măng  Không kinh tế
 BT co ngót dẻo và từ biến lớn
Trong quá trình rắn chắc BT tỏa
nhiều nhiệt  Gây nứt
Không nên dùng xi măng mác cao để chế tạo bê tông mác thấp
vì Xi măng không đủ bao bọc cốt liệu  Không đảm bảo mác
BT và tính dẻo cho HHBT
Nên chọn mác xi măng Rx theo mác bê tông Rb theo bảng sau:
Rb (Mpa) 10 20 30 40 50 60
Rx(Mpa) 30 40 50 50-60 60-70 70-80

37
I. XI MĂNG
4. Các tính chất
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật  Tiêu chuẩn quy định:
 Khối lượng riêng a = 3,05-:-3,15g/cm3
 Khối lượng thể tích 0 = 1,0-:-1,2g/cm3
 Độ mịnThể hiện mức độ nghiền mịn hạt XM
+ XM càng mịnNinh kết, rắn chắc nhanh, R cao và
Lượng nước yêu cầu tăng NYC
+ Có 2 phương pháp xác định:
• PP rây sàng Yêu cầu:Y% N08- 4900lỗ /cm2 > 85%
• PP tính tỷ diện tích bề mặt Yêu cầu: F1gXM =
2500 – 3000cm2/g

38
I. XI MĂNG
4. Các tính chất
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật  Tiêu chuẩn quy định:
 Lượng nước tiêu chuẩn Kimlớn Vica cách đáy 5-:-7cm

 Thời gian ninh kết Kimnhỏ Vica  Tbđ - cách đáy 41mm
 Tkt – cách đáy <0,5m
Theo TCVN 6282-1999 PCB30, PCB40:
Tbđ > 45’; Tkt < 375’

39
I. XI MĂNG
4. Các tính chất
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật  Tiêu chuẩn quy định:
 Cường độ của xi măng:

-Xi măng có 2 loại cường độ: Rn, Ru


- RnPhát triển nhanh trong thời gian đầu & chậm dần về sau
Thời gian 3 7 28
(ngày)
Cường độ 40-:-50 50-:-70 100
(Mpa)

 Mác xi măng là cường độ giới hạn nén ở 28 ngày tuổi


trên mẫu chuẩn 40x40x160mm , được chế tạo vào
dưỡng hộ trong điều kiện chuẩn (t=2710C; W >
90%).
40
I. XI MĂNG
4. Các tính chất
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật  Tiêu chuẩn quy định:
 Tính ổn định thể tích: quá trình rắn chắc của XM Gây ra sự
thay đổi thể tích  Gây co trong không khí và không đổi hoặc
nở trong nước.
 Nhiệt độ khi thủy hóa: khi trộn XM với nước  Hồ XM 
Tỏa nhiệt  Lượng nhiệt tỏa phụ thuộc vào thành phần
khoáng, độ mịn, hàm lượng đá thạch cao.
+Trong các thành phần khoáng: C3A - tỏa nhiệt nhiều nhất; kế đến là C3S,
C5A, C4AF và C2S – tỏa nhiệt ít nhất
+Thi công: Mùa đôngLượng nhiệt tỏa ra giúp BT rắn chắc
nhanh Sớm đạt R cao  Có lợi
Mùa hè + khối xây lớn  Lượng nhiệt phát ra nhiều  Gây
nội ứng suất  Nứt BT  PCLH
41
II. NƯỚC
1. Tác dụng

2.Lượng nước

3. Các tính chất

42
II. NƯỚC
1. Tác dụng
Rửa cốt liệu
Tạo hồ xi măng Tham gia phản ứng thủy hóa Tạo Rb

 Tạo tính dẻo cho HHBT


Dưỡng hộ BT

2. Lượng dùng
N=?  Đủ  Tra bảng?

43
II. NƯỚC
3. Các tính chất
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật  TCXD 302-2004 quy định:
 Không dùng nước ao hồ, cống rãnh
 Không chứa những tạp chất có hại như acid, muối,
đường, váng dầu mỡ,…
 Độ pH trong khoảng 4 – 12,5
 Tổng hàm lượng kiềm (Na+, K+)  1000mg/l
 Hàm lượng muối hoà tan, SO4-2, Cl-,… (xem bảng)

44
II. NƯỚC
Hàm lượng tối đa các muối, ion trong nước trộn bê tông và vữa
Mức cho phép, mg/l
Mục đích sử dụng Muối hoà Cặn
SO4-2 Cl-
tan không tan
1. Nước trộn bê tông và
trộn vữa bơm bảo vệ cốt
2000 600 350 200
thép cho các kết cấu
BTCT ứng lực trước
2. Nước trộn bê tông và
trộn vữa chèn mối nối 5000 2000 1000 200
cho các kết cấu BTCT
3. Nước trộn bê tông cho
các kết cấu bê tông
10000 2700 3500 300
không cốt thép. Nước
trộn vữa xây và trát
45
III. PHỤ GIA
1. Phụ gia đóng rắn nhanh
 Tác dụng:
 Tăng nhanh quá trình thuỷ hoá,

 Rút ngắn quá trình rắn chắc của BT trong điều kiện tự hiên,

 Tăng cường độ của BT ngay sau khi dưỡng hộ nhiệt và ở


tuổi 28 ngày.
 Nguồn gốc: thường là các muối gốc clo như: CaCl2, NaCl,
FeCl3,… hoặc các hỗn hợp của chúng.
 Chú ý:
 Cần thẩn trọng khi dùng trong cấu kiện BTCT  Do CaCl2
thúc đẩy quá trình ăn mòn cốt thép

46
III. PHỤ GIA
2. Phụ gia hoạt động bề mặt
 Tác dụng: làm giảm sức căng mặt ngoài ở mặt phân cách của
các pha lỏng-rắn, khí-nước.
 Lượng dùng: theo khuyến cáo của nhà sản xuất Thường
0,05-1% theo khối lượng của XM.
 Gồm:

 Phụ gia ưa nước:

- Điều chỉnh sự khuếch tán của nước trên bề mặt hạt XM
Hạt XM ưa nước, dễ thấm nước  Lượng N cần dùng
giảm nhưng tính dẻo của HHBT vẫn tăng.
- Phổ biến nhất là muối calci lignosulfonat dạng lỏng, răn
hay bột Sản phẩm của quá trình chưng cất rượu, ký hiệu
CCb
47
III. PHỤ GIA
2. Phụ gia hoạt động bề mặt
 Gồm:
 Phụ gia kỵ nước:

- Làm bề mặt hạt XM không bị thấm ướt  Lượng nước yêu


cầu giảm nhưng tính dẻo cho HHBT vẫn tăng.
- Xà phòng Natri của acid naptenic – là chất thải khi khử kiềm
của các loại dầu mỏ.
- Phụ gia này thường kéo dài thời gian thủy hóa  Rb phát triển
chậm  Khi sử dụng nên kết hợp với phụ gia đóng rắn nhanh.
 Phụ gia tạo bọt khí:

- Phu gia sẽ cuốn theo một lượng không khí khi được trộn vào
HHBT Lượng bọt khí nhờ có các phân tử phụ gia mà ổn định
được trong chất lỏng Tăng thể tích hồ XM Tăng tính dẻo
cho HHBT.
48
III. CÁT

1. Định nghĩa

2. Nguồn gốc

2. Tác dụng

3. Lượng dùng

4. Các tính chất

49
IV. CÁT
1. Định nghĩa: 0,14mm < d < 5mm
2. Nguồn gốc:
Cát nhân tạo Nghiền từ đá tự nhiên
Cát thiên nhiên Do quá trình phong hóa đá thiên nhiên:
 Cát sông, suốiDạng tròn, nhẵnDính kết với đá XM kém
 Ít tạp chất sét và hữu cơ Dùng chế tạo BT
 Cát biểnTương tự cát sông, suối nhưng cát biển làm giảm
cường độ và độ bền của BT do có lẫn vỏ sò và muối
 Cát khe núiNhám, góc cạnh  Dính kết với đá XM tốt hơn
Lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, bụi, sét..AH xấu BT
 Cát gò, đốngHạt nhỏ, nhiều chất bẩnKhông dùng chế tạo
BT
50
IV. CÁT
2. Nguồn gốc
 Cát sông chia thành 2 loại:
 Cát thô (cát vàng) Cỡ hạt to, sạch: 0 > 1500 kg/m3 ;
 Dùng chế tạo BT có cường độ cao
 Sông Đồng Nai, Cửu Long

 Cát mịn (cát đen) Cỡ hạt nhỏ, lẫn nhiều tạp chất hữu cơ,
bụi, sét, 0 <1300 kg/m3
 Không dùng chế tạo bê tông
 Sông Sài Gòn

51
IV. CÁT
2. Nguồn gốc
 Cát sông chia thành 2 loại:

52
IV. CÁT
3. Tác dụng
 Cùng với cốt liệu lớn tạo khung cốt chịu lực cho BT
 Tạo vữa xi măng (X + N + C) để:
 Bao bọc cốt liệu lớn
 Lấp đầy lỗ rỗng do cốt liệu lớn tạo ra

4. Lượng dùng
 C=? Đủ Tính?
5. Các tính chất
 Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn quy định

53
IV. CÁT
5. Các tính chất
 Hàm lượng tạp chất có hại (TCVN 1770-1986)
 Gồm: bụi, bùn, sét, và một số tạp chất khác
 Tác hại:
 Tạo một màng mỏng trên bề mặt cốt liệuGiảm sự
dính kết giữa hồ XM và bề mặt cốt liệu  Giảm R BT
và vữa.
 Thay đổi thể tích làm phá hoại cấu trúc BT BT bị nứt
 Hàm lượng: - Bụi, bùn, sét: ≤ 3% - trong đó sét < 0,5%
-Tạp chất khác như mica, muối sulphate
(<1,5%), hợp chất hữu cơ (<1%)
54
IV. CÁT
5. Các tính chất
 Thành phần hạt
 Hợp lý Độ rỗng của hỗn hợp cốt liệu nhỏ nhất Lượng
dùng xi măng ít nhất Bê tông đặc chắc và
cường độ cao.
 TPH thực tế  Phạm vi TPH giới hạn:
TPH thực tế TN rây sàng*TCVN 1770 – 1986:

5; 2,5; 1,25; 0,63; 0,315;0,16mm


mmmm
*Trình tự TN?
*Kết quả m, mi
*Tính? ai%, Ai%
*Vẽ TPH thực tế
55
IV. CÁT
5. Các tính chất
Thành phần hạt

 TPH giới hạn (phạm vi cho phép):

d(mm) A(%)
5.00 0
2.50 0 – 20
1.25 15 – 45
0.63 35 – 70
0.315 70 – 90
0.16 90 – 100
Đáy hứng 0 – 10
56
IV. CÁT
5. Các tính chất
Thành phần hạt
Đường kính cỡ hạt (mm)
0 1 2 3 4 5
0
10
20
Lượng sót tích luỹ A(%)

30
Min
40
Ma x
50
Đường cấ p phối hạt
60
70
80
90
100
Biểu đồ thành phần hạt của cát
57
IV. CÁT
5. Các tính chất
 Modulus độ lớn (FM; Mđl ):
 Xác định độ lớn cỡ hạt của cát  Để chọn cát dùng cho phù
hợp:
+Nếu cát quá mịn  Tăng lượng nước trộn  Tăng XM 
Không kinh tế.
+ Nếu cát quá thô  Giữa các hạt có nhiều khoảng trống 
Hồ XM không đủ lấp đầy khoảng trống này BT thô ráp,
tính công tác thấp
 Xác định theo công thức:
Loại cát Mđl
A2.5 + A1.25 + A0.63 + A0.315 + A0.14 Thô 2.0 – 3.3
M đl =
100 Mịn 0.5 – 2.0

 Cát để chế tạo bê tông cần có Mđl = 2.0 – 3.3


58
IV. CÁT
5. Các tính chất
 Các tính chất vật lý

 a = 2,6 – 2,7g/cm3
 0, không lèn = 1,35 – 1,65g/cm3,
0, có lèn = 1,5 – 1,7g/cm3.
 r = 40 – 50%  Nếu cấp phối rất tốt r  37%.
Độ rỗng cát càng nhỏ càng tốt
 Mức ngậm nước của cát:
 Hạt cát ngậm nước  màng nước bao bọc  sức căng
bề mặt  lực đẩy giữa các hạt cát  r tăng
 Mức ngậm nước càng nhỏ càng tốt
59
IV. CÁT
 Các tính chất vật lý của cát

60
V. ĐÁ DĂM, SỎI

1. Nguồn gốc

2. Tác dụng

3. Lượng dùng

4. Các tính chất

61
V. ĐÁ DĂM, SỎI
1. Nguồn gốc
Sỏi:
Là đá trầm tích cơ học,
Hình dạng tròn, bề mặt nhẵn, ít góc cạnh và diện tích mặt
ngoài nhỏ  Cần ít nước, ít XM
 BT dễ trộn, dễ đầm
Lực dính bám với vữa kém BT có cường độ không cao ( Rb
<35Mpa)
Đá dăm:
 Tự nhiên hoặc nhân tạo - được nghiền từ đá trầm tích, phun
trào hoặc biến chất,
 Hình dạng nhiều góc cạnh, bề mặt nhám và diện tích mặt ngoài
lớn, độ rỗng cao  Cần nhiều nước, nhiều vữa XM
 Lực dính bám với vữa tốt  BT có cường độ cao (Rb>35Mpa)
 Kích thước : 5mm-:-70mm
62
V. ĐÁ DĂM, SỎI
2. Tác dụng
 Là bộ khung chịu lực của bê tông
3. Lượng dùng
 Đ=? Đủ Tính?
4. Các tính chất
 Hàm lượng tạp chất
 Gồm: Sét, bụi, bùn, tạp chất hữu cơ, muối sulfate và sulfur,
đá opal, silic vô định hình, diệp thạch silic,...
 Tác hại: tương tự đối với cát.
 Hàm lượng bụi, bùn, sét < 1% (TCVN 1771-1987).
Để loại trừ ảnh hưởng của tạp chất  Rửa đá trước khi chế
tạo hỗn hợp bê tông.
63
V. ĐÁ DĂM, SỎI
4. Các tính chất
 Thành phần hạt
 Hợp lý Là sự phối hợp các cỡ hạt để đạt được độ rỗng
nhỏ nhất.
 TPH thực tế  Phạm vi TPH giới hạn:
TPH thực tếTN rây sàng*TCVN 1772-1987:70;40;20;10; 5

*Trình tự TN
*Kết quả m, mi
*Tínhai%, Ai%; Dmax; Dmin
*Vẽ TPH thực tế
TPH giới hạn
Kích thước lỗ sàng Dmin ½(Dmin + Dmax) Dmax 1,25Dmax
Ai% 90-:-100 40-:-70 0-:-10 0
64
V. ĐÁ DĂM, SỎI

65
V. ĐÁ DĂM, SỎI
4. Các tính chất
 Thành phần hạt
TPH thực tế

66
V. ĐÁ DĂM, SỎI
4. Các tính chất
 Độ lớn:
- Trong thực tế chế tạo BTCT:
 Dmax  1/3 kích thước nhỏ nhất của kết cấu

 Dmax < 3/4 khoảng cách bé nhất giữa hai cốt thép

 Dmax  1/2 chiều dày tiết diện bản (mỏng)

 Hình dáng và đặc trưng bề mặt


 Hạt tròn, oval chịu lực tốt

 Hạt dẹt (  1/3B) hoặc hạt dài (B  1/3 L) chịu lực kém
 TCVN 1771-87 qui định: < 35% theo khối lượng.
 Hạt giòn, yếu dễ bị phong hoá (có giới hạn bền khi nén ở
TTBH < 2.107 N/mm2)  Qui định:  10(15)% theo khối
lượng 67
V. ĐÁ DĂM, SỎI
4. Các tính chất
 Hình dáng và đặc trưng bề mặt:

68
V. ĐÁ DĂM, SỎI
 Các tính chất vật lý và cơ học
Cường độ cốt liệu RCL
Xác định bằng PP nén mẫu (lập phương 5x5x5 hoặc trụ 5x5
TTBH) hoặc phương pháp ép vỡ.
RCL > 1.5 Rb với Rb < 30MPa
RCL > 2.0 Rb với Rb  30MPa

Khối lượng riêng


a = 2,2 – 3,3g/cm3

Khối lượng thể tích


0 = 1,3 – 1,6 g/cm3
0 của đá nguyên khối xấp xỉ a

Độ hút nước


Trong viên đá có những mao quản đường kính 0.004 –
0,016mm  Có tác dụng hút nước  Ảnh hưởng cường độ và
độ bền bê tông
69
3. CÁC TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
VÀ BÊ TÔNG

I. TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG


I.1. Tính dẻo của HHBT
I.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính dẻo của HHBT
II. TÍNH CHẤT CỦA BÊ TÔNG
II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn
II.2. Cường độ
II.3. Tính biến dạng
II.4. Tính bền vững
II.5. Tính truyền nhiệt
II.6. Tính hút nước
II.7. Tính thấm nước
II.8. Tính dính kết giữa bêtông và thép
70
I. TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
I.1. TÍNH DẺO CỦA HHBT
 Định nghĩaTính dễ tạo hình của hỗn hợp BT  Biểu thị:
 Khả năng lấp đầy khuôn

 Đảm bảo đồng nhất cấu trúc

 Đánh giáThông qua 1 trong 2 chỉ tiêu sau:


 Độ sụt Là chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng dễ chảy
của HHBT dưới tác dụng của trọng lượng bản
thân được xác định bằng dụng cụ hình nón cụt
tiêu chuẩn
Hỗn hợp bê tông dẻo
Xác định bằng côn nón cụt tiêu chuẩn
71
I. TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
I.1. TÍNH DẺO CỦA HHBT

Độ sụtTrình tự TN:

72
I. TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
I.1. TÍNH DẺO CỦA HHBT
Độ cứngLà thời gian rung động cần thiết tính bằng giây để
san bằng và lèn chặt HHBT trong bộ khuôn hình nón
cụt và hình lập phương.
Hỗn hợp bê tông cứng (BT đầm lăn – đập thủy điện;
BT mặt đường; Sản phẩm đúc sẵn – cọc đúc sẵn).
Xác định bằng nhớt kế VEBE
Trình tự TN:

73
I. TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
I.1. TÍNH DẺO CỦA HHBT
 Cơ sở để lựa chọn tính dẻo cho HHBT
Phương pháp thi công
Loại kết cấu Cơ giới Thủ công
SN, cm ĐC. S SN, cm
-BT nền móng công trình 1  2 25  35 2  3
-BT khối lớn ít hay không có cốt thép 2  4 15  25 3  6
-Bản, dầm cột, linto, auvant,… 4  6 12  15 6  8
-BT có hàm lượng cốt thép trung bình 6  8 10  12 8  12
-BT có hàm lượng cốt thép dày 8  12 5  10 12  15
-BT đổ trong nước 12  18 <5 -
-BT xi măng mặt đường 1  4 25  35 2  6
74
I. TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
1. Lượng nước nhào trộn
 Lượng nước nhào trộn bao gồm:
 Nước tạo hồ XM  NTC
 Nước dùng cho cốt liệu

Phụ thuộc vào khả năng hấp phụ nước của cốt liệu

Phụ thuộc: Đường kính hạt cốt liệu



Đặc trưng bề mặt

 Lượng tạp chất
 Lượng nước này tạo ra độ dẻo cần thiết cho HHBT trong quá trình
thi công  Khi tính lượng nước này phải xét đến loại và độ lớn
của cốt liệu.
75
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT

1. Lượng nước nhào trộn

1- Dmax=70mm 3- Dmax=20mm
2- Dmax=40mm 4- Dmax=10mm

Lượng nước dùng cho 1m3 bê tông phụ thuộc vào cốt liệu

76
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT

1. Lượng nước nhào trộn


 Sự thay đổi lượng nước nhào trộn  AH đến độ dẻo của
HHBT:
 Khi nước trong HHBT ítChỉ đủ bao bọc các hạt xi măng và
cốt liệu Hình thành màng nước hấp phụ  Hỗn hợp chưa
có tính dẻo
_
_ + _
+
+ + _
_ _ _
_
+ _
_ _ +
+
+ _ +
+
+ _ + + _
+ + Coá
t lieä
u
Haït _
_
+ _ + + _ + Coá
t lieä
u
xi maê ng
+ _ + + _ + _
+
_ + _ + _
+ _
+ _ +
_+ _ _ +
_ +
_
+ +
+ _ Maø
ng nöôù
c haá
p phuï
_ +
_
77
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT

1. Lượng nước nhào trộn


 Khi nước tăng Màng nước hấp phụ dày lên Nước có thể
dịch chuyển trong các mao quản (d=0,004-0,016mm) Hỗn
hợp bắt đầu có tính dẻo.

_ _
+ +
_
_
+ +
_ _
_ + _ _
_
+ + +
+ +
_ _ _ _
_
+ _
_ _ +
+
+ _ +
+
+ _ _
_
+ +
+ +
+ +
_
Coá
t lieä
u
_ _ Haït xi _ _ Coá
t lieä
u
+ + + +
mãng +
_ + _ + + _ + _ _
+ +
+ _ + _ _
+ _
_ + _ +
_+ _ _ +
_ +
_ + _
+ +
+ _
_ +
_
+
+
_
_
_+ Maø
ng nöôù
c haá
p phuï
+
_

78
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
1. Lượng nước nhào trộn
Khi nước tiếp tục tăng:
Nước tự do trong các mao quản thông nhau, dịch chuyển dễ
dàng trong các lỗ rỗng.
Phần nước dư thừa thâm nhập vào kẽ nứt các hạt rắn 
Làm cho màng nước bao quanh chúng tăng lên  Lực
hút phân tử giảm
Độ nhớt của hồ xi măng và bê tông giảmĐộ dẻo của HHBT tăng

Coá
t lieä
u
Coá
t lieä
u

79
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
1. Lượng nước nhào trộn
Khả năng giữ nước của vữa bê tông:
 Là khả năng giữ nước giới hạn mà HHBT vẫn còn tính
dẻo mà không bị phân tầng.
 Với xi măng PC thường là 1,65NXTC
 Khi nước tự do > khả năng giữ nước: hiện tượng phân
tầng, tách nước  giảm chất lượng bê tông

Tóm lại: Khi lượng nước tự do vượt quá khả năng giữ nước của
HHBT Gây ra hiện tượng phân tầng Chất lượng
BT giảm

80
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
2. Xi măng
 Loại
và lượng xi măng dùng ảnh hưởng đến tính dẻo của
HHBT.
 Loại xi măng X có lượng nước tiêu chuẩn NTC cao  Độ
dẻo HHBT giảm  AH không đáng kể.
 Lượng xi măng Ảnh hưởng trong mối tương quan với
lượng nước (N/X)  Cùng một lượng
nước nhào trộn nếu:
+X = 250-400kg/m3BT  HHBT vẫn đảm bảo tính dẻo.
+X > 400kg/m3BT  Để cho độ dẻo của HHBT
không giảm  Phải tăng lượng nước dùng.

81
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
3. Cốt liệu
 Khithay đổi hàm lượng và tính chất của cốt liệu thì tính dẻo của
HHBT cũng thay đổi.
 Ứng với một lượng N + X nhất định:
 Độ lớn càng tăngĐộ dẻo HHBT càng tăng
 Nếu tăng hàm lượng đá dăm trong hỗn hợp đá dăm và sỏi  Độ dẻo của HHBT
giảm
 Nếu thay đổi hình dáng, tính chất bề mặt  Độ hút nước của cốt liệu thay đổi 
Độ dẻo của HHBT thay đổi Cùng một lườgj N nhào trộn HHBT sỏi có độ dẻo
cao hơn HHBT đá dăm.
 Ứng với mỗi loại BT có một hàm lượng cát thích hợp  Nếu lượng cát lớn hay
nhỏ hơn lượng cát thích hợp  độ dẻo của HHBT giảm
+ Hàm lượng cát quá lớnKhông đủ hồ xi măng để bao bọc cốt liệu và lấp đầy lỗ
rỗng giữa chúng  Nội ma sát của HH tăng  Độ dẻo của HHBT giảm
+ Hàm lượng cát quá ít Vữa xi măng không đủ lấp đầy lỗ rỗng giữa các cốt liệu
lớn  Nội ma sát tăng  Độ dẻo HHBT giảm + Hiện tượng phân tầng.
82
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
4. Phụ gia tăng dẻo
 Tác dụng:
 Giảm lượng nước nhào trộn:
 Giữ nguyên lượng X Tăng cường độ bê Rb  Nguyên lý
chế tạo BT mác cao
 Giữ nguyên mác BTGiảm lượng X  Tiết kiệm
Giữ nguyên lượng N nhào trộn  Tăng tính dẻo HHBT
 Gồm:

Phụ gia ưa nước


Phụ gia kỵ nước

Phụ gia tạo bọt khí

Phụ gia thế hệ mới (siêu dẻo)


83
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
4. Phụ gia tăng dẻo
1/ Phụ gia ưa nước:
Thường dùng: muối calci lignosulfonat

Lượng dùng: (0.2  0.5%) X

Tác dụng:
Tăng khả năng thấm ướt của xi măng
Điều chỉnh sự khuếch tán nước trên bề mặt hạt xi măng
Giảm hiện tượng vón cục xi măng
Tăng độ dẻo hỗn hợp

84
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
4. Phụ gia tăng dẻo
2/ Phụ gia kỵ nước:
 Thường dùng: xà phòng natri, acidon, axit béo tổng hợp,...

 Lượng dùng: (0.07  0.1%) X

 Tác dụng:
 Giảm khả năng thấm ướt của xi măng
 Lượng nước yêu cầu giảm
 Tăng độ dẻo hỗn hợp
 Kéo dài thời gian thuỷ hoá  cường độ bê tông phát triển
chậm

85
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
4. Phụ gia tăng dẻo
3/ Phụ gia tạo bọt khí:
 Thường dùng: xà phòng natri của các acide hữu cơ

 Tác dụng:
 Mang theo bọt khí vào hỗn hợp
 Tăng thể tích hỗn hợp
 Tăng độ dẻo hỗn hợp
4/ Phụ gia thế hệ mới ( phụ gia siêu dẻo )
 Thường dùng: các polymer tổng hợp

 Lượng dùng: (0.5  1.0%) X

 Tác dụng:
 Tăng đáng kể tính dẻo của hỗn hợp
86
I.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH DẺO CỦA HHBT
5. Phương pháp gia công chấn động
 Biện pháp gia công: đầm, rung, lu,…
 Tác dụng: làm các phần tử trong hỗn hợp dao động cưỡng
bức liên tục và sắp xếp lại vị trí. Khi gia công chấn động
tăng:
 Ứng suất cắt tăng
 Độ nhớt hỗn hợp giảm
 Cấu trúc của hỗn hợp bị phá hoại, hỗn hợp trở nên dẻo

87
II. CÁC TÍNH CHẤT CỦA BÊ TÔNG

II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn


II.2. Cường độ
II.3. Tính biến dạng
II.4. Tính bền vững
II.5. Tính truyền nhiệt
II.6. Tính hút nước
II.7. Tính thấm nước
II.8. Tính dính kết giữa bêtông và thép

88
II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn
.Hiện tượng co nở thể tích xảy ra khi BT đóng rắn:
Co Khi BT đóng ắn trong không khí

Nở Khi BT đóng rắn trong nước

0.14 CN1
CN2
0.12 CN3
Độ co ngót khô (%)

0.1

0.08

0.06

0.04

0.02

0
0 5 10 15 20 25 30
Thời gian (ngày)

89
II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn
a. Hiện tượng co:
. Nguyên nhân gây co:

1. Sự mất nước (màng nước hấp phụ) trong cấu trúc gel của
đá xi măng
 Các mầm tinh thể đá XM liên kết  Tạo thành chuỗi
 Các chuỗi liên kết  Mạng lưới không gian - với mắt
lưới chứa đầy nước
 Mầm tinh thể được bọc bởi một lớp nước liên kết
 Khi mất nước  Các mầm tinh thể xích lại gần nhau
 Các gel dịch lại  Đá xi măng bị co
Bê tông co lại
90
II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn
a. Hiện tượng co:
. Nguyên nhân gây co:
2. Quá trình carbonate hoá Ca(OH)2 trong đá xi măng

Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O


 Nước liên kết tiếp tục bị tách ra  Cấu trúc gel tiếp tục co
lại  Gặp chướng ngại chống co như đá xi măng đã cứng,
hạt cốt liệu  Phát sinh nội lực  Gây những vết nứt to
nhỏ trong BT  Giảm Rb, giảm khả năng chống thấm,
giảm độ bền trong môi trường xâm thực của BTCT.
3.Sự giảm thể tích tuyệt đối của hệ xi măng – nước
 Bằng khoảng 10% so với co ngót do gel

91
II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn
a. Hiện tượng co:

Hình : Cấu trúc của đá xi măng


92
II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn
a. Hiện tượng co:
. Đặc điểm quá trình co thể tích:

Giai đoạn đầu phát triển nhanh: mất nước tự do, nước liên kết

Tốc độ phát triển chậm dần rồi tắt hẳn vì BT ngày càng cứng

. Ảnh hưởng quá trình co thể tích :


Gây ứng suất nén trong cốt liệu  Tốt

Gây ứng suất kéo trong đá xi măng  nứt  Xấu:

Giảm cường độ,


Giảm khả năng chống thấm,
Giảm độ bền chống xâm thực
Giảm kích thước cấu kiện, giảm sự dính kết giữa các lớp BT
trong cấu kiện và giảm liên kết giữa các cấu kiện

93
II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn
a. Hiện tượng co:
 Độ co phụ thuộc:
 Khối lượng và chất lượng xi măng

 Lượng nước

 Hàm lượng cát

 Chế độ dưỡng hộ
 Không dưỡng hộ Co nhiều
 Dưỡng hộ ẩm  Giảm co
 Dưỡng hộ nhiệt ẩm Ban đầu co nhanh nhưng tổng độ
co nhỏ

94
II.1. Tính co nở thể tích khi đóng rắn
b. Hiện tượng nở:
Nếu BT cứng rắn trong điều kiện thường sau đó đưa vào
nước hoặc môi trường ẩm hơn  Thể tích BT sẽ nở  Do
sự tăng chiều dày mằng nước hấp phụ trong cấu trúc gel đá
xi măng
 Để tránh nứt do biến dạng co nở của BT  Phân đoạn
công trình có chiều dài lớn để tạo thành các khe co giãn.

95
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
 Làchỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng của bê tông
 Được xác định dựa trên kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông
được chế tạo theo tiêu chuẩn

96
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
 Ví dụ về biểu đồ phát triển cường độ theo thời gian

97
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
Tốc độ phát triển cường độ nén của bê tông:
Thời gian 7 ngày 28 ngày 3 tháng 12 tháng
dưỡng hộ
Rb 0.6 – 0.7 1.0 1.25 1.75

Công thức thực nghiệm gần đúng:

log n 
Rn  R28 
log 28  n - tuổi của bê tông (ngày)

1.35n  10  R28 - cường độ BT ở 28 ngày tuổi
Rn  R28 
n  20 
98
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
 Mác bê tông: (TCVN – 3118:1993)

 Cường độ nén giới hạn

 Mẫu chuẩn bê tông15x15x15cm

 28 ngày tuổi

 Nhiệt độ 27  20C

 Độ ẩm > 95%

Kích thước mẫu theo Dmax


Dmax (mm) Kích thước mẫu (cm)
20 10x10x10
40 15x15x15
70 20x20x20
100 30x30x30
99
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
 Hệ số điều chỉnh  theo kích thước mẫu

Mẫu lập phương Hệ số  Mẫu hình trụ Hệ số 


(cm) (cm)
7.07x7.07x7.07 0.85 7.14x14.3 1.16
10x10x10 0.91 10x20 1.17
15x15x15 1.00 15x30 1.20
20x20x20 1.05 20x40 1.24
30x30x30 1.10

100
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
 Cường độ bê tông phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
 Cường độ đá xi măng

 Chất lượng cốt liệu

 Công nghệ chế tạo (đầm lèn, độ đồng đều,…)

 Thời gian rắn chắc

 Chế độ dưỡng hộ

 Hình dạng, kích thước mẫu

 Tốc độ gia tải, đặc trưng mâm nén,…

101
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
a. Cường độ đá xi măng
 Phụ thuộc 2 yếu tố:
 Mác xi măng

 Tỷ lệ N/X

Công thức của GS Believ


 Rx – mác xi măng
Rx  K – hệ số thực nghiệm,
Rb  1.5
, kG / cm2
N  K = 3.5 đối với đá dăm
K 
X  K = 4 đối với sỏi

102
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
a. Cường độ đá xi măng
 Công thức Bolomey – Skramtaev
 Khi 1.4 < X/N  2.5 (bê tông mác < 50MPa)

X 
Rb  AR x   0.5  , kG / cm2
N 

 Khi 2.5 < X/N < 3.5 (bê tông mác  50MPa)

X 
Rb  A 1Rx   0.5  , kG / cm2
N 

103
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
a. Cường độ đá xi măng
 Công thức Bolomey – Skramtaev
Hệ số A Hệ số A1
Đặc trưng vật liệu P.pháp P.pháp P.pháp P.pháp
cứng dẻo cứng dẻo

Chất lượng cao (đá phún 0.50 0.65 0.33 0.43


xuất, cát sạch)

Chất lượng trung bình 0.45 0.60 0.30 0.40

Chất lượng thấp (cát, đá 0.40 0.55 0.27 0.37


hạt nhỏ)

104
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
b. Ảnh hưởng của cốt liệu
 Cường độ của cốt liệu chỉ ảnh hưởng Rb khi
 RCL < Rđá ximăng hoặc

 RCL < Rvữa ximăng

 Rn của BTN ít chịu ảnh hưởng bởi RCL vì RCL >>Rb


 Hàm lượng cốt liệu lớn tăng Tăng khả năng tiếp xúc giữa các
hạt cốt liệu  Tăng cường độ BT
 Đặc trưng cốt liệu như: độ nhám, mức độ góc cạnh, tỷ diện tích
bề mặt,…  Làm tăng hoặc giảm liên kết giữa cốt liệu và đá xi
măng.
 Hàm lượng cốt liệu lớn trong BT thay đổi  Rb thay đổi :

 CL lớn   Tiếp xúc giữa các hạt   Rb  (15-20%)


105
II.2. Cường độ
1. Cường độ chịu nén Rn
c. Các yếu tố thuộc công nghệ chế tạo

 Tốc độ và dạng nhào trộn (trộn tự do, cưỡng bức)


 Lượng khí lẫn vào trong quá trình nhào trộn

 Độ dẻo của hỗn hợp bê tông

 Tác dụng đầm, lèn

106
II.2. Cường độ
2. Cường độ chịu kéo
a. Khi bửa Rkb
 Đối với bê tông nặng, Rk << Rn

 Rn/Rk = 8  10 với bê tông có mác 5  10MPa

 Rn/Rk = 12  15 với bê tông có mác 10  40MPa

 Rn/Rk = 18  20 với bê tông có mác 50  60MPa

 Rkb được xác định theo TCVN 3120 : 1993

107
II.2. Cường độ
2. Cường độ chịu kéo
a. Khi bửa Rkb
 Công thức: 2P
R kb δ
F
Với:
P – tải trọng bửa đôi mẫu, daN
F – diện tích tiết diện chịu kéo khi bửa của viên mẫu, cm2
 – hệ số chuẩn đổi cường độ kéo khi bửa từ các viên mẫu kích
thước khác viên chuẩn về viên mẫu lập phương kích thước
chuẩn 150x150x150mm.
– hệ số này tra ở bảng của TCVN – 3118:1993 tương tự hệ số
điều chỉnh .

108
II.2. Cường độ
2. Cường độ chịu kéo
b. Khi uốn Rku
 Thí nghiệm uốn mẫu (TCVN 3119 : 1993)

109
II.2. Cường độ
2. Cường độ chịu kéo
b. Khi uốn Rku
 Thínghiệm uốn mẫu (TCVN 3119 : 1993)
 Công thức tính:
P.l
R ku  γ 2
ab
Với: P – tải trọng uốn gãy mẫu, daN
l – khoảng cách giữa hai gối tựa, cm
a – chiều rộng tiết diện ngang của mẫu, cm
b – chiều cao tiết diện ngang của mẫu, cm
 - Hệ số tính đổi cường độ kéo khi uốn từ các mẫu kích
thước khác dầm chuẩn sang mẫu dầm kích thước chuẩn
150x150x600mm (bảng)
110
II.2. Cường độ
2. Cường độ chịu kéo
b. Khi uốn Rku
 Bảng tra hệ số 

Kích thước mẫu dầm Hệ số


(mm)
100 x 100 x 400 1,05
150 x 150 x 600 1,00
200 x 200 x 800 0,95

111
II.3. Tính biến dạng của bê tông
 Bêtông là vật liệu đàn hồi dẻo
 Biến dạng đàn hồi phát triển theo định luật Hooke:

 - ứng suất trong bê tông, kG/cm2


σ  - biến dạng tương đối, cm/cm
ε
Edh Edh - modulus đàn hồi của bê tông, kG/cm2
- công thức thực nghiệm tính Edh:
1000000
Edh 
360
1.7 
Rb
Với Rb - cường độ chịu nén của bê tông ở 28 ngày tuổi,
kG/cm2

112
II.3. Tính biến dạng của bê tông
 Khi thời gian tác dụng của tải trọng tương đối dài thì
có thêm biến dạng dư:
m
σ
ε b  ε dh  ε d 
Ebd
Với:  - ứng suất trong bê tông, kG/cm2
m - chỉ số mũ > 1
b, dh, d - biến dạng tương đối, đàn hồi, dẻo
của bê tông, cm/cm
Ebd – modulus biến dạng của bê tông, kG/cm2

113
II.4. Tính bền vững của bê tông

 Trong môi trường xâm thực:


 Tuỳ vào tính chất của môi trường xâm thực mà bê tông có
thể bị ăn mòn nhanh hay chậm
 Hiện tượng ăn mòn rút ngắn tuổi thọ công trình từ vài năm
đến vài chục năm
 Trong nhiệt độ cao:

 Nhiệt độ  250  3000C trong thời gian dài làm giảm Rb


rõ rệt
 BT có thể chịu được nhiệt độ đến 12000C trong một thời
gian ngắn

114
II.5. Tính dẫn nhiệt

 Phụ thuộc vào cấu trúc, độ ẩm và nhiệt độ của bê tông


 Hệ số dẫn nhiệt (trạng thái khô)

  0,0196  0, 22 02  0,14

Với:  - hệ số dẫn nhiệt ở 250C, kCal/m.h.0C


0 – khối lượng thể tích của BT ở trạng thái
khô, T/m3

115
II.6. Tính hút nước của bê tông

 Độ hút ẩm:
 Với bê tông nặng, độ hút ẩm rất nhỏ

 Với bê tông nhẹ, độ hút ẩm từ 20  25%

 Độ hút nước

 Bê tông nặng: Hp = 4  8%, Hv = 10  12%

 Bê tông nhẹ: dao động lớn

 Hệ số mềm: Km = 0.85  0.90

 Bê tông hút nước gây ra biến dạng không đáng kể.

116
II.7. Tính thấm nước của bê tông
 Cấu trúc rỗng, mao quản gây ra sự thấm nước
 Mao quản thô, d > 1m

 Các lỗ rỗng nhỏ

 Mặt tiếp xúc giữa cốt liệu và đá xi măng

 Mác chống thấm: là trị số áp lực mà dưới áp lực này nước


không thấm qua mẫu BT hình trụ có kích thước chuẩn.
 Tương quan giữa cường độ nén và mác chống thấm:

Mác bê tông (MPa) 15 20 25 30 35 40 50 - 60


Độ chống thấm nước B
– Cấp 1 2 4 6 8 10 12 > 12
Cấp 2 4 6 8 10 12 >12 > 12

117
II.8. Tính dính kết giữa bê tông và cốt thép

 Là yếu tố quan trọng, đảm bảo 2 vật liệu cùng làm việc đồng
thời
 Cường độ dính kết phụ thuộc:

 Cường độ bê tông
 Hàm lượng và độ bám dính của đá xi măng
 Hình dạng cốt thép (có gờ, không gờ, thép hình,…)
 Diện tích vùng tiếp xúc giữa bê tông và cốt thép
 Với bê tông nặng và cốt thép trơn: Rdk = (0.15  0.2)Rb

118
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CẤP PHỐI BÊ TÔNG

I. KHÁI NIỆM

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CẤP PHỐI BÊ TÔNG

III. THIẾT KẾ CẤP PHỐI BTN THEO PHƯƠNG PHÁP


TÍNH TOÁN KẾT HỢP VỚI THỰC NGHIỆM

III.1. THIẾT KẾ SƠ BỘ NGUYÊN LIỆU CHO 1M3 BÊ TÔNG

III.2. KIỂM TRA BẰNG THỰC NGHIỆM

III.3. HIỆU CHỈNH NGUYÊN LIỆU

119
I. KHÁI NIỆM

 Định nghĩa: tính toán thiết kế cấp phối bê tông là tìm tỷ lệ


hợp lý của các nguyên liệu thành phần (cát, đá, xi
măng, nước) sao cho hỗn hợp bê tông và bê tông
đạt các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu và tiết kiệm
nguyên liệu nhất.

 Biểu diễn theo 2 cách:


 Liều lượng nguyên liệu cho 1m3 bê tông hoặc

 Tỷ lệ theo khối lượng (hoặc thể tích)

Lấy khối lượng (thể tích) xi măng làm đơn vị:

X N C Đ
: : :
X X X X
120
I. KHÁI NIỆM
 Các điều kiện cần biết trước:
 Mác bê tông yêu cầu

 Tính chất của công trình: môi trường trên cạn hay dưới
nước, có yêu cầu chống thấm, chống xâm thực không.
 Đặc điểm kết cấu công trình:

 Kết cấu có hay không có cốt thép

 Độ dày/thưa của cốt thép

 Điều kiện nguyên vật liệu:

 Mác, chủng loại xi măng

 Loại cốt liệu, các chỉ tiêu cơ lý của chúng

 Điều kiện thi công: thủ công, máy, thời tiết,…

121
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CPBT
1. Phương pháp tra bảng
 Nội dung: dùng các bảng tính sẵn với các thông số biết trước
(Dmax, độ sụt, mác bê tông) để xác định cấp phối
 Ưu điểm:

 Nhanh

 Đơn giản, dễ sử dụng

Nhược điểm:

 Không kinh tế (do thiên về an toàn)

 Phạm vi sử dụng:

 Dự trù vật liệu

 Tính toán, sửa chữa nhỏ

122
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CPBT
1. Phương pháp tra bảng
 VD: định mức 1784 (Bộ Xây dựng ban hành năm 2007)

123
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CPBT
2. Phương pháp thực nghiệm hoàn toàn
 Nội dung: tiến hành thực nghiệm, so sánh các kết quả, lựa
chọn cấp phối tối ưu
 Ưu điểm:
 Kết quả chính xác
 Nhược điểm:
 Tốn thời gian, kinh phí
 Đòi hỏi trình độ kỹ thuật tốt
 Phạm vi sử dụng:
 Các công trình có khối lượng bê tông lớn (> 5000m3)
 Công trình trọng yếu: thuỷ điện, nhà máy hạt nhân,…
124
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CPBT
3. Phương pháp tính toán kết hợp với thực nghiệm
 Nội dung: dựa các công thức và biểu đồ để tính toán, sau
đó dùng thực nghiệm để hiệu chỉnh
 Ưu điểm:
 Khối lượng tính toán và thực nghiệm vừa phải
 Kết quả chính xác
 Phạm vi sử dụng: phổ biến
 Phương pháp được sử dụng:
- Phương pháp thể tích tuyệt đối của GS Bolomey và
Skramtaev.
X N C Đ
- Cơ sở: V  V  V  V  1000 lit
a a a a

125
III. THIẾT KẾ CẤP PHỐI BTN THEO PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN KẾT HỢP VỚI THỰC NGHIỆM
III.1. Thiết kế sơ bộ nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
1. Xác định lượng nước (N) cho 1m3 bê tông
ĐẶC TRƯNG CỦA ĐƯỜNG KÍNH LỚN NHẤT CỦA
HỖN HỢP BÊ TÔNG CỐT LIỆU LỚN, mm
Độ cứng của chỉ Độ dẻo (sụt) của
số cứng (sec) hỗn hợp bê tông 10 20 40
(cm)
150 – 200 - 145 130 120
90 – 200 - 150 135 125
60 – 80 - 160 145 130
30 – 50 - 165 150 135
15 – 30 - 175 160 145
1 185 170 155
2 190 175 160
3 195 180 165
5 200 185 170
7 205 190 175
8 210 195 180
10 215 200 126
185
III.1. Thiết kế sơ bộ nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
1. Xác định lượng nước (N) cho 1m3 bê tông

 Lưu ý:
 Khi dùng xi măng portland pouzoland thì lượng nước
cần tăng thêm 15 – 20 lit
 Khi dùng cát nhỏ, lượng nước cần tăng thêm 10 lit

127
III.1. Thiết kế sơ bộ nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
2. Xác định lượng xi măng (X) cho 1m3 bê tông

X = Max (Xmin; Xtính)


a. Xmin:

Điều kiện làm việc của công Phương pháp lèn chặt
trình Bằng tay Bằng máy
Trực tiếp tiếp xúc với nước 263 260
Ảnh hưởng trực tiếp mưa gió 250 220
Không ảnh hưởng mưa gió 220 200

128
III.1. Thiết kế sơ bộ nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
2. Xác định lượng xi măng (X) cho 1m3 bê tông
b. Xtinh:
X
X tinh   .N , kg
N
X/N =?  Sử dụng công thức Bolomey – Skramtaev:

 Khi 1.4 < X/N  2.5 (bê tông mác < 50MPa)
X   X  Rb
Rb  ARx   0.5       0.5
N   N  ARx
 Khi 2.5 < X/N < 3.5 (bê tông mác  50MPa)
X  X Rb
Rb  A1 Rx   0.5       0.5
N   N  A1 Rx
129
III.1. Thiết kế sơ bộ nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
3. Xác định lượng đá dăm (Đ) cho 1m3 bê tông

1000
Đ
αrđ 1
đ
 đ
γ0 γa

 Xác định độ rỗng của đá:


γ0đ
rđ  1  đ
γa
Với: 0đ – khối lượng thể tích của đá
ađ – khối lượng riêng của đá

130
III.1. Thiết kế sơ bộ nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
3. Xác định lượng đá dăm (Đ) cho 1m3 bê tông
 Xác định hệ số dư vữa :
 Hỗn hợp bê tông cứng:  = 1.05  1.15
 Hỗn hợp bê tông dẻo: phụ thuộc vào X

Lượng xi măng trong Hệ số 


1 m3 bê tông Đá dăm Sỏi
250 1.30 1.34
300 1.36 1.42
350 1.42 1.48
400 1.47 1.52

131
III.1. Thiết kế sơ bộ nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
3. Xác định lượng đá dăm (Đ) cho 1m3 bê tông
 Lưu ý
 Hệ số  trong bảng ứng với cát trung bình (Nyc = 7%)
 Với cát nhỏ, Nyc > 7% thì  lấy giảm đi (Nyc – 7)x0.03
 Với cát lớn, Nyc < 7% thì  lấy tăng lên (7 – Nyc)x0.03

132
III.1. Thiết kế sơ bộ nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
4. Xác định lượng cát (C) cho 1m3 bê tông
 X Đ c
C   1000  x  N  đ  γa
 γa γa 

 Với
 X, N, Đ – lượng xi măng, nước, đá đã tính được ở trên
 ax, ađ, ac – khối lượng riêng của xi măng, đá, cát

133
III.2. Kiểm tra bằng thực nghiệm
1. Tính lượng nguyên liệu cho mẻ trộn để kiểm tra
Chuẩn bị mẫu để kiểm tra

Kích Thể tích mẻ trộn ứng với số mẫu cần đúc


thước (lit)
mẫu, cm 3 6 9 12
10x10x10 6 8 12 16
15x15x15 12 24 36 48
20x20x20 25 50 75 100
30x30x30 85 170 255 340

134
III.2. Kiểm tra bằng thực nghiệm
2. Kiểm tra
a. Độ dẻo (sụt)

 Nếu SNttế = SNyêu cầu : thiết kế tốt

 C 
 Nếu SNttế > SNyêu cầu : thêm cốt liệu   const 
C  Đ 

X 
 Nếu SNttế < SNyêu cầu : thêm N và X   const 
N 

135
III.2. Kiểm tra bằng thực nghiệm
2. Kiểm tra
b. Cường độ  Nếu Rttế = Ryêu cầu : thiết kế tốt
 Nếu Rttế < Ryêu cầu : thêm xi măng

 Nếu Rttế > Ryêu cầu : giảm xi măng

c. Khối lượng thể tích của HHBT


hh m m- khối lượng mẫu sau khi đúc, kg
 0 
V0tt V0tt- Thể tích thực tế của mẫu sau khi đúc, lít

d. Khả năng lèn chặt của HHBT


γ0thuc tê 0thực tế = 0hh
K lèn chat  tính toán  0.95  0.98
γ0 0tính toán = 0 ( C, Đ, X, N)

136
III.2. Kiểm tra bằng thực nghiệm
2. Kiểm tra
Sau khi kiểm tra có thể đạt hoặc không đạt  Phải hiệu chỉnh
nguyên liệu  X1, C1, Đ1, N1

137
III.2. Kiểm tra bằng thực nghiệm
3. Tính lại nguyên liệu dùng cho 1m3 bê tông
X1 Đ1
X2  x1000 Đ2  x1000
Vb Vb
C1 N1
C2  x1000 N2  x1000
Vb Vb

 X1, C1, Đ1, N1 – lượng nguyên liệu dùng cho 1 mẻ trộn sau
khi đã kiểm tra – xét đến phần hiệu chỉnh
 Vb – thể tích thực của mẻ trộn sau khi đã kiểm tra

- xét đến phần nguyên liệu hiệu chỉnh


m X C  Đ N
Vb  hh  hh
γ 0, len chat γ0
138
III.3. HIỆU CHỈNH NGUYÊN LIỆU
1. Khi nguyên liệu bị ẩm (WC, Wđ)
 Các tính toán trên dựa trên giả thiết vật liệu ban đầu hoàn
toàn khô.
 Khi vật liệu ẩm phải tính lại như sau:
 Xw = X 2
 Nw = N2 – (C2.Wc + Đ2.Wđ)
 Cw = C2(1 + Wc)
 Đw = Đ2(1 + Wđ)

139
III.3. HIỆU CHỈNH NGUYÊN LIỆU
2. Thể tích HHBT trước khi nhào trộn và sau khi nhào trộn
 Thiếtkế  Nguyên liệu có Va  Vb, T = Vb,S
 Thực tế Nguyên liệu có V0

Trước khi nhào trộn Nguyên liệu có thể tích V0i


Vb,T=V0i = (V0X + V0C + V0Đ)
Sau khi nhào trộn  Các nguyên liệu trộn lẫn vào nhau
thể tích chiếm chỗ là Vai
Vb,S = Vai + Vrỗng =Vb
Vb < Vb,T  Vb =  V b, T
 Vb =  (V0X + V0C + V0Đ)
 - Hệ số sản lượng
- Thông thường,  = 0.6  0.7
140
III.3. HIỆU CHỈNH NGUYÊN LIỆU
2. Thể tích HHBT trước khi nhào trộn và sau khi nhào trộn

1000 1000
β x c đ

V0  V0  V0 X 2 C2 Đ2
x
 c  đ
γ0 γ0 γ0

141
III.3. HIỆU CHỈNH NGUYÊN LIỆU
3. Tính sơ bộ nguyên liệu dùng cho một mẻ trộn có Vm

βVm βVm
Xm  Xw Cm  Cw
1000 1000
βVm βVm
Nm  Nw Đm  Đw
1000 1000

142
VÍ DỤ:
 Tính toán thành phần BT có Rb=30MPa, dùng cho kết cấu nền
móng nhà dân dụng, công trình chịu ảnh hưởng của mưa gió, thi
công cơ giới.
 Vật liệu sử dụng:
+ PCB40: ax=3,1g/cm3; 0x=1,1g/cm3
+ Cát có độ lớn trung bình: Mđl=2,5; ac=2,63g/cm3;
0c=1,45g/cm3; Wc=3%
+ Đá dăm: Dmax=40; ađ=2,75g/cm3; 0đ=1,5g/cm3; Wđ=2%
+ Cốt liệu có chất lượng trung bình và khô; Nước chế tạo bê tông
thõa điều kiện
 Xácđịnh thành phần nguyên liệu cho mẻ trộn có dung tích
Vm=200 lít
143
GIẢI:
I. Tính toán sơ bộ
Dmax=40
1. N=?  Tra bảng SN =?  Xem cơ sở lựa chọn tính dẻo cho
HHBT: Kết cấu nền móng công
trình, thi công cơ giới --> SN=1-2cm
N=160lít

2. X=?  X/N=?B – S  X/N = Rb/ARx + 0.5 = 1,75


 X=N. X/N = 280kg
X = 280kg
 Xmin = 220kg

1000 rđ=45,45%
3. Đ=?  Đ   1296kg
αrđ 1  =1,33

γ đ0 γ đa
144
GIẢI:
I. Tính toán sơ bộ
4. C=?  C=[1000-(X/ax + Đ/ ađ + N)] ac=732kg
Liều lượng nguyên liệu cho 1m3 bê tông
N=160 lít; X=280kg; C=732kg; Đ=1296kg
Biễu diễn cấp phối theo tỷ lệ khối lượng:
X: N: C: Đ = 1: 0,57 : 2,61: 4,63

145
GIẢI:
II. Kiểm tra bằng thực nghiệm
1. Tính lượng nguyên liệu cho một mẻ trộn
- Giả sử cần đúc 3 mẫu hình lập phương cạnh 15cm  Thể tích
mẻ trộn cần là Vm=12 lít
- Liều lượng nguyên liệu cho mẻ trộn có Vm=12 lít:
+X = 280x12/1000=3,36kg
+ C = 732x12/1000=8,78kg
+ Đ = 1296x12/1000=15,55kg
+ N= 160x12/1000=1,92 lít

146
GIẢI:
II. Kiểm tra bằng thực nghiệm
2. Kiểm tra
a. Tính dẻo (độ sụt) của HHBT
- Giả sử độ sụt thực tế đo được SN=6cm HHBT bị nhão 
Thêm cát và đá:
+ Lượng cát phải thêm vào : C= 0,4kg
+ Lượng đá phải thêm vào: Đ= ?  C/ (C+Đ) =const
*C/(C+Đ)= 732/ (732+1296)=0,361 
*C 1/ (C1+Đ1) = 0,361 C1 = 0,361(C1+Đ1)
C2/ (C2+DD2) = 0,361  C2 = 0,361 (C2 + Đ2)
 (C2 – C1) = 0,361(C2-C1) + 0,361(Đ2-Đ1)
 0,639 C = 0,361Đ  Đ = 0,71kg
- Sau khi thêm C, Đ vào  Kiểm tra lại đạt độ sụt.
147
GIẢI:
II. Kiểm tra bằng thực nghiệm
2. Kiểm tra
b. Khối lượng thể tích của hỗn hợp

0hh =m/V0tt = 2,4kg/lít


+m - cân khối lượng mẫu sau khi đúc
- m=8.1kg
+ V0tt - thể tích thực tế sau khi đúc
- V0tt=153= 3375 cm3 = 3,375 lít

c. Cường độ
- Sau khi kiểm tra tính dẻo HHBT đạt  Đúc 3 mẫu 15 x 15 x
15cm  Dưỡng hộ 28 ngày trong điều kiện chuẩn  Xác định
Rn, tt =?  So sánh Rn, tt và Rn, yc  Giả sử đạt

148
GIẢI:
II. Kiểm tra bằng thực nghiệm
2. Kiểm tra
d. Tính lại nguyên liệu cho 1m3 bê tông
+ X2=X1x1000/Vb
+ C2=C1x1000/Vb...

*Vb =? Thể tích thực của mẻ trộn sau khi kiểm tra
 Thể tích này đã xét đến phần nguyên liệu hiệu chỉnh
 Vb = (X + N + C + Đ +C + Đ)/ 0hh = 12,8 lít
* X2= 3,36x1000/12,8= 262,5 kg=263kg
C2= (8,78 + 0,4)x1000/12,8 = 717kg
Đ2 = (15,55+0,71) x1000/12,8 = 1270kg
N2= 1,92x1000/12,8=150 lít
`` ` 149
GIẢI:
II. Kiểm tra bằng thực nghiệm
2. Kiểm tra
d. Tính lại nguyên liệu cho 1m3 bê tông
 Biểu diễn CPBT theo tỷ lệ khối lượng:
X: N: C: Đ= 1: 0.57: 2,73: 4,83
= (263/263: 150/263: 717/263: 1270/263)``

3. Hiệu chỉnh nguyên liệu khi nguyên liệu bị ẩm


+ Xw = 263kg
+ Cw = C(1+Wc)=717(1+0,03) = 738,51kg
+ Đw = Đ(1+Wđ)=1270(1+0,02) = 1295,40kg
+ Nw =N- Nc – Nđ = 150- 717x0,03 – 1270x0,02 = 103,10 lít
`

150
GIẢI:
II. Kiểm tra bằng thực nghiệm
4. Tính hệ số sản lượng
1000
β  0,63
X 2 C2 Đ2
x
 c  đ
γ0 γ0 γ0
5. Tính vật liệu dùng cho một mẻ trộn của máy Vm=200 lít

` βVm βVm
Xm  X w  33,14kg Cm  C w  93,05kg
1000 1000
βVm βVm
Nm  N w  12,98lit Đm  Đ w  163,22kg
1000 1000

151
BÀI TẬP
 Sốliệu như Ví Dụ nhưng khi kiểm tra độ sụt SN=0  HHBT bị
khô  Thêm N và X Biết lượng nước thêm vào 0,25 lít
 Sau khi thêm nước và xi măng  Giả sử HHBT đạt độ sụt yêu cầu
 Biết khối lượng thể tích của HHBT đã lèn chặt bằng 2,3kg/lít
 Xác
định thành phần nguyên liệu cho mẻ trộn có dung tích
Vm=200 lít

152
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

I. Định lượng
II. Nhào trộn
III. Vận chuyển
IV. Đổ khuôn và đầm nén
V. Dưỡng hộ bê tông
VI. Kiểm tra chất lượng

153
5. THI CÔNG BÊ TÔNG
I. Định lượng
 Cân (khối lượng), đong (thể tích)
 Tuỳ theo mẻ trộn và yêu cầu chế tạo mà phải đảm bảo độ
chính xác yêu cầu.

154
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

II. Nhào trộn


 Máy trộn tự do:
 Trộn hỗn hợp bê tông dẻo
 Dung tích: 100, 250, 1200, 2400 lit
 Máy trộn cưỡng bức:
 Trộn hỗn hợp bê tông cứng + dẻo
 Dung tích: 100, 250, 500, 1000 lit
 Thời gian trộn phụ thuộc vào:
 Dung tích máy trộn
 Độ dẻo yêu cầu
 Thời tiết
155
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

III. Vận chuyển


 Phương tiện
 Xe cút kít, xe chuyên dụng
 Băng tải, palăng điện
 Thời gian vận chuyển:
 < 45’ khi nhiệt độ hỗn hợp 20  300C
 < 1h30’ khi nhiệt độ hỗn hợp 10  190C
 < 2h khi nhiệt độ hỗn hợp 5  90C

156
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

III. Vận chuyển

Video - Truck mix

157
5. THI CÔNG BÊ TÔNG
IV. Đổ khuôn và đầm nén
 Đổ khuôn là tạo thành hình dạng của cấu kiện Để sản
phẩm không bị rỗ mặt phải dùng các loại thiết bị đầm.
 Thiết bị đầm:
 Máy đầm bàn  Dùng cho KCBT có bề mặt rộng,
chiều dày nhỏ như sàn nhà, mặt cầu, mặt đường
 Máy đầm dùi  Dùng đầm công trình BT và BTCT
khối lớn như móng, dầm, cột
 Máy đầm canh  Dùng cho kết cấu mỏng
 Phương pháp tạo hình
 Chấn động: đầm
 Không chấn động: quay li tâm, phun, ép
158
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

IV. Đổ khuôn và đầm nén

Đầm dùi - Video

159
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

IV. Đổ khuôn và đầm nén

Tạo hình bằng quay ly tâm 160


5. THI CÔNG BÊ TÔNG

V. Dưỡng hộ bê tông
 Mục đích:
 Đảm bảo đủ nước cho quá trình hydrate hoá của hồ xi
măng
 Hạn chế co ngót, nứt cho sản phẩm
 Thời gian
 Nóng bức: vài tuần
 Mát râm: 1 – 2 tuần
 Biện pháp:
 Phủ cát dày 5 – 10cm (hoặc rơm), sau đó tưới nước
 Đối với phương đứng: phải tưới nước thường xuyên
161
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

V. Dưỡng hộ bê tông

162
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

VI. Kiểm tra chất lượng


 Kiểm tra chất lượng là một khâu quan trọng  Đảm bảo
chất lượng bê tông tốt nhất.
 Các bước kiểm tra phải được thực hiện ngay từ đầu đối
với từng vật liệu:
Kiểm tra nguyên liệu

Kiểm tra định lượng

Kiểm tra độ dẻo trong quá trình thi công

Kiểm tra cường độ của bê tông

 Nén phá hoại (mẫu đúc riêng hoặc khoan lấy lõi)

 Không phá hoại: siêu âm, súng bật nảy


163
5. THI CÔNG BÊ TÔNG

VI. Kiểm tra chất lượng

Khoan lấy lõi để kiểm định 164


BÀI TẬP
I. THÍ NGHIỆM RÂY SÀNG
1. Thí nghiệm rây sàng 1kg cát thu được kết quả như sau:

d(mm) 5 2,5 1,25 0,63` 0,315 0,16 Đáy


mi(g) 0 58 170 343 300 91 30

1/ a0,63=?
2/ A0,63=?
3/ Mđl=?

165
BÀI TẬP
I. THÍ NGHIỆM RÂY SÀNG
2. Thí nghiệm rây sàng 10kg đá dăm, kết quả như sau:

d(mm) 40 20 10 5 Đáy
mi(g) 923 1220 2630 1912 100

1/ a20=?
2/ A20=?
3/ Dmax=?
4/ Dmin=?

166
BÀI TẬP
II. XÁC ĐỊNH C, Đ, X, N
1. Bê tông ngay sau khi đóng rắn, nước chưa kịp bay hơi có
khối lượng thể tích 2430kg/m3. Biết tỷ lệ theo khối lượng
các nguyên liệu thành phần so với xi măng cho 1m3 bê
tông như sau: X : N : C : Đ = 1 : 0,5 : 2 : 3. Xác định khối
lượng cát trong 1m3 bê tông

2. Biết tỷ lệ theo khối lượng các nguyên liệu thành phần so


với xi măng cho 1m3 bê tông như sau: X : N : C : Đ = 1
: 0,5 : 2,2 : 3. Biết khối lượng đá trong 1m3 bê tông bằng
1150kg. Xác định lượng nước cần thiết cho 1m3 bê tông.

167
BÀI TẬP
II. XÁC ĐỊNH C, Đ, X, N
3. Biết tỷ lệ theo khối lượng các nguyên liệu thành phần so
với xi măng cho 1m3 bê tông như sau: X : N : C : Đ = 1 :
0,6 : 2,5 : 3. Dùng bê tông này để chế tạo cấu kiện có thể
tích 0,7m3. Biết khối lượng cát trong 1m3 bê tông bằng
800kg. Xác định lượng xi măng cần thiết để chế tạo cấu
kiện trên.

4. Cho CPBT biết: X=348kg/m3; N=205kg/m3;


C=694kg/m3; Đ=1140kg/m3.
WC=6%; WĐ=4%.
Xác định lượng cát, đá cần thiết cho 1m3 ?
168
BÀI TẬP
II. XÁC ĐỊNH C, Đ, X, N
5. Cho CPBT biết:
X=360kg/m3; N=200kg/m3; C=690kg/m3; Đ=1140kg/m3;
0X=0,94g/cm3 0C=1,4g/cm3; 0Đ=1,45g/cm3.
Xác định hệ số sản lượng?

6. Cho CPBT biết:


X=350kg/m3; N=200kg/m3; C=750kg/m3; Đ=1100kg/m3;
=0,61;
VMẻ trộn = 400 lít
Xác định lượng xi măng, nước cần thiết cho mẻ trộn trên?
169
BÀI TẬP
III. BÊ TÔNG
1. Xác định cường độ của bê tông biết: cốt liệu có chất
lượng trung bình; Xi măng có cường độ 430kG/cm2; Tỷ
lệ N/X=0,5.

2. Để chế tạo BT có Rb=300kG/cm2 . Người ta dùng cốt liệu


có chất lượng trung bình; Ban đầu dùng xi măng có
RX=400kG/cm2; Nnhào trộn =200 lít/1m3. Sau đó hết xi
măng RX=400kG/cm2 người ta phải dùng xi amwng có
RX=300kG/cm2. Xác định lượng xi amwng thay đổi biết
Rb, Nnhào trộn không thay đổi.

170
BÀI TẬP
3. Để chế tạo BT có cường độ Rb=300kG/cm2 người ta
dùng cốt liệu có chất lượng cao, RX=400kG/cm2; Sau đó
người ta thay đổi cốt liệu có chất lượng trung bình,
RX=450kG/cm2. Hỏi BT có cường độ Rb =?
4. Đề chế tạo BT có Rb=500kG/cm2, người ta dùng
X=440kg/1m3; N=170kg/m3. Sau đó người ta dùng phụ
gia tăng dẻo thì lượng nước nhào trộn giảm xuống 20%.
Hỏi Rb=?
5. Đề chế tạo BT có Rb=300kG/cm2, người ta dùng cốt liệu
có chất lượng cao, RX=400kG/cm2. Sau đó người ta thay
đổi cốt liệu có chất lượng trung bình. Hỏi tỷ lệ X/N thay
đổi như thế nào để Rb không đổi?
171
Keát thuùc
chöông 5
Caûm ôn!

172

You might also like