Professional Documents
Culture Documents
10/04/23 1 Chương 2: Bê Tông Xi Măng Portland (Portland Cement Concrete)
10/04/23 1 Chương 2: Bê Tông Xi Măng Portland (Portland Cement Concrete)
10/04/23 1
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3 Khái niệm và phân loại bê tông
2.3.1 Khái niệm
10/04/23 3
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.1 Khái niệm và phân loại
10/04/23 4
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.1 Khái niệm và phân loại
2.3.1.1 Khái niệm
c. Vai trò các thành phần:
- Cốt liệu lớn: Đóng vai trò bộ khung chịu lực sau khi
được đá ximăng gắn kết lại
- Cốt liệu nhỏ: Làm tăng độ đặc đồng thời đảm bảo khả
năng chống co cho bêtông
- Hồ chất kết dính (chất kết dính+nước) bao bọc xung
quanh, nhét đầy lỗ rỗng giữa các hạt cốt liệu, đóng vai
trò kết dính đồng thời là chất bôi trơn tạo độ dẻo cho hỗn
hợp bêtông. Hồ chất kết dính sau khi rắn chắc tạo thành
đá ximăng, gắn kết các hạt cốt liệu thành khối cứng như
đá.
- Phụ gia: Dùng để cải thiện một số tính chất của hỗn
hợp bêtông và bêtông.
10/04/23 5
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.1 Khái niệm và phân loại
2.3.1.1 Khái niệm
d. Ưu điểm và nhược điểm của bêtông
* Ưu điểm:
- Có cường độ chịu nén cao
- Bền với môi trường
- Giá thành rẻ
- Sử dụng nguyên liệu địa phương.
- Có thể chế tạo cấu kiện có hình dáng bất kỳ
- Có khả năng trang trí
- Chế tạo được các vật liệu bê tông cốt thép
đúc sẵn và các vật liệu bê tông cốt thép ứng
suất trước.
10/04/23 6
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.1 Khái niệm và phân loại
2.3.1.1 Khái niệm
d. Ưu điểm và nhược điểm của bêtông
* Nhược điềm:
- Nặng
- Cách âm cách nhiệt kém
- Khả năng chống ăn mòn yếu.
10/04/23 7
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.1 Khái niệm và phân loại
2.3.1.2 Phân loại
a. Theo khối lượng thể tích
- Bê tông đặc biệt nặng: 0>2500kg/m3
- Bê tông nặng (bê tông thường): 0=1800-
2500 kg/m3,
- Bê tông nhẹ: 0=500-1800kg/m3, trong đó
gồm có bê tông nhẹ cốt liệu rỗng, bê tông tổ
ong (bê tông khí và bê tông bọt),
- Bê tông đặc biệt nhẹ: 0<500kg/m3, cũng là
loại bê tông tổ ong cốt liệu rỗng hoặc không
có cốt liệu...
10/04/23 8
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.1 Khái niệm và phân loại
2.3.1.2 Phân loại
b.Theo chất kết dính
Bêtông ximăng: Chất kết dính là ximăng
Bêtông silicate: Chất kết dính là vôi
Bêtông thạch cao: Chất kết dính là thạch cao
Bêtông xỉ: Chất kết dính là ximăng + các loại
xỉ lò cao trong công nghiệp luyện thép và xỉ
nhiệt điện
Bêtông bitum (atfan): Chất kết dính là bitum
Bêtông polime: Chất kết dính là chất dẻo hóa
học + phụ gia vô cơ
10/04/23 9
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.1 Khái niệm và phân loại
2.3.1.2 Phân loại
c. Theo công dụng
- Bêtông thường (bêtông công trình), bêtông cốt thép:
- Bêtông thủy công: dùng cho đập, cống, công trình
dẫn nước.
- Bêtông làm đường: Xây dựng mặt đường, đường
băng sân bay, lát vỉa hè
- Bêtông cách nhiệt: Dùng cho kết cấu bao che như
tấm tường bêtông nhẹ, tấm trần thạch cao.
- Bêtông trang trí: Dùng trang trí bề mặt công trình:
- Bêtông có công dụng đặc biệt: Bêtông chịu nhiệt,
bêtông chịu axit, bêtông chịu phóng xạ
10/04/23 10
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2. Các tính chất bê tông xi măng
và các thí nghiệm
2.3.2.1 Tính công tác của hỗn hợp
bêtông
a. Khái niệm
Tính công tác hay còn gọi là tính dễ
tạo hình, là tính chất kỹ thuật của hỗn hợp
bêtông, nó biểu thị khả năng lấp đầy khuôn
nhưng vẫn đảm bảo được độ đồng nhất
trong một điều kiện đầm nén nhất định.
Được đánh giá qua 3 tính chất: Tính lưu
động, tính dính và khả năng giữ nước.
10/04/23 11
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2. Các tính chất của bê tông và
các thí nghiệm
2.3.2.1 Tính công tác của hỗn hợp
bêtông
a. Khái niệm
- Tính lưu động (tính dẻo): là khả năng của
hỗn hợp bêtông có thể lưu động được và lấp
đầy ván khuôn dưới tải trọng bản thân và tải
trọng chấn động giúp cho việc đổ khuôn và lèn
chặt được dễ dàng
10/04/23 12
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2. Các tính chất của bê tông và
các thí nghiệm
2.3.2.1 Tính công tác của hỗn hợp
bêtông
a. Khái niệm
- Tính dính: Giúp cho hỗn hợp bêtông giữ
được một khối đồng nhất không bị phân tầng
khi thi công.
- Khả năng giữ nước: Là khả năng của hỗn
hợp bêtông giữ được nước trong quá trình
thi công đảm bảo sự duy trì độ dẻo cho hỗn
hợp bêtông và làm cho bêtông không bị
10/04/23
rỗng. 13
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2. Các tính chất của bê tông và
các thí nghiệm
b. Phân loại hỗn hợp bê tông
Tùy theo mức độ dẻo, hỗn hợp bêtông
được chia làm hai loại: hỗn hợp bêtông dẻo và
hỗn hợp bêtông cứng.
- Hỗn hợp bêtông dẻo: Tỉ lệ N/X (nước/ximăng
lớn), hỗn hợp dễ nhào trộn, dễ tạo hình, lèn
chặt chủ yếu dựa vào trọng lượng của bản thân.
Hoặc thêm tác dụng của ngoại lực nhưng không
lớn lắm. Hỗn hợp bêtông dẻo được đánh giá
bằng độ sụt nón SN(cm)
10/04/23 14
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2. Các tính chất của bê tông và
các thí nghiệm
c. Phương pháp xác định độ dẻo
- Đối với hỗn hợp bêtông dẻo:
Tính dẻo được đánh giá bằng độ sụt nón
SN(cm), xác định bằng dụng cụ côn hình nón
cụt tiêu chuần. Theo TCVN 3106:1993.
Kích thước bên trong của hình nón cụt tiêu
chuẩn được cho trong bảng 5.11 trang 121.
Trong đó N0-1 dùng cho hỗn hợp bêtông mà
Dmax của cốt liệu không quá 40mm, N0-2 dùng
cho hỗn hợp bêtông mà Dmax cốt liệu lớn hơn
40mm
10/04/23 15
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
10/04/23 Chương 1: Thép dùng trong xây 16
dựng
2.3.2. Các tính chất của bê tông và
các thí nghệm
10/04/23 17
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2. Các tính chất của bê tông và
các thí nghiệm
Bảng 3.2 Phân loại hỗn hợp bê tông theo độ dẻo
10/04/23 18
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2. Các tính chất của bê tông và
các thí nghiệm
- Cơ sở để lựa chọn tính dẻo cho hỗn hợp
bêtông:
Lựa chọn tùy thuộc vào loại kết cấu, mật
độ cốt thép và phương pháp thi công, khoảng
cách vận chuyển, điều kiện thời tiết...Có thể
tham khảo trong bảng 5.13 trang 123
10/04/23 19
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
10/04/23 Chương 1: Thép dùng trong xây 20
dựng
2.3.2.2 Cường độ của bêtông
P
Rn , kG / cm 2
F
Trong đó:
P: Tải trọng phá hoại
F: Diện tích chịu lực của mẫu bêtông
: Hệ số quy đổi theo bảng 5.16 trang 125
10/04/23 21
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2.2 Cường độ của bêtông
10/04/23 23
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
4.3 Cường độ của bêtông
10/04/23 25
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2.2 Cường độ của bêtông
10/04/23 26
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2.2 Cường độ của bêtông
10/04/23 27
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
4.2.2 Cường độ của bêtông
10/04/23 28
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2.2 Cường độ của bêtông
M max 2.P.l
Ru 2 ; kG / cm 2
Wx b.h
10/04/23 29
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2.2 Cường độ của bêtông
10/04/23 30
4.3 Cường độ của bêtông
10/04/23 31
Chương 2: Bê tông xi măng Portland (Portland Cement Concrete)
2.3.2.2 Cường độ của bêtông
10/04/23 32
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ
của bêtông
1. Thời gian, tuổi của bê tông
Có thể tính cường độ bêtông dùng ximăng
mác trung bình, ở những thời gian khác
nhau, dùng công thức thực nghiệm gần
đúng sau:
log n
Rn Ra , kG / cm 2
log a
Trong đó:
Rn, Ra: Cường độ bêtông sau n và a ngày
dưỡng hộ, kG/cm2
n, a: Số ngày đêm dưỡng hộ 3a, n90.
10/04/23 33
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của
bêtông
1. Thời gian, tuổi của bê tông
Trong đó:
N
X,N: Lượng ximăng và nước trong 1m3 bêtông
A, A1: Hệ số tùy thuộc chất lượng vật liệu, phương
pháp xác định mác ximăng, bảng 5.18 trang 128
10/04/23 800010- Chương 5 35
15/12/2012 800010- Chương 5 36
15/12/2012 800010- Chương 5 37
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của
bêtông
3. Ảnh hưởng của tỉ lệ N/X
- Khi tỉ lệ N/X hợp lí thì hỗn hợp bêtông sẽ đặc
chắc nhất và cho cường độ cao nhất
- Khi tỉ lệ N/X quá nhỏ: Hỗn hợp bêtông rất khô
xốp, khó đầm, bêtông có nhiều lỗ rỗng, cường độ
thấp
- Khi tỉ lệ N/X quá cao: cường độ của bêtông giảm
theo, dễ bị phân tầng không thể thi công được
(H.5.11/129)
15/12/2012 38
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của
bêtông
10/04/23 39
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của
bêtông
5. Ảnh hưởng của công nghệ đầm chặt và dưỡng hộ
nhiệt
Nếu tăng mức độ lèn chặt, thì lượng nước thích hợp
giảm và cường độ bêtông tăng đồng thời hệ số đầm
chặt tăng. Quan hệ giữa cường độ bêtông và mức
độ lèn ép được đánh giá bằng hệ số lèn ép Kl.e: l
o
K l .e
o
l
o : Khối lượng thể tích thực tế của hỗn hợp bêtông sau khi
lèn chặt, kg/m3
o : Khối lượng thể tích hỗn hợp bêtông khi tính toán, bằng
tổng khối lượng dùng trong 1m3 bêtông.
Thông thường hệ số lèn ép là 0,95. Với hỗn hợp bêtông
cứng, thi công phù hợp thì Kl.e có thể đạt đến 0,95-
10/04/23 0,98 o X N C Đ PG, kg / m 3 40
2.3.2.3 Tính biến dạng vì tải trọng
Bêtông là vật liệu đàn hồi dẻo nên biến dạng của
nó gồm hai phần: Biến dạng đàn hồi và biến dạng
dẻo.
Biến dạng đàn hồi tuân theo định luật Húc:
1000000
= .Edh E đh
360
1,7 28
Rb
= dh + d
Trong đó:
: Ứng suất bêtông, kG/cm2
: Biến dạng tương đối của bêtông, cm/cm
đh: Biến dạng đàn hồi
10/04/23 của
800010- bêtông,
Chương 5 cm/cm 41
2.3.2.4 Tính chống thấm của bêtông
- Căn cứ vào chỉ tiêu chống thấm người ta chia
bêtông ra làm các mác B-2, B-4, B-8...nghĩa là
bêtông không bị thấm qua ở áp lực thủy tĩnh
2,4,8...atmotphe.
- Để nâng cao khả năng chống thấm của
bêtông người ta nâng cao độ đặc chắc của
bêtông: phải đảm bảo tỉ lệ N/X nhỏ nhất, tỉ lệ
cát thích hợp, tăng mức độ lèn chặt khi thi
công, cũng như đảm bảo điều kiện dưỡng hộ
tốt, hoặc có thể dùng phụ gia hoạt tính bề mặt.
Ngoài ra, người ta còn có thể tạo lớp bảo vệ bề
mặt như sơn chống thấm, quét bitum...
10/04/23 42
2.3.2.5 Tính co nở thể tích của bêtông
Co ngót gây ra ứng xuất co ngót: nén trong cốt
liệu, cốt thép và kéo trong đá ximăng. Ứng suất kéo
trong đá ximăng là nguyên nhân gây ra nứt, giảm
cường độ, độ chống thấm và độ ổn định của bêtông và
bêtông cốt thép trong môi trường xâm thực. Vì vậy, đối
với các công trình có chiều dài lớn, để tránh nứt, người
ta phân đoạn để tạo thành các khe co giãn.
Độ co ngót phát triển mạnh trong thời kỳ đầu và
giảm dần theo thời gian sau đó dừng hẳn.
Trị số co ngót phụ thuộc vào lượng và loại
ximăng, lượng nước, tỉ lệ cát trong hỗn hợp cốt liệu và
chế độ bảo dưỡng. Độ co ngót trong đá ximăng lớn
hơn trong vữa và trong bêtông.
10/04/23 47
2.3.3 Vật liệu chế tạo bê tông nặng
2.3.3.2 Xi măng
Ximăng là thành phần chất kết dính để liên kết các hạt
cốt liệu với nhau tạo ra cường độ cho bêtông.
Để chế tạo bêtông đủ cường độ thiết kế và kinh tế phải
chọn loại ximăng có mác thích hợp
Không nên dùng ximăng mác thấp để chế tạo bêtông
mác cao (vì phải dùng nhiều ximăng như vậy không kinh
tế).
Không nên dùng ximăng mác quá cao để chế tạo bêtông
mác thấp (vì lượng ximăng không đủ để bao bọc hạt cốt
liệu làm cho cường độ bêtông giảm)
Qua kinh nghiệm, chọn mác ximăng (Rx#) theo mác
bêtông (Rb#) theo bảng 5.1/107
10/04/23 800010- Chương 5 48
10/04/23 Chương 1: Thép dùng trong xây 49
dựng
2.3.3 Vật liệu chế tạo bê tông nặng
2.3.3.3 Cát:
- Yêu cầu kỹ thuật của cát dùng chế tạo bêtông
(theo TCVN 1770:1986)
- Quy định phạm vi cỡ hạt hợp lý của cát (theo
TCVN 1770:1986)
2.3.3.4 Đá dăm, sỏi
- Cấp phối hạt hợp lý khi đường cong lượng sót
tích lũy nằm trong biểu đồ phạm vi cho phép
(TCVN 1771:1987)
10/04/23 50
2.3.3.4 Phụ gia
Theo TCVN và tiêu chuẩn ASTM 494 phân loại phụ gia như
sau: Phụ gia hoá học, phụ gia khoáng hoạt tính, phụ gia trơ,
phụ gia có công dụng đặc biệt.
Phụ gia hoá học được chia làm 7 nhóm: A, B, C, D, E, F, G.
Nhóm A: Phụ gia giảm nước hoá dẻo, tăng tính dẻo của hỗn
hợp bê tông, như LHD82, KDT2, KANA (Việt Nam), Puzolith.
Nhóm B: Phụ gia chậm ninh kết, kéo dài thời gian thi công của
bê tông, như PA95, MIGHTY-90RA.
Nhóm C: Phụ gia tăng nhanh đóng rắn, tăng tốc độ ninh kết và
phát triển cường độ sớm cho bê tông, như SAKA 1, NN. Các
loại phụ gia này trong thành phần có Clorua canxi là chất tăng
rắn chắc có hiệu quả tốt. Thận trọng khi sử dụng phụ gia này
với kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực, bê tông cốt thép, vì
chúng có khuynh hướng thúc đẩy nhanh quá trình ăn mòn cốt
thép.
10/04/23 800010- Chương 5 51
2.3.3.4 Phụ gia
Nhóm D: Phụ gia giảm nước và chậm ninh kết, như KANA,
Puzolith.
Nhóm E: Phụ gia giảm nước và đóng rắn nhanh, như N07
Nhóm F: Phụ giam giảm nước cao hay phụ gia siêu dẻo.
Loại phụ gia này cho phép giảm đáng kể lượng nước nhào
trộn (10-30%), tăng độ lưu động của hỗn hợp bê tông từ 2-
4 lần. Loại phụ gia này được dùng pho biến ở Việt Nam
như PA-99, SELFILL-2010S, R4, RN. Các phụ gia này có
gốc Ligno Naphtalen, Melamine, Vinyl copolime,
Policarboxylate.
Nhóm G: Phụ gia giảm nước cao và chậm ninh kết, như
MIGHTY-90RA.
N 195lít N 195lít
Biểu thị bằng tỉ lệ theo khối (hay thể tích), lấy ximăng
làm đơn vị X/X, C/X, Đ/X, N/X
Ví dụ: X/X: C/X: Đ/X: N/X=1 : 2 : 4 : 0,6
10/04/23 56
5.4.3 Các phương pháp tính toán
b. Phương pháp thực nghiệm hoàn toàn:
Phương pháp này thích hợp để thiết kế bêtông
đối với các công trình có khối lượng bêtông lớn
(>5000m3), hoặc đối với công trình trọng yếu.
Tất cả các loại vật liệu đều phải được phân tích
và xác định thông số cần thiết
Lập bảng biểu thị mối quan hệ giữa các thông
số đó
Tìm liều lượng nguyên vật liệu tối ưu
X Rb
Khi 1,4<X/N<2,5 và Rb500kG/cm2 : (1) 0,5
N A.R X
X Rb
Khi X/N>2,5 và Rb>500kG/cm :2 (2) 0,5
N A1 R X
10/04/23
58
10/04/23 Chương 1: Thép dùng trong xây 59
dựng
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
1. Tính liều lượng nguyên vật liệu dùng cho 1m3 bêtông ở
trạng thái khô:
10/04/23
60
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
1. Tính liều lượng nguyên vật liệu dùng cho 1m3 bêtông ở
trạng thái khô:
- Xác định lượng nước N
Để xác định N căn cứ vào:
+ Độ dẻo (SN, ĐC) yêu cầu của hỗn hợp: Căn cứ vào
đặc điểm kết cấu, phương pháp thi công chọn chỉ tiêu độ
sụt (SN, cm) (Bảng 5.13).
+ Dmax cốt liệu, loại cốt liệu
Xác định nước N theo bảng 5.19 (Hoặc 5.20)
10/04/23 61
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
1. Tính liều lượng nguyên vật liệu dùng cho 1m3 bêtông ở
trạng thái khô:
10/04/23 62
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
- Xác định lượng nước N
10/04/23 63
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
- Xác định lượng nước N
10/04/23 64
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
- Xác định ximăng (X)
X
X N ; kg (3)
N
So sánh với lượng ximăng tối thiểu trong bảng 5.2 trang
108 chọn giá trị lớn nhất
10/04/23 65
10/04/23 Chương 1: Thép dùng trong xây 66
dựng
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
- Xác định lượng đá dăm hay sỏi
1000
D , (kg )
rD . 1
0 D aD
: Hệ số tăng lượng vữa để bao bọc hạt cốt liệu lớn (Hệ số bao
bọc)
Hệ số phụ thuộc vào dạng hỗn hợp bêtông:
+ Hỗn hợp bêtông cứng: =1,05-1,1 và 1,2 (dùng cát nhỏ)
+ Hỗn hợp bêtông dẻo: phụ thuộc vào lượng ximăng trong
bêtông, có thể tra bảng 5.21/138 hoặc bảng 5.22/139
10/04/23 67
10/04/23 Chương 1: Thép dùng trong xây 68
dựng
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
X D
Từ [5] suy ra: C 1000 N aC , (kg )
aX aD
10/04/23 69
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
1000 1000
VoX VoC VoD X C D
oX oC oD
: gọi là hệ số sản lượng của bêtông
Ý nghĩa : là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hỗn
hợp bêtông, càng lớn thì càng kinh tế,
thường =0,6÷0,7. Sử dụng để tính thành
phần của bêtông cho một mẻ trộn nhất định. 71
10/04/23
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
5. Tính liều lượng nguyên vật liệu dùng cho
một mẻ trộn Vm (lít)
.V m .Vm
X2 .X 1 C2 .C1
1000 1000
.Vm .V m
N2 .N 1 D2 D1
1000 1000
Với:
Vm: Dung tích máy trộn, lít
X1, N1, C1, Đ1: Lượng ximăng, nước, cát, đá đã tính cho
1m3 bêtông ở trạng thái ẩm
X2, N2, C2, Đ2: Lượng ximăng, nước, cát, đá tính cho một
mẻ trộn có thể tích Vm
10/04/23 72
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
6. Kiểm tra vật liệu bằng thực nghiệm
Từ nguyên vật liệu cho 1m3 bêtông, lấy 10÷20 lít đem
nhào trộn để kiểm tra:
- Độ sụt nón của hỗn hợp bêtông: Có 3 trường hợp:
Nếu SNthực tếSNyêu cầu thì thiết kế tốt
Nếu SNthực tế>SNyêu cầu có thể điều chỉnh cho thêm vào hỗn
hợp bêtông một lượng cốt liệu (cát, đá đảm bảo
C/(C+Đ) không đổi).
Nếu SNthực tế<SNyêu cầu có thể điều chỉnh cho thêm một
lượng N và X vào sao cho X/N không đổi.
10/04/23 73
c. Phương pháp kết hợp thực nghiệm (Phương
pháp Bolomey – Kramtaev) gồm các bước sau:
6. Kiểm tra vật liệu bằng thực nghiệm
- Kiểm tra cường độ:
Để kiểm tra cường độ ta lấy hỗn hợp bêtông đã đạt yêu cầu
về tính dẻo đem đúc mẫu bằng các khuôn có hình dạnh và
kích thước quy định. Số mẫu cần đúc tùy thuộc vào cường
độ của bêtông cần phải xác định ở những tuổi nào. Sau đó
đem mẫu dưỡng hộ 28 ngày trong điều kiện tiêu chuẩn rồi
nén xác định cường độ chịu nén trung bình. Nếu các mẫu thí
nghiệm có hình dáng kích thước không tiêu chuẩn thì phải
chuyển về cường độ của mẫu tiêu chuẩn.
Nếu Rtb=(1÷1,15)Rny/cầu : Cấp phối đạt yêu cầu về cường độ.
Nếu Rtb>1,15 Rny/cầu: Tính tại, giảm lượng ximăng để đảm
bảo kinh tế.
Nếu Rtb<1,15 Rny/cầu: Tính tại, tăng lượng ximăng.
10/04/23 74
d. Ví dụ tính toán
Cho nguyên vật liệu như sau:
Ximăng porland: PC30, aX=3,1g/cm3, oX=1,1g/cm3. Mác ximăng
xác định theo phương pháp dẻo (TCVN4032:85)
Cát thạch anh: Mdl=2,4, aC=2,63g/cm3, oC=1,65g/cm3, WC=2%
Đá dăm granite: Dmax=40mm, aĐ=2,65g/cm3, oĐ=1,55g/cm3,
Wđ=1%
Nguyên vật liệu có chất lượng tốt. Nước dùng chế tạo bêtông
thỏa mãn yêu cầu quy phạm. Điều kiện thi công đầm máy và
không chịu ảnh hưởng mưa gió.
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu kiện sàn bêtông
cốt thép thường
b. Tính nguyên vật liệu để chế tạo 100 cọc bêtông có kích
thước 0,3x0,3x9m
c. Tính nguyên liệu dùng cho một mẻ trộn có thể tích 500lít để
thi công ngoài công trường
10/04/23 800010- Chương 5 75
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu kiện
sàn bêtông cốt thép thường
* Nguyên vật liệu ở trạng thái khô trong 1m3 bêtông:
- Xác định tỉ lệ X/N
Từ [1] X/N=Rb/(A.Rx)+0,5
Bê tông M200->Rb =200kg/cm2, Xi măng PC30 -> Rx
=300kg/cm2
10/04/23 76
Trình tự tính toán:
10/04/23 77
Trình tự tính toán:
10/04/23 78
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu kiện
sàn bêtông cốt thép thường
* Nguyên vật liệu ở trạng thái khô trong 1m3 bêtông:
- Xác định lượng nước
Với cốt liệu lớn là đá dăm, Dmax=40mm, môđun độ lớn
của cát là Mdl=2,4 và cấu kiện sàn bêtông cốt thép có
thể chọn độ sụt SN=4÷6cm(5.13/123), tra bảng
5.20/137 chọn lượng nước dùng cho 1m3 bêtông là
180lít.
10/04/23 79
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu kiện
sàn bêtông cốt thép thường
* Nguyên vật liệu ở trạng thái khô trong 1m3 bêtông:
- Xác định lượng nước
10/04/23 80
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu kiện
sàn bêtông cốt thép thường
* Nguyên vật liệu ở trạng thái khô trong 1m3 bêtông:
- Xác định lượng nước
10/04/23 81
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu
kiện sàn bêtông cốt thép thường
* Nguyên vật liệu ở trạng thái khô trong 1m3
bêtông:
- Xác định lượng xi măng
X=(X/N)N=1,61x180=290kg
So sánh với lượng xi măng tối thiểu tra bảng
5.2/108 thấy 290kg > 200 kg (lượng dùng xi
măng tối thiểu) chọn X=290kg
10/04/23 82
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu
kiện sàn bêtông cốt thép thường
* Nguyên vật liệu ở trạng thái khô trong 1m3
bêtông:
- Xác định lượng đá 1000
D , (kg )
rD . 1
0 D aD
rĐ =(1-ok / a)=(1-1,55/2,65)x100%=41,51%
Tra bảng 5.21/138, dựa vào lượng dung xi măng là
290kg, nội suy ta có =1,35
Vậy lượng dung đá là:
Đ =1000/[(0,4151x1,35)/1,55+1/2,65)]=1354kg
10/04/23 83
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu
kiện sàn bêtông cốt thép thường
* Nguyên vật liệu ở trạng thái khô trong 1m3
bêtông:
- Xác định lượng đá
10/04/23 84
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu
kiện sàn bêtông cốt thép thường
* Nguyên vật liệu ở trạng thái khô trong 1m3
bêtông:
- Tínhlượng cát C:
C=[1000-(X/aX+Đ/aĐ+N)].aC
C=[1000-(290/3,1+1354/2,65+180]*2,63=566kg
Vậy, liều lượng nguyên vật liệu cho 1m3 bêtông ở trạng
thái khô:
N=180lít
X=290kg
C=566kg
Đ=1354kg
Theo tỉ lệ khối lượng:
X:C:Đ:N=1:1,95:4,7:0,62 85
10/04/23
Trình tự tính toán:
a. Thiết kế cấp phối bêtông mác M200 cho cấu kiện
bêtông cốt thép thường
*Tính liều lượng nguyên vật liệu khi tính đến độ ẩm
nhiên trong 1m3 bêtông
X1=X
C1= C(1+Wc)
Đ1= Đ(1+Wđ)
N1= N-(C.Wc+Đ.WĐ)
X1=X=290kg
C1=C(1+WC)=566(1+0,02)=577kg
Đ1=Đ(1+WĐ)=1354(1+0,01)=1.368kg
N10/04/23
1=180- (C.WC+Đ.WĐ) =180-(566.0,02+1354.0,01) 86
Trình tự tính toán:
b. Tính nguyên vật liệu cần dùng để chế tạo 100
cọc bê tông 0,3x0,3x9m
Vo=100x(0,3x0,3x9)=81m3
Xo=Vo.X1
Co=Vo.C1
Đo=Vo.Đ1
No=Vo.N1
Xo=81.X1 =81x290=23.490kg
Co=81xC1=81x 577=46.737kg
Đo=81xĐ1=81x1368=110.808kg
No=81xN1=81x 1155=12.555 lít
10/04/23 87
Trình tự tính toán:
c. Tính nguyên liệu dùng cho một mẻ trộn có
thể tích 500lít để thi công ngoài công trường
1000 1000
0,68
X C Đ 290 566 1354
oX oC oĐ 1,1 1,65 1,55
0,68.500
X2 .290 98kg
.Vm .V m 1000
X2 .X 1 C 2 .C1 N2
0,68.500
.155 52,7lit
1000 1000 1000
0,68.500
C2 .577 196kg
.V m .V m 1000
N2 .N 1 D 2 D1 0,68.500
1000 1000 D2
1000
.1368 465kg
10/04/23 88
2.3.5 CÁC LOẠI BÊ TÔNG ĐẶC BIỆT
2.3.5.1 Bêtông chất lượng cao
Bêtông chất lượng cao ký hiệu HPC
(high performence concretes) là loại bêtông có
cường độ cao, chống thấm cao, độ bềncao.
Ờ 28 ngày Rn> 600kG/cm2 với mẫu hình trụ
D=15cm, H=30cm
Quy định cụ thể:
Sau 4 giờ Rn>175kG/cm2. Sau 24 giờ
Rn>350kG/cm2. Sau 28 ngày Rn>600kG/cm2.
Các mẫu dưỡng hộ ẩm >80%
Tỉ lệ X/N phải <0,35
10/04/23 89
2.3.5 CÁC LOẠI BÊ TÔNG ĐẶC BIỆT
2.3.5.2 Bêtông tự đầm
Bêtông tự đầm có tính dẻo cao, không bị phân
tầng, khi thi công có khả năng tự rắn chắc,
không cần đầm chặt.
Bêtông tự đầm ứng dụng ở các kết cấu quá
dày và công trình khó đầm chặt.
10/04/23 90
2.3.5 CÁC LOẠI BÊ TÔNG ĐẶC BIỆT
2.3.5.3 Bêtông thủy công
Bêtông thủy công là loại bêtông dùng cho công
trình thủy hoặc bộ phận công trình nằm
thường xuyên trong nước.
Bêtông thủy công có 7 mác : M100; M150;
M200; M250; M300; M350; M400
Để đảm bảo tuổi thọ công trình thì bêtông
thủy công phải có cường độ, tính ổn định
nước, tính chống thấm nước tốt