You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)

1. Thông tin chung về môn học


- Tên môn học: VẼ CƠ KHÍ VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP
- Mã môn học: 402103
- Số tín chỉ: 3 tín chỉ
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Khóa 2011, bậc Đại học.
- Loại môn học:
 Bắt buộc:
 Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này):
- Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
 Nghe giảng lý thuyết : 30 tiết
 Làm bài tập trên lớp : 15tiết
 Thảo luận : … tiết
 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): … tiết
 Hoạt động theo nhóm : 15 tiết
 Tự học : 135 giờ
- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Kỹ thuật cơ khí, Khoa Cơ – Điện – Điện
tử
-
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Hoàn thiện phần kiến thức cơ bản Vẽ kỹ thuật- Hình học họa hình đã học,
nâng cao thêm một bước những kiến thức về sử dụng và ứng dụng các tài liệu tiêu
chuẩn về kỹ thuật công nghệ nhằm phục vụ cho việc biểu diễn các bản vẽ kỹ thuật,
hồ sơ thiết kế sau này. Đồng thời môn học cung cấp những kiến thức cơ cở kỹ thuật
đo cần thiết trong thiết kế các quy trình công nghệ hợp lý, kiểm tra chất lượng sản
phẩm khi giải quyết các vấn đề công nghệ sản xuất sau này cũng như trong các đồ án
thiết kế.
- Kỹ năng: Biết sử dụng công cụ phần mền AutoCAD và Autodesk Inventer để hoàn
thành bản vẽ cơ khí; nắm rõ và sử dụng thành thạo các TCVN cũng như các tiêu
chuẩn ISO về dung sai lắp ghép trong các bản vẽ thiết kế chế tạo và quy trình công
nghệ hợp lý. Đồng thời nắm vững các kỹ thuật đo và sử dụng dụng cụ đo trong thực
tiễn sản xuất cũng như trong thiết kế các đồ án sau này.
- Thái độ, chuyên cần: đi học đầy đủ và đúng giờ, tích cực tham gia vào các nhóm
trình diễn và làm bài tập lớn.
3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ):
Nội dung của bài giảng gồm :
- Phần thứ nhất : Dung sai lắp ghép và vẽ cơ khí gồm Các khái niệm về dung sai lắp
ghép. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn. Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề
mặt, cách ghi các yêu cầu kỹ thuật Dung sai lắp ghép của các mối ghép thông dụng
và cách vẽ theo quy ước. Chuỗi kích thước và cách giải chưỡi kích thước. Cách lập
và đọc các bản vẽ chi tiết máy và bản vẽ lắp..
- Phần thứ hai: Các khái niệm cơ bản trong đo lường. Phương pháp đo các thông số
hình học và chỉ tiêu chất lượng cơ khí. Phương pháp xử lý số liệu đo và các dụng cụ
đo thông dụng trong chế tạo cơ khí.

4. Tài liệu học tập


- Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ...).
[1] Bài giảng Vẽ Kỹ thuật (Cơ Khí). ThS. Phạm Bá Khiển – Đại học kỹ thuật công nghệ
TP. HCM(2011) .
[2] Bài giảng DSLG. TS Lê đình Phương – Đại học kỹ thuật công nghệ TP. HCM(2011) .
[3] Giáo trình vẽ cơ khí- Vũ Tiến Đạt-Nhà xuất bản ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2006)
[4] Giáo trình dung sai và lắp ghép- PGS-TS Ninh Đức Tốn- Nhà xuất bản Giáo dục (2002)
[5] Kỹ thuật kiểm tra đo lường trong chế tạo cơ khí- Nguyễn Tiến Thọ, Nguyễn thị Xuân
Bảy- Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật (2004).
[6] Dung sai và lắp ghép-PGS-TS Hà văn Vui- Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật (2003).
[7] Hệ thống ISO về Dung sai và lắp ghép TCVN2245 :1999 ISO 286-2 :1988
- (Giảng viên ghi rõ):
 Những bài đọc chính: [1], [2], [3]
 Những bài đọc thêm: [4], [5]
 Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu
liên quan đến môn học): [6]
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
- Phương pháp giảng dạy: thuyết trình; làm mẫu
- Phương pháp học tập: lắng nghe giáo viên giảng lý thuyết, quan sát giáo viên làm
mẫu; thực hành sử dụng phần mềm AutoCAD 2007 – Autodesk Inventer 2012 để
hoàn thành một bản vẽ cơ khí trên máy tính; tự học tập nghiên cứu thêm và cập nhật
về phần mềm ứng dụng của môn học: AutoCAD 2007 – Autodesk Inventer 2012.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
- Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện
diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi
lên lớp, kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu
luận, đồ án môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra,
kỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…
7. Thang điểm đánh giá
- Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm
chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích
lũy và xét học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn cách thức đánh giá bộ phận, trọng số của
từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm chuyên cần: 5%
- Điểm ý thức học tập, phát biểu và thảo luận trên lớp: 5%
- Điểm bài tập về nhà (đóng thành tập nộp lại trước khi kết thúc môn học): 20%
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi: thi viết.
- Thời lượng thi: 75 phút
- Sinh viên không được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn học thực hành:
- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học dồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Hình thức tổ chức dạy học môn học


Lên lớp Tự
Thực hành,
học,
Nội dung thí nghiệm, Tổng
Lý Bài Thảo tự
thực tập,
thuyết tập luận nghiên
rèn nghề,...
cứu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Phần thứ nhất
DSLG VÀ VẼ CƠ KHÍ
Chương một 3 1 12 19
Các khái niệm cơ bản về DSLG
1.1.Khái niệm đổi lẫn chức năng trong chế
tạo cơ khí.
1.2.Khái niệm về kích thước danh nghĩa,
sai lệch giới hạn và dung sai.
1.3.Khái niệm về lắp ghép.
1.4.biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai
của lắp ghép.
1.4.Sai số gia công các thông số hình học
chi tiết máy
Chương hai 3 1 12 19
Hệ thống DSLG bề mặt trơn
2.1.Hệ thống dung sai.
2.2. Hệ thống lắp ghép.
2.3.Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép
khi thiết kế.
2.4.Phạm vi ứng dụng của các lắp ghép
tiêu chuẩn.
Chương ba 3 1 12 19
Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề
mặt, cách ghi các yêu cầu kỹ thuật
3.1.Dung sai hình dạng và vị trí bề mặt.
3.2.Nhám bề mặt.
3.3.Các lớp phủ, độ cứng bề mặt, tính chất
vật liệu.
3.4.Vật liệu chế tạo chi tiết máy.
Chương bốn 2 1 9 15
Dung sai kích thước và lắp ghép của các
mối ghép thông dụng , cách vẽ theo quy
ước
4.1.Các mối ghép tháo được.
4.2.Các mối ghép không tháo được.
4.3.Các chi tiết điển hình
Chương năm 1 1 6 11
Chuỗi kích thước
5.1.Các khái niệm cơ bản.
2.Giải chuỗi kích thước.
Chương sáu 3 1 12 19
Bản vẽ chi tiết máy
6.1.Giới thiệu các nguyên tắc cơ bản để
chế tạo chi tiết máy.
6.2.Giới thiệu về bản vẽ chi tiết máy và
cách trình bày.
6.3.Cách ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết
máy.
6.4.Vẽ phác chi tiết
6.5. Khung tên
Chương bảy 3 3 18 27
Bản vẽ lắp
7.1.Giới thiệu chung về bản vẽ lắp.
7.2.Nội dung bản vẽ lắp.
7.3.Ghi kích thước trên bản vẽ lắp.
7.4.Phương pháp ghi số, vị trí và lập bảng
kê.
7.5.Vài kết cấu điển hình và thông dụng
của bộ phận lắp.
7.6.Đọc bản vẽ lắp và tách chi tiết.
Phần thứ hai 3 1 12 19
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG TRONG
CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Chương tám
Các khái niệm cơ bản trong đo lường
8.1.Đo lường học- khoa học các phép đo.
8.2.Một số vấn đề của đo lường học hiện
nay.
8.3.Đơn vị đo, hệ thống đơn vị đo.
8.4.Kiểm tra, phương pháp kiểm tra.
Chương chín 3 1 12 19
Phương pháp đo các thông số hình học
và chỉ tiêu chất lượng cơ khí
9.1.Phương pháp đo kích thước thẳng.
9.2.Phương pháp đo kích thước góc.
9.3.Phương pháp đo kích thước lỗ.
9.4.Phương pháp đo kích thước lớn.
9.5.Phương pháp đo các thông số chính
của chi tiết máy.
Chương mười 3 2 15 20
Phương pháp xử lý các kết quả thực
nghiệm
10.1.Khái niệm sai số đo và phân loại.
10.2.Phương pháp tính kết quả đo.
10.3.Độ chính xác và độ tin cậy của kết
quả đo.
Chương mười một 3 2 15 23
Dụng cụ đo thông dụng trong
chế tạo máy.
11.1.Các loại dụng cụ đo.
11.2.Căn mẫu.
11.3.Dụng cụ đo có khắc vạch.
11.3.Thước đo có mặt số

10. Ngày phê duyệt :28/07/2012

Người viết Tổ trưởng Bộ môn Trưởng khoa


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

ThS. Phạm Bá Khiển


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ……..

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


Tên môn học: Vẽ Cơ Khí Và Sai Lắp Ghép (LT )Mã môn học: 402103 Số tín chỉ: 3

Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm


con 2 1 0
1. Mục tiêu i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn 2
học phần học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu
chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu
chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ 2
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người 2
học, có khả năng đo lường được, chứng minh được
và đánh giá được mức độ đáp ứng
2. Nội dung i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học 2
học phần phần và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những 2
kiến thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng 2
vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh
viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ 2
khoa học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm 1
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng
tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh
viên có thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi 2
và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời
đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt
trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp
cận phù hợp
3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, 2
cầu khác số học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ 2
ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương
trình và bao quát được những nội dung chính của học
phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và 2
thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong
quá trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh 2
giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu
học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham 2
khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất 2
Điểm TB = 29 ∑/3,0=9.67
Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)

You might also like