You are on page 1of 5

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

GIỚI THIỆU NGÀNH NGỮ VĂN TRUNG QUỐC

1.Tổng quan về ngành:


Khoa Ngữ văn Trung Quốc (tên tiếng Hán:中国语文系; tên tiếng Anh: Faculty of Chinese
Linguistics and Literature) được thành lập năm 1997, trên cơ sở sáp nhập hai bộ môn Ngữ văn Trung
Quốc (thuộc Khoa Ngữ văn và Báo chí) và Trung Quốc học (thuộc Khoa Đông Phương học). Tính
đến năm 2017, với bề dày lịch sử tròn 20 năm liên tục trong sự nghiệp đào tạo, Khoa Ngữ văn Trung
Quốc đã không ngừng phấn đấu và phát triển về mọi mặt. Cụ thể:
Về đội ngũ giảng viên, Khoa hiện có tổng số 27 giảng viên cơ hữu, trong đó có 01 phó giáo
sư, 10 tiến sĩ và 17 thạc sĩ. Trong số 17 thạc sĩ, có 11 giảng viên đang học Nghiên cứu sinh tại các cơ
sở giáo dục uy tín trong và ngoài nước. Ngoài ra, Khoa còn có 02 chuyên viên có trình độ Cử nhân
chuyên ngữ, phục vụ công tác đào tạo. Với số lượng cán bộ giảng viên đông đảo, 100% được đào tạo
và huấn luyện chuyên môn trong môi trường chuyên ngữ Trung Quốc và Đài Loan, đây là một trong
những thuận lợi lớn cho Khoa trong việc đào tạo nhân tài thuộc mảng chuyên ngữ tiếng Hán (còn gọi
tiếng Trung, tiếng Trung Quốc, tiếng Phổ thông). Không chỉ hoạt động ở lĩnh vực giảng dạy, giảng
viên trong Khoa còn tham gia vào nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học, trong đó không ít cán bộ
được đánh cao về uy tín khoa học trong nước và quốc tế.
Với hệ đào tạo hợp tác theo phương thức 3+1 với đối tác Trung Quốc (Đại học Dân tộc
Quảng Tây), hệ này chính thức triển khai từ năm 2001 đến nay. Với phương thức vận hành cụ thể là
03 năm học tập tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và 01 năm sang học tập tại trường
bạn tại Trung Quốc, sinh viên có nhiều điều kiện thuận lợi nâng cao khả năng thực hành tiếng, trải
nghiệm văn hóa bản địa,… chuẩn bị tốt cho công việc thường trong môi trường giao tiếp quốc tế, với
ngôn ngữ sử dụng là Trung – Anh – Việt sau khi ra trường.
Ngoài ra, Khoa hiện đang trong quá trình hoàn tất chương trình đào tạo hệ Sau đại học, dự
kiến sẽ tuyển sinh vào năm 2018.

2. Mục tiêu đào tạo


Chương trình đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc được thiết kế theo 04 định hướng:
Tiếng Trung Quốc (tiếng Hán, tiếng Phổ thông); Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc; Văn hóa Trung
Quốc; tiếng Trung Quốc trong các lĩnh vực kinh tế thương mại, du lịch, ngoại giao, học thuật,... với
05 mục tiêu sau:
- Giúp sinh viên nắm bắt và vận dụng được kiến thức lý luận về  tiếng Trung Quốc từ mức cơ
bản tới nâng cao, sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc trong giao tiếp (tối thiểu đạt mức tương
đương cấp 5 HSK hoặc trình độ C1 theo khung tham chiếu châu Âu), đồng thời hiểu và sử dụng
được các thuật ngữ ở những chuyên ngành khác nhau.

1
- Rèn luyện và phát triển cho sinh viên khả năng vận dụng lý thuyết liên quan vào thực tiễn
nghề nghiệp và các kỹ năng làm việc cơ bản.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất nước, con người Trung
Quốc.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội và nhân văn, về tiếng
Việt, về đất nước và con người Việt Nam.
- Cung cấp nguồn nhân lực có trình độ tiếng Trung Quốc cao, có sức khoẻ, phẩm chất đạo
đức tốt, tôn trọng nghề nghiệp, có khả năng tiếp tục tham gia học tập ở các bậc học cao hơn.
3. Cơ hội việc làm sau tốt nghiêp:̣
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi tốt nghiệp, có thể làm việc ở rất lĩnh vực,
thuộc nhiều ngành nghề trong xã hội, nhưng chủ yếu ở 04 lĩnh vực sau:
- Làm công tác biên phiên dịch, quản lý nhân sự, chuyên viên, thư ký,… trong các công ty đa
quốc gia Trung – Việt, Đài – Việt, Trung - Mỹ, Trung – Hàn, Trung – Nhật, Đài – Nhật… các công
ty liên doanh, ngân hàng, xí nghiệp… trong và ngoài nước.

- Các chuyên viên, thư ký trong các cơ quan ngoại giao (Tổng Lãnh sự quán nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa tại Thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện Kinh tế Văn hóa Đài Bắc tại
Thành phố Hồ Chí Minh, Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh…), các cơ quan thông tấn – báo chí
trong nước, các văn phòng đại diện của các hãng thông tấn nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ.

- Làm nhân viên quản lý trong các nhà hàng, khách sạn quốc tế; làm hướng dẫn viên các công ty,
các hãng du lịch – lữ hành lớn trong và ngoài nước.

- Làm cán bộ giảng dạy, giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng, các trường phổ thông cơ
sở, trung học cơ sở có hệ tăng cường tiếng Hoa.

4. Hình thức và thời gian đào tạo: chính quy tập trung, thời gian đào tạo từ 3,5 năm đến 6 năm.

5. Chuẩn đầu ra:


5.1 Về trình độ kiến thức :
Thông qua quá trình học tập và các hoạt động ngoại khóa, sinh viên tốt nghiệp Cử nhân
ngành Ngôn ngữ Trung Quốc cần có kiến thức, kỹ năng và thái độ sau:
- Nắm vững những kiến thức chuyên ngành về tiếng Trung Quốc (văn tự, ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp,…); nắm được bản chất, chức năng, nguồn gốc và sự phát triển của ngôn ngữ, văn hoá, văn
học Trung Quốc để có thể phân tích, tổng hợp, so sánh với những trường hợp ở Việt Nam.
- Nắm vững và sử dụng những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất nước, con người Trung Quốc
(triết học, lịch sử, văn hoá, xã hội, văn học, kinh tế, chính trị,…); có hiểu biết về mối quan hệ giữa
ngôn ngữ và văn hoá, để giao tiếp, vận dụng, ứng dụng thành công trong môi trường thực tế, môi
trường gia.
- Có kiến thức sâu về phiên dịch và biên dịch để thực hiện công việc phiên dịch, biên dịch
trong nhiều lĩnh vực khác nhau (hành chính, kinh doanh, thương mại, văn chương, học thuật, du lịch,
ngoại giao...)

2
5.2 Về kỹ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp
- Sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc ở năm kĩ năng nghe, nói, đọc, viết (tối thiểu đạt mức
tương đương cấp 5 HSK hoặc trình độ C1 theo khung tham chiếu châu Âu).
- Đọc, lý giải chính xác và soạn thảo được các thể loại văn bản chức năng bằng tiếng Trung
Quốc trong các lĩnh vực thông thường phù hợp văn phong tiếng Trung Quốc.
- Có khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thực tiễn nghề
nghiệp.
- Có kỹ năng phát biểu ý kiến, tham gia thảo luận,  thuyết trình bằng tiếng Trung Quốc một cách
chính xác, mạch lạc, rõ ràng và thuyết phục.
b. Kỹ năng mềm
- Có khả năng quản lý thời gian, kĩ năng thích ứng, kĩ năng phát hiện, phân tích, tổng hợp và
giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp, kiến nghị.
- Có năng lực phát triển nghề nghiệp. Biết sáng tạo, dẫn dắt và phát triển nghề nghiệp thông qua
khả năng tự học, phát triển các kiến thức và kỹ năng cần thiết và khả năng thích ứng nhanh với sự
thay đổi của thực tế.
- Có năng lực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng
tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.
c. Thái độ
- Trung thực trong nghề nghiệp, tuân thủ các quy tắc đạo đức trong khoa học và tôn trọng sự
khác biệt. Tôn trọng quyền riêng tư và đảm bảo bí mật những thông tin của tổ chức, đối tác hoặc
khách hàng khi tiến hành các hoạt động biên phiên dịch.
- Năng động trong công việc, chịu khó, kiên nhẫn trong học tập, nghiên cứu.
6. Chương trình đào tạo:
Bao gồm hai khối kiến thức đại cương và giáo dục chuyên nghiệp.
6.1 Khối kiến thức đại cương:

Stt Mã học phần Tên học phần


1.1 Các môn lý luận chính trị
1 DAI001 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lê nin 1
2 DAI002 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lê nin 2
3 DAI003 Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam
4 DAI004 Tư tưởng Hồ Chí Minh
1.2 Các môn khoa học xã hội
Nhóm học phần bắt buộc
1 DAI025 Pháp luật đại cương
2 DAI013 Dẫn luận ngôn ngữ học
3 DAI012 Cơ sở văn hóa Việt Nam
Nhóm học phần tự chọn
1 DAI024 Nhân học đại cương
2 DAI021 Logic học đại cương
3
3 DAI022 Xã hội học đại cương
4 DAI030 Tôn giáo học đại cương
5 DAI023 Tâm lý học đại cương
6 DAI029 Chính trị học đại cương
7 DAI016 Lịch sử văn minh thế giới
8 DAI017 Tiến trình lịch sử Việt Nam
1.3 Các môn khoa học tự nhiên
1 DAI005 Thống kê cho khoa học xã hội
1.5 Ngoại ngữ hai (chọn một trong 05 thứ tiếng Pháp, Nga, Đức, Tây Ban Nha, Nhật)
1.6 Giáo dục thể chất
1.7 Giáo dục quốc phòng

6.2 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm các môn học:

2.1 Môn kiến thức cơ sở ngành (bắt buộc)

1 NVT035 (D4)/NVT062 (D1) Ngữ pháp sơ cấp 1


2 NVT036 (D4)/NVT063 (D1) Ngữ pháp sơ cấp 2
3 NVT037 (D4)/NVT064 (D1) Ngữ pháp trung cấp 1
4 NVT038 (D4), NVT065 (D1) Ngữ pháp trung cấp 2
5 NVT054 Ngữ pháp trung cấp 3
6 NVT006 (D4)/NVT056 (D1) Dịch sơ cấp 1
7 NVT007 (D4)/NVT057 (D1) Dịch sơ cấp 2
8 NVT007 (D4)/NVT058 (D1) Dịch trung cấp 1
9 NVT008 (D4)/NVT059 (D1) Dịch trung cấp 2
10 NVT050 Dịch trung cấp 3
11 NVT010 Đọc hiểu sơ cấp
12 NVT011 Đọc hiểu trung cấp
13 NVT019 Khẩu ngữ sơ cấp 1
14 NVT020 Khẩu ngữ sơ cấp 2
15 NVT021 Khẩu ngữ trung cấp 1
16 NVT022 Khẩu ngữ trung cấp 2
17 NVT029 (D4)/NVT060 (D1) Nghe sơ cấp 1
18 NVT030 (D4)/NVT061 (D1) Nghe sơ cấp 2
19 NVT031 (D4)/NVT (D1) Nghe trung cấp 1
20 NVT032 (D4)/NVT (D1) Nghe trung cấp 2
2.2 Môn kiến thức chung ngành chính (bắt buộc)
1 NVT026 Kỹ năng viết 1
2 NVT027 Kỹ năng viết 2
3 NVT034 Ngữ pháp cao cấp
4 NVT004 Dịch cao cấp
5 NVT046 Văn ngôn
6 NVT028 Nghe nhìn
7 NVT017 Khẩu ngữ cao cấp 1
8 NVT018 Khẩu ngữ cao cấp 2
2.3 Môn chuyên sâu ngành chính (bắt buộc)
1 NVT025 Kỹ năng phiên dịch
2 NVT024 Kỹ năng biên dịch
3 NVT048 Văn học Trung Quốc
4
4 NVT033 Ngữ âm
5 NVT047 Văn tự - Từ vựng
2.4 Môn kiến thức bổ trợ
1 NVT001 Chỉnh âm
2 NVT013 Hán tự 1
3 NVT015 Hán tự 2
4 NVT012 Giao tiếp sơ cấp
5 NVT002 Đất nước học
6 NVT003 Địa lý nhân văn Trung Quốc
7 NVT040 Phân tích lỗi ngữ pháp thường gặp
8 NVT009 Đọc báo Trung Quốc
9 NVT016 Khái lược lịch sử Trung Quốc
10 NVT039 Nhập môn văn hoá Trung Quốc
11 NVT Chuyên đề ngữ pháp
12 NVT013 Giáo học pháp
13 NVT042 Tiếng Hán du lịch – khách sạn
14 NVT043 Tiếng Hán thương mại
15 NVT044 Tiếng Hán văn phòng
16 NVT 045 Tu từ
17 NVT Từ vựng văn hoá Trung Quốc
18 NVT Quán ngữ trong khẩu ngữ tiếng Hán
2.5 Thực tập thực tế NVT041
2.6 Khoá luận tốt nghiệp (tuỳ chọn theo nguyện vọng, nếu làm KLTN sẽ trừ đi 10TC các môn
kiến thức bổ trợ tự chọn)
 D1: thi đầu vào bằng tiếng Anh; D4: thi đầu vào bằng tiếng Trung Quốc.
 Ngoại ngữ 2: sinh viên tự tích luỹ tín chỉ và thi kết thúc môn, nộp chứng chỉ theo yêu cầu
của Nhà trường.
7. Liên hệ:
Khoa Ngữ văn Trung Quốc
Phòng B.014, số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q.1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (+84)(08) 38293828 - Số máy nội bộ: 142
- Website: Email: nguvantrung@gmail.com

You might also like