You are on page 1of 1

1.

Giai đoạn sơ sinh


 Tiêm phòng bệnh Lao (mũi 1). Nhắc lại sau 4 năm

 Tiêm phòng bệnh viêm gan B (mũi 1)

2. Giai đoạn 1 tháng tuổi


 Tiêm phòng bệnh viêm gan B (mũi 2)

3. Giai đoạn 2 tháng tuổi


 Tiêm phòng bệnh viêm gan B (mũi 3). Nhắc lại mũi 4 sau 1 năm và mũi 5 sau 8 năm

 Tiêm phòng bạch hầu - ho gà - uốn ván - bại liệt (mũi 1)

 Tiêm phòng bệnh viêm màng não mủ, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi do Haemophilus
influenzea (mũi 1)

 Tiêm phòng Rotavirus (liều 1)

4. Giai đoạn 3 tháng tuổi


 Tiêm phòng bệnh bạch hầu - ho gà - uốn ván - bại liệt (mũi 2)

 Tiêm phòng bệnh viêm màng não mủ, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi do Haemophilus
influenzea (mũi 2)

 Tiêm phòng Rotavirus (liều 2). Nên hoàn thành uống vắc xin trước 6 tháng tuổi

5. Giai đoạn 4 tháng tuổi


 Tiêm phòng bệnh bạch hầu - ho gà - uốn ván - bại liệt (mũi 3). Sau 1 năm nhắc lại mũi 4

 Tiêm phòng bệnh viêm màng não mủ, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi do Haemophilus
influenzea (mũi 3). Sau 1 năm nhắc lại mũi 4

6. Giai đoạn 6 tháng tuổi


 Tiêm phòng bệnh cúm (mũi 1). Mũi 2 tiêm sau mũi 1 một tháng, sau đó tiêm nhắc lại hàng năm

7. Giai đoạn 9 tháng tuổi


 Tiêm phòng bệnh sởi - quai bị - rubella (mũi 1). Nếu mũi 1 tiêm lúc 9 - 11 tháng thì tiêm mũi 2 sau
6 tháng và tiêm mũi 3 sau 4 năm. Nếu mũi 1 tiêm lúc sau 12 tháng thì tiêm mũi 2 sau 4 năm

8. Giai đoạn 12 - 15 tháng tuổi


 Tiêm phòng bệnh viêm não Nhật Bản B (mũi 1). Mũi 2 tiêm sau mũi 1 một đến hai tuần. Mũi 3
tiêm sau mũi 2 một năm. Sau đó cứ 3 năm tiêm nhắc lại 1 lần ít nhất đến 15 tuổi

 Tiêm phòng bệnh thủy đậu (mũi 1). Mũi 2 tiêm sau từ 6 - 8 tuần cho trẻ trên 12 tuổi

 Tiêm phòng bệnh viêm gan A (mũi 1). Mũi 2 tiêm nhắc lại sau 6 - 12 tháng

You might also like