You are on page 1of 2

CÁC LƯU Ý KHI THỰC HIỆN LVTN

1. Sản phẩm của LVTN là SV với các yêu cầu phải đạt về kiến thức chuyên môn, kỹ năng,
và thái độ làm việc. Nội dung LVTN chỉ là một minh chứng cụ thể cho năng lực của SV.
Vì vậy, từng SV phải nỗ lực tối đa, và có thái độ làm việc tích cực, chủ động trao đổi với
GVHD.
2. Măc dù thực hiện LVTN theo nhóm, mỗi SV trong nhóm phải giải quyết được trọn vẹn
một bài toán kỹ thuật cụ thể; phải nắm rõ nội dung chung của cả nhóm để biết được bài
toán của mình có vai trò gì trong bài toán chung, và có mối liên hệ với các bài toán khác
trong nhóm như thế nào.
3. Thiết kế bố trí chung là bắt buộc phải có, dù có thể không được trình bày chi tiết trong
LVTN, vì đây là cơ sở để thiết kế kỹ thuật – công nghệ của từng thành viên.
4. Xác định các bài toán liên quan, từ đó giới hạn nội dung thực hiện, và nêu được các bài
toán cần được tiếp tục giải quyết để có được sản phẩm thực tế. GVPB đánh giá tính logic
của công việc mà SV thực hiện.
5. SV phải xác định được mục tiêu thực hiện, logic thực hiện, các biện pháp kiểm tra tính
hợp lệ của kết quả, và kết quả đạt được thỏa mãn mục tiêu đề ra như thế nào.
6. Bám sát các hướng dẫn về nội dung thực hiện LVTN. Diễn giải nội dung thực hiện theo
đúng các đề mục hướng dẫn.
7. Sử dụng phiếu hướng dẫn chấm ĐAMH/LVTN để tự đánh giá chất lượng LVTN, và khả
năng giải thích rõ ràng các vấn đề đã thực hiện trên cơ sở khoa học, chuyên ngành.
8. Đầu tư thời gian và công sức viết thuyết minh, thiết kế poster, slide, và luyện tập thuyết
trình kỹ lưỡng. Cần thực hiện báo cáo thử trong nhóm để cùng nhau hoàn thiện.
9. Phải trình bày nội dung ngắn gọn, trực tiếp, rõ ràng, trực quan, logic, người nghe dễ
tiếp nhận. Chỉ có 20% khối lượng đã thực hiện được chọn lọc để báo cáo thành một vấn
đề kỹ thuật hoàn chỉnh (qua đó xác định tên đề tài LVTN chính thức). 80% khối lượng
còn lại là bổn phận phải làm để học và để thực hiện thành công LVTN. Do vậy, việc SV
cố gắng chứng minh khối lượng làm việc nhiều với Hội đồng đánh giá LVTN là vô nghĩa.
10. SV phải thể hiện được tư duy thiết kế, và phải thể hiện sự hiểu biết của mình về nội
dung mà mình thực hiện (VD: các vấn đề liên quan, các phương án khả thi khác). Các giải
thích phải được lập luận dựa trên kiến thức toán, KHTN, cơ sở ngành, chuyên ngành.
MỨC NHẬN THỨC KHI TỐT NGHIỆP KỸ THUẬT Ô TÔ
Thang Bloom Môn học Ý nghĩa Khả năng thực tế

Nhớ Phát biểu được vấn đề cơ bản Nêu được khái niệm, định nghĩa, định
thuộc kỹ thuật ô tô. luật, nguyên lý.
Các môn toán &
Hiểu khoa học bản, Giải thích được ý nghĩa, nội Giải thích được khái niệm, định nghĩa,
môn cơ sở ngành, dung của vấn đề cơ bản. định luật, nguyên lý.
môn cơ sở của
Ứng dụng chuyên ngành Giải được bài toán liên quan từ Giải được bài toán lý thuyết cụ thể (rèn
cơ bản đến phức tạp. luyện khả năng vận dụng, biến đổi công
thức), sử dụng được công cụ hỗ trợ.

Phân tích Xác định được bản chất vấn đề Vận dụng hiểu biết và kỹ năng chuyên
Các môn chuyên thực tế, qui đổi vấn đề thực tế môn vào bài toán thông dụng thực tế.
ngành, ĐAMH thành các bài toán cơ sở có thể Làm theo mẫu/qui trình đã có.
giải được. Mong đợi (đại trà)
Đánh giá Xem xét vấn đề thực tế ở nhiều Bàn luận, đưa ra nhận định, kết luận.
LVTN khía cạnh, với mỗi khía cạnh là Kiểm nghiệm, đánh giá thiết kế, các vấn
một bài toán cần phân tích. đề liên quan kỹ thuật ô tô.
Trên mong đợi (thiểu số)
Sáng tạo Từ thực trạng, đề xuất giả Nghiên cứu  cái mới:
thuyết về giải pháp/ý tưởng • Thiết kế ngược  sản phẩm, qui trình.
mới, và kiểm nghiệm giả • NC ứng dụng  sản phẩm, qui trình.
thuyết. • NC khoa học  tri thức.
25

ĐÁNH GIÁ KHI TỐT NGHIỆP KỸ THUẬT Ô TÔ


NĂNG LỰC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ YÊU CẦU CHUYÊN MÔN(*)
CHUYÊN MÔN 2. ĐẠT TỐI THIỂU 3. ĐẠT MONG ĐỢI 4. ĐẠT TRÊN MONG ĐỢI
Chẩn đoán và bảo  Trình bày được qui trình  Đạt mức tối thiểu.  Đạt mức mong đợi.
dưỡng cơ bản động  Thực hiện được đúng kỹ  Trình bày được qui trình, và  Giải thích được nguồn
cơ, ô tô.(1) thuật và an toàn các hoạt chẩn đoán được các hư gốc, nguyên nhân hư
động bảo dưỡng cơ bản. hỏng, sự cố thường gặp. hỏng, sự cố.

Thiết kế bố trí  Trình bày được logic của  Đạt mức tối thiểu.  Đạt mức mong đợi.
chung, tính toán sơ qui trình thực hiện các nội  Chỉ thực hiện được các nội  Thực hiện được hầu hết
bộ cả động cơ, ô tô, dung đã làm. dung trọng tâm yêu cầu(**) các nội dung yêu cầu(**)
hay cụm hệ thống  Biết vận dụng kiến thức và với kết quả tốt (vẫn còn một với kết quả rất tốt (ít sai
động cơ, ô tô.(1) kỹ năng khoa học cơ bản, số kết quả sai hay chưa phù sót).
cơ sở ngành và chuyên hợp do sai sót, thiếu kinh
Thực hiện một
ngành để giải thích được nghiệm, thiếu dữ liệu đầu
trong các hướng
các nội dung, kết quả đã vào).
chuyên môn chuyên
thực hiện.
sâu.(2)

(*) mặc định là mức 1. KHÔNG ĐẠT (1) đối với Cử nhân Kỹ thuật Ô tô
(**) theo hướng dẫn về nội dung thực hiện ĐAMH, LVTN 2019 (2) đối với Kỹ sư Kỹ thuật Ô tô

Làm được bài toán mẫu như người khác làm


Giải thích được nội dung và kết quả 27

You might also like