You are on page 1of 11

THÔNG SỐ MÔ HÌNH HARDENING SOIL

Lớp đất số: 2


Các thông số cường độ:
Tổng hợp từ báo cáo KS địa chất từ thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD):
Lực dính hữu hiệu: c' = 0.085 kG/cm2= 8.5 KPa
Góc ma sát trong hữu hiệu: φ' = 27.05 o

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 3 trục:


Kết quả thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD), tại áp lực buồng pref = 100 KPa
ε q=σ'1-σ'3
% KPa
0 0
200
0.5 30 180
1.01 56 160
q (KPa)

2.01 100.1 140

3.02 117.6 120


100
4.03 134.9
80
5.04 148
60
6.04 161.6 40
7.05 169.9 20
8.06 175.1 0
0 2 4 6 8 10 12 14
9.06 171.9 ε (%)
10.07 168.4
11.08 164.6
12.08 161.6
13.09 157.8

Đỉnh đồ thị: qf = 175.1 KPa → 0.5qf = 87.55 KPa


Hoành độ ứng với điểm 0.5qf: #VALUE! %
#VALUE! KPa
〖→ E 〗 _50^ref=

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 1 trục (oedometer) cố kết:


p e 0.76
kG/cm2 0.74
0 0.798 0.72
0.25 0.785 0.7
e

0.5 0.771 0.68


1 0.747 0.66
0.64
0.62 1 / 11
0.7

e
0.68
THÔNG SỐ MÔ
0.66
HÌNH HARDENING SOIL
2 0.719 0.64
4 0.675 0.62
1 10
1 0.685 log(p)
0.25 0.695
Từ đoạn tuyến tính của biểu đồ biểu đồ log(p)-e:
Độ dốc đoạn gia tải: A_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1-0.079726
) )=

với e1 = 0.771 e2 = 0.747


p1 = 0.5 p2 = 1 (kG/cm2)
Với pref= 100 KPa
→E_oed^ref=ln10/A_e p_ref (1+e_o )=5195 KPa

Độ dốc đoạn dỡ tải: B_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1 )-0.01661


)=

với e1 = 0.695 e2 = 0.675


p1 = 0.25 p2 = 4 (kG/cm2)
Làm tương tự với đoạn gia tải, suy ra:
E_ur^ref=ln10/B_e p_ref (1+e_o )=
24925 KPa

Hệ số thấm: kx = ky = 1.08E-08 cm/s = 9.33E-06 m/day

2 / 11
THÔNG SỐ MÔ HÌNH HARDENING SOIL
Lớp đất số: 3
Các thông số cường độ:
Tổng hợp từ báo cáo KS địa chất từ thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD):
Lực dính hữu hiệu: c' = 0.074 kG/cm2= 7.4 KPa
Góc ma sát trong hữu hiệu: φ' = 24.32 o

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 3 trục:


Kết quả thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD), tại áp lực buồng pref = 100 KPa
ε q=σ'1-σ'3
% KPa
0 0 80
2.9 37.4 70
q (KPa)

4.35 47.3 60
50
5.8 54.2
40
6.52 56.2 30
7.25 61 20

7.97 63 10
0
8.7 67.6 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ε (%)
9.42 65.5

Đỉnh đồ thị: qf = 67.6 KPa → 0.5qf = 33.8 KPa


Hoành độ ứng với điểm 0.5qf: #VALUE! %
〖→ E 〗 _50^ref=
#VALUE! KPa

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 1 trục (oedometer) cố kết:


p e
1.2
kG/cm2
1
0 1.141
0.25 1.104 0.8
e

0.5 1.047 0.6

1 0.973 0.4
2 0.887
0.2
4 0.778
0
1 0.793 1 10
log(p)
0.25 0.807
Từ đoạn tuyến tính của biểu đồ biểu đồ log(p)-e:
Độ dốc đoạn gia tải: A_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1-0.245823
) )=

3 / 11
THÔNG SỐ MÔ HÌNH HARDENING SOIL

với e1 = 1.047 e2 = 0.973


p1 = 0.5 p2 = 1 (kG/cm2)
Với pref= 100 KPa
→E_oed^ref=ln10/A_e p_ref (1+e_o )=2005 KPa

Độ dốc đoạn dỡ tải: B_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1-0.024084


) )=

với e1 = 0.807 e2 = 0.778


p1 = 0.25 p2 = 4 (kG/cm2)
Làm tương tự với đoạn gia tải, suy ra:
E_ur^ref=ln10/B_e p_ref (1+e_o )=
20470 KPa

Hệ số thấm: kx = ky = 5.45E-08 cm/s = 4.71E-05 m/day

4 / 11
THÔNG SỐ MÔ HÌNH HARDENING SOIL
Lớp đất số: 4
Các thông số cường độ:
Tổng hợp từ báo cáo KS địa chất từ thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD):
Lực dính hữu hiệu: c' = 0.068 kG/cm2= 6.8 KPa
Góc ma sát trong hữu hiệu: φ' = 26.85 o

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 3 trục:


Kết quả thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD), tại áp lực buồng pref = 150 KPa
ε q=σ'1-σ'3
% KPa
0 0 250
0.51 45.2
1.01 96.3 200
q (KPa)

2.03 129.2
150
3.04 150.5
4.06 174.7
100
5.07 189.9
6.09 201.8 50
7.1 214.1
8.11 222.1 0
0 2 4 6 8 10 12 14
9.13 228.2 ε (%)
10.14 223.9
11.16 218.7
12.17 214
13.18 209.3

Đỉnh đồ thị: qf = 228.2 KPa → 0.5qf = 114.1 KPa


Hoành độ ứng với điểm 0.5qf: #VALUE! %
〖→ E 〗 _50^ref=
#VALUE! KPa

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 1 trục (oedometer) cố kết:


p e 0.74
kG/cm2 0.72
0 0.768 0.7
0.25 0.754 0.68
e

0.5 0.741 0.66


1 0.721 0.64
0.62
0.6 5 / 11
0.68

e
0.66
THÔNG SỐ MÔ
0.64
HÌNH HARDENING SOIL
2 0.689 0.62
4 0.647 0.6
1 10
1 0.657 log(p)
0.25 0.665
Từ đoạn tuyến tính của biểu đồ biểu đồ log(p)-e:
Độ dốc đoạn gia tải: A_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1-0.106302
) )=

với e1 = 0.721 e2 = 0.689


p1 = 1 p2 = 2 (kG/cm2)
Với pref= 150 KPa
→E_oed^ref=ln10/A_e p_ref (1+e_o )=5745 KPa

Độ dốc đoạn dỡ tải: B_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1-0.014949


) )=

với e1 = 0.665 e2 = 0.647


p1 = 0.25 p2 = 4 (kG/cm2)
Làm tương tự với đoạn gia tải, suy ra:
E_ur^ref=ln10/B_e p_ref (1+e_o )=
40850 KPa

Hệ số thấm: kx = ky = 1.05E-08 cm/s = 9.07E-06 m/day

6 / 11
THÔNG SỐ MÔ HÌNH HARDENING SOIL
Lớp đất số: 5
Các thông số cường độ:
Tổng hợp từ báo cáo KS địa chất từ thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD):
Lực dính hữu hiệu: c' = 0.063 kG/cm2= 6.3 KPa
Góc ma sát trong hữu hiệu: φ' = 29.82 o

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 3 trục:


Kết quả thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD), tại áp lực buồng pref = 130 KPa
ε q=σ'1-σ'3
% KPa
0 0 300
0.51 27.7
250
1.01 55.2
q (KPa)

2.03 98.5 200


3.04 130.1
150
4.06 161.1
5.07 191.6 100

6.09 221.5
50
7.1 240.2
8.11 258.4 0
0 2 4 6 8 10 12 14
9.13 270.9 ε (%)
10.14 265.7
11.16 259.5
12.17 251.4
13.18 243.4

Đỉnh đồ thị: qf = 270.9 KPa → 0.5qf = 135.45 KPa


Hoành độ ứng với điểm 0.5qf: #VALUE! %
〖→ E 〗 _50^ref=
#VALUE! KPa

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 1 trục (oedometer) cố kết:


p e 0.8
kG/cm2 0.78
0 0.84 0.76
0.25 0.821 0.74
e

0.5 0.806 0.72


1 0.784 0.7
0.68
0.66 7 / 11
0.74

e
0.72
THÔNG SỐ MÔ
0.7
HÌNH HARDENING SOIL
2 0.75 0.68
4 0.711 0.66
1 10
1 0.719 log(p)
0.25 0.732
Từ đoạn tuyến tính của biểu đồ biểu đồ log(p)-e:
Độ dốc đoạn gia tải: A_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1-0.112946
) )=

với e1 = 0.784 e2 = 0.75


p1 = 1 p2 = 2 (kG/cm2)
Với pref= 130 KPa
→E_oed^ref=ln10/A_e p_ref (1+e_o )=4875 KPa

Độ dốc đoạn dỡ tải: B_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1-0.013288


) )=

với e1 = 0.719 e2 = 0.711


p1 = 1 p2 = 4 (kG/cm2)
Làm tương tự với đoạn gia tải, suy ra:
E_ur^ref=ln10/B_e p_ref (1+e_o )=
41450 KPa

Hệ số thấm: kx = ky = 1.50E-08 cm/s = 1.30E-05 m/day

8 / 11
THÔNG SỐ MÔ HÌNH HARDENING SOIL
Lớp đất số: 7
Các thông số cường độ:
Tổng hợp từ báo cáo KS địa chất và bảng chỉ tiêu cơ lý tính toán
Lực dính hữu hiệu: c' = 0.164 kG/cm2= 16.4 KPa
Góc ma sát trong hữu hiệu: φ' = 15.9 o

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 3 trục:


Kết quả thí nghiệm nén 3 trục thoát nước (CD), tại áp lực buồng pref = 100 KPa
ε q=σ'1-σ'3
% KPa
0 0 200
0.5 30 180
1.01 56 160
q (KPa)

2.01 100.1 140


120
3.02 117.6
100
4.03 134.9
80
5.04 148
60
6.04 161.6 40
7.05 169.9 20
8.06 175.1 0
0 2 4 6 8 10 12 14
9.06 171.9 ε (%)
10.07 168.4
11.08 164.6
12.08 161.6
13.09 157.8

Đỉnh đồ thị: qf = 175.1 KPa → 0.5qf = 87.55 KPa


Hoành độ ứng với điểm 0.5qf: #VALUE! %
〖→ E 〗 _50^ref=
#VALUE! KPa

Modul biến dạng từ thí nghiệm nén 1 trục (oedometer) cố kết:


p e 0.82
kG/cm2 0.8
0 0.859 0.78
0.25 0.84 0.76
e

0.5 0.825 0.74


1 0.802 0.72
0.7
0.68 9 / 11
0.76

e
0.74
THÔNG SỐ MÔ
0.72
HÌNH HARDENING SOIL
2 0.768 0.7
4 0.726 0.68
1 10
1 0.735 log(p)
0.25 0.746
Từ đoạn tuyến tính của biểu đồ biểu đồ log(p)-e:
Độ dốc đoạn gia tải: A_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1-0.112946
) )=

với e1 = 0.802 e2 = 0.768


p1 = 1 p2 = 2 (kG/cm2)
Với pref= 100 KPa
→E_oed^ref=ln10/A_e p_ref (1+e_o )=3790 KPa

Độ dốc đoạn dỡ tải: B_e=(e_2-e_1)/(log⁡(p_2 )-log⁡(p_1 )-0.01661


)=

với e1 = 0.746 e2 = 0.726


p1 = 0.25 p2 = 4 (kG/cm2)
Làm tương tự với đoạn gia tải, suy ra:
E_ur^ref=ln10/B_e p_ref (1+e_o )=
25770 KPa

Hệ số thấm: kx = ky = 1.61E-08 cm/s = 1.39E-05 m/day

10 / 11
KẾT LUẬN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN THÔNG SỐ
Từ các kết quả thí nghiệm, nhận thấy các giá trị modul biến dạng nhỏ hơn nhiều so với giá trị tiêu
chuẩn theo đề nghị của TCVN 9362-2012: "Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình". Có sự sai
lệch này là do mẫu đất lấy lên thí nghiệm trong phòng đã mất độ cố kết, độ chặt không còn như
khi còn nằm trong nền đất. Các giá trị tiêu chuẩn rút từ thống kê các kết quả thí nghiệm bàn nén
hiện trường với các loại đất là thí nghiệm phản ánh gần sự làm việc thực tế nhất.

Vì vậy các giá trị modul biến dạng thu được từ thí nghiệm trong phòng cần phải nhân với hệ số điều
chỉnh về gần các giá trị tiêu chuẩn để phản ánh đúng sự làm việc thực tế trong lòng đất.
Có thể dùng hệ số điều chỉnh: m = 2,72/e (theo tài liệu "Thiết kế và tính toán móng nông -
Công trình dân dụng và công nghiệp" của Vũ Công Ngữ - nxb Xây dựng 1998)
Với e là hệ số rỗng của lớp đất.
Điều kiện áp dụng cho các lơp đất có độ sệt Is=0 - 1, hệ số rỗng e = 0,4 - 1

Giá trị modul biến dạng sau điều chỉnh cần so sánh với giá trị tiêu chuẩn, giá trị báo cáo khảo sát
địa chất khuyến cáo để quyết định giá trị đưa vào mô hình tính bài toán hố đào.

Kết quả các thí nghiệm trong phòng như diễn giải ở trên là căn cứ để quyết định các tỉ số

, - quan hệ giữa các modul biến dạng


E_ur^ref/E_50^ref E_oed^ref/E_50^ref

Giá trị đưa vào mô hình tính toán được tổng hợp trong bảng tổng hợp mô hình Plaxis như phụ lục
tính toán tiếp theo.

You might also like