Professional Documents
Culture Documents
Bảng 3: Liên hệ giữa tốc độ quạt và góc nghiêng của tấm phẳng trường hợp 2
Điện áp 2 4 6 8 10
Tốc độ 165 360.1 553.7 743.6 931.6
Góc 0 0.828 2.34 4.356 6.768
K1 8.639 9.427 9.664 9.734 9.756
k0 0 1.114x10-7 1.332x10-7 1.375x10-7 1.361x10-7
Điện áp 12 14 16 18
Tốc độ 1118 1303 1487 1668
Góc 9.36 12.06 13.57 16.74
K1 9.756 9.746 9.732 9.704
k0 1.307x10-7 1.240x10 1.0711x10-7
-7
1.0501x10-7
Dựa vào Bảng 3 sinh viên vẽ các đồ thị của K1 và k0 theo điện áp đầu
vào. Nhận xét.
Đồ thị của K1 theo áp ngõ vào thay tăng dần đến một giá trị xác định sẽ
không tăng nữa và giữ ở một mức cố định đó
Đồ thị của k0 theo điện áp đầu vào tăng dần đến khi giá trị điện áp đầu vào
là 8V thì bắt đầu giảm dần khi càng tăng các giá trị điện áp lên cao hơn.
5.2. Thiết kế bộ điều khiển PID dù phươg pháp Ziegler-Nichols
Trong thí nghiệm này, sinh viên sẽ khảo sát:
• Ứng dụng phương pháp Ziegler-Nichols vòng kín để thiết kế bộ PID
điều khiển góc nghiêng của tấm phẳng tại góc làm việc θ = 100
• Khảo sát ảnh hư ng của các thông số PID lên chất lượng điều khiển.
• Khảo sát tính phi tuyến của hệ thống các góc làm việc khác nhau
40
Vị trí quạt Kgh Tu Kp Ki Kd
Giá trị KP càng lớn thì đáp ứng càng nhanh do đó sai số càng lớn, bù
khâu tỉ lệ càng lớn. Một giá trị độ lợi tỉ lệ quá lớn sẽ dẫn đến quá trình
mất ổn định và dao động.
b) Ảnh hưởng của Ki
Trình tự thí nghiệm:
a. Mở file fan_plate_PID.mdl
b. Đặt quạt ở vị trí 1 (hình 2)
c. Cho Kp = Kp0, Kd = Kd0. Thay đổi Ki = Ki0/2, Ki=2Ki0
d. So sánh và đánh giá kết quả điều khiển khi thay đổi Kp. Nhận xét
e. Vẽ đáp ứng của hệ thống trong cả 3 trường hợp Ki = Ki0/2, Ki=Ki0, Ki=2Ki0
trên cùng một đồ thị.
Độ lợi tích phân Ki: giá trị càng lớn kéo theo sai số xác lập càng giảm.
Đổi lại là độ vọt lố càng lớn, hệ thống càng kém ổn định.
c) Ảnh hưởng của Kd
Trình tự thí nghiệm:
a. Mở file fan_plate_PID.mdl
b. Đặt quạt ở vị trí 1 (hình 2)
c. Cho Kp = Kp0, Ki = Ki0. Thay đổi Kd = Kd0/2, Kd=2Kd0
d. So sánh và đánh giá kết quả điều khiển khi thay đổi Kp. Nhận xét
e. Vẽ đáp ứng của hệ thống trong cả 3 trường hợp Kd = Kd0/2, Kd=Kd0,
Kp=2Kd0 trên cùng một đồ thị.
Độ lợi vi phân Kd: giá trị càng lớn càng giảm độ vọt lố, nhưng lại làm
chậm đáp ứng quá độ và có thể dẫn đến mất ổn định.
d) Ảnh hưởng của các góc đặt khác nhau
Trình tự thí nghiệm:
a. Mở file fan_plate_PID.mdl
b. Đặt quạt ở vị trí 1 (hình 2). Đặt Kp = Kp0, Ki = Ki0, Kd = Kd0
c. Thay đổi góc đặt ở các giá trị θ=5o, θ=10o, θ=15o
d. So sánh và đánh giá kết quả điều khiển khi thay đổi θ. Nhận xét
e. Vẽ đáp ứng của hệ thống trong cả 3 trường hợp θ=5o, θ=10o, θ=15o trên
cùng một đồ thị.
Góc đặt càng tăng, thời gian xác lập càng dài, vọt lố càng tăng, sai số xác
lập tăng, hệ thống ngày càng kém ổn định.
e. Vẽ đáp ứng của hệ thống trong cả 3 trường hợp d 50 , d 100 và d 150
trên cùng một đồ thị.
5.3. Khảo sát đáp ứng tần số của hệ thống xung quanh điểm làm việc tĩnh
Trong thí nghiệm này, sinh viên sẽ khảo sát hệ thống dùng phương pháp biểu
đồ Bode xung quanh điểm 100 . Trên cơ sở đó, sinh viên xây dựng bộ điều khiển
dựa trên biểu đồ Bode thu được.
Hướng dẫn: Từ kết quả điều khiển ở thí nghiệm mục 5.1, xác định điện áp
u u 0 tại điểm làm việc 0 100 . Cho điện áp vào dạng sin u u 0 A0 sin t
với các tần số thay đổi từ thấp đến cao, xác định biên độ và pha cho từng tần số, từ đó
xây dựng biểu đồ Bode cho hệ thống.
Chú ý:
Biên độ sóng sin A0 không quá lớn để đảm bảo đáp ứng ngõ ra dao động quanh
A
A0 1.998 2.537 0.936 1.169 0.666
A
A0 0.576 0.648 0.414 0.45 0.63
Dựa trên biểu đồ Bode, tìm độ dự trữ biên và độ dự trữ pha của hệ thống.
Bảng 5: Đáp ứng tần số khi quạt ở vị trí 2
f(Hz) 0.1Hz 1Hz 3Hz 5Hz 7Hz
A
A0 1.638 4.484 0.992 1.045 0.954
A 0.288
A0 0.432 0.414 0.378 0.794
Dựa trên biểu đồ Bode, tìm độ dự trữ biên và độ dự trữ pha của hệ thống.
Báo cáo thí nghiệm
1. Vị trí quạt ảnh hưởng như thế nào đến giá trị k0 ở thí nghiệm mục 5.1?
Vị trí quạt không ảnh hưởng nhiều tới giá trị k0
2. Vị trí quạt ảnh hưởng như thế nào đến giá trị Kgh và Tu ở thí nghiệm mục
5.2.1?
Khi quạt ở vị trí càng xa tấm phẳng, thì Kgh nhỏ hơn so với khi quạt ở gần
tấm phẳng. Giá trị của Tu cũng nhỏ hơn khi quạt ở vị trí xa tấm phẳng.
3. Ảnh hưởng của các thông số Kp, Ki, Kd đến chất lượng điều khiển của hệ
thống ở thí nghiệm mục 5.2.2
Giá trị Kp càng lớn thì đáp ứng càng nhanh do đó sai số càng lớn, bù khâu tỉ
lệ càng lớn. Một giá trị độ lợi tỉ lệ quá lớn sẽ dẫn đến quá trình mất ổn định
và dao động.
Độ lợi tích phân Ki: giá trị càng lớn kéo theo sai số xác lập càng giảm. Đổi lại
là độ vọt lố càng lớn, hệ thống càng kém ổn định.
Độ lợi vi phân Kd: giá trị càng lớn càng giảm độ vọt lố, nhưng lại làm chậm
đáp ứng quá độ và có thể dẫn đến mất ổn định.
4. Nhận xét chất lượng điều khiển ở các điểm làm việc tĩnh khác nhau ở trong
thí nghiệm mục 5.2.2.d.
Góc đặt càng tăng, thời gian xác lập càng dài, vọt lố càng tăng, sai số xác lập
tăng, hệ thống ngày càng kém ổn định.
Ở vị trí 1: Ở vị trí 2
Nhận xét: Độ dự trữ biên và độ dự trữ pha trước khi thiết kế bộ điều khiển đã đảm bảo thỏa mãn chất
lượng quá độ. Vì vậy, ta không cần thiết thiết kế thêm bộ điều khiển.