Professional Documents
Culture Documents
VÕ TẤN DUY
Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa họp tại Trƣờng Đại
học Bách khoa Đà Nẵng vào ngày 29 tháng 12 năm 2018.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Hiện nay tại nhà máy Bánh Kẹo Biscafun có 02 dây chuyền
sản xuất bánh Chocovina. Công suất mỗi dây chuyền là 650Kg/giờ.
Để cấu thành một chiếc bánh gồm 3 phần : bánh nền, kem
mashmallow và lớp phủ chocolate lên bánh.
Trong công nghệ sản xuất bánh Chocovina, lò nƣớng là một
trong những khâu cực kỳ quang trọng vì ảnh hƣởng trực tiếp đến chất
lƣợng bánh nền và bánh thành phẩm, do vậy việc điều khiển nhiệt độ
trong mỗi vùng của lò nƣớng luôn yêu cầu phải chính xác, sai lệch so
với điểm cài đặt phải đáp ứng yêu cầu công nghệ để tạo ra cấu trúc
bánh nền ổn định, mềm xốp, màu sắc và đƣờng kính bánh đồng
đều,….
Những nghiên cứu đã có cho thấy, điều khiển phi tuyến cho
các đối tƣợng thực thƣờng có độ chính xác cao hơn so với điều khiển
tuyến tính. Các bộ điều khiển phi tuyến nhƣ mờ, trƣợt, PID phi tuyến
đã đƣợc ứng dụng nhiều nơi và phát huy hiệu quả rất tốt.
Điều khiển nhiệt độ là thông dụng đối với thiết bị công nghiệp
nhƣng để điều khiển chính xác những đối tƣợng có quán tính lớn là
một mục tiêu khó khăn trong điều khiển hiện nay. Đối tƣợng điều
khiển mà đề tài muốn nghiên cứu là điều khiển nhiệt độ để nƣớng
bánh trong bốn vùng của lò. Đ y là quá trình đối lƣu dòng không khí
thông qua bộ gia nhiệt điện trở đến nhiệt độ cài đặt theo yêu cầu của
công nghệ sản xuất. Hiện tại nhiệt độ của lò nƣớng Chocovina tại
Nhà máy Bánh kẹo Biscafun dao động so với điểm cài đặt từ -0.5
đến +1.40C (theo Bảng 1) chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu công nghệ sản
xuất dòng sản phẩm này theo công nghệ chuẩn của Hàn Quốc chuyển
giao với dao động nhiệt độ so với điểm cài đặt là ≤ 0.50C.
Tác giả đã thu thập dữ liệu nhiệt độ tại lò nƣớng bánh
Chocovina, nhà máy Bánh kẹo Biscafun. Kết quả cho thấy nhiệt độ
dao động nhƣ Bảng 1.
2
Hình 1.11 : Mô hình hóa tín hiệu điều khiển đối tượng lò nướng.
1.2.1. Vấn đề điều khiển đặt ra cho đề tài.
5
Suy ra mô hình toán học của 1 vùng lò nƣớng nhƣ phƣơng trình(1.3).
∫ u +C – BQ)).dt (1.3)
1.2.3. Những nghiên cứu trong nước.
1.2.4. Những nghiên cứu ngoài nước.
1.3. Kết luận chương 1.
Trong chƣơng 1, tác giả đã trình bày tổng quan về đối tƣợng lò
nƣớng. Các thành phần chính của lò, định nghĩa về quá trình và điều
khiển quá trình, đƣa ra mô hình toán học của lò nƣớng.
ua những nghiên cứu tại ục 1.2.3; 1.2.4 cho thấy nếu áp
dụng kết quả này vào lò nƣớng tại nhà máy Biscafun là chƣa đạt
đƣợc nhƣ công nghệ yêu cầu vì tính thực tế chƣa cao, sai số xác lập
không đạt nhƣ mong muốn. Vì vậy tác giả chọn hƣớng nghiên cứu
điều khiển PID- ờ kết hợp để giải quyết quá trình quá độ và xác lập
bám theo giá trị đặt, khắc phục các nhƣợc điểm đƣợc biểu diễn theo
đồ thị ở Hình 1a, 1b, 1c, 1d. Từ những nghiên cứu này, kết hợp với
mô hình toán học của lò nƣớng (1.3). Đ y là phần chính và rất quan
7
trọng để ứng dụng bộ điều khiển PID- ờ trong quá trình điều khiển
nhiệt độ đối tƣợng lò nƣớng mà tác giả đã nêu ra, đáp ứng bài toán
điều khiển cần nghiên cứu trong khuôn khổ đề tài luận văn này. ua
đó bộ điều khiển PID- ờ sẽ đƣợc trình bày một cách chi tiết trong
các chƣơng tiếp theo.
8
Hình 3.2: Diễn giải đại lượng nhiễu nhiệt của hệ thống lò nướng.
3.2. Thiết kế bộ điều khiển PID cho lò nướng.
Trong khuôn khổ bài luận văn này, với các phƣơng pháp trên
tác giả chọn phƣơng pháp dò tìm để chọn thông số cho bộ điều khiển
PID. Với ƣu điểm là không cần tín toán phức tạp, nhƣng cần phải có
kinh nghiệm chọn các tham số cho phù hợp để tối ƣu trong điều
khiển. Do trong luận văn chính tác giả chuyên sâu vào ứng dụng bộ
điều khiển PID-Mờ nên phần PID sẽ trình trình bày các phƣơng pháp
cơ bản và tóm tắt. Các thống số PID đƣợc xác định nhƣ Hình 3.3,
3.4. Trong đó bộ thyristor theo Mục 4.1.2.
điều khiển nhiệt độ. Hệ thống điều khiển lò nƣớng sử dụng bộ điều
khiển PID trên đƣợc chạy mô phỏng và cho ra kết quả sẽ đƣợc trình
bày ở Mục 4.2.
3.3. Thiết kế bộ điều khiển PID-Mờ cho lò nƣớng.
3.3.1. Bộ điều khiển PID-Mờ.
Phƣơng pháp điều khiển PID-Mờ đƣợc tác giả chọn và mô tả tổng
quát nhƣ Hình 3.5.
Hình 3.18. Đáp ứng chuẩn tắc một quá trình theo thời gian.
- Lân cận a1 (e(t) âm lớn, de(t)=dƣơng ) ta cần xuất một giá trị điều
khiển lớn để rút ngắn thời gian lên, vậy cần chọn độ lợi Kp lớn, Kd
nhỏ và Ki lớn.
- Lân cận b1 (e(t)=0, de(t) âm lớn) ta cần xuất giá trị điều khiển nhỏ
để tránh quá điều chỉnh lớn, vậy nên chọn: Kp nhỏ, Kd lớn, Ki nhỏ.
- Lân cận c1 (e(t) dƣơng lớn, de(t)=dƣơng ) ta cần xuất một giá trị
điều khiển lớn để rút ngắn thời gian lên, vậy cần chọn độ lợi Kp lớn,
Kd lớn và Ki lớn
14
- Với lân cậnd1 (e(t)=0, de(t) dƣơng lớn) ta cần xuất giá trị điều khiển
nhỏ để tránh quá điều chỉnh lớn, vậy nên chọn: Kp nhỏ, Kd lớn, Ki
lớn.
Tƣơng tự quy luật nhƣ trên, 49 luật đƣợc xây dựng cho từng
thông số độ lợi Kp, Kd, Ki.
3.3.3. Thiết kế bộ điều khiển PID-Mờ .
3.3.3.1. Định n h các iến n ôn n .
- Sai lệch nhiệt độ ET:
Đƣợc định nghĩa là độ chênh lệch giữa nhiệt độ đặt và nhiệt độ
hiện tại đo đƣợc, k hiệu là ET, trong đó: ET = nhiệt độ đặt – nhiệt
độ đo [0C].
- Sai số xác lập nhiệt độ nhỏ, đáp ứng yêu cầu đề ra và ≤ 0.50C.
- Thời gian tiến tới xác lập nhanh hơn điều khiển PID là 10 phút.
- Tốc độ xử l trong quá trình mô phỏng chậm, do vậy để mô phỏng
cần có cấu hình phần cứng hiện đại và tốc độ đủ mạnh để thực hiện.
4.4. Kết luận.
- Hiểu và thiết kế đƣợc bộ điều khiển PID- ờ trong công nghiệp và
có thể dùng kiến thức để áp dụng, cải tiến các quá trình điều khiển
trong Nhà máy Bánh kẹo Biscafun nhằm đem lại an toàn, ổn định,
n ng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của nhà máy.
- Sử dụng atlab Simulink phục vụ cho việc thiết kế, mô phỏng, tinh
chỉnh các mô hình điều khiển, các bộ điều khiển trong công nghiệp
mà không ảnh hƣởng đến quá trình vận hành của nhà máy nhằm tối
ƣu sản xuất.
- N ng cao hơn nữa kiến thức tinh chỉnh bộ điều khiển PID, phục vụ
tốt hơn công tác tối ƣu hơn 200 bộ điều khiển PID tại đơn vị.
Từ các kết quả chạy mô phỏng và nhận xét trên, bộ điều khiển
PID-Mờ hoạt động có chất lƣợng điều khiển tốt hơn, ổn định hơn bộ
điều khiển PID về các tiêu chí độ quá điều chỉnh, sai số xác lập, thời
gian xác lập, thích nghi với quá trình thay đổi thông số của hệ thống.
Tác giả tổng kết kết quả điều khiển nhiệt độ lò nƣớng theo bảng 4.2.
Bảng 4.2. Bảng so sánh kết quả mô phỏng
nhiệt độ lò nướng gi a bộ điều hiển v PID-Mờ.
Điều Đối Sai số xác lập Sai số nhiệt độ
Kết quả
khiển tƣợng (0C) dao động (0C)
Lò 1 (-0.3 – 0.83) 1.13 hông đạt
Lò 2 (-0.05 – 0.85) 0.9 hông đạt
PID
Lò 3 (-0.15 – 0.78) 0.93 hông đạt
Lò 4 (-0.12 – 0.78) 0.9 hông đạt
Lò 1 (-0.06 – 0.14) 0.2 Đạt
PID- Lò 2 (-0.03 – 0.24) 0.27 Đạt
Mờ Lò 3 (-0.05 – 0.15) 0.2 Đạt
Lò 4 (-0.03 – 0.25) 0.28 Đạt
ết quả mô phỏng đạt mục tiêu điều khiển đề ra của đề tài,
24