Professional Documents
Culture Documents
MSSV: 1811881
𝑆𝑚𝑏𝑎 𝑇7 50 × 103
→ 𝐼𝑛 𝐶15 𝑚ớ𝑖 = = = 125.5109 (𝐴)
√3. 𝑈20 √3. 230
230
𝐼𝑛 𝐶7 𝑚ớ𝑖 = 𝐼𝑛 𝐶15 𝑚ớ𝑖 . = 72.1688 (𝐴)
400
𝐾𝑡 = ∏ 𝐾𝑖
𝐼𝑟
𝐼𝑧 =
𝐾𝑡
Bảng G12
Bảng G13
Bảng G15
Bảng G16
Bảng G18
𝐼𝑟 90
𝐼𝑧 = = = 128.57 (𝐴)
𝐾𝑡 0.70
Tra bảng G21, G23 trong Electrical Installation Guide 2018 để chọn loại dây có kích cỡ
và chịu dòng sao cho phù hợp.
Bảng G21
Bảng G23
Ví dụ chọn tiết diện dây cho C15 có Iz = 128.57 và là dây II (Cáp điện đa lõi, bằng đồng (Cu), cách
điện XLPE, đặt trong máng (khay) cáp cùng với 1 mạch khác, nhiệt độ môi trường 400 C) nên ta
tra bảng G15 ta suy ra được tiết diện dây tương ứng là 25mm2
Những dây có dòng Iz quá lớn ta sẽ chọn 2 hoặc 3 dây cùng loại để giảm dòng điện đi qua từng
dây ví dụ như dây C1 ta chọn 3 dây 150mm2 tương ứng là 3x150
K Sph
Dây Sph ΔU ΣΔU ΣΔU
Mã hiệu Ib (A) (V/A/k L (km) (hiệu
dẫn (mm2) (V) (V) %
m) chỉnh)
3xCu/XL
C1 3x95 870.6265 - 0.056 6.97 6.97 1.74 3x95
PE-3Cx95
Cu/PVC-
C7 70 171.1104 - 0.055 5.19 12.17 3.04 70
2Cx70
Cu/PVC-
C8 70 95.71865 - 0.03 1.59 8.55 2.14 70
3Cx70
Cu/PVC-
C9 185 313.90632 - 0.055 4.49 11.46 2.86 185
2Cx185
Al/PVC-
C10 240 200 - 0.02 1.46 8.43 2.11 240
3Cx240
2xAl/XLP 260
C11 2x185 - 0.05 3.90 10.87 2.72 2x185
E-3Cx185
Cu/XLPE
C15 25 98.3885 - 0.125 17.18 36.39 9.09 2x50
-2Cx25
Al/PVC-
C16 4 9.109083 8.8 0.028 2.24 10.79 2.69 4
3Cx4
2xCu/PV
C17 2x25 80.26862 1.4 0.045 5.06 13.61 3.40 2x25
C-2Cx25
Cu/XLPE
C18 4 16.97635 8.3 0.04 5.64 14.19 3.55 4
-3Cx4
Cu/XLPE
C19 50 62.24627 - 0.13 5.99 14.42 3.60 50
-2Cx50
Cu/XLPE
C20 16 59.67445 - 0.135 17.20 25.63 6.41 25
-3Cx16
Cu/XLPE
C21 10 37.71559 - 0.185 23.49 34.37 8.59 25
-3Cx10
- Công thức tính toán
∆𝑈 = 𝐾. 𝐿. 𝐼𝑏 đối với các dây nối trực tiếp với tải. Với K tra trong bảng G30. Chỉ
những tải động cơ mới sử dụng công thức này
∆𝑈 = √3𝐼𝑏 (𝑅. 𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑋. 𝑠𝑖𝑛𝜑). 𝐿 đối với các dây còn lại.
23.7 37.6
với 𝑅 = đối với dây đồng; 𝑅 = đối với dây nhôm.
𝑆𝑝ℎ 𝑆𝑝ℎ
+ Dây C8
∆𝑈𝐶8 = √3𝐼𝑏8 . (𝑅. 𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑋. 𝑠𝑖𝑛𝜑). 𝐿
23.7
= √3 × 95.7187 × ( × 0.8 + 0.08 × 0.6) × 0.055 = 1.59 (𝑉)
70
8.55 × 100
Σ∆𝑈% = = 2.14 %
400
+ Dây C16
∆𝑈 = 𝐾. 𝐿. 𝐼𝑏16 = 8.8 × 0.028 × 9.11 = 2.24 (𝑉) (Chỉ những tải động cơ mới sử
dụng công thức này)
𝚺∆𝑈𝐶16 = 𝚺∆𝑈𝐶8 + ∆𝑈𝐶16 = 10.79 (𝑉)
10.79 × 100
Σ∆𝑈% = = 2.69 %
400
+ Riêng đối với dây C15, cần tính toán thêm độ sụt áp trên MBA T7
∆𝑈𝐶15 = √3𝐼𝑏15 . (𝑅. 𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑋. 𝑠𝑖𝑛𝜑). 𝐿
23.7
= √3 × 98.3885 × ( × 0.8 + 0.08 × 0.6) × 0.125 = 17.18 (𝑉)
25
𝑃𝑓𝑢𝑙𝑙−𝑙𝑜𝑎𝑑 𝑙𝑜𝑠𝑠𝑒𝑠 𝑇7 = 960 𝑊 (Tra bảng MBA ở đầu bài)
𝑃𝑓𝑢𝑙𝑙−𝑙𝑜𝑎𝑑 𝑙𝑜𝑠𝑠𝑒𝑠 𝑇7 960
→ ∆𝑈𝑇7 = = = 7.04 (𝑉)
√3 cos 𝜑 𝐼𝑏15 √3 × 0.8 × 98.3885
𝚺∆𝑈𝐶15 = ∆𝑈𝐶15 + ∆𝑈𝐶17 + ∆𝑈𝑇7 = 36.39 (𝑉)
36.39 × 100
Σ∆𝑈% = = 9.09 %
400
Độ sụt áp cho phép trên các dây khi mạng điện hoạt động bình thường là không quá
6%. Các dây dẫn có độ sụt áp lớn hơn cần phải tiến hành tăng tiết diện dây dẫn để
giảm sụt áp. Em đã thực hiện tính toán tiết diện dây dẫn mới để độ sụt áp khi hoạt
động nhỏ hơn 6%. Cách tính tương tự như phần trên, em đã dùng excel và ra được kết
quả như bảng sau:
Khi khởi động động cơ lớn nhất M9, dòng khởi động lúc đó là:
23.7
= √3 × 2754.0643 × 1/3 × ( × 0.8 + 0.08 × 0.6) × 0.056 = 22.04 (𝑉)
95
Tính toán lại sụt áp trên từng đoạn dây, ứng với tiết diện đã hiệu chỉnh. Kết quả sụt áp khi
khởi động động cơ lớn nhất thể hiện ở bảng sau:
Nhận xét: Sau khi hiệu chỉnh dây dẫn thì độ sụt áp trên mỗi đường dây khi khởi động động cơ
lớn nhất không quá 10% và hoạt động bình thường không quá 6%. Nếu có sụt áp lớn hơn 10%
thì em nghĩ nên tăng tiết diện dây để làm giảm sụt áp.
1. Tính toán sơ bộ
1.1. Tính toán sơ bộ Ib
a) Dòng điện định mức của tải
Bảng 1: Kết quả tính dòng điện định mức của tải
Phụ tải L15 M16 M17 M18 M9 L19 L20 L21
Pdm 30 5.5 55 11 257 45 32 25
(kW)
η 0.89 0.84 0.92 0.87 0.94 0.91 0.90 0.89
cos φ 0.86 0.83 0.86 0.86 0.88 0.86 0.86 0.86
Idm (A) 98.3885 11.38635 100.3358 21.22044 448.4376 82.99502 59.67445 47.14449
Công thức tính toán
𝑃
𝑆=
η. cos φ
𝑆
𝐼đ𝑚 =
√3. 𝑈đ𝑚
𝑈đ𝑚 = 230 𝑉 đối với tải L15 và 𝑈đ𝑚 = 400 𝑉 đối với các tải còn lại (dựa theo sơ đồ hình
A.1)
- Ví dụ tính Iđm cho tải M16:
𝑃 5500
𝑆= = = 7889 (𝑉𝐴)
η. cos φ 0.84 × 0.83
𝑆 7889
𝐼đ𝑚 = = = 11.39 (𝐴)
√3. 𝑈đ𝑚 √3 × 400
b) Dòng điện làm việc của tải
Bảng 2: Kết quả tính dòng điện của tải
Phụ tải L15 M16 M17 M18 M9 L19 L20 L21
Iđm (A) 98.3885 11.38635 100.3358 21.22044 448.4376 82.99502 59.67445 47.14449
Ksd 1 0.8 0.8 0.8 0.7 0.75 1 0.8
Ib (A) 98.3885 9.109083 80.26862 16.97635 313.90632 62.24627 59.67445 37.71559
- Công thức tính toán
𝐼𝑏 = 𝐾𝑠𝑑 . 𝐼đ𝑚
+ Dây dẫn C1 là dây dẫn chính vào nhà máy, nên Kđt = 1.
Hệ số
Dây chỉnh Ir Icu
Ib (A) In (A) Tên CB Tên trip unit
dẫn định (A) (kA)
dòng
quá
tải
C1 870.6265 1000 NS1000N Micrologic 2.3 0.9 900 50
C7 171.1104 200 ComPact NSX250F TM-D 0.9 180 35
C8 95.71865 100 NSX100F Micrologic 2.2 0.9 90 36
C9 313.90632 400 NSX400N Micrologic 2.3 0.8 320 50
C10 200 250 NSX400F Micrologic 2.3 0.9 225 36
C11 260 400 NSX400N Micrologic 2.3 0.7 280 50
C15 98.3885 100 NSX100F Micrologic 2.2 0.9 90 36
C16 9.109083 13 IC60N A9F73313 1 13 10
C17 80.26862 100 NSX100B Micrologic 2.2M 0.8 80 25
C18 16.97635 20 IC60N A9F73320 1 20 10
C19 62.24627 100 NSX100B Micrologic 2.2 0.8 80 25
C20 59.67445 63 IC60N A9F73463 1 63 10
C21 37.71559 50 IC60N A9F73450 1 50 10