Professional Documents
Culture Documents
= 0.8536
Công suất tác dụng toàn mạch:
Ptt1 = PL15 + PM16 + PM17 + PM18 + PM9 + PL19 + PL20 + PL21
= (32 + 5.5 + 55 + 11 + 257 + 45 + 30 + 25) x103 = 460.5 kW
Công suất biểu kiến toàn mạch:
Ptt1 460.5 x 103
Stt1 = = = 539.48 kVA
cos 0.8536
Hệ số
chỉnh
Dây Ib In Tên định Ir
Tên CB
dẫn (A) (A) trip unit dòng (A)
quá
tải
Compact NS Micrologic 5.0 / 6.0 / 7.0 P
C1 957.19 1250 (Protection) 0.8 1000
1250
Compact NSX
C7 151.93 250 Micrologic 2 0.7 175
250
Compact NSX
C15 262.43 400 Micrologic 2 0.7 280
400
• Tra K2
• Tra K3
• Tra K4
Dựa vào những điều kiện lắp đặp của dây, ta phân dây dẫn thành 2 loại chính
- Dây nổi (trên khay, thang, tường,... ) : sử dụng các hệ số hiệu chỉnh K1, và K4
để tính toán
- Dây chìm (dưới lòng đất): sử dụng các hệ số hiệu chỉnh K2, K3, K4
Sau khi tra ra các hệ số và tính toán Iz theo công thức Iz=Ir/Kt , ta lựa chọn dây dẫn theo
bảng sau:
• Bảng tra dây chìm
• Bảng tra dây nổi
Phương pháp thuận tiện hơn trong việc tính toán độ sụt áp, do đó ta chọn
phương pháp tra bảng.
• Tính toán sụt áp:
+ Tính sụt áp tổng tại nhánh C11
U21 = 28.488 x 4.1 x 0.04 = 4.67 V
4.67
=> U21% = x 100 = 1.23%
380
• Kiểm tra sụt áp khi khởi động động cơ có công suất lớn nhất, nêu giải pháp khắc
phục nếu sụt áp này lớn hơn 10%.
Khi động cơ M9 khởi động: K = 0.34 (V/A/km)
Và dòng kđ: Ikđ = 5 Iđm = 5 Ib = 5 x 199.46 = 997.3 (A)
Sụt áp tại đường dây C9 khi đó là: U = 997.3 x 0.34 x 0.185 = 62.73V
62.73
Phần trăm sụt áp: U% = x 100 = 16.5 % > 10%
380
Giải pháp: + Tăng diện tích dây dẫn
+ Giảm chiều dài dây dẫn ( nếu có thể )
Tăng diện tích dây dẫn từ 70mm2 lên 240 mm2 => K= 0.19 (V/A/km)
U = 997.3 x 0.19 x 0.185 = 35.06V
35.06
U% = x 100 = 9.2%
380