You are on page 1of 9

2- TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC DÂY DẪN:

2.1 Lựa chọn máy biến áp:


• Chọn MBA T1:
Hệ số công suất toàn mạch:
∑ 𝑃𝑖 cos 𝑖 32 x 0.8+5.5 x 0.83+55 x 0.86+11 x 0.86+257 x 0.88+45 x 0.8+30 x 0.8+25 x 0.8
cos  = ∑ 𝑃𝑖
=
32+5.5+55+11+257+45+30+25

= 0.8536
Công suất tác dụng toàn mạch:
Ptt1 = PL15 + PM16 + PM17 + PM18 + PM9 + PL19 + PL20 + PL21
= (32 + 5.5 + 55 + 11 + 257 + 45 + 30 + 25) x103 = 460.5 kW
Công suất biểu kiến toàn mạch:
Ptt1 460.5 x 103
Stt1 = = = 539.48 kVA
cos  0.8536

=> Chọn MBA T1 có công suất S1 = 630 kVA


𝑆1 630 x 103
=> Dòng điện định mức: Ib1 = = = 957.19 (A) = Ib_C1
√3 x 𝑈đ𝑚 √3 x 380

• Chọn MBA T7:


Công suất biểu kiến tải L15:
S7 = PL15 / cos  = 32x103 / 0.8 = 40 kVA
=> Chọn MBA T7 380/220V có công suất S7 = 100 kVA
=> Dòng điện định mức ngõ ra MBA T7:
𝑆7 100 x 103
Ib7_2 = = = 262.43 (A) = Ib_C15
√3 x 𝑈đ𝑚_2 √3 x 220
=> Dòng điện định mức ngõ vào MBA T7:
𝑆7 100 x 103
Ib7_1 = = = 151.93 (A) = Ib_C7
√3 x 𝑈đ𝑚_1 √3 x 380
• Hệ số chỉnh dòng:
Cáp C1: Chọn hệ số chỉnh dòng = 0.8 => Ir = 1250 x 0.8 = 1000 A
Cáp C7: Bảng catalogue cho sẵn dòng Ir, ta chọn Ir = 275 A
Cáp C15: Bảng catalogue cho sẵn dòng Ir, ta chọn Ir = 280 A
Bảng 5: Chọn lại CB cho phù hợp với máy biến áp

Hệ số
chỉnh
Dây Ib In Tên định Ir
Tên CB
dẫn (A) (A) trip unit dòng (A)
quá
tải
Compact NS Micrologic 5.0 / 6.0 / 7.0 P
C1 957.19 1250 (Protection) 0.8 1000
1250
Compact NSX
C7 151.93 250 Micrologic 2 0.7 175
250
Compact NSX
C15 262.43 400 Micrologic 2 0.7 280
400

2.2 Tính toán lựa chọn dây dẫn


• Tra K1

• Tra K2
• Tra K3

• Tra K4

Dựa vào những điều kiện lắp đặp của dây, ta phân dây dẫn thành 2 loại chính
- Dây nổi (trên khay, thang, tường,... ) : sử dụng các hệ số hiệu chỉnh K1, và K4
để tính toán
- Dây chìm (dưới lòng đất): sử dụng các hệ số hiệu chỉnh K2, K3, K4
Sau khi tra ra các hệ số và tính toán Iz theo công thức Iz=Ir/Kt , ta lựa chọn dây dẫn theo
bảng sau:
• Bảng tra dây chìm
• Bảng tra dây nổi

Dây Ký Điều kiện lắp đặt dây Sph


K1 K2 K3 K4 Kt Ir Iz=Ir/Kt
dẫn hiệu dẫn Mm2

Đơn, Cu, XLPE, khay,


C1 I 0.91 x x 1 0.91 1000 1098.9 300
400C
Đa, Cu, XLPE, tường +1,
C7 XI 0.96 x x 0.85 0.816 175 214.46 95
350C
Đa, Cu, XLPE, khay +3,
C8 VIII 0.87 x x 0.8 0.696 100 143.68 50
450C
Đa, Cu, XLPE, khay +1,
C9 XIII 1 x x 0.87 0.87 220 252.87 70
300C
Đơn, Al, PVC, khay +2,
C10 VI 0.79 x x 0.82 0.648 112 172.84 120
450C
Đơn, Al, XLPE, ống +
C11 VII x 0.93 1.05 0.7 0.684 35 51.17 16
đất ẩm +2, 300C
Đa, Cu, XLPE, khay +1,
C15 II 0.91 x x 0.87 0.792 280 353.53 120
400C
Đơn, Cu, PVC, ống + đất
C16 IV x 0.95 1.13 1 1.074 12 11.17 1.5
ướt, 250C
Đa, Cu, PVC, ống + đất
C17 IX x 0.95 1.13 0.7 0.75 80 74.56 25
ướt + 2, 250C
Đa, Cu, PVC, thang + 1,
C18 X 1 x x 0.87 0.87 16 18.39 1.5
300C
Đơn, Al, PVC, ống + đất
C19 III x 0.84 1.05 0.7 0.62 87.5 141.13 120
ẩm +2, 350C
Đa, Cu, PVC, tường + 1,
C20 XII 1 x x 0.85 0.85 28 32.94 10
300C
Đơn, Cu, XLPE, ống +
C21 V x 0.89 1 0.7 0.623 35 56.18 10
đất khô + 2, 350C

2.3 Tính toán độ sụt áp


Các phương pháp:
- Phương pháp 1: tra bảng

- Phương pháp 2: tính theo các công thức lý thuyết.


23.7
Điện trở dây dẫn: + Cu: R =
𝑆
37.6
+ Al: R =
𝑆
Độ sụt áp: ∆U = √3 x 𝐼𝑏 x (R cos  + X sin  ) L
+ X là không đáng kể đối với dây dẫn c.s.a. dưới 50 mm2. Trong trường
hợp không có bất kỳ thông tin nào khác, lấy X bằng 0,08 Ω / km.
100 ∆U
Phần trăm độ sụt áp: ∆U% =
𝑈𝑛

 Phương pháp thuận tiện hơn trong việc tính toán độ sụt áp, do đó ta chọn
phương pháp tra bảng.
• Tính toán sụt áp:
+ Tính sụt áp tổng tại nhánh C11
U21 = 28.488 x 4.1 x 0.04 = 4.67 V
4.67
=> U21% = x 100 = 1.23%
380

U11 = 28.488 x 2.6 x 0.05 = 3.18 V


3.18
=> U11% = x 100 = 0.84%
380

U11 = 4.67 +3.18 = 7.85 V


7.85
=> U11% = x 100 = 2.07%
380

+ Tính sụt áp tổng tại nhánh C7


U15 = 262.43 x 0.34 x 0.125 = 11.15 V
11.15
=> U15% = x 100 = 2.93%
380

U7 = 151.93 x 0.43 x 0.13 = 8.5 V


8.5
=> U11% = x 100 = 2.24%
380

U7 = 11.15 + 8.5= 19.65 V


21.62
=> U7% = x 100 = 5.69%
380

+ Tính sụt áp tổng tại nhánh C8


U8 = 79.11 x 0.86 x 0.135 = 9.18 V
9.18
=> U8% = x 100 = 2.42%
380

U16 = 5.834 x 33 x 0.055 = 10.59 V


10.59
=> U16% = x 100 = 2.79%
380

U17 = 68.653 x 1.4 x 0.03 = 2.88 V


2.88
=> U17% = x 100 = 0.76%
380

U18 = 13.404 x 33 x 0.055 = 24.3 V


24.3
=> U18% = x 100 = 6.4%
380

U8= 9.18 + 10.59 + 2.88 + 24.3 = 46.95 V


46.95
=> U8% = x 100 = 12.36%
380

+ Tính sụt áp tổng tại nhánh C10


U10 = 94.35 x 0.34 x 0.02 = 0.64 V
0.64
=> U10% = x 100 = 0.17%
380

U19 = 76.914 x 0.34 x 0.028 = 0.73 V


0.73
=> U19% = x 100 = 0.2%
380

U20 = 27.92 x 4.1 x 0.045 = 5.15 V


5.15
=> U20% = x 100 = 1.36%
380

U10= 0.64 + 0.73 + 5.15 = 6.52 V


6.52
=> U10% = x 100 = 1.72%
380

+ Tính sụt áp tại dây C9


U9 = 199.46 x 0.55 x 0.185 = 20.3 V
20.3
=> U9% = x 100 = 5.34%
380

+ Tính sụt áp tổng tại dây C1


U1 = 957.19 x 0.14 x 0.056 = 7.5V
7.5
=> U1% = x 100 = 1.97%
380

U1 = U1 + U7 + U8 + U9 + U10 + U11

= 7.5 + 19.65 + 46.95+ 20.3 + 6.52 + 7.85 = 101.27 V


101.27
=> U1% = x 100 = 26.65%
380
• Hiệu chỉnh Sph:
+ Dây C15: 120 mm2 → 185 mm2 => K = 0.22 V/A/km
U15 = 262.43 x 0.22 x 0.125 = 7.22V

+ Dây C7: 95 mm2 → 185 mm2 => K = 0.22 V/A/km


U7 = 151.93 x 0.22 x 0.13 = 4.35 V
=> U7 = 7.22+ 4.35= 11.57 V
+ Dây C8: 50 mm2 → 150 mm2 => K = 0.27 V/A/km
U8 = 79.11 x 0.27 x 0.135 = 2.88 V

+ Dây C16: 1.5 mm2 → 35 mm2 => K = 1 V/A/km


U16 = 5.834 x 1 x 0.055 = 0.32 V

+ Dây C17: 25 mm2 → 95 mm2 => K = 0.43 V/A/km


U17 = 68.653 x 0.43 x 0.03 = 0.88 V

+ Dây C18: 1.5 mm2 → 35 mm2 => K = 1 V/A/km


U18 = 13.404 x 1 x 0.055 = 0.7 V

=> U8= 2.88 + 0.32 + 0.88 + 0.7 = 4.78 V


+ Dây C20: 10 mm2 → 70 mm2 => K = 0.59 V/A/km
U20 = 27.92 x 0.59 x 0.045 = 0.74 V
=> U10= 0.64 + 0.73 + 0.74 = 2.11 V
+ Dây C21: 10 mm2 → 70 mm2 => K = 0.59 V/A/km
U21 = 28.488 x 0.59 x 0.04 = 0.67 V
+ Dây C11: 16 mm2 → 50 mm2 => K = 0.86 V/A/km
U11 = 28.488 x 0.86 x 0.05 = 1.22 V
=> U11 = 0.67 +1.22 = 1.89 V
+ Dây C9: 70 mm2 → 185 mm2 => K = 0.26 V/A/km
U9 = 199.46 x 0.26 x 0.185 = 9.59 V
=> U1 = U1 + U7 + U8 + U9 + U10 + U11
= 7.5 + 11.57 + 4.78 + 9.59 + 2.11 + 1.89 = 37.44 V
37.44
=> U1% = x 100 = 9.85%
380

Bảng 7: Bảng tính toán độ sụt áp trên dây dẫn

Dây Mã Sph Ib K L U U Sph mm2


U%
dẫn hiệu (mm2) (A) (V/A/km) (km) (V) (V) (hiệu chỉnh)
C1 I 300 957.19 0.14 0.056 7.5 101.27 26.65
C7 XI 95 151.93 0.43 0.13 8.5 19.65 5.17 185
C8 VIII 50 79.11 0.86 0.135 9.18 46.95 12.36 150
C9 XIII 70 199.46 0.55 0.185 20.3 5.34 185
C10 VI 120 94.35 0.34 0.02 0.642 6.52 1.72
C11 VII 16 28.488 2.6 0.05 3.18 7.85 2.07 50
C15 II 120 262.43 0.4 0.125 11.15 2.93 185
C16 IV 1.5 5.834 33 0.055 10.59 2.79 35
C17 IX 25 68.653 1.4 0.03 2.88 0.76 95
C18 X 1.5 13.404 33 0.055 24.33 6.4 5
C19 III 120 76.914 0.34 0.028 0.73 0.2
C20 XII 10 27.92 4.1 0.045 5.15 1.36 70
C21 V 10 28.488 4.1 0.04 4.67 1.23 70

• Kiểm tra sụt áp khi khởi động động cơ có công suất lớn nhất, nêu giải pháp khắc
phục nếu sụt áp này lớn hơn 10%.
Khi động cơ M9 khởi động: K = 0.34 (V/A/km)
Và dòng kđ: Ikđ = 5 Iđm = 5 Ib = 5 x 199.46 = 997.3 (A)
Sụt áp tại đường dây C9 khi đó là: U = 997.3 x 0.34 x 0.185 = 62.73V
62.73
Phần trăm sụt áp: U% = x 100 = 16.5 % > 10%
380
 Giải pháp: + Tăng diện tích dây dẫn
+ Giảm chiều dài dây dẫn ( nếu có thể )
Tăng diện tích dây dẫn từ 70mm2 lên 240 mm2 => K= 0.19 (V/A/km)
U = 997.3 x 0.19 x 0.185 = 35.06V
35.06
U% = x 100 = 9.2%
380

You might also like