Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CƠ KHÍ- CÔNG NGHỆ
Diện tích xây dựng A trong khoảng từ 2000 m2 đến 6000 m2. Các phương án được
so sánh với lãi suất i = 18%. Chi phí tổng hàng năm bao gồm chi phí hồi vốn, chi
phí bảo hành và chi phí biến thiên:
TC = CR + MC + VC × A
▪ P: giá trị hiện tại (present principal sum) bắt đầu thời đoạn một
▪ F: giá trị tương lai (Future sum) ở cuối thời đoạn n
▪ n: số thời đoạn trong thời gian dự án
▪ i: lãi suất
i(1+i)n
(A/P, i, n) = (1+i)n −1
0.18(1+0.18)20
CR(i) =(P - F) (A / P, i, n) + F i=(72.A-72.A.0.8). (1+0.18)20 −1
=2,69.A
P= 72.A
F=72.A.0.8
MC = 14000
VC=3
Với phương án 1:
TC1 = 72 × A(0,2) (A / P, 18, 20) + 72 × A(0,8) (0,18) + 3 × A + 14.000 =
16,06(A) + 14.000
Tương tự cho các phương án 2 và 3:
TC2 = 17,08(A) + 9.000
TC3 = 18,42(A) + 6.000
Điểm cân bằng của hai phương án 1 và 2 :
TC1 = TC2 → 16,06(A) + 14.000 = 17,08(A) + 9.000 → A12 = 4.900 m2
Tương tự điểm cân bằng của hai phương án 1 và 3:
TC1 = TC3 → A13 = 3.390 m2
Điểm cân bằng của 2 phương án 2 và 3
TC2 = TC3 → A23 = 2.240 m2
Từ đồ thị dựa vào giá trị của diện tích xây dựng ta có thể ra quyết định như sau:
- Nếu 2000 < A < A23 chọn A3
- Nếu A23 < A < A12 chọn A2
- Nếu A12 < A < 6000 chọn A1
Để ý rằng điểm cân bằng A13 không không có ý nghĩa trong việc ra quyết định.
Bài tập 2 :
Xem bài toán chọn vật liệu dẫn điện cho hệ thống truyền tải năng lượng với dòng
cần truyền tải I là 1.900 A, chiều dài truyền tải là 120 ft.
Năng lượng mất mác định bởi:
RI2
El = × h (kwh)
1000
trong đó: h - thời gian truyền tải; phí năng lượng đơn vị EC là 0,052 đ/kwh.
Có hai phương án vật liệu là:
- A1 sử dụng dây đồng - A2 sử dụng dây nhôm
Tham số các phương án cho ở bảng sau:
Khi chi phí của dự án phụ thuộc một biến độc lập, bao gồm thành phần chi phí gia
tăng IC, chi phí suy giảm DC, tổng chi phí là
TC = IC + DC
Điểm tối ưu là giá trị của biến làm cực tiểu tổng chi phí. Giả sử hàm chi phí có
dạng
Tham số A1 ````
B
TC = A. x + +C
x
Khi có nhiều phương án có chung biến quyết định. Mỗi phương án có 1 điểm tối
ưu với chỉ phí cực tiểu, phương án tối ưu là phương án có chi phí cực tiểu nhỏ nhất
Các phương án được so sánh với lãi suất i = 15% năm
Với phương án A1.
Phí thất thoát năng lượng hàng năm
RI2 0,000982 24 x 365 1615
CE = . h. EC = 19002 . . . (0,052) = (đ)
1000 A 1000 A
trong đó:
A - tiết diện dây dẫn (in2 )
1(in2 ) = 0.006944 (ft 2 )
Khối lượng dây dẫn: m = v. d = 120.555.0,006944. A = 462,5. A (lb)
v là thể tích của khối trụ (ft 3 )
d là khối lượng riêng (lb/ft3)
Phí hồi vốn hàng năm
Ta có :
➢ P: giá trị hiện tại (present principal sum) bắt đầu thời đoạn một
➢ F: giá trị tương lai (Future sum) ở cuối thời đoạn n
➢ n: số thời đoạn trong thời gian dự án
➢ i: lãi suất
i(1+i)n 0,15(1+0,15)10
(A/P, i, n) = (1+i)n −1
= (1+0,15)10
−1
P= 200+1,1.462,5.A
F= 0,62.462,5.A
CR(i) =(P - F).(A / P, i, n) + F i
CR = (P - F).(A / P, 15, 10) + F . i
0,15(1+0,15)10
= {200 + (1,1 - 0,62).(462,5A)}. (1+0,15)10 −1
+ 0,62 x 462,5A x 0,15
= 39,86 + 87,25A
Tổng chỉ phí hàng năm:
1,615
TC1 = 39,86 + 87,25A +
A
𝑑𝑇𝐶1 1615
= 87,25 − =0
𝑑𝑥 𝑥2
1615
A1 = √ = 4,3 (in2 )
87,25
1.615
Chi phí tối ưu: TC1 = 39,86 + 87,25 × 4,3 + = 799
4,3
2,463
Thiết diện tối ưu: A2 = √ = 10,12 (ft 2 )
24,03