You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.

HCM
KHOA CƠ KHÍ- CÔNG NGHỆ

Môn học : Kỹ Thuật Hệ Thống

GVHD: Cao Đức Lợi


Nhóm :02
Lớp : Sáng thứ 7 (tiết 1 – 3)

Nội dung :Nộp Bài Tập Nhóm


Bài tập 1:
Dự án xây dựng siêu thị
Dựa vào vật liệu xây dựng có ba phương án xây dựng:
- A1: vật liệu thép - A2 : vật liệu Bê tông - A3 : vật liệu Gạch
Tham số các phương án cho ở bảng sau:
Tham số A1 A2 A3
Chi phí ban đầu – FC (đ/m2) 72 76 81
Phí bảo hành – MC (đ/năm) 14.000 9.000 6.000
Phí biến đổi – MC (đ/ m2 , năm) 3 3.4 3.9
Tuổi thọ (năm) 20 20 20
% giá trị còn lại - SV (%) 80 100 110

Diện tích xây dựng A trong khoảng từ 2000 m2 đến 6000 m2. Các phương án được
so sánh với lãi suất i = 18%. Chi phí tổng hàng năm bao gồm chi phí hồi vốn, chi
phí bảo hành và chi phí biến thiên:
TC = CR + MC + VC × A
▪ P: giá trị hiện tại (present principal sum) bắt đầu thời đoạn một
▪ F: giá trị tương lai (Future sum) ở cuối thời đoạn n
▪ n: số thời đoạn trong thời gian dự án
▪ i: lãi suất
i(1+i)n
(A/P, i, n) = (1+i)n −1

0.18(1+0.18)20
CR(i) =(P - F) (A / P, i, n) + F i=(72.A-72.A.0.8). (1+0.18)20 −1
=2,69.A

P= 72.A
F=72.A.0.8
MC = 14000
VC=3
Với phương án 1:
TC1 = 72 × A(0,2) (A / P, 18, 20) + 72 × A(0,8) (0,18) + 3 × A + 14.000 =
16,06(A) + 14.000
Tương tự cho các phương án 2 và 3:
TC2 = 17,08(A) + 9.000
TC3 = 18,42(A) + 6.000
Điểm cân bằng của hai phương án 1 và 2 :
TC1 = TC2 → 16,06(A) + 14.000 = 17,08(A) + 9.000 → A12 = 4.900 m2
Tương tự điểm cân bằng của hai phương án 1 và 3:
TC1 = TC3 → A13 = 3.390 m2
Điểm cân bằng của 2 phương án 2 và 3
TC2 = TC3 → A23 = 2.240 m2

Từ đồ thị dựa vào giá trị của diện tích xây dựng ta có thể ra quyết định như sau:
- Nếu 2000 < A < A23 chọn A3
- Nếu A23 < A < A12 chọn A2
- Nếu A12 < A < 6000 chọn A1
Để ý rằng điểm cân bằng A13 không không có ý nghĩa trong việc ra quyết định.
Bài tập 2 :
Xem bài toán chọn vật liệu dẫn điện cho hệ thống truyền tải năng lượng với dòng
cần truyền tải I là 1.900 A, chiều dài truyền tải là 120 ft.
Năng lượng mất mác định bởi:
RI2
El = × h (kwh)
1000

trong đó: h - thời gian truyền tải; phí năng lượng đơn vị EC là 0,052 đ/kwh.
Có hai phương án vật liệu là:
- A1 sử dụng dây đồng - A2 sử dụng dây nhôm
Tham số các phương án cho ở bảng sau:

Khi chi phí của dự án phụ thuộc một biến độc lập, bao gồm thành phần chi phí gia
tăng IC, chi phí suy giảm DC, tổng chi phí là
TC = IC + DC
Điểm tối ưu là giá trị của biến làm cực tiểu tổng chi phí. Giả sử hàm chi phí có
dạng

Tham số A1 ````

Phí lắp đặt – IC (đ) 200 + 1.1/lb 200 + 1.0/lb


Tuổi thọ (năm) 10 10
Giá trị còn lại – SV (đ/lb) 0.62 0.56
Điện trở suất (Ω/120ft x in2) 0.000982 0.001498
Khối lượng riêng (lb/ft3) 555 168

B
TC = A. x + +C
x

trong đó: x - biến quyết định; A, B, C - các hằng số


Điểm tối ưu định bởi
dTC B
=A− =0
dx x2
B
x∗ = √
A

Khi có nhiều phương án có chung biến quyết định. Mỗi phương án có 1 điểm tối
ưu với chỉ phí cực tiểu, phương án tối ưu là phương án có chi phí cực tiểu nhỏ nhất
Các phương án được so sánh với lãi suất i = 15% năm
Với phương án A1.
Phí thất thoát năng lượng hàng năm
RI2 0,000982 24 x 365 1615
CE = . h. EC = 19002 . . . (0,052) = (đ)
1000 A 1000 A

trong đó:
A - tiết diện dây dẫn (in2 )
1(in2 ) = 0.006944 (ft 2 )
Khối lượng dây dẫn: m = v. d = 120.555.0,006944. A = 462,5. A (lb)
v là thể tích của khối trụ (ft 3 )
d là khối lượng riêng (lb/ft3)
Phí hồi vốn hàng năm
Ta có :
➢ P: giá trị hiện tại (present principal sum) bắt đầu thời đoạn một
➢ F: giá trị tương lai (Future sum) ở cuối thời đoạn n
➢ n: số thời đoạn trong thời gian dự án
➢ i: lãi suất

i(1+i)n 0,15(1+0,15)10
(A/P, i, n) = (1+i)n −1
= (1+0,15)10
−1

P= 200+1,1.462,5.A
F= 0,62.462,5.A
CR(i) =(P - F).(A / P, i, n) + F i
CR = (P - F).(A / P, 15, 10) + F . i
0,15(1+0,15)10
= {200 + (1,1 - 0,62).(462,5A)}. (1+0,15)10 −1
+ 0,62 x 462,5A x 0,15

= 39,86 + 87,25A
Tổng chỉ phí hàng năm:
1,615
TC1 = 39,86 + 87,25A +
A
𝑑𝑇𝐶1 1615
= 87,25 − =0
𝑑𝑥 𝑥2

1615
A1 = √ = 4,3 (in2 )
87,25

1.615
Chi phí tối ưu: TC1 = 39,86 + 87,25 × 4,3 + = 799
4,3

Tương tự với phương án A2, tổng chi phí hàng năm


2.463
TC2 = 39,86 +
A

2,463
Thiết diện tối ưu: A2 = √ = 10,12 (ft 2 )
24,03

Chi phí tối ưu: TC2 = 526


▪ Chỉ phí tối ưu của phương án hai nhỏ hơn phương án một nên phương án hai
dược chọn lựa, có nghĩa là sẽ sử dụng dây nhôm với thiết diện tối ưu là
10.12, tổng chỉ phí tối ưu là 526.
▪ Cần lưu ý rằng về mặt kỹ thuật cần để ý đến thiết diện cho phép của dây dẫn
qua mật độ dòng cực đại cho phép, kết quả trên chỉ có nghĩa khi các thiết
diện tính được đều không vượt quá giá trị cho phép.

You might also like