Professional Documents
Culture Documents
THIẾT KẾ HỆ
THỐNG CUNG CẤP
ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
CƠ KHÍ
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
5 8
4
7
1
Chƣơng 2 .
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO NHÀ MÁY
CƠ KHÍ
2.1. Xác định phụ tải tính toán của phân xƣởng scck
Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng
bố trí thiết bị máy móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị
trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia phụ tải thành các nhóm và xác định
phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của toàn phân xưởng
sửa chữa cơ khí.
- Nguyên tắc chia nhóm
+ Số lượng : 8 – 16 thiết bị
+ Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được
chính xác và thuận tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho
nhóm.
+ Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có
thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong
phân xưởng .
→ Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị
trên mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân
xưởng thành 6 nhóm như sau :
* Nhóm 1
Sdm Pdm
Với I dm ( U = 380)
3.U cos. 3.U
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ
khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
P P1máy 14
Ta có : dd max 7 ( kW)
2 2 2
→ n1= 7
n2= 9
n 7
n* 1 0,8
n2 9
n1
P P ddi
15,3 28 11, 2
P* i i 1
n
0,9
P
P 61, 2
ddi
i 1
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với n* 0,8 và
P* 0,9
→ nhq* 0,89
→ nhq= nhq*.n = 0,89.9=8,01 ≈ 8
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq=8
→ kmax = 2,31
Phụ tải tính toán nhóm 1 :
n
Ptt kmax .ksd . Pddi 2,31.0,15.61, 2 21, 2 (kW)
i 1
Qtt = Ptt . tgφ = 21,2 . 1,33 = 28,2 (KVAr)
P 21, 2
Stt tt 35,3 (kVA)
cos 0, 6
S 35,3
I tt tt 53, 6 (A)
3U 3.0,38
* Nhóm 2
P P ddi
28 7 18
P* i i 1
n
0, 74
P
P 71,35
ddi
i 1
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với n* 0, 4 và
P* 0, 74
→ nhq* 0,63
→ nhq= nhq*.n = 0,63 . 12 = 7,56
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq=8
→ kmax = 2,31
Phụ tải tính toán nhóm 2 :
n
Ptt kmax .ksd . Pddi 2,31.0,15.71,35 24, 7 (kW)
i 1
Qtt = Ptt . tgφ = 24,7 . 1,33 = 32,9 (kVAr)
P 24, 7
Stt tt 41, 2 (kVA)
cos 0, 6
S 41, 2
I tt tt 62, 6 (A)
3U 3.0,38
* Nhóm 3
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ
khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
P P1máy 30
Ta có : dd max 15 ( kW)
2 2 2
→ n1= 4
n2= 7
n 4
n* 1 0,57
n2 7
n1
P P ddi
30 20 30 10
P* i i 1
n
0,94
P
P 101, 45
ddi
i 1
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với n* 0,55 và
P* 0,9
→ nhq* 0,63
→ nhq= nhq*.n = 0,63 . 7 = 4,41
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq ≈ 7
→ kmax = 2,48
Phụ tải tính toán nhóm 3 :
n
Ptt kmax .ksd . Pddi 2, 48.0,15.52, 2 54,83 (kW)
i 1
Qtt = Ptt . tgφ = 54,83 . 1,33 = 72,9 (kVAr)
P 54,83
Stt tt 91, 4 (kVA)
cos 0, 6
Stt 91, 4
I tt 138,9 (A)
3U 3.0,38
* Nhóm 4
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ
khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
P P1máy 30
Ta có : dd max 15 ( kW)
2 2 2
→ n1= 4
n2= 7
n 4
n* 1 0,57
n2 7
n1
P P ddi
30 25 30 10
P* i i 1
n
0,94
P
P 101, 45
ddi
i 1
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với n* 0,55 và
P* 0,9
→ nhq* 0,85
→ nhq= nhq*.n = 0,63 . 7 = 4,41
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq ≈ 4
→ kmax = 3,11
Phụ tải tính toán nhóm 4 :
n
Ptt kmax .ksd . Pddi 3,11.0,15.101, 45 47,33 (kW)
i 1
Qtt = Ptt . tgφ = 47,33 . 1,33 = 62,95 (kVAr)
P 47,3
Stt tt 78,8 (kVA)
cos 0, 6
S 78,8
I tt tt 119, 7 (A)
3U 3.0,38
* Nhóm 5
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ
khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
P P1máy 12,5
Ta có : dd max 6, 25 ( kW)
2 2 2
→ n1= 7
n2= 16
n 7
n* 1 0, 44
n2 16
n1
P P ddi
20 7 15, 2 7 12,5
P* i i 1
n
0, 73
P
P 84, 7
ddi
i 1
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với n* 0, 45 và
P* 0, 7
→ nhq* 0,76
→ nhq= nhq*.n = 0,76 . 16 = 12,16
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq=12
→ kmax = 1,96
Phụ tải tính toán nhóm 5 :
n
Ptt kmax .ksd . Pddi 1,96.0,15.84, 7 24,9 (kW)
i 1
Qtt = Ptt . tgφ = 24,9 . 1,33 = 32,12 (kVAr)
P 24,9
Stt tt 41,5 (kVA)
cos 0, 6
S 41,5
I tt tt 63,1 (A)
3U 3.0,38
* Nhóm 6
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ
khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
P P1máy 15
Ta có : dd max 7,5 ( kW)
2 2 2
→ n1= 2
n2= 16
n 2
n* 1 0,125
n2 16
n1
P P ddi
10 15
P* i i 1
n
0,5
P
P 48,8
ddi
i 1
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với n* 0,1 và
P* 0,5
→ nhq* 0,31
→ nhq= nhq*.n = 0,31 . 16 = 4,96
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq=5
→ kmax = 2,87
Phụ tải tính toán nhóm 6 :
n
Ptt kmax .ksd . Pddi 2,87.0,15.48,8 21 (kW)
i 1
2.2.Xác định phụ tải tính toán cho các phân xƣởng của nhà
máy
2.2.4. Px rèn
Công suất đặt : Pđ = 600 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1859 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với px rèn :
Knc= 0,5 ; cosφ = 0,65
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 15 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,5 . 600 = 300 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 300 . 1,17 = 351 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 15 . 1859 = 27,885 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 27,885 . 1,33 = 37,09 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 300 + 27,885 = 327,885 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 327,885 . 1,17 = 386,63 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
P 327,885
Stt tt 504, 44 (kVA)
cos 0, 65
2.2.5. Px đúc
Công suất đặt : Pđ = 400 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1859 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với px đúc :
Knc= 0,5 ; cosφ = 0,85
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 13 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,5 . 400 = 200 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 200 . 0,62 = 124 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 13 . 1859 = 24,17 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 24,17 . 1,33 = 32,15 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 200 + 24,17 = 224,17 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 224,17 . 0,62 = 138,98 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
P 224,17
Stt tt 263, 73 (kVA)
cos 0,85
STT Tên phân xưởng Pđ(kW) S(m2) Pcs Ptt Qtt Stt
1 Px cơ khí chính 1200 3206 44,9 404,9 538,52 674,8
2 Px lắp ráp 800 2256 31,584 279,584 371,85 465,97
3 Px scck ---- 1859 27,885 164,97 163,22 232
4 Px rèn 600 1859 27,885 327,885 383,63 504,44
5 Px đúc 400 1859 24,17 224,17 138,98 263,73
6 Bộ phận nén ép 450 1859 22,31 337,31 344,1 481,87
7 Px kết cấu kloại 230 1684 25,26 174,76 178,26 249,66
8 Phòng thiết kế 80 1350 27 67 89,11 111,67
9 Trạm bơm 130 1250 12,5 90,5 92,31 129,29
Tổng 2071 2300
5 8
4
7
1
3.1 . Xây dựng và xác định vị trí trạm PPTT của nhà máy
Trên sơ đồ mặt bằng nhà máy, vẽ 1 hệ tọa độ xoy, có vị trí trọng tâm các
phân xưởng là (xi,yi) sẽ xác định được tọa độ tối ưu M(x,y) để đặt trạm
PPTT như sau :
x
x .S i i
9,13
S i
y
y .S i i
5,83
S i
Dịch chuyển ra khoảng trống → Vị trí đặt trạm PPTT : M(9,13;5,83)
3.2. Xác định vị trí, số lƣợng, dung lƣợng các trạm BAPX
Theo tính toán ở chương trước thì cấp điện áp truyền tải từ trạm biến áp
trung tâm của khu công nghiệp về nhà máy là 22 KV.
3.2.1. Xác định vị trí đặt máy biến áp
* Xác định vị trí đặt máy biến áp theo các nguyên tắc sau:
- Phải gần tâm phụ tải
- Thuận tiện cho lắp đặt, không ảnh hưởng đến giao thông sản xuất
- Có khả năng phòng cháy nổ, đón được gió, tránh được bụi
Các trạm dùng loại trạm kề, có 1 tường trạm chung với tường phân xưởng
3.2.2. Xác định số lượng máy biến áp cho trạm phân xưởng
Xác định số lượng máy biến áp theo quy định: Các trạm BAPX cấp
điện cho phân xưởng loại 1 cần đặt 2 MBA
a/ Trạm biến áp trung tâm( nếu dùng).
Vì trạm biến áp trung tâm nên được coi là hộ tiêu thụ loại I →chọn 2
MBA
b/ Các trạm biến áp phân xƣởng.
Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xưởng quyết định đặt 5 trạm biến
áp phân xưởng:
-Trạm B1 cấp điện cho PX cơ khí chính(1)
-Trạm B2 cấp điện cho PX lắp ráp(2) và trạm bơm(9)
-Trạm B3 cấp điện cho PX rèn(4) và PX sửa chữa cơ khí(3)
-Trạm B4 cấp điện cho Bộ phận nén ép(6) và PX đúc(5)
-Trạm B5 cấp điện cho Văn phòng thiết kế(8) và PX kết cấu kim loại(7)
+ Trong đó các trạm B1, B2, B3, B4,B5 đều cấp điện cho các phân xưởng
chính được xếp vào phụ tải hộ tiêu thụ loại 1 nên cần đặt ít nhất 2 MBA
+ Để đảm bảo tính mỹ quan của nhà máy và tiết kiệm vốn đầu tư nên ta đặt
các trạm có tường chung với tường của phân xưởng.
+ Để thuận tiện cho việc lắp đặt,chọn thiết bị và sửa chữa ta chọn máy biến
áp do công ty thiết bị điện Đông Anh chế tạo.
3.2.3. Chọn dung lượng các máy biến áp
Dung lượng các MBA được chọn theo điều kiện:
n.khc.SdmB ≥ Stt
Và kiểm tra theo điều kiện quá tải sự cố:
( n- 1). khc.kqt.SdmB ≥ Sttsc
Trong đó :
n - số máy biến áp có trong trạm biến áp
khc - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, ta chọn loại máy biến
áp chế tạo tại Việt Nam nên không cần hiệu chỉnh nhiệt độ, k hc = 1. kqt - hệ
số quá tải sự cố, kqt = 1,4 nếu thỏa mãn điều kiện MBA vận hành quá tải
không quá 5 ngày đêm. Thời gian quá tải trong một ngày đêm không vượtt
quá 6h, trước khi quá tải MBA vận hành với hệ số tải ≤ 0,93.
Sttsc – công suất tính toán sự cố. Khi sự cố một MBA có thể loại bỏ
một số phụ tải không quan trọng để giảm nhẹ được vốn đầu tư và tổn thất
của trạm trong trường hợp vận hành bình thường.
Đồng thời cũng cần hạn chế chủng loại MBA dùng trong nhà máy để tạo
điều kiện thuận tiện cho việc mua sắm, lắp đặt, thay thế, vận hành, sửa chữa
và kiểm tra định kỳ.
Vậy các trạm biến áp phân xưởng cần dùng 10 máy biến áp phân phối để
cung cấp điện cho các phân xưởng. Trong đó có 2 MBA dung lượng 500
(kVA) , 2 MBA dung lượng 560 (kVA) và 1MBA 320 (kVA)
5 8
4
7
1
Phƣơng án 2
6
9
2
5 8
4
7
1
3
Phƣơng án 3
6
9
2
5 8
4
7
1
Phƣơng án 4
6
9
2
5 8
4
7
1
3
3.3.1 Chọn dây dẫn từ hệ thống về trạm PPTT ( TBATG) của nhà máy
Với đường dây l = 10 km, nguồn cung cấp U = 22 kV sử dụng đường dây
trên không lộ kép và dùng dây nhôm lõi thép,lộ kép để đảm bảo theo đúng
yêu cầu kỹ thuật của hộ loại 1.
Công suất tính toán toàn nhà máy : Sttnm=2476 (kVA)
Đối với nhà máy cơ khí có thời gian sử dụng công suất lớn nhất
Tmax = 4200h, với giá trị của Tmax , ứng với dây dẫn AC tra bảng 4.3 trang
194 (sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện) tìm được mật độ dòng điện kinh
tế Jkt=1,1
Sttnm 2476
Vậy I ttnm 32,5 (A)
2 3.U dm 2 3.22
Tiết diện kinh tế của dây:
I ttnm 32,5
Fkt 29,5 (mm2)
J kt 1,1
Vì các tiết diện quy chuẩn cho cáp tính theo mm2 là :
1.5 2.5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240
300
→ Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 95 mm2, AC-95.
* Kiểm tra dây đã chọn theo điều kiện dòng sự cố.
Tra bảng PL4.12 dây AC-95 có Icp= 335 A
Khi có sự cố đứt một trong 2 dây, dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất :
Isc=2Itt=2.32,5=65 A ; Isc<Icp
Kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp:
-Với dây AC-95 có khoảng cách trung bình hình học D= 2000mm. Tra bảng
PL 4.6 T366 ta được ro=0,33 Ω/km và xo=0,371 Ω/km.
Điện trở của dây: R=r0.l=0,33.10=3,3 Ω
Điện kháng của dây: X=x0.l=0,371.10=3,71 Ω
PR QX 1657 3,3 1840 3, 71
U 280 ( V )
U đm 2 22
ΔU < ΔUcp=5%Udm=1100V
Như vậy chọn dây AC-95 là phù hợp.
3G120
9
2
2XLPE(3.16)
3G35 2XLPE(3.16) 5 8
2XLPE(3.16)
3G16
2XLPE(3.16)
2XLPE(3.16)
4
7
1 3G70
a.1/ Chọn cáp từ TBATG đến các trạm của phân xưởng:
1.Chọn cáp từ TBATG đến trạm B1
Sttpx 674,8
I dm 31 A
2 3.U dm 2 3.6,3
Với cáp đồng Tmax=4200 h, tra bảng tra bảng 4.3 trang 194 (sổ tay lựa chọn
và tra cứu thiết bị điện) tìm được mật độ dòng điện kinh tế Jkt=3,1 A/mm2
I max 31
Vậy tiết diện kinh tế của dây dẫn là 10 mm2 Fkt
J kt 3,1
2
Chọn cáp XLPE có tiết diện tối thiểu 16 mm → 2XLPE (bảng 4.55 trang
271 Sổ tay)
**Vì tiết diện của cáp đã chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo ΔU và
Icp
**Chọn tiết diện vượt cấp là vì đường dây ngắn và để thuận tiện cho việc
nâng cấp, mở rộng nhà máy sau này. Như vậy, sau này nếu có mở rộng nhà
máy thì ta không cần phải thay cáp mà vẫn đáp ứng yêu cầu về kinh tế -kỹ
thuật.
a.2.Xác định tổn thất công suất:
+) Tổn thất công suất trên đƣờng dây truyền tải:
Ta sử dụng công thức sau:
Stt2 Stt2
P 2 .R.10 2 .r0 .l.103 (kW)
3
U đm U đm
Ứng với cáp đồng XLPE cấp 6,3 kV, tra bảng 4.55 trang 271 sổ tay
Ta được: r0(16)=1,47 Ω/km ;
1.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TBATG đến B1:
Stt2 3 674,82
P1 2 .r0 .l.10 2
.1, 47.62, 5.106 1, 05 (kW)
U đm 6, 3
2.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TBATG đến B2:
Stt2 3 595, 262
P2 2 .r0 .l.10 2
.1, 47.87, 5.106 1,15 (kW)
U đm 6, 3
3.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TBATG đến B3:
Stt2 3 745, 62
P4 2 .r0 .l.10 2
.1, 47.25.106 0, 5 (kW)
U đm 6, 3
5.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TBATG đến B5:
Stt2 3 2322
P7 2 .r0 .l.10 2
.0, 268.25.106 2, 25 (kW)
U đm 0, 4
8.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm B4 đến bộ phận nén ép :
Ứng với cáp đồng 3 lõi cách điện cấp 0,4 kV do LENS chế tạo, tiết diện
3G120 mm2 tra bảng 4.24 trang 249 sổ tay Ta được: r0=0,153 Ω/km
Stt2 3 481,87 2
P8 2 .r0 .l.10 2
.0,153.12, 5.106 2,8 (kW)
U đm 0, 4
9.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm B5 đến văn phòng thiết kế:
Ứng với cáp đồng 3 lõi cách điện cấp 0,4 kV do LENS chế tạo, tiết diện
3G16 mm2 tra bảng PL 4.24 trang 249 sổ tay Ta được: r0=1,15 Ω/km
Stt2 3 111, 67 2
P9 2 .r0 .l.10 2
.1,15.20.106 1,8 (kW)
U đm 0, 4
Bảng kết quả tính ΔPD của mạng điện nhà máy phƣơng án1:
Đường cáp F(mm2) l (m) r0 (Ω/km) ΔPD (kW)
TBATG-B1 16 62,5 1,47 1,05
TBATG-B2 16 87,5 1,47 1,15
TBATG –B3 16 75 1,47 1,5
TBATG –B4 16 25 1,47 0,5
TBATG –B5 16 112 1,47 0,54
B2-Trạm bơm 35 75 0,524 4,11
B3-PX sửa chữa cơ khí 70 25 0,268 2,25
B4- Bộ phận nén ép 120 12,5 0,153 2,8
B5- Văn phòng thiết kế 16 20 1,15 1,8
Tổng ∑ΔPD1=15,7(Kw)
Bảng giá trị tổn hao công suất trong các biến áp phân xƣởng:
Tên TBA Sđm (KVA) UC/UH (KW) ΔP0 (KW) ΔPN (KW) ΔPBA (KW)
TBATG 1800 22/6,3 2,4 18,02 21,85
B1 500 6,3/0,4 0,94 5,21 6,62
B2 500 6,3/0,4 0,94 5,21 5,57
B3 560 6,3/0,4 0,94 5,21 6,4
B4 560 6,3/0,4 0,94 5,21 6,5
B5 320 6,3/0,4 0,7 3,67 3,74
Tổng tổn hao tại các trạm biến áp : ΔPBA1 = 50,68
Do đó tổng tổn hao trên dây dẫn và các trạm biến áp trong phương án 1 là:
∑ΔP1 = ∑ΔPD1+ ∑ΔPBA1 = 15,7 + 50,68 = 66,38(KW)
a.3/Tổn thất điện năng:
t = 8760 h - thời gian đóng máy biến áp vào mạng, lấy bằng thời gian vận
hành 1 năm.
- thời gian chịu công suất lớn nhất.
Từ số liệu thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax =4200 h và hệ số công
suất trung bình của nhà máy Cosφtb=0,79 tra bảng PL 4.1 trang 49 ta được
=3000 h
-Tổn thất điện năng trên cáp:
ΔAM1= ΔPD1. =15,7.3000=47100 (kWh)
b/ Phƣơng án 2 :
Phương án 2 sử dụng trạm biến áp trung gian của nhà máy nhận điện 22 KV
từ hệ thống về sau đó hạ điện áp 22KV xuống 6,3KV rồi truyền tới các trạm
biến áp phân xưởng,1 số TBAPX nhận điện từ những TBAPX gần TBATG
của nhà máy (nối liên thông). Các trạm biến áp phân xưởng hạ từ cấp 6,3
kV xuống 0,4 KV để cấp điện cho các phụ tải trong phân xưởng.
Hình - Sơ đồ phương án 2
6
3G120
9
2XLPE(3.25)
2
2XLPE(3.16)
3G35 5 8
2XLPE(3.25)
3G16
2XLPE(3.16)
2X
LP
E(
3. 16
)
4
7
3G30
3
b.1/ Chọn cáp từ TBATG đến các trạm của phân xưởng:
1.Chọn cáp từ TBATG đến trạm B1(cấp điện cho cả TBA B3)
Stt = 674,8 + 736,44 = 1411,24 (kVA)
Sttpx 1411, 24
I dm 64, 7 A
2 3.U dm 2 3.6,3
Với cáp đồng Tmax=4200 h, tra bảng tra bảng 4.3 trang 194 (sổ tay lựa chọn
và tra cứu thiết bị điện) tìm được mật độ dòng điện kinh tế Jkt=3,1 A/mm2
I max 64, 7
Vậy tiết diện kinh tế của dây dẫn là Fkt
20,87 mm2
J kt 3,1
2
Chọn cáp XLPE có tiết diện tối thiểu 25 mm → 2XLPE (bảng 4.55 trang
271 Sổ tay)
**Vì tiết diện của cáp đã chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo ΔU và
Icp
**Chọn tiết diện vượt cấp là vì đường dây ngắn và để thuận tiện cho việc
nâng cấp, mở rộng nhà máy sau này. Như vậy, sau này nếu có mở rộng nhà
máy thì ta không cần phải thay cáp mà vẫn đáp ứng yêu cầu về kinh tế -kỹ
thuật.
Stt2 Stt2
P 2 .R.10 2 .r0 .l.103 (kW)
3
U đm U đm
Ứng với cáp đồng XLPE cấp 6,3 kV, tra bảng 4.55 trang 271 sổ tay Ta
được: r0(16)=1,47 Ω/km ; r0(25)=0,927
1.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TBATG đến B1 (và B3)
Stt2 3 2322
P7 2 .r0 .l.10 2
.0, 268.25.106 2, 25 (kW)
U đm 0, 4
8.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm B4 đến bộ phận nén ép :
Ứng với cáp đồng 3 lõi cách điện cấp 0,4 kV do LENS chế tạo, tiết diện
3G120 mm2 tra bảng 4.24 trang 249 sổ tay Ta được: r0=0,153 Ω/km
Stt2 3 481,87 2
P8 2 .r0 .l.10 2
.0,153.12, 5.106 2,8 (kW)
U đm 0, 4
9.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm B5 đến văn phòng thiết kế:
Ứng với cáp đồng 3 lõi cách điện cấp 0,4 kV do LENS chế tạo, tiết diện
3G16 mm2 tra bảng PL 4.24 trang 249 sổ tay Ta được: r0=1,15 Ω/km
Stt2 3 111, 67 2
P9 2 .r0 .l.10 2
.1,15.20.106 1,8 (kW)
U đm 0, 4
Bảng kết quả tính ΔPD của mạng điện nhà máy phƣơng án 2:
Đường cáp F(mm2) l (m) r0 (Ω/km) ΔPD (kW)
TBATG-B1(+B3) 25 62,5 0,927 2,91
TBATG-B4(+B2) 25 25 0,927 1,05
TBATG –B5 16 112 1,47 0,54
B1 –B3 16 55 1,47 1,1
B4 –B2 16 100 1,47 1,3
B2-Trạm bơm 35 75 0,524 4,11
B3-PX sửa chữa cơ khí 70 25 0,268 2,25
B4- Bộ phận nén ép 120 12,5 0,153 2,8
B5- Văn phòng thiết kế 16 20 1,15 1,8
Tổng ∑ΔPD2=17,86(kW)
Bảng giá trị tổn hao công suất trong các biến áp phân xƣởng:
Tên TBA Sđm (KVA) UC/UH (KW) ΔP0 (KW) ΔPN (KW) ΔPBA (KW)
TBATG 1800 22/6,3 2,4 18,02 21,85
B1 500 6,3/0,4 0,94 5,21 6,62
B2 500 6,3/0,4 0,94 5,21 5,57
B3 560 6,3/0,4 0,94 5,21 6,4
B4 560 6,3/0,4 0,94 5,21 6,5
B5 320 6,3/0,4 0,7 3,67 3,74
Tổng tổn hao tại các trạm biến áp : ΔPBA2 = 50,68
Do đó tổng tổn hao trên dây dẫn và các trạm biến áp trong phương án 2 là:
∑ΔP2 = ∑ΔPD2+ ∑ΔPBA2 = 17,86 + 50,68 = 68,54(KW)
b.3/ Tổn thất điện năng:
t = 8760 h - thời gian đóng máy biến áp vào mạng, lấy bằng thời gian vận
hành 1 năm.
- thời gian chịu công suất lớn nhất.
Từ số liệu thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax =4200 h và hệ số công
suất trung bình của nhà máy Cosφtb=0,79 tra bảng PL 4.1 trang 49 ta được
=3000 h
-Tổn thất điện năng trên cáp:
ΔAM2= ΔPD2. =17,86.3000=53580 (kWh)
c. Phƣơng án 3
Phương án 3 sử dụng trạm PPTT nhận điện 22 KV từ hệ thống về sau đó
cung cấp điện áp 22KV cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp
phân xưởng hạ từ cấp 22 kV xuống 0,4 KV để cấp điện cho các phụ tải
trong phân xưởng.
Hình 4.3- Sơ đồ phương án 3
3G120
9
2
2XLPE(3.16)
3G35 2XLPE(3.16) 5 8
2XLPE(3.16)
3G16
2XLPE(3.16)
2XLPE(3.16)
4
7
3G70
c.1/Chọn cáp từ trạm phân phối trung tâm đến các trạm của phân xưởng:
1.Chọn cáp từ TPPTT đến trạm B1
Sttpx 674,8
I dm 8,85 A
2 3.U dm 2 3.22
Với cáp đồng Tmax=4200 h, tra bảng tra bảng 4.3 trang 194 (sổ tay lựa chọn
và tra cứu thiết bị điện) tìm được mật độ dòng điện kinh tế Jkt=3,1 A/mm2
I max 8,85
Vậy tiết diện kinh tế của dây dẫn là 2,85 mm2 Fkt
J kt 3,1
2
Chọn cáp XLPE có tiết diện tối thiểu 35 mm → 2XLPE (bảng 4.57 trang
273 Sổ tay)
5.Chọn cáp từ trạm phân phối trung tâm đến trạm B5:
Sttpx 361,33
I dm 4, 7 A
2 3.U dm 2 3.22
Với cáp đồng Tmax=4200 h, tra bảng tra bảng 4.3 trang 194 (sổ tay lựa chọn
và tra cứu thiết bị điện) tìm được mật độ dòng điện kinh tế Jkt=3,1 A/mm2
I max 4, 7
Vậy tiết diện kinh tế của dây dẫn là Fkt
1,5 mm2
J kt 3,1
2
Chọn cáp XLPE có tiết diện tối thiểu 35 mm → 2XLPE (bảng 4.57 trang
273 Sổ tay)
6.Chọn cáp từ trạm B2 trạm bơm :
Sttpx 129, 29
I dm 93,3 A
2 3.U dm 2 3.0, 4
Với cáp đồng Tmax=4200 h, tra bảng tra bảng 4.3 trang 194 (sổ tay lựa chọn
và tra cứu thiết bị điện) tìm được mật độ dòng điện kinh tế Jkt=3,1 A/mm2
I max 93,3
Vậy tiết diện kinh tế của dây dẫn là Fkt
30,1 mm2
J kt 3,1
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo 3G35 có tiết diện
35mm2 (tra bảng 4.24 trang 249 sổ tay tra cứu )
**Vì tiết diện của cáp đã chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo ΔU và
Icp
**Chọn tiết diện vượt cấp là vì đường dây ngắn và để thuận tiện cho việc
nâng cấp, mở rộng nhà máy sau này. Như vậy, sau này nếu có mở rộng nhà
máy thì ta không cần phải thay cáp mà vẫn đáp ứng yêu cầu về kinh tế -kỹ
thuật.
c.2/Xác định tổn thất công suất:
+) Tổn thất công suất trên đƣờng dây truyền tải:
Ta sử dụng công thức sau:
Stt2 Stt2
P 2 .R.10 2 .r0 .l.103 (kW)
3
U đm U đm
Ứng với cáp đồng XLPE cấp 22 kV, tra bảng 4.57 trang 273 sổ tay
Ta được: r0(35)= 0,668 Ω/km ;
1.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TPPTT đến B1:
Stt2 3 674,82
P1 2 .r0 .l.10 2
.0, 668.62, 5.106 0, 04
U đm 22
(kW)
2.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TBATG đến B2:
Stt2 3 745, 62
P4 2 .r0 .l.10 2
.0, 668.25.106 0, 02 (kW)
U đm 22
5.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TBATG đến B5:
Stt2 3 2322
P7 2 .r0 .l.10 2
.0, 268.25.106 2, 25 (kW)
U đm 0, 4
8.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm B4 đến bộ phận nén ép :
Ứng với cáp đồng 3 lõi cách điện cấp 0,4 kV do LENS chế tạo, tiết diện
3G120 mm2 tra bảng 4.24 trang 249 sổ tay Ta được: r0=0,153 Ω/km
Stt2 3 481,87 2
P8 2 .r0 .l.10 2
.0,153.12, 5.106 2,8 (kW)
U đm 0, 4
9.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm B5 đến văn phòng thiết kế:
Ứng với cáp đồng 3 lõi cách điện cấp 0,4 kV do LENS chế tạo, tiết diện
3G16 mm2 tra bảng PL 4.24 trang 249 sổ tay Ta được: r0=1,15 Ω/km
Stt2 3 111, 67 2
P9 2 .r0 .l.10 2
.1,15.20.106 1,8 (kW)
U đm 0, 4
Bảng kết quả tính ΔPD của mạng điện nhà máy phƣơng án3:
Đường cáp F(mm2) l (m) r0 (Ω/km) ΔPD (kW)
TPPTT-B1 35 62,5 0,668 0,04
TPPTT-B2 35 87,5 0,668 0,043
TPPTT –B3 35 75 0,668 0,056
TPPTT –B4 35 25 0,668 0,02
TPPTT –B5 35 112 0,668 0,02
B2-Trạm bơm 35 75 0,524 4,11
B3-PX sửa chữa cơ khí 70 25 0,268 2,25
B4- Bộ phận nén ép 120 12,5 0,153 2,8
B5- Văn phòng thiết kế 16 20 1,15 1,8
Tổng ∑ΔPD3=11,139(kW)
Bảng giá trị tổn hao công suất trong các biến áp phân xƣởng:
Tên TBA Sđm (KVA) UC/UH (KW) ΔP0 (KW) ΔPN (KW) ΔPBA (KW)
B1 500 22/0,4 0,94 5,21 6,72
B2 500 22/0,4 0,94 5,21 5,65
B3 560 22/0,4 0,94 5,21 6,5
B4 560 22/0,4 0,94 5,21 6,6
B5 320 22/0,4 0,7 3,67 3,74
Tổng tổn hao tại các trạm biến áp : ΔPBA3 = 29,21
Do đó tổng tổn hao trên dây dẫn và các trạm biến áp trong phương án 1 là:
∑ΔP3 = ∑ΔPD3+ ∑ΔPBA3 = 11,139 + 29,21 = 40,349 (KW)
c.3/Tổn thất điện năng
t = 8760 h - thời gian đóng máy biến áp vào mạng, lấy bằng thời gian vận
hành 1 năm.
- thời gian chịu công suất lớn nhất.
Từ số liệu thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax =4200 h và hệ số công
suất trung bình của nhà máy Cosφtb=0,79 tra bảng PL 4.1 trang 49 ta được
=3000 h
-Tổn thất điện năng trên cáp:
ΔAM3= ΔPD1. =11,139.3000 = 33,417 (kWh)
d. Phƣơng án 4 :
Phương án 4 sử dụng TPPTT của nhà máy nhận điện 22 KV từ hệ thống về
sau đó truyền tới các trạm biến áp phân xưởng,1 số TBAPX nhận điện từ
những TBAPX gần TPPTT của nhà máy (nối liên thông). Các trạm biến áp
phân xưởng hạ từ cấp 22 kV xuống 0,4 KV để cấp điện cho các phụ tải
trong phân xưởng.
Hình - Sơ đồ phương án 4
6
3G120
9
2XLPE(3.25)
2
2XLPE(3.16)
3G35 5 8
2XLPE(3.25)
3G16
2XLPE(3.16)
2X
LP
E(
3.16
)
4
7
3G30
1
**Vì tiết diện của cáp đã chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo ΔU và
Icp
**Chọn tiết diện vượt cấp là vì đường dây ngắn và để thuận tiện cho việc
nâng cấp, mở rộng nhà máy sau này. Như vậy, sau này nếu có mở rộng nhà
máy thì ta không cần phải thay cáp mà vẫn đáp ứng yêu cầu về kinh tế -kỹ
thuật.
c.2/Xác định tổn thất công suất:
+) Tổn thất công suất trên đƣờng dây truyền tải:
Ta sử dụng công thức sau:
Stt2 Stt2
P 2 .R.10 2 .r0 .l.103 (kW)
3
U đm U đm
Ứng với cáp đồng XLPE cấp 22 kV, tra bảng 4.55 trang 271 sổ tay Ta
được: r0(35)=0,668 Ω/km ;
1.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TPPTT đến B1 (và B3)
W)
3.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm TPPTT đến B5:
Stt2 3 2322
P7 2 .r0 .l.10 2
.0, 268.25.106 2, 25 (kW)
U đm 0, 4
8.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm B4 đến bộ phận nén ép :
Ứng với cáp đồng 3 lõi cách điện cấp 0,4 kV do LENS chế tạo, tiết diện
3G120 mm2 tra bảng 4.24 trang 249 sổ tay Ta được: r0=0,153 Ω/km
Stt2 3 481,87 2
P8 2 .r0 .l.10 2
.0,153.12, 5.106 2,8 (kW)
U đm 0, 4
9.Tổn thất ΔP trên đoạn cáp từ trạm B5 đến văn phòng thiết kế:
Ứng với cáp đồng 3 lõi cách điện cấp 0,4 kV do LENS chế tạo, tiết diện
3G16 mm2 tra bảng PL 4.24 trang 249 sổ tay Ta được: r0=0,1,15 Ω/km
Stt2 3 111, 67 2
P9 2 .r0 .l.10 2
.1,15.20.106 1,8 (kW)
U đm 0, 4
Bảng kết quả tính ΔPD của mạng điện nhà máy phƣơng án 4:
Đường cáp F(mm2) l (m) r0 (Ω/km) ΔPD (kW)
TPPTT-B1(+B3) 35 62,5 0,668 0,17
TPPTT-B4(+B2) 35 25 0,668 0,06
TPPTT –B5 35 112 0,668 0,02
B1 –B3 35 55 0,668 0,041
B4 –B2 35 100 0,668 0,05
B2-Trạm bơm 35 75 0,524 4,11
B3-PX sửa chữa cơ khí 70 25 0,268 2,25
B4- Bộ phận nén ép 120 12,5 0,153 2,8
B5- Văn phòng thiết kế 16 20 1,15 1,8
Tổng ∑ΔPD4=11,301(kW)
Bảng giá trị tổn hao công suất trong các biến áp phân xƣởng:
Tên TBA Sđm (KVA) UC/UH (KW) ΔP0 (KW) ΔPN (KW) ΔPBA (KW)
B1 500 22/0,4 0,94 5,21 6,72
B2 500 22/0,4 0,94 5,21 5,65
B3 560 22/0,4 0,94 5,21 6,5
B4 560 22/0,4 0,94 5,21 6,6
B5 320 22/0,4 0,7 3,67 3,74
Tổng tổn hao tại các trạm biến áp : ΔPBA3 = 29,21
Do đó tổng tổn hao trên dây dẫn và các trạm biến áp trong phương án 4 là:
∑ΔP2 = ∑ΔPD2+ ∑ΔPBA2 = 11,301 + 29,21 = 40,511(KW)
d.3.Tổn thất điện năng:
t = 8760 h - thời gian đóng máy biến áp vào mạng, lấy bằng thời gian vận
hành 1 năm.
- thời gian chịu công suất lớn nhất.
Từ số liệu thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax =4200 h và hệ số công
suất trung bình của nhà máy Cosφtb=0,79 tra bảng PL 4.1 trang 49 ta được
=3000 h
-Tổn thất điện năng trên cáp:
ΔAM2= ΔPD2. =11,301.3000=33,903 (kWh)
-Thông qua 4 phương án trên ta quyết định lựa chọn phương án 3 để tiến
hành thi công vì :Đảm bảo kỹ thuật, độ tin cậy cung cấp điện hơn các phương
án còn lại vì dây cáp đến trạm phía trước bị sự cố thì dây cáp đến trạm sau
không bị ảnh hưởng .
Chƣơng 4
CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
4.1. Khái quát chung
Trong mạng điện của nhà máy thì các khí cụ điện dùng để bảo vệ và
duy trì dòng điện ở mức ổn định cho phép khi vận hành. Các thiết bị điện có
thể đóng cắt hoàn mạng điện khi có sự cố là những thiết bị điện được coi là
quan trọng nhất. Bởi vì nó đánh giá khả năng kinh tế, khả năng kỹ thuật đối
với các thiết bị dùng điện và hệ thống lưới điện trong nhà máy.Ngoài ra nó
còn đảm bảo tính an toàn cho con người khi vận hành.
Các thiết bị điện sẽ đóng cắt tự động khi có sự cố để đảm bảo an toàn
cho người và cho máy móc ... vì thế nên ta cần phải tính toán để nhằm chọn
ra các thiết bị sao cho thật chính xác và phù hợp với mạng điện khi các thiết
bị,máy móc hoạt động bình thường và phải đảm bảo đóng ngắt hoàn toàn khi
có sự cố xảy ra
4.2. Lựa chọn sơ đồ trạm PPTT và các TBAPX
4.2.1. Lựa chọn thiết bị điện cho trạm PPTT
Vì các phân xưởng thuộc loại quan trọng, chọn sơ đồ một hệ thống
thanh góp có phân đoạn cho trạm PPTT. Tại mỗi tuyến dây vào, ra khỏi
thanh góp và liên lạc giữa hai phân đoạn thanh góp đều dùng máy cắt hợp bộ.
Để bảo vệ chống sét truyền từ đường dây vào trạm đặt chống sét van trên
mỗi phân đoạn thanh góp. Đặt trên mỗi phân đoạn thanh góp một máy biến
áp đo lường 3 pha 5 trụ có cuộn tam giác hở báo chạm đất 1 pha trên cáp 22
kV. Chọn dùng các tử hợp bộ của hãng SIEMENS, máy cắt loại 8DC11,cách
điện bằng SF6, không cần bảo trì, hệ thống thanh góp đặt sẵn trong các tủ có
dòng định mức 1250 A
Thông số của máy cắt 8DC11 được tra trong PL III.2 trang 262
(GTTKCĐ)
* Phía hạ áp dùng các Aptomat của hãng Merlin Gerin (bảng 3.5 trang
148,149 sổ tay ) đặt trong vỏ tủ tự tạo.
trạm 2 máy biến áp đặt 5 tủ: 2 tủ Aptomat tổng, 1 tủ Aptomat
phân đoạn và 2 tủ Aptomat nhánh.
Cụ thể chọn như sau :
Dòng lớn nhất qua Aptomat tổng của máy biến áp 500 kVA
500
I max 721,7 (A)
3.0, 4
Dòng lớn nhất qua Aptomat tổng của máy biến áp 560 kVA
560
I max 808,3 (A)
3.0, 4
Dòng lớn nhất qua Aptomat tổng của máy biến áp 320 kVA
320
I max 462 (A)
3.0, 4
Bảng 2.2.2. Số lượng và loại Aptomat tổng và Aptomat phân đoạn
Trạm BA Loại Số lượng Uđm ,V Iđm ,A Icăt N ,kA
B1 C1001N 3 690 1000 25
B2 C1001N 3 690 1000 25
B3 C1001N 3 690 1000 25
B4 C1001N 3 690 1000 25
B5 C1001N 3 690 1000 25
B1 B2 B3 B4 B5
0.4KV 0.4KV
Chƣơng 5
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ KIỂM TRA THIẾT
BỊ ĐIỆN
5.1.Tính toán ngắn mạch, kiểm tra các thiết bị điện đã chọn
5.1.1. Tính toán ngắn mạch
Cần tính điểm ngắn mạch N 1 tại các thanh cái trạm phân phối trung
tâm để kiểm tra máy cắt, thanh góp và tính điểm ngắn mạch N 2 tại phía cao
áp trạm biến áp phân xưởng để kiểm tra cáp và tủ cao áp các trạm.
Sơ đồ đường dây từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân
xưởng.
N2
MC N1
ĐDK Cáp
HT XH Zd N1 ZC N2
Điện kháng của hệ thốn điện được tính theo công thức:
U tb2
XH
SN
Trong đó :
SN – công suất cắt của máy cắt (kVA)
U - điện áp đường dây (kV)
Thay số vào ta được:
(kA)
Trị số dòng ngắn mạch xung kích được tính theo biểu thức:
IxkN1=1,8. 2 .IN =1,8. 2 .3,27=8,32 (kA)
- Dòng điện ngắn mạch N2 tại trạm B1:
U tb U tb 23
I N2 B1 3, 25
Rd Rc X d X ht X c 2, 47 0, 042 1,12 2,1 0, 008
2 2 2 2
3.Z1 3. 3.
(kA)
Trị số dòng ngắn mạch xung kích :
I xkN2 B1 1,8. 2.I N2 B1 1,8. 2.3, 25 8, 27
Bảng 1.1.2. Kết quả tính dòng điện ngắn mạch và dòng xung kích
Điểm tính N IN ( kA) IxkN (kA)
Thanh cái PPTT 3,27 8,32
Thanh cái B1 3,25 8,27
Thanh cái B2 3,24 8,25
Thanh cái B3 3,24 8,25
Thanh cái B4 3,26 8,3
Thanh cái B5 3,23 8,22
6.1. Tổng quan chung về cấp điện cho phân xƣởng SCCK
Sau khi thiết kế xong mạng cao áp của nhà máy ta đi thiết kế mạng hạ
áp của phân xưởng SCCK điện áp được biến đổi từ 22kV xuống 0,4kV qua
các BAPX được đưa tới các Tủ phân phối. Điện áp từ Tủ phân phối trung
tâm sẽ được cấp trực tiếp vào phân xưởng sửa chữa cơ khí (PXSCCK)
Để dẫn điện từ TPPTT về tủ phân phối ta dùng cáp ngầm. Từ tủ phân phối
ta có các lộ cáp ra cung cấp điện cho các nhóm động cơ của phân xưởng . Phân
xưởng SCCK có 5 nhóm động cơ nên từ tủ phân phối ta sẽ cấp cho 5 tủ động lực,
các tủ này đặt rải rác cạnh tường phân xưởng , mỗi tủ động lực cấp điện cho 1
nhóm phu tải
Để tăng độ tin cậy cung cấp điện và dễ dàng trong các thao tác, vận hành,
bảo dưỡng các tủ động lực nên ta sẽ cấp điện cho các tủ động lực bằng hình tia,
đầu vào các tủ động lực đặt dao cách ly - cầu chì còn đầu ra đặt cầu chì
Mỗi động cơ máy công cụ được điều khiển bằng 1 khởi động từ gắn sẵn trên
thân máy , trong khởi động từ có rơle nhiệt bảo vệ quá tải. Các cầu chì trong tủ
động lực chủ yếu bảo vệ ngắn mạch , đồng thời dự phòng cho bảo vệ quá tải của
động cơ.
Ngoài các tủ động lực thì tủ phân phối còn cấp điện cho 1 tủ chiếu sáng chung
cho cả phân xưởng
6.2. Lựa chọn các phần tử của hệ thống cấp điện cho pxscc:
6.2.1. Chọn cáp từ TBA về tủ phân phối của phân xưởng scck
Dòng điện cực đại chạy qua dây cáp từ TBA về tủ phân phối của phân
xưởng là:
S px 232
I px 352,5 (A)
3.U dm 3.0,38
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo( bảng 4.24
trang 250 sổ tay) có tiết diện 150 mm2 có Icp = 387A > Ipx=352,5 A
6.2.2. Chọn Aptomat đầu nguồn
Chọn aptomat đầu nguồn đặt tại trạm biến áp:
Tra P.L3.3 trang 355 hệ thống cung cấp điện chọn loại Aptomat NS400N do
Merlin Gerin chế tạo
Bảng2.2.1. Thông số kỹ thuật của Aptomat NS400N
Loại Uđm (V) Iđm (A) IN (kA)
NS400N 690 400 10
CC-400A
NS225E
Tủ PP 8x100A
Tủ ĐL
6.2.6. Lựa chọn Cầu Chì bảo vệ cho các tủ động lực
* Cầu chì bảo vệ các tủ động lực cần phải thỏa mãn 2 điều kiện sau :
I dc I dm
I mm K mm .I dm 5.I dm
I dc
2,5
Với Hệ số mở máy của động cơ Kmm= 5 và α = 2,5 ( trang 87 sổ tay)
* Chọn cầu chì bảo vệ cho tủ động lực 1 (bảng 2.23 trang 124 sổ tay ):
- Cầu chì bảo vệ cho máy tiện ren 4,5 (kW) :
I dc I dm 11, 4 (A)
5.I dm 5.11, 4
I dc 22,8 (A)
2,5 2,5
Chọn cầu chì kiểu ПH-2 có I đc= 30 A ; Ivỏ=100A
- Cầu chì bảo vệ cho máy tiện tự động 5,1 (kW) :
I dc I dm 12,9 (A)
5.I dm 5.12,9
I dc 25,8 (A)
2,5 2,5
Chọn cầu chì kiểu ПH-2 có I đc= 30 A ; Ivỏ=100A
- Cầu chỉ bảo vệ cho máy tiện tự động 14 (kW) :
I dc I dm 35, 45 (A)
5.I dm 5.35, 45
I dc 70,9 (A)
2,5 2,5
Chọn cầu chì kiểu ПH-2 có I đc = 80 A ; Ivỏ=100A
- Cầu chì bảo vệ cho máy tiện tự động 5,6 (kW) :
I dc I dm 14, 2 (A)
5.I dm 5.14, 2
I dc 28, 4 (A)
2,5 2,5
Chọn cầu chì kiểu ПH-2 có I đc= 30 A ; Ivỏ=100A
- Cầu chỉ bảo vệ cho máy tiện tự động 2,2 (kW) :
I dc I dm 5,57 (A)
5.I dm 5.5,57
I dc 11,14 (A)
2,5 2,5
Chọn cầu chì kiểu ПH-2 có I đc= 30 A ; Ivỏ=100A
- Cầu chì tổng ĐL1 :
Các nhóm thiết bị còn lại tính toán tƣơng tự nhƣ trên
Sau khi tính toán đƣợc các nhóm thiets bị còn lại ta có bảng sau:
Bảng 6.1. Bảng lựa chọn cầu chì cho các thiết bị
Phụ tải Cầu chì
Tên máy
Pđ (KW) Iđm (A) Mã hiệu Ivỏ/Iđc(A)
Nhóm 1
1. Máy tiện ren 4,5 11,4 H 2 100/30
2. Máy tiện tự động 5,1 12,9 H 2 100/30
3. Máy tiện tự động 14 35,45 H 2 100/80
4. Máy tiện tự động 5,6 14,2 H 2 100/30
5. Máy tiện tự động 2,2 5,57 H 2 100/30
Nhóm 2
6. Máy tiện Revon ve 1,7 4,3 H 2 100/30
7. Máy phay vạn năng 3,4 8,61 H 2 100/30
8. Máy phay ngang 1,8 4,56 H 2 100/30
9. Máy phay đứng 14 35,45 H 2 100/80
10. Máy phay đứng 7 17,73 H 2 100/40
18. Máy mài phẳng 9 22,8 H 2 100/50
19. Máy mài tròn 5,6 14,2 H 2 100/30
20. Máy mài trong 2,8 7,1 H 2 100/30
28. Cưa tay 1,35 3,42 H 2 100/30
29. Cưa máy 1,7 4,3 H 2 100/30
Nhóm 3
12. Máy bào ngang 9 22,8 H 2 100/50
13. Máy xọc 8,4 21,27 H 2 100/50
14. Máy xọc 2,8 7,1 H 2 100/30
16. Máy doa ngang 4,5 11,4 H 2 100/30
17. Máy khoan hướng tâm 1,7 4,3 H 2 100/30
Nhóm 4
21. Máy mài dao cắt gọt 2,8 7,1 H 2 100/30
22. Máy mài dao sắc vạn 0,65 1,65 H 2 100/30
27. Máy mài phá 3 7,6 H 2 100/30
31. Lò điện kiểu buồng 30 75,97 H 2 250/200
32. Lò điện kiểu đứng 25 63,3 H 2 250/150
33. Lò điện kiểu bể 30 75,97 H 2 250/150
34. Bể điện phân 10 25,3 H 2 100/60
Nhóm 5
43. Máy tiện ren 10 25,32 H 2 100/60
44. Máy tiện ren 7 17,73 H 2 100/40
45. Máy tiện ren 4,5 11,4 H 2 100/30
46. Máy phay ngang 2,8 7,1 H 2 100/30
47. Máy phay vạn năng 2,8 7,1 H 2 100/30
48. Máy phay răng 2,8 7,1 H 2 100/30
49. Máy xọc 2,8 7,1 H 2 100/30
50. Máy bào ngang 7,6 19,25 H 2 100/40
51. Máy mài tròn 7 17,73 H 2 100/40
52. Máy khoan đứng 1,8 4,56 H 2 100/30
57. Biên áp hàn 12,5 31,65 H 2 100/80
58. Máy mài phá 3,2 8,1 H 2 100/30
59. Khoan điện 0,6 1,52 H 2 100/30
60. Máy cắt 1,7 4,3 H 2 100/30
Nhóm 6
53. Búa khí nén 10 25,32 H 2 100/60
54. Quạt 3,2 8,1 H 2 100/30
65. Bàn nguội 0,5 1,27 H 2 100/30
66. Máy cuốn dây 0,5 1,27 H 2 100/30
67. Bàn thí nghiệm 15 37,98 H 2 100/80
68. Bể tấm có đốt nóng 4 10,13 H 2 100/30
69. Tủ sấy 0,85 2,15 H 2 100/30
70. Khoan bàn 0,65 1,65 H 2 100/30
7. Máy phay vạn năng 3,4 8,61 H 2 100/30
11. Máy mài 2,2 5,57 H 2 100/30
15. Máy khoan vạn năng 4,5 11,4 H 2 100/30
23. Máy khoan bàn 0,65 1,65 H 2 100/30
24. Máy ép kiểu trục khuỷu 1,7 4,3 H 2 100/30
K hc .I cp I tt
Với Khc=k1.k2
k1 – hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
thường chọn 250C k1=1 (bảng 4.73 trang 286 sổ tay)
K2 – hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi
chung 1 rãnh ( tra bảng 4.74 trang 286 sổ tay)
- Ngoài ra còn có với mạch động lực α = 3
I dc
K hc .I cp
I dc 30
I cp 14,3
→ .K hc 3.0, 7
Vậy chọn cáp 4G1,5 có Icp = 31 A
* Chọn dây dẫn từ các tủ ĐL tới máy tiện tự động 5,1 kW
I dc
K hc .I cp
I dc 30
I cp 14,3
→ .K hc 3.0, 7
Vậy chọn cáp 4G1,5 có Icp = 31 A
* Chọn dây dẫn từ các tủ ĐL tới máy tiện tự động 14 kW
I dc
K hc .I cp
I dc 80
I cp 38,1
→ .K hc 3.0, 7
Vậy chọn cáp 4G4 có Icp = 53 A
* Chọn dây dẫn từ các tủ ĐL tới máy tiện tự động 5,6 kW
I dc
K hc .I cp
I dc 30
I cp 14,3
→ .K hc 3.0, 7
Vậy chọn cáp 4G1,5 có Icp = 31 A
* Chọn dây dẫn từ các tủ ĐL tới máy tiện tự động 2,2 kW
I dc
K hc .I cp
I dc 30
I cp 14,3
→ .K hc 3.0, 7
Vậy chọn cáp 4G1,5 có Icp = 31 A
Với những nhóm phụ tải tương tự ta cũng chọn được cáp phù hợp. Kết quả
có trong bảng sau :
Bảng 6.2. Bảng lựa chọn dây dẫn cho các thiết bị
Phụ tải Dây dẫn
Tên máy
Pđ (KW) Iđm (A) Mã hiệu Tiết diện
Nhóm 1
1. Máy tiện ren 4,5 11,4 4G1,5 1,5
2. Máy tiện tự động 5,1 12,9 4G1,5 1,5
3. Máy tiện tự động 14 35,45 4G4 4
4. Máy tiện tự động 5,6 14,2 4G1,5 1,5
5. Máy tiện tự động 2,2 5,57 4G1,5 1,5
Nhóm 2
6. Máy tiện Revon ve 1,7 4,3 4G1,5 1,5
7. Máy phay vạn năng 3,4 8,61 4G1,5 1,5
8. Máy phay ngang 1,8 4,56 4G1,5 1,5
9. Máy phay đứng 14 35,45 4G4 4
10. Máy phay đứng 7 17,73 4G1,5 1,5
18. Máy mài phẳng 9 22,8 4G2,5 2,5
19. Máy mài tròn 5,6 14,2 4G1,5 1,5
20. Máy mài trong 2,8 7,1 4G1,5 1,5
28. Cưa tay 1,35 3,42 4G1,5 1,5
29. Cưa máy 1,7 4,3 4G1,5 1,5
Nhóm 3
12. Máy bào ngang 9 22,8 4G2,5 2,5
13. Máy xọc 8,4 21,27 4G1,5 1,5
14. Máy xọc 2,8 7,1 4G1,5 1,5
16. Máy doa ngang 4,5 11,4 4G1,5 1,5
17. Máy khoan hướng tâm 1,7 4,3 4G1,5 1,5
Nhóm 4
21. Máy mài dao cắt gọt 2,8 7,1 4G1,5 1,5
22. Máy mài dao sắc vạn 0,65 1,65 4G1,5 1,5
27. Máy mài phá 3 7,6 4G1,5 1,5
31. Lò điện kiểu buồng 30 75,97 4G16 16
32. Lò điện kiểu đứng 25 63,3 4G16 6
33. Lò điện kiểu bể 30 75,97 4G16 16
34. Bể điện phân 10 25,3 4G2,5 2,5
Nhóm 5
43. Máy tiện ren 10 25,32 4G2,5 2,5
44. Máy tiện ren 7 17,73 4G1,5 1,5
45. Máy tiện ren 4,5 11,4 4G1,5 1,5
46. Máy phay ngang 2,8 7,1 4G1,5 1,5
47. Máy phay vạn năng 2,8 7,1 4G1,5 1,5
48. Máy phay răng 2,8 7,1 4G1,5 1,5
49. Máy xọc 2,8 7,1 4G1,5 1,5
50. Máy bào ngang 7,6 19,25 4G1,5 1,5
51. Máy mài tròn 7 17,73 4G1,5 1,5
52. Máy khoan đứng 1,8 4,56 4G1,5 1,5
57. Biên áp hàn 12,5 31,65 4G4 4
58. Máy mài phá 3,2 8,1 4G1,5 1,5
59. Khoan điện 0,6 1,52 4G1,5 1,5
60. Máy cắt 1,7 4,3 4G1,5 1,5
Nhóm 6
53. Búa khí nén 10 25,32 4G2,5 2,5
54. Quạt 3,2 8,1 4G1,5 1,7
65. Bàn nguội 0,5 1,27 4G1,5 1,7
66. Máy cuốn dây 0,5 1,27 4G1,5 1,7
67. Bàn thí nghiệm 15 37,98 4G6 6
68. Bể tấm có đốt nóng 4 10,13 4G1,5 1,5
69. Tủ sấy 0,85 2,15 4G1,5 1,5
70. Khoan bàn 0,65 1,65 4G1,5 1,5
7. Máy phay vạn năng 3,4 8,61 4G1,5 1,5
11. Máy mài 2,2 5,57 4G1,5 1,5
15. Máy khoan vạn năng 4,5 11,4 4G1,5 1,5
23. Máy khoan bàn 0,65 1,65 4G1,5 1,5
24. Máy ép kiểu trục khuỷu 1,7 4,3 4G1,5 1,5
Chƣơng 7
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
CHO LƢỚI ĐIỆN NHÀ MÁY
7.1. Tổng quan
7.1.1. Ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng trong nhà máy
Phần lớn hộ công ngiệp trong quá trình làm việc tiêu thụ từ mạng điện
cả công suất tác dụng P lần công suất phản kháng Q. Các nguồn tiêu thụ
công suất phản kháng là: động cơ không đồng bộ, máy biến áp, đường dây
và các thiết bị khác …
Vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng trong các xí nghiệp
công nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế vì các XN này tiêu thụ
khoảng 55% tổng số điện năng được sản xuất ra. Hệ số công suất cos j là
một trong các chỉ tiêu để đánh giá XN dùng điện có hợp lý và tiết kiệm hay
không, nâng cao hệ số công suất cos j là một chủ trương lâu dài gắn liền
với mục đích phát huy hiệu quả cao nhất trong quá trình SX, PP và sử dụng
điện năng .
Công suất tác dụng P là công suất được biến thành cơ năng hoặc
nhiệt năng trong các thiết bị dùng điện, công suất phản kháng Q là công suất
từ hoá trong máy điện xoay chiều, nó không sinh ra công. Qúa trình trao đổi
công suất Q giữa MF và hộ tiêu thụ là một quá trình dao động. Trong mỗi
chu kỳ của dòng điện, Q đổi chiều 4 lần, giá trị trung bình của Q trong mỗi
chu kỳ của dòng điện bằng không. Việc tạo ra công suất phản kháng đòi hỏi
tiêu tốn năng lượng của động cơ sơ cấp quay MF điện. Mặt khác công suất
phản kháng cung cấp cho hộ tiêu thụ dùng điện không nhất thiết phải lấy từ
nguồn. Vì vậy để tránh truyền tải một lượng Q khá lớn trên đường dây,
người ta đặt gần các hộ tiêu dùng điện các máy sinh ra Q để cung cấp trực
tiếp cho phụ tải làm như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù
công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp trong mạch
sẽ nhỏ đi do đó hệ số công suất costn của mạng được nâng cao Q, P và góc
j có quan hệ sau:
P
arctg
Q
Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q
truyền tải trên đường dây giảm xuống do đó góc j giảm , kết quả là cos j
tăng lên .
* Hệ số công suất cos được nâng cao lên sẽ đưa đến những hiệu quả
sau:
- Giảm được tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện.
- Giảm được tổn thất điện áp tổng mạng điện .
- Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp .
- Tăng khả năng phát của các máy phát điện .
7.1.2. Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cos
Nâng cao hệ số công suất cosφ tự nhiên là tìm các biện pháp để các hộ tiêu
thụ điện giảm bớt được lượng công suất PK tiêu thụ có thể làm bằng các
cchs như: hợp lý hoá các QT sản xuất, giảm thời gian chạy không tải của các
động cơ, thay thế các động cơ thường xuyên làm việc non tải bằng các động
cơ cosφ công suất hợp lý hơn ... nâng cao hệ số công suất cos j tự nhiên
mang lại lợi ích rất lớn vì đưa lại hiệu quả kinh tế lâu dài mà không phải đặt
thêm thiết bị bù
Nâng cao hệ số công suất cosφ bằng biện pháp bù công suất phản
kháng . thực chất là đặt các thiết bị bù ở gần các hộ tiêu thụ điện để cung cấp
công suất PK theo yêu cầu của chúng , nhờ vậy sẽ giảm được lượng CSPK
pha truyền tải trên đường dây theo yêu cầu của chúng
7.1.3. Chọn thiết bị bù
Để bù công suất PK cho các HTCC điện có thể sử dụng tụ điện tĩnh,
máy bù đồng bộ
Ta lựa chọn các bộ tụ điện tĩnh để làm thiết bị bù cho nhà máy. Sử
dụng các bộ tụ có ưu điểm là tiêu hao ít công suất tác dụng, không có phần
quay như máy bù đồng bộ nên lắp ráp,vận hành và bảo quản dễ dàng. Tụ
điện được chế tạo thành từng đơn vị nhỏ, vì thế có thể tuỳ theo sự phát triển
của các phụ tải trong qáy trình SX mà chúng ta ghép dần tụ điện vào mạng
khiến hiệu suất sử dụng cao và không phải bỏ vốn đầu tư ngay một lúc
Vị trí đặt các thiết bị bù ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả bù. Các hộ
tụ điện bù có thể đặt ở PPTT, thanh cái cao áp của TBATG, tại các tủ phân
phối, tủ động lực hoặc tại đầu cực các phụ tải lớn. Để xác định chính xác vị
trí và dùng PA đặt bù cho một hệ thống cung cấp điện cụ thể. Song theo kinh
nghiệm thực tế trong trường hợp công suất và dung lượng bù công PK của
các nhà máy, TB không thật lớn có thể phân bố dung lượng bù cần thiết đặt
tại thanh cái hạ áp của các TBATG để giảm nhẹ vốn đầu tư và thuận lợi cho
công tác quản lý
PN .U dmBA
2
RB 2
.103
n.SdmBA
b/Tính toán cụ thể điện trở các máy BA và điện trở của các đƣờng dây
từ PPTT đến các trạm BA
* Điện trở tương đương của nhánh PPTT - B1 (đường dây kép) và
điện trở của máy phát của trạm B1
- Đường dây cáp là đường dây kép có tiết diện 35 mm2
l 62,5
Rc r0 . 0, 668. 0, 02
2 2
PN .U dmBA
2
5, 21.222 3
RB 2
.10
3
.10 5, 04
n.SdmBA 2.5002
Với n: số máy biến áp
Udm=22 kV
Bảng 4.2.1. Kết quả điện trở đường dây
Đường cáp F(mm2) l (m) r0 (Ω/km) RC(Ω)
TPPTT-B1 35 62,5 0,668 0,02
TPPTT-B2 35 87,5 0,668 0,029
TPPTT –B3 35 75 0,668 0,025
TPPTT –B4 35 25 0,668 0,008
TPPTT –B5 35 112 0,668 0,04
Bảng 4.2.3. Kết quả điện trở đường dây và các máy BA
Tên nhánh RC () RB() R = RB + RC()
PPTT – B1 0,02 5,04 5,06
PPTT – B2 0,029 5,04 5,069
PPTT – B3 0,025 4,02 4,045
PPTT – B4 0,008 4,02 4,028
PPTT – B5 0,075 8,67 8,745
e/. Chọn kiểu loại, số lƣợng và dung lƣợng của tụ điện bù công suất
Tại mỗi trạm biến áp, phía 0,4 kV dùng thanh cái phân đoạn, nên
dung lượng bù được phân đều cho hai nửa thanh cái.
Căn cứ vào bảng 4.4.1 - Kết quả tính toán bù công suất cho các nhánh
của nhà máy ta chọn được các loại tụ bù phù hợp với lượng công suất cần bù
của các nhánh của nhà máy
Chọn dùng các loại tủ điện bù 380V của DAE YEONG, cụ thể với từng trạm
biến áp ghi trong bảng.(bảng 6.5 trang 340 -Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết
bị điện)
Kết quả tính toán và đặt tụ bù cos tại các TBAPX :
Tên Số Số ∑Qb
Qbi
trạm Loại tụ bù pha Qb (kVAr) lượng (kVAr)
(kVAr
B1 290,2 DLE – 3H150K5T 3 150 2 300
Chƣơng 8
h1
H
h2
Trong đó :
H = h – h1 – h2
h :chiều cao nhà xưởng
h1: khoảng cách từ trần đến bóng đèn h1 = 0,5 ~ 0,7
h2 : độ cao mặt bàn làm việc h2 = 0.7~ 1
Tra bảng ta chọn được:
tường = 30 % (màu vàng)
trần = 50%(màu trắng)
8.2. Lựa chọn số lƣợng, công suất của hệ thống đèn chiếu sáng
Nguồn điện sử dụng U =220 V được lấy từ tủ chiếu sáng của tủ TPPPX.
Do đó ta tính được tổng công suất chiếu sáng của toàn phân
xưởng là:
Ptổng = 81 . 200 = 16200 (kW)
8.3. Thiết kế mạng điện chiếu sáng
8.3.1. Chọn cáp từ tử phân phôi (PP) tới tủ chiếu sáng (CS)
Ta có:
P cs 27,885
I ttcs 42,37 A
3.U đm 3.0,38
Chọn cáp hạ áp 4 lõi đồng cách điện PVC, do CADIVI chế tạo. Tra
bảng 4.14_trang 238_Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4-500 kV.
Ta chọn được cáp có tiết diện 10 mm2, Icp = 49 A
8.3.2. Chọn Aptomat tổng
* Chọn áptômát tổng theo điều kiện sau :
- Điện áp định mức : UđmA ≥ Uđm = 0,38 kV
- Dòng điện định mức : IđmA ≥ Itt = 42,37 A
Chọn Aptomat loại DPNa của Merin Gerin chế tạo có các thông số
sau: Iđm =32 A ; Uđm = 440 V.
( Bảng 3.3_trang 147_sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4-500kV )
*Kiểm tra điều kiện chọn dây kết hợp với Aptomat :
- Kiểm tra cáp PVC- 10 có Icp = 49A
Ta thấy:
I kdnh 1, 25.32
49 26, 7 A
1,5 1,5
Do đó cáp chọn đạt yêu cầu
- Kiểm tra dây dẫn từ Aptomat đến các cụm đèn
Ta thấy:
I kdnh 1, 25.10
I cp 8,3 A
1,5 1,5
Do đó dây chọn đạt yêu cầu.
Vì đƣờng dây ngắn , các dây đều đƣợc chọn vƣợt cấp nên không cần
kiểm tra sụt áp.