Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................... 1
NỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................ 3
I. Thuyết minh .............................................................................................................................. 6
1. Tính toán phụ tải điện ............................................................................................................ 6
Kết luận .............................................................................................................................................. 8
II. Bản vẽ.................................................................................................................................. 8
I. Thuyết minh ............................................................................................................................... 9
1. Tính phụ tải điện. .................................................................................................................... 9
1.1. Tính phụ tải chiếu sáng.................................................................................................. 9
1.2 Phụ tải thông gió và làm mát ........................................................................................ 15
1.3 Phụ tải động lực ................................................................................................................ 17
1.5. Nhận xét và đánh giá...................................................................................................... 28
2.Xác định sơ đồ cấp điện của phân xưởng......................................................................... 28
2.1 Xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng ....................................................... 28
2.2 Các phương án cấp điện cho phân xưởng............................................................. 29
2.2.1 Các phương án chọn máy biến áp ................................................................... 29
2.2.2 Các phương án cấp điện cho phân xưởng ..................................................... 32
2.2.3 Đánh giá lựa chọn phương án cung cấp điện cho phân xưởng :............ 46
3 Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện .......................................................................... 47
3.1 Tính toán ngắn mạch ................................................................................................... 47
3.2 Chọn và kiểm tra dây dẫn .......................................................................................... 50
3.3 Chọn và kiểm tra thiết bị trung áp .......................................................................... 50
3.4 Chọn thiết bị hạ áp ....................................................................................................... 53
3.5 Chọn thiết bị đo lường ................................................................................................ 55
3.6 Nhận xét và đánh giá ................................................................................................... 56
1
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
2
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Với “ thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng sản xuất công nghiệp”, sau
một thời gian làm đồ án dưới sự hướng dẫn của thầy TS. Đặng HoàngAnh-
Viện CôngNghệ HaUI – Bộ môn HTĐ và tài liệu tham khảo :
1. Giáo trình thiết kế cấp điện, Tác giả : Vũ Văn Tẩm-Ngô Hồng Quang
2. Giáo trình cung cấp điện, Tác giả : Ninh Văn Nam-Nguyễn Quang
Thuấn-Hà Văn Chiến ( Đại học Công nghiệp Hà Nội-2012 )
3
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
4
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
5
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
I. Thuyết minh
1. Tính toán phụ tải điện
a) Phụ tải chiếu sáng
b) Phụ tải thông gió và làm mát
6
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
c) Phụ tải động lực : phân nhóm thiết bị, xác định phụ tải từng nhóm, tổng
hợp phụ tải động lực
d) Tổng hợp phụ tải động lực của toàn phân xưởng
e) Nhận xét và đánh giá
2. Xác định sơ đồ cấp điện của phân xưởng
a) Xác định vị trí đặt trạm biến áp của phân xưởng
b) Các phương pháp cấp điện cho phân xưởng ( 3 đến 4 phương án,sơ bộ
chọn tiết diện dây, tính toán các loại tổn thất trong mạng điện
c) Đánh giá lựa chọn sơ đồ nối điện tối ưu
3. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện
a) Tính toán ngắn mạch
b) Chọn và kiểm tra dây dẫn
c) Chọn và kiếm thiết bị trung áp ( dao cách ly,cầu chì,chống sét van,
v.v...)
d) Chọn thiết bị hạ áp ( loại tủ phân phối,thanh cái,sứ đỡ, thiết bị chuyển
mạch bằng tay và tự động đóng /cắt nguồn tự động,áp tô mát/cầu
chì,khởi động từ, v.v...)
e) Chọn thiết bị đo lường : máy biến dòng,ampe mét,vol mét,công tơ v.v.
f) Kiểm tra chế độ mở máy động cơ
g) Nhận xét và đánh giá
4. Thiết kế trạm biến áp
a) Tổng quan về trạm biến áp
b) Chọn phương án thiết kế xây dựng trạm biến áp
c) Tính toán nối đất cho trạm biến áp
d) Sơ đồ nguyên lý, mặt bằng, mặt cắt của trạm biến áp và sơ đồ nối đất
của TBA
e) Nhận xét
5. Tính bù công suất phản kháng nâng cao hệ số công suất
a) Ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng
b) Tính toán bù công suất phản kháng để cos 𝛼 mong muốn sau khi bù đạt
0,9
c) Đánh giá hiệu quả bù công suất phản kháng
d) Nhận xét và đánh giá
6. Tính toán nối đất và chống sét
a) Tính toán nối đất
7
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Kết luận
II. Bản vẽ
1) Sơ đồ mạng điện trên mặt bằng phân xưởng với sự bố trí của các tủ
phân phối,các thiết bị
2) Sơ đồ nguyên lý của mạng điện có chỉ rõ các mã hiệu và các tham số
của thiết bị được chọn;
3) Sơ đồ trạm biến áp gồm : sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt
trạm biến áp;
4) Sơ đồ tủ phân phối,sơ đồ chiếu sáng và sơ đồ nối đất;
5) Bảng số liệu tính toán mạng điện : phụ tải, so sánh các phương án; giải
tích chế độ xác lập của mạng điện; dự toán công trình.
8
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
I. Thuyết minh
1. Tính phụ tải điện.
Tính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công
trình cung cấp điện , giúp cho công việc thiết kế lưới điện về sau của
người kĩ sư .Phụ tải tính toán có giá trị tương đương với phụ tải thực tế về
mặt hiệu ứng nhiệt do đó việc lựa chọn dây dẫn hay các thiết bị bảo vệ cho
nó sẽ thuận lợi.
Trong thiết kế chiếu sáng vấn đề quan trọng nhất phải quan tâm là đáp ứng
yêu cầu về độ rọi và hiệu quả của chiếu sáng đối với thị giác .Thiết kế chiếu
sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau đây :
- Phải tạo ra được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
Chọn loại bóng đèn chiếu sáng gồm 2 loại: bóng đèn sợi đốt và bóng đèn
huỳnh quang. Các phân xưởng thường ít dùng đèn huỳnh quang vì đèn huỳnh
quang có tần số là 50Hz thường gây ra ảo giác không quay cho các động cơ
nguy hiểm cho người vận hành. Do vậy người ta thường sử dụng đèn sợi đốt.
Bố trí đèn: thường được bố trí theo các góc của hình vuông hoặc hình chữ
nhật .
Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất công nghiệp có kích thước
HxDxW là 36x24x4,7m, Coi trần nhà màu trắng, tường màu vàng, sàn nhà
màu sám,với độ rọi yêu cầu là E yc = 50(lux).
9
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 50(lux) nhiệt độ màu cần thiết là
m 3000 K sẽ cho môi trường ánh sáng tiện nghi. Mặt khác vì là xưởng sản
xuất có nhiều máy điện quay nên ta dùng đèn sợi đốt với công suất là 200(W)
với quang thông là F= 3000 (lm).( bảng 45.pl.BT)
h h'
h''
Tỉ số treo đèn:
ℎ′ 0,6 𝟏
j= = = 0,136 < => thỏa mãn yêu cầu.
ℎ+ℎ′ 3.8+0,6 𝟑
Với loại đèn dùng để chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất nên chọn
khoảng cách giữa các đèn được xác định là L/h =1,5 (bảng 12.4[TK2]) tức là:
Hệ số không gian:
H .D 24.36
k kg = 3,789
h.( H D) 3,8.(24 36)
10
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Căn cứ đặc điểm của nội thất chiếu sáng có thể coi hệ số phản xạ của
trần:tường là:50:30 (bảng 2.12). Tra bảng 47.pl.[TK2] phụ lục ứng với hệ số
phản xạ đã nêu trên và hệ số không gian là k kg =3,789 ta tìm được hệ số lợi
dụng k ld = 0,58; Hệ số dự trữ lấy bằng k dt=1,2; hệ số hiệu dụng của đèn là
0,58 .
Trong đó:
Thay số ta có:
E yc .S .k dt 50.24.36.1,2
F 154102,259 (lm )
.k ld 0,58.0,58
Trong dó:
Thay số có:
11
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
F 154102,259
N 51,367
Fd 3000
Căn cứ vào kích thước phân xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là
Ld = 4,1 (m) và L n = 4,1 (m), từ đó tính được q=1,6 ; p=1,75 ;
12
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
24m
36m 1.6m
4.1m
4,1m 1.75m
13
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Kiểm tra điều kiện đảm bảo độ đồng đều ánh sáng tại mọi điểm
Vậy tổng số đèn cần lắp đặt là 54 bóng. Ta bố trí 6 dãy đèn mỗi dãy gồm
9 bóng, khoảng cách giữa các đèn là 4,1m theo chiều rộng và 4,1m theo chiều
dài của phân xưởng. Khoảng cách từ tường phân xưởng đến dãy đèn gần nhất
là 1,75m theo chiều rộng và 1,6 m theo chiều dài.
Kiểm tra độ rọi thực tế:
Fd .N . .k ld
E=
H .D.k d t
Trong đó:
F d :quang thông của đèn
Thay số ta có
Fd .N ..k ld 3000.54.0,58.0,6
E 54,375 (lux) > E yc =50 (lux)
H .D.k dt 36.24.1,2
14
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Ngoài chiếu sáng chung còn chiếu sáng cho 2 phòng thay đồ và 2 phòng
vệ sinh mỗi phòng 1 bóng huỳnh quang 40(W). Tổng thêm 4 bóng huỳnh
quang 40(W).
b. Phụ tải chiếu sáng
Từ thiết kế chiếu sáng ta tính được phụ tải chiếu sáng tính toán của phân
xưởng :
Tổng công suất chiếu sáng chung (coi hệ số đồng thời k đt =1).
Pd: công suất của mỗi bóng đèn được lựa chọn
Vì đèn dùng sợi đốt halogen nên hệ số cos𝜑 của nhóm chiếu sáng là 1
Bội số tuần hoàn K được xác định dựa vào bảng sau:
15
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Trong đó :
L: lưu lượng không khí cấp vào phân xưởng (m3/h)
16
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Hệ số nhu cầu:
1 k sd 1 0,7
k nc k sd 0,7 0,77
nq 20
Ngoài ra phân xưởng cần trang bị thêm 5 quạt trần mỗi quạt có công suất
120(w) để làm mát với cos =0,8
Tổng công suất thông thoáng và làm mát là:P lm = 4,62 +5.0,12 =
5,22(kW)
5,22
Slm = = 6,53 (kVA)
0,8
Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc (điều này sẽ thuận
tiện cho việc tính toán và CCĐ sau này ví dụ nếu nhóm thiết bị có cùng chế
độ làm việc, tức có cùng đồ thị phụ tải vậy ta có thể tra chung được k sd, k nc;
cos; ... )
Các thiết bị trong các nhóm nên được phân bổ để tổng công suất của các
nhóm ít chênh lệch nhất (điều này nếu thực hiện được sẽ tạo ra tính đồng loạt
cho các trang thiết bị CCĐ).
Ngoài ra số thiết bị trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều vì
số lộ ra của một tủ động lực cũng bị khống chế (thông thường số lộ ra lớn
nhất của các tủ động lực được chế tạo sẵn cũng không quá 8). Tất nhiên điều
này cũng không có nghĩa là số thiết bị trong mỗi nhóm không nên quá 8 thiết
17
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
bị. Vì 1 lộ ra từ tủ động lực có thể chỉ đi đến 1 thiết bị, nhưng nó cũng có thể
được kéo móc xích đến vài thiết bị, (nhất là khi các thiết bị đó có công suất
nhỏ và không yêu cầu cao về độ tin cậy CCĐ ). Tuy nhiên khi số thiét bị của
một nhóm quá nhiều cũng sẽ làm phức tạp hoá trong vận hành và làm giảm
độ tin cậy CCĐ cho từng thiết bị.
Ngoài ra các thiết bị đôi khi còn được nhóm lại theo các yêu cầu riêng của
việc quản lý hành chính hoặc quản lý hoạch toán riêng biệt của từng bộ phận
trong phân xưởng.
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị
trí, công suất thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị
trong phân xưởng sửa chữa cơ khí thành 4 nhóm (I ,II ,II ,IV) như sau:
18
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
19
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Nhóm 1
P
TT Tên thiết bị Số hiệu ksd cos φ
(kW)
Tổng 102.4
Ta sử dụng phương pháp hệ số nhu cầu để tính toán cho các nhóm phụ tải I
Hệ số sử dụng nhóm 1:
∑ Pi ksdi 44.9
ksdn1 = ∑ Pi
= = 0.44
102.4
Lấy K sd=0,4
(Pi )2 102,42
nhdn1 = = = 2,79
P i
2 3758,0
Lấy n hdn1=3
20
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Nhóm 2
Số P
TT Tên thiết bị ksd cos φ
hiệu (kW)
21
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Tổng 124.1
Ta sử dụng phương pháp hệ số nhu cầu để tính toán cho các nhóm phụ tải II
Hệ số sử dụng nhóm 2:
∑ Pi ksdi 50.87
ksdn2= ∑ Pi
= = 0,41
124.1
Lấy K sd=0,4
(Pi )2 124,12
nhdn2 = = = 3,14
P i
2 4904,25
Lấy n hdn2=3
Tra bảng:Kmax =0
22
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Nhóm 3
P
TT Tên thiết bị Số hiệu ksd cos φ
(kW)
23
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Tổng 198,7
Ta sử dụng phương pháp hệ số nhu cầu để tính toán cho các nhóm phụ tải III
Hệ số sử dụng nhóm 3:
∑ Pi ksdi 89,8
ksdn3= ∑ Pi
= = 0,45
198,7
Lấy K sd=0,5
(Pi )2 198,72
nhdn3 = = = 7,3
Pi 2 5409,6
Lấy n hdn3=7
Tra bảng:Kmax=1,45
24
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Nhóm 4
P
TT Tên thiết bị Số hiệu ksd cos φ
(kW)
Tổng 176,1
Ta sử dụng phương pháp hệ số nhu cầu để tính toán cho các nhóm phụ tải IV
Hệ số sử dụng nhóm 4:
∑ Pi ksdi 68,3
ksdn4= ∑ Pi
= = 0,39
176,1
25
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Lấy K sd=0,4
(Pi )2 176,12
nhdn4 = = = 3,42
P i
2 9076,4
Lấy n hdn4=3
K max=0
26
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp phụ tải động lực của các nhóm.
Đối với nhóm có số thiết bị hiệu quả <4 thì ta xác định theo công thức:
Ptt = Kt*Pdm
Với Kt = 0,9 với thiết bị làm việc dài hạn.
Kt = 0,75 với thiết bị làm việc ngắn hạn lặp lại.
Đối với nhóm 2 ta chọn Kt = 0,9.
Số lượng hiệu dụng:
(∑ Pi )2 427,7∗427,7
nhdt = ∑ Pi2
= = 3,85
47582,9
lấy n hđt=4
27
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Tổng công suất phản kháng của phụ tải động lực:
Tổng công suất biểu kiến của phụ tải động lực:
Pdlt 306,3
Sdlt= = = 452,4(kVA)
cosφdlt 0,677
Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản:
1. An toàn và liên tục cấp điện.
28
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
2. Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
3. Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng.
4. Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ.
5. Bảo đảm các điều kiện khác như cảnh quan môi trường, có khả năng
điều chỉnh cải tạo thích hợp, đáp ứng được khi khẩn cấp,...
6. Tổng tổn thất công suất trên các đường dây là nhỏ nhất
Vị trí trạm biến áp thường được đặt ở liền kề, bên ngoài hoặc ở bên trong
phân xưởng. Trạm biến áp đặt ở bên ngoài phân xưởng, hay còn gọi là
trạm độc lập, được dùng khi trạm cung cấp cho nhiều phân xưởng, khi cần
tránh các nơi, bụi bặm có khí ăn mòn hoặc rung động; hoặc khi không tìm
được vị trí thích hợp bên trong hoặc cạnh phân xưởng.
29
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
kVA kV W W %
với Tmax của xưởng cơ khí chọn =5000h ta tính được =ح3411 ,n= 2
Chọn máy biến áp có công suất định mức bằng 500 ( KVA)
30
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
31
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Phương án 2:Cấp điện từ 1 tủ phân phối tới các tủ động lực của từng
nhóm , mỗi nhóm một tủ động lực riêng , hệ thống chiếu sáng và làm
mát có một tủ động lực (1 tủ pp, 6 tủ ĐL).
+) Đánh giá:
32
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Phương án này hạn chế được chiều dài dây cáp kéo từ TBA về tủ
pp tuy nhiên thay vào đó chiều dài cáp từ tủ pp kéo đến tủ động
lực sẽ tăng lên rất nhiều, tuy vậy thì phương án này vẫn được ưu
tiên vì độ tin cậy.
+) Kiểu đi dây:
Phương án 3: Đặt một tủ phân phối nằm ở tâm các nhóm tủ động lực
sao cho đường đây đi là ngắn nhất, cấp điện từ tủ pp đến các tủ động
lực, 1 tpp 6 tủ đl (cả chiếu sáng và làm mát), (điện từ TBA ngoài vào
kiểu ngầm)
+) Đánh giá:
Phương án này giống phương án 2, ưu điểm thì phương án này đảm
bảo được chiều dài dây từ TBA về tủ pp và từ tủ pp đến các tủ đl là
33
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
ngắn nhất tuy nhiên ta kéo dây từ TBA về tâm phụ tải bên trong
xưởng sẽ dài và độ tin cây hay khả năng vận hành của phương án này
còn hạn chế.
+) Kiểu bố trí theo mặt bằng
34
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
35
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
36
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
37
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
38
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
39
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
𝐼𝑡𝑡
+) Tiết diện cáp:F= = 221,7(𝑚𝑚2 )
3,1
40
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Chọn cáp cách điện giấy lõi đồng loại BS 6840 do DELTA chế tạo có F
= 300(mm2) có Ro=0,127(Ω/km), x 0 = 0,104(Ω/km)
𝑆2
∆A = .R.τ
𝑈đ𝑚
306,32
→∆A = × 8. 10−6 . 0,127.3411 = 855,6(KW)
0,38
chọn cáp đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất loại cáp 3 lõi ruột
đồng, cách điện XPLE vỏ PVC không giáp bảo vệ, đi trong ống theo
máng cáp trên không.
Có Iđm=246A độ sụt áp 0,61mV; tiết diện ruột dẫn 70mm2
(Tra Bảng)
41
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
- Chọn dây dẫn từ tủ phân phối tới tủ đl 2 cách 16mType equation here.
𝑆𝑡𝑡2 135,1
Itt 2 = = = 205,3 Achọn cáp đi trong ống đơn tuyến
√3∗𝑈𝑑𝑚 √3∗0,38
chôn trong đất loại cáp 3 lõi ruột đồng, cách điện XPLE vỏ PVC không
giáp bảo vệ, đi trong ống theo máng cáp trên không.
trong đất loại cáp 3 lõi ruột đồng,cách điện XPLE vỏ PVC không giáp
bảo vệ, đi trong ống theo máng cáp trên không.
42
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
chôn trong đất loại cáp 3 lõi ruột đồng,cách điện XPLE vỏ PVC không
giáp bảo vệ, đi trong ống theo máng cáp trên không.
Iđm = 346A; độ sụt áp 0,36mV; tiết diện ruột dẫn 120mm2 .
- Chọn dây dẫn từ tủ phân phối tới tủ đl 5 (chiếu sáng + làm mát)
cách 6m:
Sử dụng dây điện lực bọc , cách điện PVC, đi trong ống đơn tuyến đi trên
trần.
𝑆𝑙𝑚 6,53
Ittcslm = = = 9,92(𝐴)A nên chọn dây có I đm = 20A, độ sụt
√3∗𝑈𝑑𝑚 √3∗0,38
áp 28mV, cỡ cáp1,5mm2
(Tra Bảng)
43
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
1,0 15 38 - - 20 40 - -
1,5 20 25 - - 26 31 - -
2,5 27 15 - - 36 19 - -
4 37 9,5 - - 49 12 - -
6 47 6,4 - - 63 7,9 - -
10 65 3,0 52 - 86 4,7 68 -
16 87 2,4 70 3,9 115 2,9 92 4,8
25 114 1,55 91 2,5 149 1,9 119 3,1
35 140 1,10 112 1,8 185 1,35 148 2,2
50 189 0,82 151 1,35 225 0,87 180 1,4
70 215 0,57 172 0,92 289 0,62 230 0,98
95 260 0,42 208 0,67 352 0,47 281 0,74
120 324 0,35 259 0,54 410 0,39 328 0,60
150 384 0,29 307 0,45 473 0,33 378 0,49
185 405 0,25 324 0,37 542 0,28 430 0,41
240 518 0,21 414 0,30 641 0,24 512 0,34
300 570 0,19 456 0,25 741 0,21 592 0,29
400 660 0,17 528 - 830 0,195 - -
500 792 0,16 633 - 905 0,180 - -
630 904 0,15 723 - 1019 0,170 - -
800 1030 0,15 824 - 1202 - - -
m) m)
P(kw) Ar) ) I(A)
Đoạn dây
44
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
45
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Bảng 2.3: Tổn thất trên đường dây có phụ tải công suất lớn nhất
Đường dây ΔU ΔA
(V) (kWh)
TBA-TPP 1,78 2515,62
TPP-ĐL1 1,24 285,1
TPP-ĐL2 0,39 270,7
TPP-ĐL3 0,33 108,5
TPP-ĐL4 2,09 940,8
TPP-ĐL5 2,27 1125,81
ĐL 2-22 1,01 327,3
ĐL 2-23 0,91 414,56
ĐL 4 -40 0,13 23,27
ĐL 4-43 0,26 46,75
ĐL 5-28 0,59 144,25
ĐL 5-34 0,5 214,6
2.2.3 Đánh giá lựa chọn phương án cung cấp điện cho phân xưởng :
Ưu điểm:, vận hành đơn giản,dễ dàng cho người sử dụng ,hiệu suất sử
dụng cao,đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tốt nhất ,dễ dàng thay thế và
bảo dưỡng các thiết bị trong phân xưởng.
46
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Δ𝑃𝑁 ∗𝑈đ𝑚 2
ZD=R D+jX D; với RD = ∗ 103 thay số ta có:
𝑆 2 đ𝑚
5,75 ∗ 0,42 3
𝑅𝐷 = 10 = 0,0057(Ω)
4002
2
𝑈𝑁% ∗𝑈đ𝑚 4∗0,42
𝑋𝐷 = 10 thay số ta có :𝑋𝐷 = ∗ 10 = 0,016
𝑆đ𝑚 400
47
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
(𝑈𝑡𝑏)2 (1.05∗22)2
X’HT = = =1,33
𝑆đ𝑚,𝑚𝑐 400
48
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
=
√(0. 1710−5 + 5,2. 10−3 + 0,011)2 + (3,97. 10−4 + 5,96. 10−6 + 0,014 + 1,52. 10−3 )2
= 0,022(Ω)
49
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Ilv=687,4(A); Jkt =2,1 ứng với Tmax=5000(h) chất liệu bằng đồng.
3.3 Chọn và kiểm tra thiết bị trung áp
𝑰𝒍𝒗 𝟐𝟎𝟓,𝟑
- Chọn tủ 2,3,4,5,6 𝑺= = = 𝟗𝟕, 𝟕𝟔(𝒎𝒎𝟐 )
𝑱𝒌𝒕 𝟐,𝟏
Tủ phân phối của phân xưởng:đặt một ATM tổng từ trạm biến áp về và đặt 6
ATM nhánh cấp cấp điện cho tủ động lực.
Tủ động lực mỗi tủ được cấp điện từ thanh góp của tủ phân phối của phân xưởng
bằng một đường cáp ngầm hình tia. Phía đầu vào đặt ATM hoặc cầu dao và cầu
chì làm nhiệm vụ đóng cắt, bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho các thiết bị trong
phân xưởng. Các nhánh ra cũng đặt các cầu dao, cầu chì nhánh để cấp điện trực
tiếp cho các phụ tải.
- Chọn thiết bị chống sét van: UđmCSV ≥Uđmlưới≥22kV chọn chống sét van do
Siemens chế tạo có thông số như sau:
- Chọn cầu chì: điều kiện để chọn cầu chì cho mạng cao áp
𝑘𝑞𝑡 ∗𝑆đ𝑚 1,4∗400
+UđmCC ≥Uđmmạng=22(kV); +IđmCC ≥ Ilvmax= = =14,96(A);
√3𝑈đ𝑚 √3∗22
Tra bảng B.3.6 trang 277 thông số kĩ thuật cầu chì cao áp do Siemens chế tạo sách
50
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
- Chọn dao cách ly: dao cách ly có tác dụng cách ly giữa phần không mang
điện và phần mang điện đồng thời tạo ra khe hở để cho người sửa chữa yên tâm
sửa chữa. Dao cách ly không có bộ phận dập hồ quang nên tuyệt đối không sử
dụng đóng cắt khi có tải.
Điều kiện chọn dao cách ly: +UđmDCL ≥Uđmmạng=22(kV);
𝑘𝑞𝑡 ∗𝑆đ𝑚 1.4∗400
+IđmDCL ≥ Ilvmax= = = 14,96(𝐴)
√3𝑈đ𝑚 √3∗22
Tra bảng 2.30 trang 126 sổ tay lựa chọn thiết bị tác giả Ngô Hồng Quang, dao cách
ly trung áp đặt trong nhà do công ty thiết bị Đông Anh chế tạo.
Máy căt liên lạc: Chọn máy căt liên lạc trên thanh cái 22kV. Dòng qua MCLL là
dòng cung cấp cho phụ tải phân đoạn khi thanh cái bị mất điện. Dòng qua MCLL
trong điều kiện nặng nề nhất là trường hợp mất điện một nguồn,đường dây còn lại
sẽ cung cấp điện cho thanh cái đó đồng thời các MBA và thiết bị cao áp nói vào
thanh cái đó phải làm việc trong chế độ quá tải.
Điều kiện chọn MCLL +UđmDCL ≥Uđmmạng=22(kV);
𝑘𝑞𝑡 ∗(𝑆𝑀𝐵𝐴1 +𝑆𝑀𝐵𝐴2 ) 1,4∗(800)
IđmDCL ≥ Ilvmax= = = 29,39(𝐴)
√3𝑈đ𝑚 √3∗22
Tra bảng ta chọn máy cắt chân không trung áp đặt trong nhà do siemens chế tạo
bảng 5.20 trang 314 sổ tay lựa chọn thiết bị tác giả Ngô Hồng Quang
Bảng 3.4: Chọn máy cắt liên lạc
51
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
52
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Vì vậy thanh cái thỏa mãn. Làm tương tự với thanh cái còn lại ta có:
Ftt=6,9 kG; M=48,35 kG.Cm; W=0,208 (cm3); 𝜕 = 232,45;
→ 𝜕𝑐𝑝 = 1400 > 𝜕𝑡𝑡 = 232,45 ;F=50×6=300>𝜕 × 𝐼𝑁 × √𝑡𝑞𝑑=139,96
- Chọn aptomat liên lạc Ap: trong 1 trạm nào đó khi bị sự cố 1MBA thì phụ
tải của nhà xưởng được cung cấp điện thông qua ATM liên lạc:
452,4
Điều kiện để chọn:UđmA ≥Uđmmạng =400(V); IđmA ≥ Ilvmax= =653(A);
√3×0,4
INA≥IN1=15,4(kA) dựa vào điều kiện ta chọn thiết bị như bảng sau:
ATM hãng LS
Bảng 3.7: Chọn ATM liên lạc
Kiểu Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA) Số cực Số
lượng
- Chọn aptomat đầu ra của máy biến áp Ap1 ;Ap2và các Aptomat
Ap2;ap3;Ap4;Ap5;Ap6;Ap7 :
+UđmA ≥Uđmmạng =400(V);
1,4×400
+IđmA ≥ Ilvmax= =808,3(A);
√3×0,4
53
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
+ INA≥IN1=15,4(kA) dựa vào điều kiện ta chọn thiết bị như bảng sau:
ATM hãng LS
Bảng 3.8: Chọn ATM đầu ra của máy biến áp
Kiểu Uđm(V) Iđm(A) INmax(kA) Số cực Số
lượng
- Chọn aptomat cho các thiết bị phân xưởng sửa chữa cơ khí:
Điều kiện : +UđmA ≥Uđmmạng=0,4(kV); +IđmA ≥ Ilvmax ; +INA≥INi dựa vào bảng phân
nhóm phụ tải ta có số liệu Ilvmax của từng thiết bị ta sẽ phân thành hai nhóm như
sau:
Chọn aptomat hãng LS sản xuất
Bảng 3.9: Chọn ATM cho các thiết bị phân xưởng
Thiết bị trên Loại Iđm (A) .Uđm(V) IN(kA) Số cực Số lượng
sơ đồ mặt ATM
bằng
2;3;6;10;11; ABN53c 10 400 18 3 14
12;19;20;29;
30;35;26;
thông gió làm
mát và ánh
sáng
1;4;8;27;13; ABN53c 15 400 18 3 8
14;15;44;
5;7;9;18;36; ABN53c 20 400 18 3 6
;31
32;33;37;39; ABN53c 30 400 18 3 7
41;42;45
17;16;38 ABN53c 50 400 18 3 3
54
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Màu sắc của sứ đứng (sứ cách điện đứng): màu trắng.
- Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp khô trong 1 phút (kV): ≥ 75
- Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp ướt trong 1 phút (kV): ≥ 55
55
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
56
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Ở tần số thấp như biến áp điện lực, âm tần thì dùng lá vật liệu từ
mềm có độ từ thẩm cao như thép silic, permalloy,... và mạch từ khép kín
như các lõi ghép bằng lá chữ E, chữ U, chữ I. [1]
Ở tần số cao, vùng siêu âm và sóng radio thì dùng lõi ferrit khép kín mạch
từ.
Ở tần số siêu cao là vùng vi sóng và sóng truyền hình, vẫn có các biến áp
dùng lõi không khí và thường không khép mạch từ. Tuy nhiên quan hệ điện
từ của chúng khác với hai loại nói trên, và không coi là biến áp thật sự.
Các cuộn sơ cấp và thứ cấp có thể cách ly hay nối với nhau về điện, hoặc
dùng chung vòng dây như trong biến áp tự ngẫu. Thông thường tỷ số điện áp
trên cuộn thứ cấp với điện áp trên cuộn sơ cấp tỷ lệ với số vòng quấn, và gọi
là tỷ số biến áp. Khi tỷ số này >1 thì gọi là tăng thế, ngược lại <1 thì gọi
là hạ thế.
Dòng điện chạy qua dây dẫn tạo ra từ trường (từ trường)
Sự biến thiên từ thông trong cuộn dây tạo ra 1 hiệu điện thế cảm ứng (cảm
ứng điện)
Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp khi nối với hiệu điện thế sơ cấp,
và 1 từ trường biến thiên trong lõi sắt. Từ trường biến thiên này tạo ra trong
mạch điện thứ cấp 1 hiệu điện thế thứ cấp. Như vậy hiệu điện thế sơ cấp có
thể thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp thông qua từ trường. Sự biến đổi này
có thể được điều chỉnh qua số vòng quấn trên lõi sắt.
Máy biến áp (MBA) có thể phân làm nhiều loại khác nhau dựa vào:
57
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Máy biến áp được xây dựng trong nhà, 2 máy áp làm việc song song đặt cạnh
nhau.
58
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
̀ h 1: sơ đồ bố trí cọc
Hin
𝑝 2.𝑙 𝑙 4.𝑡+𝑙
Điện trở của cọc: Rc = (𝑙𝑛 + 𝑙𝑛 )
2.3,14.𝑙 𝑑 2 4.𝑡−𝑙
𝑝 𝐾.𝐿2
Điện trở của thanh Rt= 𝑙𝑛
2.3,14.𝐿 𝑡.𝑑
T=0,8(m)
P=pd×km=100×1,6=1,6×102(Ωm)
Lấy km=1,6
59
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
𝑏 40
d= = =20(mm)=0,002(m)
2 2
l=5×30=150(m)
vì thanh nối 20 cọc với nhau, mỗi cọc cách nhau a=5(m)
𝑙2 30
k=f( )= =1,5 tra bảng 5.3 được K=5,81
𝑙1 20
𝑎
Mặt khác ta có số cọc bằng 20và =2
𝑙
Như vậy điện trở của điện cực dự kiến gồm cọc và thanh như ban đầu là phù
hợp. dây dẫn nối vỏ thiết bị điện với các điện cực nối đất có thể dùng thép
d=6(mm)
60
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
61
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Thực vậy nếu Q giảm -> ∆P(Q) sẽ giảm -> ∆P cũng giảm ->∆A giảm
Làm giảm tổn thất điện áp trong các phần tử của mạng:
𝑃𝑅 𝑄𝑋
∆U = + = ∆U(p) + ∆U(q)
𝑈 𝑈
Trong khi công suất tác dụng là một đại lượng xác định công suất đã làm
ra hay năng lượng đã truyền tải đi trong một đơn vị thời gian, thì công suất S
và Q không xác định công đã làm hay năng lượng đã truyền tải đi trong một
đơn vị thời gian. Nhưng tương tự như khái niệm của công suất tác dụng trong
kỹ thuật điện năng ta cũng quy ước cho công suất phản kháng một ý nghĩa
tương tự và coi nó là công suất phát ra, tiêu thụ hoặc truyền tải một đại lượng
quy ước gọi là năng lượng phản khánh Wp -> Q = Wp/t(VArh).
Trong đó : Ptb _ công xuất tác dụng trung bình của phân xưởng
ta có
62
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
𝑝 2.𝑙 𝑙 4.𝑡+𝑙
Điện trở của cọc: Rc = (𝑙𝑛 + 𝑙𝑛 )
2.3,14.𝑙 𝑑 2 4.𝑡−𝑙
63
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
𝑝 𝐾.𝐿2
Điện trở của thanh Rt= 𝑙𝑛
2.3,14.𝐿 𝑡.𝑑
T=0,8(m)
P=pd×km=100×1,6=1,6×102(Ωm)
Lấy km=1,6
𝑏 40
d= = =20(mm)=0,002(m)
2 2
l=5×30=150(m)
vì thanh nối 20 cọc với nhau, mỗi cọc cách nhau a=5(m)
𝑙2 30
k=f( )= =1,5 tra bảng 5.3 được K=5,81
𝑙1 20
𝑎
Mặt khác ta có số cọc bằng 20 và =2
𝑙
64
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
𝑅𝑐×𝑅𝑡 61×4,44
R= = =3,54<4(Ω)
𝑛𝑡×𝑅𝑐+𝑛×𝑛𝑐×𝑅𝑡 0,32×61+20×0,64×4,44
Như vậy điện trở của điện cực dự kiến gồm cọc và thanh như ban đầu là phù
hợp. dây dẫn nối vỏ thiết bị điện với các điện cực nối đất có thể dùng thép
d=6(mm)
Nhận xét.
Điện trở nối đất cần được tính toán thật chính xác để khi có dòng dò thi
dòng điện sẽ chạy xuống hệ thống nối đất thay vì chạy qua người. việc bố trí
hình dạng kích thước của hệ thống nối đất phải dựa vào mặt bằng thi công
sao cho càng sát với diện tích của phân xưởng thì càng tốt. Diện tích nối đất
hợp lý (shl) có thể xác định theo công thức :
𝑃2 𝑡𝑡
shl = 0.436. (𝑚2 )
𝑅 2 𝑦𝑐
tuy nhiên không phải lúc nào cũng chọn được một diện tích đúng bằng shl,
song diện tích càng gần với shl và càng gần với hình vuông càng tốt.
Thực vậy nếu Q giảm -> ∆P(Q) sẽ giảm -> ∆P cũng giảm ->∆A giảm
5.1.1.1Làm giảm tổn thất điện áp trong các phần tử của mạng:
𝑃𝑅 𝑄𝑋
∆U = + = ∆U(p) + ∆U(q)
𝑈 𝑈
Trong khi công suất tác dụng là một đại lượng xác định công suất đã làm
ra hay năng lượng đã truyền tải đi trong một đơn vị thời gian, thì công suất S
65
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
và Q không xác định công đã làm hay năng lượng đã truyền tải đi trong một
đơn vị thời gian. Nhưng tương tự như khái niệm của công suất tác dụng trong
kỹ thuật điện năng ta cũng quy ước cho công suất phản kháng một ý nghĩa
tương tự và coi nó là công suất phát ra, tiêu thụ hoặc truyền tải một đại lượng
quy ước gọi là năng lượng phản khánh Wp -> Q = Wp/t (VArh).
Trong đó : Ptb _ công xuất tác dụng trung bình của phân xưởng
ta có
Tính toán nối đất cho phân xưởng cơ khí hạ áp có nguồn cấp lớn hơn
100(KVA) nên theo quy phạm giáo trình an toàn điện ta cần phải tính toán
điện trở nối đất đạt yêu cầu là :Ryc ≤ 4(Ω)
Dự kiến dùng điện cực hỗn hợp gồm 30 cọc thép góc 60x60x60 dài 2,5 (m)
chôn thẳng đứng xuống đất theo mạch vòng hình chữ nhật, mỗi cọc cách nhau
một khoảng a = 5(m). Thanh ngang dùng thép dẹt 40x5(mm) và thanh được
chôn ở độ sâut t = 0,8(m)
66
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
𝑝 2.𝑙 𝑙 4.𝑡+𝑙
Điện trở của cọc: Rc = (𝑙𝑛 + 𝑙𝑛 )
2.3,14.𝑙 𝑑 2 4.𝑡−𝑙
𝑝 𝐾.𝐿2
Điện trở của thanh Rt= 𝑙𝑛
2.3,14.𝐿 𝑡.𝑑
T=0,8(m)
P=pd×km=100×1,6=1,6×102(Ωm)
67
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Lấy km=1,6
𝑏 40
d= = =20(mm)=0,002(m)
2 2
l=5×30=150(m)
vì thanh nối 20 cọc với nhau, mỗi cọc cách nhau a=5(m)
𝑙2 30
k=f( )= =1,5 tra bảng 5.3 được K=5,81
𝑙1 20
𝑎
Mặt khác ta có số cọc bằng 20 và =2
𝑙
Như vậy điện trở của điện cực dự kiến gồm cọc và thanh như ban đầu là phù
hợp. dây dẫn nối vỏ thiết bị điện với các điện cực nối đất có thể dùng thép
d=6(mm)
68
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Khi có sét sóng truyền qua đường dây, nó sẽ phóng điện qua khe hở truyền
xuống đất.
- Nhược điểm: Vì không có bộ phận dập hồ quang nên khi phóng điện dòn
điện đi xuống đất, có giá trị lớn làm cho thiết bị rơ le bảo vệ tác động cắt
mạch nên chỉ dùng bảo vệ phụ.
- Ưu điểm: Giá thành rẻ, làm việc tin cậy khi có dòng sét
nhỏ.
- Nhược điểm: Khi dòng sét lớn quá thì hồ quang không
được dập tắt nhanh chóng vì vậy ảnh hưởng đến thiết bị lân cận.
69
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
Khe hở phóng điện: được cấo tạo là một chuỗi các loại khe hở để dập hồ
quang và giảm nhanh dòng khi đã phóng điện.
Điện trở phóng điện được chế tạo bằng vật liệu Vilít, mục đích của điện
trở là làm hạn chế dòng kế tục (dòng ngắn mạch trạm đất qua chống sét van)
khi có điện áp đặt lên cao thì điện trở giảm rất nhanh.
Chống sét van là thiết bị điện trở phi tuyến có nhiệm vụ chống sét
truyền từ đường dây không cho truyền vào trạm phân phối và trạm biến áp.
Với điện áp định mức của lưới điện, điện trở chống sét có trị rất lớn không
cho dòng điện đi qua, khi có quá điện áp khí quyển, điện trở của chống sét
van giảm xuống rất bé tháo dòng điện sét xuống đất.
Chống sét van được chọn theo cấp điện áp Udmm = 22 kV.
Chọn loại chống sét van PBC-35 do Liên Xô chế tạo có Udm = 22 kV
tuy nhiên không phải lúc nào cũng chọn được một diện tích đúng bằng shl,
song diện tích càng gần với shl và càng gần với hình vuông càng tốt.
70
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
TT Tên Loại sản phẩm Hãng sản Số Giá (VNĐ) Tổng thành
thiết bị xuất lượng tiền (VNĐ)
Sản
phẩm
1 Bóng Đèn sợi đốt- Rạng 54 50.000 2.700.000
đèn 200w Đông-
A75
2 Quạt MODEL : Điện cơ 20 1.300.000 26.000.000
thông DLHCV40- Hà Nội
gió PG4SF
3 Máy THIBIDI 2 279.934.000 559.868.000
3PHA ngâm dầu
biến áp
4 Thanh SACOM SACOM 18 185.000 3.330.000
cái
5 Dao DT24/200 EEMC 2 6.500.000 13.000.000
cách ly
6 Chống 3EA1 Siemens 2 3.000.000 6.000.000
sét van
7 Sứ đỡ CD429 1 150.000 150.000
8 Aptomat ABS803c LS 1 9.350.000 9.350.000
9 Aptomat ABS1003b LS 8 22.500.000 180.000.000
10 Aptomat ABN53c(10A) LS 14 650.000 9.100.000
11 Aptomat ABN53c(15A) LS 8 650.000 5.200.000
12 Aptomat ABN53c(20A) LS 6 650.000 3.900.000
13 Aptomat ABN53c(30A) LS 7 650.000 4.550.000
14 Aptomat ABN53c(50A) LS 3 650.000 1.950.000
15 Aptomat ABN103c(75A) LS 3 860.000 2.580.000
16 Aptomat ABN203c(150A) LS 3 1.640.000 4.920.000
17 Aptomat ABN203c(175A) LS 1 1.640.000 1.640.000
18 Aptomat ABN203c(250A) LS 2 1.640.000 3.280.000
19 Cầu chì 3GD1 406-3B 2 3.200.000 6.400.000
(cao áp)
71
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
- Với thiết kế nối đất cho trạm biến áp, mỗi thanh thép góc mạ kẽm
60x60x6 mm có giá trên thị trường bây giờ là 300.000(VNĐ) một thanh, với
số lượng là 20 cọc ta có giá là 6.000.000 (VNĐ)
Thép ngang gồm 19 thanh dài 5m, rộng 4cm và thép để nối máy biến áp với
hệ thống tổng là 2.000.000 (VNĐ)
- Tương tự với hệ thống nối đất cho toàn bộ phân xưởng ta có : mỗi
thanh thép góc mạ kẽm 60x60x6 mm có giá trên thị trường bây giờ là 300k
một thanh, với số lượng là 30 cọc ta có giá là 9.000.000 (VNĐ)
Thép ngang gồm 29 thanh dài 5m, rộng 4cm là 3.000.000 (VNĐ)
Tổng cộng hệ thống nối đất cho phân xưởng là : 13.000.000 (VNĐ)
72
Đồ án môn học Nhóm 7 Gvhd : T.s Đặng Hoàng Anh
73