Professional Documents
Culture Documents
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp
gồm 13 phân xưởng
3
3.3. Lựa chọn dây dẫn phía hạ áp...............................................................18
3.4. Xác định tổn hao điện áp, tổn hao công suất trên đường dây hạ áp.26
3.4.1. Xác định tổn hao điện áp trên đường dây hạ áp...............................26
3.4.2. Xác định tổn hao công suất trên đường dây hạ áp...........................27
3.5. Lựa chọn các thiết bị đóng cắt và bảo vệ.............................................28
3.5.1. Tính toán ngắn mạch.........................................................................28
3.5.2. Lựa chọn và kiểm tra thiết bị phía trung áp.....................................29
3.5.3. Lựa chọn và kiểm tra thiết bị phía hạ áp..........................................31
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT – CHỐNG SÉT VÀ NÂNG CAO HỆ
SỐ CÔNG SUẤT COSφ ....................................................................................37
4.1 Tính toán nối đất trung tính..................................................................37
4.2 Tính toán nối đất chống sét....................................................................37
4.3 Tính toán chống sét.................................................................................38
4.3.1 Chống sét trực tiếp..............................................................................38
4.3.2 Lựa chọn thiết bị chống sét quá điện áp............................................40
4.4 Nâng cao hệ số công suất Cosφ................................................................41
4.4.1 Phương pháp nâng cao hệ số công suất Cosφ....................................41
KẾT LUẬN........................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................45
4
Bảng 3.7 Thông số Aptomat phía sau thanh cái..................................................34
Bảng 3.8 Thông số lựa chọn Aptomat cho các phân xưởng................................34
Bảng 4.1 Thông số chống sét van........................................................................40
Bảng 4.2 Thông số tụ..........................................................................................41
5
LỜI NÓI ĐẦU
Nhờ có những thành công trong cải cách kinh tế, đất nước ta đang trên đà
phát triển với những tiến bộ vượt bậc và những thành tựu to lớn về mọi mặt.
Ngành Điện với phương châm “Điện khí hóa phải đi trước một bước” đã góp
phần không nhỏ vào những thành công đó, đó là niềm tự hào cho mỗi sinh viên
ngành Điện chúng em, đồng thời cũng là nhân tố thúc đẩy chúng em không
ngừng học tập và rèn luyện.
Trong học kỳ II, năm học 2022-2023, em được giao đề tài đồ án môn học
“Thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp’’dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của cô Phạm Thị Hồng Anh, giảng viên khoa Điện – Điện tử, Trường Đại học
Hàng hải Việt Nam.
Sau thời gian làm đồ án được dưới sự hướng dẫn của cô Phạm Thị Hồng
Anh cùng với sự cố gắng của bản thân, đến nay đồ án đã được hoàn thành với
đầy đủ nội dung yêu cầu song do khả năng còn hạn chế, kiến thức chuyên môn
và kinh nghiệm thực tế chưa được đầy đủ, do đó bản đồ án không thể tránh khỏi
những thiếu sót, khuyết điểm. Vì vậy em rất mong cô bổ sung và sửa chữa để đồ
án của em thêm hoàn thiện.
Cuối cùng em xin được gửi tới cô Phạm Thị Hồng Anh – người đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đồ án này lời cảm ơn chân thành
nhất!
6
CHƯƠNG 1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐIỆN
1.1. Xác định phụ tải tính toán phân xưởng 1( N
Bảng 1.1 Thông số phân xưởng N
P Dữ liệu hình học Thông Phụ tải
X Tọa độ axb(m2) số
X Y 1 2 3 4 5 6 7 8
N 29 15 14x22 P(kW) 5,6 4,5 10 7,5 10 2,8 5 7,5
7 Ksd 0,65 0,62 0,46 0,56 0,68 0,87 0,83 0,38
cos φ 0,78 0,81 0,68 0,64 0,79 0,84 0,77 0,69
Thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng một nửa Pmax: n1 = 6
8
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm: ∑ Pđmn = 52,9 kW
i=1
Ta có tỉ số:
6
n
∑ Pđmn1 4 5 ,6
i=1
n* = 1 = 0,75; P* = 8 = 5 2 , 9 = 0,86
n
∑ Pđmn
i=1
∑ cos i . Pđmi
i=1
Có công thức cos sdtb = n
∑ Pđmi
i=1
7
=> cos sdtb =
5 , 6 .0,7 8+ 4,5.0, 81 +10 .0, 6 8+ 7 ,5.0,64 +10.0,79 + 2 ,8 .0, 8 4+ 5 .0,7 7 +7 , 5 .0,69
= 0,73
52,9
∑ k sdi . Pđmi
i=1
ksdtb = n
∑ P đmi
i=1
=> ksdtb =
5 , 6 .0,65 + 4,5 .0,6 2 +10 .0, 46 + 7 ,5.0, 56 +10.0,68 + 2 ,8 .0, 87 + 5.0,8 3 + 7,5.0, 3 8
= 0,59
52,9
Tra bảng 3.2/30 – [2] ta có :
Có nhq = 7; ksdtb = 0,59 => kmax = 1,342
knc = kmax . ksdtb = 0,79
1.1.1. Xác định phụ tải động lực
8
Phụ tải tính toán của các phân xưởng còn lại tính tương tự phân xưởng
đầu tiên, ta được kết quả như sau:
8
9
Bảng 1.2 Công suất phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng
Phụ tải động lực Phụ tải chiếu sáng
ST Qtt Qtt Cosφ
PX Ptt Stt Ptt Stt Sttxn
T (kVA (kVA
(kW) (kVA) (kW) (kVA) (kVA)
R) R)
1 N 41,79 38,86 57,06 4,31 1,42 4,53 61,21 0,73
2 G 42,10 35,78 55,25 5,48 1,81 5,77 60,63 0,76
3 U 37,74 33,21 50,27 8,56 2,82 9,01 58,66 0,74
4 Y 39,78 33,81 52,20 5,48 1,81 5,77 57,59 0,76
5 Ê 26,01 22,1 34,13 3,36 1,10 3,53 37,42 0,76
6 O 38,31 35,62 52,31 6,27 2,06 6,59 58,37 0,72
7 V 25,2 23,43 34,40 4,31 1,42 4,53 38,57 0,73
8 Ă 14,03 11,50 18,14 6,72 2,21 7,07 24,87 0,77
9 Ơ 51,45 47,84 70,25 3,36 1,10 3,53 73,47 0,73
10 K 56,67 49,87 75,47 4,83 1,59 5,08 80,18 0,75
11 I 33,61 27,56 43,46 3,36 1,10 3,53 46,77 0,77
12 H 47,66 40,51 62,55 4,73 1,56 4,98 67,19 0,75
13 L 53,58 48,22 72,08 4,48 1,48 4,71 76,42 0,74
10
1.3 Xác định biểu đồ phụ tải cho xí nghiệp
1.3.1 Xác định bán kính của biểu đồ phụ tải phân xưởng N
Ta chọn m = 0,2 kVA / mm2
R=
√ Stt
m.π
=
√ 61 , 21
0 ,2 . π
= 9,87 ( mm )
Tương tự tính bán kính của biểu đồ của phụ tải và góc của phụ tải của các phân
xưởng tiếp theo ta được bảng sau :
Bảng 1.3 Bán kính biểu đồ phụ tải và góc chiếu sáng của phân xưởng
Phân
ST
Xưởn Pttcs Ptt Stt R α
T
g
61,2
1 N 4,31 46,1 9,87 33,65
1
47,5 60,6
2 G 5,48 9,82 41,46
8 3
58,6
3 U 8,56 46,3 9,66 66,55
6
45,2 57,5
4 Y 5,48 9,57 43,58
6 9
29,3 37,4
5 Ê 3,36 7,71 41,18
7 2
11
8 7
29,5 38,5
7 V 4,31 7,83 52,57
1 7
80,1 11,2
10 K 4,83 61,5 28,27
8 9
36,9 46,7
11 I 3,36 8,62 32,71
7 7
12
CHƯƠNG 2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CUNG CẤP ĐIỆN
2.1 Xác định vị trí của trạm biến áp xí nghiệp
Trên sơ đồ mặt bằng xí nghiệp, vẽ một hệ tọa độ xOy, có vị trí trọng tâm
các nhà xưởng là (xi, yi), sẽ xác định được tọa độ tối ưu M (x, y) để đặt trạm
biến áp như sau:
- Vị trí của trạm biến áp :
+ Tâm phụ tải :
∑ x i .S i ∑ y i . Si
xBA = ; yBA =
∑ Si ∑ Si
=> xBA = 77,33; yBA = 103,66
2.2 Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện của 2 phương án
2.2.1. Phương án 1: sơ đồ nguyên lý (SĐNL-Single Line Diagram); Phương
án đi dây(vẽ đi dây cấp điện từ TBA đến phân xưởng trên sơ đồ mặt bằng)
2.2.2. Phương án 2: sơ đồ nguyên lý (SĐNL-Single Line Diagram); Phương
án đi dây(vẽ đi dây cấp điện từ TBA đến phân xưởng trên sơ đồ mặt bằng)
a) Phương án đi dây hình tia:
13
Trong sơ đồ hình tia, các tủ phân phối phụ được cung cấp điện từ tủ phân
phối chính bằng các tuyến dây riêng biệt. Các phụ tải trong phân xưởng cung
cấp điện từ tủ phân phối phụ qua các tuyến dây riêng biệt. Sơ đồ nối dây hình tia
có một số ưu điểm và nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
- Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Đơn giản trong vận hành, lắp đặt và bảo trì.
- Sụt áp thấp.
* Nhược điểm:
- Vốn đầu tư cao.
- Sơ đồ trở nên phức tạp khi có nhiều phụ tải trong nhóm.
- Khi sự cố xảy ra trên đường cấp điện từ tủ phân phối chính đến các tủ
phân phối phụ thì một số lượng lớn phụ tải bị mất điện.
- Phạm vi ứng dụng: mạng hình tia thường áp dụng cho phụ tải tập trung
(thường là các xí nghiệp, các phụ tải quan trọng: loại 1 hoặc loại 2).
b) Phương án đi dây phân nhánh:
Trong sơ đồ đi dây theo kiểu phân nhánh ta có thể cung cấp điện cho
nhiều phụ tải hoặc các tủ phân phối phụ.
Sơ đồ phân nhánh có một số ưu nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
- Giảm được số các tuyến đi ra từ nguồn trong trường hợp có nhiều phụ
tải. Giảm được chi phí xây dựng mạng điện.
- Có thể phân phối đều trên các tuyến dây.
* Nhược điểm:
- Phức tạp trong vận hành và sửa chữa.
- Các thiết bị ở cuối đường dây sẽ có độ sụt áp lớn khi một trong các thiết
bị điện - trên cùng tuyến dây khởi động.
14
- Độ tin cậy cung cấp điện thấp. Phạm vi ứng dụng: sơ đồ phân nhánh
được sử dụng để cung cấp điện cho các phụ tải công suất nhỏ, phân bố phân tán,
các phụ tải loại 2 hoặc loại 3.
c) Sơ đồ mạng hình tia phân nhánh:
Thông thường mạng hình tia kết hợp phân nhánh thường được phổ biến
nhất ở các nước, trong đó kích cỡ dây dẫn giảm dần tại mọi điểm phân nhánh,
dây dẫn thường được kéo trong ống hay các mương lắp ghép.
* Ưu điểm:
Chỉ một nhánh cô lập trong trường hợp có sự cố (bằng cầu chì hay
aptomat) việc xác định sự cố cũng đơn giản hoá bảo trì hay mở rộng hệ thống
điện, cho phép phần còn lại hoạt động bình thường, kích thước dây dẫn có thể
chọn phù hợp với mức dòng giảm dần cho tới cuối mạch.
* Nhược điểm:
Sự cố xảy ra ở một trong các đường cáp từ tủ điện chính sẽ cắt tất cả các
mạch và tải phía sau.
2.3 Lựa chọn máy biến áp
Vốn đầu tư của trạm biến áp chiếm một phần rất quan trọng trong tổng số
vốn đầu tư của hệ thống điện. Vì vậy việc chọn vị trí, số lượng và công suất định
mức của máy biến áp là việc làm rất quan trọng. Để chọn trạm biến áp cần đưa
ra một số phương án có xét đến các ràng buộc cụ thể và tiến hành tính toán so
sánh điều kiện kinh tế, kỹ thuật để chọn ra được phương án tối ưu nhất.
a) Chọn vị trí đặt trạm biến áp: Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần
xem xét các yêu cầu sau:
- Gần tâm phụ tải.
- Thuận tiện cho các tuyến dây vào/ ra.
- Thuận lợi trong quá trình lắp đặt, thi công và xây dựng.
- Đặt nơi ít người qua lại, thông thoáng.
- Phòng cháy nổ, ẩm ướt, bụi bặm và là nơi có địa chất tốt.
- An toàn cho người và thiết bị.
15
Trong thực tế, việc đặt trạm biến áp phù hợp tất cả các yêu cầu trên là rất
khó khăn. Do đó tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể trong thực tế mà đặt trạm sao
cho hợp lý nhất.
b) Chọn số lượng và chủng loại máy biến áp: Chọn số lượng máy biến áp phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Yêu cầu về liên tục cung cấp điện của hộ phụ tải.
- Yêu cầu về lựa chọn dung lượng máy biến áp.
- Yêu cầu về vận hành kinh tế trạm biến áp.
Đối với hộ phụ tải loại 1: thường chọn 2 máy biến áp trở lên.
Đối với hộ phụ tải loại 2: số lượng máy biến áp được chọn còn tuỳ thuộc
vào việc so sánh hiệu quả về kinh tế- kỹ thuật.
c) Xác định dung lượng của máy biến áp: Có nhiều phương pháp để xác định
dung lượng của máy biến áp. Nhưng vẫn phải dựa theo các nguyên tắc sau đây:
- Chọn theo điều kiện làm việc
- Bình thường có xét đến quá tải cho phép (quá tải bình thường). Mức độ
quá tải phải được tính toán sao cho hao mòn cách điện trong khoảng thời gian
xem xét không vượt quá định mức tương ứng với nhiệt độ cuộn dây là 98oC.
Khi quá tải bình thường, nhiệt độ điểm nóng nhất của cuộn dây có thể lớn hơn
(những giờ phụ tải cực đại) nhưng không vượt quá 140oC và nhiệt độ lớp dầu
phía trên không vượt quá 95oC.
- Kiểm tra theo điều kiện quá tải sự cố (hư hỏng một trong những máy
biến áp làm việc song song) với một thời gian hạn chế để không gián đoạn cung
cấp điện.
Tra bảng 1.5/31-[3] ta chọn MBA do Công ty cổ phần chế tạo biến áp
Đông Anh Hà Nội chế tạo có các thông số như sau:
Bảng 2.1 Thông số máy biến áp
MÁY BIẾN ÁP Thông số
16
Cấp điện áp (kV) 22/0,4
2.4 Lựa chọn dây dẫn từ điểm đấu điện về trạm biến áp
Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
∆ U max ≤+5 % ∆ U cp
Lựa chọn dây dẫn từ điểm đấu điện đến trạm biến áp
Ta có có thông số như sau:
Uđm = 22000 V; xo = 0,35 Ω/km
km
Dây dẫn bằng đồng có γCu = 0,053 2
Ω.mm
Khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn là 600mm.
Qtt = 375,832 kVAR; Ptt = 458,544 kW; l = 218 m = 0,218 km
'' x o .Q tt .l 0,35.375,832.0,218
∆U = = = 1,3 V
Uđm 22
' ''
∆ U = ∆ UCP - ∆ U = 1100 - 1,3 = 1 098,7 V
P tt .l 458,544.0,218
Ftt = '
= = 0,07 mm2
γCu .∆ U . U đm 0,053.1098,7.22
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-70 (ro = 0,28 Ω/km; xo =
0,309 Ω/km)
Tổn hao điện áp trên dây dẫn từ trạm biến áp đến phân xưởng N
17
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 458,544 . 0,28 + 375,832.0,3 09 ) .0, 218
∆U= = = 2,42 V< ∆ U CP
Uđm 22
18
Vậy tổn hao điện áp trên đường dây trung áp là 0,0109 %
3.2 Xác định tổn hao công suất, tổn hao điện năng trên đường dây và trong
máy biến áp
3.2.1. Xác định tổn hao công suất trên đường dây
Tổn hao công suất tác dụng
2 2 2 2
P +Q 458,544 + 3 75 ,83 2
∆P = 2
. r o .l= 2 .0,28.0,21 8=726,26 W
U đm 22
3.2.3. Xác định tổn hao công suất trong máy biến áp
Tổn hao công suất tác dụng:
( )
2
( )
Spt 592 ,8 8
2
∆P T = ∆Po + ∆Pk . = 0,7 +3,67 . = 13,29 kW
Sđm 320
∆Q T = ∆Q o + ∆Q k .
Spt 2
Sđm ( )
= 5,12+12,8 .
592,88 2
320 ( )
= 49,05 kVAR
i o %. Sđm 1,6.320
Trong đó ∆Q o = = = 5,12 kVAR
100 100
Uk %. Sđm 4.320
∆Q k = = = 12,8 kVAR
100 100
Tổn hao công suất toàn phần
∆ST = ∆PT +j ∆Q T = 13,29 + j49,05 kVA.
19
3.2.4. Xác định tổn hao điện năng trong máy biến áp
Vì có 2 máy biến áp làm việc song song nên ta có công thức
1
( )
S 2
∆A=2.∆ Po t+ .∆ P k . pt .τ
2 Sđm
( )
2
1 592,88
∆A=2.0,7.4500 + .3,67. .2886,20 = 24480,09 kWh
2 320
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-16 (ro = 1,2 Ω/km; xo = 0,385
Ω/km)
Tổn hao điện áp trên dây dẫn từ trạm biến áp đến phân xưởng N
20
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 46,1.1,2+40,28.0,385 ) .0,112
∆U= = = 19,83 V< ∆ UCP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-10 (ro = 1,84 Ω/km; xo =
0,381 Ω/km)
Tổn hao điện áp trên dây dẫn từ trạm biến áp đến phân xưởng G
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 47,58.1, 84 +37,59.0,38 1 ) .0,07
∆U= = =17,82 V< ∆ U CP
Uđm 0,4
21
P tt .l 46,3.0, 11
Ftt = '
= =1 2 , 07 mm2
γCu .∆ U . U đm 0,053.19,89 .0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-16 (ro = 1,2 Ω/km; xo =
0,385 Ω/km)
Tổn hao điện áp trên dây dẫn từ trạm biến áp đến phân xưởng U
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 46,3.1,2+36,03.0,385 ) .0, 005
∆U= = = 0,86 V< ∆ UCP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-10 (ro = 1,84 Ω/km; xo =
0,381 Ω/km)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 45,26.1,84+35,62.0,381 ) .0,05
∆U= = =12,1 V< ∆ U CP
Uđm 0,4
22
Ptt = 29,37 kW; Qtt = 23,2 kVAR; lÊ = 97 m = 0,097 km
'' x o .Q tt .l 0,25.23,2.0,0 97
∆U = = =1, 4 V
Uđm 0,4
' ''
∆ U = ∆ UCP - ∆ U = 20- 1, 4 = 18,6 V
P tt .l 29,37.0,0 97
Ftt = '
= = 7,22 mm2
γCu .∆ U . U đm 0,053.18,6 .0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-10 (ro = 1,84 Ω/km; xo =
0,381 Ω/km)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 29,37.1,84+23,2.0,381 ) .0,0 97
∆U= = =1 5,24 V< ∆ UCP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-16 (ro = 1,2 Ω/km; xo = 0,385
Ω/km)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 44,58.1,2+37,68.0,385 ) .0,098
∆U= = =16,66 V< ∆ UCP
Uđm 0,4
Vậy dây M-16 thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật.
Lựa chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến phân xưởng V
23
km
Dây dẫn bằng đồng có γCu =0,053 2
Ω.mm
Khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn là 600mm.
Ptt = 29,51 kW; Qtt = 24,85 kVAR; lV = 38 m = 0,038 km
'' x o .Q tt .l 0,25.24,85.0,038
∆U = = =0, 59 V
Uđm 0,4
' ''
∆ U = ∆ UCP - ∆ U = 20- 0, 59 = 19, 41 V
P tt .l 29,51.0,038
Ftt = '
= =2,72 mm2
γCu .∆ U . U đm 0,053.19, 41.0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-6 (ro = 3,06 Ω/km; xo = 0,397
Ω/km)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 29,51.3,06 +24,85.0,3 97 ) .0,047
∆U= = =11,76 < ∆ UCP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-6 (ro = 3,06; xo = 0,397)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 20,75.3,06 +13,71.0, 397 ) .0,0 02
∆U= = = 0,34 < ∆ UCP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-35 (ro = 0,336 Ω/km;
xo = 0,54 Ω/km)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 54,81.0,54 +48,94.0,336 ) .0,14 3
∆U= = =16, 45 V< ∆ U CP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-6 (ro = 3,06 Ω/km; xo = 0,397
Ω/km)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 61,5.3,06 +51,46.0,3 97 ) .0,0 12
∆U= = = 6,24 < ∆ U CP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-6 (ro = 3,06 Ω/km; xo = 0,397
Ω/km)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 36,97.3,06+28,66.0,397 ) .0,011
∆U= = =3,42 V < ∆ UCP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-16 (ro = 1,2 Ω/km; xo = 0,385
Ω/km)
26
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 52,39.1,2 +42,07.0,3 8 5 ) .0, 089
∆U= = =1 7,59 < ∆ U CP
Uđm 0,4
Có Ftc≥Ftt, Tra bảng PL 4.4 - [2] chọn dây M-50 (ro = 0,39 Ω/km; xo =
0,325 Ω/km)
( P tt . r o + Qtt . x o ) .l ( 58,06.0,39+49,7.0,325 ) .0,17 2
∆U= = =16,68 < ∆ UCP
Uđm 0,4
Tổn hao điện áp trên đường dây từ TBA đến các phân xưởng còn lại được
tính tương tự với các số liệu đã có ở trên, ta có kết quả như bảng dưới đây:
Bảng 3.1 Tiết diện dây và tổn hao trên đường dây từ TBA đến các phân xưởng
27
P Tiết diện dây ∆U
STT ro (Ω/km) xo (Ω/km) li (km) ∆U %
X dẫn (V)
3.4.2. Xác định tổn hao công suất trên đường dây hạ áp
Tổn hao công suất trên đường dây hạ áp phân xưởng N
Tổn hao công suất tác dụng
2 2 2 2
Ptt + Q tt 46,1 + 40,28
∆ PN = 2
. r o .l = 2
.1,2. 0,112 = 3148,05 W
Uđm 0,4
28
∆ SN = √ ∆P2N + ∆Q 2N = √ 3148,052 +1010 2 = 3306,10 VA
Tổn hao công suất trên đường dây hạ áp của các phân xưởng còn lại được
tính tương tự như phân xưởng A với các thông số đã biết, ta có kết quả như bảng
dưới đây:
Bảng 3.2 Tổn hao công suất trên đường dây hạ áp của các phân xưởng
∆P ∆S
STT PX ∑ Ptt (kW) ∑ Qtt (kVAR) ∑ S tt (kVA) ∆ Q( VAR)
(W) (VA)
1 N 46,1 40,28 61,21 3148,05 1010 3306,10
2 G 47,58 37,59 60,63 2959,87 612,88 3022,65
3 U 46,3 36,03 58,66 51,62 16,56 54,21
4 Y 45,26 35,62 57,59 1907,41 394,96 1947,87
5 Ê 29,37 23,2 37,42 156,26 32,35 159,57
6 O 44,58 37,68 58,37 2504,26 803,45 2629,99
7 V 29,51 24,85 38,57 1081,66 140,33 1090,72
8 Ă 20,75 13,71 24,87 23,65 16,88 29,05
9 Ơ 54,81 48,94 73,47 2605,81 1621,39 3069,06
10 K 61,5 51,46 80,18 578,73 185,67 607,78
11 I 36,97 28,66 46,77 460,33 59,72 464,18
12 H 52,39 42,07 67,19 1858,32 866,37 2050,35
13 L 58,06 49,7 76,42 2448,86 2040,71 3187,69
29
Hình 3.2 Sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch
Điện kháng của hệ thống
2 2
U 22
X ht = = =2 , 68 Ω
S N 180
Dòng điện ngắn mạch ổn định
U
IN=
√3 . Z Σ
Trong đó Z Σ= √ R2 + X 2;
X =X ht + X đd= X ht + x o .l=2 ,68+ 0,397.0,128=2 , 73 Ω
R = Rđd
Rđd = ro.l = 3,06.0,128 = 0,39
22
Suy ra Z Σ= √0 , 392 +2 ,73 2=2 ,75 Ω,suy ra I N = =4 ,61 kA
√3 .2 , 75
Dòng điện ngắn mạch xung kích i xk =1 ,8. √ 2 . I N =1 , 8. √2 .4 , 61=11 ,73 kA
3.5.2. Lựa chọn và kiểm tra thiết bị phía trung áp
a. Lựa chọn thiết bị phía trung áp
Lựa chọn cầu chì tự rơi (CCTR)
Cầu chì tự rơi (Fuse Cut Out) là thiết bị bảo vệ cho mạng trung thế và
được dùng ở các trạm biến áp phân phối khỏi sự cố quá dòng và quá tải.
Phân loại cầu chì tự rơi
- Cầu chì tự rơi cắt không tải FCO
- Cầu chì tự rơi cắt có tải: LBFCO
Hai loại cầu chì này có cấu tạo hoàn toàn giống nhau chỉ khác ở điểm
LBFCO có trang bị thêm buồng dập hồ quang để dập hồ quang phát sinh khi cắt
mạch điện đang có tải chống cháy nổ hoặc xảy ra hiện tượng phóng điện hoặc
quá nhiệt.
30
Bên cạnh đó, cầu chì tự rơi còn được phân biệt kèm theo tiêu chuẩn của
thiết bị cách điện đi kèm:
- Cách điện bằng sứ
- Cách điện bằng Polymer
Vật liệu nhựa tổng hợp Polymer ra đời là một bước tiến quan trọng cho
ngành điện nói chung và việc sản xuất cách điện cho các thiết bị điện nói riêng,
Trước đây, sứ là thiết bị được dùng nhiều nhất để cách điện, tuy nhiên với các
nhược điểm của mình như: dễ hư hỏng, nặng, cách điện không cao, … mà sứ
đang dần được loại bỏ mà thay thế sử dụng cách điện bằng vật liệu Polymer. Vật
liệu này nhẹ hơn nhưng có khả năng cách điện cao hơn, cũng như độ bền lí tính,
cơ học khi sử dụng ngoài môi trường tốt hơn sứ. Đặc biệt là khi sử dụng cho các
thiết bị phải làm việc với dòng điện có cường độ cao, độ an toàn của cách điện
polymer là vượt trội.
Tuy nhiên, các ưu điểm của sản phẩm chỉ phát huy tốt khi sản phẩm được
sản xuất với các vật liệu đúng tiêu chuẩn, nhất là đối với cách điện polymer.
Việc tổng hợp polymer sử dụng làm cách điện, đòi hỏi phải sản xuất với kỹ
thuật cao, thông qua quá trình kiểm định chất lượng khắt khe mới có thể đưa vào
sử dụng thực tế. Do đó, người mua không nên ham rẻ mà mua các thiết bị không
đạt chuẩn, vì đây là thiết bị bảo vệ các thiết bị khác khi có sự cố điện xảy ra, nếu
sử dụng sản phẩm kém chất lượng thì khi sự cố xảy ra, thiết bị không hoạt động
chính xác sẽ làm hư hỏng các thiết bị điện liên quan, thậm chí là dẫn tới cháy
nổ.
Cấu tạo cầu chì tự rơi (FCO)
FCO bảo gồm 3 thành phần chính đó là:
- Dây chì
- Ống chì
- Khung đỡ
Ưu điểm của cầu chì tự rơi
31
- Sử dụng cơ cấu móc treo khá đơn giản. Nếu cầu chì bị đốt cháy thì giá
giữ cầu chì nhả ra một cách nhanh chóng và chắc chắn.
- Kết cấu khớp nối đặc biệt nhờ việc thiết kế giá giữ cầu chì và sào đóng
cắt ở mọi góc độ nhằm đảm bảo cho việc tiếp xúc của các tiếp điểm tĩnh và động
1 cách chắc chắn.
- Các thành phần bằng sắt khác của cầu chì tự rơi cũng được mạ kẽm, tuổi
thọ tốt và bảo đảm thậm chí ở cả khí hậu có muối và ẩm ướt.
- Sứ cách điện dạng hình sóng mục đích có độ kháng lớn đối với các vết
đốm gỉ.
- Đầu nối dây là loại kẹp có hình dạng đặc biệt, hướng dây có thể nối
được ở cả hai hướng đó là hướng thẳng đứng và hướng nằm ngang.
Bảng 3.3 Điều kiện lựa chọn CTTR
STT Đại lượng chọn và kiểm tra Công thức tính toán
1 Điện áp định mức UđmCC; kV UđmCC ≥ Uđm mạng
2 Dòng điện định mức; A IđmCC ≥ Ilvmax
3 Công suất cắt định mức Sđm cắt CC; Sđm cắt CC ≥S’’
MVA
Xét các thông số của mạch trung áp như sau:
Uđm mạng = 22 kV
S’’ = √ 3 .Uđm mạng. IN =√ 3.22 .4,61 = 175,66 MVA
Ta chọn CCTR do Chance (Mỹ) chế tạo với các thông số:
Bảng 3.4 Thông số CCTR
Loại Uđm (KV) Iđm (A) IN (KA) Khối lượng (Kg)
32
Một số dòng Aptomat có thêm chức năng bảo vệ chống dòng rò được gọi là
aptomat chống rò hay aptomat chống giật. Aptomat đôi khi còn được gọi theo
cách ngắn gọn là Át.
b. Phân loại Aptomat:
Phân loại theo cấu tạo:
- Aptomat dạng tép MCB (Miniature Circuit Breaker): bảo vệ quá tải và
ngắn mạch.
- Aptomat dạng khối MCCB (Moulded Case Circuit Breaker): bảo vệ quá
tải và ngắn mạch.
Phân loại theo chức năng:
- Aptomat thường (bảo vệ quá tải, ngắn mạch): MCB, MCCB
- Aptomat chống rò: RCCB (Residual Current Circuit Breaker – aptomat
chống dòng rò dạng tép), RCBO (Residual Current Circuit Breaker with
Overcurrent Protection – aptomat chống dòng rò và bảo vệ quá tải dạng tép),
ELCB (Earth Leakage Circuit Breaker – aptomat chống dòng rò và bảo vệ quá
tải dạng khối).
Phân loại theo số pha / số cực:
- Aptomat 1 pha: 1 cực
- Aptomat 1 pha + trung tính (1P+N): 2 cực
- Aptomat 2 pha: 2 cực
- Aptomat 3 pha: 3 cực
- Aptomat 3 pha + trung tính (3P+N): 4 cực
- Aptomat 4 pha: 4 cực
c. Phân loại theo dòng cắt ngắn mạch:
- Dòng cắt thấp: thường dùng trong dân dụng. Ví dụ MCCB NF125-CV
3P 100A của Mitsubishi có dòng cắt 10kA.
- Dòng cắt tiêu chuẩn: thường dùng trong công nghiệp. Ví dụ MCCB
NF125-SV 3P 100A của Mitsubishi có dòng cắt 30kA.
33
- Dòng cắt cao: thường dùng trong công nghiệp và các ứng dụng đặc biệt.
Ví dụ MCCB NF125-HV 3P 100A của Mitsubishi có dòng cắt 50kA.
d. Phân loại theo khả năng chỉnh dòng:
- Aptomat có dòng định mức không đổi. Ví dụ MCCB NF400-SW 3P
400A của Mitsubishi có dòng định mức 400A không thay đổi được.
- Aptomat chỉnh dòng định mức. Ví dụ MCCB NF400-SEW 3P 400A của
Mitsubishi có dòng định mức điều chỉnh được từ 200A - 400A.
e. Cấu tạo Aptomat:
Aptomat (MCB hay MCCB) thường được chế tạo có hai cấp tiếp điểm
(tiếp điểm chính và hồ quang) hoặc ba tiếp điểm (chính, phụ, hồ quang).
Khi đóng mạch, tiếp điểm hồ quang đóng trước, tiếp theo là tiếp điểm
phụ, sau cùng là tiếp điểm chính. Khi cắt mạch thì ngược lại, tiếp điểm chính
mở trước, sau đến tiếp điểm phụ, cuối cùng là tiếp điểm hồ quang. Như vậy hồ
quang chỉ cháy trên tiếp điểm hồ quang, do đó bảo vệ được tiếp điểm chính để
dẫn điện. Dùng thêm tiếp điểm phụ để tránh hồ quang cháy lan vào làm hư hại
tiếp điểm chính.
g. Nguyên lý hoạt động của Aptomat:
34
ứng 4 không hút. Khi mạch điện quá tải hay ngắn mạch, lực hút điện từ ở nam
châm điện 5 sẽ hút phần ứng 4 xuống làm bật nhả móc 3, móc 5 được thả tự do,
lò xo 1 được thả lỏng, kết quả các tiếp điểm của Aptomat được mở ra, mạch
điện bị ngắt.
Aptomat được lựa chọn theo 3 điều kiện:
UđmA ≥ Uđm mạng
IđmA ≥ Itt
IcđmA ≥ IN
Lựa chọn aptomat phía trước thanh cái:
Dựa vào sơ đồ nguyên lý, ta chia xí nghiệp thành 2 dãy phụ tải
Nhóm 1: Phân xưởng : I , Y , U , G , V , H , N (N1)
Nhóm 2: Phân xưởng : Ơ , O , L , Ă , K , Ê (N2)
Ta có: SttN1 = 563,78 kVA; SttN2 = 506,02 kW
SttN1 563,78
IttN1 = = =813,74 A
√3 . Uđm √3 .0,4
SttN2 506,2
IttN2 = = =730,63 A
√3 . Uđm √3 .0,4
Do UđmA ≥ Uđm mạng, IđmA ≥ Itt, IcđmA ≥ IN Tra bảng 3.5 – [3] chọn aptomat kiểu
hộp dãy N, dòng từ 16 đến 3200A do Merlin Gerin chế tạo với các thông số kỹ
thuật như sau:
Bảng 3.5 Thông số Aptomat phía trên thanh cái
Số Uđm Iđm INmax Rộng Cao Sâu
Loại
cực (V) (A) (kA) (mm) (mm) (mm)
C1001N 400-
3,4 690 1000 25 210 374 172
100A
35
ST
Phân xưởng Itt (A)
T
1 N 88,34
2 G 87,51
3 U 84,66
4 Y 83,12
5 Ê 54,01
6 O 84,24
7 V 55,67
8 Ă 35,89
9 Ơ 106,04
10 K 115,72
11 I 67,5
12 H 96,98
13 L 110,3
Do UđmA ≥ Uđm mạng, IđmA ≥ Itt, IcđmA ≥ IN Tra bảng 3.5 – [3] chọn aptomat
kiểu hộp dãy N, dòng từ 16 đến 3200A do Merlin Gerin chế tạo với các thông số
kỹ thuật như sau:
Bảng 3.7 Thông số Aptomat phía sau thanh cái
Số Uđm Iđm INmax Rộng Cao Sâu
Loại
cực (V) (A) (kA) (mm) (mm) (mm)
NS160N 16-
2,3,4 690 160 8 105 161 86
160A
36
Bảng 3.8 Thông số lựa chọn Aptomat cho các phân xưởng
ST Uđm (V) Iđm (A) INmax (kA)
Phân xưởng Loại
T
37
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT – CHỐNG SÉT VÀ NÂNG CAO HỆ
SỐ CÔNG SUẤT COSφ
4.1 Tính toán nối đất trung tính
Chọn Rđ ≤ 4 Ω
Xác định điện trở nối đất của 1 cọc
Dùng n = 10 thép góc L 60x60x6 dài 2,5 m, chôn sâu 0,8 m. Các cọc chôn
thành mạch vòng, mỗi cọc cách nhau 5 m suy ra l = 50 m
Tra bảng PL 6.7/414-[2] ta có: ŋc =0,69, ŋt =0,4
Điện trở suất của cát pha đất: ρ =3.10 4 (Ω.cm)
R1c = 0.00298. ρ = 0,00298.3.104 = 89,4 (Ω ¿
Xác định sơ bộ số cọc
R1c 89,4
n = ŋ . R = 0,69.4 =32,39
c đ
Xác định điện trở khuếch tán của cọc chôn thẳng đứng
38
1cR 89,4
Rc = n. ŋ = 32,39.0,69 = 4 Ω
c
Xác định điện trở khuếch tán của thiết bị nối đất
Rc . R t 4.47,78
R nđ = = =3,69 Ω
Rc + R t 4+47,78
Có Rn đ <¿Rđ => Số cọc chọn bằng 10 là phù hợp
4.2 Tính toán nối đất chống sét
Ta có Rđ = 10 Ω, xét điều kiện an toàn Rnđ ¿Rđ suy ra có thể chọn số
lượng và cách bố trí cọc nối đất tương tự phương pháp nối đất trung tính với
trang bị nối đất đặt riêng, cách trang bị nối đất an toàn và làm việc ít nhất 5 m.
Xác định điện trở nối đất của 1 cọc
Dùng n = 10 thép góc L 60x60x6 dài 2,5 m, chôn sâu 0,8 m. Các cọc chôn
thành mạch vòng, mỗi cọc cách nhau 5 m suy ra l = 50 m
Xác định điện trở khuếch tán của cọc chôn thẳng đứng
1cR 89,4
Rc = n. ŋ = 12,95.0,69 = 10 Ω
c
39
Xác định điện trở khuếch tán của thiết bị nối đất
Rc . R t 10.47,78
R nđ = = =8,26 Ω
Rc + R t 10+47,78
40
Hình 4.2 Phạm vi bảo vệ cột thu lôi
Theo hình 4.2 trị số bảo vệ được xác định theo công thức
Ta chọn cột thu lôi có chiều cao h = 15 m, trang thiết bị bảo vệ có h x = 8
m.
P 1
R x =1,6 ha . =1,6.7. =7,3 m
hx 8
1+ 1+
h 15
hx: chiều cao của đối tượng cần bảo vệ nằm trong vùng bảo vệ của cột thu
lôi.
ha = h – hx: chiều cao hiệu dụng của cột thu lôi.
P: hệ số, h≤ 30=¿ P=1,
h>30=>P=5.5 √ h .
41
Chống sét van gồm có hai phần tử chính là khe hở phóng điện và điện trở
làm việc. Khe hở phóng điện của chống sét van là 1 chuỗi các khe hở nhỏ có
nhiệm vụ như đã xét. Điện trở làm việc là điện trở phi tuyến có tác dụng hạn chế
trị số dòng điện ngắn mạch chạm đất qua chống sét van khi sóng quá điện áp
chọc thủng các khe hở phóng điện. Dòng điện này cần phải hạn chế để việc dập
tắt hồ quang trong khe hở phóng điện được dễ dàng sau khi chống sét van làm
việc. Chất vi lít thỏa mãn được hai yêu cầu trái ngược nhau: cần có điện trở lớn
để hạn chế dòng ngắn mạch và lại cần có điện trở nhỏ để hạn chế điện áp dư, vì
điện áp dư lớn khó bảo vệ được cách điện
42
4.4 Nâng cao hệ số công suất Cosφ
4.4.1 Phương pháp nâng cao hệ số công suất Cosφ
Yêu cầu lựa chọn bộ tụ bù để nâng cao cosφ của xí nghiệp lên 0,95 . Công
suất tính toán của phân xưởng là 573,18 + j469,79 . Xét khả năng giảm cỡ công
suất máy biến áp khi đặt bộ tụ bù.
Hệ số công suất xưởng trước khi đặt bù :
573 , 18
cosφ= =0 , 77
√573,18 2 + 469,792
Công suất bộ tụ cần đặt để nâng hệ số công suất từ 0,77 lên 0,95 là:
Qbù = Ptt. (tan φ 1 – tan φ 2).α = 573,18.(0,83-0,33).1= 286,59 kVAr
Trong đó: Ptt: Phụ tải tính toán tác dụng (KW)
φ 1: góc trước khi bù, có cosφ 1= 0,77
Công suất tính toán toàn phần của xí nghiệp trước và sau khi đặt bù :
S1= √ 304 , 112 +245 , 12=390 , 58 kVA
43
S2= √ 269 , 072 +224 , 692=350 ,54 kVA
Tra bảng 6.5 –[3] ta chọn 6 bộ tụ ,công suất mỗi bộ 50 kVAr , đấu song
song do DAE YEONG chế tạo có thông số như sau :
Bảng 4.2 Thông số tụ
Loại tụ Qb (kVAR) Uđm (kV) C ( μf ¿ Iđm (A) Số pha
Bộ tụ được bảo vệ bằng Aptomat , trong tụ bù có đặt bóng đèn làm điện
trở phóng điện.
Ta bù cho xí nghiệp 50 kVAr , điện trở phóng điện cần có trị số :
2 2
R pđ =15. Up .106 = 15. 0 ,22 .106 = 14520
Q 50
Dùng bóng 40W làm điện trở phóng điện , có
2 2
Up 220
R= = = 1210
40 40
Số bóng đèn cần dùng
14520
n = 1210 = 12 bóng
Như vậy sẽ dùng 12 bóng , 40W , mỗi pha 4 bóng làm điện trở phóng điện
cho bộ tụ.
44
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện đồ án, em đã hoàn thành đúng
tiến độ cho phép, hoàn thiện các sơ đồ và bản vẽ theo yêu cầu. Với nhiều khó
khăn ban đầu khi mới bắt tay vào hoàn thiện đồ án với kiến thức ít ỏi của mình
và kinh nghiệm thực tế không có nhiều nên việc hoàn thiện đồ án gặp không ít
khó khăn.
Với nỗ lực của bản thân và đặc biệt là với sự hướng dẫn của cô Phạm Thị
Hồng Anh, đã hoàn thành đồ án đúng thời gian. Trong quá trình thực hiện, đồ án
của em khó tránh khỏi sai sót, khuyết điểm, vậy nên em rất mong cô góp ý và
chỉnh sửa để em có thể làm tốt hơn các đồ án khác trong thời gian sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Bội Khuê. Cung cấp điện.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch. Hệ thống cung cấp điện của xí
nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội.
3. Ngô Hồng Quang. Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
4. Vũ Văn Tẩm, Ngô Hồng Quang. Giáo trình thiết kế cấp điện. Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
46