Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA: Điện
HÀ NỘI, 12 / 2022
i
Giáo viên hướng dẫn
Ký và ghi rõ họ tên
Lời cảm ơn
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Tóm tắt nội dung đồ án
Cung cấp điện là một ngành rất quan trọng trong xã hội hiện đại, cũng như
trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế việc thiết kế cung cấp
điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối với ngành điện và
mỗi sinh viên đã và đang học tập. Cùng với sự phát triển ngành cung cấp điện là
sự phát triển các phần mềm tính toán cho hệ thống điện (Dialux, Ecodial, Gem
calculator,…).
Để cũng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ thể. Chúng em đã
chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình: “Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà”.
Nội dung bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về tòa nhà
Chương 2: Tính toán chiếu sáng
Chương 3: Tính toán phụ tải điện
Chương 4: Lựa chọn MBA và máy phát điện dự phòng
Chương 5: Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
Chương 6: Bù công suất phản kháng
Chương 7: Hệ thống nối đất và chống sét
Sau một thời gian làm đồ án, dưới sự hướng dẫn của thầy Lê Việt Tiến, đến
nay về cơ bản em đã hoàn thành nội dung đồ án. Do kiến thức còn hạn chế nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ
của các thầy cô để đồ án này được hoàn thiện hơn. Đồng thời giúp chúng em
nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhiệm vụ công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lê Việt Tiến và tất cả thầy cô giáo đã
giúp em hoàn thành đồ án này.
MỤC LỤC
Bảng 2-2 Bảng yêu cầu về mật độ công suất chiêu sáng ..................................... 12
Bảng 2-6 Tổng hợp công suất các loại căn hộ ..................................................... 15
Bảng 2-7 Công suất chiếu sáng tầng hầm ............................................................ 16
Bảng 2-8 bảng công suất chiếu sáng tầng 1 (tầng TMDV) .................................. 17
Bảng 3-1 Hệ số đồng thời trong nhà tập thể, chung cư (TCVN 9206-2012)....... 25
Bảng 3-2 Hệ số đồng thời Kđt lớn nhất theo các nhóm phụ tải (QC 09-2013) ... 26
Bảng 3-3 Hệ số đồng thời Kđt của tủ phân phối (IEC60439) ............................... 26
Bảng 3-4 Hệ số yêu cầu Kyc của thang máy trong các công trình nhà ở............. 27
Bảng 3-5 Công suất tính toán căn hộ loại 1 ......................................................... 30
Bảng 3-6 Công suất tính toán căn hộ loại 2 ......................................................... 30
Bảng 3-7 Công suất tính toán căn hộ loại 3 ......................................................... 31
Bảng 3-8 Công suất tính toán căn hộ loại 1 ........................................................ 31
Bảng 3-9 Công suất tính toán tủ điện tầng ........................................................... 31
Bảng 3-10 Công suất tính toán tủ điện khối căn hộ ............................................. 32
Bảng 3-11 Công suất yêu cầu theo chức năng tòa nhà ........................................ 32
Bảng 3-12 Công suất tính toán tầng 1 .................................................................. 33
Bảng 3-13 Công suất tính toán tầng hầm ............................................................. 33
Bảng 3-16 Tổng hợp công suất nhóm phụ tải phụ trợ.................................... 40
Bảng 3-17 Tổng hợp công suất phụ tải ưu tiên khi có cháy ................................ 40
Bảng 3-18 Tổng hợp công suất tính toán tòa nhà ................................................ 41
Bảng 4-2 Thông số kỹ thuật máy biến áp 2000kVA............................................ 46
Bảng 4-3 Thông số kỹ thuật máy phát 400kVA .................................................. 47
Bảng 4-4 Thông số kỹ thuật ATS ........................................................................ 48
Bảng 5-2 hệ số cách lắp đặt K1 ............................................................................ 49
Bảng 5-3 Bảng hệ số cách lắp đặt K2 ................................................................... 50
Bảng 5-4 Bảng hệ số cách lắp đặt K3 ................................................................... 51
Bảng 5-5 Bảng độ sụt áp cho phép....................................................................... 52
Bảng 5-6 Công thức tính sụt áp............................................................................ 52
Bảng 5-7 Bảng điều kiện chọn và kiểm tra thanh góp ......................................... 55
Bảng 6-1 Bảng thông số tủ tụ bù 450 kvar .......................................................... 97
Bảng 7-1 Trị số điện trở suất của đất ................................................................. 104
Bảng 7-2 Giá trị hệ số khc ................................................................................... 104
Bảng 7-3 Hệ số sử dụng ηc của cọc chôn thẳng đứng và ηt của thanh/ dây nối các
cọc ...................................................................................................................... 105
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Quy mô dự án
Quy mô công trình: 25 tầng căn hộ, 1 tầng thương mại dịch vụ và 1
tầng hầm
- Giới thiệu chi tiết tòa nhà:
+ Tầng hầm: Khu vực này chủ yếu là bãi để xe và bố trí các phòng kĩ
thuật ( Điện, nước, điều hòa, thông tin…).
+ Tầng 1: Khu vực này chủ yếu chủ yếu là lớp học, trung tâm thương
mại và dịch vụ…
+ Tầng 2 đến tầng 26: Khu căn hộ với tổng 19 căn trên 1 tầng. Các căn
hộ được thiết kế đa dạng với diện tích từ 27 m2 - 70 m2 và từ 1-3 phòng
ngủ đảm bảo đa dạng nhu cầu.
3
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Người thiết kế cần quan tâm đến độ sụt áp trên đường dây xa nhất.
Thiết kế cấp điện cho phụ tải sinh hoạt nên chọn thiết bị tốt nhất nhằm
đảm bảo an toàn và độ tin cậy cấp điện cho người sử dụng.
Là hộ tiêu thụ điện mà khi ngừng cung cấp sẽ dần đến nguy hiểm đối với tính
mạng con người, gây thiệt hại lớn về kinh tế (hư hỏng máy móc, thiết bị, gây ra
hàng loạt phế phẩm…), ảnh hưởng lớn đến chính trị, quốc phòng…
Có thể lấy ví dụ về hộ tiêu thụ điện loại 1: Nhà máy hóa chất, sân bay, bến
cảng, lò luyện thép , văn phòng chính phủ , phòng mổ bệnh viện….
Đối với hộ tiêu thu loại 1 ít nhất phải có 2 nguồn điện độc lập hoặc phải có
nguồn dự phòng nóng.
Phụ tải loại 2
Là hộ tiêu thụ điện mà khi bị ngừng cung cấp điện sẽ gây ra thiệt hại lớn về
kinh tế như hư hỏng một bộ phận máy móc thiết bị, gây ra phế phẩm, ngưng trệ
sản xuất.
Ví dụ về hộ tiêu thụ loại 2: Nhà máy cơ khí, nhà máy thực phẩm, khách sạn
lớn, trạm bơm…
Cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại 2 thường có thêm nguồn dự phòng. Vấn đề
ở đây là phải so sánh giữa vốn đầu tư nguồn dự phòng và hiệu quả kinh tế đem
lại do không bị ngừng cung cấp điện.
Phụ tải loại 3
Là những hộ tiêu thụ điện còn lại như khu dân cư, trường học, phân xưởng,
nhà kho của các nhà máy…
Những yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện
Mục tiêu cơ bản của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hộ
tiêu thụ điện có đủ lượng điện năng yêu cầu với chất lượng tốt.Có thể nêu ra một
số yêu cầu chính sau đây.
Độ tin cậy cung cấp điện
Độ tin cậy cung cấp điện tùy thuộc vào hộ tiêu thụ loại nào, trong điều kiện
cho phép người ta cố gắng chọn phương án cung cấp điện có độ tin cậy càng cao
càng tốt.
Chất lượng điện năng
5
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chất lượng điện năng được đánh giá bằng 2 chỉ số là tần số và điện áp. Trong
đó, chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điện điều chỉnh. Chỉ có những
hộ tiêu thụ điện lớn ( hàng chục MW trở lên ) mới phải quan tâm đến chế độ vận
hành sao cho hợp lý để góp phần ổn định tần số của hệ thống điện.
Vì vậy người thiết kế cung cấp điện thường phải quan tâm đến chất lượng điện
áp chi khách hàng. Nói chung ở trong lưới trung áp và hạ áp cho phép dao động
quanh giá trị ± 5% điện áp định mức. Đối với những phụ tải có yêu cầu cao về
chất lượng điện áp như nhà máy hóa chất, điện tử, cơ khí chính xác... điện áp chỉ
cho phép dao động trong khoảng ± 2,5%.
Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn với người và thiết bị điện.
Muốn đạt được yêu cầu đó người thiết kế phải chọn sơ đồ cung cấp điện hợp lý,
rõ ràng, rành mạch, mạch lạc để tránh nhầm lẫn trong quá trình vận hành . Các
thiết bị phải được chọn đúng chủng loại công suất .
Công tác xây dựng lắp đặt hệ thống cung cấp điện ảnh hướng đến độ an toàn
cung cấp điện.
Cuối cùng, việc vận hành quản lý hệ thống điện có vai trò đặc biệt quan trọng.
Người sử dụng phải tuyệt đối chấp hành những quy định về an toàn sử dụng điện.
Kinh tế
Khi đánh giá so sánh các phương án cung cấp điện, chỉ tiêu kinh tế chỉ được
xét khi các chỉ tiêu kĩ thuật đã thỏa mãn.
Chỉ tiêu kinh tế được đánh giá qua: Vốn đầu tư, chi phí vận hành bảo dưỡng,
thời gian thu hồi vốn đầu tư.
Việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thông qua tính toán và so sánh tỉ mỉ giữa
các phương án, từ đó mới đưa ra phương án lựa chọn tối ưu nhất.
1.3 CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Tùy thuộc vào quy mô của công trình lớn hay nhỏ mà các bước thiết kế có thể
phân ra tỉ mỉ, hoặc gộp vào một số bước với nhau. Nhìn chung các bước thiết kế
cung cấp điện có thể phân ra như sau:
Khảo sát và thu thập dữ liệu bạn đầu
6
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
9
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
VD: đèn huỳnh quang T8 có công suất 36W, quang hiệu là 40~50 lm/W. Vậy
tổng quang thông phát ra = 36W*40~50 (lm/W) = 1440~1800 lm. Vì thế ta thiết
kế máng đèn để gom lấy gần như toàn bộ quang thông này. Chỉ số quang hiệu
này sẽ giảm theo thời gian sử dụng, vì thế bóng đèn sẽ mờ dần và cần thay thế.
10
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chiếu sáng ở những nơi cần có độ rọi cao mới làm việc được hay chiếu sáng
ở những nơi mà chiếu sáng chung không đủ độ rọi cần thiết .
Các chế độ làm việc của hệ thống chiếu sáng
Khi hệ thống làm việc ổn định ta có chiếu sáng làm việc, chiếu sáng này
dùng để đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của người và phương tiện
vận chuyển khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên.
Khi mất điện hoặc sảy ra hỏa hoạn, ta có chiếu sáng sự cố (sử dụng nguồn của
máy phát dự phòng ) tạo môi trường ánh sáng an toàn trong trường hợp mất
điện.
Độ rọi chiếu sáng sự cố ở lối thoát hiểm, hành lang, cầu thang không được
nhỏ hơn 3 lux. Ở các lối đi ngoài nhà không được nhỏ hơn 2 lux. Độ rọi đèn
trong tình huống khẩn cấp nhất có thể sảy ra và trong thời gian ít nhất là 1 giờ để
hoàn tất việc di tản.
Hệ thống chiếu sáng sự cố có thể làm việc đồng thời với hệ thống chiếu sáng
làm việc hoặc hệ thống chiếu sáng sự cố phải được đưa vào hoạt động khi hệ
thống chiếu sáng làm việc bị mất điện.
11
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Văn phòng 11
Khách sạn 11
Bệnh viện 13
Trường học 13
Chung cư 8
Bảng 2-1 Yêu cầu về mật độ công suất chiếu sáng LPD (QCVN 09-2013)
Tính toán theo phương pháp hệ số sử dụng.
Xác định quang thông của đèn:
K .E.S .Z
F=
n.K sd
Trong đó:
E là độ rọi trung bình(Lux);
N là số lượng đèn cần lắp;
F là quang thông của đèn(Lm);
K là hệ số dự trữ;
Z là hệ số tính toán, thường 0,8 đến 1,4;
- S là diện tích căn phòng(m2).
12
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
13
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
14
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
15
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sử dụng phương pháp tính gần đúng ta có công suất chiếu sáng tầng
hầm và tầng TMDV được tính ở bảng sau:
STT Tên phòng Diện tích P (W/m2) Pđặt (W)
(m2) (Công suất chiếu sáng
trên một đơn vị diện
tích)
1 Chỗ để xe 1022 3 3066
Tổng công suất đặt chiếu sáng tầng hầm Pđcs (W) 6082
16
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 2-4 bảng công suất chiếu sáng tầng 1 (tầng TMDV)
17
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Đặt vấn đề
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nào đó thì nhiệm vụ đầu
tiên là xác định phụ tải điện của công trình đó. Tùy theo quy mô của công trình
mà phụ tải điện phải được xác định theo phụ tải thực tế hoặc còn phải kể đến khả
năng phát triển của công trình trong tương lai 5 năm hoặc 10 năm, hoặc lâu hơn
nữa. Như vậy xác định phụ tải điện là giải bài toán dự báo phụ tải dài hạn hoặc
ngắn hạn.
Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của công trình ngay sau
khi công trình đi vào vận hành. Phụ tải đó thường được gọi là phụ tải tính toán.
Người thiết kế cần biết phụ tải để chọn các thiết bị như: máy biến áp, dây dẫn,
các thiết bị đóng cắt, bảo vệ… Để tính các tổn thất điện áp, công suất, để chọn
các thiết bị bù. Như vậy phụ tải tính toán là một số liệu quan trọng để thiết kế
cung cấp điện.
Nói như vậy phụ tải tính toán là một phụ tải giả thiết lâu dài, không đổi
trong suốt quá trình làm việc, gây ra một hiệu ứng phát nhiệt đối với các vật dẫn
điện của hệ thống bằng với công suất thực tế gây ra trong suốt quá trình làm việc.
Phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: công suất và số lượng các
máy, chế độ vận hành của chúng, quy trình công nghệ sản xuất, trình độ vận hành
của công nhân … Vì vậy để xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ
khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ tải tính toán được xác định nhỏ
hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của các thiết bị điện, có thể dẫn tới
cháy nổ, rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế thì sẽ gây ra
lãng phí.
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước đến nay đã có nhiều công
trình nghiên cứu và nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện. Hiện nay đã có
một số phương pháp tính toán hay được sử dụng như sau:
- Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu;
- Phương pháp tính theo suất trung bình;
- Phương pháp tính theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích;
- Tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm;
18
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Phương pháp tính theo hệ số đồng thời và công suất của thiết bị.
Pđm
Pđ
Trong đó:
Pđ: công suất đặt của động cơ điện, kW;
Pđm: công suất định mức của động cơ điện, kW;
η: hiệu suất định mức của động cơ điện.(Thông thường η = 0,8 – 0,95).
Phụ tải trung bình
Phụ tải trung bình (Ptb) là một đặc trưng tĩnh của phụ tải trong một khoảng
thời gian nào đó. Tổng phụ tải trung bình của các thiết bị cho ta căn cứ để đánh
giá giới hạn của phụ tải tính toán.
P Q
p tb ; q tb ;
t t
Trong đó:
ΔP, ΔQ : điện năng tiêu thụ trong khoảng thời gian khảo sát, kW, kVAr;
t : khoảng thời gian khảo sát.
Phụ tải trung bình của nhóm thiết bị được tính theo công thức sau:
n n
Ptb Pi ; Q tb Qi
1 1
Phụ tải trung bình thường được xác định với thời gian khảo sát là 1 ca làm
việc, một tháng hoặc một năm. Phụ tải trung bình là một số liệu quan trọng để
xác định phụ tải tính toán.
Phụ tải cực đại
Phụ tải cực đại (Pmax): là phụ tải trung bình lớn nhất tính trong khoảng thời
gian tương đối ngắn (5, 10 hoặc 30 phút) ứng với ca làm việc có phụ tải lớn nhất
19
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
trong ngày. Đôi khi ta dùng phụ tải cực đại được xác định như trên để làm phụ tải
tính toán.
Người ta dùng phụ tải cực đại để tính tổn thất công suất lớn nhất, để chọn
các thiết bị điện, chọn dây dẫn và dây cáp theo điều kiện mật độ dòng điện kinh
tế…
Phụ tải đỉnh nhọn (Pđn): là phụ tải cực đại xuất hiện trong khoảng 1 - 2s.
Phụ tải đỉnh nhọn được dùng để kiểm tra dao động điện áp, điều kiện tự khởi
động của động cơ, kiểm tra điều kiện làm việc của cầu chì, tính dòng điện khởi
động của rơ le bảo vệ…
Phụ tải đỉnh nhọn thường xảy ra khi động cơ khởi động. Chúng ta không
những chỉ quan tâm đến trị số phụ tải đỉnh nhọn mà còn quan tâm đến tần suất
xuất hiện của nó. Bởi vì số lần xuất hiện của phụ tải đỉnh nhọn càng tăng thì càng
ảnh hưởng tới sự làm việc bình thường của các thiết bị dùng điện khác ở cùng
một mạng điện.
Phụ tải tính toán
Phụ tải tính toán là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế cung cấp điện.
Phụ tải tính toán (Ptt): là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương
với phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói một cách khác
phụ tải tính toán cũng làm nóng dây dẫn lên tới nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực
tế gây ra. Như vậy nếu chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính toán thì có thể đảm
bảo an toàn (về mặt phát nóng) cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành.
Quan hệ giữa phụ tải tính toán và các phụ tải khác được nêu trong bất đẳng thức
sau:
Ptb Ptt Pmax
Hệ số phụ tải
Hệ số phụ tải (kpt - còn gọi là hệ số mang tải) là hệ số giữa công suất thực
tế với công suất định mức. Thường ta phải xét hệ số phụ tải trong một khoảng
thời gian nào đó.
Vì vậy:
20
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Pthucte Ptb
k pt
Pđm Pđm
Hệ số phụ tải nói lên mức độ sử dụng, mức độ khai thác thiết bị điện trong
thời gian đang xét.
Hệ số cực đại
Hệ số cực đại (kmax) là tỷ số giữa phụ tải tính toán và phụ tải trung bình
trong khoảng thời gian đang xét.
Ptt
k max =
Ptb
Hệ số cực đại thường được tính ứng với ca làm việc có phụ tải lớn nhất.
Hệ số cực đại phụ thuộc vào hệ số thiết bị hiệu quả nhp, vào hệ số sử dụng ksd và
các yếu tố khác đặc trưng cho chế độ làm việc của các thiết bị điện trong nhóm.
Công thức để tính kmax rất phức tạp, trong thực tế người ta tính kmax theo
đường cong kmax = f(ksd, nhq) hoặc bảng tra trong các sổ tay. Hệ số cực đại kmax
thường tính cho phụ tải tác dụng.
Hệ số nhu cầu
Hệ số nhu cầu (knc) là tỷ số giữa phụ tải tính toán với công suất định mức.
Ptt P P
k nc tt . tb k max .k sd
Pđm Ptb Pđm
Cũng như hệ số cực đại, hệ số nhu cầu thường tính cho phụ tải tác dụng.
Có khi knc được tính cho phụ tải phản kháng, nhưng số hiệu này ít được dùng
hơn. Trong thực tế hệ số nhu cầu thường do kinh nghiệm vận hành mà tổng kết
lại.
Số thiết bị hiệu quả
Số thiết bị hiệu quả (nhq) là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế độ
làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm phụ tải thực tế
(gồm các thiết bị có chế độ làm việc và công suất khác nhau).
Công thức tính nhq như sau:
21
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
n
( Pđmi ) 2
1
n hq = n
(Pđmi )2
1
Khi số thiết bị dùng điện trong nhóm n > 5 thì công thức khá phức tạp, vì
vậy trong thực tế người ta thường tìm nhq theo bảng hoặc đường cong cho trước.
Trình tự tính như sau:
Đầu tiên tính:
n1 P
n* ; P* 1
n P
Trong đó:
n: số thiết bị trong nhóm;
n1: số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có
công suất lớn nhất;
P và P1 : tổng công suất ứng với n và n1 thiết bị.
Số thiết bị hiệu quả là một trong những số liệu quan trọng để xác định phụ tải
tính toán.
Hệ số sử dụng lớn nhất
Hệ số sử dụng lớn nhất ku là tỉ số giữa công suất yêu cầu lớn nhất Pyc với
công suất điện định mức Pđm của mỗi thiết bị tiêu thụ điện. Hệ số này cần được
áp dụng cho từng phụ tải riêng biệt, nhất là cho các động cơ vì chúng ít khi chạy
đầy tải. Hệ số sử dụng nói lên mức độ sử dụng, mức độ khai thác công suất của
thiết bị điện trong một chu kỳ làm việc.
Pyc
ku =
Pdm
Hệ số sử dụng là một số liệu quan trọng để tính phụ tải tính toán, thường
tra trong sổ tay.
Hệ số đồng thời
Hệ số đồng thời (kđt) được dùng để tính toán công suất của một nhóm thiết
bị điện. Hệ số đồng thời kđt của nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa công suất tính
22
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
toán PttΣ của nhóm thiết bị điện với tổng công suất yêu cầu của từng thiết bị điện
ΣPyci trong nhóm đó.
PttΣ
k đt =
ΣPyci
Q tt Ptt .tg
Ptt
Stt Ptt 2 Qtt 2
cos
Trong đó:
Pđ, Pđmi lần lượt là công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i (kW);
Ptt, Qtt, Stt lần lượt là công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất biểu
kiến tính toán của nhóm thiết bị (kW, kVAr, kVA);
n là số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số công suất cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau
thì phải tính hệ số công suất trung bình theo công thức trung bình sau :
Hệ số nhu cầu của các máy thường được cho trong các sổ tay.
Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn
vị diện tích.
Công thức tính:
Ptt P.S
23
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
P là suất phụ tải trên 1m2 diện tích (W/m2);
S là diện tích (m2);
Giá trị P có thể được tra trong các sổ tay.
Phương pháp thiết kế này cho hiệu quả gần đúng, vì vậy nó thường được
dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ đèn. Nó cũng được dùng để tính phụ tải các
phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất tại phân xưởng có mật độ máy móc sản
xuất phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ô tô,
vòng bi...
Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng
cho một đơn vị sản phẩm .
Công thức tính:
M.w 0
Ptt
Tmax
Trong đó :
M là số đơn vị được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
W0 là suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/dvsp);
Tmax là thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h).
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có
đồ thị phụ tải ít biến đổi như quạt gió, bơm nước, máy nén khí, thiết bị điện
phân... khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tính tương
đối chỉnh xác.
Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công
suất trung bình.
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối
đơn giản như đã nêu ở trên, hoặc khi cần nâng cao độ chính xác của phụ tải tính
toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số cực đại.
Công thức tính:
Ptt k max .k sd .Pđm
Trong đó:
- Pđm là công suất định mức, kW;
24
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- kmax, ksd là hệ số cực đại và hệ số sử dụng, tra trong bảng hoặc hình vẽ
trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết
bị hiệu quả chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của
số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác
nhau về chế độ làm việc của chúng.
Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải và hệ số đồng
thời
Công thức tính:
Ptt =KđtH.Pđ = Kđt.∑ 𝑃đ
Trong đó:
- kđt là hệ số đồng thời sử dụng các thiết bị, tra trong sổ tay hoặc các tiêu
chuẩn, 0.55-0.65 (TCVN 9206-2012)
- Pđmi là công suất định mức của thiết bị điện thứ i, kW
- Pđ là công suất đặt của căn hộ.
1 2 đến 4 1
2 5 đến 9 0,78
3 10 đến 14 0,63
4 15 đến 19 0,53
5 20 đến 24 0,49
6 25 đến 29 0,46
7 30 đến 34 0,44
8 35 đến 39 0,42
9 40 đến 49 0,41
Bảng 3-1 Hệ số đồng thời trong nhà tập thể, chung cư (TCVN 9206-2012)
25
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1 Chiếu sáng 1
2 ổ cắm 0,4
Bảng 3-2 Hệ số đồng thời Kđt theo các nhánh của tải QC 09-2013
2 4 hoặc 5 0,8
3 6 đến 9 0,7
Công suất tính toán của nhóm phụ tải thang máy được tính theo công thức
(TCVN9206-2012):
n
PTM K yc Pni Pvi Pgi
i 1
Trong đó:
PTM - Công suất tính toán (kW) của nhóm phụ tải thang máy;
Pni - Công suất điện định mức (kW) của động cơ kéo thang máy thứ i;
Pgi - Công suất (kw) tiêu thụ của các khí cụ điều khiển và các đèn điện trong
thang máy thứ i, nếu không có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị P gi = 0,1Pni;
Pvi - Hệ số gián đoạn của động cơ điện theo lí lịch thang máy thứ i nếu không
có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị của Pvi = 1;
26
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Kyc - Hệ số yêu cầu của nhóm phụ tải thang máy, với nhà ở xác định theo bảng
sau:
6 đến 7 1 0,85 0,70 0,55 0,55 0,45 0,45 0,42 0,40 0,38 0,30 0,27
8-9 1 0,90 0,75 0,65 0,60 0,55 0,50 0,45 0,42 0,40 0,33 0,33
10 - 11 - 0,95 0,80 0,70 0,63 0,56 0,52 0,48 0,45 0,42 0,35 0,31
12 - 13 - 1 0,85 0,73 0,65 0,58 0,55 0,50 0,47 0,44 0,38 0,34
14 - 15 - 1 0,97 0,85 0,75 0,70 0,66 0,60 0,58 0,56 0,43 0,37
Bảng 3-4 Hệ số yêu cầu Kyc của thang máy trong các công trình nhà ở
3.2 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CHO TÒA NHÀ
Phân loại phụ tải động lực
Các phụ tải không ưu tiên khi có sự cố mất điện lưới hoặc cháy
Bao gồm:
Phụ tải công cộng căn hộ
Phụ tải dành cho căn hộ như chiếu sáng căn hộ, ổ cắm, điều hòa, nóng
lạnh,...trong căn hộ tầng 2 – 25.
Các phụ tải ưu tiên vẫn có điện khi cháy
Bao gồm:
Thang máy chữa cháy
Phòng trực PCCC
Bơm tăng áp chữa cháy
27
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
28
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
29
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Từ số liệu chương 2, áp dụng cách tính toán phụ tải như cho căn hộ
loại 1 ta có bảng:
STT Tên phụ tải Số lượng Pđm Ks Ptt(kW)
1 Chiếu sáng 1 0,51
2 ổ cắm 18 0,3 0,4 2,16
3 Điều hòa phòng ngủ 2 0,746 0,9 1,34
4 Điều hòa phòng khách 1 1,492 0,9 1,34
5 Bếp từ 1 4 0,9 3,6
6 Nóng lạnh 3 2 0,9 5,4
Tổng phụ tải tính toán căn hộ loại 2 (Ks = 0,6) 8,61
30
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tổng phụ tải tính toán căn hộ loại 3 (Ks = 0,6) 7,5
Tòa nhà gồm 25 tầng căn hộ, các tầng có cấu trúc giống nhau và được
cấp điện từ tủ điện tổng TĐ-PP1
Vì đây là tủ phân phối nên chọn hệ số đồng thời theo số mạch của tủ,
tủ cung cấp cho 25 tầng căn hộ nên chọn Kđt = 0,6
31
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khối đế gồm 2 tầng là tầng hầm và tầng thương mại dịch vụ.
Phụ tải tầng hầm và trung tâm thương mại có diện tích lớn với nhiều
thiết bị đa dạng khó để xác định được công suất đặt. Vậy dựa trên phương
pháp “Theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích” để xác định công suất
phụ tải là một phương án tốt cho khu vực này.
Dựa vào QCVN 09:2013/BXD để xác định mật độ công suất sao cho
phù hợp.
Công suất yêu cầu
Chức năng của tòa nhà Hệ số đồng thời
trung bình W/m2
Ngân hàng 45 – 85 0.6
Thư viện 25 – 65 0.6
Lớp học 25 – 65 0,6
Văn phòng 45 – 85 0.6
Siêu thị/thương mại 35 – 90 0.6
Trung tâm mua sắm 35 – 90 0.6
Khách sạn 35 – 90 0.6
Kho (không có điều hòa) 2 – 20 0.6
Kho lạnh 500 – 1500 0.6
Sân đậu xe 3 – 10 0.6
Hành lang 5 – 15 1
Bảng 3-11 Công suất yêu cầu theo chức năng tòa nhà
Tầng 1 là tầng thương mại dịch vụ với các khu vực như lớp học, cửa
hàng, văn phòng, nhà ăn, hành lang.... Ta có công suất tính toán tầng
thương mại dịch vụ theo bảng sau:
32
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khu vực Diện tích Công suất yêu cầu Pđặt Ks PTT
(m2) (W/m2) (kW) (kW)
Tầng hầm là khu vực để xe và các phòng quản lí kĩ thuật. Công suất
tính toán tầng hầm cho theo bảng sau:
Khu vực Diện tích Công suất yêu Pđặt Ks PTT
(m2) cầu (W/m2) (kW) (kW)
33
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Công suất tính toán của nhóm phụ tải thang máy được tính như sau:
P =K ∑ P P +P
Trong đó:
- PTM - Công suất tính toán (kW) của nhóm phụ tải thang máy;
- Pni - Công suất điện định mức (kW) của động cơ kéo thang máy thứ i;
- Pgi - Công suất (kw) tiêu thụ của các khí cụ điều khiển và các đèn điện trong
thang máy thứ i, nếu không có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị P gi = 0,1Pni;
- Pvi - Hệ số gián đoạn của động cơ điện theo lí lịch thang máy thứ i nếu không
có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị của Pvi = 1;
- Kyc - Hệ số yêu cầu của nhóm phụ tải thang máy, với nhà ở xác định theo bảng
sau:
6 đến 7 1 0,85 0,70 0,55 0,55 0,45 0,45 0,42 0,40 0,38 0,30 0,27
8-9 1 0,90 0,75 0,65 0,60 0,55 0,50 0,45 0,42 0,40 0,33 0,33
10 - 11 - 0,95 0,80 0,70 0,63 0,56 0,52 0,48 0,45 0,42 0,35 0,31
12 - 13 - 1 0,85 0,73 0,65 0,58 0,55 0,50 0,47 0,44 0,38 0,34
14 - 15 - 1 0,97 0,85 0,75 0,70 0,66 0,60 0,58 0,56 0,43 0,37
34
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
tính toán công suất cho phụ tải thông gió và bơm nước
35
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tổng lưu lượng gió xì của các cửa đóng: Q2 = d.Qf = 22.59 = 1298
L/s
Tổng lưu lượng gió thiết kế: Q = Q1+Q2+k
K: hệ số an toàn, k = 25%.(Q1+Q2) = 25%.(4800+1298) = 1524,5
L/s
Q = 4800+1298+1524,5 = 7622,5 L/s = 7622,5.3,6 = 27441
m3/h
Chọn quạt có công suất sau:
Công suất Điện áp Lưu lượng Tốc độ
Model (kw) (v) (m3/h) (v/p)
30 380 24000-30000 1500
TCD-4-30F
36
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lượng khói cần hút thải ra khỏi hành lang hay sảnh khi có cháy cần
được xác định theo công thức (TCVN5687-2010):
G1 = 4300 BnH1,5Kd
Trong đó:
- B : chiều rộng của cánh cửa lớn hơn mở từ hành lang hay
sảnh vào cầu thang hay ra ngoài nhà, tính bằng mét (m);
chọn B = 2,4m
- H : chiều cao của cửa đi; khi chiều cao lớn hơn 2,5 m thì
lấy H = 2,5 m;
- Kd : hệ số “thời gian mở cửa đi kéo dài tương đối” từ
hành lang vào cầu thang hay ra ngoài nhà trong giai đoạn
cháy, Kd = 1 nếu lượng người thoát nạn trên 25 người
qua một cửa và lấy Kd = 0,8 - nếu số người thoát nạn
dưới 25 người đi qua một cửa;
- n : hệ số phụ thuộc vào chiều rộng tổng cộng của các
cánh lớn cửa đi mở từ hành lang vào cầu thang hay ra
ngoài trời khi có cháy, lấy theo Bảng L.1(TCVN5687-
2010) chọn n = 0,5
G1 = 4300.2,4.0,5.2,51,5.1 = 20397 m3/h
- Chọn quạt hút khói hành lang có công suất 22 (kW)
+ Phụ tải bơm nước
Công suất cấp nước trung bình ngày của toàn dự án
Áp dụng công thức tính toán mục 3.3 của TCXDVN 33:2006 để
tính toán công suất cấp nước trung bình ngày của toàn dự
án Qtbngày (lưu ý áp dụng tiêu chuẩn dùng nước qtc cho các đối tượng
dùng nước như căn hộ, trường học, khách sạn, tưới cây… theo bảng 1
của TCVN 4513:1988).
Qtbngày = N.qtc /1000 = 1500.200/1000 = 300 m3/ng
Công suất cấp nước lớn nhất trong ngày của toàn dự án
Áp dụng công thức tính toán mục 3.3 của TCXDVN 33:2006 để
tính toán công suất cấp nước lớn nhất ngày của toàn dự án Qngày max
Qngày max = Qtb ngày.Kngày max = 300.1,2 = 360 m3/ng
37
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
38
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Xác định tổn thất cục bộ cho hệ thống ống bơm nước sinh hoạt. Theo
mục 6.16 của TCVN 4513:1988 thì tổn thất cục bộ của hệ thống cấp nước
sinh hoạt cho nhà ở và nhà công cộng bằng 30% tổn thất dọc đường.
Hcb = 30%.Hdd = 0,3.2,562.10-4=7,686.10-5
Xác định áp lực yêu cầu tối thiểu tại đầu ra của máy bơm. Đề đảm
bảo nước chảy vào bể nước mái thì áp lực yêu cầu tối thiểu tại đầu ra của
máy bơm là 1m (theo mục 3.8 của TCVN 4513:1988).
Xác định cột áp cần thiết của máy bơm nước sinh hoạt theo công thức
sau:
Hb = (Hz+Hdd+Hcb+Hđầu ra).1,2
Trong đó:
- Hb: Cột áp bơm nước sinh hoạt.
- Hz: Cao độ từ vị trí đặt bơm đến vị trí cần bơm đến.
Với Hz = 100m (Công trình cao 25 tầng, trung bình 1 tầng cao 4m)
- Hdd: Tổn thất dọc đường của đường ống
- Hcb: Tổn thất cục bộ của đường ống.
Hcb = 30% Hdd = 0,3. 2,562.10-4=7,686.10-5(m)
- Hđầu ra: Áp lực yêu cầu tại đầu ra của máy bơm (Hđầu ra = 1m)
=> Hb = (100+2,562.10-4+7,686.10-5+1).1,2 = 120 (m)
Tính công suất máy bơm nước :
Pmb=Q.Hb.1000/(102.S)=6,255.10-3.120.1000/(102.0,8)=9,2 (kW)
Trong đó:
- S là hiệu suất máy bơm (S=0,8)
- Q là lưu lượng bơm (m3/s)
- Hb là cột áp bơm
Trạm bơm nước sinh hoạt sử dụng 2 máy bơm có công suất mỗi máy
là 9,2kW, công suất tính toán là:
Psh = 1.9,2.2 = 18,4 kW
Trạm bơm nước thải sử dụng 2 máy bơm công suất định mức mỗi
máy là 9,2kW, công suất tính toán là:
PNT = 1.9,2.2 = 18,4 kW
39
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính công suất cho nhóm phụ tải ưu tiên khi có cháy (tủ PCCC)
Là tổng công suất khối đế và khối phụ tải phụ trợ và phụ tải ưu tiên
khi có cháy.
40
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Theo TCXDVN 9206-2012 phụ tải tính toán cho chung cư được xác định
như sau:
Ta có bảng tổng hợp kết quả tính phụ tải tòa nhà như sau:
Tên phụ tải Công suất tính toán (kW)
Phụ tải không ưu tiên ( khối căn hộ ) 1223,25
Phụ tải ưu tiên 266,46
Phụ tải ưu tiên khi có cháy 153,1
Phụ tải cả tòa nhà 1463,06
Công suất dự phòng phát triển (10%) 146,31
Tổng công suất tòa nhà 1609,37
Bảng 3-17 Tổng hợp công suất tính toán tòa nhà
Kết thúc chương 3 ta tính được tổng công suất của tòa nhà, từ đó dựa trên
công suất tính được dùng để chọn máy biến áp và tính toán dung lượng bù cho
các chương sau.
41
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
42
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Stt
S đm
k nc
- Với TBA 2 máy
S tt
S đm
n.k hc
Ssc
Kiểm tra điều kiện: Sđm ≥
kqt
Trong đó:
- n : số lượng MBA định chọn trong trạm
- kqt: Hệ số quá tải sự cố . Ở đây lấy kqt = 1,4 với điều kiện MBA vận
hành không quá 5 ngày đêm thời gian quá tải trong 1 ngày đêm không
quá 6h
- khc : Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
- Ssc: Công suất phải cấp khi sự cố 1 MBA , khi có sự cố 1 MBA có thể
loại bỏ 1 số phụ tải loại III để giảm nhẹ dung lượng MBA. Ở đây giả
thiết các hộ loại I có 30% phụ tải loại III có thể cắt khi sự cố ( Ssc =
0,7Stt)
43
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới
- Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng
- Phòng nổ, cháy, bụi bặm, khí ăn mòn
44
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Vậy : Công suất biểu kiến của phụ tải ưu tiên là:
Stt = (266,46. 1,1) / 0,85 = 344,8 kVA
Với công suất của phụ tải ưu tiên là SƯT = 344,8 kVA ta chọn máy phát điện
Mitsubishi công suất 400 kVA
Hình 3.3 Máy phát điện Mitsubishi công suất 400 kVA
Thông số máy
Điện áp 380/220V
Tần số 50Hz
45
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Động cơ Mitsubishi
Bảng 3-19 Thông số kỹ thuật máy phát
3.6 CHỌN TỦ ATS
Giới thiệu tủ ATS
Chức năng chính của Tủ điện ATS là chuyển tải sang sử dụng nguồn điện
dự phòng như máy phát điện khi mất nguồn chính điện lưới. Ngoài ra, tủ ATS
thường có chức năng bảo vệ khi điện lưới và điện máy phát bị sự cố như: mất
pha, mất trung tính, quá áp, sụt áp,… Tủ ATS sẽ tự động chuyển sang nguồn dự
phòng và khi nguồn chính phục hồi bộ ATS sẽ tự động chuyển nguồn trở lại.
Thời gian chuyển nguồn dự phòng có thể đặt được trong khoảng 5 ÷ 10s, khi
điện lưới phục hồi, tủ ATS chờ một khoảng thời gian 10 ÷ 30s để xác định sự ổn
định của nguồn lưới. Tủ ATS có 2 chế độ vận hành: tự động hoặc bằng tay.
Trước mặt tủ có các nút ấn, màn hình LCD và có hệ thống đèn chỉ thị để người
vận hành điều chỉnh được thời gian chuyển mạch, chế độ hoạt động.
46
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dựa vào dòng định mức của máy phát điện chúng ta chọn tủ có dòng điện
định mức 600 A. vậy chúng ta chọn tủ có thông số dưới đây.
47
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tmax (h)
Loại dây
3000 3000 – 5000 5000
Dây đồng 2,5 2,1 1,8
Dây A và AC 1,6 1,4 1,2
Cáp đồng 3,5 3,1 2,7
Cáp nhôm 1,9 1,7 1,6
Bảng 0-1 Trị số Jkt theo Tmax và loại dây
b. Xác định trị số dòng điện lớn nhất chạy trên các đoạn đường dây
Imax =
√
c. Xác định tiết diện kinh tế từng đoạn
Fkt =
2. Chọn tiết diện theo tổn thất điện áp cho phép ∆Ucp
Lưới trung áp nông thôn, hạ áp nông thôn, đường dây tải điện đến các
trạm bơm công nghiệp, do khoảng cách tải điện xa, tổn thất điện áp lớn, chỉ tiêu
chất lượng điện năng dễ bị vi phạm nên tiết diện dây dẫn chọn theo phương pháp
này.
3. Chọn tiết diện theo dòng điện phát nóng cho phép Icp
Phương pháp này dùng chọn tiết diện dây dẫn và cáp cho lưới hạ áp đô
thị, hạ áp công nghiệp và ánh sáng sinh hoạt. Trình tự tính toán như sau:
48
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
a. Xác định dòng điện tính toán của đối tượng mà đường dây cần cấp
điện
b. Lựa chọn loại dây, tiết diện dây
Theo tiêu chuẩn quốc tế IEC dòng điện cho phép của dây dẫn phải thỏa
mãn điều kiện sau:
Icp≥
trong đó :
Itt – Dòng điện tính toán làm việc cực đại của cáp
Icp - Dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp
k - Hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt cáp
Đối với cáp không đi ngầm dưới đất, hệ số hiệu chỉnh được xác định:
k = k1.k2.k3
k1 - Hệ số điều chỉnh kể đến số lượng cáp đi liền kề
k2 - Hệ số ảnh hưởng tương hỗ của các mạch nằm kề nhau
k3 - Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lắp đặt
Đối với cáp đi ngầm dưới đất:
k = k4.k5.k6.k7
k4 - Hệ số điều chỉnh do cách lắp đặt
k5 - Hệ số điều chỉnh kể đến số lượng cáp đi liền kề
k6 - Hệ số ảnh hưởng của đất nơi đặt cáp (ướt, ẩm, khô)
k7 - Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ của đất
49
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Mã Cách Hệ số K2
chữ đặt Số lượng mạch hoặc cáp đa lõi
cái gần
nhau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
B,C Lắp
hoặc
chon 1.0 0.8 0.7 0.65 0.60 0.57 0.54 0.52 0.50 0.45 0.41 0.38
trong
tường
C -Hàng
đơn
trên
tường
hoặc
1 0.85 0.79 0.75 0.73 0.72 0.72 0.72 0.71 0.7 0.7
nền
nhà
hoặc
trên
khap
cap
không
đục lỗ
-hàng
đơn 0.95 0.81 0.72 0.68 0.66 0.64 0.63 0.62 0.61 0.61
trên
tầng
E,F -Hàng
đơn
nằm
ngang 1 0.88 0.82 0.77 0.75 0.73 0.73 0.72 0.72 0.72
hoặc
trên
máng
đứng
-Hàng
đơn
trên
thang 1 0.87 0.82 0.8 0.8 0.79 0.79 0.78 0.78 0.78
cáp
Bảng 0-3 Bảng hệ số cách lắp đặt K2
50
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tổng trở của đường dây tuy nhỏ nhưng không thể bỏ qua được. khi dây mang
tải sẽ tồn tại sự sụt áp giữa đầu và cuối của dây. Chế độ vận hành của các tải (như
động cơ, chiếu sáng…) phụ thuộc nhiều vào điện áp trên đầu vào của chúng và
đòi hỏi giá trị điện áp gần với giá trị định mức. Do vậy cần phải chọn kích cỡ dây
dẫn sao cho khi mang tải lớn nhất, điện áp tại điểm cuối phải nằm trong phạm vi
cho phép.
Xác định độ sụt áp nhằm kiểm tra:
- Độ sụt áp phù hợp với tiêu chuẩn đặc biệt về điện áp
- Độ sụt áp là chấp nhận được và thỏa mãn các yêu cầu về vận hành
- Độ sụt áp lớn nhất cho phép
Độ sụt áp lớn nhất cho phép sẽ thay đổi tùy theo quốc gia. Các giá trị điển
hình đối với lưới hạ áp sẽ được cho trong bảng sau:
51
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Độ sụt áp lớn nhất cho phép từ điểm nối vào lưới tới nơi dùng điện
Aptomat là thiết bị đóng cắt hạ áp, có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn
mạch.
Do có khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy an toàn, đóng cắt đồng thời ba
pha và khả năng tự động hóa cao, nên aptomat mặc dù có giá đắt hơn vẫn ngày
càng được sử dụng rộng rãi trong lưới điện hạ áp.
52
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Aptomat được chế tạo với điện áp khác nhau: 400V, 440V, 500V, 600V,
690V.
Aptomat được chọn theo điều kiện:
UđmA≥ UđmLĐ
IđmA≥ Itt
IcđmA≥ IN
Trường hợp trạm đặt 2 máy biến áp,khi một máy sự cố thì cho phép máy
còn lại quá tải 40%,khi đó dòng quá tải sẽ là:
Iqt = 1.4IđmB
Trong đó:
UđmA, IđmA - Điện áp định mức và dòng điện định mức của aptomat
UđmLĐ - Điện áp định mức của lưới điện
Itt, IN - Dòng điện tính toán lớn nhất và dòng điện ngắn mạch trên
dây dẫn
IcđmA – Dòng điện ngắn mạch lớn nhất mà aptomat có thể cắt được
2. Chọn máy biến dòng điện
Chức năng của máy biến dòng điện là biến đổi dòng điện sơ cấp có trị số
bất kỳ xuống 5A (đôi khi là 1A hoặc 10A) nhằm cấp nguồn dòng cho các mạch
đo lường, bảo vệ, tín hiệu, điều khiển...
Riêng biến dòng hạ áp chỉ làm nhiệm vụ cấp nguồn dùng cho đo đếm. Ký
hiệu máy biến dòng điện là TI hoặc BI.
Thường máy biến dòng điện được chế tạo với 5 cấp chính xác: 0,2; 0,5; 1;
3; và 10. Về hình thức, máy biến dòng điện chế tạo kiểu hình hộp, kiểu hình
xuyến, kiểu trục, kiểu đế.
Ngoài các loại máy biến dòng điện thông dụng, trong hệ thống điện còn có
máy biến dòng điện thứ tự không, máy biến dòng điện bão hòa nhanh, v.v...
Máy biến dòng điện được chọn theo các điều kiện sau:
1. Sơ đồ nối dây và kiểu máy
2. Điện áp định mức: UđmBI ≥ UđmL
3. Dòng điện định mức: IđmBI ≥ I
4. Cấp chính xác: cấp chính xác của máy biến dòng điện phải phù hợp
với cấp chính xác của dụng cụ nối vào phía thứ cấp
5. Phụ tải thứ cấp: ZđmBI ≥ Z2 = Zdc + Zdd
Trong đó:
Zdc : tổng trở của các dụng cụ đo;
Zdd : tổng trở của dây dẫn từ BI đến các dụng cụ đo.
Trường hợp giới hạn:
53
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ZđmBI – Zdc = Rdd =
Từ đây suy ra tiết diện dây dẫn:
Fdd≥
đ
√2 kđ.Iđm1≥ ixk
Trong đó:
kđ - Bội số ổn định động của BI
ixk - Dòng định mức sơ cấp của BI
b. Ổn định nhiệt
(Iđm1.knhđm)2tnhđm≥ BN
Trong đó:
knhđm - Bội số ổn định nhiệt định mức của BI
tnhđm - Thời gian ổn định nhiệt định mức
Cần lưu ý rằng, trong khi chọn BI cho một sơ đồ điện cụ thể, tùy theo đặc
điểm của nó không cần kiểm tra tất cả các điều kiện nêu trên. Ví dụ: Các BI đặt
trong tủ phân phối hạ áp của trạm biến áp phân phối có phụ tải rất nhỏ (vài VA)
thì dây dẫn rất nhỏ, để đảm bảo tính chính xác cho đồng hồ đo đếm cần chọn dây
đồng 2,5mm2. Cũng không nhất thiết phải kiểm tra ổn định động, ổn định niệt
của BI.
Với BI có dòng sơ cấp từ 1000 A trở lên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
Nói chung để đảm bảo tính chính xác cho các dụng cụ đo lường và bảo vệ,
người ta thường dùng nhiều BI để phân nhỏ tải cho mỗi BI và làm cho dây dẫn
không quá lớn.
3. Chọn thanh cái
Thanh cái còn được gọi là thanh góp hoặc thanh dẫn. Thanh cái được dùng
trong các tủ phân phối, tủ động lực hạ áp, trong các tủ máy cắt, các trạm phân
phối trong nhà, ngoài trời cao áp. Với các tủ điện cao hạ áp và trạm phân phối
trong nhà, dùng thanh cái cứng, với trạm phân phối ngoài trời thường dùng thanh
cái mềm.
54
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Người ta chế tạo thanh cái nhiều kiểu dáng, chủng loại. Có thanh cái bằng
đồng và thanh cái bằng nhôm. Thanh cái nhôm thường chỉ dùng với dòng điện
nhỏ (200 đến 300 A), thanh cái đồng dùng cho mọi trị số dòng điện.
Thanh cái được chế tạo hình chữ nhật. Khi dòng điện lớn thì dùng thanh
cái ghép từ 2, 3 thanh chữ nhật. Với dòng điện rất lớn (trên 3000 A) người ta chế
tạo thanh cái hình máng, hình ống . Cũng chế tạo thanh cái hình tròn và hình
khăn.
Thanh cái được chọn theo dòng phát nóng cho phép (hoặc theo mật độ
kinh tế của dòng điện) và kiểm tra theo điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt
dòng ngắn mạch.
Các điều kiện chọn và kiểm tra thanh cái:
Dòng phát nóng lâu dài cho phép (A) k1.k2.Icp ≥ Icb
Bảng 0-7 Bảng điều kiện chọn và kiểm tra thanh góp
Trong đó:
k1 = 1 với thanh cái đặt đứng
k1 = 0,95 với thanh cái đặt ngang
k2 - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
σcp - Ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh cái
Với thanh cái nhôm, σcp = 700 kG/cm2
Với thanh cái đồng, σcp = 1400 kG/cm2
σtt - ứng suất tính toán, xuất hiện trong thanh cái do tác động của
lực điện dòng ngắn mạch
σtt = , kG/𝑐𝑚
M - Momen uốn tính toán
.
M= , kG.cm
Ftt - Lực tính toán do tác động của dòng ngắn mạch
Ftt = 1,76.10 . .Ixk
l - khoảng cách giữa các sứ của 1 pha, cm
a - khoảng cách giữa các pha, cm
W - Momen chống uốn của các loại thanh dẫn, kG.cm
W=
55
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dòng điện lớn nhất qua thanh cái chính là dòng định mức máy biến áp
IđmB = 2886,75 (A)
Dòng điện phát nóng lâu dài cho phép:
k1.k2.Icp ≥ Icb
k1 = 1 với thanh đặt đứng
k2 - Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường. Với nhiệt độ môi
trường 250C ta có k2 = 1
,
Icp≥ = = 2886,75(A)
. .
56
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ta chọn thanh cái bằng đồng có kích thước 100mmx8 có Icp = 3060 A mỗi
pha ghép hai thanh. Có thông số như sau:
Mã sản Điện áp định Dòng sơ Dòng thứ Số vòng Dung lượng Cấp chính
phẩm mức (V) cấp (A) cấp (A) dây sơ cấp (VA) xác
57
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thanh cái được kiểm tra theo điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt.
Với tính toán ở trên IN = 47,13 (kA), Ixk = 119,97 (kA)
Dự định đặt ba thanh cái ba pha cách nhau 15 cm, mỗi thanh được đặt trên
hai sứ khung tủ cách nhau 70 cm.
70
Ftt = 1,76.10 . . 119,97 = 9,85 (kG)
15
Mômen uốn tính toán là:
. , .
M= = = 68,95 (kG.cm)
Mômen chống uốn của hai thanh 100.8 đặt đứng:
. ,
W= = 1,07(cm3)
,
σtt = = = 64,44 (kG/cm )
,
Với α = 6 và tqđ = 0,5 s, kết quả kiểm tra thanh cái đã chọn cho ở bảng sau:
Dòng phát nóng lâu dài cho phép (A) k1.k2.Icp= 1.1.3060 = 3060 > Itt = 2886,7
Khả năng ổn định nhiệt (mm) F = 800 > α.In. t đ = 6.47,13. 0,5 = 199,96
58
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lựa chọn cáp và thiết bị cho phụ tải ưu tiên khi có cháy
A. Lựa chọn thiết bị
Lựa chọn máy cắt cho tủ PCCC
Công suất phụ tải ưu tiên khi có cháy: Ptt = 153,1 (kW)
Chọn hệ số công suất nhóm phụ tải này là 0,6 ta có dòng tính toán là:
đ ,
Itt = = = 368,3 (A)
√ đ √ . , . ,
Chọn máy cắt ACB do hãng Mitsubishi chế tạo có thông số như sau:
Chọn cáp theo dòng phát nóng cho phép và theo điều kiện kết hợp với
Aptomat bảo vệ.
Điều kiện chọn:
I tt
Icp
k
Với cáp không chôn dưới đất, không chôn trong tường mã chữ cái là E, tra Bảng
5.2, 5.3, 5.4 ta có các hệ số hiệu chỉnh là:
k = k1.k2.k3
- k1 =1 ứng với mã chữ cái E
- k2 = 1 sử dụng 4 cáp 1 lõi (1 mạch)
- k3 = 1,07 với cách điện PVC ở nhiệt độ 25 C .
=> k = 1 . 1 . 1,07 = 1,07
Dòng cho phép trên cáp là:
I tt 368,3
Icp = = 344,2 (A)
k 1, 07
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi do hãng LENS chế tạo có thông số như sau:
59
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Thang máy chữa cháy có tổng công suất tính toán là P = 12,1(kW) với hệ
số cos= 0,6, dòng điện tính toán của thang máy là:
,
Itt = = = 29,13 (A)
√ đ √ . , . .
Chọn aptomat cho thang máy do hãng LG chế tạo có Uđm = 600V, Iđm = 30A,
Icđm = 10 kA
- Tính toán tương tự cho các phụ tải khác ta có bảng tổng hợp aptomat cho tủ
ưu tiên như sau:
Chọn Aptomat
Aptomat Ptt cos Itt (A) Uđm Iđm Icđm
(V) (A) (kA)
Thang máy chữa cháy 12,1 0,6 29,13 600 30 10
Hệ thống báo cháy 5 0,6 12,03 600 15 7,5
Bơm chữa cháy 70 0,6 168,4 600 200 25
Hút khói hành lang 22 0.6 52,92 600 70 10
60
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
61
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
62
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đường kính ro
Icp
Cáp Loại cáp (mm) (/km)
(A)
Lõi Vỏ ở 200c
Bảng 0-13 Bảng thông số cáp cấp cho phụ tải ưu tiên có cháy
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh
cái của tủ tổng hạ áp là:
Z = 0,596 + j4,81(m)
- Cáp cấp từ tủ hạ áp tới tủ phân phối ưu tiên có cháy có:
ro = 0,0991 Ω/km, xo=0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,005km
Zc = (ro + jxo) . l = (0,0991 + j.0,1)0,005 = 0,496 + j0,5 (m)
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (0,596 + 0,496) + (4,81 + 0,5)
= 5,5 (m)
= 1,09 + j5,31 (m)
Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 41,99 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
Tính toán ngắn mạch tại tủ điện hệ thống thang máy chữa cháy
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ PCCC là:
Z1 = 1,09 + j5,31 (m)
63
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Cáp cấp từ tủ ưu tiên khi có cháy tới tủ hệ thống thang máy chữa cháy có:
ro = 12,1 Ω/km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,1km
Zc = (ro + jxo) . l = (12,1 + j.0,1).0,1 = 1210 + j10
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 30A có điện trở tiếp xúc r1 = 1,3 m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 5,5 m và x2 = 2,7 m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (1,3+5,5) + j2,7 = 6,8 + j2,7
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (1,09 + 1210 + 6,8) + (5,31 + 10 + 2,7)
= 1218 (m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 0,2 (kA)
√ . Ʃ √ .
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ PCCC là:
Z1 = 1,09 + j5,31 (m)
- Cáp cấp từ tủ ưu tiên khi có cháy tới tủ hệ thống báo cháy có:
ro = 12,1 Ω/km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,04km
Zc = (ro + jxo) . l = (12,1 + j.0,1).0,04 = 484 + j4(m)
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 15A có điện trở tiếp xúc r1 = 1,3m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 5,5m và x2 = 2,7m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (1,3+5,5) + j2,7 = 6,8 + j2,7(m)
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (1,09 + 484 + 6,8) + (5,31 + 4 + 2,7)
= 492,1(m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 0,5(kA)
√ . Ʃ √ . ,
Tính toán ngắn mạch tại tủ điện hệ thống bơm chữa cháy
64
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ PCCC là:
Z1 = 1,09 + j5,31 (m)
- Cáp cấp từ tủ phân phối ưu tiên tới tủ hệ thống bơm chữa cháy có :
ro = 0,524 Ω/km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,04km
Zc = (ro + jxo) . l = (0,524 + j.0,1).0,04 = 20,96 + j4(m)
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 200A có điện trở tiếp xúc r1 = 0,6m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 0,36m và x2 = 0,28m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (0,6+0,36) + j0,28 = 0,96 + j0,28
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (1,09 + 20,96 + 0,96) + (5,31 + 4 + 0,28)
= 24,9 (m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 9,2 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
Tính toán ngắn mạch tại tủ điện hút khói hành lang
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh góp
của tủ PCCC là:
Z1 = 1,09 + j5,31 (m)
- Cáp cấp từ tủ ưu tiên khi có cháy tới tủ hệ thống hút khói hành lang có :
ro = 4,61 Ω/km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,04km
Zc = (ro + jxo) . l = (4,61 + j.0,1).0,04 = 184,4 + j4(m)
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 70A có điện trở tiếp xúc r1 = 1,0m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 1,35m và x2 = 1,3m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (1,35+1,0) + j1,3 = 2,35 + j1,3(m)
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (1,09 + 184,4 + 2,35) + (5,31 + 4 + 1,3)
= 188,2 (m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 1,23 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
65
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán ngắn mạch tại tủ điện hệ thống tăng áp cầu thang
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh
cái của tủ PCCC là:
Z1 = 1,09 + j5,31 (m)
- Cáp cấp từ tủ ưu tiên khi có cháy tới tủ hệ thống tăng áp cầu thang có :
ro = 4,61 Ω/km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,04km
Zc = (ro + jxo) . l = (4,61 + j.0,1).0,04 = 184,4 + j4(m)
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 70A có điện trở tiếp xúc r1 = 1,0m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 1,35m và x2 = 1,3m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (1,35+1,0) + j1,3 = 2,35 + j1,3(m)
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (1,09 + 184,4 + 2,35) + (5,31 + 4 + 1,3)
= 188,2 (m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 1,23 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
Tính toán ngắn mạch tại tủ điện hệ thống hút khói tầng 1
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh
góp của tủ PCCC là:
Z1 = 1,09 + j5,31 (m)
- Cáp cấp từ tủ ưu tiên khi có cháy tới tủ hệ thống hút khói tầng 1 có :
ro = 4,61 Ω/km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,05km
Zc = (ro + jxo) . l = (4,61 + j.0,1).0,05 = 230,5 + j5(m)
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 70A có điện trở tiếp xúc r1 = 1,3m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 5,5m và x2 = 2,7m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (1,3+5,5) + j2,7 = 6,8 + j2,7(m)
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (1,09 + 230,5 + 6,8) + (5,31 + 5 + 2,7)
= 238,8 (m)
66
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
IN = = = 0,97 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
- Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt của dòng ngắn mạch
Fôđnh≥ IN t đ
Với dây đồng = 6, IN = 41,99 (kA), tqđ = 0,5 (s) là thời gian quá độ phụ thuộc
vào thời gian cắt ngắn mạch ta có:
Thanh cái được kiểm tra theo điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt.
67
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dòng phát nóng lâu dài cho phép (A) k1.k2.Icp= 1.1,04.700 = 728 > Itt = 433
Khả năng ổn định nhiệt (mm) F = 200 > α.In. t đ = 6.41,99. 0,5 = 178,12
Kiểm tra aptomat của các phụ tải ưu tiên khi có cháy
Kiểm tra cáp từ tủ phân phối ưu tiên đến các phụ tải ưu tiên
- Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch
F ≥ IN t đ
68
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Với dây đồng = 6, tqđ = 0,5 (s) là thời gian quá độ phụ thuộc vào thời
gian cắt ngắn mạch ta có bảng:
Dòng
ngắn F IN t đ
Cáp từ tủ ưu tiên đến Kiểm tra
mạch (mm2) (mm2)
(kA)
Bảng 0-15 Bảng kiểm tra cáp phụ tải ưu tiên theo đk ổn định nhiệt
Chọn lại các đoạn cáp không thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch
ta có kết quả chọn lại ở bảng sau:
ro
IN t đ
Cáp Loại cáp (/km) Icp Kiểm tra
(mm2)
ở 200c
HT thang máy chữa cháy PVC ( 4x1,5) 12,1 31 0,85 Thỏa mãn
HT bơm chữa cháy PVC ( 4x50) 0,387 206 39,0 Thỏa mãn
HT hút khói hành lang PVC ( 4x6) 3,08 66 5,21 Thỏa mãn
Bảng 0-16 Bảng chọn lại cáp cho các phụ tải ưu tiên khi có cháy
- Kiểm tra theo điều kiện sụt áp trên dây
Cáp 3 pha cân bằng có trung tính nên độ sụt áp được tính như sau:
∆U = √3.Itt.(ro.cosφ+xo.sinφ)L
69
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 0-17 Bảng kiểm tra sụt áp cho các phụ tải ưu tiên
- Ta thấy sụt áp ở trên đoạn cáp từ tủ phân phối ưu tiên tới tủ hệ thống thang
máy là ∆U = 12,3 % lớn hơn mức cho phép là 5% nên cần chọn tăng tiết diện cho
đoạn cáp này. Đổi lại đoạn cáp này từ PVC(4x1,5) thành PVC(4x2,5) có Icp = 41
và ro = 7,41(Ω/km), xo = 0,1(Ω/km). Khi đó sụt áp trên dây là:
∆U = √3.Itt.(ro.cosφ+xo.sinφ)L
= √3.29,13.(7,41.0,6+0,1.0,8).0,04 = 12,08 (V)
12, 08
∆U% = .100 = 3,02 % < 5% thỏa mãn
400
Công suất tính toán nhóm phụ tải ưu tiên là Ptt= 266,46 kW, chọn hệ số công
suất nhóm phụ tải này là 0,6 ta có dòng tính toán là:
,
Itt = = = 641 (A)
√ đ √ . , . ,
Chọn máy cắt không khí ACB do LS chế tạo có thông số như sau:
70
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dòng điện lớn nhất qua thanh cái của tủ điện ưu tiên là:
Itt = 641 (A)
Dòng điện phát nóng lâu dài cho phép:
k1.k2.Icp ≥ Icb
k1 = 1 với thanh đặt đứng
k2 - Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường. Với nhiệt độ môi
trường 250C, ta có k2 = 1
Ta có:
Icp≥ = = 641 (A)
. .
Ta chọn thanh cái bằng đồng có Icp = 700 A mỗi pha một thanh có thông
số như sau:
Tiết diện Dòng cho phép Icp ở
Kích thước (mm) Khối lượng (kg/m)
(mm2) nhiệt độ +250c
- Hệ thống thang máy khách có tổng công suất tính toán là P = 36,3(Kw) với
hệ số cos= 0,6, dòng điện tính toán của thang máy là:
,
Itt = = = 87,32 (A)
√ đ √ . , . ,
Chọn aptomat cho thang máy do hãng LG chế tạo có Uđm = 600V, Iđm =
100A, Icđm = 25kA
- Tính toán tương tự cho các phụ tải khác ta có bảng tổng hợp aptomat cho tủ
ưu tiên như sau:
71
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chọn Aptomat
Aptomat Ptt cos Itt (A) Uđm Iđm Icđm
(V) (A) (kA)
HT thang máy 36,3 0,6 87,32 600 100 25
HT bơm nước SH 56,8 0,6 136,6 600 150 35
HT chiếu sáng chung 23,2 0,6 55,81 600 60 10
HT thông gió 44 0,6 105,9 600 125 25
Tầng hầm 11,4 0,6 27,42 600 30 7,5
Tầng 1 49,8 0,6 119,8 600 125 25
Bảng 0-18 Bảng tổng hợp lựa chọn aptomat cho phụ tải ưu tiên
72
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Kết hợp các điều kiện trên ta chọn đc cáp đồng hạ áp 4 lõi do hãng LENS chế tạo
có Icp = 144 A
+ Cáp cấp cho hệ thống chiếu sáng chung
Dòng cho phép trên cáp là:
I tt 55,81
Icp = = 52,2 (A)
k 1, 07
Kiểm tra điều kiện kết hợp Aptomat:
1,25.I dmA 1, 25.60
Icp 46,73 (A)
1,5.k 1,5.1,07
Kết hợp các điều kiện trên ta chọn đc cáp đồng hạ áp 4 lõi do hãng LENS chế tạo
có Icp = 53 A
+ Cáp cấp cho hệ thống thông gió
Dòng cho phép trên cáp là:
I tt 105, 9
Icp = = 98,97 (A)
k 1, 07
Kiểm tra điều kiện kết hợp Aptomat:
1,25.IdmA 1,25.125
Icp 97,4 (A)
1,5.k 1,5.1,07
Kết hợp các điều kiện trên ta chọn đc cáp đồng hạ áp 4 lõi do hãng LENS chế tạo
có Icp = 114 A
+ Cáp cấp cho hệ thống tầng hầm
Dòng cho phép trên cáp là:
I tt 27, 42
Icp = = 25,63 (A)
k 1, 07
Kiểm tra điều kiện kết hợp Aptomat:
1,25.IdmA 1,25.30
Icp 23,4 (A)
1,5.k 1,5.1,07
Kết hợp các điều kiện trên ta chọn đc cáp đồng hạ áp 4 lõi do hãng LENS chế tạo
có Icp = 31 A
+ Cáp cấp cho hệ thống tầng 1
Dòng cho phép trên cáp là:
I tt 119,8
Icp = = 111,96 (A)
k 1, 07
Kiểm tra điều kiện kết hợp Aptomat:
1,25.IdmA 1, 25.125
I cp 97,4 (A)
1,5.k 1,5.1,07
73
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Kết hợp các điều kiện trên ta chọn đc cáp đồng hạ áp 4 lõi do hãng LENS chế tạo
có Icp = 114 A
Ta có bảng tổng hợp cáp đã chọn:
Đường kính ro
Icp
Cáp Loại cáp (mm) (/km)
(A)
Lõi Vỏ ở 200c
Bảng 0-19 Bảng thông số cáp cấp cho phụ tải ưu tiên
B. Tính toán ngắn mạch
Tính toán ngắn mạch tại thanh góp của tủ ưu tiên
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh
cái của tủ tổng hạ áp là:
Z = 0,596 + j4,81 (m)
- Busway cấp từ tủ tổng hạ áp tới tủ phân phối ưu tiên có:
ro = 0,079 mΩ/m, xo=0,034mΩ/m, chiều dài l = 5m
Zc = (ro + jxo) . l = (0,079 + j.0,034).5 = 0,395+ j0,17()
Tổng trở là:
ZƩ = (0,596 + 0,395) + (4,81 + 0,17)
= 5,1 (m)
Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 45,28 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ phân phối ưu tiên là:
74
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
IN = = = 1,2 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
Tính toán ngắn mạch tại tủ điện hệ thống bơm nước sinh hoạt
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ phân phối ưu tiên là:
Z1 = 0,991 + j4,98 (m)
- Cáp cấp từ tủ phân phối ưu tiên tới tủ hệ thống bơm nước sinh hoạt có :
ro = 0,727 Ω/km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,04km
Zc = (ro + jxo) . l = (0,727 + j.0,1).0,04 = 29,08 + j4
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 150A có điện trở tiếp xúc r1 = 0,65 m, điện
trở và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 0,74m và x2 = 0,55 m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (0,65+0,74) + j0,55 = 1,39 + j0,55
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (0,991 + 29,08 + 1,39) + (4,98 + 4 + 0,55)
= 32,86 (m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 7,03 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
75
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ phân phối ưu tiên là:
Z1 = 0,991 + j4,98 (m)
- Cáp cấp từ tủ phân phối ưu tiên tới tủ hệ thống chiếu sáng có :
ro = 4,61 /km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,04km
Zc = (ro + jxo) . l = (4,61 + j.0,1).0,04 = 184,4 + j4
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 50A có điện trở tiếp xúc r1 = 1,3 m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 5,5 m và x2 = 2,7 m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (1,3+5,5) + j2,7 = 6,8 + j2,7
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (0,991 + 184,4 + 6,8) + (4,98 + 4 + 2,7)
= 192,6 (m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 1,19 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ phân phối ưu tiên là:
Z1 = 0,991 + j4,98 (m)
- Cáp cấp từ tủ phân phối ưu tiên tới tủ hệ thống thông gió có :
ro = 1,15 Ω/km, xo= 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,04km
Zc = (ro + jxo) . l = (1,15 + j.0,1).0,04 = 46 + j4(m)
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 125A có điện trở tiếp xúc r1 = 0,75 m, điện
trở và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 1,30 m và x2 = 0,86 m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (0,75+1,3) + j0,86 = 2,05 + j0,86(m)
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (0,991 + 46 + 2,05) + (4,98 + 4 + 0,86)
= 50,02 (m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 4,6 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
76
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán ngắn mạch tại tủ điện hệ thống điện tầng hầm
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ phân phối ưu tiên là:
Z1 = 0,991 + j4,98 (m)
- Cáp cấp từ tủ phân phối ưu tiên tới tủ hệ thống điện tầng hầm có:
ro = 12,1 Ω/km, xo = 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,03km
Zc = (ro + jxo) . l = (12,1 + j.0,1).0,03 = 363 + j3(m)
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 15A có điện trở tiếp xúc r1 = 1,3 m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 5,5 m và x2 = 2,7 m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (1,3+5,5) + j2,7 = 6,8 + j2,7(m)
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (0,991 + 363 + 6,8) + (4,98 + 3 + 2,7)
= 371 (m)
- Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 0,62 (kA)
√ . Ʃ √ .
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh cái
của tủ phân phối ưu tiên là:
Z1 = 0,991 + j4,98 (m)
- Cáp cấp từ tủ phân phối ưu tiên tới tủ hệ thống điện tầng 1 có:
ro = 0,727 Ω/km, xo = 0,1 Ω/km, chiều dài l = 0,05km
Zc = (ro + jxo) . l = (0,727 + j.0,1).0,05 = 36,35 + j5(m)
- Aptomat bảo vệ tủ có Iđm = 75A có điện trở tiếp xúc r1 = 1,0 m, điện trở
và điện kháng cuộn bảo vệ quá dòng là r2 = 2,35 m và x2 = 1,3 m
ZAT = (r1 + r2) + jx2 = (1,0+2,35) + j1,3 = 3,35 + j1,3(m)
Tổng trở trên đường dây là:
ZƩ = (0,991 + 36,35 + 3,35) + (4,98 + 5 + 1,3)
= 42,23 (m)
77
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
IN = = = 5,4 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
Thanh góp được kiểm tra theo điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt.
Với tính toán ở trên IN = 40,52 (kA), Ixk = 103,15 (kA)
Dự định đặt ba thanh cái ba pha cách nhau 15 cm, mỗi thanh được đặt trên
hai sứ khung tủ cách nhau 70 cm.
70
Ftt = 1,76.10 . . 103,15 = 8,5 (kG)
15
Mômen uốn tính toán là:
. , .
M= = = 59,5 (kG.cm)
Mômen chống uốn của thanh 40x5 đặt đứng:
. ,
W= = 0,2 (cm3)
,
σtt = = = 297,5 (kG/cm )
,
Với α = 6 và tqđ = 0,5 s, kết quả kiểm tra thanh cái đã chọn cho ở bảng sau:
Dòng phát nóng lâu dài cho phép (A) k1.k2.Icp= 1.1,04.700 = 728 > Itt = 641
Khả năng ổn định nhiệt (mm) F = 200 > α.In. t đ = 6.40,52. 0,5 = 171,9
Kiểm tra cáp từ tủ phân phối ưu tiên đến các phụ tải ưu tiên
78
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch
F ≥ IN t đ
Với dây đồng = 6, tqđ = 0,5 (s) là thời gian quá độ phụ thuộc vào thời
gian cắt ngắn mạch ta có bảng:
Dòng ngắn F IN t đ
Cáp từ tủ ưu tiên đến Kiểm tra
mạch (kA) (mm2) (mm2)
Bảng 0-21 Bảng kiểm tra cáp phụ tải ưu tiên theo đk ổn định nhiệt
Chọn lại các đoạn cáp không thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch
ta có kết quả chọn lại ở bảng sau:
ro
IN t đ
Cáp Loại cáp (/km) Icp Kiểm tra
(mm2)
ở 200c
Bảng 0-22 Bảng chọn lại cáp cho các phụ tải ưu tiên
79
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 0-23 Bảng kiểm tra sụt áp cho các phụ tải ưu tiên
- Ta thấy sụt áp ở trên đoạn cáp từ tủ phân phối ưu tiên tới tủ hệ thống thang
máy là ∆U = 5,7 % lớn hơn mức cho phép là 5% nên cần chọn tăng tiết diện cho
đoạn cáp này. Đổi lại đoạn cáp này từ PVC(4x10) thành PVC(4x16) có Icp = 114
và ro = 1,15(Ω/km), xo = 0,1(Ω/km). Khi đó sụt áp trên dây là:
∆U = √3.Itt.(ro.cosφ+xo.sinφ)L
= √3.87,32.(1,15.0,8+0,1.0,6).0,1 = 14,82 (V)
14,82
∆U% = .100 = 3,7 % < 5% thỏa mãn
400
Kiểm tra aptomat của các phụ tải ưu tiên
Bảng 0-24 Kiểm tra aptomat cho các phụ tải ưu tiên
80
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Công suất tính toán nhóm phụ tải không ưu tiên là P tt = 1223,25 kW, chọn
hệ số công suất nhóm phụ tải này là 0,85 ta có dòng tính toán là:
1223, 25
Itt = = = 2077,19 (A)
√ đ 3.0, 4.0,85
Chọn máy cắt không khí ACB do Mishubishi chế tạo có thông số như sau:
Chiều dài thanh busway đến trung tâm phụ tải 5m nên ta bỏ qua sụt áp
Dòng điện lớn nhất qua thanh cái của tủ điện không ưu tiên là:
Itt = 2077,19 (A)
Dòng điện phát nóng lâu dài cho phép:
k1.k2.Icp ≥ Icb
k1 = 1 với thanh đật đứng
k2 - Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường. Với nhiệt độ môi
trường 250C, ta có k2 = 1
Ta có:
,
Icp≥ = = 2077,19 (A)
. .
Ta chọn thanh cái bằng đồng có Icp = 2620 A mỗi pha ghép 2 thanh có
thông số như sau:
81
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lựa chọn busway từ tủ phân phối không ưu tiên đến các tủ điện tầng
- Tòa nhà có 25 tầng căn hộ, mỗi tầng cao 3,2m, sử dụng 2 busway để cấp
điện từ tủ phân phối không ưu tiên đến các tủ điện tầng
- Ở chương 3, ta tính được công suất của tủ điện khối căn hộ không ưu tiên là
81,55 (kW)
- Busway 1 cấp điện từ tầng 2 đến tầng 14 có chiều dài L 1 = 3,2.13 = 41,6 m
81,55.13.0,6
Ib =
1 = = 1080,14 (A)
√ đ .cosφ √ . , . .
Chọn busway đồng do hãng LS Hàn Quốc chế tạo có thông số như sau:
Điện áp 1000 V
Dòng định mức thanh dẫn 1200 A
Vật liệu Đồng
Cấp cách điện Nhôm đúc
Số pha 3P4W
Nối đất +GE=100%E
Cấp bảo vệ IP54
Kích thước (cao.rộng) 160x180 mm
Trọng lượng 42 (Kg/m)
Bảng 0-25 Bảng thông số busway
82
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dòng tính toán trên mỗi busway là Ib1 = 1136,99 (kW), Ib2 =1049,53 (kW)
vậy ta chọn aptomat do LG chế tạo có thông số như sau:
Công suất tính toán của tủ điện tầng là Ptầng = 81,55(kW), lấy cosφ = 0,85
ta được dòng tính toán là:
ầ 81, 55
Itt = = = 138,5(A)
√ đ 3.0, 4.0,85
83
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1,25.IdmA 1,25.175
I cp 136,3 (A)
1,5.k 1,5.1,07
Kết hợp các điều kiện trên ta chọn đc cáp đồng hạ áp 4 lõi do hãng LENS chế tạo
có Icp = 174 A như sau:
Tính toán ngắn mạch tại tủ không ưu tiên (tủ điện khối căn hộ)
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh
cái của tủ tổng hạ áp là:
Z = 0,596 + j4,81(m)
- Busway cấp từ tủ hạ áp tới tủ phân phối không ưu tiên có: ro = 0,024
mΩ/m, xo=0,014 mΩ/m, chiều dài l = 5m
Zc = (ro + jxo) . l = (0,024 + j.0,014) .5 = 0,12 + j0,07 (m)
Tổng trở là:
ZƩ = (0,596 + 0,12) + (4,81 + 0,07)
= 4,93 (m)
= 0,716+ j4,88 (m)
Dòng ngắn mạch có trị số:
IN = = = 46,84 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
- Trong phần trên ta đã tính được tổng trở khi ngắn mạch tính đến thanh
cái của tủ không ưu tiên là:
Z = 0,716 + j4,88 (m)
- Cáp cấp từ busway tới tủ điện tầng có: ro = 0,524 Ω/km, xo = 0,1 Ω/km,
chiều dài l = 0,05km
84
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
IN = = = 32,53 (kA)
√ . Ʃ √ . ,
Kiểm tra máy cắt tổng bảo vệ tủ không ưu tiên ( khối căn hộ )
Thanh cái được kiểm tra theo điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt.
Với tính toán ở trên IN = 46,84 (kA), Ixk = 119,24 (kA).
Dự định đặt ba thanh cái ba pha cách nhau 15 cm, mỗi thanh được đặt trên
hai sứ khung tủ cách nhau 70 cm.
70
Ftt = 1,76.10 . . 119,24 = 9,79 (kG)
15
Mômen uốn tính toán là:
. , .
M= = = 68,53 (kG.cm)
Mômen chống uốn của thanh 80x8 đặt đứng:
. ,
W= = 0,85 (cm3)
,
σtt = = = 80,6 (kG/cm )
,
Với α = 6 và tqđ = 0,5 s, kết quả kiểm tra thanh cái đã chọn cho ở bảng sau:
85
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dòng phát nóng lâu dài cho phép (A) k1.k2.Icp=1.1,04.2620= 2724,8 > Itt = 2143,92
Khả năng ổn định nhiệt (mm) F = 640 > α.In. t đ = 6.46,84. 0,5 = 198,8
86
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Iđm
Aptomat Loại AT Uđm (V) Itt (A) Icđm (kA) Số cực
(A)
Lựa chọn cáp dẫn từ tủ điện tầng tới tủ điện căn hộ loại 1
Chọn cáp theo dòng phát nóng cho phép và theo điều kiện kết hợp với
Aptomat bảo vệ.
Điều kiện chọn:
I tt
Icp
k
Với cáp không chôn dưới đất, không chôn trong tường mã chữ cái là E, tra
Bảng 5.2, 5.3, 5.4 ta có các hệ số hiệu chỉnh là:
k = k1.k2.k3
- k1 =1 ứng với mã chữ cái E
- k2 = 1 sử dụng 4 cáp 1 lõi (1 mạch)
- k3 = 1,07 với cách điện PVC ở nhiệt độ 25 C .
=> k = 1 . 1 . 1,07 = 1,07
87
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lựa chọn cáp dẫn từ tủ điện tầng tới tủ điện căn hộ loại 2
Chọn cáp theo dòng phát nóng cho phép và theo điều kiện kết hợp với
Aptomat bảo vệ.
Điều kiện chọn:
I tt
I cp
k
Với cáp không chôn dưới đất, không chôn trong tường mã chữ cái là E, tra
Bảng 5.2, 5.3, 5.4 ta có các hệ số hiệu chỉnh là:
k = k1.k2.k3
- k1 =1 ứng với mã chữ cái E
- k2 = 1 sử dụng 4 cáp 1 lõi (1 mạch)
- k3 = 1,07 với cách điện PVC ở nhiệt độ 25 C .
=> k = 1 . 1 . 1,07 = 1,07
Dòng cho phép trên cáp là:
I tt 46, 04
Icp = = 43,03 (A)
k 1, 07
Kiểm tra điều kiện kết hợp Aptomat: Dòng định mức aptomat là 50A
1,25.IdmA 1,25.50
Icp 38,9 (A)
1,5.1,07 1,5.1,07
Ta chọn được cáp hạ áp 2 lõi đồng cách điện PVC do hãng CADIVI chế tạo
có thông số như sau:
88
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lựa chọn cáp dẫn từ tủ điện tầng tới tủ điện căn hộ loại 3
Chọn cáp theo dòng phát nóng cho phép và theo điều kiện kết hợp với
Aptomat bảo vệ.
Điều kiện chọn:
I tt
Icp
k
Với cáp không chôn dưới đất, không chôn trong tường mã chữ cái là E, tra
Bảng 5.2, 5.3, 5.4 ta có các hệ số hiệu chỉnh là:
k = k1.k2.k3
- k1 =1 ứng với mã chữ cái E
- k2 = 1 sử dụng 4 cáp 1 lõi (1 mạch)
- k3 = 1,07 với cách điện PVC ở nhiệt độ 25 C .
=> k = 1 . 1 . 1,07 = 1,07
Dòng cho phép trên cáp là:
I tt 40,12
Icp = = 37,5 (A)
k 1, 07
Kiểm tra điều kiện kết hợp Aptomat: Dòng định mức aptomat là 50A
1,25.IdmA 1,25.50
Icp 38,9 (A)
1,5.1,07 1,5.1,07
Ta chọn được cáp hạ áp 2 lõi đồng cách điện PVC do hãng CADIVI chế tạo
có thông số như sau:
Lựa chọn cáp dẫn từ tủ điện tầng tới tủ điện căn hộ loại 4
Chọn cáp theo dòng phát nóng cho phép và theo điều kiện kết hợp với
Aptomat bảo vệ.
Điều kiện chọn:
89
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I tt
Icp
k
Với cáp không chôn dưới đất, không chôn trong tường mã chữ cái là E, tra
Bảng 5.2, 5.3, 5.4 ta có các hệ số hiệu chỉnh là:
k = k1.k2.k3
- k1 =1 ứng với mã chữ cái E
- k2 = 1 sử dụng 4 cáp 1 lõi (1 mạch)
- k3 = 1,07 với cách điện PVC ở nhiệt độ 25 C .
=> k = 1 . 1 . 1,07 = 1,07
Dòng cho phép trên cáp là:
I tt 35,83
Icp = = 33,49 (A)
k 1, 07
Kiểm tra điều kiện kết hợp Aptomat: Dòng định mức aptomat là 40A
1,25.I dmA 1,25.40
Icp 31,2 (A)
1,5.1,07 1,5.1,07
Ta chọn được cáp hạ áp 2 lõi đồng cách điện PVC do hãng CADIVI chế tạo
có thông số như sau:
Căn hộ loại 1
90
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Căn hộ loại 3
91
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cáp đồng tiết diện F = 5,5 mm2 có ro = 3,4 Ω/km, xo = 0,1 Ω/km
Cáp 1 pha cân bằng có trung tính nên độ sụt áp được tính như sau :
∆U = 2.Itt.(ro.cosφ+xo.sinφ)L
= 2 . 40,12 . (3,4 . 0,8 + 0,1 . 0,6) . 0,03 = 6,69 V
6,69
∆U% = .100 = 3,04 % < 5% thỏa mãn
220
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện sụt áp
- Tuyến cáp từ tủ điện tầng tới tủ điện căn hộ loại 4 có:
Dòng tính toán: Itt = 35,83 A
Chiều dài: L = 30 m
Cáp đồng tiết diện F = 3,5 mm2 có ro = 5,3 Ω/km, xo = 0,1 Ω/km
Cáp 1 pha cân bằng có trung tính nên độ sụt áp được tính như sau:
∆U = 2.Itt.(ro.cosφ+xo.sinφ)L
= 2 . 35,83 . (5,3 . 0,8 + 0,1 . 0,6) . 0,03 = 9,24 V
9, 24
∆U% = .100 = 4,2 % < 5% thỏa mãn
220
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện sụt áp
92
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
= arctg
93
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sau khi bù công suất phản kháng để cải thiện hệ số công suất ta sẽ đạt
được những lợi ích như sau:
- Giảm tổn thất công suất trên mạng điện
Tổn thất công suất trên đường dây được tính theo công thức sau:
∆P = R= R + R = ∆P(P) +∆P(Q)
Khi giảm Q truyền tải trên đường giây ta giảm được thành phần tổn thất
công suất ∆P(P) do Q gây ra.
- Giảm được tổn thất điện áp trên mạng điện
Khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp phụ thuộc vào điều
kiện phát nóng, tức phụ thuộc vào đường điều kiện phát nóng, tức phụ thuộc vào
dòng điện cho phép của chúng.
Dòng điện chạy trên dây dẫn và máy biến áp được tính như sau:
I=
√
Biểu thức này chứng tỏ rằng với cùng một tình trạng phát nóng nhất định
của dây dẫn và máy biến áp (I = const) chúng ta có thể tăng khả năng truyền tải
công suất tác dụng P của chúng bằng cách giảm công suất phản kháng mà chúng
phải tải đi. Vì vậy khi vẫn giữ nguyên đường dây và máy biến áp nếu công suất
của mạng được nâng cao (tức giảm lượng Q phải truyền tải) thì khả năng truyền
tải của chúng sẽ tăng lên.
3.11 CÁC VỊ TRÍ ĐẶT THIẾT BỊ BÙ
Tụ điện điện áp thấp (0,4kV) được đặt theo ba cách: đặt tập trung ở thanh
cái phía điện áp thấp của máy biến áp tòa nhà, đặt thành nhóm ở tủ phân phối
động lực và đặt phân tán ở từng thiết bị dùng điện
a. Đặt tập trung ở thanh cái phía điện áp thấp của tòa nhà
- Ưu điểm:
Phương án này được sử dụng trong trường hợp dung lượng bù khá lớn
hoặc khi có yêu cầu tự động điều chỉnh dung lượng bù để ổn định điện áp của
mạng
Giảm tiền phạt do tiêu thụ công suất phản kháng
- Nhược điểm: không giảm được tổn thất trong mạng điện tòa nhà
b. Phương án đặt tủ điện thành những nhóm ở tủ phân phối động lực
94
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Ưu điểm:
Hiệu suất sử dụng cao, giảm được tổn thất cả trong mạng điện cao áp lẫn
mạng điện áp thấp
Giảm tiền phạt do tiêu thụ công suất phản kháng
- Nhược điểm: Các nhóm tụ điện nằm phân bố phân tán khiến việc theo
dõi chúng trong khi vận hành không thuận tiện khó thực hiện việc tự động điều
chỉnh tụ bù
c. Đặt phân tán tụ bù ở từng tiết bị điện
- Ưu điểm: Xét về mặt giảm tổn thất điện năng mà xét thì việc đặt phân
tán tụ bù ở từng thiết bị điện có lợi hơn cả
- Nhược điểm: Với cách đặt này khi thiết bị điện nghỉ thì tụ điện cũng
nghỉ theo,do đó hiệu suất sử dụng không cao
Các thiết bị bù công suất phản kháng:
Trong mạng điện hạ áp có các thiết bị bù công suất phản kháng sau:
Tụ điện với lượng bù cố định (bù nền)
Thiết bị bù tự động (tự động bù theo tải)
Tụ bù nền: số lượng tụ nhất định. Có thể điều khiển bằng tay/bán tự động
(công tắc tơ)/mắc trực tiếp vào tải khi đóng tải.
Bộ tụ bù điều khiển tự động: cho phép điều khiển bù công suất tự động,
giữ cho hệ số công suất ở xung quanh giá trị cần thiết.
Cách tính dung lượng tụ bù:
Dung lượng bù được xác định theo công thức sau:
Qb = P(tg - tg )
Trong đó:
Qb - Dung lượng tụ, kVar
P - Tổng công suất tác dụng của phụ tải tại nút cần đặt bù, kW
tg , tg - Ứng với cos và cos
3.12 TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO TÒA NHÀ
Vị trí đặt thiết bị bù
Với các phương án chọn vị trí đặt tụ bù như đã nêu ở trên cùng với đặc
điểm, điều kiện vận hành của tòa nhà ta chọn phương án bù tập trung, tức là thiết
bị bù sẽ được đặt tập trung ở thanh cái của tủ hạ áp.
Tính dung lượng bù
Phụ tải tòa nhà có công suất tính toán PTT = 1609,37 kW, hệ số công suất
cos = 0,85
- Với hệ số công suất trước khi bù cos = 0,85 ta có tg = 0,62
95
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Công suất của bộ tụ cần đặt để nâng hệ số cos lên 0,95 là:
Qb = P(tg - tg ) = 1609,37 ( 0,62 – 0,33 ) = 466,7 (kVar)
Chọn tụ bù
96
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
97
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chống sét
Đối với người và súc vật, sét nguy hiểm là do nguồn điện áp cao và
dòng điện sét lớn. Như chúng ta đã biết chỉ cần một dòng điện rất nhỏ chỉ khoảng
vài chục miliampe đi qua người là chết người. Vì thế dễ hiểu khi bị sét đánh trực
tiếp thì thường gây chết người ngay.
Nhiều khi sét không phóng điện trực tiếp cũng gây nguy hiểm, bởi vì khi
dòng điện sét đi qua vật nối đất gây nên sự chênh lệch thế khá lớn tại những vùng
đất gần nhau. Nếu người hay gia súc đứng gần nơi bị sét đánh, có thế có điện áp
bước lớn gây nguy hiểm tới cơ thể người và gia súc.
Dòng điện sét có nhiệt độ rất lớn, khi phóng điện vào những vật dễ cháy
như tre, gỗ, nứa...nó có thể gây nên đám cháy lớn. Điều này cần đặc biệt chú ý
đến bảo vệ kho nhiên liệu và vật liệu dễ cháy nổ.
Khi sét đánh vào nhà và công trình, do tác động của dòng điện sét đi qua,
nhà và công trình sẽ bị hư hỏng về độ bền cơ học.
Vì thế trong hệ thống cung cấp điện nhất thiết phải có biện pháp bảo vệ
nối đất và chống sét. Hệ thống này vừa phải an toàn, có hiệu quả và tương đối
đơn giản.
98
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
99
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2. Sơ đồ TN-S
- Các thành phần của mỗi tải được nối với dây bảo vệ riêng (PE được nối
với trung tính của nguồn được nối đất trực tiếp).
- Dây PE phải đảm bảo luôn nối đất.
3. Sơ đồ TT
- Trung tính nối đất, vỏ kim loại nối đất, nó thích hợp cho lưới có sự kiểm
tra hạn chế
4. Sơ đồ IT
- Đây là sơ đồ trung tính cách ly và nối đất qua một tổng trở. Được dùng
khi có yêu cầu bức thiết về liên tục cung cấp điện.
100
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
101
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ta có:
ρ 2l 1 4t l
R1C .k hc ln ln
2πl d 2 4t l
trong đó:
R1C - điện trở nối đất của mỗi cọc
ρ - trị số điện trở suất của đất được tra bảng
102
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
khc - hệ số hiệu chỉnh điện trở suất của đất, phụ thuộc vào trạng thái của
đất
m - độ chôn sâu của cọc, tính từ điểm đầu cọc tới mặt đất: m = (0,5÷0,8)m
l
t - độ chôn sâu của cọc, tính từ mặt đất tới điểm giữa của cọc: t m
2
d - đường kính ngoài của cọc.
l - là chiều dài của cọc: l = ( 2÷3)m
Giá trị điện trở suất Giá trị điện trở suất
Loại đất
giới hạn (Ωm) khi thiết kế (Ωm)
-Nước biển 0,15 ÷ 0,25 0,2
-Đất đen 0,5 ÷ 100 8
-Đất sét ẩm 2 ÷ 12 10
-Nước sông, ao hồ 10 ÷ 500 20
-Đất pha sét 20 ÷ 200 30
-Đất vườn, đất ruộng 20 ÷ 100 40
-Bê tông 40 ÷ 1000 100
-Đất khô 20 ÷ 1000 100
-Đất pha cát 300 ÷ 500 400
-Than 1000 ÷ 5000 2000
-Đất đá nhỏ 1000 ÷ 50000 3000
-Cát 1000 ÷ 10000 3000
-Đất đá lớn 10000 ÷ 50000 20000
Bảng 0-1 Trị số điện trở suất của đất
103
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tỉ số a/l
Số cọc chôn thẳng đứng (a :khoảng cách giữa các cọc, l :chiều dài
cọc)
1 2 3
ηc ηt ηc ηt ηc ηt
I. Các cọc đặt thành dãy:
3 0,78 0,80 0,86 0,92 0,91 0,95
4 0,74 0,77 0,83 0,87 0,88 0,92
5 0,70 0,74 0,81 0,86 0,87 0,90
6 0,63 0,72 0,77 0,83 0,83 0,88
10 0,59 0,62 0,75 0,75 0,81 0,82
15 0,54 0,50 0,70 0,64 0,78 0,74
20 0,49 0,42 0,68 0,56 0,77 0,68
30 0,43 0,31 0,65 0,46 0,75 0,58
II. Các cọc đặt theo chu vi mạch
vòng: 0,69 0,45 0,78 0,55 0,85 0,70
4 0,62 0,40 0,73 0,48 0,80 0,64
6 0,58 0,36 0,71 0,43 0,78 0,60
8 0,55 0,34 0,69 0,40 0,76 0,56
10 0,47 0,27 0,64 0,32 0,71 0,47
20 0,43 0,24 0,60 0,30 0,68 0,41
30 0,40 0,21 0,56 0,28 0,66 0,37
50 0,38 0,20 0,54 0,26 0,64 0,35
70 0,35 0,19 0,52 0,24 0,62 0,33
100
Bảng 0-3 Hệ số sử dụng ηc của cọc chôn thẳng đứng và ηt của thanh/ dây nối
các cọc
Sơ bộ chọn điện cực tiếp địa là sử dụng cọc nối đất bằng thép bọc đồng ɸ16,
chiều dài lc= 2,5 m, chôn cách nhau 5m và chôn sâu m = 0,8m.
Vậy xác định điện trở nối đất mỗi cọc như sau:
Ta có:
ρ = 100 Ωm điện trở suất của đất (đất khô)
khc = 1,4 (tra bảng 7.2 đất khô)
d = 0,016 m
l = 2,5 m
104
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
m = 0,8 m
Ryc = 4 (Ω)
2,5
=> t 0,8 2,05 m
2
100 2.2,5 1 4.2,05 2,5
=> R1c .1, 4. ln ln 54,03 (Ω)
2.3,14.2,5 0,016 2 4.2,05 2,5
Xác định số cọc sơ bộ như sau:
R1c 54,03
n 13,5
R yc 4
Vậy ta chọn sơ bộ 14 cọc.
+ Xác định tổng trở tương đương của 14 cọc:
Hệ số sử dụng cọc:
Tỷ lệ khoảng cách cọc/ chiều dài cọc = 5/2,5 = 2
Tra bảng 7.3 không có giá trị ηc và ηt của 14 cọc nên ta sử dụng phương pháp
nội suy để tính toán các giá trị ηc và ηt cho 14 cọc. Tra bảng ta có các giá trị ηc và
ηt tương ứng với số cọc n=10 và n=15 như sau:
n=10 thì ηc =0,75 và ηt = 0,75
n=15 thì ηc =0,7 và ηt = 0,64
Dùng phương pháp nội suy ta tính được các hệ số ηc và ηt tương ứng với
số cọc là n=14 như sau:
14 10
c 0,75 (0,7 0,75). 0,71
15 10
14 10
t 0,75 (0,64 0,75). 0, 662
15 10
+ Xác định điện trở thanh nối nằm ngang
Thanh nối sử dụng băng đồng tiếp địa có bề rộng b = 0,05 m và được
chôn sâu h = 0,8m. Thanh nối nối qua 14 cọc.
Chiều dài thanh nối L = 13.5 =65 (m)
105
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
106
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảo vệ cấp I: Những công trình, trong đó có tỏa ra các chất khí hoặc hơi
cháy, cũng như các bụi hoặc sợi dễ cháy chuyển sang trạng thái lơ lửng và có khả
107
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
năng kết hợp với không khí hoặc chất ôxi-hóa khác tạo thành các hỗn hợp nổ, có
thể xảy ra ngay trong điều kiện làm việc bình thường kể cả điều kiện làm việc
bình thường ngắn hạn ( mở hoặc đóng thiết bị, chứa hoặc rót các chất dễ bắt lửa
hoặc các chất lỏng chảy qua các bình để hở...). Khi xảy ra nổ sẽ gây ra những phá
hoại lớn và làm chết người.
Bảo vệ cấp II: Những công trình, trong đó có tỏa ra các chất khí, hơi, bụi
hoặc sợi cháy và có các hỗn hợp nổ. Nhưng khả năng này chỉ xảy ra khi có khả
năng kết hợp với không khí hoặc các chất ôxi- hóa khác tạo thành sự cố hoặc làm
sai quy tắc, không thể xảy ra khi làm việc bình thường. Khi xảy ra nổ chỉ gây ra
những hư hỏng nhỏ và không làm chết người.
Với chung cư là nơi sinh hoạt của nhiều hộ dân, để đảm bảo an toàn về
con người và tài sản là việc làm cần thiết. Do đó với công trình cần được bảo vệ
chống sét đánh thẳng và chống việc xuất hiện các vùng mang điện áp cao do các
đường dây, đường ống bằng kim loại dẫn vào công trình.
108
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
P = p. A.B.C.D.E
Trong đó: các hệ số điều chỉnh A,B,C,D,E được tra từ bảng 5 đến bảng 9 tài liệu
TCVN 9385_2012
- Hệ số theo dạng công trình: A=1,3 ( Nơi tập trung đông người,trung tâm
thương mại).
- Hệ số theo kết cấu công trình: B=0,4 ( Kết cấu công trình là bê tông cốt
thép có mái không phải bằng kim loại).
- Hệ số theo công năng sử dụng: C=1,7 ( Nơi tập trung đông người).
- Hệ số theo mức độ cách ly: D=2 (Công trình cao hơn hẳn các công trình và
cây cối xung quanh ít nhất 2 lần).
- Hệ số theo dạng địa hình: E=0,3 ( Vùng đồng bằng, trung du).
109
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
110
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thông số :
- Thời gian chủ động phóng tia tiên đạo 25µs
- Bán kính bảo vệ : Cấp III: 65 Mét (H=5 Mét)
- Sản xuất theo tiêu chuẩn NF C 17-102 của Pháp
- Hãng: LPSFR
- Model: ELLIPS 1.2
- Xuất xứ: PHÁP
Hệ thống nối đất chống sét: Cọc thép bọc đồng tiếp đất, băng đồng liên kết
và phụ kiện đầu nối được bố trí theo hệ thống nối đất gồm nhiều điện cực có tác
dụng tản năng lượng sét xuống đất an toàn và nhanh chóng. Cọc nối đất bằng
thép bọc đồng ɸ16, chiều dài l = 2,5m chôn cách nhau 5m,chôn sâu cách mặt đất
111
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
m = 0,8m liên kết với nhau bằng băng đồng trần 50x3mm. Điện trở nối đất chống
sét ≤ Ryc = 10 Ω (tiêu chuẩn TCVN9385-2012).
Xác định điện trở nối đất mỗi cọc:
ρ 2l 1 4t l
R 1C .k hc ln ln
2πl d 2 4t l
Trong đó:
1 2l 2
Rng .khc .ln
2 l b.h
112
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
trong đó:
Rng là điện trở nối đất của thanh nối ngang
b là bề rộng thanh nối, b=0,05m
ρ là điện trở suất của đất ( ρ =100 đối với đất khô)
khc = 1,6 (Tra bảng 8.2)
l là chiều dài (chu vi) mạch vòng tạo nên bởi các thanh nối, l = 30m
h là độ sâu chôn thanh nối, h = 0,8 m.
1 2.302
=> R ng .100.1,6.ln 9,1 (Ω)
2..30 0,05.0,8
Giá trị điện trở của các điện cực thẳng và thanh nối ngang có xét đến hệ số
sử dụng như sau:
R 1c 54,03
Rc 11,69 (Ω)
n.c 6.0,77
R ng 9,1
R 'ng 10,96 (Ω)
t 0,83
Xác định tổng trở nối đất cho hệ thống chống sét như sau:
R c .R 'ng 11,69.10,96
R 5,7 (Ω)
Rc R '
ng 11,69 10,96
Vậy RΣ =5,7 (Ω) < Ryc = 10 (Ω) nên việc chọn sơ bộ là đúng.
113
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
114
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
115
SV: LÊ VĂN HÀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NÔI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KẾT LUẬN
Qua một học kỳ nghiên cứu các tài liệu, bằng kiến thức đã được học trong
trường cùng sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của thầy cô, bạn bè. Đã giúp em vận
dụng, hoàn thành đề tài tốt nghiệp với nội dung đề tài: "Thiết kế cung cấp điện
cho dự án Chung cư ", trong thời gian quy định. Qua quá trình làm đồ án tốt
nghiệp em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức về hệ thống cung cấp điện cho
một tòa nhà cao tầng. Chúng em đã hiểu được một số vấn đề sau:
- Tính toán phụ tải
- Chọn phương án cấp điện ,chọn máy biến áp, máy phát điện
- Cải thiện hệ số công suất
- Tính toán ngắn mạch
- Chọn dây dẫn
- Chọn thiết bị bảo vệ
- Tính toán sụt áp
Em đã cố gắng để hoàn thành đồ án này, nhưng do trình độ có hạn và chưa
có nhiều kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những sai sót, thiếu sót. Rất mong các
thầy cô, các anh chị và các bạn góp ý để em học hỏi và rút kinh nghiệm về sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
116
SV: LÊ VĂN HÀ