Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA
NHÀ CHUNG CƯ HỖN HỢP VÀ NHÀ Ở LIỀN KỀ
TP.THANH HÓA
Lớp : HTĐGT&CN
Hệ Thống Điện Giao Thông và Công Nghiệp
Khóa : K59
Giáo viên hướng dẫn : Ts. Đặng Việt Phúc
Hà Nội – 2022
Mục Lục
Trang
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................1
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................4
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................6
PHẦN 1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN..................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH...........................................8
1.1 Các yêu cầu chung và tiêu chuẩn thiết kế..............................................................8
1.1.1 Các yêu cầu chung...........................................................................................8
1.1.2 Các tiêu chuẩn thiết kế.....................................................................................9
1.2 Các bước thiết kế cấp điện cho công trình...........................................................10
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.13
2.1 Các phương pháp tính toán phụ tải điện..............................................................13
2.1.1 Phương pháp tính toán chiếu sáng.................................................................13
2.1.2 Phương pháp tính toán ổ cắm........................................................................16
2.1.3 Phương pháp tính toán các phụ tải khác........................................................18
2.2 Tính toán phụ tải điện..........................................................................................19
2.2.1 Tính toán phụ tải khối căn hộ nhà cao tầng...................................................19
2.2.2 Tính toán phụ điện khối nhà liền kề..............................................................22
2.2.3 Tính toán phụ tải động lực.............................................................................26
2.2.4 Tính toán tổng công suất của công trình........................................................35
2.2.5 Phương án cung cấp điện cho công trình.......................................................36
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI...........................................41
3.1 Đưa ra các phương án..........................................................................................41
3.2 Lựa chọn loại MBA và kết cấu trạm biến áp.......................................................43
3.2.1 Lựa chọn loại máy biến áp.............................................................................43
3.2.2 Lựa chọn kết cấu trạm biến áp.......................................................................44
3.3 Lựa chọn máy phát điện dự phòng.......................................................................44
3.4 Tính toán lựa chọn bù công suất phản kháng.......................................................45
3.5 Lựa chọn và kiểm tra tiết diện cáp trung áp máy biến áp....................................48
3.6 Tính toán, kiểm tra ngắn mạch trung áp..............................................................50
3.7 Lựa chọn và kiểm tra máy cắt phụ tải..................................................................53
3.7.1 Lựa chọn máy cắt điện...................................................................................53
3.7.2 Lựa chọn cầu dao phụ tải...............................................................................55
3.8 Chọn máy biến dòng............................................................................................55
CHƯƠNG 4. LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ BẢO VỆ, DÂY DẪN HẠ ÁP
.......................................................................................................................................57
4.1 Lựa chọn Aptomat................................................................................................57
4.2 Lựa chọn dây dẫn hạ áp.......................................................................................58
4.3 Tính toán lựa chọn cáp điện và thiết bị bảo vệ....................................................60
4.4 Tính toán lựa chọn cáp điện và thiết bị bảo vệ cho phụ tải động lực...................63
4.5. Tính toán lựa chọn aptomat và dây dẫn từ MBA cấp cho tủ hạ áp.....................63
4.6 Tính toán ngắn mạch phía hạ áp..........................................................................64
4.7 Tính toán lựa chọn máy cắt và thanh cái hạ áp....................................................65
4.7.1 Lựa chọn máy cắt hạ áp.................................................................................65
4.7.2 Lựa chọn thanh cái hạ áp...............................................................................66
4.8 Tính toán lựa chọn Busway..................................................................................67
4.9 Lựa chọn thiết bị chuyển đổi nguồn ATS và cáp điện cấp từ máy phát điện đến.
....................................................................................................................................69
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT AN TOÀN.......71
5.1 Đặt vấn đề............................................................................................................71
5.2 Tính toán chống sét cho tòa nhà...........................................................................71
5.3 Thiết kế hệ thống nối đất cho tủ điện, trạm biến áp ( nối đất an toàn điện )........73
5.4 Thiết kế hệ thống nối đất chống sét cho tòa nhà..................................................75
BẢNG TÍNH TOÁN CHI TIẾT PHỤ TẢI ĐIỆN........................................................78
PHẦN 2: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CHIẾU SÁNG DIALUX TRONG THIẾT KẾ
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TÒA NHÀ................................................................79
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG CHIẾU
SÁNG DIALUX............................................................................................................80
1.1 Giới thiệu phần mềm DIALUX...........................................................................80
1.2 Hướng dẫn sử dụng phần mềm Dialux evo..........................................................81
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG PHẦN MỀN DIALUX TRONG THIẾT KẾ CHIẾU
SÁNG............................................................................................................................84
2.1 Bài toán ứng dụng................................................................................................84
2.2 Thực hiện.........................................................................................................84
2.3 Nhận xét kết quả..............................................................................................93
2.4 Đánh giá phần mềm.........................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.....................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................96
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Pđ: Công suất đặt (W)
Ptt: Công suất tính toán (W)
S: Diện tích phụ tải cần tính toán (mm2)
Ksd: Hệ số sử dụng đồng thời
P0: Suất phụ tải (W/mm2)
Poc: Công suất tính toán ổ cắm của phòng (W)
P0oc:Suất phụ tải ổ cắm (W/m2)
Kyc: Hệ số sử dụng lớn nhất của nhóm phụ tải bơm .
n: Số động cơ
Pbi : Công suất điện định mức (kW) của động cơ bơm nước thứ i
Sba : Công suất định mức của máy biến áp nhà chế tạo (kW)
Stt : Công suất tính toán (công suất lớn nhất của phụ tải)
k qt =¿1,4: Hệ số quá tải ứng với máy làm việc không quá 5 ngày 5 đêm, mỗi ngày quá
gặp sự cố nặng nề nhất (đứt 1 đường dây trong lộ kép, đứt đoạn dây trong mạch kín).
SN: Công suất ngắn mạch của máy cắt (kVA)
Utb: Điện áp trung bình đường dây (kV)
cấp điện.
t qd: Thời gian quy đổi, xác định bằng cách tính toán và tra đồ thị. Trong tính toán thực
tế lưới trung áp, người ta cho phép lấy t qd bằng thời gian tồn tại ngắn mạch, nghĩa là
bằng thời gian ngắn mạch.
UdmA, UdmLD: Điện áp định mức của aptomat và lưới điện
IdmA, Itt: Dòng điện định mức của aptomat và dòng điện tính toán
IcdmA, IN: Dòng cắt của aptomat và dòng điện ngắn mạch
Isc, Icp: Dòng điện sự cố lớn nhất qua dây dẫn và dòng điện phát nóng lâu dài cho phép.
max: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình; max: Hệ số kể đến số dân trong
khu dân cư.
Do kiến thức có hạn và công trình rất lớn với nhiều loại phụ tải, nên việc thiết
kế của nhóm em còn có nhiều thiếu sót. Mong các thầy cô giáo góp ý cho đề tài của
nhóm em được hoàn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Cung Cấp
Điện đã tận tình dạy bảo nhóm em trong suốt thời gian học tập tại trường, đặc biệt
gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy TS. Đặng Việt Phúc đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo để cho nhóm em có thể hoàn thành tốt đồ án này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hộ loại 1: Là những hộ rất quan trọng không được để mất điện, nếu xảy ra mất
điện sẽ gây hậu quả nghiêm trọng (như: sân bay, đại sứ quán, bệnh viện….)
Hộ loại 2: Là những hộ được phép mất điện trong khoảng thời gian cho phép và khi
xảy ra mất điện sẽ gây thua thiệt về kinh tế cũng quan trọng nhưng không quan
trọng nhiều lắm như hộ loại 1 (như: khách sạn, chung cư, trung tâm thương mại,
….)
Hộ loại 3: Là những hộ không quan trọng cho phép mất điện tạm thời khi cần thiết
(như: khu sinh hoạt đô thị, nông thôn)
b. Chất lượng điện
Chất lượng điện được thể hiện ở 2 tiêu chí đó là tần số (f) và điện áp (U). Một
phương án có chất lượng điện tối đa đó là phương án đảm bảo về tần số và điện áp
nằm trong giới hạn cho phép.
Để đảm bảo cho các thiết bị dùng điện làm việc bình thường thì cần yêu cầu đặt ra
là:
c. Kinh tế
Tính kinh tế của một phương án thể hiện ở 2 chỉ tiêu đó là: Vốn đầu tư và phí vận
hành. Phương án cấp điện tối ưu là phương án tổng hòa 2 đại lượng trên đó là
phương án có chi phí tính toán hàng năm nhỏ nhất.
Z=( a vh +a th ) K +c . ∆ A →min
Trong đó :
1
a tc= với lưới cung cấp điện T tc= 5 năm → atc =0 , 2
T tc
K : Vốn đầu tư
∆ A :Tổn thất điện năng trong 1 năm .
An toàn điện là vấn đề quan trọng, thậm chí phải đặt lên hàng đầu khi thiết kế lắp
đặt, vận hành công trình điện.
An toàn: Đảm bảo điện trở nối đất trong phạm vi cho phép
Nối đất làm việc: tủ điện, trạm biến áp thì Rnđ ≤ 4 (Ω)
Nối đất chống sét thì Rnđ ≤ 10 (Ω)
Đảm bảo chất lượng điện, tức là đảm bảo số điện và điện áp trong mức cho
phép
Tên dự án: Tòa nhà chung cư hỗn hợp và nhà ở liền kề.
Địa điểm: Phường Đông Hải, Thành Phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa.
Tổng diện tích khu đất: 4918m2.
Tổng diện tích sàn: 30350m2.
Vị trí, giới hạn khu đất xây dựng:
Vị trí dự án: Phường Đông Hải, Thành Phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa.
Khu đất dự án có hướng tiếp cận giao thông thuận lợi và có hệ thống hạ tầng
kỹ thuật được quy hoạch đồng bộ.
Diện tích
Tầng Ghi chú
(m2)
Tầng Hầm 1834 Hệ thống các bãi đỗ xe, các phòng kỹ thuật,…
Khu dịch vụ, các Nhóm lớp nhà trẻ, phòng SHCĐ,
Tầng 1 1520
…
Các tầng căn hộ điển hình từ tầng 2 đến tầng 20 của khu nhà CT, mỗi tầng gồm:
2 Căn hộ điển hình loại A (1 PK; 1 Bếp ăn; 2 PN; 2 WC; 2 Lô gia);
8 Căn hộ điển hình loại B (1 PK; 1 Bếp ăn; 2 PN; 1 WC; 2 Lô gia);
3 Căn hộ điển hình loại C (1 PK; 1 Bếp ăn; 2 PN; 1 WC; 1 Lô gia);
2 Căn hộ điển hình loại D (1 PK; 1 Bếp ăn; 1 PN; 1 WC; 1 Lô gia);
2 Căn hộ điển hình loại E (1 PK; 1 Bếp ăn; 2 PN; 2 WC; 2 Lô gia);
Để thiết kế chiếu sáng có rất nhiều phương pháp khác nhau như là :
Xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng đồng thời ¿ ¿) và công suất đặt Pđ
Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản suất
Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại (K max ) và công suất trung bình Ptb
Xác định tính toán theo độ rọi
Dựa vào công trình đang thiết kế thì ta thiết kế theo phương pháp tính toán suất
phụ tải theo P0 (W/đơn vị tính toán) là phù hợp nhất vì đây là công trình dân dụng,
không cần có độ chính xác cao, ánh sáng phải đảm bảo trong quá trình công tác
làm việc.
Các bước thực hiện tính toán:
Bước 1: Xác định suất phụ tải chiếu sáng po, chọn theo tiêu chuẩn QCVN
09:2017/BXD & TCXDVN 09:2005
STT Tên phụ tải Po(W/m2)
1 Phòng khách 10 - 15
2 Các căn hộ, không gian công cộng 8 - 10
3 Hội trường, siêu thị, dịch vụ 15 - 20
4 Sảnh 7- 10
5 Hành lang, cầu thang, nhà vệ sinh, P 5-7
ngủ
6 Nhà để xe 3
Bước 2: Xác định công suất tính toán theo công thức:
Pcs =Po . S (W/m2)
* Ví dụ tính toán chiếu sáng P.khách+khu bếp trong căn hộ điển hình loại A có:
S=23m2
Theo QCXDVN 09:2017/BXD thì chọn: Po=10 - 15 (W/m2 ¿ . Ta chọn Po= 10 (W/m2 ¿
Công suất chiếu sáng của phòng là:
Pcs =P o . S=10.23=230(W )
(bóng)
Số lượng bóng đèn sử dụng để bố trí là: 6 (bóng) Neon. (Pcs=6.40=240W)
Nhưng do hiện nay công nghệ đèn Led đang phát triển, nên ta sẽ sử dụng đèn Led
để thay thế cho đèn Neon, vừa đảm bảo mỹ quan lại tiết kiệm điện hơn so với đèn
Neon hay đèn huỳnh quang.
Ta có đèn Neon 40W có quang thông là 1520(lm) – theo sách Giáo Trình Cung
Cấp Điện bảng 7.3 Trang 166.
Tổng quang thông của phòng là: 6.1520 = 9120(lm)
Chú ý: Khi công trình sử dụng đèn LED thì tổng quang thông của khu vực chiếu sáng
khi sử dụng đèn LED phải lớn hơn tổng quang thông của khu vực chiếu sáng khi sử
dụng đèn Neon (hay đèn huỳnh quang).
Ta có: Sử dụng đèn Led Downlight âm trần 9W/∅110mm - φ = 900lm
Pcs =N . Pđ . k sd =10.9.1=90 W =0 , 09 kW
Chọn bộ bóng đèn Led chùm trả trần phòng khách 20W, 2000lm
Bảng 2. 3: Thông số kỹ thuật đèn Led chùm thả trần .
Chọn bộ bóng đèn Led chùm thả trần phòng bếp/ăn công suất 15W, Quang thông
200lm
Số bộ bóng thực tế sử dụng là : N = 1 bộ.
→ Công suất yêu cầu chiếu sáng bố trí thực tế trên mặt bằng :
Công thức:
(bộ)
Theo TCXD 27:1991 ta có: P1 oc =300. n (W)
n – là số lượng ổ cắm điện trong 1 bộ
Công suất 1 ổ cắm đơn : P1 oc = 300 (W)
Công suất bộ ổ cắm đôi : P1oc = 2.300 = 600 (W)
Thường đặt ở góc phòng, khoảng cách giữa các ổ cắm từ 4 – 4,5m.
Bố trí cách mặt hoàn thiện 0,4m; trong nhà vệ sinh hay bếp nấu 1,25 – 1,3m.
Bảng kết quả tính toán số lượng ổ cắm được thể hiện chi tiết trong bảng
Excel.
Tính điều hoà nhiệt độ: Tham khảo cách tính chọn của Daikin
Theo thực tế thị trường hiện nay có những loại BNL và công suất tương ứng như sau :
Bình 15l = 1,5 kW
Bình 20l = 2 kW
Bình 30l = 2,5 kW
Ta có công suất bếp từ tương ứng 2kW với bếp đơn và 4kW với bếp đôi.
Ta chọn quạt hút mùi EUROSUN EH -70AF88 cho bếp có công suất 190W
Trong đó:
- Pchi : là công sất tính toán căn hộ thứ i trong toà nhà (kW)
- n: là số căn hộ
-k S: là hệ số đồng thời của phụ tải khối căn hộ, tra bảng 4 trong tiêu chuẩn
9206-2012.
Bảng 2. 5: Công suất tính toán phụ tải căn hộ điển hình loại A
Bảng 2. 6: Công suất tính toán phụ tải căn hộ điển hình loại B
Bảng 2. 7: Công suất tính toán phụ tải căn hộ điển hình loại C
Bảng 2. 8: Công suất tính toán phụ tải căn hộ điển hình loại D
Bảng 2. 9: Công suất tính toán phụ tải căn hộ điển hình loại E
𝑰_𝒕𝒕=𝑷_𝒕𝒕/(𝟎,𝟐𝟐.𝟎
hoặc = 𝑷_𝒕𝒕/(𝟎,𝟑𝟖
1 Tầng 1 - (TĐ1)
L1 Chiếu sáng tầng 1 0.297
S1 Ổ cắm điện tầng 1 1.20
S2 Ổ cắm điện tầng 1 0.90
S3 Điều hòa khu kinh doanh 2.16
S4 Điều hòa khu kinh doanh 2.16
S5 TĐ2 7.26
S6 TĐ3 6.06
S7 TĐ4 7.05
Tổng công suất yêu cầu nhà liền kề 1 27.081
Hệ số đồng thời (Kđt) 0.50
TĐ-1 Công suất tính toán tủ điện nhà liền kề 1 13.540
2 Tầng 2 - (TĐ2)
3 Tầng 3 - (TĐ3)
L1 Chiếu sáng tầng 3 0.314
S1 Ổ cắm điện Phòng SH chung + P,ngủ 2 1.80
S2 Ổ cắm điện Phòng ngủ Master 1 + WC3,4 1.20
S3 Điều hòa phòng ngủ 2 0.81
S4 Điều hòa phòng ngủ Master 1 1.08
S5 Điều hòa phòng sinh hoạt chung 0.81
S6 Bình nước nóng WC 3 2.50
S7 Bình nước nóng WC 4 2.50
Tổng công suất yêu cầu tầng 3 11.014
Hệ số đồng thời (Kđt) 0.55
TĐ-3 Công suất tính toán tủ điện 3 6.058
BẢ
STT Lộ Tên hạng mục
1 Tầng 1 - (TĐ1)
0.288 L1 Chiếu sáng tầng 1
23400.00 S1 Ổ cắm điện tầng 1
22500.00 0.225 S2 Ổ cắm điện tầng 1
900.00 0.012 S3 Điều hòa khu kinh doanh
S4 Điều hòa khu kinh doanh
900.00 0.009 S5 TĐ2
0.030 S6 TĐ3
S7 TĐ4
2 Tầng 2 - (TĐ2)
L1 Chiếu sáng tầng 2 0.302
S1 Ổ cắm điện Phòng khách 1.20
S2 Ổ cắm điện Phòng ăn + khu bếp 2.32
S3 Điều hòa phòng khách 1.08
S4 Cấp điện khu bếp 4.19
Tổng công suất yêu cầu tầng 2 9.092
Hệ số đồng thời (Kđt) 0.60
TĐ-2 Công suất tính toán tủ điện 2 5.455
3 Tầng 3 - (TĐ3)
L1 Chiếu sáng tầng 3 0.299
S1 Ổ cắm điện Phòng ngủ 1 + WC3 1.35
S2 Ổ cắm điện Phòng ngủ Master 1 + WC2 1.65
S3 Điều hòa phòng ngủ 1 1.08
S4 Điều hòa phòng ngủ Master 1 1.08
S5 Bình nước nóng WC 2 2.50
S6 Bình nước nóng WC 3 2.50
Tổng công suất yêu cầu tầng 3 10.459
Hệ số đồng thời (Kđt) 0.65
TĐ-3 Công suất tính toán tủ điện 3 6.798
4 Tầng 4, tum - (TĐ4)
𝑰_𝒕𝒕=𝑷_𝒕𝒕/(𝟎,𝟐𝟐.𝟎,𝟖
hoặc = 𝑷_𝒕𝒕/(𝟎,𝟑𝟖.√
1 Tầng 1 - (TĐ1)
L1 Chiếu sáng tầng 1 0.279
S1 Ổ cắm điện tầng 1 1.20
S2 Ổ cắm điện tầng 1 1.20
S3 Điều hòa khu kinh doanh 2.16
S4 TĐ2 7.111
S5 TĐ3 6.78
S6 TĐ4 7.65
Tổng công suất yêu cầu nhà liền kề 11 26.378
Hệ số đồng thời (Kđt) 0.50
TĐ-1 Công suất tính toán tủ điện nhà liền kề 11 13.189
2 Tầng 2 - (TĐ2)
2 Tầng 2 - (TĐ2)
L1 Chiếu sáng tầng 2 0.329
S1 Ổ cắm điện khu bếp 2.07
S2 Ổ cắm điện P khách +P ngủ + WC 1.95
S3 Điều hòa phòng khách 1.08
S4 Điều hòa phòng ngủ 0.81
S5 Bình nước nóng WC 2.50
S6 Cấp điện khu bếp 4.19
Tổng công suất yêu cầu tầng 2 12.929
Hệ số đồng thời (Kđt) 0.55
TĐ-2 Công suất tính toán tủ điện 2 7.111
3 Tầng 3 - (TĐ3)
Trong đó:
PTM - Công suất tính toán (kW) của nhóm phụ tải thang máy;
Pni - Công suất điện định mức (kW) của động cơ kéo thang máy thứ i;
Pgi - Công suất (kw) tiêu thụ của các khí cụ điều khiển và các đèn điện trong
thang máy thứ i, nếu không có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị Pgi = 0,1Pni;
Tổng lưu lượng nước cấp cho khối căn hộ + nhà liền kề:
Tổng lưu lượng nước cấp cho tầng hầm và khối dịch vụ là:
Ta có: Khmax = max .max = 1,3 x 2 = 2,6; max = 1,2 – 1,5; max tra bảng 3.2 vì số
người lớn hơn 1000 người => max = 2
Mặt khác nhà có chiều cao 75,2m (tính từ sàn nhà tầng hầm đến mặt trần tầng
mái) nên máy bơm phải có cột áp H > 75,2m.Ta sử dụng 2 máy bơm (1 máy
bơm hoạt động luân phiên và 1 máy bơm dự phòng) có thông số như sau:
Trong đó:
Kyc: hệ số sử dụng lớn nhất của nhóm phụ tải bơm nước (bảng số 5 TCVN
9206-2012)
n: Số động cơ
Pbi: Công suất định mức (kW) của động cơ máy bơm thứ i.
n
→ P BSH =k yc.∑ P bi = 1.2.22 = 44 kW
i=1
V=3.Shầm=3.1834 = 5502m3
→ Tổng lượng khí lưu chuyển :
V.7 = 38514 m3/h (CMH)
→ Ta lựa chọn quạt thông gió ly tâm nối ống hút khói tầng hầm với thông số:
Bảng 2. 17: Thông số quạt thông gió hút khói tầng hầm
Mã hiệu Lưu lượng Áp suất Điện áp Công suất
→ Công suất tính toán quạt thông gió tầng hầm là:
Theo QCVN 06:2010/BXD, TCVN 5687:2010, tiêu chuẩn Anh 5588 phần 4: 1987,
cần tạo ra một áp lực dương không quá 50 Pa và không dưới 20 Pa trong khu vực
buồng và lưu lượng không khí được xác định theo biểu thức sau:
Lưu lượng không khí cần thổi vào để đẩy khí độc (khói) ra khỏi buồng thang
(hay Lưu lượng tính toán tăng áp) là:
Qta = (N-3).Qf + 3.Q0 (m3/h)
Trong đó:
Vận tốc gió qua cửa khi cửa mở: Vm=1,3 m/s = 1,3.3600 = 4680 m/h
Diện tích cửa: Sd = 2,2 m2
Lưu lượng cần thiết qua cửa lúc cửa mở là: Q0= Vm.Sd = 4680.2,2 = 10296 (m3/h)
Trong đó:
Ae là diện tích khe cửa hở (tra bảng 3&4 theo Tiêu chuẩn BS5588 (m2)
Ae = 0.01
Theo QCVN 06:2010/BXD, TCVN 5687:2010, tiêu chuẩn Anh 5588 phần 4: 1987,
cần tạo ra một áp lực dương không quá 50 Pa và không dưới 20 Pa trong khu vực
buồng và lưu lượng không khí được xác định theo biểu thức sau:
Lưu lượng không khí cần thổi vào để đẩy khí độc (khói) ra khỏi buồng thang
(hay Lưu lượng tính toán tăng áp) là:
Qta = (N-3).Qf + 3.Q0 (m3/h)
Trong đó :
Lưu lượng gió rò qua khe của một cửa đóng là:
Trong đó:
Ae là diện tích khe cửa hở (tra bảng 3&4 theo Tiêu chuẩn BS5588 (m2)
Ae = 0.03
Công suất tính toán quạt tăng áp giếng thang máy là:
Trong đó:
Lưu lượng quạt hút khói cần tính (đủ hút cho 2 tầng đồng thời và hệ số dự phòng
là 10%):
Qhkhl = 2.G.1,1=2.10056,6.1,1 =22125m3/h.
Bảng 2. 22: Công suất phụ tải điện của cả công trình
Công suất tính toán
Ở 2 chế độ: [kW]
Chế độ 1: Chế độ 2:
STT Tên phụ tải Công suất Hệ số
Bình thường Sự cố mất nguồn lưới
Máy biến áp Máy phát điện
1 Phụ tải khu căn hộ 2484 0.4 993.6
2 Phụ tải phần chung, công cộng và PCCC 318.59 0.6 191.154 191.154
4 Phụ tải khu nhà liền kề 148.36 0.6 89.02
Tổng công suất (kW) Pđ = 1273.8 191.154
Hệ số đồng thời K đt = 1 1
Tổng công suất tính toán (kW) Ptt = 1273.8 191.154
Hệ số công suất cosφ = 0.9 0.9
Tổng công suất phản kháng (kVAR) Qtt= 616.9 92.58
Công suất biểu kiến tính toán (kVA) Stt= 1415.3 212.4
Dự phòng phát triển 10% (kW) Sdp = 10% 141.530 21.239
Tổng công suất biểu kiến yêu cầu (kVA) S= 1556.8 233.6
Chọn công suất MBA và máy phát điện 1600 kVA 250 kVA
Nguồn điện hạ thế là là nguồn xoay chiều có tần số 50Hz, có điện áp định mức
380V, 3 pha hoặc 220V, 1 pha.
Cấp điện từ tủ phân phối chính đến các tủ điện phân phối tầng dùng Busway đặt
trong phòng kỹ thuật điện, tủ điện phân phối khu vực, tủ điện động lực dùng hệ
thống cáp đi theo trục kỹ thuật điện.
Các đồng hồ đo đếm điện năng tiêu thụ sẽ được bố trí cho mỗi hộ tiêu thụ điện theo
các qui định bắt buộc của Công ty điện lực địa phương.
Tại mỗi tầng bố trí tủ điện tầng trong phòng kỹ thuật điện của tầng để phân phối
điện cho các tủ điện phòng, toàn bộ phụ tải điện chiếu sáng, ổ cắm điện và các phụ
tải khác trong tầng đó.
Hệ thống điện chiếu sáng được bảo vệ bằng các Aptomat lắp trong các bảng điện,
điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tường cạnh cửa ra vào, lối đi lại, ở
những vị trí thuận lợi nhất.
Ngoài ra còn bố trí các ổ cắm điện nhằm phục vụ cho chiếu sáng cục bộ và các
mục đích khác.
c) Quy tắc lắp đặt thiết bị điện trong công trình:
Lắp đặt thiết bị chính:
Thiết bị nguyên vật liệu đưa vào lắp đặt trong công trình phải mới, đồng bộ và đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật như mô tả trong liệt kê thiết bị và trong các bản vẽ.
Chiều cao lắp đặt như sau:
Ổ cắm điện : 0,4m so với mặt sàn hoàn thiện.
Ổ cắm điện nhà tắm, bếp : 1,3m so với mặt sàn hoàn thiện.
Công tắc : 1,3m so với mặt sàn hoàn thiện.
Tủ điện chính, loại tủ đứng : Đặt trên sàn
Tủ điện kiểu đặt trên tường : 1,6m (tính đến đỉnh tủ)
Ngoài ra có các kích thước lắp đặt có ghi chú riêng khác (xem chi tiết bản vẽ).
Màu sắc: mầu ghi, mầu cam, mầu xanh, mầu đen và theo yêu cầu của khách hàng.
Phần tính toán lựa chọn thang máng cáp được thể hiện trong bảng tính exel
Lắp đặt ống luồn dây.
Ống luồn dây sử dụng loại PVC chống cháy chịu va đập cao. Đường kính tối thiểu
của ống là 20mm. ống luồn dây phải có tiết diện tròn. Tiết diện ô van không được
chấp thuận. Các phụ kiện đi kèm như: hộp nối dây, hộp rẽ nhánh, kẹp giữ… là loại
đồng bộ với ống.
Ống luồn dây được lắp chìm trong tường, trần và sàn nhà. Tại các vị trí có trần giả,
ống luồn dây được lắp nổi. Tại các vị trí nối dây, rẽ nhánh phải sử dụng hộp nối
dây. Khoảng cách giữa các hộp nối dây không lớn hơn 15m.
Ống luồn dây phải được bịt kín ở các đầu cuối, các mối nối đảm bảo chặt và cố
định chắc chắn trên bề mặt của kết cấu xây dựng.
Ống luồn dây được lắp đặt sao cho không cho phép nước chảy vào toà nhà.
Khi uốn ống phải sử dụng các dụng cụ uốn ống, đảm bảo sao cho ống uốn không bị
bẹp. Không được dùng nhiệt để uốn ống.
Dây mồi kéo dây phải được lắp đặt đồng thời khi lắp ống.
Khi lắp ngầm trong bê tông, đường kính ống tối đa cho phép đến 32mm.
ống mềm chỉ được sử dụng tại chỗ nối giữa ống cố định và những thiết bị khi hoạt
động có sự rung động. Không được lắp trong tường hoặc sàn bê tông.
Căn cứ vào dãy dung lượng máy biến áp, ta có thể chọn số lượng và dung lượng
máy biến áp cho trạm biến áp theo các phương án sau:
Phương án 1: dùng 1 máy 1600 KVA.
Cấp điện cho toàn bộ công trình.
Phương án 2: dùng 2 máy, mỗi máy 800 KVA
Máy 1 cấp điện cho tầng 2 đến tầng 20
Máy 2 cấp điện cho các tủ điện tầng từ tầng hầm, tầng 1, tầng KT mái, cấp
điện bơm cứu hỏa, bơm sinh hoạt, bơm nước thải, quạt thông gió, thang
máy, tủ điện chiếu sáng sự cố chung…
So sánh 2 phương pháp:
Để chọn được phương án cấp điện tối ưu ta tiến hành so sánh chi phí tính toán
hằng năm của các phương án được đưa ra, phương án cấp điện tối ưu là phương
án có chi phí tính toán hàng năm nhỏ nhất.
Phương pháp tính toán chi phí hằng năm của trạm biến áp:
Tính tổn thất điện năng của trạm biến áp
Đối với trạm 1 máy biến áp:
Trong đó:
ΔP0 : Tổn thất công suất không tải của máy biến áp
ΔPn : Tổn thất công suất có tải của máy biến áp
Sđmb : Công suất định mức của máy biến áp
S : Công suất tính toán phụ tải
Trong đó:
avh : hệ số vận hành (với trạm biến áp avh = 0,1)
atc : hệ số thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn (atc = 0,2)
K : vốn đầu tư
ΔA : Tổn thất điện năng 1 năm
c : giá tiền tổn thất điện năng (đ/KWh) c = 1555 đ/kWh
Tra bảng PL6. Giáo trình Cung cấp điện TS. Ngô Hồng Quang
Sđm (kVA) Uđm (kV ) ∆Po (kW ) ∆Pn (kW) UN (%) Io (%)
800 22/0,4 0,88 6,92 5 1.2
1600 22/0,4 2,1 15,7 6,5 1
Máy biến Tổn thất điện năng: Chi phí hằng năm: (đồng)
áp
1600
KVA
Phương án 1 544.000.000
Ta đặt vấn đề kinh tế và tổn thất lên hàng đầu. Vì thế ta lựa chọn phương án 1, sử
dụng 1 MBA 1600 KVA để cấp điện cho công trình.
3.2 Lựa chọn loại MBA và kết cấu trạm biến áp.
3.2.1 Lựa chọn loại máy biến áp
Trạm biến áp loại này thường có kết cấu như: Trạm treo, trạm cột (hay còn gọi là
trạm bệt), trạm kín (lắp đặt trong nhà), trạm trọn bộ. Căn cứ vào địa hình, vào môi
trường, mỹ quan và kinh phí đầu tư ta lựa chọn kết cấu trạm cột.
3.3 Lựa chọn máy phát điện dự phòng.
Với công suất tính toán biểu kiến nhóm phụ tải ưu tiên (phụ tải phần chung và công
cộng, phụ tải phòng cháy chữa cháy): Sttut = 212,4 KVA
Chọn máy phát điện với hệ số an toàn khoảng 1.1, nghĩa là chọn công suất máy
phát điện bằng cách nhân công suất tải với hệ số an toàn.
Công suất máy phát điện cần trang bị là:
Tần số (Hz) 50
Xuất xứ Trung Quốc
Điện áp định mức (V) 230-400
Công suất liên tục (KVA) 250 KVA
Công suất dự phòng(KVA) 275 KVA
Kích thước (mm) 3620x1305x2085mm
Tổn hao nhiên liệu tải 53 lít/h
Độ ồn 70 dB (A)
Bình nhiên liệu 395 lít
Trọng lượng(kg) 2928
Số pha 3 pha - 4 dây
Vận hành tự động (auto) hoặc điều khiển
Chế độ vận hành
bằng tay (manual)
Vì nhu cầu dùng điện ngày một cao, ngày càng phải tận dụng hết các khả năng của
các nhà máy điện. Vì vậy việc sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả thiết bị điện có
thể đem lại những lợi ích to lớn. Ta biểu thị hệ số cos qua công suất bù Qb
0
bù ta thấy hiệu quả bù đạt giá trị -0.5
K,tr.VND/nam
-1
-1.5
giá trị yêu cầu của hệ số công
-2
-3.5
đạt giá trị 0 khi cos b = 0,98. -4
0.82 0.84 0.86 0.88 0.9 0.92 0.94 0.96 0.98 1
→ Kết luận: Sau khi đặt tụ bù cho lưới điện hạ áp của công trình thì hệ số công suất
cosφ của công trình đã đạt tiêu chuẩn.
Lựa chọn tiết diện theo mật độ kinh tế của dòng điện: Phương pháp chọn tiết diện
dây J kt áp dụng với lưới điện trung áp trở lên (22kV). Bởi vì trên lưới này không có
thiết bị sử dụng điện trực tiếp nên vấn đề điện áp không cấp bách, nếu chọn dây
theo J kt sẽ có lợi về kinh tế, nghĩa là chi phí tính toán hàng năm thấp nhất. Lưới
trung áp đô thị và xí nghiệp, nói chung khoảng cách tải điện ngắn, thời gian sử
dụng công suất lớn, cũng được chọn theo J kt .
Chọn tiết diện cáp theo điều kiện mật độ dòng kinh tế:
(mm2) ;
Jkt = 3,1 Với phụ tải điện sinh hoạt của đô thị thì Tmax = 3000 ÷ 5000 ( h ).
Tra Jkt trong bảng sau
Ta tra bảng thông số tiết diện cáp tiêu chuẩn gần nhất bé hơn.
Tra bảng 4.57 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện Ngô Hồng Quang (theo
quy định của điện lực tiết diện bé nhất là 35mm2)
∆ U sc ≤ ∆ U sccp
I SC ≤ I cp
Trong đó :
∆ U bt ; ∆ U sc : là tổn thất điện áp lúc đường dây làm việc bình thường và khi
đường dây gặp sự cố nặng nề nhất (đứt 1 đường dây trong lộ kép ,đứt đoạn
dây trong mạch kín).
∆ U btcp ; ∆ U sccp: trị số ∆ U cho phép lúc bình thường và lúc có sự cố .
o Với U≥ 110(kv):∆ U btcp=10 % U đm ; ∆ U sccp=20 % U đm
o Với U ≤ 35 (kv) :∆ U btcp=5 % U đm ; ∆ U sccp=10 % U đm
I SC ; I cp: dòng điện sự cố lớn nhất qua dây dẫn và dòng điện phát nóng lâu dài
cho phép.
Giả sử ta lấy đường cáp ngầm có chiều dài 5km (đường cáp ngầm tính từ tủ
trung thế của TP đến trạm biến áp tính toán)
Tổng trở của đường cáp ngầm Cu/XLPE/PVC 24kV – 3(1x70)mm² là:
Z D =RD + j . X D =r 0 . l+ j . x 0 .l=0,524.5+ j.0 ,13. 5=2 , 62+0 , 65 j Ω
Ta có:
(V)
Ngắn mạch là hiện tượng các pha chập nhau hoặc là các pha chập nhau và chạm
đất. Nói cách khác đó là hiện tượng mạch điện bị nối tắt qua một tổng trở rất nhỏ
có thể xem như bằng không. Khi ngắn mạch tổng trở của hệ thống giảm xuống và
tùy theo điểm ngắn mạch xa hay gần nguồn cung cấp mà điện trở hệ thống giảm
xuống ít hay nhiều.
Ngắn mạch là sự cố nghiêm trọng thường xấy ra trong hệ thống cung cấp điện. Vì
vậy, các phần tử trong hệ thống cung cấp điện phải được tính toán và lựa chọn sao
cho không những làm việc tốt trong điều kiện bình thường mà còn có thể chịu đựng
được trạng thái sự cố trong giới hạn quy định cho phép.
Mục đích của tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định
nhiệt của thiết bị và dây dẫn được chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống. Dòng
điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch 3 pha.
Để lựa chọn, kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện ta cần tính toán điểm ngắn mạch
N - điểm ngắn mạch phía cao áp của trạm biến áp nhà máy để kiểm tra cáp và thiết
bị cao áp của trạm. Điện kháng của hệ thống được tính theo công thưc sau:
(Ω)
(A)
Trị số dòng ngắn mạch xung kích được tính theo công thức sau :
Sơ đồ thay thế:
Ngắn mạch tại lưới trung áp được coi là ngắn mạch xa nguồn, tại đó dòng ngắn
mạch thành phần không chu kỳ đã tắt, chỉ còn dòng ngắn mạch chu kỳ. Dòng
ngắn mạch chu kỳ còn gọi là dòng ngắn mạch siêu quá độ hoặc dòng ngắn
mạch vô cùng:
Vì không biết kết cấu lưới điện quốc gia cho nên không thể tính được tổng trở
của hệ thống cung cấp điện, để tính ngắn mạch trung áp cho phép coi nguồn
công suất cấp cho điểm ngắn mạch là công suất cắt định mức của máy cắt đầu
đường dây đặt tại trạm biến áp trung gian.
Điện áp trung bình của lưới điện:
U tb = 1,05.U dmLĐ = 1,05.22 = 23,1 (kV)
Scđm: Công suất cắt định mức của máy cắt đầu nguồn đặt tại trạm BATG cấp
điện cho điểm ngắn mạch giả thiết máy cắt ở trạm trung gian sử dụng Scđm= 250
(MVA) (máy cắt của Liên Xô)
Với mã hiệu dây dẫn AC-70 dài 5km có ro = 0,268 ( Ω/km) và xo = 0,117
(Ω/km) nên ta có tổng trở tính toán:
Z = R + j.X = 0,524.5+ j.0,13.5 = 2,62 + 0,65.j (Ω)
Dòng ngắn mạch tại điểm N:
U tb 23 , 1
IN= =
√3 . Z √ 3 . √ 2 ,65 2+ ¿ ¿ ¿
Dòng điện xung kích:
Trong đó :
UđmLĐ : Điện áp định mức của lưới điện (kV)
Icb: dòng cưỡng bức ,dòng làm việc lớn nhất đi qua máy cắt .
I N ;I’’: dòng ngắn mạch vô công và siêu quá độ trong tính toán ngắn mạch lưới
cung cấp điện, coi ngắn mạch là xa nguồn, các trị số này bằng nhau và bằng
dòng ngắn mạch chu kỳ.
Ixk – Dòng điện ngắn mạch xung kích, là trị số tức thời lớn nhất của dòng ngắn
mạch
Với IN, Ixk đã được tính toán ở phần tính toán ngắn mạch trung áp I N = 3,47 (kA);
Ixk = 8,88 (kA).
Bảng 3. 10: Thông số kỹ thuật máy.
CB 24 200 40 20
→ Vậy ta chọn máy cắt phụ tải thông số trên thỏa mãn điều kiện.
Loại dao cắt phụ tải U đm [kv] I đm [A] I Nmax [kA] I N 3 s [kA]
LBS 24 630 40 16
Bảng 3. 13: Lựa chọn và kiểm tra cầu dao phụ tải
Các điều kiện chọn và kiểm tra Điều kiện
√
Dòng ổn định nhiệt (kA) t qđ
I odn =20 ≥ I N
t nhđm
=3,47.
√ 0 ,5
3
=1,41
Vậy chọn dao cách ly với thông số trên thỏa mãn điều kiện.
Chọn Tủ RMU 03 ngăn 20kA/3s 03 ngăn gồm 02 ngăn CDPT 630A + 01 ngăn tủ
máy cắt 200A.
3.8 Chọn máy biến dòng.
Ta có dòng điện định mức (dòng lớn nhất) qua máy biến dòng :
Ta chọn máy biến dòng EMIC 3200/5A do công ty thiết bị đo điện chế tạo có
CT0.6 –
3200 5 1 0,5 125 205 53 242 3,0
3200/5A
Aptomat là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Do
có ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy, an toàn, đóng
cắt đồng thời 3 pha và có khả năng tự động hóa cao nên aptomat mặc dù có giá đắt
hơn nhưng vẫn ngày được sử dụng rộng rãi trong lưới điện hạ áp, công nghiệp,
dịch vụ cũng như lưới điện sinh hoạt.
Hình 4. 1: Thiết bị đóng cắt MCB của Schneider
Đối với các phụ tải phần hạ áp, Aptomat được lựa chọn theo những điều kiện sau:
Dây điện và cáp dùng cho hệ thống đèn chiếu sáng, các ổ cắm, các thiết bị công
suất nhỏ, cấp nguồn cho các tủ phân phối…Đối với phụ tải phần hạ áp (hộ loại 2)
lựa chọn dây dẫn theo dòng phát nóng cho phép (Icp).
Hình 4. 2: Dây dẫn của Cadisun
Công thức xác định tiết diện theo dòng điện lâu dài cho phép (Icp):
Trong đó:
k1: Là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến sự chênh lệch nhiệt độ môi trường chế
tạo và môi trường đặt dây. Thường lấy k1=1
k2: Là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng cáp để chung 1 rãnh. Hệ số k 2
được cho trong bảng sau (theo bảng PL.28 – Giáo Trình Cung Cấp Điện của T.s
Ngô Hồng Quang)
Icp: Là dòng điện lâu dài cho phép của tiết diện dây dẫn, cáp lựa chọn. Theo
bảng I.3.3 Quy phạm trang bị điện.
Trong đó:
Ptt: là công suất tính toán kW
U: điện áp định mức (220; 380V)
Cosφ=0 , 8 ÷ 0 , 85
Bảng 4. 4: Bảng tính chọn MCCB và cáp điện tầng căn hộ điển hình(Tủ điện:
TĐ2, TĐ3, TĐ4,...,TĐ19)
Phần tính toán lựa chọn này được thể hiện chi tiết trong bảng tính exel
4.5. Tính toán lựa chọn aptomat và dây dẫn từ MBA cấp cho tủ hạ áp
Tủ điện hạ áp khu cao tầng: TĐ-LV1.
Ptt = 894,18 kW
Đối với những tải có dòng lớn nên dùng cáp lớn hơn 1 cáp (gộp cáp).
A
→ Lựa chọn 4 cáp CU/XLPE/PVC (4x240)+E(1x120)mm2 có dòng cho phép của cáp
là Icp = 500 (A)
Kiểm tra lại với các điều kiện:
K1 = 1 ở 25℃
K2 = 0,9 Tra ở bảng PL.28 – Giáo Trình Cung Cấp Điện của T.s Ngô Hồng
Quang
(thỏa mãn)
Ptt = 93,47 kW
A
→ Lựa chọn cáp CU/XLPE/PVC (4x95)+E(1x50)mm2 có dòng cho phép của cáp là
Icp = 310 (A)
Kiểm tra lại với các điều kiện:
K1 = 1 ở 25℃
K2 = 0,6 Tra ở bảng PL.28 – Giáo Trình Cung Cấp Điện của T.s Ngô Hồng
Quang
(thỏa mãn)
(thỏa mãn)
Ngắn mạch hạ áp là ngắn mạch xa nguồn .Để tính toán ngắn mạch hạ áp cho phép
coi trạm TBAPP là nguồn. Khi đó tổng trở hệ thống chính là tổng trở của trạm biến
áp.
(mΩ)
Trong đó:
(mΩ)
Mà:
(kA)
4.7 Tính toán lựa chọn máy cắt và thanh cái hạ áp.
4.7.1 Lựa chọn máy cắt hạ áp
Tủ hạ áp – trạm BA (tủ điện tổng được cấp từ máy biến áp) cung cấp điện cho toà
nhà cao tầng và dãy nhà liền kề có:
→ Chọn loại máy cắt không khí AE3200-SW-4P do hãng Mitsubishi chế tạo có dòng
làm việc định mức 3200(A) cấp cho tủ hạ áp CT và LK với thông số như sau:
Bảng 4. 7: Thông số kỹ máy cắt hạ áp
Mã sản phẩm Uđm (V) Iđm (A) IN (KA)
Chọn thanh cái tiết diện: dày x rộng x dài (150x10x4000) mm có dòng cho phép
Icp = 3000 A, mỗi pha 4 thanh đồng đặt cách nhau 8cm, mỗi thanh đặt trên 2 sứ
khung tủ cách nhau 70cm (theo tiêu chuẩn IEC 60439)
Tính toán dòng ngắn mạch để kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt.
Theo tính toán phía trên thì dòng ngắn mạch ở phía hạ áp là từ máy biến áp là
IN = 35,15 (kA)
Tính trị số dòng ngắn mạch xung kích:
→ Mômen chống uốn của thanh đồng (150x10)mm đặt ngang: (tra bảng 5.7
trang135 giáo trình cung cấp điện) b=150mm=15cm; h=10mm=1cm
Với = 6, tqd = tc = 0,5 (s) ta có kết quả kiểm tra thanh góp:
Bảng 4. 10: Lựa chọn và kiểm tra thanh cái hạ áp
Các đại lượng chọn và kiểm tra Điều kiện
Dòng phát nóng lâu dài cho phép
(A)
Khả năng ổn định động (KG/m2)
→ Các điều kiện chọn thanh cái là thỏa mãn: vậy chọn thanh cái 3000A với kích
thước: 150x10 mm
4.8 Tính toán lựa chọn Busway.
hộ.
Tính toán busway cấp cho tầng 2 đến tầng 20:
Ta có công suất tính toán các tầng căn hộ tương ứng: Ptt = 994,14 kW
Ta chọn MCCB có thông số như sau: ACB 4P 2000A 70kA
Ta chọn thanh Busway có vỏ làm từ thép và nhôm; vỏ thanh dẫn được bao bọc
kín, không thông hơi nhằm mục đích bảo vệ chống lại các tác hại cơ học và
đóng bụi; thanh dẫn được làm bằng đồng tinh khiết: Busway AL 2000A
Ứng dụng của Busway:
Busway được dùng để truyền tải điện thay cho cáp điện thông thường. Đặc điểm
nổi bật:
Đối với những tải có dòng lớn nên dùng cáp lớn hơn 1 cáp (gộp cáp).
(thỏa mãn)
(thỏa mãn)
Công suất tính toán phụ tải ưu tiên: (phụ tải công cộng, phòng cháy chữa cháy)
→
Chọn ATS có thông số như sau :
(thỏa mãn)
(thỏa mãn)
Dông sét (hay còn gọi là sự phóng điện dông) là một nguồn điện từ mạnh phổ biến
nhất xảy ra trong tự nhiên. Nguyên nhân làm xuất hiện sét là do sự hình thành các
điện tích khối lớn. Nguồn sét chính là các đám mây mưa dông mang điện tích
dương và âm ở các phần trên và dưới của đám mây, chúng tạo ra xung quanh đám
mây này một điện trường có cường độ lớn.
Các biện pháp chống sét thường sử dụng hiện nay :
Phương pháp chống sét cổ điển (hệ Franklin): Hệ Franklin gắn thẳng: Dùng kim
thu sét bằng kim loại đặt trên đỉnh nóc nhà dẫn xuống đất, có nhiệm vụ làm
chệch hướng tia sét vào nhà và phân tán năng lượng điện. Phương pháp này hạn
chế sét đánh trực tiếp rất hiệu quả nhưng chỉ áp dụng với những công trình cao
từ 15-20m.
Phương pháp chống sét hiện đại :
Hệ phát xạ sớm (tia tiên đạo): sử dụng dụng cụ gây phát xạ sớm như nguồn
phóng xạ và kích thích, chủ động phóng ra dẫn sét trước khi có một tia sét
đánh xuống. Áp dụng với các công trình cao hơn 20m
Hệ ngăn chặn sét (hệ tiêu tán năng lượng sét): có tác dụng phân tán điện tích
của đám mây dông trước khi nó phóng điện (Công nghệ này hiện nay ở Việt
Nam rất ít sử dụng vì giá thành cao, chỉ được ứng dụng vào một số công
trình cần thiết).
→ Ta lựa chọn hệ thống chống sét phát xạ sớm (tia tiên đạo) sẽ tối ưu hơn, an toàn
hiệu quả và tạo thẩm mỹ cho công trình.
5.2 Tính toán chống sét cho tòa nhà
Theo tiêu chuẩn NFC 17 102 của Pháp ta thấy: Bán kính bảo vệ của kim thu sét
phát tia tiên đạo (E.S.E) phụ thuộc vào độ cao (h) của kim so với mặt phẳng cần
được bảo vệ.
Tính với trường hợp h >5 (m) ta có:
Trong đó:
∆ L: Độ dài tiên đạo do đầu kim E.S.E phát ra được tính bằng (m)
∆ T : Thời gian phát tia tiên đạo sớm của kim thu sét E.S.E Pulsar và được
tính bằng micro giây (s).
V=106 (m/s): Vận tốc lan truyền của tiên đạo trong khí quyển và được tính
bằng mét trên micro giây (m/s).
Ta có:
Kích thước tòa nhà ( 69,4 x 17,4 x 72 )m, cấp độ bảo vệ III có D = 45m, vì là
công trình chung cư cao hơn 20m nên ta chọn cấp độ bảo vệ III.
Độ cao của đỉnh đầu kim E.S.E với mặt phẳng ngang cần được bảo vệ: h = 5m.
Thời gian phát tia tiên đạo sớm của kim thu sét là:
Nên:
→ Như vậy với chiều dài toà nhà là 69,4 m; rộng 17,4 m; cao 72m. Ta lựa chọn kim
thu sét INGESCO PDC 3.3 có bán kính bảo vệ Rbv = 74 m với chiều cao kim thu
sét so với mặt phẳng cần bảo vệ là 5m, cấp bảo vệ III.
5.3 Thiết kế hệ thống nối đất cho tủ điện, trạm biến áp ( nối đất an toàn điện )
Ta có : R yc= {
4():đối với hệ thống nối đất trạm biến áp và tủ điện
10( ): đối với hệ thống nối đất chống sét
(Cọc)
→ Số cọc sơ bộ: n = 14 cọc
Xác định điện trở thanh nối :
ρ0
: Điện trở suất của đất ở độ sâu chôn thanh nằm ngang, Ω/cm (lấy độ sâu =
0,8m).
ρ0 =3. k m . ρ
nt =0 , 5
Hệ số sử dụng của cọc lấy nên:
(thỏa mãn)
Nhưng trong thực tế ta sẽ sử dụng cọc nối đất bằng đồng Ø18, L=2,5m thay cho
cọc thép đã tính toán như ở phần trên, vì độ dẫn điện của cọc đồng tốt hơn so với
cọc thép nên dòng điện rò sẽ thoát nhanh hơn. Số lượng cọc đồng cần đóng sẽ giảm
đi khoảng một nửa so với sử dụng cọc thép (n = 8 cọc) do điện trở suất của cọc
đồng nhỏ hơn một nửa điện trở của cộc thép(
). Các dây nối sử dụng là bằng đồng có tiết diện 70mm2.
Rđ : là điện trở nối đất yêu cầu theo quy định, Rđ = 10 ()
(cọc)
→ Số cọc sơ bộ : n = 6 cọc
Xác định điện trở thanh nối:
ρ0
: Điện trở suất của đất ở độ sâu chôn thanh nằm ngang,Ω/cm (lấy độ sâu =
0,8m).
ρ0 =3. k m . ρ
l: Chiều dài (chu vi) mạch vòng tạo nên bởi các thanh nối, l= 6.5=30m=3000cm
b: Bề rộng thanh nối (thường lấy b = 4cm).
t: Chiều sâu chôn thanh nối (thường t = 0,8 m = 80cm).
nt = 0,8: Hệ số sử dụng của cọc
Thay vào công thức ta có
nt =0 , 5
Hệ số sử dụng của cọc lấy nên:
(thỏa mãn)
Nhưng trong thực tế ta sẽ sử dụng cọc nối đất bằng đồng Ø18, L=2,5m thay cho
cọc thép đã tính toán như ở phần trên, vì độ dẫn điện của cọc đồng tốt hơn so với
cọc thép nên dòng điện rò sẽ thoát nhanh hơn. Số lượng cọc đồng cần đóng sẽ giảm
đi khoảng một nửa so với sử dụng cọc thép (n = 4 cọc) do điện trở suất của cọc
đồng nhỏ hơn một nửa điện trở của cộc thép(
). Các dây nối sử dụng là bằng đồng có tiết diện 70mm2.
DIALux là phần mềm thiết kế chiếu sáng độc lập, được tạo lập bởi công ty DIAL
GmbH – Đức và cung cấp miễn phí cho người có nhu cầu. DIALux tính toán
chiếu sáng chủ yếu theo các tiêu chuẩn châu Âu như EN 12464, CEN 8995.
Phần mềm thiết kế chiếu sáng Dialux bao gồm 2 phần:
Phần DIALux EVO và Dialux:
Đây là hai phần mềm cơ bản để thiết kế chiếu sáng của dialux, về cơ bản hai
phần mềm này có chức năng gần như nhau, DIALUX EVO sẽ cho kết quả tốt hơn
và là phiên bản cao hơn so với DIALUX .Đây là một phần riêng biệt của
DIALux từng bước trợ giúp cho người thiết kế dễ dàng và nhanh chóng thiết lập
một dự án chiếu sáng nội thất. Kết quả chiếu sáng nhanh chóng được trình bày và
kết quả có thể được chuyển thành tập tin PDF hoặc chuyển qua dự án chiếu sáng
DIALux để DIALux có thể thiết lập thêm các chi tiết cụ thể chính xác với đầy đủ
các chức năng trình bày.
Đây là phần chính và là toàn bộ phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALux. Từ
phần DIALux EVO bạn có thể chọn để vào nhiều phần khác nhau:
Trợ giúp thiết kế nhanh cho chiếu sáng nội thất, chiếu sáng ngoại thất và
chiếu sáng giao thông.
Thiết kế mới một dự án chiếu sáng nội thất.
Thiết kế kế mới một dự án chiếu sáng ngoại thất.
Thiết kế mới một dự án chiếu sáng giao thông.
Mở các dự án đã có hoặc các dự án mới mở gần đây.
DIALux cho phép chèn và xuất tập tin DWG hoặc DXF.
DIALux có thể chèn nhiều vật dụng, vật thể các mẫu bề mặt cho thiết kế
sinh động và giống với thực tế hơn.
Với chức năng mô phỏng và xuất thành ảnh, phim. DIALux có hình thức
Hình II. 1 Giao diện khi bắt đầu vào dialux evo
Tại cửa sổ này ta chọn 1 trong 6 chức năng:
Để Import file autocad ta đã thiết kế chiếu sáng vào phần mềm để mô phỏng
chiếu sáng ta làm như sau:
Bước 1: Ta chọn Import plan or IFC.
Bước 2: Sau đó ta tìm đến nơi lưu file autocad cần mô phỏng chiếu sáng và ấn
Open.
Từ file thiết kế trên Autocad, thưc hiện mô phỏng trên phần mềm DIALUX kiến
trúc và nội thất căn hộ.
Tthực hiện lựa chọn đèn, bố trí đèn trên DIALux giống với bản thiết kế Autocad.
Chạy mô phỏng và so sánh kế quả với tiêu chuẩn thiết kế và thực tế thiết kế.
Hình II. 2: Bản vẽ AutoCAD bố trí bóng đèn CHDH-A trên mặt bằng
2.2 Thực hiện
Từ giao diện bắt đầu chọn DWG/DXF import để load file Autocad rồi chọn lệnh
Draw a new room để vẽ phần tường bao và tường ngăn cách phòng.
Chọn lệnh Furniture and Object để đặt nội thất cho phòng. Nội thất cơ bản
trong phần mềm có rất nhiều bao gồm từ bàn ghế, giường tủ, bảng hiệu, biển báo
Vì thông số đèn Dowlight âm trần lựa chọn để mô phỏng trên phần mềm DIALux của
hãng Paragon có công suất và quang thông sấp sỉ công suất và quang thông của đèn
tính toán và lựa chọn nên ta sử dụng loại đèn Downlight này để bố trí cho các phòng: (
Phòng khách, khu bếp; phòng ngủ 1, 2; wc 1,2 ) để kiểm tra độ rọi yêu cầu có đạt hay
không.
Vì thông số đèn panel âm trần lựa chọn để mô phỏng trên phần mềm DIALux của
hãng Paragon có công suất và quang thông sấp sỉ công suất và quang thông tính toán
lựa chọn đèn chùm phòng khách, nên ta sử dụng loại đèn Downlight này để bố trí thay
cho đèn chùm phòng khách để kiểm tra độ rọi yêu cầu có đạt hay không.
Vì thông số đèn panel âm trần lựa chọn để mô phỏng trên phần mềm DIALux của
hãng Paragon có công suất và quang thông sấp sỉ công suất và quang thông tính toán
lựa chọn đèn thả bàn ăn, nên ta sử dụng loại đèn Downlight này để bố trí thay cho đèn
thả bàn ăn khu bếp để kiểm tra độ rọi yêu cầu có đạt hay không.
Vì thông số đèn panel âm trần lựa chọn để mô phỏng trên phần mềm DIALux của
hãng Paragon có công suất và quang thông sấp sỉ công suất và quang thông tính toán
lựa chọn đèn ốp trần, nên ta sử dụng loại đèn Downlight này để bố trí thay cho đèn ốp
trần Lô gia 1,2 để kiểm tra độ rọi yêu cầu có đạt hay không.
Với 1 căn hộ nhiều phòng, phần mềm thực hiện tính toán độc lập cho mỗi phòng,
đảm bảo tính khách quan nhất khi mô phỏng.
2.3 Nhận xét kết quả
Ta tiến hành so sánh với QCVN-22_2016-BYT và tiêu chuẩn 7114-2008. So với
tiêu chuẩn, độ rọi trung bình của: cửa hàng dv là 400lm; phòng khách, khu bếp là
200lm; của phòng ngủ, nghỉ, wc, lô gia là 100lm,… Từ bảng kết quả mô phỏng ta
thấy tất cả đều đạt so với tiêu chuẩn. → Vậy thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn chiếu
sáng.
Các phòng còn lại cũng làm tương tự
2.4 Đánh giá phần mềm.
Đầu tiên thì đây là một phần mềm miễn phí rất có giá trị với nhiều chức năng, lợi
ích cho các kỹ sư thiết kế, chuyên gia về lĩnh vực chiếu sáng.
Phần mềm có giao diện đơn giản, dễ dàng sử dụng cho cả những người mới.
Catalogue đèn và nội thất phong phú, dễ dàng download từ trang chủ của hãng và
miễn phí.
KẾT LUẬN
Sau quá trình tìm hiểu và thiết kế hệ thống cung cấp điện cho “Toà nhà chung cư
hỗn hợp và nhà ở liền kề”. Chúng em đã hiểu và đạt được một số kiến thức như sau:
Nắm được kiến thức cơ bản về hệ thống cung cấp điện, đặc điểm của quá trình
sản xuất và phân phối điện năng, các dạng nguồn điện, khái niệm về mạng lưới
điện.
Biết cách phân loại thiết bị điện và đặc điểm của các loại thiết bị sử dụng điện,
những chỉ tiêu cơ bản của chất lượng điện năng, các phần mềm phục vụ cho
việc thiết kế hệ thống điện.
Biết cách tạo hồ sơ bản vẽ một dự án thực tế.
Biết cách triển khai dự án theo quy trình.
Có thêm kỹ năng làm việc nhóm.
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Đề tài của nhóm em có rất nhiều hướng phát triển như:
Hướng tới hệ thống cung cấp điện cho chung cư cao cấp để nâng tầm đời sống
sinh hoạt.
Phát triển thêm nhiều tiện ích xung quanh như: mô hình chung cư tập thể, hệ
thống đèn điện thông minh, các thiết bị cảm ứng và đặc biệt là phát triển thêm
hệ thống điện nhẹ để tiến tới một ngôi nhà thông minh hoàn chỉnh.
1. Giáo trình cung cấp điện, (NXB GDVN 2010). Ngô Hồng Quang.
2. Giáo trình thiết kế cấp điện, (NXB GDVN 2009). Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm.
3. Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500KV, (NXB KH&KT 2007).
Ngô Hồng Quang.
4. Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng, (NXB
KH&KT 2002). Nguyễn Công Hiền (chủ biên), Nguyễn Mạnh Hoạch.
5. Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC, (NXB KH&KT
2007).
6. Quy phạm trang bị điện.
7. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN: 9206 -2012; 9207-2012; 7114-1-2008; 7447;
9385:2010; & các QCVN 09:2017/BXD; 22-2016/BYT;…