Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU.............................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.............................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUANG VỀ NHÀ MÁY THIÊU KẾT-VÊ VIÊN VÀ
PHẦN MỀM ETAP.............................................................................................3
1.1. Tổng quan về nhà máy Thiêu kết – Vê viên........................................................................3
1.2. Tổng quan về phần mềm Etap và các tính năng..................................................................5
1.2.1. Tính toán phân bố công suất.........................................................................................5
1.2.2. Tính toán giá trị dòng ngắn mạch.................................................................................7
1.3. Tổng quang về đối tượng cần bảo vệ...................................................................................9
Chương 2: CÁC PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ SỬ DỤNG TẠI NHÀ MÁY..11
2.1. Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh (50).................................................................................11
2.1.1. Nhiệm vụ....................................................................................................................11
2.1.2. Nguyên lý hoạt động..................................................................................................11
2.2. Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh thứ tự không (50N)........................................................12
2.2.1. Nhiệm vụ....................................................................................................................12
2.2.2. Nguyên lý hoạt động..................................................................................................12
2.3. Bảo vệ quá dòng điện có thời gian (51).............................................................................13
2.3.1. Nhiệm vụ....................................................................................................................13
2.3.2. Nguyên lý hoạt động..................................................................................................13
2.4. Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian(51N)..............................................................14
2.4.1. Nhiệm vụ....................................................................................................................14
2.4.2. Nguyên lý hoạt động..................................................................................................14
2.5. Bảo vệ so lệch....................................................................................................................15
2.5.1. Nhiệm vụ....................................................................................................................15
2.5.2. Nguyên lý hoạt động..................................................................................................15
Chương 3: GIỚI THIỆU CÁC TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CỦA CÁC
RƠ LE SỬ DỤNG TẠI NHÀ MÁY.................................................................17
3.1. Rơ le số 7SJ62....................................................................................................................17
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về Rơle 7SJ62...........................................................................17
3.1.2. Đặc điểm cấu trúc của Rơle 7SJ62.............................................................................18
SVTH: Nguyễn Thanh Nghị
Lớp: KTĐ - ĐT K38
3.1.3. Chức năng bảo vệ quá dòng có thời gian...................................................................19
3.2. Rơ le bảo vệ so lệch...........................................................................................................21
3.2.1. Giới thiệu chung về rơ le 7UT61................................................................................21
3.2.2. Nguyên lý hoạt động chung của Rơ le 7UT61...........................................................24
3.2.3. Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơle 7UT61............................................24
Chương 4: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ KHỞI ĐỘNG CỦA RƠLE VÀ
ỨNG DỤNG ETAP KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ................30
4.1. Tính toán ngắn mạch phục vụ bảo vệ rơ le........................................................................30
4.1.1. Khái quát về ngắn mạch trong hệ thống điện.............................................................30
4.1.2. Ứng dụng Etap tính toán ngắn mạch phục vụ bảo vệ rơ le........................................32
4.2. Tính toán giá trị khởi động cho các rơ le...........................................................................43
4.2.1. Tính toán chỉnh định rơ le xuất tuyến phân phối của trạm 10kV...............................43
4.2.2. Tính toán chỉnh định rơ le máy cắt nối trạm 10kV....................................................45
4.2.3. Tính toán chỉnh định rơ le nguồn đầu vào trạm 10kV...............................................48
4.2.4. Tính toán chỉnh định rơ le từ trạm 35 cấp cho các trạm 10kV...................................50
4.2.5. Tính toán chỉnh định rơ le máy cắt nối trạm 35kV....................................................52
4.2.6. Tính toán chỉnh định rơ le phía hạ áp MBA...............................................................54
4.2.7. Tính toán chỉnh định rơ le phía cao áp MBA.............................................................57
4.2.8. Bảo vệ so lệch biến áp................................................................................................58
4.3. Kiểm tra sự làm việc của các bảo vệ..................................................................................69
4.3.1. Kết quả mô phỏng khi có sự cố các xuất tuyến cấp cho phụ tải................................69
4.3.2. Kết quả mô phỏng khi có sự cố ở thanh cái...............................................................71
4.3.3. Kết quả mô phỏng khi có sự cố ở MBA.....................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................77
Kí hiệu Ý nghĩa
MBA Máy biến áp
MCN Máy cắt nối
TK1 Thiêu kết 1
TK2 Thiêu kết 2
KHUS Khử Lưu Huỳnh
MN Mạng ngoài
VV Vê viên
HV High voltage
HTPP Hệ thống phân phối
BVRL Bảo vệ rơle
HT Hệ thống
MBA Máy biến áp lực
TBA Trạm biến áp
TTT Thứ tự thuận
TTN Thứ tự nghịch
TTK Thứ tự không
MC Máy cắt
TI Máy biến dòng điện
Bảng 4.1 Ký hiệu và xác xuất xảy ra các dạng ngắn mạch..................................30
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp giá trị dòng ngắn mạch................................................39
Bảng 4.3 Thông số tính toán rơ le bảo vệ MBA và MCN...................................60
Bảng 4.4 Thông số tính toán rơ le trạm 10kV Thiêu kết 1..................................60
Bảng 4.5 Thông số tính toán rơ le trạm 10kV Thiêu kết 2..................................62
Bảng 4.6 Thông số tính toán rơ le trạm 10kV Khử Lưu Huỳnh..........................63
Bảng 4.7 Thông số tính toán rơ le trạm 10kV Vê viên........................................64
Bảng 4.8 Thông số tính toán rơ le trạm 10kV Mạng ngoài.................................65
Bảng 4.9 Thông số tính toán rơ le trạm 10kV Vôi Xi Măng...............................66
Hình 1.1 Lưu trình công nghệ tại nhà máy Thiêu kết.....................................................4
Hình 1.2 Kết quả mô phỏng trào lưu công suất trên phần mềm ETAP..................6
Hình 1.3 Dòng ngắn mạch 3 pha khi mô phỏng trên phần mềm...........................8
Hình 1.5 Sơ đồ trạm biến áp 35/10.5kV Thiêu kết-Vê viên................................10
Hình 2.1 Vùng bảo vệ của bảo vệ quá dòng cắt nhanh........................................12
Hình 2.2 Đặc tính thời gian bảo vệ quá dòng có thời gian..................................13
Hình 2.3 Bảo vệ quá dòng bảo vệ đường dây với 2 đặc tính thời gian................14
Hình 2.4 Nguyên lý hoạt động bảo vệ so lệch.....................................................15
Hình 3.1 Rơ le 7SJ62..........................................................................................17
Hình 3.2 Cấu trúc phần cứng của 7SJ62..............................................................18
Hình 3.3 Các đường đặt tính phụ thuộc của bảo vệ quá dòng.............................20
Hình 3.4 Rơ le bảo vệ 7UT61.............................................................................21
Hình 3.5 Cấu trúc phần cứng của bảo vệ so lệch 7UT61.....................................24
Hình 3.6 Nguyên lý bảo vệ so lệch dòng điện rơ le 7UT61.................................25
Hình 3.7 Đặc tính hãm của rơ le 7UT61.............................................................26
Hình 3.8 Các vùng làm việc của rơ le 7UT61.....................................................27
Hình 4.1 Sơ đồ thay thế.......................................................................................32
Hình 4.2 Thành phần thứ tự thuận, nghịch và không..........................................32
Hình 4.3 Ngắn mạch 3 pha..................................................................................33
Hình 4.4 Ngắn mạch 1 pha chạm đất...................................................................33
Hình 4.5 Ngắn mạch 2 pha chạm đất...................................................................33
Hình 4.6 Ngắn mạch 2 pha..................................................................................34
Hình 4.7 Vị trí thẻ short-Ciruit trong Etap..........................................................34
Hình 4.8 Lệnh Study Case và cách chọn các thanh cái mô phỏng ngắn mạch.....35
Trong quá trình vận hành hệ thống điện nói chung và hệ thống điện của nhà máy
Thiêu kết – Vê viên thuộc Công ty cổ phần Thép Hòa Phát Dung Quất nói riêng có thể
gặp các sự cố là không thể tránh khỏi vì vậy cần có các hệ thống bảo vệ rơ le hoạt
động tin cậy để loại trừ các sự cố là hết sức cần thiết. Với đặc thù Nhà máy đang trong
quá trình chạy thử và lắp đặt thiết bị nhận thấy hệ thống bảo vệ rơ le của nhà máy hoạt
động chưa tin cậy, vì vậy em quyết định chọn đề tài “Ứng dụng phần mềm Etap tính
toán bảo vệ rơ le cho hệ thống điện của nhà máy Thiêu kết – Vê viên, Công ty cổ
phần thép Hòa Phát Dung Quất” để làm đồ án tốt nghiệp. Đồ án thực hiện tính toán
bảo vệ rơ le cho trạm 35kV và các trạm phân phối 10kV của nhà máy đồng thời ứng
dụng phần mềm Etap để mô phỏng lại lưới điện của nhà máy trong đó có các rơ le số
nhằm kiểm tra lại sự hoạt động của các bảo vệ rơ le khi xảy ra sự cố.
Đồ án về ứng dụng phần mềm Etap tính toán bảo vệ rơle giúp em - một sinh viên
kỹ thuật điện củng cố lại lại kiến thức được học và tiếp cận với một số loại rơle trong
thực tế và ứng dụng được công nghệ thông tin vào trong ngành học. Những kiến thức
này sẽ là nền tảng cho quá trình tiếp cận thực tế sau này.
Đề tài gốm những nội dung sau:
Chương 1: TỔNG QUANG VỀ NHÀ MÁY THIÊU KẾT - VÊ VIÊN VÀ PHẦN
MỀM ETAP
Chương 2: CÁC PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ SỬ DỤNG TẠI NHÀ MÁY
Chương 3: GIỚI THIỆU CÁC TÍNH NĂNG VÀ THỐNG SỐ CỦA CÁC RƠ
LE SỬ DỤNG TẠI NHÀ MÁY
Nguyên liệu đầu vào của nhà máy thiêu kết bao gồm :
+ Quặng
+ Than cốc
+ Bụi
+ Đá dolomit
+ Đá vôi sống
+ Vôi sống
Các loại nguyên liệu này được chứa trong 21 silo liệu ở khu phối liệu, sau
đó được xả xuống các băng tải cân và từ băng tải cân đưa xuống băng tải chính,
tỉ lệ khối lượng các loại liệu được tính toán, giám sát một cách chặt chẽ từ nhà
điều khiển trung tâm, sau đó liệu đi qua trộn 1, ở đây nguyên liệu được trộn đều,
bổ sung nước, tăng độ ẩm, đưa qua trộn 2, tại đây cũng tiếp tục được bổ sung
nước tăng độ ẩm, sau khi trộn liệu được đưa lên nhà xưởng thiêu kết, liệu được
con thoi rải liệu thông qua máy bố liệu trục tròn rải đều lên xe gi. Xe gi đi qua lò
điểm hỏa, nguyên liệu được thiêu đốt ở nhiệt độ cao kết lại với nhau, liệu tiếp
tục đưa qua một máy nghiền trục đơn sau đó được đưa qua làm mát vòng, sau
khi qua làm mát vòng liệu được đưa đến trạm trung chuyển SJ1 sau dó đưa lên
sàng phân. Tại sàn phân liệu sau thiêu kết được phân ra thành các kích thước
<20mm, <10mm, và <5mm. Liệu có kích thước nhỏ hơn 5mm (tức chưa đạt yêu
cầu) được hồi về phối liệu để tiếp tục một chu trình mới, liệu có kích thước từ
5-10mm được hồi về lót liệu cho xe gi trước khi đổ liệu lên, liệu có kích thước
từ 10-20mm được được đưa qua lò cao của phân xưởng luyện gang hoặc chứa
trong các silo liệu thành phẩm. Song song thiêu kết lọc bụi tĩnh điện cũng hoạt
động vừa lọc bụi vừa cấp lại bụi cho nguyên liệu đầu vào cho phối liệu
Hình 1.1 Lưu trình công nghệ tại nhà máy Thiêu kết
1.2. Tổng quan về phần mềm Etap và các tính năng
ETAP là một giải pháp toàn diện cho việc thiết kế, mô phỏng, phân tích hệ thống
điện trong quá trình vận hành, truyền tải, phân phối. ETAP tổ chức công việc trên một
nền tảng dự án. Với mỗi dự án được tạo ra, ETAP cung cấp đầy đủ dụng cụ cần thiết
và hỗ trợ việc mô hình hóa phân tích một hệ thống điện. Với giao diện trực quan,
ETAP phù hợp cho tất cả các đối tượng học tập, nghiên cứu và vận hành.
Phần mềm ETAP được chia thành 2 mảng chính là ETAP Off-line và ETAP Real
Time. ETAP Off-line cung cấp cái nhìn đầu tiên, mô phỏng hệ thống điện cần quy
hoạch trên mô hình và kiểm tra trước khi thi công dự án. ETAP Real Time hướng đến
một hệ thống điện tự hành bao gồm thu nhận dữ liệu, giám sát và dự báo trước những
biến cố có thể xảy ra, quy hoạch động cũng như thao tác tập trung hệ thống đang vận
hành. Bên cạnh đó, các chức năng của ETAP can thiệp được trong tất cả các giai đoạn
của quá trình tính toán, giúp cho quá trình chuyển giao giai đoạn, ghép nối các khâu
hay bảo trì, vận hành dễ dàng do sử dụng chung một nền tảng.
Trong nội dung đồ án em sẽ tiến hành mô phỏng các bài toán sau đối với lưới
điện tại nhà máy:
Trào lưu phân bố công suất trên hệ thống.
Tính toán giá trị dòng ngắn mạch.
Phối hợp bảo vệ giữa các phần tử trong hệ thống điện.
Riêng tính năng phối hợp bảo vệ giữa các phần tử sẽ được trình bày riêng ở chương
cuối.
1.2.1. Tính toán phân bố công suất
Xét 1 ví dụ đơn giản đối với sơ đồ gồm các thông số như sau:
- Nguồn: U = 35kV, S = 3000MVA
- Máy biến áp S = 31,5 MVA, U = 35/10.5 kV,
Un = 9%, Io% = 0.12%
- Đường dây: R = 0.08 /km, X = 0.105 /km, L = 5km
- Phụ tải: S = 5MVA, cosφ = 0.85
Kết quả mô phỏng trên phần mềm ETAP như sau:
Hình 1.2 Kết quả mô phỏng trào lưu công suất trên phần mềm ETAP
= 0.038 (MVAr)
= = 0.278 (kV)
= = 0.28 (kV)
(kA)
Dòng ngắn mạch 3 pha khi ngắn mạch tại bus 10.5kV:
= 17.23 (kA)
Dòng ngắn mạch 3 pha khi ngắn mạch tại bus 10.5’kV:
Hình 1.3 Dòng ngắn mạch 3 pha khi mô phỏng trên phần mềm
So sánh các kết quả tính toán với nhau, kết quả khi tính toán bằng tay so với kết
quả khi mô phỏng trên phần mềm sai số là rất ít do vậy ta có thể ứng dụng phần mềm
Etap vào tính toán lưới điện nhà máy Thiêu kết – Vê viên.
1.3. Tổng quang về đối tượng cần bảo vệ
Đối tượng cần tính toán bảo vệ là trạm biến áp 35kV TK-VV và 6 trạm phân phối
10kV xuống các nhà máy. Trạm 35kV được cấp điện từ trạm 110kV của khu liên hợp
thông qua 2 xuất tuyến 35kV 380 và 362. Các trạm 10kV nhận điện từ trạm 35kV và
phân phối cho các phụ tải tại nhà máy, trạm 35kV được đầu tư xây dựng với quy mô
như sau:
Kiểu trạm: Trạm trong nhà, có người trực thường xuyên.
Cấp điện áp: 35/10.5kV.
Công suất: Lắp 2 máy biến áp 35/10.5kV - 63MVA
HTPP 10.5kV: Hệ thống phân phối 10.5kV được thiết kế theo sơ đồ hệ thống 2
thanh cái có máy cắt nối bao gồm 8 ngăn 10.5kV trong đó có 8 lộ cấp cho các nhà máy
và 2 lộ dự phòng.
Hình 1.4 Sơ đồ trạm biến áp 35/10.5kV Thiêu kết-Vê viên
Chương 2: CÁC PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ SỬ DỤNG TẠI
NHÀ MÁY
Trong đó: + Ilvmax: dòng điện làm việc lớn nhất cho phép đối với phần tử được
bảo vệ;
+ Inmin: dòng điện ngắn mạch cực tiểu đi qua bảo vệ đảm bảo cho
rơ le còn khởi động được;
+ Km: hệ số mở máy của phụ tải động cơ có dòng điện chạy qua chỗ
đặt bảo vệ, thường lấy Km=25;
+ Kat: hệ số an toàn, Kat = 1,11,2;
+ Kv: hệ số trở về, Kv = 1.
Thời gian làm việc của bảo vệ: đối với rơle số hiện nay có 2 loại đặc tính thời
gian độc lập và thời gian phụ thuộc nên có thể chọn 1 trong 2 đặc tính phù hợp với
điều kiện thực tế.
Vùng tác động: không bao trùm toàn bộ chiều dài đường dây được bảo vệ và thay
đổi theo dạng ngắn mạch, chế độ vận hành của hệ thống.
A B
D1 D2
N1 N2
I >> I >>
I
MAX
MIN
Ikđ
IN.ng.max
L (Km)
LCNmin
LCNmax
LAB
Hình 2.5 Vùng bảo vệ của bảo vệ quá dòng cắt nhanh
Bảo vệ quá dòng như trên không đảm bảo tính chọn lọc trong lưới điện phức
tạp nên để tăng tính chọn lọc ở đây người ta đặt thêm bộ phận định hướng công suất
hoặc tích hợp tính năng tự động đóng lập lại.
2.2. Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh thứ tự không (50N)
2.2.1. Nhiệm vụ
Cắt nhanh (tức thời hay cỡ 0,1s) phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống đảm bảo cho
hệ thống an toàn và vẫn làm việc bình thường khi có sự cố chạm đất.
2.2.2. Nguyên lý hoạt động
Tương tự như bảo vệ quá dòng cắt nhanh nhưng bảo vệ này hoạt động dựa trên
trị số dòng thứ tự không của đường dây được bảo vệ. Khi dòng này lớn hơn dòng hỏi
động của bảo vệ thì bảo vệ sẽ tác động.
(a) (b)
t=Var
t= const
Ikđ Ikđ
Hình 2.6 Đặc tính thời gian bảo vệ quá dòng có thời gian
Hình 2.7 Bảo vệ quá dòng bảo vệ đường dây với 2 đặc tính thời gian
Để bảo vệ làm việc đúng, ta phải đặt dòng khởi động của bảo vệ lớn hơn dòng
không cân bằng lớn nhất( Ikcbttmax) khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ.
Ikđ = k . Ikcbttmax
Trong đó: Ikcbttmax = fimax . kđn . kkck . INngmax
Với: kđn : hệ số kể tới sự đồng nhất của các BI, bằng 0 khi các BI cùng loại, cùng
đặc tính từ hóa, hoàn toàn giống nhau, có dòng ISC như nhau; bằng 1 khi các BI khác
nhau nhiều nhất, 1 bộ có sai số, 1 bộ không.
kkck : hệ số kể đến thành phần không chu kỳ của dòng ngắn mạch ngoài.
fimax = 0,1 sai số cực đại cho phép của BI làm việc trong tình trạng ổn định.
INngmax: dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất.
Vùng tác động: có vùng tác động giới hạn bởi vị trí đặt của 2 tổ BI ở đầu và cuối
đường dây được bảo vệ, là loại bảo vệ có tính chất chọn lọc tuyệt đối, không có khả
năng làm dự dòng cho các bảo vệ khác.
Độ nhạy:
INmin là dòng ngắn mạch cực tiểu khi có sự cố trong vùng bảo vệ.
Vì Ikđ lớn nên Kn giảm nên thường phải sử dụng các biện pháp để nâng cao độ
nhạy và tăng độ tin cậy của bảo vệ so lệch bằng cách sử dụng nguyên lý của rơle so
lệch có hãm hoặc sử dụng rơle so lệch tổng trở cao.
Chương 3: GIỚI THIỆU CÁC TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ
CỦA CÁC RƠ LE SỬ DỤNG TẠI NHÀ MÁY
3.1. Rơ le số 7SJ62
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về Rơle 7SJ62
SIPROTEC 7SJ62 là loại rơ le được dùng bảo vệ và kiểm soát các lộ đường dây
phân phối và đường dây truyền tải với mọi cấp điện áp, mạng trung tính nối đất,
nối đất qua điện trở thấp, nối đất bù điện dung. Rơ le cũng phù hợp dùng cho
mạch vòng kín, mạng hình tia, đường dây một hoặc nhiều nguồn cung cấp.
SIPROTEC 7SJ62 là loại rơ le được dùng bảo vệ và kiểm soát các lộ đường dây
phân phối và đường dây truyền tải với mọi cấp điện áp, mạng trung tính nối đất,
nối đất qua điện trở thấp, nối đất bù điện dung. Rơ le cũng phù hợp dùng cho
mạch vòng kín, mạng hình tia, đường dây một hoặc nhiều nguồn cung cấp. 7SJ62
là loại rơ le duy nhất của họ rơ le 7SJ62 có đặc điểm chức năng bảo vệ linh hoạt,
có thể lên tới 20 chức năng bảo vệ tương ứng với các yêu cầu riêng. Các chức
năng dễ sử dụng, tự động hoá.
Rơle này có những chức năng điều khiển đơn giản cho máy cắt và các thiết bị
tự động Logic tích hợp lập trình được (CFC) cho phép người dùng thực hiện được
tất cả các chức năng sẵn có, ví dụ như chuyển mạch tự động (khoá liên động).
3.1.2. Đặc điểm cấu trúc của Rơle 7SJ62
- Hệ thống vi xử lí 32 bit.
- Thực hiện xử lí hoàn toàn bằng tín hiệu số các quá trình đo lường, lấy mẫu, số hoá
các đại lượng đầu vào tương tự.
- Không liên hệ về điện giữa khối xử lí bên trong thiết bị với những mạch bên ngoài
nhờ bộ biến đổi DC, các biến điện áp đầu vào tương tự, các đầu vào ra nhị phân.
- Phát hiện quá dòng các pha riêng biệt, dòng điện tổng.
- Chỉnh định đơn giản bằng bàn phím hoặc bằng phần mềm DIGSI 4.
- Lưu giữ số liệu sự cố…
Hình 3.11 Các đường đặt tính phụ thuộc của bảo vệ quá dòng
Trong đó:
- t : thời gian tác động của bảo vệ (sec)
- tP : bội số thời gian đặt (sec)
- I : dòng điện sự cố (kA)
- IP : dòng điện khởi động của bảo vệ (kA)
3.2. Rơ le bảo vệ so lệch
3.2.1. Giới thiệu chung về rơ le 7UT61
Rơle số 7UT61 do tập đoàn Siemens AG chế tạo, được sử dụng để bảo vệ chính
cho máy biến áp ở tất cả các cấp điện áp.
+ Thực hiện xử lý hoàn toàn tín hiệu số từ đo lường, lấy mẫu, số hoá các đại
lượng đầu vào tương tự đến việc xử lý tính toán và tạo các lệnh, các tín hiệu đầu ra.
+ Cách li hoàn toàn về điện giữa mạch xử lý bên trong của 7UT61 với các mạch
đo lường điều khiển và nguồn điện do các cách sắp xếp đầu vào tương tự của các bộ
chuyển đổi, các đầu vào, đầu ra nhị phân, các bộ chuyển đổi DC/AC hoặc AC/DC.
+ Hoạt động đơn giản, sử dụng panel điều khiển tích hợp hoặc máy tính cá nhân
sử dụng phần mềm DIGSI .
- Giới thiệu các chức năng bảo vệ được tích hợp trong rơle 7UT61:
+ Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp. (Đây là chức năng bảo vệ chính của
rơle 7UT61)
+ Bảo vệ so lệch cho máy phát điện, động cơ điện, đường dây ngắn hoặc thanh
góp cỡ nhỏ.
+ Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF).
+ Bảo vệ so lệch trở kháng cao.
+ Bảo vệ chống chạm vỏ cho máy biến áp.
+ Bảo vệ chống mất cân bằng tải.
+ Bảo vệ quá dòng đối với dòng chạm đất.
+ Bảo vệ quá dòng một pha.
+ Bảo vệ quá tải theo nguyên lí hình ảnh nhiệt.
+ Bảo vệ quá kích thích.
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
+ Liên tục tự giám sát các mạch đo lường bên trong, nguồn điện của rơle, các
phần cứng, phần mềm tính toán của rơle với độ tin cậy cao.
+ Liên tục đo lường, tính toán và hiển thị các đại lượng vận hành lên màn
hình hiển thị (LCD) mặt trước rơle.
+ Ghi lại, lưu giữ các số liệu, các sự cố và hiển thị chúng lên màn hình hoặc
truyền dữ liệu đến các trung tâm điều khiển thông qua các cổng giao tiếp.
+ Giám sát mạch tác động ngắt.
Với nhu cầu ngày càng cao trong việc điều khiển và tự động hoá hệ thống điện,
các rơle số ngày nay phải đáp ứng tốt vấn đề truyền thông và đa kết nối. Rơle 7UT61
đã thoả mãn các yêu cầu trên, nó có các cổng giao tiếp sau:
+ Cổng giao tiếp với máy tính tại trạm (Local PC): Cổng giao tiếp này được đặt
ở mặt trước của rơle, hỗ trợ chuẩn truyền tin công nghiệp RS232. Kết nối qua cổng
giao tiếp này cho phép ta truy cập nhanh tới rơle thông qua phần mềm điều khiển
DIGSI 4 cài đặt trên máy tính.
+ Cổng giao tiếp dịch vụ: Cổng kết nối này được đặt phía sau của rơle, sử dụng
chuẩn truyền tin công nghiệp RS485, do đó có thể điều khiển tập trung một số bộ bảo
vệ rơle bằng phần mềm DIGSI 4.
+ Cổng giao tiếp hệ thống: Cổng này cũng được đặt phía sau của rơle, hỗ trợ
chuẩn giao tiếp hệ thống của IEC: 60870-5-103. Đây là chuẩn giao thức truyền tin
quốc tế có hiệu quả tốt trong lĩnh vực truyền thông bảo vệ hệ thống điện.
Hình 3.13 Cấu trúc phần cứng của bảo vệ so lệch 7UT61
3.2.3. Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơle 7UT61
Các phía của máy biến áp đều đặt máy biến dòng, dòng điện thứ cấp của các máy
biến dòng này không hoàn toàn bằng nhau. Sự sai khác này phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như tỉ số biến đổi, tổ nối dây, sự điều chỉnh điện áp của máy biến áp, dòng điện định
mức, sai số, sự bão hoà của máy biến dòng.
Hình 3.14 Nguyên lý bảo vệ so lệch dòng điện rơ le 7UT61
Do vậy để tiện so sánh dòng điện thứ cấp máy biến dòng ở các phía máy biến áp
thì phải biến đổi chúng về cùng một phía, chẳng hạn phía sơ cấp.
Việc phối hợp giữa các đại lượng đo lường ở các phía được thực hiện một cách
thuần tuý toán học như sau:
Im = k.K.In
Trong đó: - Im ma trận dòng điện đã được biến đổi ( IA, IB, IC)
- k hệ số
- K ma trận hệ số phụ thuộc vào tổ nối dây máy biến áp.
- In ma trận dòng điện pha ( IL1, IL2, IL3)
Sau khi dòng đầu vào đã thích ứng với tỉ số biến dòng, tổ đấu dây, xử lí dòng thứ
tự không, các đại lượng cần thiết cho bảo vệ so lệch được tính toán từ dòng trong các
pha IA, IB và IC, bộ vi xử lí sẽ so sánh về mặt trị số:
Trong đó , , là dòng điện cuộn cao áp, trung áp và hạ áp máy biến áp. Có hai
trường hợp sự cố xảy ra
* Trường hợp sự cố ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ hoặc ở chế độ làm việc bình
thường. Khi đó ngược chiều với , và
Trường hợp ngắn mạch trong vùng bảo vệ, nguồn cung cấp từ phía cao áp nên:
Các kết quả trên cho thấy khi có sự cố (ngắn mạch) xảy ra trong vùng bảo vệ thì
ISL= IH, do vậy đường đặc tính sự cố có độ dốc bằng 1.
Để đảm bảo bảo vệ so lệch tác động chắc chắn khi có sự cố bên ngoài ta cần
chỉnh định các trị số tác động cho phù hợp với yêu cầu cụ thể. Rơle 7UT61 được sử
dụng có đường đặc tính tác động cho chức năng bảo vệ so lệch thoả mãn các yêu cầu
bảo vệ
Theo hình vẽ đường đặc tính tác động gồm các đoạn:
- Đoạn a: Biểu thị giá trị dòng điện khởi động ngưỡng thấp IDIFF> của bảo vệ,
với mỗi máy biến áp xem như hằng số. Dòng điện này phụ thuộc dòng điện từ hoá
máy biến áp.
- Đoạn b: Đoạn đặc tính có kể đến sai số biến đổi của máy biến dòng và sự thay
đổi đầu phân áp của máy biến áp.
- Đoạn c: Đoạn đặc tính có tính đến chức năng khoá bảo vệ khi xuất hiện hiện
tượng bão hoà không giống nhau ở các máy biến dòng.
- Đoạn d: Là giá trị dòng điện khởi động ngưỡng cao IDIFF>> của bảo vệ Khi
dòng điện so lệch ISL vượt quá ngưỡng cao này bảo vệ sẽ tác động không có thời gian
mà không quan tâm đến dòng điện hãm I H và các sóng hài dùng để hãm bảo vệ. Qua
hình vẽ ta thấy đường đặc tính sự cố luôn nằm trong vùng tác động. Các dòng điện ISL
và IH được biểu diễn trên trục toạ độ theo hệ tương đối định mức. Nếu toạ độ điểm
hoạt động ( ISL, IH) xuất hiện gần đặc tính sự cố sẽ xảy ra tác động.
Vùng hãm bổ sung:
Đây là vùng hãm khi máy biến dòng bão hoà. Khi xảy ra ngắn mạch ngoài vùng
bảo vệ, ở thời điểm ban đầu dòng điện ngắn mạch lớn làm cho máy biến dòng bão
hoà mạnh. Hằng số thời gian của hệ thống dài, hiện tượng này không xuất hiện khi
xảy ra sự cố trong vùng bảo vệ.
Các giá trị đo được bị biến dạng được nhận ra trong cả thành phần so lệch cũng
như thành phần hãm. Hiện tượng bão hoà máy biến dòng dẫn đến dòng điện so lệch
đạt trị số khá lớn, đặc biệt khi mức độ bão hoà của các máy biến dòng là khác nhau.
Trong thời gian đó nếu điểm hoạt động (IH, ISL) rơi vào vùng tác động thì bảo vệ sẽ tác
động nhầm. Rơle 7UT61 cung cấp chức năng tự động phát hiện hiện tượng bão hoà và
sẽ tạo ra vùng hãm bổ xung. Sự bão hoà của máy biến dòng trong suốt thời gian xảy ra
ngắn mạch ngoài được phát hiện bởi trị số dòng hãm có giá trị lớn hơn. Trị số này sẽ
di chuyển điểm hoạt động đến vùng hãm bổ sung giới hạn bởi đoạn đặc tính b và trục
IH .
Từ hình vẽ ta thấy:
Tại điểm bắt đầu xảy ra sự cố A, dòng sự cố tăng nhanh sẽ tạo nên thành phần
hãm lớn. BI lập tức bị bão hoà (B). Thành phần so lệch được tạo thành và thành
phần hãm giảm xuống kết quả là điểm hoạt động (I SL, IH) có thể chuyển dịch sang
vùng tác động (C).
Ngược lại, khi sự cố xảy ra trong vùng bảo vệ, dòng điện so lệch đủ lớn, điểm
hoạt động ngay lập tức dịch chuyển dọc theo đường đặc tính sự cố. Hiện tượng bão
hoà máy biến dòng được phát hiện ngay trong 1/4 chu kỳ đầu xảy ra sự cố, khi sự
cố ngoài vùng bảo vệ được xác định. Bảo vệ so lệch sẽ bị khoá với lượng thời gian
có thể điều chỉnh được. Lệnh khoá được giải trừ ngay khi điểm hoạt động chuyển
sang đường đặc tính sự cố. Điều này cho phép phân tích chính xác các sự cố liên quan
đến máy biến áp. Bảo vệ so lệch làm việc chính xác và tin cậy ngay cả khi BI
bão hoà.
Vùng hãm bổ sung có thể hoạt động độc lập cho mỗi pha được xác định bằng
việc chỉnh định các thông số, chúng được sử dụng để hãm pha bị sự cố hoặc các pha
khác hay còn gọi là chức năng khoá chéo.
+ Chức năng hãm theo các sóng hài
Khi đóng cắt máy biến áp không tải hoặc kháng bù ngang trên thanh cái đang có
điện có thể xuất hiện dòng điện từ hoá đột biến. Dòng đột biến này có thể lớn gấp
nhiều lần Iđm và có thể tạo thành dòng điện so lệch. Dòng điện này cũng xuất hiện
khi đóng máy biến áp làm việc song song với máy biến áp đang vận hành hoặc quá
kích thích máy biến áp.
Phân tích thành phần đột biến này, ta thấy có một thành phần đáng kể sóng hài
bậc hai, thành phần này không xuất hiện trong dòng ngắn mạch. Do đó người ta tách
thành phần hài bậc hai ra để phục vụ cho mục đích hãm bảo vệ so lệch. Nếu thành
phần hài bậc hai vượt quá ngưỡng đã chọn, thiết bị bảo vệ sẽ bị khoá lại.
Bên cạnh sóng hài bậc hai, các thành phần sóng hài khác cũng có thể được lựa
chọn để phục vụ cho mục đích hãm như: thành phần hài bậc bốn thường được phát
hiện khi có sự cố không đồng bộ, thành phần hài bậc ba và năm thường xuất hiện khi
máy biến áp quá kích thích. Hài bậc ba thường bị triệt tiêu trong máy biến áp có
cuộn tam giác nên hài bậc năm thường được sử dụng hơn. Bộ lọc kĩ thuật số phân
tích các sóng vào thành chuỗi Fourier và khi thành phần nào đó vượt quá giá trị cài
đặt, bảo vệ sẽ gửi tín hiệu tới các khối chức năng để khoá hay trễ.
Tuy nhiên bảo vệ so lệch vẫn làm việc đúng khi máy biến áp đóng vào một pha
bị sự cố, dòng đột biến có thể xuất hiện trong pha bình thường. Đây gọi là chức năng
khoá chéo.
Chương 4: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ KHỞI ĐỘNG CỦA RƠLE VÀ
ỨNG DỤNG ETAP KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ
Dạng ngắn mạch Hình vẽ quy ước Kí hiệu Xác suất xảy ra %
3 pha N(3) 5
2 pha N(2) 10
2 pha-đất N(1,1) 20
1 pha N(1) 65
Để tính ngắn mạch không đối xứng phân tích ra làm 3 thành phần đối xứng thứ
tự thuận, nghịch và không.
Trong tiêu chuẩn IEC 60909 còn hướng dẫn cách tính sai số của điện trở thiết bị
khi nhiệt độ thay đổi, biên độ dòng điện ip (giá trị lớn nhất), trị hiệu dụng dòng trong 1
chu kì đâu tiên khi ngắn mạch để kiểm tra thiết bị cắt dòng ngắn mạch.
Để thực hiện tính toán ngắn mạch trong Etap sau khi khởi động phần mềm và mở
Project lên ta chọn modul Short-Circuit như hình vẽ.
Tiếp theo chọn lệnh Study case, tại thẻ Info ta chọn các thanh cái cần tính toàn
ngắn mạch, ban đầu tất cả các thanh cái đều nằm ở hộp Don’t fault như hình vẽ. Để
tính toán ngắn mạch cho thanh cái đó ta chọn thanh cái rồi chọn lệnh “<<Fault” như
trong hình vẽ, sau đó chọn Ok để kết thúc quá trình chọn vị trí tính toán ngắn mạch.
Hình 4.24 Lệnh Study Case và cách chọn các thanh cái mô phỏng ngắn mạch
Sau khi nhấn Ok như trên thì giao diện phần mềm sẽ trở về màn hình chính, lúc
này những thanh cái nào được chọn để tính toán ngắn mạch sẽ có màu đỏ, các thanh
cái không chọn tính toán ngắn mạch sẽ màu đen.
Tại giao diện chính của modul tính toán ngắn mạch ta chọn vào lệnh “Run LG,
LL, LLG, 3-phase Fault” như hình vẽ bên dưới.
Hình 4.25 Lệnh chạy mô phỏng ngắn mạch và kết quả mô phỏng ngắn mạch
trong Etap
Hình trên thể hiện giá trị điện áp, dòng điện và góc pha tại vị trí xảy ra ngắn
mạch. Để thay đổi dạng ngắn mạch ta chọn vào lệnh “Display options” có dạng:
tại thẻ Result chọn dạng ngắn mạch cần mô phỏng. Etap cung cấp đầy đủ các dạng
ngắn mạch trong thực thế như: ngắn mạch 3 pha, 1 pha chạm đất, ngắn mạch 2 pha,
ngắn mạch 2 pha chạm đất.
Hình 4.26 Thẻ Results chọn dạng ngắn mạch của lệnh Display options trong
Etap
Để xuất kết quả ngắn mạch ta chọn lệnh “Repost manager” có dạng để
vào lệnh xuất dữ liệu. Tại thẻ Complete ta chọn Complete sau đó chọn dạng file để
xuất báo cáo. Etap cung cấp cho ta các các dạng như : Viewer, PDF, World, Excel
Hình 4.27 Cữa sổ xuất báo cáo trong modul tính toán ngắn mạch
Hình 4.28 Etap xuất các giá trị dòng ngắn mạch theo dạng Viewer
Từ trình xuất báo cáo của Etap ta tổng hợp lại thành bảng sau để phục vụ tính
toán bảo vệ rơ le.
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp giá trị dòng ngắn mạch
Xuất Tuyến N3 (A) N1 (A) Xuất Tuyến N3 (A) N1 (A) Xuất Tuyến N3 (A) N1 (A)
MCN TK1 8710 8562 TK2.1HV13 7883 7829 VV.1HV12 6625 5240
TK1.2HV06 7185 6202 MCN TK2 8710 8562 VV.1HV14 7902 7081
- Các thông số phục vụ tính toán bảo vệ rơ le: Dòng làm việc I lvmax: 38.8A, dòng
ngắn mạch 3 pha cuối đường dây I (3)nm: 7932A, dòng ngắn mạch 1 pha I (1)nm: 5090A,
loại biến dòng: LZZBJ9-12 tỉ số 300/5.
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại (51):
+ Dòng khởi động của rơ le:
(A)
+ Thời gian đặt: Đặc tính của thời gian của bảo vệ quá dòng cắt nhanh là đặc
tính độc lập, thời gian đặt cho bảo vệ cắt nhanh là 0,1 giây.
- Tính toán bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50N):
+ Dòng điện khởi động sơ cấp:
Ikđ-sc= Kat .I(1)nm = 1.5090 = 5090 (A)
+Dòng khởi động thứ cấp:
(A)
+ Thời gian đặt: Đặc tính của thời gian của bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự
không là đặc tính độc lập, thời gian đặt cho bảo vệ cắt nhanh là 0,1 giây.
4.2.2. Tính toán chỉnh định rơ le máy cắt nối trạm 10kV
- Tính toán bảo vệ rơ le cho rơ le máy cắt nối trạm 10kV Thiêu kết 1 là máy cắt
có nhiệm vụ đóng để kết nối 2 lộ A và B của Thiêu kết 1 khi 1 trong 2 lộ bị sự cố. Các
thông số phục vụ tính toán bảo vệ rơ le: Dòng làm việc cực đại ta lấy dòng làm việc
lớn nhất của 2 lộ A hoặc B Ilvmax: 537.3A, dòng ngắn mạch 3 pha cuối đường dây I(3)nm:
8706A, dòng ngắn mạch 1 pha I(1)nm: 8562A, loại biến dòng: LZZBJ9-12 tỉ số 2000/5.
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại (51):
+ Dòng khởi động của rơ le:
+ Dòng khởi động thực tế của bảo vệ:
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại chạm đất (51N):
Áp dụng công thức tính dòng điện không cân bằng cực đại với K đn là 0,3, Kss là
0,1, Kat là 1
+Dòng không cân bằng cực đại:
Ikcb-max= Kđn. Kss.Inm-max=0,3.0,1.8706=261,18 (A)
+Dòng khởi động sơ cấp:
Ikđ-sc= Kat .Ikcb-max=1.261,18=261,18 (A)
+Dòng điện khởi động thứ cấp:
(A)
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
4.2.3. Tính toán chỉnh định rơ le nguồn đầu vào trạm 10kV
- Tính toán bảo vệ rơ le cho tủ TK1.1HV01 là tủ cấp nguồn vào cho lộ 1 của trạm
10kV Thiêu kết 1. Các thông số phục vụ tính toán bảo vệ rơ le: Dòng làm việc I lvmax:
1025A, dòng ngắn mạch 3 pha cuối đường dây I(3)nm: 8706A, dòng ngắn mạch 1 pha
I(1)nm: 8562A, loại biến dòng: LZZBJ9-12 tỉ số 2000/5.
Hình 4.30 Tủ cấp nguồn đầu vào TK1.1HV01 của lộ A trạm TK1
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại chạm đất (51N):
Áp dụng công thức tính dòng điện không cân bằng cực đại với K đn là 0,3, Kss là
0,1, Kat là 1
+Dòng không cân bằng cực đại:
Ikcb-max = Kđn. Kss.Inm-max = 0,3.0,1.8706 = 261,18 (A)
+Dòng khởi động sơ cấp:
Ikđ-sc = Kat .Ikcb-max = 1.261,18 = 261,18 (A)
+Dòng điện khởi động thứ cấp:
(A)
Để đảm bảo tính chọn lọc bảo vệ thời gian tác động của rơ le này theo công
thức:
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
4.2.4. Tính toán chỉnh định rơ le từ trạm 35 cấp cho các trạm 10kV
- Tính toán bảo vệ rơ le cấp từ trạm 35kV xuống các trạm 10kV TK1A là tủ cấp
nguồn xuống cho lộ A trạm 10kV Thiêu kết 1. Các thông số phục vụ tính toán bảo vệ
rơ le: Dòng làm việc Ilvmax: 1025A, dòng ngắn mạch 3 pha cuối đường dây I(3)nm: 8706A,
dòng ngắn mạch 1 pha I(1)nm: 8562A, loại biến dòng: LZZBJ9-12 tỉ số 2000/5.
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại (51):
+ Dòng khởi động của rơ le:
Để đảm bảo tính chọn lọc bảo vệ thời gian tác động của rơ le này theo
công thức:
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại chạm đất (51N):
Áp dụng công thức tính dòng điện không cân bằng cực đại với K đn là 0,3, Kss là
0,1, Kat là 1
+Dòng không cân bằng cực đại:
Ikcb-max= Kđn. Kss.Inm-max=0,3.0,1.8706=261,18 (A)
+Dòng khởi động sơ cấp:
Ikđ-sc= Kat .Ikcb-max=1.261,18=261,18 (A)
+Dòng điện khởi động thứ cấp:
(A)
Để đảm bảo tính chọn lọc bảo vệ thời gian tác động của rơ le này theo công
thức:
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
4.2.5. Tính toán chỉnh định rơ le máy cắt nối trạm 35kV
- Tính toán bảo vệ rơ le MCN trạm 35kV là máy cắt liên lạc giữa 2 lộ của trạm
35kV, nó có nhiệm vụ đóng khi 1 trong 2 MBA bị sự cố. Các thông số phục vụ tính
toán bảo vệ rơ le: Dòng làm việc I lvmax: 2018A, dòng ngắn mạch 3 pha I(3)nm: 9846A,
dòng ngắn mạch 1 pha I(1)nm: 11583A, loại biến dòng: LZZBJ9-12 tỉ số 2000/5.
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại (51):
+ Dòng khởi động của rơ le:
Để đảm bảo tính chọn lọc bảo vệ thời gian tác động của rơ le này theo
công thức:
Tuy nhiên ta nâng bậc thời gian để đảm bảo tránh cắt vượt cấp nên ta chọn thời
gian tác động của MCN là 1,3 giây.
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại chạm đất (51N):
Áp dụng công thức tính dòng điện không cân bằng cực đại với K đn là 0,3, Kss là
0,1, Kat là 1
+Dòng không cân bằng cực đại:
Ikcb-max= Kđn. Kss.Inm-max=0,3.0,1.9846=295,38 (A)
+Dòng khởi động sơ cấp:
Ikđ-sc= Kat .Ikcb-max=1.295,38=295,38 (A)
+Dòng điện khởi động thứ cấp:
(A)
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
Để đảm bảo tính chọn lọc bảo vệ thời gian tác động của rơ le này theo
công thức:
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
- Tính toán bảo vệ quá dòng cực đại chạm đất (51N):
Áp dụng công thức tính dòng điện không cân bằng cực đại với K đn là 0,3, Kss là
0,1, Kat là 1
+Dòng không cân bằng cực đại:
Ikcb-max= Kđn. Kss.Inm-max=0,3.0,1.9846=295,38 (A)
+Dòng khởi động sơ cấp:
Ikđ-sc= Kat .Ikcb-max=1.295,38=295,38 (A)
+Dòng điện khởi động thứ cấp:
(A)
Để đảm bảo tính chọn lọc bảo vệ thời gian tác động của rơ le này theo công
thức:
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
Để đảm bảo tính chọn lọc bảo vệ thời gian tác động của rơ le này theo công thức:
Thế vào phương trình đặc trưng tìm hệ số nhân thời gian:
Thực hiện các tính toán tương tự cho các xuất tuyến khác ta tổng hợp các thông
số của rơ le từ bảng 4.3 đến bảng 4.9
4.2.8. Bảo vệ so lệch biến áp
Các thông số thu thập phục vụ tính toán bảo vệ so lệch biến áp: Biến áp có công
suất S = 63 MVA, điện áp định mức 35/10,5 kV, Dòng điện ngắn mạch 3 pha tại thanh
cái phía thứ cấp là I(3) = 9846 A Tổ nối dây MBA là Y/Delta, hệ số tin cậy lấy 1,3.
Trước hết ta xác định dòng điện định mức 2 phía sơ cấp và thứ cấp của MBA:
Dòng ngắn mạch nhỏ nhất trong vùng bảo vệ là dòng ngắn mạch 2 pha trước
thanh cái phía thứ cấp, trên thực tế giá trị dòng này cũng bằng giá trị dòng ngắn mạch
2 pha ngoài vùng bảo vệ I(2) do vậy độ nhạy của bảo vệ là:
Như vậy bảo vệ hoàn toàn đảm bảo được độ nhạy cần thiết
Bảng 4.3 Thông số tính toán rơ le bảo vệ MBA và MCN
Bảo vệ 51 Bảo vệ 50 Bảo vệ 51N Bảo vệ 50N
Dòng Dòng
Dòng Thời Dòng Thời Thời Thời
ngắn ngắn Dòng Dòng Dòng
làm Tỉ số gian chỉnh gian gian gian
Rơ le mạch mạch chỉnh chỉnh chỉnh
việc TI tác Tp định tác tác Tp tác
3 pha 1 pha định định định
(A) động RL động động động
(A) (A) (A) (A) (A)
(s) (A) (s) (s) (s)
2953.
CA SJ1 3474.9 1193 400 3.877 1.7 0.114
8
HA SJ1 9846 11583 3985 800 6.476 1.5 0.1 0.369 1.3 1.830
MCN 9846 11583 2018 800 3.279 1.3 0.265 0.369 1.1 1.548
2953.
CA SJ2 3474.9 1193 400 3.877 1.7 0.114 1.830
8
HA SJ2 9846 11583 3985 800 6.476 1.5 0.1 0.369 1.1 1.548
Bảng 4.4 Thông số tính toán rơ le trạm 10kV Thiêu kết 1
Bảo vệ 51 Bảo vệ 50 Bảo vệ 51N Bảo vệ 50N
Dòng Dòng
Dòng Thời Dòng Thời Thời Thời
ngắn ngắn Dòng Dòng Dòng
làm Tỉ số gian chỉnh gian gian gian
Rơ le mạch mạch chỉnh chỉnh chỉnh
việc TI tác Tp định tác tác Tp tác
3 pha 1 pha định định định
(A) động RL động động động
(A) (A) (A) (A) (A)
(s) (A) (s) (s) (s)
TK1.A 8706 8562 1027 400 3.34 1.1 0.450 0.653 0.90 1.267
TK1.1HV01 8706 8562 1025 400 3.33 0.9 0.369 0.653 0.70 0.985
TK1.1HV05 7932 5090 38.7 60 0.84 0.5 0.704 132.20 0.1 3.966 0.30 0.422 84.8 0.05
TK1.1HV06 7932 5023 30.1 60 0.65 0.5 0.704 132.20 0.1 3.966 0.30 0.422 83.7 0.05
TK1.1HV07 8328 6715 52.8 60 1.14 0.5 0.704 138.80 0.1 4.164 0.30 0.422 111.9 0.05
TK1.1HV08 7932 6715 19.8 60 0.43 0.5 0.704 132.20 0.1 3.966 0.30 0.422 111.9 0.05
TK1.1HV09 7120 5871 20.7 60 0.45 0.5 0.704 118.67 0.1 3.560 0.30 0.422 97.9 0.05
TK1.1HV10 7025 5962 15.1 60 0.33 0.5 0.704 117.08 0.1 3.513 0.30 0.422 99.4 0.05
TK1.1HV11 6962 6104 16.5 60 0.36 0.5 0.704 116.03 0.1 3.481 0.30 0.422 101.7 0.05
TK1.1HV12 7508 7456 208.5 120 2.26 0.5 0.704 62.57 0.1 1.877 0.30 0.422 62.1 0.05
TK1.1HV13 7508 7829 15.1 60 0.33 0.5 0.704 125.13 0.1 3.754 0.30 0.422 130.5 0.05
TK1.1HV14 6336 7456 98.6 120 1.07 0.5 0.704 52.80 0.1 1.584 0.30 0.422 62.1 0.05
TK1.1HV15 6388 7456 41.8 60 0.91 0.5 0.704 106.47 0.1 3.194 0.30 0.422 124.3 0.05
MCN 8706 8562 537.3 400 1.75 0.7 0.595 0.653 0.50 0.704
TK1.2HV05 6336 5023 38.3 60 0.83 0.5 0.704 105.60 0.1 3.168 0.30 0.422 83.7 0.05
TK1.2HV06 7185 6202 29.8 60 0.65 0.5 0.704 119.75 0.1 3.593 0.30 0.422 103.4 0.05
TK1.2HV07 8109 7790 52.3 60 1.13 0.5 0.704 135.15 0.1 4.055 0.30 0.422 129.8 0.05
TK1.2HV08 7185 6202 32.0 60 0.69 0.5 0.704 119.75 0.1 3.593 0.30 0.422 103.4 0.05
TK1.2HV09 7025 5962 17.5 60 0.38 0.5 0.704 117.08 0.1 3.513 0.30 0.422 99.4 0.05
TK1.2HV10 7386 6517 10.6 60 0.23 0.5 0.704 123.10 0.1 3.693 0.30 0.422 108.6 0.05
TK1.2HV11 6336 5023 12.4 60 0.27 0.5 0.704 105.60 0.1 3.168 0.30 0.422 83.7 0.05
TK1.2HV12 7508 5994 221.4 120 2.40 0.5 0.704 62.57 0.1 1.877 0.30 0.422 50.0 0.05
TK1.2HV13 6636 5415 35.6 60 0.77 0.5 0.704 110.60 0.1 3.318 0.30 0.422 90.3 0.05
TK1.2HV14 6362 5056 36.3 60 0.79 0.5 0.704 106.03 0.1 3.181 0.30 0.422 84.3 0.05
TK1.2HV15 7893 7385 98.8 60 2.14 0.5 0.704 131.55 0.1 3.947 0.30 0.422 123.1 0.05
TK1.2HV16 7893 7385 24.8 60 0.54 0.5 0.704 131.55 0.1 3.947 0.30 0.422 123.1 0.05
TK1.2HV17 8706 8562 1040 400 3.38 0.9 0.363 0.653 0.70 0.985
TK1.B 8706 8562 1040 400 3.38 1.1 0.443 0.653 0.90 1.267
Bảng 4.5 Thông số tính toán rơ le trạm 10kV Thiêu kết 2
Hình 4.32 Thứ tự tác động của rơ le khi sự cố tại cuối xuất tuyến Phối Liệu 2-1
Bảo vệ quá dòng cực đại ta sử dụng đặc tính phụ thuộc nên một thành phần rất
quan trọng cần phải chú ý đó là các đường cong của các đường đặc tính bảo vệ. Vị trí
tương đối của các đường cong này thể hiện sự phối hợp giữa các bảo vệ liền kề. Etap
cung cấp một công cụ là Star view cho phép ta xem các đường cong một các trực quan và
có thể điều chỉnh các thông số chỉnh định rơ le trực tiếp bằng đồ thị để tạo ra sự phối hợp
tốt nhất.
Hình 4.33 Các đường đặc tính phụ thuộc của rơ le TK2.2HV06, TK2.1HV01,
TK21 khi sự cố chạm đất 1 pha
Theo đồ thị đường đặc tính ta thấy đặc tính rơ le từ trạm 35kV TK21 nằm trên
đường đặc tính của rơ le đầu vào TK2.1HV01 của trạm 10kV Thiêu kết 2 và hai đường
này đều nằm trên đường đặc tính của rơ le xuất tuyến TK2.1HV06, điều này là phù hợp
với sự phân cấp bảo vệ của các rơ le trong lý thuyết. Đảm bảo rằng khi xảy ra sự cố tại
xuất tuyến TK2.1HV06 thì rơ le đầu xuất tuyến này sẽ đảm bảo cắt trước để cô lập điểm
sự cố.
4.3.2. Kết quả mô phỏng khi có sự cố ở thanh cái
Để mô phỏng sự cố thanh cái trạm 10kV ta giả sử nguồn cấp cho lộ B trạm 10kV
Khử Lưu Huỳnh bị sự cố phải cắt ra khi đó cần đóng máy cắt liên lạc để lấy nguồn từ lộ
A cấp cho lộ B của trạm, ta giả sử sự cố ngắn mạch 3 pha tại thanh cái B của trạm để
kiểm tra sự phối hợp bảo vệ giữa các máy cắt nối, máy cắt cấp nguồn của lộ A và các
bảo vệ phía trên nó.
Hình 4.34 Thứ tự tác động của các máy cắt khi sự cố ngắn mạch 3 pha tại thanh
cái B trạm Khử Lưu Huỳnh khi đang đóng máy cắt nối
Ta thấy khi lộ B được cấp nguồn từ lộ A thông qua máy cắt nối thì khi sự cố ngắn
mạch lộ B thì máy cắt nối được cắt ra trước, điều này có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
thực tế, nó chỉ loại bỏ sự cố trên thanh cái lộ B và liên tục cung cấp điện cho các phụ tải
lộ A. Điều này đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện trong hệ thống nhà máy. Thời gian tác
động của các rơ le bảo vệ được thể hiện trên hình 4.18. Các thời gian này đúng theo các
tính toán trong lý thuyết.
Hình 4.35 Các đường đặc tính phụ thuộc của rơ le MCN trạm 10kV khử S,
KS.1HV01, KHUS11, HA SJ1, CA SJ1
Để kiểm tra sự phối hợp bảo vệ của máy cắt liên lạc trạm 35kV ta giả sử MBA SJ1
bị sự cố nào đó mà không thể tiếp tục cấp nguồn cho thanh cái A khi đó để cách ly MBA
SJ1 và thanh cái A thì máy cắt HA1 mở ra, máy cắt liên lạc tại trạm 35kV đóng lại, khi
đó cả 2 lộ được cấp nguồn từ MBA SJ2, ta giả sử sự cố ngắn mạch 3 pha tại thanh cái A
của trạm 10kV Thiêu kết 1 để kiểm tra sự phối hợp của MCN trạm 35kV và các rơ le lân
cận.
Hình 4.36 Thứ tự tác động của các máy cắt khi sự cố ngắn mạch 3 pha thanh
cái A Thiêu kết 1 khi đóng máy cắt nối trạm 35kV
Theo thứ tự cắt của các rơ le ta thấy thời gian tác động của các rơ le là đúng theo
các tính toán và các nguyên tắt phân cấp bảo vệ trong lý thuyết bảo vệ rơ le. Đảm bảo
loại trừ đúng phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống đồng thời các rơ le lân cận cũng hoạt động
đúng trình tự.
Hình 4.37 Các đường đặc tính phụ thuộc của rơ le TK1.1HV01, TK11,
MCN.35kV, HA SJ2 và CA SJ2
Các sự cố trong MBA và tại các đầu cực MBA được cắt bởi rơ le so lệch, Rơ le so
lệch được chỉnh định cắt trễ 20ms kể từ thời điểm sự cố nhằm mục đích để bảo vệ so lệch
không tác động nhầm khi đóng, cắt MBA.
Hình 4.39 Thứ tự tác động của các máy cắt khi sự cố ngắn mạch 2 pha tại thanh
cái sau MBA SJ1
Theo trình tự cắt trên ta thấy bảo vệ so lệch đã tác động đúng theo tính toán cài đặt
trong lý thuyết, ngoài ra nếu bảo vệ so lệch không cắt thì bảo vệ quá dòng sẽ đưa tín hiện
đi cắt máy cắt CA2 để giải trừ sự cố nhằm bảo vệ MBA SJ2 và các thiết bị phía sau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trần Đình Long, “Bảo vệ các hệ thống điện”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2007.
[2] Trần Quang Khánh, “Bảo vệ rơle và tự động hóa trong hệ thống điện”, NXB
Giáo dục, 2005.
[3] Nguyễn Hoàng Việt, “Bảo vệ rơle và tự động hóa trong hệ thống điện”, NXB
Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, 2011.
[4] Lã Văn Út, “Ngắn mạch trong hệ thống điện”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2007.
[5] Võ Ngọc Điều, “Etap và ứng dụng trong phân tích hệ thống điện”, NXB Đại
Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, 2008.
[6] Đặng Tuấn Khanh, “Thiết kế bảo vệ mạng điện phân phối có ứng dụng phần mềm
Etap”, NXB Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, 2017.