Professional Documents
Culture Documents
TS Lê Tiến Dũng
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN, THIẾT KẾ MẠCH ĐỘNG LỰC.............4
1.1 Trình bày giới thiệu, mô tả về bài toán của đề tài........................................4
1.1.1 Nhiệm vụ đồ án......................................................................................4
1.1.2 Mô tả về bài toán...................................................................................4
1.2 Tính chọn công suất động cơ.......................................................................7
1.2.1 Tính toán tốc độ mong muốn của động cơ............................................7
1.2.2 Tính toán momen...................................................................................8
1.2.3 Tính toán công suất................................................................................9
1.2.4 Tổng hợp đặc tính................................................................................10
1.3 Lựa chọn phương án truyền động..............................................................12
1.4 Sơ đồ chi tiết mạch động lực.....................................................................12
1.5 Tính chọn động cơ và các thành phần khác của hệ thống..........................13
1.5.1 Tinh chọn động cơ...............................................................................13
1.5.2 Chọn hộp số.........................................................................................15
1.5.3 Chọn cảm biến dòng............................................................................20
1.5.4 Chọn Encoder......................................................................................20
CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN HỌC HỆ THỐNG........................21
2.1 Mô hình toán học bộ biến đổi công suất....................................................21
2.2 Mô hình toán học động cơ.........................................................................21
2.2.1 Mô hình trạng thái liên tục của động cơ PMSM trên hệ tọa độ dq.........21
2.2.2 Mô hình không gian trạng thái trên hệ tọa độ từ thông dq:.................22
2.2.3 Quy đổi từ uwv sang dq .......................................................................23
2.2.4 Mô hình tính momen động cơ.............................................................23
2.2.5 Mô hình thuật toán của động cơ:.........................................................24
2.2.6 Tính toán giá trị cụ thể.........................................................................24
2.3 Mô hình toán học cảm biến dòng...............................................................25
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU BÀI TOÁN, THIẾT KẾ MẠCH ĐỘNG LỰC
Tổng quan
- Thiết kế hê ̣ điều khiển chứa các thuâ ̣t toán để điều khiển hệ như sau:
r = 0,15m. Tải M = 6kg chịu tác động của 4 lực: trọng lực P, phản lực N từ
dx
băng tải, lực bên ngoài f e khiến nó di chuyển với tốc độ u = dt , lực cản f L.
Trong đó P và N triệt tiêu nhau, lực cản f L nhỏ nên ta bỏ qua.
- Bộ điều khiển nhận tín hiệu đặt và tín hiệu phản hồi từ bộ cảm biến và
encoder, từ các thuật toán đã xây dựng để tính ra tín hiệu điện áp gửu về bộ
phát xung. Bộ phát xung chuyển các tín hiệu điện áp sang thời gian đóng cắt
các van trong bộ biến đổi công suất, từ đó điều chỉnh điện áp cấp cho động
cơ. Để điều khiển động cơ hoạt động chính xác, đáp ứng nhanh ta cần thiết
kế bộ điều khiển đồng thời 3 yếu tố: Thiết kế cấu trúc điều khiển, xây dựng
thuật toán và xác định các tham số. Yêu cầu hệ thống phải hoạt động tự
động.
- Phần động lực gồm nguồn, bộ biến đổi công suất, động cơ, cảm biến và
encoder. Để bộ xây dựng bộ điều khiển hoạt động theo đúng yêu cầu, trước
tiên chúng ta cần xây dựng mạch động lực: Ở chương 1 ta sẽ chọn phương
án điều khiển, lựa chọn và tính toán các khâu trong mạch động lực. Tiếp
đến đi xây dựng mô hình thuật toán từng khâu đó ở chương 2.
−33,3−(−33,3)
Từ 4s – 6s : T em= 0,15 .6 .
2
=¿ 0 (Nm)
6−4
0−(−33,3)
Từ 6s – 7s : T em= 0,15 .6 . 7−6 = 4,5 (Nm)
2
Hình 1. 4: Các đồ thị đặc tính tốc độ, moment, công suất theo thời gian
Như vậy để thây đổi tốc độ ta cần thay đổi moment điện từ. Mặt khác
moment điện từ lại tỉ lệ với từ thông rotor và dòng điện stator. Như vậy ta
cần một phương án truyền động có thể điều khiển tách riêng biệt từ thông
rotor và dòng điện stator để đơn giản việc điều khiển.
Kết hợp với yêu cầu ở mục 1.2.4 ta chọn phương án truyền động là điều
khiển tựa theo từ thông rotor FOC nhờ các tính năng và ưu điểm của nó:
Phương pháp điều khiển 2 thành phần dòng trên trục tọa độ dq là i sqvà
i sd ,trục của từ thông rotor trùng với trục d vì vậy thay đổi i sd sẽ thay
đổi từ thông rotor. Vậy điều khiển i sqvà i sd sẽ điều khiển được dòng
stator và từ thông rotor.
Khả năng thay đổi tốc độ nhanh trong một thời gian ngắn, độ chính
xác cao, thời gian đáp ứng ngắn.
Phương pháp điều khiển khá đơn giản nhưng đáp ứng được yêu cầu
điều khiển được các động cơ chất lượng cao.
1.4 Sơ đồ chi tiết mạch động lực
Ta sử dụng bộ biến tần gồm chỉnh lưu để biến dòng điện xoay chiều thành
dòng một chiều mắc nối tiếp với bộ ngịch lưu có điều khiển. Bộ nghịch lưu này
tiếp nhận tín hiệu phát xung SVPWM để đóng mở các van IGBT tạo điện áp 3
pha cấp cho động cơ. Bộ lọc DC giúp lọc phẳng dòng điện
1.5 Tính chọn động cơ và các thành phần khác của hệ thống
1.5.1 Tinh chọn động cơ
Từ những số liệu đã tính toán ta chọn động cơ 80ST-M01330 của hãng
Derry với các thông số:
Công suất định mức: 400w
Điện áp định mức: 220 VAC
Tốc độ định mức: 3000 vòng / phút
Từ 4s – 6s : T em= 0 (Nm)
−4 0−(−33,3)
Từ 6s – 7s : T em = 1,32.10 . 1
+ ¿4,5= 4,504(Nm)
- Pđỉnh = 300
1.5.2 Chọn hộp số
Tốc độ định mức của động cơ đã lựa chọn:
2 π . nđc 2 π .3000
ω đc = = 60 = 314,16 (rad/s)
60
Do tốc độ động cơ ta tính được là ω max = 33,3 rad/s phút mà động cơ chọn
có tốc đô ̣ đô ̣ng cơ định mức lớn hơn nhiều là 314,16 rad/s nhưng có
moment nhỏ hơn moment tính toán nên ta cần sử dụng hô ̣p số giảm tốc để
giảm tốc đô ̣ và tăng momen.
Tỉ số giảm tốc = 314,16/33,3 = 9,43
Vậy ta gắn thêm hộp số có tỉ số truyền 9:1 để đáp ứng được tốc độ và
momen như mong muốn.
Ta chọn Gearbox Nema 34 mã sản phẩm 34HS38-4004D-SG9:
Sau khi chọn hộp số ta tính toán lại từ các tham số đã chọn:
Ta có đồ thị tốc độ, momen, công suất của động cơ sau khi chọn và tính
toán lại như sau:
Hình 1. 10: Đồ thị tốc độ, momen, công suất sau khi tính toán và chọn động cơ
3 6
Trong đó: K u = √
π
Điê ̣n áp trung bình lớn nhất của mạch chỉnh lưu khi cosα =1 => α = 0
Dòng điê ̣n làm viê ̣c của van được tính theo dòng hiê ̣u dụng trên nó:
I v =I hd = K hd . I d
Trong đó:
I d: Dòng điê ̣n trung bình của mạch chỉnh lưu.
1
K hd : Hê ̣ số xác định dòng điê ̣n hiê ̣u dụng, K hd = .
√3
Ta có dòng điê ̣n định mức của đô ̣ng cơ là I đm = 2(𝐴). Suy ra, dòng điê ̣n
trung bình đi qua các van là:
1
I d = I đm = 2 (𝐴) ⇒ I v = I hd = K hd . I d = 2. = 1,547 (A)
√3
Với điều kiê ̣n làm viê ̣c trên: I v = (10 ÷30 )% I đmv. Chọn I v = 25% I đmv
( hay hê ̣ số dự trữ dòng K i=4)
⇒ I đmv = K i. I v = 4.1,547 = 6,188 (A)
Từ hai thông số U nv = 754,6 V và I đmv = 6,188 A; ta chọn Diode P1000M có các
thông số sau:
Dòng điện định mức: 10A
Điện áp cực đại: 1000V
Dòng điện cực đại: 80A
Công suất: 50W
Tính chọn IGBT
Vì IGBT mắc trực tiếp với động cơ nên:
P đm 400
- Dòng điện chạy qua van: I V = = = 1,05 (A)
√ 3 . U √3 .220
Chọn hệ số dự trữ dòng điện là K I = 1,4
Chọn dòng sóng hài chạy qua van có cường đô ̣ I h = 1,1 A
- Dòng điện tinh chọn LGBT là:
I L = K I .( I h +I V )= 1,4.(1,05 + 1,1 ) = 3,01 (A)
CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN HỌC HỆ THỐNG
Để thiết kế phần điều khiển cho hệ thống, ta cần mô hình hóa các thành
phần trong hệ thống, biến đổi những tính chất vật lý thành toán học, xây
dựng mô hình toán học hoàn chỉnh. Từ đó ta hiểu được mối quan hệ
vào/ra của các thành phần trong hệ thống và có thể thiết kế thuật toán
điều khiển để hệ thống hoạt động như mong muốn. Chương 2 sẽ tiến
hành mô hình hóa các thành phần đã thiết kế ở chương 1.
uuvw
Hệ số khâu tỉ lệ: k inv = s
u¿
Vì trục d của hệ tọa độ trùng với trục của từ thông rotor => Thành phần từ
thông rotor trục q (vuông góc với d) sẽ bằng 0 (Ψ pq = 0)
Ψ fp =¿ Ψ pd = Ψ p
Do đó từ thông stator:
Ψ fs=Ls i fs +Ψ fp=Ls i fs +Ψ p
Đối với từ thông Ψ s, điện cảm cuộn dây stator thu được kết quả khác nhau là
Lsq và Lsd :
Ψ sd = Lsd i sd + Ψ p
Ψ sq = Lsq i sq
- Thay phương trình từ thông vào phương trình điện áp stator và viết dưới
dạng các thành phần của dq ta có:
d i sd
{ u sd=R s i sd + Lsd
usq =R s i sq + Lsq
d i sq
dt
dt
−ωs Lsq i sq
+ ω s Lsd i sd +ω s Ψ p
2.2.2 Mô hình không gian trạng thái trên hệ tọa độ từ thông dq:
{ d i sq
dt
=
dt T sd
L
i sd + ωs
=−ω s sd i sd−
Lsq
1
T sq
L sd
i sq+
i sq +
1
Lsq
u
L sd sd
Ψ
u sq−ω s p
Lsq
Lsd
Với A fSM : Ma trận hệ thống T sd =
Rs
BfSM :Ma trận đầu vào
Lsq
N SM :Ma trận phi tuyến T sq=
Rs
S: Vector nhiễu tác động
Zp 2 1515,15
ω= = −4 =
J m . s 1,32. 10 . s s
0
f
A SM = [−330,797
0 −299,312 ]
BSM =
f
[ 75,188
0
0
6,803 ]
=[ 0 1,105 S=[ 0 ]
0 ]
N SM
−0,905 −6,803
Mô hình toán học của phản hồi dòng điện có thể biểu diễn bằng một hệ số
khuếch đại H c . Trong đa số trường hợp không yêu cầu có bộ lọc. Hệ số
khếch đại của cảm biến:
ir 0,028
Hc =
iv
= 200
= 1,4.10−4
Trong các hệ thống trước đây thường dùng máy phát tốc để đo tốc độ. Một
bộ lọc thông thấp có hằng số thời gian dưới 10ms thường được sử dụng
Mô hình hàm truyền đạt của encoder:
Kω
Gω =
T ω s +1
Trong đó K ωlà hệ số khếch đại của cảm biến, T ωlà hằng số thời gian
của bộ lọc
Với T ω < 10ms, chọn T ω = 5ms
Chọn K ω= 1 ta có:
1
Gω =
0,5.103 . s +1
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN
3.2.1 Khâu tỉ lệ P
- Hàm truyền: K(s) = K p
- Đặc tính thời gian: Y(s) = K p.G(s).E(s)
R( s)
- Sai số hệ thống: E(s) = s + K .G ( s ) . H ( s)
p
Hình 3. 2: Khâu tỉ lệ P
Từ sai số của dòng điện đặt (i sq ,i sd ) và dòng điện thực(i sq ,i sd ) để tính ra giá
¿ ¿
¿ ¿
trị điện áp mong muốn u sq , usd
Khâu điều khiển dòng dùng thuật toán điều khiển PI
Với Với xác định được bằng phương pháp thực nghiệm:
Kp = 6
K I = 1,5
Các bước tạo chùm xum kích thích để đóng các van IGBT được thực
hiện như sau:
Giá trị nhận vào u sα và u sβ tính ra u s. Kiểm tra u s thuộc sector nào thì thực
¿ ¿
Giả sử u sthuộc Sector S1.u slà tổng của hai vector ur và ul được thực hiện bởi
trạng thái logic của u1 và u2 trong khoảng thời gian:
|ur| |ul|
T r = T ¿p T l = T ¿p
|u smax| |u smax|
2
|u smax| = |u1| =… = |u6| = u
3 DC
u T
{
u s => r . Chọn giá trị T ¿p => r
ul Tl {
Thời gian còn lại T p - ¿+ T l) thực hiện mở một trong 2 vector có module
¿
Trong một chu kỳ T p mở 3 vector u1, u2 và u0( hoặc u7).Khoảng thời gian T ptrong
¿ ¿
thực tế là ½ của chu kỳ xung T p. Chu kỳ T p bao hàm việc thực hiện hai vector điện
áp kế tiếp. Ta có giản đồ xung trạng thái đóng/mở của sector S1:
Hình 3. 9: Vector điện áp và giản đồ xung điều khiển các van của S2-S6
Như vậy các van sẽ đóng/mở theo trạng thái của từng sector( phụ thuộc u s ở sector
nào) và thời gian đóng/mở được tính toán. Từ những thiết kế đi xây dựng bộ
SVPWM trong matlab-simulink.
Hoạt động: giá trị dòng phản hồi uvw đưa vào bộ chuyển đổi Clarke
chuyển thành i sα và i sβ , kết hợp với góc θ đưa qua bộ chuyển đổi Park đưa
về dòng i sq và i sd . Đây là giá trị thực. Tốc độ phản hồi so đưa so sánh với
tốc độ đặt, sai số phép so sánh đưa qua bộ điều khiển tốc độ (dùng bộ PI)
¿ ¿
tính ra giá trị mong muốn i sq, do từ thông rotor là hằng số nên đặt i sd = 0.
Giá trị thực i sqvà i sd so sánh với giá trị mong muốn i sq và i sd , sai số đem vào
¿ ¿
¿ ¿
bộ điều khiển dòng (dùng bộ PI) tính ra giá trị mong muốn u sq và u sd
chuyển ngược về giá trị ở hệ tọa độ αβ rồi đưa vào khổi phát xung
SPVWM, tính toán quy luật và thời gian đóng mở các van IGBT để được
điện áp như mong muốn cấp cho động cơ. Hệ thống là một hệ kín điều
khiển tốc độ động cơ đạt giá trị như mong muốn.
Bộ điều khiển hoạt động chính xác khi các luật, thuật toán điều khiển
được thiết kế và tính toán chính xác. Sau khi xây dựng chi tiết bộ điều
khiển ta sẽ mô phỏng bộ điều khiển trên matlab.
CHƯƠNG 4:
MÔ PHỎNG, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Tốc độ:
- Moment :
Nhận xét: Moment thực bám sát moment mong muốn. Tại những thời điểm thay
đổi trị moment thì bị dao động nhưng không đáng kể và trong thời gian rất nhỏ .
Moment có dao động là do khâu lọc và hạn chế dòng chưa tốt.
Nhận xét: Khi tăng hoặc giảm tốc độ thì dòng điện lớn, tốc độ càng tăng nhanh
hoặc giảm nhanh thì dòng càng lớn, khi tốc độ không đổi thì dòng điện nhỏ. Tại
3,5s động cơ đảo chiều thì đảo chiều 2 trong 3 pha dòng điện.
- Dòng điện i sq ,i sd :
Nhận xét: theo đồ thị ta thấy dòng i sqtỉ lệ thuận với moment
- Về tốc độ đã đáp ứng được đầu vào và đầu ra, sai số rất nhỏ, không
đáng kể. Động cơ hoạt động với tốc độ ổn định
- Về moment: theo đồ thị mô phỏng moment có dao động nhưng nhỏ,
nằm trong giới hạn cho phép. Tại những thời điểm có những dao động
không ổn định nhưng trong khoảng thời gian ngắn, không đến 0,003s
- Với kết quả mô phỏng thu được thì hệ điều khiển hệ thống truyền động
hoạt động khá ổn định và chính xác lớn khi không dùng bộ điều khiển.
Tuy nhiên còn một số thông số còn chưa đẹp như momen, vậy nên cần
chỉnh khâu PI chính xách hơn nữa để được momen phẳng hơn. Với các
thông số đã mô phỏng thì động cơ hoạt động khá ổn định