Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội,2022
Mục lục
Mục lục........................................................................................................................2
Danh mục hình ảnh....................................................................................................3
Danh mục bảng biểu...................................................................................................4
Lời nói đầu..................................................................................................................5
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT..............6
1.1 Tổng quan về hệ thống......................................................................................7
1.1.1 Nguyên lý hoạt động..........................................................................7
1.1.2 Các thông số kỹ thuật quan trọng của hệ thống..................................7
1.2 Xác định các thành phần của hệ thống dẫn động..............................................7
1.2.1 Hệ thống nâng....................................................................................7
1.2.2 Xe di chuyển......................................................................................7
1.2.3 Sơ đồ động học của hệ thống.............................................................7
CHƯƠNG 2. Thiết kế hệ thống cơ khí......................................................................6
2.1 Tính toán động học...........................................................................................6
2.1.1 Cụm xe nâng......................................................................................6
2.1.2 Cụm xe di chuyển ngang....................................................................7
2.2 Tính chọn các bộ truyền cơ khí và động cơ:.....................................................8
2.2.1 Cụm xe nâng......................................................................................8
2.2.2 Cụm xe di chuyển............................................................................23
2.3 Tính chọn các khớp nối, trục, ổ lăn, phanh.....................................................31
2.3.1 Thiết kế trục.....................................................................................31
2.3.2 Chọn ổ lăn........................................................................................37
2.3.3 Chọn khớp nối..................................................................................40
CHƯƠNG 3. Thiết kế hệ thống cơ khí....................................................................44
3.1 Thiết kế chi tiết và xây dựng bản vẽ lắp..........................................................44
3.2 Mô phỏng nguyên lý hoạt động......................................................................45
KẾT LUẬN...............................................................................................................46
Tài liệu tham khảo....................................................................................................47
Danh mục hình ảnh
Bảng 2.1 Trị số hiệu suất các bộ truyền và ổ chọn thang nâng...................................12
Bảng 2.2 Các loại hộp giảm tốc cơ bản.......................................................................13
Bảng 2.3 Bảng thông số của động cơ điện đã chọn.....................................................16
Bảng 2.4 Bảng thông số động học Bộ truyền động trong thang nâng.........................19
Bảng 2.5 Chọn vật liệu thanh răng bánh răng.............................................................19
Bảng 2.6.Bảng thông số cơ bản của bộ truyền xích....................................................27
Bảng 2.7. Bảng thông số của động cơ điện đã chọn....................................................29
Bảng 2.8 Thông số động học bộ truyền động trong xe di chuyển...............................31
Bảng 2.9 Bảng thông số cơ bản của bộ truyền xích....................................................35
Bảng 2.11 Bảng thông số cơ bản của khớp nối trục vòng đàn hồi..............................45
Bảng 2.12 Bảng thông số cơ bản của khớp nối trục vòng đàn hồi..............................46
Lời nói đầu
Ngày nay, thay vì cách lưu trữ hàng hóa thủ công tốn nhiều diện tích và nhân công lao
động, nhiều công ty trên thế giới trang bị hệ thống kho hàng tự động cho văn phòng,
nhà xưởng của minh... Với công việc ứng dụng công nghệ cao trong việc cất giữ hàng
hóa, giờ đây chúng ta có thể quản lý hàng hóa của mình một cách khoa học, có hệ
thống và có tính linh hoạt cao, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm giá thành
hoạt động.
Cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực điện tử, công nghệ
thông tin đã thúc đẩy các ngành khác cùng phát triển. Xu hướng phát triển trong lĩnh
vực công nghiệp hiện nay trên thế giới là tự động hóa, linh hoạt trong sản xuất theo
hướng ứng dụng các loại xe tự động vào các hoạt động sản xuất và lưu kho. Ở Việt
Nam hiện nay, việc ứng dụng tự động hóa vào trong sản xuất đã được thực hiện
nhưng còn rất hạn chế và mới mẻ. Những kỹ sư phải có một kiến thức thiết kế, chế tạo
các loại xe tự hành trong công nghiệp. Từ những suy nghĩ này, em đã tìm hiểu và thực
hiện đồ án: “Thiết kế hệ thống dẫn động của kho hàng tự động”.
Là một sinh viên cơ khí năm 4 chuyên ngành cơ điện tử, do chưa được tiếp xúc và
nghiên cứu về hướng ứng dụng này nên em đã gặp không ít những khó khăn khi tiếp
cận với đề tài trên. Tuy nhiên được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô TS. Lê Thị
Bích Nam mà em đã một phần nào đó thực hiện được đề tài này.
Do đây là đồ án đầu tiên mà em thực hiện nên không tránh khỏi nhũng sai sót do thiếu
kinh nghiệm thực tế. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để đồ án của
được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn tới cô Lê Thị Bích Nam đã hướng dẫn chỉ bảo và
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi giúp em thực hiện đồ án.
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bắt đầu
Xe đẩy Xe nâng
Chọn động cơ
Kiểm Kiểm
tra độ tra độ
bền bền
Kết thúc
CHƯƠNG 2. Thiết kế hệ thống cơ khí
Trong đó:
ηi - hiệu suất của chi tiết hoặc bộ truyền thứ i.
k - số chi tiết hay bộ truyền thứ i đó.
Tỉ số truyền chung của cụm
u sb=∏ u i
Trong đó: ui là tỉ số truyền sơ bộ của bộ truyền thứ i
2.2.1 Cụm xe nâng
2.2.1.1. Tính toán chọn động cơ
a) Công suất yêu cầu trên trục động cơ:
Với sơ đồ bố trí hệ dẫn động như trên đề bài ta có hiệu suất truyền động của cụm:
Tham khảo các giá trị bảng 2.3 [2] để chọn trị số các bộ truyền và ổ:
Bảng 2.1 Trị số hiệu suất các bộ truyền và ổ chọn thang nâng
Áp dụng PT 2 .1 Ta có:
4 2
ηc =0,93.0,995 .0,98 =0,88
Suy ra công suất yêu cầu trên trục của động cơ:
Plv 0,174
P yc = = =0,197( kW )
ηc 0,88
b) Tốc độ quay sơ bộ của động cơ:
n đc, sb=nlv . u sb
Trong đó :
n đc , sb là số vòng quay sơ bộ mà động cơ cần có.
nlv tốc độ quay của trục máy công tác
u sb tỉ số truyền sơ bộ của
Với sơ đồ cụm đã cho ta có:
u sb =∏ u i=uhgt
Trong đó :
uhgt là Tỉ số truyền hộp giảm tốc
Bảng 2.2 Các loại hộp giảm tốc cơ bản
Tỉ số
Hộp giảm tốc Sơ đồ
truyền
1 cấp ≤5
3 cấp 37÷250
2 cấp 8÷15
3 cấp 25÷75
1 cấp 8÷63
BRTV
- 50÷130
Trục vít
TVBR
2 cấp 70÷2500
Trong công nghiệp sử dụng rộng rãi động cơ ba pha. Chúng gồm hai loại :
đồng bộ và không đồng bộ.
Động cơ ba pha đồng bộ có vận tốc góc không đổi, không phụ thuộc vào trị số
của tải trọng và thực tế không điều chỉnh được.
Hình 2.4 Động cơ đnj 3 pha đồng bộ
So với động cơ ba pha không đồng bộ, động cơ ba pha đồng bộ có ưu điểm
hiệu
suất và hệ số công suất cos φ cao, hệ số quá tải lớn, nhưng có nhược điểm: thiết bị
tương đối phức tạp, giá thành tương đối cao vì phải có thiết bị phụ để khởi động động
cơ. Vì vậy động cơ ba pha đồng bộ được sử dụng trong những trường hợp hiệu suất
động cơ và trị số cosự) có vai trò quyết định (thí dụ khi yêu cầu công suất động cơ lớn
- trên 100kW, lại ít phải mở máy và dừng máy) cũng như khi cần đảm bảo chặt chẽ trị
số không đổi của vận tốc góc.
Động cơ ba pha không đồng bộ gồm hai kiểu: rôto dây quấn và roto ngắn
mạch.
Động cơ ba pha không đồng bộ roto dây quấn cho phép điều chỉnh vận tốc
trong một phạm vi nhỏ (khoảng 5%), có dòng điện mở máy nhỏ nhưng hệ số công
suất (cos^>) thấp, giá thành cao, kích thước lớn và vận hành phức tạp, dùng thích hợp
khi cần điều chỉnh trong một, phạm vi hẹp để tìm ra vận tốc thích hợp của dây chuyển
công nghệ đã được lắp đặt.
Động cơ ba pha không đồng bộ roto ngắn mạch có ưu điểm: kết cấu đơn giản,
giá thành tương đối hạ, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào lưới
điện ba pha không cẩn biến đổi dòng điện. Nhược điểm của nó là: hiệu suất và hệ số
công suất thấp (so với động cơ ba pha đổng bộ), khổng điều chỉnh được vận tốc (so
với động cơ một chiều và động cơ ba pha không đồng bộ roto dây quấn).
{
Kích thước nhỏ gọn(Chiều dài< L/2)
Khối lượng phù hợp ( ¿Gn=100 Kg )
Công suất ( Pđc > P yc =0,197 kW )
Số vòng quay ( nđc ≈ n sb =623,6 vòng / phút )
Từ các điều kiện trên ta chọn được động cơ hợp lý nhất trong [2]là:
4A71B8Y3
Bảng 2.3 Bảng thông số của động cơ điện đã chọn
Kí hiệu
Pđc (kW ) n đc (vg/ ph) T k /d n T max /T d đc (mm) mđc ( Kg)
động cơ
4A71B8Y3 0,25 680 1,6 1,7 19 15,1
Phân phối tỉ số truyền:
680
uhgt =8 ; ux = =5,5
15,59 . 8
Dựa vào bảng 3.1 Tr43[2] ta chọn được tỉ số truyền cho các cấp bánh răng trong hộp
giảm tốc hai cấp bánh răng trụ khai triển thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chí: khối lượng
nhỏ nhất, momen quán tính thu gọn nhỏ nhất và thể tích các bánh lớn nhúng trong dẩu
ít nhất
{ u1=3,3
Chọn: u =2,42
2
Trục 3
Trục 1
Trục2
Hình 2.6 Hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp khai triển
d sb 1 ≥
d sb 2 ≥
⟹ Chọn d sb 3=28(mm)
d sb 3 ≥
√
3 T3
0,2. [ τ ] √
=3
134489,66
0,2 . [ 15 ÷ 30 ]
=28,19 ÷ 35,52 ( mm )
√ √
T3 131405,04
3 3
2 2
d sb ≥ = =22,21 ÷ 27,98(mm)
ct
0,2. [ τ ] 0,2. [ 15÷ 30 ]
⟹ Chọn d sb =26 (mm)
ct
Bảng 2.4 Bảng thông số động học Bộ truyền động trong thang nâng
Trục
Động cơ I II III Công tác
Thông số
{
P=P3=0,218(kW )
T =T 3 =134489,66 ( Nmm )
l h=25000( giờ )
a) Chọn vật liệu
Tra bảng 6.1 Tr92 [2] Ta chọn được:
Bảng 2.5 Chọn vật liệu thanh răng bánh răng
[σ H ] =
SH
.Z R . ZV . K xH . K hL
[ σ Flim ]
o
[σ F ] =
SF
.Y R . Y S . K xF . K fC . K fL
Trong đó:
Z R: Hệ số xét đến độ nhẵn của mặt khi làm việc
ZV : Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng
K xH : Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng
Y R: Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
Y S : Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất
K xF: Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn
K fC : Hệ số xét đến ảnh hưởng của đặt tải. K fC =1 khi đặt tải 1 phía (bộ truyền
quay 1 chiều). K fC =0,7 ÷ 0,8 Nếu đặt tải hai chiều. Trị số 0,8 khi HB > 350.
Tính thiết kế sơ bộ:
Z R . Z V . K xH =Y R . Y S . K xF =1
S H , S F: Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn:
⟹ Bánh chủ động: S H 1 =1,1; S F 1=1,75
⟹ Bánh bị động: S H 1 =1,1; S F 1=1,75
{
o
σ Hlim=2 HB +70
Ta có: o
σ =1,8 HB
Flim
{
o
σ Hlim2 =2 HB 2+70=2.230+70=530(MPa)
Với bánh bị động: o
σ =1,8 HB 2=1,8.230=414 (MPa)
Flim2
{ √
mH N Ho
K hL=
N He
K fL =
√
mF N Fo
N Fe
Với mH,mF là bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
Do bánh răng có HB<350 => mH = mF = 6
N Ho , N Fo :Số chu kì thay đổi ứng suất khi thử về ứng suất tiếp xúc và ứng suất
uốn
Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc:
{
2,4 2,4 7
N Ho 1=30. HB 1 =30. 260 =1,88.10
N Ho 1=30. HB 22,4 =30. 2302,4 =1,4.107
Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn:
6
N FO=4.10
N HE , N FE : Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương. Do bộ truyền chịu tải trọng tĩnh
nên:
N HE=N FE=N =60 cnt Σ
Với:
c – Là số ăn khớp trong 1 vòng quay
n – Số vòng quay trong vòng 1 phút
t Σ – tổng số giờ làm việc của bánh răng.
N HE 1=N FE1 =N HE 2 =N FE 2=60.1.15,59 . 25000=23385000
Có:
N HE > N HO ⟹Lấy N HE=N HO ⟹ K hL =1
N FE> N FO ⟹Lấy N FE=N FO ⟹ K fL =1
Thay số liệu vào biểu thức:
{
590
[ σ H 1 ]= 1,1 .1.1=536,36(MPa)
530
[ σ H 2 ]= 1,1 .1.1=481,81(MPa)
Và:
{
468
[ σ F 1 ]= 1,1 .1.0,7 .1=187,2(MPa)
414
[ σ F 2 ]= 1,1 .1 .0,7.1=165,6(MPa)
Do đây là bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng:
⟹ [ σ H ]=min ( [ σ H 1 ] , [ σ H 2 ] ) =481,81(Mpa)
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:
[ σ H ]max =2,8 σ ch =2,8∗580=1624 (MPa)
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
σ H =Z M . Z H . Z ε
√ 2.T 3 . k H . ( ut +1 )
bw .u1 . d w 2
Trong đó:
ut =1Tỉ số truyền thực tế
T 3=134489,66
b w =60( mm) là bề rộng vành răng
d w =160(mm) đường kính bánh răng.
1
Z M =274 MPa 3 là hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng ăn khớp (Tra bảng
6.5 Trang 96 [2])
Z H =1,76 Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (Tra bảng 6.12 Trang 106)
Z ε=0,86 : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng.
[
ε α = 1,88−3,2
( 1 1
+
Z1 Z2)]
≈ 1,8
⟹ Zε=
√ 4−ε α
3
=
√
4−1,8
3
=0,86
k H =k Hα . k Hβ k Hϑ =1.1,23 .1,2=1,476
Với:
k Hα :là hệ số kể đến sự phân bố không đểu tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp. (= 1 với bánh răng thẳng)
k
Hβ : là hệ số kể đến sự phân bố không đểu tải trọng trên chiều rộng vành
răng (Tra bảng 6.7 Trang 98 [2])
k Hϑ : là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp (Tra phụ
lục 2.3 Trang 250 [2])
Thay các số liệu vào biểu thức đầu tiên ta thu được:
σ H =274.1,76 . 0,86.
σ F 1 .Y F 2
σ F2 = ≤ [σ F 2 ]
Y F1
Trong đó:
T: momen xoắn của bánh răng
d w Đường kính vòng lăn trên bánh chủ động
Y ɛ :Hệ số kể đến sự trùng khớp của vòng
1 1
Y ɛ= = =0,56
ε α 1,8
Y β :Hệ số kể đến độ nghiêng của răng
Y β=1
Y F 1 ,Y F 2 :Hệ số răng theo bảng 6.18 Trang 109 [2]
Z1
Z v1 = 3 = 25 => Y F 1 = 3,9
cos β
Z2
Z v2 = 3 = 143 => Y F 2 = 3,6
cos β
K F: Hệ số tải trọng khi tính về uốn
K F = K Fα . K Fβ . K Fv = 1.1,37.1,13 = 1,548
Với:
k Fα :là hệ số kể đến sự phân bố không đểu tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp khi tính về uốn. (= 1 với bánh răng thẳng)
k Fβ : là hệ số kể đến sự phân bố không đểu tải trọng trên chiểu rộng vành
răng khi tính về uốn (Tra bảng 6.7 Trang 98 [2])
k Fϑ : là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về
uốn (Tra phụ lục 2.3 Trang 250 [2])
Thay số vào biểu thức đầu tiên ta thu được:
2. 134489,66 .1,548.0,56 .1 .3,9
σ F1= =23,68 ( MPa )
60.160 .4
23,68.3,9
σ F2= =24,96 (MPa)
3,7
{σ F 1 <[σ F 1 ]
Như vậy σ <[σ ] độ bền được đảm bảo.
F2 F2
{
Z 01=25
n01=800
Ta được:
01Z25
Hệ số răng: k z= Z = 21 =1,19
1
01 800n
Hệ số vòng quay: k n= n = 680 =1,18
3
k k k k k
K = o a đc bt đ ck
Với:
k o : Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền k o=1
k a : Hệ số ảnh hưởng đến khoảng cách trục và chiều dài của xích. Theo bảng 5.6 tài liệu [2]
trang 82, chọn a = (30 ÷50 )p ⟹ k a= 1
k đc :Hệ số ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích. Điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa
xích. Theo bảng P5.6Tr82 [2] k đc=1 (Vị trí trục có thể điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích)
k bt : Hệ số bôi trơn. Theo bảng 5.6 tr81 [2], ta có: k bt =1,3 (Môi trường làm việc có bụi, chất
bôi trơn II)
k đ : Hệ số tải trọng động. Theo bảng 5.Tr82 [2], Ta có: k đ =1 (Êm)
k c :Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền. Theo bảng 5.6T82 [2] Ta có: k c =1 (Làm việc
1 ca)
⟹ K=1.1 .1.1,3 .1 .1=1,3
⟹ Pt=0,25 .1,3 . 1,19. 1,18 ≈ 0,456 ( kW )
[ √( ) ( )]
2 2
¿ p Z +Z Z +Z Z −Z 2
a = x− 1 2 + x − 1 2 −2 1
4 2 2 π
[ √( ) ( )]
2 2
12,7
¿ 21+115 21+ 115 21−115
⟺a = 154− + 154− −2
4 2 2 π
⟺ a¿ =510,76( mm)
Để xích không chịu lực căng quá lớn, ta giảm a đi một lượng ∆a:
Với ∆a = (0,002 ÷ 0,004).a
Chọn ∆a = 0,003a = 0,003. 510,76 = 1,53(mm)
Do đó: a = a* - ∆ a = 510,76 – 1,53 = 509,23 (mm)
Số lần va đập của xích i:
Theo bảng 5.9 Tr85 [2], với xích ống con lăn, p = 12,7 mm, ta chọn được số lần va đập cho
phép là: [i]=60
Z .n 21 .680
Ta có: i = 1 đc = =6,18< [ i ] =60
15 x 15 .154
c) Kiểm nghiệm xích về độ bền
Hệ số an toàn:
Q
s=
k d . Ft+ F0+ Fv
Trong đó
Q: Tải trọng phá hỏng
Theo bảng 5.2 Tr78 [2], với p=12,7mm thì Q = 18,2(kN) và q =0,65(kg)
k d : Hệ số tải trọng động k d=1 ,2
v: Vận tốc trung bình của xích
z1 . p . n 21. 12,7 . 680
v= = = 3,02 (m/s)
60 .1000 60 . 1000
Ft – lực vòng:
1000 P 1000.0,25
Ft = = = 82,78 (N)
v 3,02
Fv – lực căng do lực ly tâm sinh ra
Fv = qv2 = 0,65 . 3,022 = 5,93 (N)
F0 – lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra:
F0 = 9,81.kf.q.a = 9,81 . 6 . 0,65 .0,50923= 19,48 (N)
với kf là hệ số phụ thuộc độ võng f của xích và vị trí bộ truyền. Lựa chọn bộ
truyền nằm ngang với kf = 6
[s] – hệ số an toàn cho phép Tra bảng 5.10 [2] với p = 12,7 mm; n = 680
(vg/ph)
⇒ [s] = 10,2
Vậy thay số ta được:
18,2.1000
S= =145,89>[s]=10,2
1,2. 82,78+19,48+5,93
⇒ Bộ truyền xích thỏa mãn điều kiện về độ bền.
d) Xác định đường kính đĩa xích
Đường kính vòng chia
{
p 12,7
d 1= = =85,21 ( mm )
π π
sin( ) sin( )
z1 21
p 12,7
d 2= = =464,95(mm)
π π
sin( ) sin( )
z2 115
{ [ z] ( ) [ 21 ]
=12,7 . 0,5+cot ( ) =90,61 ( mm )
π π
d a 1= p 0,5+cot
1
da 2
[ z]
= p 0,5+cot
( π
) 2
[
=12,7 . 0,5+cot (
115 )]
π
=471,13(mm)
√
σ H = 0,47 k r ( Ft K d + F vđ ) E ≤ [σ H ]
A.kđ
Trong đó:
k r=0,48 : Hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích
K đ =1 : Hệ số tải trọng động va đập êm
k d = 1: hệ số phân bố không đêu tải trọng cho các dãy(1 dãy)
F vđ = 13.10−7 n p3m = 13.10−7 . 680 . 12,73. 1 = 1,81 (N) là lực va đập trên 1 dãy xích
E – modul đàn hồi, MPa, với E1, E2 lần lượt là modul đàn hồi của vật liệu của con lăn và
răng đĩa
2 E 1 E2 2.2,1. 105 .2,1. 105
E= = 5 = 2,1.10 (MPa)
5
E1 + E2 5
2,1.10 +2,1. 10
A = 39,6 mm2 : diện tích chiếu của bản lề
F t– lực vòng;
1000 P 1000. 0,25
Ft = = = 82,78 (N)
v 3,02
Vậy thay số:
√
5
σ H = 0,47 0,48.(82,78 . 1+ 1,81) 2,1. 10 = 218,09 (Mpa)
39,6.1
Như vậy theo bảng 5.11 Tr86 dùng thép 45 tôi+ram đạt được độ cứng HCR 45-50 sẽ đạt
được ứng suất tiếp xúc [ σ H ] = 800-900 Mpa. Đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho đĩa nhỏ.
Tương tự
σ H ≤ [ σ H ] với cùng loại vật liệu và nhiệt luyện.
2
Tham khảo các giá trị bảng 2.3 [2] để chọn trị số các bộ truyền và ổ:
{
Kích thước nhỏ gọn
Khối lượng phù hợp ¿(Gd
2
=30 Kg )
Công suất ( Pđc > P yc =7,686.10 kW )
−3
Từ các điều kiện trên ta chọn được động cơ hợp lý nhất trong [2]là:
4A71B8Y3
Bảng 2.7. Bảng thông số của động cơ điện đã chọn
Kí hiệu T k /d n T max /T
Pđc (kW ) n đc (vg/ ph) d đc (mm) mđc ( Kg)
động cơ
4A71B8Y3 0,25 680 1,6 1,7 19 15,1
Tính lại tỉ số truyền chung:
nđc 680
uc =u hgt . u x = = =35,62
nlv 19,09
Phân phối tỉ số truyền
Dựa vào bảng 3.1trang43 [2] để lựa chọn tỉ số truyền tiêu chuẩn cho hộp giảm tốc
35,62
bánh răng trụ khai triển tiêu chuẩn: uhgt =12, u x = =2,97 với
12
Trục 1
Trục 3
Trục 2
Hình 2.7 Hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp khai triển
Tính tốc độ quay trên các trục:
Trục 1 = Trục động cơ:
n1 =nđc =680(vg/ ph)
Trục 2:
n 1 680
n2 = = =157,41(vg / ph)
u 1 4,32
Trục 3:
n 2 157,41
n3 = = =56,62(vg / ph)
u2 2,78
Trục CT:
n 3 56,62
nCT = = =19,06( vg / ph)
u x 2,97
Tính công suất trên các trục:
Trục động cơ:
Pđc =0,25(kW )
Trục 1:
P1=Pđc .η ol ηk =0,245025(kW )
Trục 2:
P2=P1 . ηbr .η ol =0,2353 ( kW )
Trục 3:
P3=P2 . ηbr . ηol =0,226 ( kW )
Trục công tác:
2
PCT =P3 . ηx . ηol =0,213( kW )
6 Pi
Tính momen xoắn các trục: T i=9,55. 10 .
ni
Trục động cơ:
0,25
T đc =9,55.10 6 . =3511,03(Nmm)
680
Trục 1:
6 0,245025
T 1=9,55. 10 . =3441,16(Nmm)
680
Trục 2:
6 0,2353
T 2=9,55. 10 . =14275,55( Nmm)
157,41
Trục 3:
6 0,226
T 3=9,55. 10 . =38119,04 ( Nmm)
56,62
Trục công tác:
6 0,213
T ct =9,55. 10 . =106723,5(Nmm)
19,06
Bảng 2.8 Thông số động học bộ truyền động trong xe di chuyển
Trục
Động cơ I II III Công tác
Thông số
{Z 01=25
n01=50
Ta được:
Z01 25
Hệ số răng: k z= Z = 25 =1
1
n 01 50
Hệ số vòng quay: k n= n = 56,62 =0,88
3
K = k o k a k đc k bt k đ k c
Với:
k o : Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền k o=1
k a : Hệ số ảnh hưởng đến khoảng cách trục và chièu dài của xích. Theo bảng 5.6 tài liệu [2]
trang 82, chọn a ≤ 25p ⟹ k a= 1,25
k đc :Hệ số ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích. Điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa
xích. Theo bảng P5.6Tr82 [2] k đc=1 (Vị trí trục có thể điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích)
k bt : Hệ số bôi trơn. Theo bảng 5.6 tr81 [2], ta có: k bt =1,3 (Môi trường làm việc có bụi, chất
bôi trơn II)
k đ : Hệ số tải trọng động. Theo bảng 5.6 Tr82 [2], Ta có: k đ =1 (Êm)
k c :Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền. Theo bảng 5.6 Tr82 [2] Ta có: k c =1 (Làm
việc 1 ca)
⟹ K=1.1,25 .1.1,3 .1 .1=1,625
⟹ Pt=0,113.1,625. 1. 0,88 ≈ 0,16 ( kW )
[ √( ) ( )]
2 2
¿ p Z +Z Z 1+ Z 2 Z −Z 2
a= x− 1 2 + x− −2 1
4 2 2 π
[ √( 25+75 2
) ( )]
2
12,7
¿ 25+ 75 25−75
⟺a = 102− + 102− −2
4 2 2 π
¿
⟺ a =313,93( mm)
Để xích không chịu lực căng quá lớn, ta giảm a đi một lượng ∆a:
Với ∆a = (0,002 ÷ 0,004)a
Chọn ∆a = 0,003a = 0,003. 313,93 = 0,94(mm)
Do đó: a = a* - ∆ a = 313,93– 0,94= 312,99 (mm)
Số lần va đập của xích i:
Theo bảng 5.9Tr85 [2], với xích ống con lăn, p = 12,7mm, ta chọn được số lần va đập cho
phép là: [i]=60
Z .n 25 . 56,62
Ta có: i = 1 3 = =0,93< [ i ]=60
15 x 15 . 102
h) Kiểm nghiệm xích về độ bền
Hệ số an toàn:
Q
s=
k d . Ft+ F0+ Fv
Trong đó
Q: Tải trọng phá hỏng
Theo bảng 5.2 Tr78 [2], với p=12,7mm thì Q = 18,2(kN) và q = 0,65(kg)
k d : Hệ số tải trọng động k d=1
v: Vận tốc trung bình của xích
z1 . p . n 25 .12,7 . 56,62
v= = = 0,299 (m/s)
60 .1000 60 . 1000
Ft – lực vòng:
1000 P 1000.0,113
Ft = = = 377,93 (N)
v 0,299
Fv – lực căng do lực ly tâm sinh ra
Fv = qv2 = 0,65. 0,2992 = 0,058 (N)
F0 – lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra:
F0 = 9,81.kf.q.a = 9,81 . 4. 0,65. 0 , 31299= 7,98 (N)
với kf là hệ số phụ thuộc độ võng f của xích và vị trí bộ truyền. Lựa chọn bộ
truyền gốc nghiêng nhỏ hơn 40 độ với kf = 4
[s] – hệ số an toàn cho phép Tra bảng 5.10 [2] với p = 12,7mm; n =
56,62(vg/ph)
⇒ [s] = 7,8
Vậy thay số ta được:
1 8,2 .1000
S= =47,15>[ s]=7,8
1. 377,93+7,98+0,058
⇒ Bộ truyền xích thỏa mãn điều kiện về độ bền.
i) Xác định đường kính đĩa xích
Đường kính vòng chia
{
p 12,7
d 1= =
=101,33(mm)
π π
sin( ) sin ( )
z1 25
p 12,7
d 2= = =303,28(mm)
π π
sin( ) sin ( )
z2 75
{da2
[
= p 0,5+cot
( zπ )]=12,7 .[ 0,5+cot ( 25π )]=106,88(mm)
1
{
d f 1=d1 −2r =101,33−2. 4 ,33=92,67 (mm)
d f 2 =d 2−2 r=303,28−2. 4,33=294,62( mm)
Với r = 0,5025d l +0,05 = 0,5025.8,51+0,05 = 4,33(mm) và
d l=8,51 ( mm ) Theo 5.2
Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích:
√
σ H = 0,47 k r ( Ft K d + F vđ ) E ≤ [σ H ]
A.kđ
Trong đó:
k r=0,42 : Hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích
K d =1 : Hệ số tải trọng êm
k đ = 1,7: hệ số phân bố không đêu tải trọng cho các dãy(1 dãy)
F vđ = 13.10−7 n p3m = 13.10−7 . 56,62. 12,73. 2 = 0,3(N) là lực va đập trên 1 dãy xích
E – modul đàn hồi, MPa, với E1, E2 lần lượt là modul đàn hồi của vật liệu của con lăn và
răng đĩa
2 E 1 E2 5 5
2.2,1. 10 .2,1. 10
E= = 5 = 2,1.10 (MPa)
5
E1 + E2 5
2,1.10 +2,1. 10
A = 85,3 mm2 : diện tích chiếu của bản lề
F t– lực vòng, N;
1000 P 1000. 0,113
Ft = = = 377,9 (N)
v 0,299
Vậy thay số:
√
5
σ H = 0,47 0,42(377,9 .1+ 0,3) 2,1. 10 = 225,42(Mpa)
85,3.1,7
Như vậy theo bảng 5.11 Tr86 dùng thép 45 tôi+ram đạt được độ cứng HCR 45-50 sẽ đạt
được ứng suất tiếp xúc [ σ H ] = 800-900 Mpa. Đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho đĩa nhỏ.
Tương tự
σ H ≤ [ σ H ] với cùng loại vật liệu và nhiệt luyện.
2
⟹ d k=
√
3 65702,52
0,2. ( 15 ÷ 30 )
=22,21÷ 27,98
Hình 2.8 Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên trục công tác
{
T
2.
2 2.65702,52
Ft= = =1294,05 ( N )
d3 100
F r =Ft . tan 20=1294,05. tan 20=470,99(N )
b) Tính các phản lực và momen
Theo phương Ox: ∑ F=R x −F t + R2=0
Theo phương Oy: ∑ F=R y −F r + R1=0
Momen tại A:
{
−120 F r +160 R1=0
120 Ft −160 R2=0
d3
Góc xoay tại A : ∑ M =−Ft . + M =0
2
{
R x =323,52 ( N )
R y =117,75 ( N )
⟹ R1=353,24 ( N )
R2=970,53 ( N )
M =64702,5( N .mm)
d j=
√
3 M tdj
0,1. [σ ]
Trong đó [σ]: là ứng suất cho phép của thép chế tạo trục
Theo bảng 10.5Tr195 [2], ta có: với d sb =26 mm nên nội suy ta có: [σ] = 80(MPa)
M j và M tdj tương ứng là tổng momen uốn và momen tương đương tại tiết diện j trên
chiều dài trục.
Momen tương đương có giá trị lớn nhất tại B. Theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất
ta có:
M td =√ M x + M y + 0,75. M Z = √ 14129,6 +38821,2 +0,75. (−64702,5 )
2 2 2 2 2 2
= 69617,1 (N.mm)
⟹ dB=
√
6 9617,1
3
0,1.80
=20,56 ( mm )
Bài toán siêu tĩnh chia trục thành 2 thành phần đối xứng để giảm số bậc siêu tĩnh
N 2=
P xe .
L1−d 8
2 (
+ Phàng . L1 −
L2 +d 8
2 )
L1−d 8
¿
30.9,81.
780−100
2
+ 30.9,81. 780− (
580+ 100
2 )
780−100
= 337,58 (N)
N 1+ N 2 251,02+337,58
⟹ Fms 1=f 1 . =0,11. =16,19( N )
4 4
Và:
( )
2
6
2 1,54 .
m. v x 60
F r 1= = =0,308 (N)
r 0,1
2
Lực từ đĩa xích:
{ F t 2=377,9 ( N)
Fr 2 =434,58( N )
Tính các phản lực và momen tại A:
Theo phương Ox: ∑ F=−F ms 1−F t 2 + R x + R2 =0
Theo phương Oy: ∑ F=F r 1−F r 2 + R y + R1=0
Momen uốn tại A:
{
R x =182,5 ( N )
R y =213,572 ( N )
⟹ M =18336,8 ( N )
R2=211,59 ( N )
R1=220,7( N )
dk =
⟹ d k=
√
3 18336,8
0,2. [ 15 ÷30 ]
=14,51 ÷ 18,28(mm)
d j=
Trong đó [ σ ] là ứng suất cho phép của thép chế tạo trục
√
3 M tdj
0,1. [ σ ]
Theo bảng 10.5 Tr195 [2] ta có: với d = 18(mm) nên [ σ ] = 74 Mpa
M j và M tdjtương ứng là tổng momen uốn và momen tương đương tại tiết diện j trên chiều dài
trục
Momen tương đương có giá trị lớn nhất tại B. Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình
dáng ta có:
M tdB =√ M x + M y +0,75. M Z =√ 24987.76 +21351.65 +0,75. (18336.8 )
2 2 2 2 2 2
= 36502.87 (N.mm)
⟹ dB =
√
3 3 6502.87
0,1 . 74
≥ 17.02(mm)
= 1011.16 (N.mm)
⟹ d C=
√
3 1011.16
0,1. 74
≥ 5,15(mm)
{ R1=353,24 (N )
R2=970,53(N )
Phản lực tổng tác dụng vào ổ:
F r 0=√ R21 + R22= √353,24 2+ 970,532=1032,82(N )
Hình 2.18 Sơ đồ phân tích lực tại các ổ đỡ trục thang nâng
Trong đó:
- L: Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
- m: Bậc đường cong khi thử về ổ lăn, m=3 đối với ổ bi
- Lh :Tuổi thọ của ổ lăn ( giờ ) Lh=25000 h (đề bài)
106 . L 60. n . Lh 60. 15,48.25000
L h= → L= = =23,22 ( triệu vòng )
60. n 10
6
10
6
{ R 1=220,7(N )
R2=211,59( N )
Phản lực tổng tác dụng vào ổ:
F r 0=√ R21 + R22= √220,7 2+211,592 =305,7( N )
{T t ≤ T kn
d t ≤ d kn
Trong đó:
d t −Đường kính trục cần nối d t =d sb=26 (mm)
T t−Momen xoắn tínhtoán T t =k . T
Với
k: Hệ số chế độ làm việc phụ thuộc vào máy. Theo bảng 16.1Tr58 [3], Lấy
k=1,2
T: momen xoắn danh nghĩa trên trục. T =65702,52(Nmm) = 65,70252(Nm)
⟹ T t =k . T =1,2 .65,70252=78,84( Nm)
Hình 2.1. Khớp nối trục đàn hồi
Theo bảng 16.10a và 16.10b [3] ta chọn được các thông số cơ bản của khớp nối trục
vòng đàn hồi:
Bảng 2.10 Bảng thông số cơ bản của khớp nối trục vòng đàn hồi
2.3.3.2. Xe di chuyển
Tính sơ bộ đường kính trục 1 hộp giảm tốc:
Chọn d sb = 10(mm)
d 3=
√
3 T ct
√
0,2. [ τ ]
=
3 3441,16
0,2.[15÷ 30]
=8,3÷ 10,46
{T t ≤ T kn
d t ≤ d kn
Trong đó:
d t −Đường kính trục cần nối d t =d sb =10(mm)
T t : Momen xoắn tính toán T t=k .T
Với
k: Hệ số chế độ làm việc phụ thuộc vào máy. Theo bảng 16.1Tr58 [3], Lấy k=1,2
T: momen xoắn danh nghĩa trên trục. T =3441,16 (Nmm) = 3,44116(Nm)
⟹ T t =k . T =1,2 .3 , 44116=4,13( Nm)
Theo bảng 16.10a và 16.10b [3] ta chọn được các thông số cơ bản của khớp nối trục
vòng đàn hồi:
Bảng 2.11 Bảng thông số cơ bản của khớp nối trục vòng đàn hồi
Như vậy đồ án này đã trình bày một cách tổng quan về hệ thống lưu trữ hàng
hóa tự động ngày nay, đồng thời xây dựng thành công mô hình cơ khí của một hệ
thống dẫn động trong kho hàng tự động.
Phần cơ khí của hệ thống được thiết kế hoàn thiện và xuất bản vẽ lắp 2D bao
gồm hệ khung nâng, hệ xe di chuyển và hộp giảm tốc 2 cấp dạng khai triển. Các bộ
truyền bánh răng trong hộp giảm tốc và bộ truyền xích của hệ xe di chuyển được tính
toán và kiểm nghiệm kĩ càng.
Việc mô phỏng nguyên lý hoạt động của các bộ truyền động (bộ truyền bánh
răng và bộ truyền xích), của hệ xe nâng và hệ xe di chuyển được thực hiện bằng công
cụ SOLIDWORKS 2020. Qua đó đánh giá được tính đúng đắn trong thiết kế mô hình
cơ khí của hệ thống.
Đề xuất hướng phát triển:
Em sẽ tiếp tục thiết kế và phát triển sản phẩm này trong đó bao gồm các nội dung:
- Tính toán đầy đủ các bộ phận của hộp giảm tốc xe nâng (bao gồm tính toán
trục, tính chọn vòng chắn dầu, cơ chế bôi trơn, ….)
- Tính toán, thiết kế hệ băng tải con lăn đặt trên xe di chuyển
- Thiết kế hệ thống điện, điều khiển cho hệ dẫn động của kho hàng tự động
Tài liệu tham khảo