Professional Documents
Culture Documents
Tieu luan
Tieu luan
MỤC LỤC
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT.........................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH...............................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................vi
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................vii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÒ ẤP TRỨNG GIA CẦM.........................3
1.1. Giới thiệu về lò ấp trứng [1]...................................................................3
1.2. Các khâu trong lò ấp trứng.....................................................................4
1.3. Cấu tạo máy ấp trứng.............................................................................5
1.3.1. Vỏ máy............................................................................................5
1.3.2. Ruột máy.........................................................................................5
1.3.3. Giá và khay trứng............................................................................5
1.4. Phân loại lò ấp trứng..............................................................................6
1.4.1. Lò ấp trứng thủ công.......................................................................6
1.4.2. Lò ấp trứng bán thủ công................................................................7
1.4.3. Lò ấp trứng công nghiệp.................................................................8
1.5. Giới thiệu một số lò ấp trứng tự động [2]..............................................9
1.5.1. Máy ấp trứng MT100G...................................................................9
1.5.2. Máy ấp trứng GC – 1000...............................................................10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT.................................................................12
2.1. STM32F103C8T6................................................................................12
2.1.1. Khái quát về STM32F103C8T6 [2]..............................................12
2.1.2. Các thông số của STM32F103C8T6.............................................13
2.1.3. Sơ đồ chân STM32F103C8T6 [4].................................................14
2.2. Cảm biến nhiệt độ & độ ẩm DHT11 [3]...............................................15
2.3. Màn hình hiển thị LCD 1602 [6]..........................................................17
2.4. OPTO MOC3021 [8]............................................................................19
Tieu luan
2.5. TRIAC BT136 [7]................................................................................20
2.6. RELAY 5V...........................................................................................22
2.7. Kết luận chương 2................................................................................23
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LÒ ẤP TRỨNG GIA
CẦM................................................................................................................24
3.1. Yêu cầu và lựa chọn thiết kế................................................................24
3.2. Sơ đồ khối hệ thống..............................................................................25
3.2.1. Khối xử lý trung tâm.....................................................................27
3.2.2. Khối hiển thị..................................................................................27
3.2.3. Khối nút nhấn................................................................................28
3.2.4. Khối đầu ra....................................................................................29
3.2.5. Khối nguồn....................................................................................30
3.2.6. Khối cảm biến...............................................................................30
3.3. Thiết kế mạch in...................................................................................31
3.4. Thiết kế phần mềm...............................................................................33
3.4.1. Yêu cầu thiết kế.............................................................................33
3.4.2. Lưu đồ thuật toán..........................................................................33
3.5. Kết luận chương 3................................................................................36
3.6. Kết quả của đề tài.................................................................................36
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................................42
Kết luận.......................................................................................................42
Hướng phát triển đề tài................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................44
PHỤ LỤC........................................................................................................46
Tieu luan
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng việt
Analo Digital
ADC Chuyển đổi tương tự - số
Converter
BRG Baud Rate Generator Tốc độ Baud
Reduced Instructions
RISC Tập lệnh máy tính rút gọn
Set Computer
Tieu luan
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Lò ấp trứng thủ công..................................................................8
Hình 1.2 Lò ấp trứng bán thủ công...........................................................9
Hình 1.3 Lò ấp trứng công nghiệp..........................................................10
Hình 1.4 Máy ấp trứng MT100G............................................................12
Hình 1.5 Máy ấp trứng GC-1000............................................................13
Hình 2.1 STM32F103C8T6....................................................................14
Hình 2.2 Sơ đồ chân STM32F103C8T6.................................................16
Hình 2.3 Sơ đồ chân DHT11...................................................................17
Hình 2.4 Sơ đồ kết nối của DHT11.........................................................19
Hình 2.5 Hình dạng thực của LCD 1602................................................19
Hình 2.6 Sơ đồ chân của LCD................................................................20
Hình 2.7 Sơ đồ chân của MOC3021.......................................................21
Hình 2.8 Sơ đồ chân của BT136.............................................................23
Hình 2.9 Sơ đồ chân của Relay 5V.........................................................24
Hình 3.1 Sơ đồ khối hệ thống.................................................................27
Hình 3.2 Sơ đồ nguyên lí toàn mạch.......................................................28
Hình 3.3 Sơ đồ nguyên lí khối xử lý trung tâm.......................................29
Hình 3.4 Sơ đồ nguyên lí khối hiển thị...................................................30
Hình 3.5 Sơ đồ nguyên lí khối nút nhấn.................................................30
Hình 3.6 Sơ đồ nguyên lí khối đầu ra.....................................................31
Hình 3.7 Sơ đồ nguyên lí khối nguồn.....................................................32
Hình 3.8 Sơ đồ nguyên lí khối cảm biến.................................................33
Hình 3.9 Sơ đồ mạch in 2D.....................................................................33
Hình 3.10 Sơ đồ mạch in 3D...................................................................34
Hình 3.11 Lưu đồ thuật toán chương trình chính....................................35
Hình 3.12 Lưu đồ thuật toán chương trình chế độ tự động.....................36
Hình 3.13 Lưu đồ thuật toán chương trình chế độ thủ công...................37
Hình 3.14 Hình ảnh mặt sau của mạch thực tế........................................38
Tieu luan
Hình 3.15 Hình ảnh mặt trước của mạch thực tế....................................39
Hình 3.16 Mô hình thực tế......................................................................40
Hình 3.17 Kết quả thực nghiệm chế độ tự động.....................................41
Hình 3.18 Kết quả thực nghiệm chế độ thủ công....................................42
Tieu luan
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thời gian, nhiệt độ ấp các loại trứng.........................................6
Bảng 2.1 Chức năng của các chân trong STM32F103C8T6...................16
Bảng 2.2 Bảng thông số kỹ thuật DHT11...............................................18
Bảng 2.3 Bảng thông số kỹ thuật MOC3021..........................................22
Bảng 2.4 Bảng thông số kỹ thuật BT136................................................23
Bảng 2.5 Bảng chức năng các chân của Relay 5V..................................24
Bảng 3.1 Bảng thông số kỹ thuật LM2596.............................................32
Tieu luan
vii
Để hoàn thành đề tài này em có tham khảo một số tài liệu liên quan đến
hệ thống thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng gia
cầm.
Em xin cam đoan đồ án này là do em thực hiện, các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong đề tài này là trung thực. Mọi sự giúp đỡ cho bài báo cáo này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong bài báo cáo đã được ghi
nguồn gốc rõ ràng.
Tieu luan
viii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin cảm ơn chân
thành đến toàn thể thầy cô trong trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội và các
thầy cô trong khoa Điện Tử, những người đã tận tình hướng dẫn, dạy dỗ và
trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong bốn năm vừa qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Th.S Lê Thị Trang đã
hướng dẫn cho em những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần có để hoàn thành đề
tài nghiên cứu này.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động
viên, cổ vũ và đóng góp ý kiến trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng như
quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì kiến thức chuyên ngành
còn hạn chế nên em vẫn còn nhiều thiếu sót khi tìm hiểu, đánh giá và trình
bày về đề tài. Rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của các thầy cô giảng
viên bộ môn để đề tài của em được dầy đủ và hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tieu luan
1
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngày nay do sự phát triển của khoa học kỹ thuật đang tác động đến các
lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực điện tử đã tạo ra bước nhảy vọt vượt bậc trong
nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Ngay cả trong trồng trọt, chăn nuôi cũng
đã áp dụng khoa học công nghệ để đạt năng suất cao nhất. Là sinh viên năm
cuối với những kiến thức đã được học em mong muốn tạo ra một hệ thống tự
động áp dụng trong chăn nuôi. Đó là đề tài “Thiết kế hệ thống điều khiển và
giám sát nhiệt độ lò ấp trứng gia cầm”. Người ta thường cho trứng ấp ở
nhiệt độ cố định cho phép. Tuy nhiên nhiệt độ trong lò luôn thay đổi và phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường. Vì vậy em mong muốn được nghiên cứu thiết
kế ra hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng nhằm tự động đo và
hiển thị nhiệt độ của môi trường một thời điểm bất kỳ trong khoảng từ 0 đến
100 độ C. Và điều khiển khi nhiệt độ của môi trường không nằm trong một
khoảng nhiệt độ nào đó mà ta đã chọn.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt
độ lò ấp trứng gia cầm áp dụng cho lĩnh vực chăn nuôi nhằm tăng hiệu quả nở
của trứng gia cầm.
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế ra hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp
trứng nhằm tự động đo và hiển thị nhiệt độ của môi trường. Điều khiển khi
nhiệt độ của môi trường không nằm trong một khoảng nhiệt độ nào đó mà ta
đã chọn và hơn thế nữa giúp em phát triển bản thân, có sự tìm tòi ứng dụng
của đề tài vào thực tiễn.
Chứng minh khả năng và sự hiểu biết cũng như những kiến thức đã được
dậy từ các thầy cô trong nhà trường để hoàn thiện đề tài của mình và giúp ích
cho xã hội.
Tieu luan
2
Tieu luan
3
Tieu luan
4
- Hệ thống điều khiển: bảng điều khiển, phím chức năng, cảm biến nhiệt.
- Hệ thống điều nhiệt trong máy: hộp nhiệt, quạt gió, ống gió.
- Bóng đèn, thiết bị cấp nhiệt.
- Hệ thống đảo trứng: động cơ đảo, hệ thống truyền động, cơ cấu kéo
đẩy.
- Khay chứa trứng.
- Khay chứa nước tạo độ ẩm.
1.2. Các khâu trong lò ấp trứng
Về thông thường các lò ấp trứng được dùng để ấp các loại trứng gia cầm
thông dụng với số ngày nở khác nhau: gà khoảng 3 tuần (21 ngày), vịt khoảng
4 tuần (28 ngày), ngan 5 tuần (35 ngày) ....
Các loại trứng gia cầm khác có các yêu cầu khác nhau về nhiệt độ,
độ ẩm và thời gian ấp nở.
Bảng 1.1 Thời gian, nhiệt độ ấp các loại trứng
Loại trứng Thời gian ấp Nhiệt độ ấp (°C) Độ ẩm (%) Độ ẩm 3
(ngày) ngày cuối
(%)
Gà 21 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Vịt 28 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Ngan 35-37 37.3 – 37.8 55-65 60-70
Ngỗng 28-34 37.3 – 37.8 55-65 60-70
Bồ câu 17 37.4 – 37.8 55-65 60-70
Về cơ bản, máy ấp trứng tự động gồm bốn khâu: nhiệt độ, đảo trứng, độ
ẩm và thông gió, các thông số kỹ thuật đều được điều chỉnh bằng mạch bán
dẫn và vi điện tử. Để có giống mạnh khoẻ, tỷ lệ nở cao, máy phải giải quyết
được triệt để bốn khâu trên:
Khâu nhiệt đóng vai trò quan trọng nhất, quả trứng ấp không đủ nhiệt thì
phôi sẽ không phát triển. Để giữ nhiệt, các vỏ máy được thiết kế dày và có
Tieu luan
5
chức năng cách ly tốt, góp phần lưu nhiệt khi mất điện. Trong máy có các hệ
thống dây điện trở, có chức năng sinh nhiệt, mỗi dây có công suất tùy thuộc
vào thể tích của lồng ấp. Để đóng, ngắt mạch điện và dây điện trở sinh nhiệt,
có thể sử dụng rơle điện tử không tiếp điểm, dùng tri-ắc công suất lớn, bộ
đóng ngắt hoạt động với độ tin cậy cao.
Thông gió là phần không thể thiếu trong quá trình ấp. Các quạt thông
gió phải gắn với cửa chớp mở tự động mỗi khi quạt hoạt động. Việc gắn với
cửa chớp là để đảm bảo việc cách ly với môi trường bên ngoài, đảm bảo việc
giữ nhiệt. Việc thông gió có thể kết hợp với việc giảm nhiệt cho máy ấp.
1.3. Cấu tạo máy ấp trứng
1.3.1. Vỏ máy
Khung vỏ làm bằng sắt, có kết cấu rất chắc chắn để trong quá trình vận
chuyển không bị biến dạng, là nơi chứa ruột máy và khối lượng trứng khá lớn.
Vỏ được làm bằng 3 lớp với các vật liệu: carton, xốp, kèm tảng nhiệt để
trong quá trình ấp không chịu sự tác động của môi trường, làm nhiệt độ trong
buồng ấp luôn luôn ổn định, tiết kiệm điện.
Bộ điều khiển đặt trên nóc vỏ trong hộp, cách nhiệt hoàn toàn với buồng
ấp.
1.3.2. Ruột máy
Ruột máy làm bằng sắt, có kết cấu chắc chắn, tách rời với vỏ máy. Tất cả
các hệ thống cấp nhiệt, quạt đối lưu, hệ thống đảo dính liền với ruột máy. Ưu
điểm của thiết kế này là rất tiện lợi cho quá trình bảo hành, bảo dưỡng, dễ
dàng vệ sinh máy.
1.3.3. Giá và khay trứng
Trong máy phải thiết kế giá để đặt các khay trứng vào. Giá phải có trục
quay để có thể quay khay trứng nghiêng vào phía trong, nghiêng ra phía
ngoài, ở vị trí thăng bằng. Trục quay giúp ta đảo vị trí của khay trứng trong
máy có tác dụng đều hòa nhiệt trên quả trứng ở các vị trí khác nhau giúp cho
Tieu luan
6
phôi phát triển tốt hơn. Vị trí thăng bằng để ta thao tác khi đưa khay trứng vào
hoặc lấy khay trứng ra.
1.4. Phân loại lò ấp trứng
1.4.1. Lò ấp trứng thủ công
Thực chất là việc sắp các kệ trứng xen kẽ giữa các bóng đèn, trong một
không gian rộng. Phương pháp ấp trứng gia cầm mà việc điều chỉnh chế độ
nhiệt độ, ẩm độ qua các giai đoạn ấp hoàn toàn nhờ vào kinh nghiệm, cảm
giác của người chủ ấp thì gọi là ấp trứng thủ công.
Tieu luan
7
Tieu luan
8
Tieu luan
9
Tieu luan
10
Bộ điều khiển điện tử tự động 100%. Hệ thống điều khiển nhiệt độ chính
xác đến ±0.1 độ C. Có thể thay đổi nhiệt độ phù hợp với nhiều loại trứng gia
cầm, thủy cầm, trứng chim khác nhau.
Hệ thống điều áp cao cấp nhất trên thị trường làm tăng độ đồng đều nhiệt
độ tại tất cả các vị trí trong máy giúp cho tỷ lệ nở có thể đạt tới 95%.
Máy ấp trứng Mactech 100 trứng có chế độ đảo trứng tự động 2 giờ mỗi
lần với động cơ độ bền cao, chịu tải tốt.
Máy tự động đảo trứng 2h/lần góc đảo 90 độ C (-45 độ --> + 45 độ).
Với cấu tạo của máy với thể tích máy đã được tính toán kỹ lưỡng phù
hợp với số lượng trứng đảm bảo lượng Oxy cho phôi phát triển tốt. [3]
Tieu luan
11
Tieu luan
12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Tìm hiểu khái quát về các linh kiện chính được dùng trong mạch điều
khiển và giám sát nhiệt độ lò ấp trứng gia cầm, đặc biệt là STM32F103C8T6
và ứng dụng trong mạch điều khiển.
2.1. STM32F103C8T6
2.1.1. Khái quát về STM32F103C8T6 [2]
Tieu luan
13
Thư viện lập trình: có nhiều loại thư viện lập trình cho STM32 như:
STM32snippets, STM32Cube LL, STM32Cube HAL, Standard Peripheral
Libraries, Mbed core. Mỗi thư viện đều có ưu và khuyết điểm riêng.
Mạch nạp: có khá nhiều loại mạch nạp như: ULINK, J-LINK, CMSIS-
DAP, STLINK….
Board để lập trình: các bạn có thể mua sẵn 1 số kit ra chân đã có sẵn trên
thị trường hoặc thiết kế 1 cái board dành riêng cho bản thân mình. Ở đây
mình đã thiết kế 1 board đã tích hợp sẵn mạch nạp.
2.1.2. Các thông số của STM32F103C8T6
Vi điều khiển: STM32F103C8T6
Kernel: Cortex-M3
Tần số hoạt động: 72Mhz, số pin: 48
Bộ nhớ: 64K Byte Flash, 20K Byte SRAM
Giao tiếp: 2xSPI, 3x UART, 2x I2C, 37 port I/O
Chuyển đổi ADC: 2x ADC
Nguồn cấp: 5VDC qua micro USB, được chuyển thành 3.3VDC qua IC
nguồn cấp cho vi điều khiển chính.
Tích hợp sẵn thạch anh 8Mhz.
Tích hợp sẵn thạnh anh 32Khz cho các ứng dụng RTC.
Ra chân đầy đủ tất cả các GPIO và giao tiếp: CAN, I2C, SPI, UART, USB,
…
Tích hợp Led trạng thái nguồn, Led PC13, Nút Reset.
Kích thước: 2,3cm x 5,5cm
KIT STM32F103C8T6 sử dụng mạch nạp: ST-Link mini, J-Link, USB-TO-
COM.
Kết nối chân khi nạp bằng ST-Link mini:
TCK -- SWCLK
TMS -- SWDIO
GND -- GND
Tieu luan
14
3.3V -- 3.3V
Tieu luan
15
Tieu luan
16
GPIOs 37
2
ADC đồng bộ 12 bit
10 channels
Tieu luan
17
Cảm biến này bao gồm một thành phần đo độ ẩm kiểu điện trở và bộ
phận giảm nhiệt độ NTC, và kết nối với bộ vi điều khiển 8 bit hiệu suất cao,
cung cấp chất lượng tốt, phản ứng nhanh, chống nhiễu và hiệu quả về chi phí.
Kích thước nhỏ, tiêu thụ điện năng thấp và truyền tín hiệu lên đến 20m.
Thông số kỹ thuật:
Bảng 2.3 Bảng thông số kỹ thuật DHT11
Thông số Điều kiện Tối thiểu Trung bình Tối đa
Độ ẩm
Độ phân giải 1%RH 1%RH (8bit) 1%RH
Độ 25℃ ±4%RH
chính xác 0-50℃ ±5%RH
0℃ 30%RH 90%RH
Phạm vi đo 25℃ 20%RH 90%RH
50℃ 20%RH 80%RH
Thời gian 1/e (63%) 25℃, 6s 10s 15s
1m/s trong không khí
đáp ứng
(giây)
Độ trễ ±1%RH
Sự ổn định ±1%RH/năm
Nhiệt độ
Độ phân giải 1℃ (8bit) 1℃ (8bit) 1℃ (8bit)
Độ chính xác ±1℃ ±2℃
Phạm vi đo 0℃ 50℃
Thời gian 1/e (63%) 6s 30s
đáp ứng
(giây)
Tieu luan
18
Sơ đồ kết nối:
Tieu luan
19
Tieu luan
20
Logic “1”: Bus DB0 – DB7 sẽ nối với thanh ghi dữ liệu DR bên trong
LCD.
Chân số 5- R/W: chân chọn chế độ đọc/ ghi (Read/ Write), được nối với
logic “0” để ghi hoặc nối với logic “1” để đọc.
Chân số 6- E: chân cho phép (Enable). Sau khi các tín hiệu được đặt lên
Bus DB0 – DB7, các lệnh chỉ được chấp nhận khi có một xung cho phép của
chân này như sau:
Ở chế độ ghi: Dữ liệu bus sẽ được LCD chuyển vào thanh ghi bên trong
khi phát hiện một xung (high – to – low transittion) của tín hiệu chân E.
Ở chế độ đọc: Dữ liệu LCD xuất ra DB0 – DB7 khi phát hiện cạnh lên
(low – to – high transittion) ở chân E và được LCD giữ ở bus cho đến khi nào
chân E xuống thấp.
2.4. OPTO MOC3021 [8]
MOC3021 là optocoupler hay optoisolator điều khiển Triac phát hiện
điểm 0. Sử dụng ánh sáng để ghép nối gián tiếp vào các bộ mạch. Điểm đặc
biệt của MOC3021 là nó có khả năng phát hiện điểm zero và được điều khiển
bởi một Triac.
Tieu luan
21
Lựa chọn opto MOC3021 để có thể phát hiện điểm 0 của mạch xoay
chiều, kết hợp với triac và có thể cách ly tốt giữa nguồn 1 chiều và xoay
chiều.
2.5. TRIAC BT136 [7]
Trong đề tài này có sự kết hợp giữa opto MOC3021 và Triac BT136 để
có thể cách ly và điều khiển mạch xoay chiều. Linh kiện này rất thông dụng
nên dễ dàng mua và giá thành rẻ.
BT136 là TRIAC với dòng điện cực đại 4A. Điện áp ngưỡng cổng của
BT136 cũng rất ít nên có thể được điều khiển bởi các mạch kỹ thuật số. Vì
TRIAC là thiết bị chuyển mạch hai chiều nên chúng thường được sử dụng cho
các ứng dụng chuyển mạch AC.
Tieu luan
22
Tieu luan
23
2.6. RELAY 5V
1 Đầu cuộn dây Được sử dụng để kích hoạt (Bật / Tắt) Rơle,
1 Thông thường một đầu được kết nối với 5V và
đầu kia nối đất
2 Đầu cuộn dây Được sử dụng để kích hoạt (Bật / Tắt) Rơle,
2 Thông thường một đầu được kết nối với 5V và
đầu kia nối đất
3 Chung (COM) Chung được kết nối với một đầu cuối của Tải sẽ
được kiểm soát
4 Thường đóng Đầu kia của tải hoặc được kết nối với NO hoặc
(NC) NC. Nếu được kết nối với NC, tải được kết nối
trước khi kích hoạt
5 Thường mở Đầu kia của tải hoặc được kết nối với NO hoặc
(NO) NC. Nếu kết nối với NO, tải bị ngắt kết nối
trước khi kích hoạt
Tieu luan
24
Tieu luan
25
Tieu luan
26
Tieu luan
27
thị đưa ra các thông tin từ đó cho ra các tín hiệu hợp lý đưa tới các khối hệ
thống riêng biệt để các hệ thống thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
Tieu luan
28
Tieu luan
29
+ LCD được sử dụng để hiện các thông số như: họ tên, mã sinh viên chế
động hoạt động, nhiệt độ, độ ẩm.
Tieu luan
30
Tieu luan
31
Thông số kỹ thuật:
Bảng 3.7 Bảng thông số kỹ thuật LM2596
Thông số Tối thiểu Tối đa
Vin (V) 4.5 40
Vout (V) 3.3 37
Iout (A) 3
Tieu luan
32
Tieu luan
33
Tieu luan
34
Tieu luan
35
bấm nút BT Mode tiếp theo thì hệ thống sẽ lần lượt chuyển qua luân phiên
giữa 2 chế độ này.
Tieu luan
36
Khi nhiệt độ tăng lên lớn hơn nhiệt độ cài đặt (330C) thì đèn sợi đốt và quạt 1
sẽ được tắt, đồng thời bật quạt tản nhiệt để hút bớt nhiệt ra khỏi lồng ấp trứng.
Hình 3.27 Lưu đồ thuật toán chương trình chế độ thủ công
Tieu luan
37
Khi hoạt động ở chế độ điều khiển bằng tay, vi điều khiển đọc trạng thái của
nút nhấn. Mỗi nút nhấn tương ứng sẽ điều khiển bật tắt các thiết bị: Quạt 1,
quạt 2 và đèn sợi đốt.
3.5. Kết luận chương 3
Chương 3 trình bày về việc sử dụng các thiết bị, linh kiện đã dùng trong
quá trình hoàn thành sản phẩm và các kiến trúc tổng quan phục vụ cho việc
giải bài toán được đặt ra. Bằng những kiến thức đã được học, kết hợp với các
linh kiện để vận dụng những cơ sở lý thuyết thiết kế phần cứng và phần mềm
của hệ thống, phân tích nguyên lý hoạt động của các khối chức năng để xây
dựng một hệ thống đáp ứng yêu cầu thực tế.
Tieu luan
38
Tieu luan
39
Tieu luan
40
Tieu luan
41
Tieu luan
42
Tieu luan
43
Tieu luan
44
Tieu luan
45
Tieu luan
46
Tieu luan
47
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Tieu luan
48
Mục lục
1. Tổng quan về mô hình
2. Các bước sử dụng mô hình
3. Những chú ý khi sử dụng
4. Thông tin liên hệ
Tieu luan
49
Mặt trước sản phẩm có màn hình hiển thị và 5 nút nhấn. Màn hình LCD
hiển thị cảnh báo và nồng độ PM 2.5. Các nút nhấn lần lượt ứng với các chức
năng sau:
Tieu luan
50
- Sau khi cấp nguồn cho hệ thống thì màn hình sẽ hiện thị họ và tên, mã
sinh viên của người thực hiện.
Tieu luan
51
- Nếu không có nút nhấn nào được nhấn thì hệ thống sẽ hoạt động theo
chế độ tự động. Màn hình LCD sẽ hiện thị “Chế độ tự động” ở hàng thứ nhất
và 2 thông số nhiệt độ thứ 2”. Hệ thống sẽ tự động điều khiển các thiết bị dựa
vào thông số nhiệt độ được cài đặt trong code chương trình:
+ Khi nhiệt độ môi trường nhỏ hơn nhiệt độ cài đặt trong code đèn
sợi đốt sẽ được bật để làm tăng nhiệt độ và quạt 1 sẽ được bật để
làm thoáng khí và nhiệt độ lan đều ra máy ấp.
+ Khi nhiệt độ tăng lên lớn hơn nhiệt độ cài đặt thì đèn sợi đốt và
quạt 1 sẽ được tắt, đồng thời bật quạt tản nhiệt để hút bớt nhiệt ra
khỏi máy ấp trứng.
Tieu luan
52
- Nếu nhấn nút chuyển mode thì hệ thống sẽ chuyển sang chế độ chế độ
thủ công. Màn hình LCD sẽ hiện thị “Chế độ thủ công” ở hàng thứ nhất và 2
thông số nhiệt độ, độ ẩm ở hàng thứ 2. Hệ thống sẽ điều khiển các thiết bị dựa
vào các nút nhấn chức nhấn.
3. Những chú ý khi sử dụng
- Không cấp nguồn lớn hơn 12 VDC cho sản phẩm tránh gây hỏng mạch.
- Không chạm vào mạch khi tay còn ướt.
- Đặt sản phẩm tại nơi khô ráo, tránh các môi trường có chứa hóa chất ăn
mòn và nơi có nhiệt độ quá cao.
4. Thông tin liên hệ
Họ và tên: Nguyễn Trọng Hậu
Số điện thoại: 0969989630
Email: tronghautkt@gmail.com
Tieu luan
53
PHỤ LỤC 2
Code trên phần mềm Keil C:
#include "main.h"
#include "tim.h"
#include "gpio.h"
#include "DHT.h"
void SystemClock_Config(void);
DHT_DataTypedef DHT11_Data;
uint8_t i=0;
uint8_t dem=0;
//uint8_t tt=0;
uint8_t nhietdo ;
uint8_t doam;
uint8_t DaoTrung =0;
//extern uint8_t pres = 50;
float dienap;
uint8_t tam1 = 0;
uint8_t tam2 = 0;
uint8_t tam3 = 0;
uint8_t tam4 = 0;
void Lcd_Cauhinh(void);//KHOI TAO LCD
void Lcd_Ghi_Lenh(char lenh);//GHI LENH
void Lcd_Ghi_Dulieu(char data);//GHI DATA
void LCD_DATA(unsigned char data)
{
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_3, data&0x01 ?
GPIO_PIN_SET: GPIO_PIN_RESET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_4, (data>>1)&0x01 ?
GPIO_PIN_SET: GPIO_PIN_RESET);
Tieu luan
54
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_5, (data>>2)&0x01 ?
GPIO_PIN_SET: GPIO_PIN_RESET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_6, (data>>3)&0x01 ?
GPIO_PIN_SET: GPIO_PIN_RESET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_7, (data>>4)&0x01 ?
GPIO_PIN_SET: GPIO_PIN_RESET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_8, (data>>5)&0x01 ?
GPIO_PIN_SET: GPIO_PIN_RESET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_9, (data>>6)&0x01 ?
GPIO_PIN_SET: GPIO_PIN_RESET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_10, (data>>7)&0x01 ?
GPIO_PIN_SET: GPIO_PIN_RESET);
}
void Lcd_Cauhinh (void)
{
//HAL_Delay(500);
Lcd_Ghi_Lenh(0x03); // // con tro tro ve dong dau tien
Lcd_Ghi_Lenh(0x38); // Giao tiep voi VDK bang 8 chan
Lcd_Ghi_Lenh(0x06); // Hien thi dich
Lcd_Ghi_Lenh(0x0c); //Bat hien thi, tat con tro
Lcd_Ghi_Lenh(0x01); //xoa con tro
}
void Lcd_Ghi_Lenh (char lenh)
{
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_11,GPIO_PIN_RESET);//RS=0
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_RESET);//LCD_R
W=0;
Tieu luan
55
LCD_DATA(lenh);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_8,GPIO_PIN_SET);//LCD_EN=
1;
HAL_Delay(1);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_8,GPIO_PIN_RESET);//LCD_EN
= 0;
HAL_Delay(1);
//DWT_Delay_us(300); //10ms
}
void Lcd_Ghi_Dulieu (char data)
{
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_11,GPIO_PIN_SET);//RS=1
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_RESET);//LCD_R
W=0;
HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_8,GPIO_PIN_SET);//
LCD_EN=1;
LCD_DATA(data);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_8,GPIO_PIN_SET);//LCD_EN=
1;
HAL_Delay(1);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_8,GPIO_PIN_RESET);//LCD_EN
= 0;
HAL_Delay(1);
Tieu luan
56
//DWT_Delay_us(10); //10us
}
void Lcd_Clear()
{
Lcd_Ghi_Lenh(0x01);
HAL_Delay(10);
}
void Lcd_Ghi_Chuoi (char *str)
{
while(*str)
{
Lcd_Ghi_Dulieu(*str);
str++;
}
}
char M[32];
void Auto_mode(void)//che do tu dong
{
Lcd_Ghi_Lenh(0x80);
sprintf(&M[0]," Che Do Tu Dong ");
Lcd_Ghi_Chuoi(&M[0]);
Lcd_Ghi_Lenh(0xC0);
sprintf(&M[0]," Tem:%2d",nhietdo);
Lcd_Ghi_Chuoi(&M[0]);
Lcd_Ghi_Lenh(0xC8);
sprintf(&M[0],"Hum:%2d",doam);
Lcd_Ghi_Chuoi(&M[0]);
if(nhietdo <= 33)
{
Tieu luan
57
Tieu luan
58
{
while (HAL_GPIO_ReadPin(GPIOA,
GPIO_PIN_2)==0);
HAL_GPIO_TogglePin(GPIOA, GPIO_PIN_11);
}
if(HAL_GPIO_ReadPin(GPIOA, GPIO_PIN_1)==0)
{
while (HAL_GPIO_ReadPin(GPIOA,
GPIO_PIN_1)==0);
HAL_GPIO_TogglePin(GPIOA, GPIO_PIN_10);
}
}
int main(void)
{
MX_GPIO_Init();
MX_TIM4_Init();
DHT_GetData(&DHT11_Data);
nhietdo = DHT11_Data.Temperature;
doam = DHT11_Data.Humidity;
//HAL_Delay(3000);
Lcd_Cauhinh();
Lcd_Clear();
Lcd_Ghi_Lenh(0x80);
sprintf(&M[0],"NGUYEN TRONG HAU ");
Lcd_Ghi_Chuoi(&M[0]);
Lcd_Ghi_Lenh(0xC0);
sprintf(&M[0]," 2018607458 ");
Lcd_Ghi_Chuoi(&M[0]);
HAL_Delay(3000);
Tieu luan
59
Lcd_Clear();
HAL_Delay(300);
while (1)
{
DHT_GetData(&DHT11_Data);
nhietdo = DHT11_Data.Temperature;
doam = DHT11_Data.Humidity;
HAL_Delay(1000);
//Lcd_Clear();
Lcd_Ghi_Lenh(0xC0);
sprintf(&M[0]," Tem:%2d",nhietdo);
Lcd_Ghi_Chuoi(&M[0]);
Lcd_Ghi_Lenh(0xC8);
sprintf(&M[0],"Hum:%2d",doam);
Lcd_Ghi_Chuoi(&M[0]);
if ( dem%2==0)
{
Auto_mode();
}
else
{
Man_mode();
}
}
}
void SystemClock_Config(void)
{
RCC_OscInitTypeDef RCC_OscInitStruct = {0};
Tieu luan
60
void EXTI0_IRQHandler(void)
{
dem=dem+1;
Tieu luan
61
Tieu luan