Professional Documents
Culture Documents
a. Laser guidance:.................................................................................................10
b. Magnetic spot guidance (hay còn gọi là điểm từ):............................................11
c. Magnetic Tape guidance (hay còn gọi là băng từ):...........................................12
d. Wire guidance:...................................................................................................12
a. Phần cơ khí:.......................................................................................................18
b. Phần điện:.........................................................................................................19
* Động cơ..............................................................................................................19
* Cảm biến:...........................................................................................................21
* Phương pháp đọc tín hiệu cảm biến:..................................................................22
c. Phần cấu trúc điều khiển:...................................................................................23
d. Bộ điều khiển:...................................................................................................25
3
MỤC
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Kích thước sa bàn...............................................................................................7
Hình 1.1: Robot chuyển động bằng bánh xe (a) và bánh xích (b)...................................9
Hình 1.2: Robot truyền động bằng chân........................................................................10
Hình 1.2: Hệ thống Laser guidance [5].........................................................................10
Hình 1.3: Magnetic spot guidance [6]...........................................................................11
Hình 1.4: Nguyên tắc hoạt động Magnetic spot guidance [7].......................................11
Hình 1.5: Nguyên tắc hoạt động magnetic guidace [8].................................................12
Hình 1.6: Wire guidance [9]..........................................................................................12
Hình 1.7: Robot Opportunity của NASA [10]...............................................................13
Hình 1.8: Robot Scorpion của TOSHIBA [11].............................................................14
Hình 1.9: Robot vận chuyển hàng hóa [12]...................................................................14
Hình 1.10: Robot lau nhà Xiaomi Roborock Gen 3 [13]..............................................15
Hình 1.11: Robot 510 PackBot được sản xuất bởi iRobot............................................15
Hình 1.12: Robot phục vụ nhà hàng của LKK Group [15]...........................................16
Hình 1.13: Robot dò line “The Chariot” (a) và sơ đồ nguyên lý của nó (b) [16]..........17
Hình 1.14: Robot dò line Silvestre (a) và sơ đồ nguyên lý (b) [17]..............................17
Hình 1.15: Mô hình xe dò line “Fireball” (a) và sơ đồ nguyên lý (b) [18]....................18
Hình 1.16: Động cơ DC Servo giảm tốc GA25 [19].....................................................19
Hình 1.17: Động Cơ Bước Step Motor NEMA17 NEMA23 Stepper [20]...................20
Hình 1.18: Động cơ servo..............................................................................................20
Hình 1.19: Pixy2 CMUcam5 Smart Vision Sensor [21]...............................................21
Hình 1.20: Phototransistor.............................................................................................21
Hình 1.21: Nguyên lý của cảm biến quang dẫn.............................................................22
Hình 1.22: Tín hiệu đọc về digital.................................................................................22
Hình 1.23: Thuật toán xấp xỉ đọc tín hiệu analog: xấp xỉ bậc hai (a) và theo trọng số (b)
.......................................................................................................................................23
Hình 1.24: Điều khiển tập trung (Centralized control)..................................................23
Hình 1.25: Cấu trúc điều khiển phần cấp (Distributed control)....................................24
Hình 1.26: Biểu đồ Gantt...............................................................................................27
Hình 2.1: Phương án xe 3 bánh 2 bánh sau dẫn động...................................................28
Hình 3.1: Các lực tác dụng lên xe dò line.....................................................................29
4
MỤC
Hình 3.2. Mô hình SolidWorks của xe dò line..............................................................33
Hình 3.3: Kích thước gá động cơ..................................................................................34
Hình 3.4: Đồ gá động cơ sau khi hoàn thiện.................................................................34
Hình 3.5: Các bước thực hiện gia công đồ gá;..............................................................35
Hình 3. 6: Kích thước mặt mica phía dưới....................................................................36
Hình 3.7: Kích thước mặt mica phía trên.....................................................................36
Hình 3.8: Cụm ráp thân xe............................................................................................37
Hình 3.9: Sơ đồ động học..............................................................................................37
Hình 3.10:Vận tốc xe và bánh trái, phải theo thời gian khi xe chạy thẳng...................39
Hình 3.11:Vận tốc xe và bánh trái, phải theo thời gian khi xe chạy cung tròn.............39
Hình 4.1: Thanh cảm biến dò line hồng ngoại BFD-1000 [22].....................................42
Hình 4.3: Mạch điện 1 cảm biến TCRC5000................................................................43
Hình 4.4: Đồ thị quan hệ giữa 𝐼𝐹 và 𝐼𝐶 [23].................................................................43
Hình 4.5: Đồ thị quan hệ 𝐼𝐶 và V [24]..........................................................................44
Hình 4.6: Ảnh hưởng của việc đặt cảm biến lên switching distance.............................44
Hình 4.7: Vùng hoạt động của cảm biến TCR-5000.....................................................45
Hình 4.8: Khoảng cách giữa 2 cảm biến D (mm)..........................................................46
Hình 4.9: Phạm vi quét của 2 cảm biến liền kề.............................................................46
Hình 4.10: Sơ đồ khối cảm biến....................................................................................47
Hình 4.11: Động cơ DC Servo giảm tốc GA25.............................................................47
Hình 4.12: Motor driver L298N [25]............................................................................48
Hình 4.13: Sơ đồ khối driver và động cơ [25]...............................................................48
Hình 4.14: Sơ đồ khố chung cho toàn hệ thống............................................................49
Hình 4.15: Quan hệ giữa phần trăm xung PWM và vận tốc động cơ trái (a) và phải (b)
.......................................................................................................................................51
Hình 4.16: Sơ đồ điều khiển vận tốc động cơ...............................................................51
Hình 4.17: Mối quan hệ giữa phần trăm xung PWM đầu vào và vận tốc đông cơ trái
(điều khiển vòng kín).....................................................................................................52
Hình 4.18: Mối quan hệ giữa phần trăm xung PWM đầu vào và vận tốc đông cơ phải
(điều khiển vòng kín).....................................................................................................52
Hình 5.1: Sơ đồ hệ thống điều khiển.............................................................................54
Hình 5.2: Vi điều khiển Arduino Atmega 2560 [26].....................................................54
5
MỤC
Hình 5.3 Sơ đồ khối điều khiển.....................................................................................55
Hình 5.4 Lưu đồ giải thuật.............................................................................................56
Hình 6.1: Chạy thực nghiệm robot dò line....................................................................58
6
Yêu
YÊU CẦU
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cơ điện tử yêu cầu sinh viên thực hiện thiết kế,
chế tạo và điều khiển robot dò line (Line following robot). Robot sau khi hoàn thành
phải đúng kích thước như yêu cầu và di chuyển đúng theo sa bàn line phẳng có quỹ
đạo di chuyển: A B C D E F C G A C E và các kích
thước như (hình 1).
7
Phân công nhiệm
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
8
Phần 1: Tổng
a. Robot chuyển động bằng bánh xe [1] b. Robot chuyển động bằng bánh xích [2]
Hình 1.1: Robot chuyển động bằng bánh xe (a) và bánh xích (b)
9
Phần 1: Tổng
a. Robot 6 chân giống nhện [3] b. “Chó Robot” di chuyển bằng 4 chân [4]
Hình 1.2: Robot truyền động bằng chân
* Phân loại theo phương pháp di chuyển:
- Robot di chuyển bằng bánh xe (hình 1.1.a).
- Robot di chuyển bằng bánh xích (hình 1.1.b).
- Robot có chân, chân giống người hay giống động vật (hình 1.2.a và 1.2.b).
Tia laser được phát ra từ Mobile robot sẽ được truyền đến các mốc được đặt
trong khu vực hoạt động như (hình 1.2). Khoảng cách và góc từ Mobile robot đến các
mốc sẽ được truyền đến bộ xử lý để tính toán vị trí Mobile robot, từ đó truyền tín hiệu
để Mobile robot đi đúng hướng đến vị trí mong muốn.
* Đặc điểm:
- Bản đồ hoạt động của Mobile robot được lưu trữ trước trong bô nhớ.
- Đường đi của Mobile robot có thể dễ dáng được thay đổi và mở rộng.
1
Phần 1: Tổng
- Đây là phương pháp dẫn hướng chính xác nhất.
b. Magnetic spot guidance (hay còn gọi là điểm từ):
* Đặc điểm:
- Đường đi được quy định bằng các điểm từ.
- Đường dẫn gián đoạn.
- Hệ thống đường dẫn có thể thay đổi.
1
Phần 1: Tổng
- Sai lệch khi di chuyển phụ thuộc vào độ chính xác của cảm biến từ.
1
Phần 1: Tổng
- Hệ thống có thể mở rộng mà không ảnh hưởng đến cơ sở vật chất.
c. Magnetic Tape guidance (hay còn gọi là băng từ):
Giống như điểm từ, băng từ được dán trước trên sàn để tạo vùng hoạt động cho
robot. Robot được trang bị cảm biến để nhận diện băng từ, đi theo băng từ để đi đến
điểm mong muốn như (hình 1.5).
* Đặc điểm:
- Đường dẫn được quy định bới băng từ.
- Hệ thông đường dẫn liên tục.
- Hệ thống đường dẫn thay đổi hoặc điều chỉnh dễ dàng.
- Sai lệch khi di chuyển phụ thuộc vào độ chính xác của cảm biến từ.
d. Wire guidance:
Line dẫn đường được dán trước trên sàn để tạo vùng hoạt động cho robot. Vật
liệu của line dẫn không quan trọng. Line dẫn thường được chọn màu đối xứng với mặt
sàn hoạt động. Robot được trang bị camera hoặc led để nhận diện line này, từ đó
1
Phần 1: Tổng
truyền tín
1
Phần 1: Tổng
hiệu đến bộ xử lý, xác định vị trí và điều khiển xe. Hệ thống xe dò line được thể hiện
như (hình 1.6). Chi tiết về xe dò line sẽ được trình bày ở các phần tiếp theo.
* Đặc điểm:
- Đường dẫn được quy định bởi line dẫn.
- Hệ thông đường dẫn liên tục.
- Hệ thống đường dẫn thay đổi hoặc điều chỉnh dễ dàng, hệ thống dễ dàng mở rộng.
- Sai lệch khi di chuyển phụ thuộc vào độ chính xác của cảm biến.
Mobile robot được sử dụng phổ biến để thực hiện những công việc mà con người
khó thực hiện và thậm chí không thực hiện được: làm những công việc đòi hỏi độ
chính xác cao, làm việc trong môi trường nguy hiểm (như lò phản ứng hạt nhân, dò
phá mìn trong quân sự), thám hiểm không gian vũ trụ….
Những nơi con người không thể đặt chân được như bề mặt hành tính khác, bề
mặt long biển sâu, … người ta phải dùng robot tự hành với cầu trúc đặt biệt. Robot
Opportunity (hình 1.7) được NASA gửi lên Sao Hỏa vào năm 2003 trong nhiệm vụ
thám hiểm sao Hỏa 90 ngày. Robot có thể hoàn toàn điều khiển từ xa được từ bề mặt
Trái Đất, nhưng cũng có thể tự động thực hiện công việc một cách độc lập. Trong 15
năm làm việc, Opportunity đã không ngừng di chuyển, đưa ra các quan sát khoa học và
báo cáo lại cho Trái Đất với thời gian dài hơn 55 lần tuổi thọ thiết kế của nó. Cho đến
năm 2018, Opportunity đã đi được quãng đường 45,16 km trong suốt quãng đời của
mình trước khi ngưng hoạt động hoàn toàn.
1
Phần 1: Tổng
Robot nói chung và mobile robot nói riêng có thể được thiết kế và vận hành thay
thế hoàn toàn con người trong các môi trường độc hại. Hình cho thấy Robot Scorpion
do công ty Toshiba thiết kế (2015) (hình 1.8) trong nhiệm vụ dọn dẹp nhà máy hạt
nhân sau sự cố hạt nhân Fukushima, Nhật Bản hồi năm 2011.
Trong công nghiệp, mobile robot thường được sử dụng chủ yếu để di chuyển các
thiết bị, mang vác các nguyên vật liệu nặng và các phụ kiện cần thiết. Mobile robot
được ứng dụng rộng rãi đặt biệt trong các kho hàng, để vận chuyển và phân phối hàng
hóa (hình 1.9). Robot thường được dẫn hướng bằng các đường line, bang từ đặt dưới
sàn và được lập trình để thực hiện một số công việc nhất định.
1
Phần 1: Tổng
Ngoài ra, mobile không chỉ được sử dụng trong công nghiệp mà cả trong lĩnh vực
quân sự và cuộc sống hàng ngày. Robot hút bụi Xiaomi Roborock Gen 3 (ra mắt năm
2019) (hình 1.10) có khả năng tìm đường đi về dock sạc với thời gian ngắn nhất, bất
chấp mọi loại bản đồ phức tạp. Robot được trang bị thuật toán thiết lập bản đồ nhà và
khoảng đường thông minh nhất. Người dùng cũng có thể thiết lập và phân vùng bản đồ
bằng điện thoại thông minh. Trong quân sự, robot được trang bị súng, radar và di
chuyển linh hoạt trân các địa hình (hình 1.11).
Hình 1.11: Robot 510 PackBot được sản xuất bởi iRobot trang bị cho quân đội
Mỹ[14]
1
Phần 1: Tổng
Hình 1.12: Robot phục vụ nhà hàng của LKK Group [15]
Mobile Robot có thể được sử dụng để phục vụ trong các nhà hàng như (hình
1.12). Phương pháp định hướng của robot này là dùng cảm biến từ (magnetic sensors
tracking) để đi theo băng từ (magnetic tape) được dán sẵn trên nền. Ngoài ra, robot này
còn có thể được điều khiển từ xa và tránh được chướng ngại vật.
1
Phần 1: Tổng
* Silvestre: Mô hình xe Silvestre (hình 1.14) đạt giải vô địch Cosmo bot 2012.
- Xe có trọng lượng: 250 (gram). Kết cấu xe: 2 bánh sau chủ động, 2 bánh trước tự lựa.
- Xe sử dụng động cơ DC Servo (Maxon DC Motor), thanh cảm biến hồng ngoại gồm
8 sensor.
- Phần cứng trung tâm của xe là vi điều khiển LPC2148 ARM7, cấu trúc điều khiển
tập trung, bộ điều khiển PD.
- Xe có khả năng nhớ đường, tốc độ xe cao.
* Fireball: Mô hình và sơ đồ nguyên lý xe dò line Fireball như trong hình. Xe Fire đạt
được các giải thưởng cao trong các cuộc thi Bot Brawl (2010) ở Peoria; ChiBot’s Fall
(2010) ở I hobby Expo.
- Xe sử dụng động cơ DC Servo (Maxon DC Motor), thanh cảm biến hồng ngoại gồm
8 sensor QTR-8RC.
1
Phần 1: Tổng
- Phần trung tâm của xe là vi điều khiển Parallax Propeller.
- Xe có khối lượng nhẹ, kết cấu cân bằng tốt nhưng khi bo cua dễ xảy ra hiện tượng
trượt bánh.
3 bánh (dẫn động 2 bánh - Tiếp xúc mặt đường tốt - Khi ôm cua, xe mang
3 bánh (dẫn động 2 bánh - Tiếp xúc mặt đường tốt - Bánh tự lựa ở phía sau
2
Phần 1: Tổng
4 bánh (dẫn động 2 bánh - Khi rẽ hướng mang theo - Tiếp xúc mặt đường
sau, 2 bánh trước tự lựa) tải khó lật hơn do có hai không tốt (đường đua
điểm tựa ở bánh không bằng phẳng)
- Xe cân bằng tốt do trọng - Khó cua hơn dẫn động
lượng phân phối trên một tứ bằng 2 bánh trước
giác - Bám đường không tốt
4 bánh (dẫn động 2 bánh - 2 bánh trước dẫn hướng - Bánh tự lựa ở phía sau
trước, 2 bánh sau tự lựa) kéo tải nên xe khó lật có ma sát nhỏ khiến xe
- Xe cân bằng tốt do trọng có thể bị xoay khi cua ở
lượng phân phối trên một tốc độ cao
tứ - Bám đường không tốt
giác
4 bánh (4 bánh chủ động) - Tải chia ra cho các động - Xe dễ bị trượt, giải
cơ nên giảm tải cho động thuật điều khiển phức
cơ tạp
- Khó rẽ hướng ở khúc
cua có bán kính cong
nhỏ
- Bám đường không tốt
b. Phần điện:
* Động cơ:
- Động cơ điện một chiều (DC motor): Động cơ điện một chiều được dùng rộng
2
Phần 1: Tổng
rãi trong các hệ thống truyền động điện chất lượng cao, dải công suất động cơ điện
một chiều từ vài W đến vài MW. Đây là động cơ đa dạng, linh hoạt, có thể đáp ứng
yêu cầu
moment, tăng tốc, và hãm với tải trọng nặng. Động cơ điện một chiều cũng dễ dàng đáp
2
Phần 1: Tổng
úng với các truyền động trong khoảng điều khiển tốc độ rộng và đảo chiều nhanh với
nhiều đặc tuyến quan hệ moment- tốc độ. Một số DC motor được sử dụng trong robot
dò line như (hình 1.16).
- Động cơ bước (stepper motor): Động cơ bước (hình 1.17) có thể được mô tả
như là một động cơ điện không dùng bộ chuyển mạch. Cụ thể, các mấu trong động cơ
là stator, và rotor là nam châm vĩnh cữu hoặc trong trường hợp của động cơ biến từ
trở, nó là những khối răng làm bằng vật liệu nhẹ có từ tính. Tất cả các mạch đảo phải
được điều khiển bên ngoài bởi bộ điều khiển, và đặc biệt, các động cơ và bộ điều khiển
được thiết kế để động cơ có thể giữ nguyên bất cứ vị trí cố định nào cũng như là quay
đến bất kì vị trí nào. Hầu hết các động cơ bước, có thể chuyển động ở tần số âm thanh,
cho phép chúng quay khá nhanh, và với một bộ điều khiển thích hợp, chúng có thể
khởi động và dừng lại dễ dàng ở các vị trí bất kì.
- Động cơ servo (hình 1.18) có thể là bất kì loại động cơ nào vừa nêu trên khi kết
hợp với bộ điều khiển động cơ servo, phần hồi và hệ thống điều khiển thích hợp. Động
cơ servo dùng trong đồ chơi điều khiển vô tuyến thường sử dụng thiết kế mạch DC
2
Phần 1: Tổng
truyền thống rẻ tiền để giảm kích thước. Động cơ servo trong công nghiệp đáp ứng được
2
Phần 1: Tổng
yêu cầu tốc độ nhanh, độ chính xác cao và sản sinh ra moment lớn trong suốt dải hoạt
động là dựa vào thiết kế của động cơ điện một chiều không chổi than.
* Cảm biến:
- Camera (hình 1.19): Trong trường hợp sử dụng camera, hình ảnh thu được từ
đường line thực tế sẽ được gửi về, xử lý và sử dụng các giải thuật xử lý ảnh để xác
định vị trí và góc lệch chính xác của xe so với đường line. Camera cho kết quả với độ
chính xác cao. Hạn chế lớn ở đây là chi phí cao vì bộ camera giá thành thấp sẽ không
đạt được tốc độ lấy ảnh như yêu cầu và bộ xử lý phải đủ mạnh để xử lý lượng lớn
thông tin.
- Cảm biến quang dẫn thường được sử dụng nhiều trong các cuộc thi robot dò
line hiện nay. Điển hình như quang điện trở hoặc phototransistor kết hợp với LED như
(hình 1.20).
Hai cảm biến có nguyên tắc hoạt động giống nhau, bộ thu sẽ thu tín hiệu phản xạ
từ bộ phát phát xuống mặt đất, từ đó xử lý để xác định được vị trí của đường line.
2
Phần 1: Tổng
Nguyên lý của cảm biến hồng ngoại được thể hiện như trong (hình 1.21). Ưu điểm của
cảm biến
2
Phần 1: Tổng
quang dẫn là giải thuật xử lý đơn giản, nhưng vẫn tồn tại nhiều nhược điểm: dễ bị
nhiễu, bề mặt mấp mô có thể gây sai số.
- Đọc tín hiệu analog: Đọc theo dạng analog tín hiệu analog đọc được từ cảm biến qua
phép xấp xỉ để tìm ra vị của xe so với tâm đường line. Các giải thuật xấp xỉ theo bậc 2,
theo trọng số cho sai số dò line khác nhau. Thuật toán được mô tả như (hình 1.23).
Thời gian xử lý phụ thuộc vào thời gian đọc ADC tất cả các sensor của vi điều khiển,
do đó
2
Phần 1: Tổng
sẽ lâu hơn phương pháp thứ nhất, tuy nhiên độ chính xác cao hơn nhiều.
2
Phần 1: Tổng
2. Thời gian đọc tín hiệu Tốn nhiều thời gian Tốn ít thời gian
Sensor
2
Phần 1: Tổng
chương trình chính, tính giá trị điều khiển và truyền cho hai động cơ. Hầu hết các
Robot, xe đua
3
Phần 1: Tổng
dò line thực tế thường xử dụng cấu trúc điều khiển này. Sơ đồ điều khiển tập trung được
thể hiện ở (hình 1.24).
- Điều khiển phân cấp (Centralized control): Mô hình điều khiển phân cấp như
(hình 1.25).
Sensor
Slaver 1
Slaver 1
Master Slaver 1
Driver Driver
Hình 1.25: Cấu trúc điều khiển phần cấp (Distributed control)
Một vi điều khiển sử dụng như một master tính toán cho chương trình điều khiển
chính. Các slaver còn lại sử dụng các vi điều khiển khác, thực hiện các nhiệm vụ riêng
biệt: thu và xử lý tín hiệu từ cảm biến, tính toán vị trí tương đối của xe so với đường
line và truyền về cho master, thu nhận tín hiệu từ encoder, tính toán thuật toán điều
khiển cho động cơ, đảm bảo động cơ hoạt động theo đúng yêu cầu master,… Tín hiệu
trao đổi giữa các vi điều khiển theo nhiều chuẩn khác nhau như I2C, CAN…Cấu trúc
này giúp giảm được khối lượng tính toán cho master và cho phép robot thực hiện nhiều
chức năng cùng 1 lúc. Bảng 1.3 so sánh sự giống và khác giữa 2 cấu trúc điều khiển.
Bảng 1.3: So sánh cấu trúc điều khiển tập trung và cấu trúc điều khiển phân cấp
3
Phần 1: Tổng
Nguyên lý Nhận tín hiệu từ cảm biến, Master tính toán luật điều khiển. Các
tính toán , điều khiển động slaver thực hiện đọc cảm biến, xử lý
cơ tín hiệu truyền về master, điều khiển
động cơ
Nhược điểm Tốn thời gian debug, code Chi phí cao hơn
tốn thời gian Tốn diện tích hơn
Tăng khối lượng
d. Bộ điều khiển:
- Bộ điều khiển ON-OFF: Điều khiển đơn giản, cấp nguồn (ON) động cơ sẽ hoạt động
một cách tự động theo thiết kế từ trước, ngắt nguồn (OFF) động cơ sẽ dừng hoạt động.
Ưu điểm phương pháp này là bộ điều khiển đơn giản, dễ chế tạo. Nhược điểm, không
thể điều khiển chính xác.
- Bộ điều khiển PD/PID: Tính toán giá trị sai số là hiệu số giữa giá trị đo thông số biến
đổi với giá trị mong muốn. Thuật toán sẽ thực hiện giảm tối đa sai số bằng cách điều
chỉnh giá trị điều khiển đầu vào. Phương pháp sử dụng PID để điều khiển khá phổ
biến, hơn 90% các bộ điều khiển sử dụng trong công nghiệp là bộ điều khiển PID.
Trong các cuộc thi xe dò line, đây là giải thuật được nhiều xe sử dụng. Tuy nhiên, bộ
điều khiển PID có nhược điểm là chỉ đạt kết quả tốt trong hệ tuyến tính, xảy ra nhiễu ở
khâu vi phân dẫn đến sai lệch lớn ở đầu ra.
- Bộ điều khiển Fuzzy, được thực hiện gồm 3 bước: mờ hóa, thực hiện hợp thành và
giải mờ. Sai số đầu ra của bộ điều khiển phụ thuộc hoàn toàn vào luật mờ. Đưa ra luật
mờ tốt sẽ được sai số đầu ra nhỏ và ngược lại.
- Bộ điều khiển self-tuning fuzzy PI, đây là bộ điều khiển kết hợp giữa PI và fuzzy, hai
thông số Kp và KI được chỉnh định bởi bộ điều khiển fuzzy. Bộ điều khiển này được
ứng dụng trong hệ phi tuyến MIMO, điều khiển robot theo các quỹ đạo phức tạp và ổn
định trước các tác động của nhiễu. Tuy nhiên bộ điều khiển này phải thiết kế phức tạp
hơn bộ điều khiển PID và fuzzy.
- Bộ điều khiển Following tracking, bộ điều khiển này xem xét 3 sai số của robot và
line theo phương tiếp tuyến e1, theo phương pháp tuyến e2 và theo góc lệch giữa robot
3
Phần 1: Tổng
với
3
Phần 1: Tổng
line e3 để điều khiển robot thông qua các biến điều khiển là vận tốc góc và vận tốc dài.
Phương pháp này cho kết quả bám line tốt và với sai số nhỏ.
- Bộ điều khiển và giải thuật tự học đường Q-learning để thêm khả năng ghi nhớ
đường đi nhầm thay đổi thông số phù hợp với từng chặn đường, tăng khả năng đáp
ứng của xe sau mỗi lần chạy.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ:
3
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
I. TỔNG QUAN
Tìm hiểu các vấn đề liên quan
Đề xuất lựa chọn phương án cho phù hợp
Hiệu chỉnh phần tổng quan
II. THIẾT KẾ
1. Cơ khí
Tính toán lựa chọn động cơ
Tính toán dung sai, thiết kế đồ gá
Vẽ phác thảo, vẽ 3D và hiệu chỉnh
Mô phỏng động học
Vẽ bản vẽ 2D
2
Xây dựng sơ đồ khối nguyên lý hệ thống điện
Lựa chọn thành phần hệ thống điện
Thiết kế bộ cảm biến (sắp xếp, bố trí)
Điều khiển động cơ
3. Điều khiển
Lựa chọn vi điều khiển
Tìm hiểu giải thuật đọc tín hiệu của sensor
Xây dựng lưu đồ giải thuật cho robot
Lập trình cho vi điều khiển
III. MÔ PHỎNG THỰC NGHIỆM
Xác định yêu cầu mô phỏng thực nghiệm
Chế tạo mẫu và thực nghiệm
Phần 1: Tổng
2
Phần 3: Thiết kế cơ
Phần 3: THIẾT KẾ CƠ KHÍ
Việc xây dựng kết cấu cơ khí đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nó ảnh hưởng
đền việc phân phối kết cấu, cấu trúc hệ thống điện và cả phần lập trình điều khiển của
robot. Thiết kế cơ khí xác định điều kiện cần thiết của kết cấu xe để đáp ứng những
yêu cầu đã đặt ra. Các phép tính toán được dùng để xác định:
- Kích thước xe: chiều dài, chiều rộng, chiều cao xe, vị trí đặt tải trọng...
- Công suất và moment của động cơ
- Dung sai lắp ghép xe.
- Mô phỏng đông học xe dò line
3.1. Tính toán kích thước xe
Dựa vào phân tích tổng quan, phương án lựa chọn xe 3 bánh. Hai bánh sau dẫn
động, bánh trước là bánh mắt trâu điều hướng. Mô hình động lực học của xe được biểu
diễn như (hình 3.1):
2
Phần 3: Thiết kế cơ
2
Giả sử gia tốc lớn nhất mà xe đạt được là amax .Mà:
𝐹𝑥1 = 0
{𝐹𝑥2 = µ. 𝐹𝑧2 (3.2)
Từ (3.1) và (3.2):
𝑔.11 +𝑎.ℎ 𝑔.11 +𝑎.ℎ
m.amax = µ. m. amax = µ.
(3.3)
𝑙1+𝑙2 𝑙1+𝑙2
*Nhận xét: Dựa vào (3.3), gia tốc lớn nhất mà xe đạt được sẽ càng lớn nếu trọng
tâm càng dịch về phía sau (l1 càng lớn) và càng thấp (ℎ càng thấp) Tuy nhiên, dựa vào
phương trình thứ hai của hệ phương trình (3.1) nhận thấy, nếu gia tốc 𝑎, trong trường
hợp này là amax, càng lớn sẽ dẫn đến 𝐹z1 ⟶ 0 Lúc đó sẽ xảy ra hiện tượng bánh trước
không còn bám được trên mặt đường. Vì vậy:
𝑔.12 −𝑎.ℎ 𝑔.12
𝐹z1 ≥ 0 ≥0 a≤
𝑙1+𝑙2 ℎ
P = K. (P1 +P2)
Trong đó:
- P1: công suất cần để xe tăng tốc
- P2: công suất cần khi xe chạy ở tốc độ v
- K: hệ số tổn thất năng lượng khi truyền động ( chọn K = 2 )
Các thông số ước tính:
- Vận tốc mong muốn: v =1,0 (m/s)
- Thời gian tăng tốc mong muốn: t = 1 (s) a = 1 (m/s2)
- Ước lượng bán kính xe: R = 32.5 (mm)
3
Phần 3: Thiết kế cơ
- Khối lượng bánh xe: M = 0,025 (kg
- Khối lượng xe và tải: m = 4 (kg)
3
Phần 3: Thiết kế cơ
Công suất cần cung cấp cho xe di chuyển ổn định với tốc độ 𝑣
P2 = Fcản .v P2 = µcản.mgv
(xe chạy ở tốc độ thấp trong môi trường không có gió nên bỏ qua lực cản từ không khí)
Công suất cần cung cấp cho xe tăng tốc từ 0 đến 𝑣 trong thời gian 𝑡
Động năng của xe
1 Kđ =
.m.v2 2
Công suất cần cung cấp để đạt được gia tốc 𝑎 = 𝑣/𝑡
𝐾đ m𝑣2
P1 = =
𝑡 2𝑡
P = 2.(P m𝑣
2
+ P ) P = 2.( +1.m.v2 ) P = 8 (W)
1 2
2𝑡 2
3
Phần 3: Thiết kế cơ
- Công suất định mức : 13,2 W.
3
Phần 3: Thiết kế cơ
- Điện áp : 3-12V
- Điện áp cấp cho encoder : 3,3VDC
- Đường kính động cơ : 25mm
- Tốc độ không tải : 320v/p
- Tốc độ có tải : 284v/p
- Đường kính trục : 4mm
- Dòng không tải : 80mA
- Dòng khi động cơ bị giữ : 2,29A
- Moment: 1,88kgf.cm
- Moment khi bị giữ: 7,96Kgf.cm
Tính toán lại vận tốc xe:
𝑚𝑣^2 𝑚𝑣^2
Fms ≥ µmg ≥ v ≤ √µrg v ≤ 2.5
𝑟 𝑟
3
Phần 3: Thiết kế cơ
Từ việc tính toán các thông số kích thước cơ bản của xe, cùng với bản thiết kế xe
trên SolidWorks như (hình 3.2), bảng thông số của xe được trình bày trong (bảng 3.1):
3
Phần 3: Thiết kế cơ
3
Phần 3: Thiết kế cơ
- Bước 2: Phay rãnh giữa (hình 3.5b).
- Bước 3: Làm dấu các lỗ khoan (hình 3.5 c, d).
- Bước 4: Khoan lỗ trên đồ gá (hình 3.5e, f).
c) Đồ gá trước khi làm dấu lỗ khoan d) Đồ gá sau khi làm dấu lỗ khoan
3
Phần 3: Thiết kế cơ
3.3. Các tấm đế xe:
4
Phần 3: Thiết kế cơ
𝑥̇𝑀 cos 𝜑 0
[𝑦̇𝑀 ] = [sin 𝜑 0] [𝑣 ] (3.4)
𝜔
𝜑 0 1
Phương trình (3.4) được lấy đạo hàm và biến đổi lại theo vận tốc bánh phải (𝑣𝑅) và vận
tốc bánh trái (𝑣𝐿):
1 1
cos 𝜑 cos 𝜑
𝑥̇ ⎡21 21 ⎤
[𝑦𝑀 ] = sin 𝜑 sin 𝜑 [𝑣 𝐿 ] (3.5)
𝑀
𝜑̇ ⎢2 1
2 𝑣𝑅
1
⎥−
[ 𝐿 𝐿 ]
Trong đó:
1
𝑣= (𝑣 𝐿 + 𝑣 𝑅 )
2𝑣 − 𝑣
𝐿 𝑅
𝜔=
𝐿
Với L là khoảng cách giữa 2 bánh xe.
Phương trình động học cho điểm bám line C:
𝑥𝐶 = 𝑥𝑀 + 𝑑. cos 𝜑
{𝑦𝐶 = 𝑦𝑀 + 𝑑. sin 𝜑
(3.6)
𝜑𝐶 = 𝜑
Lấy đạo hàm biểu thức (3.6):
𝑥̇𝐶 = 𝑥 𝑀̇ − 𝑑. 𝜑̇ . sin 𝜑
{𝑦̇𝐶 = 𝑦 𝑀̇ + 𝑑. 𝜑̇ . cos 𝜑 (3.7)
𝜑𝐶̇ = 𝜑̇
Từ (3.5) và (3.7) ta có:
1 1
𝑥̇𝐶 ⎡ cos cos 𝜑⎤
−𝑑. 𝜑̇ . sin 𝜑 2
𝜑 21 1 ⎥
⎢
⎢
[𝑦 ] = [ 𝑑. 𝜑̇ . cos 𝜑 ] + sin 𝜑 ⎥ 𝑣
sin 𝜑 [ 𝐿
]
⎥ 𝑣𝑅
𝐶
⎢ 2 2
𝜑𝐶̇ 0 ⎢ 1 1 ⎥
−
[ 𝐿 𝐿 ]
*Khi xe chạy thẳng với vận tốc 𝑣 ta có:
𝑥̇𝐶 𝑣 cos 𝑣𝐿 𝑣
𝜑
[𝑦̇𝐶 ] = [𝑣 sin 𝜑 ] ⇒ [𝑣 ] = [ ]
𝑅 𝑣
𝜑𝐶 0
4
Phần 3: Thiết kế cơ
Khi xe chạy thẳng với vận tốc 0.4m/s thì vận tốc bánh trái bằng vận tốc bánh
phải và bằng vận tốc xe. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc bánh trái, vận tốc
bánh phải và vận tốc xe theo thời gian được thể hiện trong (hình 3.10)
4
Phần 3: Thiết kế cơ
0.4
v_robot=v_left=v_right
(s)
Hình 3.10:Vận tốc xe và bánh trái, phải theo thời gian khi xe chạy thẳng
*Khi xe chạy với cung tròn bán kính r với vận tốc góc ta có:
0.48
0.4
0.32
(s)
Hình 3.11:Vận tốc xe và bánh trái, phải theo thời gian khi xe chạy cung tròn
4
Phần 3: Thiết kế cơ
Khi xe chạy quanh cung tròn bán kính 500 cùng chiều kim đồng hồ với vận tốc dài
0.4m/s thì ta có đồ thị vận tốc theo thời gian được thể hiện trong (hình 3.11)
4
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Phần 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN
Để hệ thống cơ khí có thể hoạt động được, hệ thống điện cần được tìm hiểu và
xây dựng. Các công việc cần thiết trong phần này bào gồm: Lựa chọn cấu trúc điều
khiển, lựa chọn các thiết bị điện, vẽ sơ đồ kết nối các module điện của hệ thống, lựa
chọn cảm biến, tính toán thiết kề bộ cảm biến dò line, điều khiển vị trí vận tốc động cơ
DC Servo, thực nghiệm kiểm tra hoạt động của xe dò line sau khi điều khiển được vận
tốc, vị trí.
Số lượng 5 7
4
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Ưu Bắt được line tốt hơn do có 1 Bắt được line tốt hơn do có 1 cảm biến ở
cảm biến ở tâm line (so với số tâm line (so với số cảm biến chẵn)
cảm biến chẵn) Giữ được vận tốc cao khi vào cua và khi
Giảm chi phí (so với 7) giao nhau giữa các line (so với 5) do bắt
Hạn chế nhiễu (so với 7) line giao nhau sớm
Bám line tốt hơn
4
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Nhược Vào cua bám line không tốt, xe Tốn thêm chi phí
trượt xa so với đường line (so với
7)
4.2.2. Phương án 1: Đọc tín hiệu Digital bằng thanh cảm biến BFD-1000:
Hình 4.1: Thanh cảm biến dò line hồng ngoại BFD-1000 [22]
Ban đầu, nhóm quyết định sử dụng thanh cảm biến dò đường BFD-1000 như (hình
4.1) và thực hiện đọc tín hiệu digital. Trên thanh cảm biến có 5 cảm biến hồng ngoại
hướng xuống đất nhằm phát hiện line, một cảm biến hồng ngoại đặt phía trước và đi
cùng với nó là một công tắc hành trình báo hiệu đã đụng vật. Tín hiệu ngõ ra dạng số.
Thanh cảm biến dò line hồng ngoại BFD-1000 có các thông số kỹ thuật như (bảng 4.2).
Bảng 4.2: Thông số kỹ thuật của thanh cảm biến dò line hồng ngoại BFD-1000
Nhưng trong khi thực nghiệm, nhóm gặp các vấn đề sau:
- Khoảng cách giữa 2 cảm biến không phù hợp.
- Phải đặt thanh cảm biến sát đường line để đọc tín hiệu hiệu quả.
- Tín hiệu truyền về không ổn định.
Vì vậy, nhóm quyết định thực hiện chuyển sang phương án 2: Đọc tín hiệu Analog bằng
cảm biến TCRC 5000.
4
Phần 4: Thiết kế hệ thống
4.1.3. Phương án 2: Đọc tín hiệu Analog bằng cảm biến TCRC 5000.
a. Tính toàn thiết kế thành cảm biến:
Vcc
R1 R2
IF IC Vout
A C
K
E
TCRT5000
Trong đó :
- 𝑉𝐹 là điện áp giữa A và K , 𝑉𝐹 = 1,25𝑉
- 𝐼𝐹 là cường độ dòng điện chạy qua bộ phát hồng ngoại với 𝐼𝐹𝑚𝑎𝑥 = 60𝑚𝐴
𝑉𝑐𝑐−𝑉𝐹 5−𝑉𝐹 5−1,25
𝑅 ≥ = = = 62,5 Ω (4.2)
1
𝐼𝐹𝑚𝑎𝑥 𝐼𝐹𝑚𝑎𝑥 0,06
Chọn 𝑅1 = 100 Ω.
*Xác định 𝑅2:
Với việc chọn 𝑅1 = 100 Ω giá trị 𝐼𝐹 được xác định theo công thức:
𝑉𝐶𝐶−𝑉𝐹 5−1,25
𝐼 = = ≈ 37,5𝑚𝐴 (4.3)
𝐹 100
𝑅1
4
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Hình 4.4: Đồ thị quan hệ giữa 𝐼𝐹 và 𝐼𝐶 [23]
4
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Với 𝐼𝐶 = 1,3𝑚𝐴 dựa vào (hình 4.4), tìm được 𝑉𝐶𝐸 = 0.6𝑉, từ đó giá trị 𝑅2 được tính
như sau:
𝑅2 =
𝑉𝐶𝐶−𝑉𝐶𝐸
=
5−0,6 = 3384 Ω (4.4)
𝐼𝐶 1,3×10−3
Chọn 𝑅2 = 4𝑘7Ω.
Hình 4.6: Ảnh hưởng của việc đặt cảm biến lên switching distance
5
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Dựa vào đồ thị hình 4.6, ta thấy rằng switching distance của position 1 (đặt theo
chiều ngang) luôn nhỏ hơn switching distance của position 2 (đặt theo chiều dọc). Khi
đi từ nền trắng sang nền đen thì khả năng nhận biết của cảm biến phụ thuộc vào
switching distance, switching distance càng nhỏ thì khả năng nhận biết đường line của
cảm biến càng tốt. Vậy cảm biến được chọn đặt nằm ngang.
c. Bố trí các cảm biến:
Cảm biến được chọn là cảm biến TCR 5000, có các thông số kỹ thuật được thể hiện
trong (bảng 4.3).
Bảng 4.3: Thông số kỹ thuật của cảm biến TCR 5000
Thông số Giá trị
Kích thước LxWxH (mm) 10,2×5,8×7 (mm)
Dòng IC 100 mA
Dòng IF 60 mA
Khoảng cách hoạt động tốt nhất 2,5 mm
Phạm vi hoạt động 0,2 – 15 mm
Góc phát 16
Góc thu 30
(Hình 4.7) thể hiện vùng hoạt động của cảm biến TCR-5000.
- Khoảng cách giữa cảm biến và đường line:
- Góc chiếu của Emitter: 𝛼 = 16°.
- Góc chiếu của Detector: 𝛽 = 30°.
- Khoảng cách giữa Emitter và Detector : 𝑑 = 3,8𝑚𝑚.
𝐿 × tan(𝛼) + 𝐿 × tan(𝛽) = 𝑑
𝑑 3,5
→𝐿= = = 9.3 𝑚𝑚
tan(𝛼) + tan(𝛽) tan(8°) + tan(15°)
Do đó khoảng cách giữa cảm biến với mặt đường để xuất hiện vùng giao thoa là: ℎ +
0,7𝑚𝑚 > 𝐿 = 9,3 𝑚𝑚 → ℎ > 8,6𝑚𝑚
Từ thực nghiệm tiến hành kiểm tra, khoảng cách tối ưu với sàn cho cảm biến được chọn:
h = 14 mm.
Khoảng cách giữa các cảm biến (hình 4.8): Để các cảm biến hoạt động tốt, cùng
hoạt động của 2 cảm biến phải tách biệt nhau, không được chồng lên nhau. Với
khoảng cách từ cảm biến và đường line h = 14 mm như (hình 4.7), bán kính của đường
tròn trên mặt sàn được tính toán như sau:
- Led phát: 𝑟𝑝ℎá𝑡 = (ℎ + 𝑎) × tan 16 = (14 + 0,7) × tan 8 = 2.06(𝑚𝑚)
- Led thu: 𝑅𝑡ℎ𝑢 = (ℎ + 𝑎) × tan 30 = (14 + 0,7) × tan 15 = 3,93 (𝑚𝑚)
5
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Khoảng cách tối thiểu d giữa 2 cảm biến để không bị nhiễu:
10,2
𝐷 = 𝑙1 + = 11,09 𝑚𝑚
2
Tiến hành thực nghiệm, chọn D = 15 (𝑚𝑚).
Tín hiệu
Nguồn CB 1 CB 2 CB 3 CB 4 CB 5 CB 6 CB 7
Micro controller
Nguồn pin 9V
Nguồn pin
Hình 4.14: Sơ đồ khố chung cho toàn hệ thống
5
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Từ khối driver và cảm biến đã chọn, yêu cầu đặt ra là phải chọn nguồn 12V để
cấp cho động cơ. Nên nhóm đã chọn nguồn gồm 4 cục pin Lion (4.2V) mắc nối tiếp,
qua mạch giảm áp còn 12V để cấp cho driver.
Còn nguồn cấp cho micro controller phải dùng nguồn riêng để micro controller
có thể hoạt động ổn định, nên nhóm chọn nguồn pin 9V. Nguồn cấp cho cảm biến và
encoder sẽ được lấy từ micro controller.
Từ các thiết kế, lựa chọn phần tử điện, ta có sơ đồ khối chung cho toàn hệ thống
được thể hiện qua (hình 4.14)
10 24 14
20 144 140
30 224 214
40 260 260
50 284 284
60 300 300
70 312 316
80 320 320
90 324 328
Mối quan hệ giữa phần trăm PWM và tốc độ quay của động cơ được thể hiện như
(hình 4.15). Mối quan hệ giữa xung đầu vào và vận tốc đầu ra của động cơ trái và động
cơ phải là hàm phi tuyến, quy luật ràng buộc rất khó xác định. Bên cạnh đó, do chất
lượng của các động cơ không đồng nhất nên cùng một giá trị xung mà vận tốc đầu ra
5
Phần 4: Thiết kế hệ thống
của mỗi động cơ cũng có một sự sai lệch với nhau. Vì vậy, phải tận dụng khả năng điều
khiển vòng kín của encoder (hình 4.16) để điều khiển vận tốc vòng quay của động cơ.
a) Động cơ trái
b) Động cơ phải
Hình 4.15: Quan hệ giữa phần trăm xung PWM và vận tốc động cơ trái (a) và phải (b)
Encoder
5
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Hình 4.17: Mối quan hệ giữa phần trăm xung PWM đầu vào và vận tốc đông cơ trái
(điều khiển vòng kín)
Hình 4.18: Mối quan hệ giữa phần trăm xung PWM đầu vào và vận tốc đông cơ phải
(điều khiển vòng kín)
Thông số đầu vào là vận tốc tính toán và tín hiệu hồi tiếp đọc encoder, sơ đồ bộ
điều khiển PID được thể hiện ở (hình 4.16). Từ kết quả của quá trình thự nghiệm, đồ
thị quan hệ giữa phần trăm xung được thể hiện như (hình 4.17) và (hình 4.18), độ
tuyến tính trong quan hệ giữa phần trăm xung PWM và vận tốc đầu ra đã tăng lên rất
nhiều. Bộ điều khiển sau nhiều lần điều chỉnh cho đáp ứng ổn định có các thông số của
động cơ trái là và động cơ phải và, thời gian lấy mẫu là 0,01s.
5
Phần 4: Thiết kế hệ thống
Hình 4.19: Đồ thị đáp ứng của động cơ trái trong 1s, tốc độ 216 vg/ph, thời gian lấy
mẫu 0,01s
Đồ thị (hình 4.19) thể hiện đạp ứng của động cơ sau khi điêu khiển PID. Thời
gian đạt đến vận tốc mong muốn của 2 động cơ thấp hơn 0.04 (s), độ vọt lố thấp hơn
5%. Các hệ số PID sau khi qua tính toán bằng công cụ PID tuner của Matlab và điều
chỉnh thực tế thì nhóm đưa ra các hệ số được thể hiện trong (bảng 4.6)
Bảng 4.6: Các thông số PID của bộ điều khiển động cơ trái và phải
Các hệ số
Động cơ
𝐾𝑃 𝐾𝐼 𝐾𝐷
Động cơ trái 10 10 5
Động cơ phải 10 9 5
5
Phần 5: Thiết kế phần lập
Phần 5: THIẾT KẾ PHẦN LẬP TRÌNH
5.1. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển:
Để giảm khối lượng của xe, tiết kiệm không gian để đặt các thiết bị điện cùng với
giảm bớt chi phí khi làm mô hình, một vi điều khiển được sử dụng với cấu trúc điều
khiển tập trung như (hình 5.1).
CB 1 CB 2 CB 3 CB 4 CB 5 CB 6 CB 7
Micro controller
6
Phần 5: Thiết kế phần lập
Đặc điểm nổi bật của Arduino là nó có nhiều thư viện hỗ trợ, dễ sử dụng, có
nhiều mạch điện thiết kế chuyên dụng cho Arduino. Không giống với các vi điều khiển
khác, Arduino không cần có các thiết bị chuyên dụng cho việc nạp chương trình, chỉ
cần kết nối với máy tính thông qua cáp USB và chương trình sẽ được nạp dễ dàng. Bo
mạch được thể hiện như hình. Các thông số kỹ thuật của vi điều khiển được thể hiện
như trong (bảng 5.1).
Trong xe dò line, Arduino thực hiện các tác vụ sau:
- Kết nối với khối cảm biến dò line.
- Kết nối với 2 encoder của 2 động cơ bánh xe.
- Kết nối với mạch công suất điều khiển động cơ 2 bánh xe.
6
Phần 5: Thiết kế phần lập
- Nối nguồn 5V.
- Chân A0 – A7 nối với thanh cảm biến.
- Các chân 10 và 5 lần lượt nối với chân EN A và EN B của mạch driver, đây là các
chân cấp xung PWM.
- Các chân 9, 8, 7, 6 lần lượt nối với IN 1, IN 2, IN 3, IN 4 của mạch công suất để
điều hướng.
- Các chân 20, 21 nối về kênh trả xung A, B của motor 1; 3,2 nối về kênh trả xung A,
B của motor 2.
Star
Ngắt Chờ
Sai
timer
Đúng
Đọc tín hiệu
cảm biến
Tính toán tốc độ động cơ trái Tính toán đóc độ động cơ phải
Qua PID tính PWM cho động cơ trái Qua PID tính PWM cho động cơ phải
Ngắt Ngắt
Chờ Sai Sai Chờ
ngoài ngoài
Đúng Đúng
Đọc encoder, tính toán sai số Đọc encoder, tính toán sai số
6
Phần 6: Kết quả thực
6
Phần 6: Kết quả thực
Một mạch hạ
áp bị hư, nguồn
15-12 10 5 27
5v không ổn
định
- Xe chạy ổn định khi sử dụng bộ điều khiển PID, bám line khá tốt và còn có thể
cải tiến để đạt tốc độ lớn hơn.
- Hai bánh xe chưa có biện pháp để lắp đặt cho đồng trục làm ảnh hưởng đến
khả năng vận hành thực tế.
- Hai động cơ có sai số về tốc độ với nhau nên làm giảm tính ổn định của xe.
- Cảm biến của xe đôi lúc bị nhiễu do điều kiện môi trường.
Để khắc phục các sai số này, các giải pháp được đề ra bao gồm:
- Tăng độ chính xác khi gia công cơ khí nhằm giảm thiểu các sai lệch hệ thống.
- Thực hiện thí nghiệm nhằm đánh giá sai số vận tốc của động cơ để có thể đưa
vào mô phỏng.
- Thực nghiệm thí nghiệm để đánh giá ảnh hưởng của môi trường thực nghiệm
lên giá trị đọc của hệ thống cảm biến để có thể thực hiện các biện pháp xử lý
phù hợp, có thể làm thêm tấm chắn cho bộ cảm biến để giảm ảnh hưởng của
ánh sáng đến kết quả hoạt động, …
6
Tài liệu tham
6
Tài liệu tham
[16] : Brandon, Brandon's line following robot: The Chariot, <https://www.pololu
.com/ blog/487/brandons-line-following-robot-the-chariot>, 2015.
[17] : Silvestre - Line Following Robot, <http://dani.foroselectronica.es/silvestre-line-
following-robot-122>, 20/9/2010.
[18] : FireBall, <http://brooksbots.com/FireBall.html>.
[19] : Động Cơ DC Servo Giảm Tốc GA25 V1, <https://hshop.vn/products/dong-co-
dc- servo-giamtoc-ga25-v1>.
[20] : Động cơ bước step motor NEMA17 & NEMA23, <http://www.linhkien3d.com
/2015/08/ban-dong-co-buoc-step-motor-nema17-nema23>.
[21] : Pixy2 CMUcam5 Smart Vision Sensor, <https://www.seeedstudio.com/Pixy2-
CMUcam5-Smart-Vision-Sensor-p-3091.html>.
[22] : Module cảm biến dò line 5 kênh (BFD-1000), <http://diysaigon.com/index.php?
route=product/product&product_id=275>.
[23] , [24]: TRCT5000 sensor manual, <http://diysaigon.com/index.php?route
=product/product&product_id=275>.
[25] : <https://www.amazon.in/Robodo-Electronics-Motor-Driver-Module/dp/
B00N4KWYDE>.
[26] : Arduino mega 2560, <https://nshopvn.com/product/arduino-mega2560-r3-
atmega16u2>.