Professional Documents
Culture Documents
KHOA ĐIỆN
---- ----
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CUNG CẤP ĐIỆN
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ điện.
Mã học phần: 3DN220DH
Vinh 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA ĐIỆN
ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ điện
MỤC LỤC :
NHIỆM VỤ...................................................................................................................6
1. Tên đề tài................................................................................................................6
2. Các dữ liệu ban đầu..............................................................................................6
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán......................................................6
1. Các phần chính của bản thuyết minh đề tài đồ án..........................................................6
2. Đề cương của các chương..............................................................................................6
Lời nói đầu..................................................................................................................12
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHỤ TẢI........13
1. Yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện cho phụ tải:............................................13
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN.................................................17
2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán................................................17
2.2. Tính toán chi tiết phụ tải của phân xưởng cơ điện...........................................19
2.2.1. Phân nhóm phụ tải..................................................................................................19
2.2.2. Xác định phụ tải tính toán.......................................................................................20
2.3 Cơ sở lý thuyết......................................................................................................29
2.3.1. Mục đích của việc xác định phụ tải tính toán.........................................................30
2.3.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán..........................................................30
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CHI TIẾT MẠNG HẠ ÁP.............................................33
3.1 Khái quát chung................................................................................................33
3.2 Lựa chọn sơ đồ nối dây.....................................................................................34
3.2.1. Các dạng sơ đồ nối dây...........................................................................................34
3.2.2. Lựa chọn sơ đồ nối dây cho mạng phân xưởng......................................................36
3.3.1. Tính dòng tính toán cho từng thiết bị của phân xưởng...........................................40
3.3.2. Lựa chọn tủ động lực và tủ phân phối:...................................................................44
3.3.3. Lựa chọn các thiết bị bảo vệ mạng hạ áp................................................................45
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ KIỂM TRA CÁC PHẦN TỬ....55
4.1. Cơ sở lý thuyết.....................................................................................................55
4.1.1 Các dạng ngắn mạnh................................................................................................55
4.1.2. Phương pháp tính....................................................................................................55
4.2. Tính toán ngắn mạch chi tiết..............................................................................57
4.2.1. Sơ đồ thay thế.........................................................................................................57
4.2.2. Tính toán ngắn mạch...............................................................................................57
4.2.3 Kiểm tra độ ổn định nhiệt độ của cáp......................................................................60
4.2.4. Kiểm tra khả năng cắt của áptômát.........................................................................64
4.2.5. Kiểm tra tính tác động chọn lọc của các phần tử bảo vệ........................................67
4.3. Kiểm tra một số thông số kỹ thuật mạng hạ áp................................................67
4.3.1. Kiểm tra tổn hao điện áp.........................................................................................67
4.3.2. Kiểm tra mạng điện theo điều kiện khởi động động cơ..........................................69
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG..............................................................73
5.1. Đặt vấn đề.........................................................................................................73
5.2. Các phương pháp tính toán chiếu sáng:.........................................................74
5.2.1. Phương pháp hệ số sử dụng:...................................................................................74
5.2.2. Phương pháp tính từng điểm:..................................................................................74
5.2.3. Phương pháp tính gần đúng:...................................................................................75
5.3. Tính toán chi tiết..................................................................................................76
5.3.1. Xác định số lượng và công suất đèn.......................................................................76
5.3.2 Lựa chọn các phần tử trong mạng điện chiếu sáng.................................................78
5.3.3 Tính toán ngắn mạch để kiểm tra thiết bị:...............................................................82
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN..............85
6.1. Giới thiệu về nguồn điện 35 kV.......................................................................85
6.2. Trạm biến áp chính 35/6kV.............................................................................85
KẾT LUẬN..................................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................89
TRƯỜNG ĐH SPKT VINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
BẢNG SỐ LIỆU
(Đề số 8)
Khu vực 1
Ký hiệu trên Công suất
STT Tên thiết bị Loại Cos
mặt bằng (kW)
1 Máy tiện 1 T- 630 11 0,85
2 Máy tiện 1 T -630 11 0,85
3 Máy tiện 2 C- 630 - 1 10 0,85
4 Máy tiện 3 C- 620 - 1 8 0,85
5 Máy tiện cụt 9 C- 630 - 1 20 0,85
6 Máy khoan cần 14 Z- 35 8,5 0,85
7 Máy phay đứng 15 X52K 10 0,85
8 Máy phay ngang 16 X62W 9,5 0,85
Máy phay vạn
9 17 VF- 222 10 0,85
năng
10 Máy lăn ren 30 NW-87 10 0,85
11 Máy bào 35 7D36 10 0,85
Khu vực 2
Ký hiệu trên Công suất
STT Tên thiết bị Loại Cos
mặt bằng (kW)
1 Máy tiện 3 C-620-3 8,5 0,8
2 Máy tiện 3 C-620-3 8,5 0,8
3 Máy tiện 10 1K- 62 7 0,8
4 Máy khoan đứng 5 Z - 323 5 0,8
Máy phay lăn ren 18 Y- 6,5 0,8
5
3150WE
6 Máy doa ngang 19 T - 38 9,5 0,8
7 Máy bào ngang 21 B - 665 3,5 0,8
8 Máy bào dày 22 BQ - 205 6,5 0,8
9 Máy mài phẳng 25 3E - 771B 8,5 0,8
10 Máy lăn ren 30 NW- 87 9,5 0,8
Quạt mát 33 380 -12- 2 0,8
11
7
Khu vực 3
Ký hiệu trên Công suất
STT Tên thiết bị Loại Cos
mặt bằng (kW)
1 Máy tiện 4 C- 618-1 4,5 0,85
2 Máy tiện 6 TW-6140 7,5 0,85
3 Máy tiện 7 TUE-40 5 0,85
4 Máy khoan đứng 11 Z- 525 5 0,85
5 Máy khoan cần 14 Z35 9 0,85
Máy mài tròn
6 23 SV 125A 9 0,85
ngoài
7 Máy ép thủy lực 28 Y41- 40 5,5 0,85
8 Máy lăn ren 30 NW - 87 9,5 0,85
9 Cần trục 32 5 lần 1 xà 5,5 0,85
5 Quạt mát 34 1 0,85
11 Máy búa 36 MB412 14,5 0,85
Khu vực 4
Ký hiệu trên Công suất
STT Tên thiết bị Loại Cos
mặt bằng (kW)
1 Máy tiện 2 C-630-1 8 0,85
2 Máy tiện 4 C-618-1 4 0,85
3 Máy khoan đứng 12 Z-512-2 3 0,75
4 Máy khoan đứng 13 A-125 3 0,75
5 Máy mài hai đá 27 S3SL-350 2 0,75
6 Máy lăn ren 30 NW-87 9,5 0,85
7 Máy cắt 31 C§13A 3 0,85
8 Cầu trục 5 tấn 35 NC12A 10 0,75
9 Máy búa 37 MB413 12 0,85
Khu vực 5
Ký hiệu trên Công suất
STT Tên thiết bị Loại Cos
mặt bằng (kW)
1 Máy tiện 8 BaSic-150 1,1 0,85
2 Máy xọc 20 B -5020 3 0,75
3 Máy bào ngang 21 B - 665 3 0,75
4 Máy bào ngang 21 B - 665 3 0,75
5 Máy mài vạn năng 24 M-6025A 1 0,85
6 Máy mài hai đá 26 M - 3025 2 0,85
7 Máy mài hai đá 27 83SL- 350 2 0,75
8 Máy cưa cần 29 C -72A 2 0,75
9 Quạt mát 33 038 - 12 -7 3 0,85
A: Ý kiến nhận xét của giáo viên hướng dẫn
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Sinh Viên
Trần Hoàng An
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHỤ TẢI
1. Yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện cho phụ tải:
Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn luôn đủ
điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép.
Một phương án cung cấp điện xí nghiệp được xem là hợp lý khi thoả mãn nhữn yêu
cầu sau :
- Vốn đầu tư nhỏ, chú ý đến tiếc kiệm được ngoại tệ quý và vật tư hiếm.
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tuỳ theo tính chất hộ tiêu thụ
- Chi phí vận hành hàng năm thấp
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
- Thuận tiện cho vận hành sửa chữa
- Đảm bảo chất lượng điện năng, chủ yếu là đảm bảo độ lệch và độ lao động điện
áp bé nhất nằm trong phạm vi và giá trị cho phép so với định mức.
Những yêu cầu trên đây thường mâu thuẫn nhau nên người thiết kế phải biết cân
nhắc và kết hợp hài hoà tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
Ngoài ra, khi thiết kế khi thiết kế cung cấp điện cũng cần phải chú ý đến những yêu
cầu khác như : có điều kiện thuận lợi nếu có yêu cầu cần thiết phát triển phụ tải sau này, rút
ngắn thời gian xây dựng
Hiện nay khi thiết kế người ta thường dùng phương pháp so sánh kinh tế - kỹ thuật
các phương án. Cụ thể như sau : Người thiết kế vạch ra tất cả các phương án có thể có rồi
tiến hành so sánh các phương án về phương tiện kĩ thuật để loại trừ các phương án không
thoả mãn yêu cầu kĩ thuật. Kế đó ta tiến hành tính toán kinh tế - kỹ thuật và so sánh. Nếu
gặp trường hợp các phương án có chi phí tính toán xấp xỉ ngang nhau thì sẽ được xem là
phương pháp giống nhau về kinh tế. Lúc đó, để có thể chọn phương án hợp lí nhất ta cần
xem thêm một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác như : vốn đầu tư, tổn thất điện năng, khối
lượng kim loại màu, khả năng thuận tiện khi vận hành, sửa chữa và phát triển mạng điện.
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình thì nhiệm vụ đầu tiên của người thiết kế
là phải xác định được nhu cầu điện của phụ tải công trình đó (hay là công suất đặt của nhà
máy...).
Tuỳ theo quy mô của công trình (hay của nhà máy...) mà phụ tải điện phải được xác
định theo phụ tải thực tế hoặc còn phải kể đến khả năng phát triển trong tương lai. Cụ thể là
muốn xác định phụ tải điện cho một xí nghiệp, nhà máy thì chủ yếu dựa vào các máy móc
thực tế đặt trong các phân xưởng và xét tới khả năng phát triển của cả nhà máy trong tương
lai (đối với xí nghiệp nhà máy công nghiệp thì chủ yếu là tương lai gần) còn đối với công
trình có quy mô lớn (như thành phố, khu dân cư...) thì phụ tải phải kể đến tương lai xa. Như
vậy, việc xác định nhu cầu điện là giải bài toán dự báo phụ tải ngắn hạn (đối với các xí
nghiệp, nhà máy công nghiệp) còn dự báo phụ tải dài hạn (đối với thành phố, khu vực...).
Nhưng ở đây ta chỉ xét đến dự báo phụ tải ngắn hạn vì nó liên quan trực tiếp đến công việc
thiết kế cung cấp điện nhà máy ta.
Dự báo phụ tải ngắn hạn là xác định phụ tải của công trình ngay sau khi công trình đi
vào sử dụng. Phụ tải này thường được gọi là phụ tải tính toán. Người thiết kế cần phải biết
phụ tải tính toán để chọn các thiết bị điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng, cắt,
bảo vệ... để tính các tổn thất công suất, tổn thất điện áp, để lựa chọn các thiết bị bù... Chính
vì vậy, phụ tải tính toán là một số liệu quan trọng để thiết kế cung cấp điện. Phụ tải điện
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: công suất và số lượng các thiết bị điện, chế độ vận hành
của chúng, quy trình công nghệ của mỗi nhà máy, xí nghiệp, trình độ vận hành của công
nhân v.v... Vì vậy, xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng lại
rất quan trọng. Bởi vì, nếu phụ tải tính toán được xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ
làm giảm tuổi thọ của các thiết bị điện, có khả năng dẫn đến đến cháy nổ rất nguy hiểm.
Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị điện được chọn sẽ quá
lớn so với yêu cầu, gây lãng phí và không kinh tế.
Do tính chất quan trọng như vậy, nên đã có nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều
phương pháp tính toán phụ tải điện.
Nhưng vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ở trên và sự biến động
theo thời gian nên thực tế chưa có phương pháp nào tính toán chính xác và tiện lợi phụ tải
điện. Nhưng hiện nay đang áp dụng một số phương pháp sau để xác định phụ tải tính toán:
+ Phương pháp tính theo hệ số cực đại và công suất trung bình.
+ Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
+ Phương pháp tính theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất.
Trong quá trình chuẩn bị thiết kế thì tuỳ theo quy mô, đặc điểm của công trình (nhà máy,
xí nghiệp...) tuỳ theo giai đoạn thiết kế là sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp
tính toán phụ tải cho thích hợp. Sau đây sẽ trình bày một số đại lượng, hệ số tính toán và
các phương pháp tính phụ tải tính toán.
Ngoài ra chúng ta cần chú ý đến phương án phân loại hộ tiêu thụ, ở đây chúng ta chỉ xét
đến hộ tiêu thụ của hộ xí nghiệp. Tuỳ theo tầm quan trọng trong nền kinh tế và xã hội, hộ
tiêu thụ được cung cấp điện với mức độ tin cậy khác nhau ( thể hiện mức độ yêu cầu liên
tục cung cấp điện khác nhau) và phân thành 3 loại :
- Hộ loại 1: là những hộ tiêu thụ khi ngừng cung cấp điện có thể gây nên những hậu quả
nguy hiểm đến tính mạng con người , làm thiệt hại lớn về kinh tế, dẫn đến hư hỏng thiế bị,
gây rối loạn các quá trình rối loạn công nghệ phức tạp, hoặc làm hỏng hàng loạt các sản
phẩm khác, hoặc có ảnh hưởng không tốt về phương diện chính trị.
Trong hộ tiêu thụ loại 1 cũng cần phân biệt và tách nhóm hộ tiêu thụ đặc biệt mà việc
ngừng cung cấp điện đột ngột có thể đe doạ đến tính mạng con người, gây nổ và phá hoại
các thiết bị sản xuất chính, tức là các thiết bị có yêu cầu thật đặc biệt phải nâng cao tính liên
tục cung cấp đến mức tối đa.
Đối với hộ tiêu thụ loại 1 phải được cung cấp điện với mức độ tin cậy cao, thường dùng 2
nguồn đi đến, đường dây 2 lộ đến , có nguồn dự phòng, nhằm hạn chế mức chế độ thấp nhất
việc mất điện. Thời gian mất điện được thường được coi bằng thời gian tự đóng nguồn dự
trữ
- Hộ loại 2 : là những hộ tiêu thụ mà nếu nhừng cung cấp điện chỉ liên quan đến hàng loạt
sản phẩm không sản xuất được, tức là dẫn đến thiệt hại đến kinh tế do ngừng trệ sản xuất,
hư hỏng sản phẩm và lãng phí sức lao động , tạo nên thời gian chết của nhân viên. Các phân
xưởng cơ khí , xí nghiệp công nghiếp nhẹ thường là hộ tiêu thụ loại 2
Để cung cấp điện cho hộ loại 2, ta có thể dùng phương án hoặc không có nguồn dự phòng,
đường dây hoặc một lộ hay đường dây kép. Việc chọn phương án cần dựa vào kết quả so
sánh giữa vốn đầu tư phải tăng thêm và giá trị thiệt hại kinh tế do ngừng cung cấp điện. Ở
hộ tiêu thụ loại 2, do ngừng cung cấp điện trong thời gian đóng nguồn dự trữ bằng tay.
- Hộ loại 3: Là tất cả hững hộ tiêu thụ còn lại ngoài hộ 1 và hộ 2, tức là những hộ cho phép
cung cấp điện với mức độ tin cậy thấp, cho phép mất điện trong thời gian sửa chữa, thay thế
thiết bị sự cố, nhưng thường không cho phép quá một ngày đêm (24 giờ) . Những hộ này
thường là nhà ở, các nhà kho, các trường học, hoặc mạng lưới cung cấp điện cho nông
nghiệp.
Để cung cấp điện cho hộ loại 3, ta có thể dùng một nguồn điện, hoặc đường dây một lộ.
Phân loại một cách đúng đắn hộ tiêu thụ điện năng theo yêu cầu đảm bảo cung cấp điện là
đảm bảo một trong hững chỉ tiêu cơ bản để lựa chọn hợp lý sơ đồ cúng cấp điện . Khi xác
định phụ tải tính toán ta nên tính toán phân loại phụ tải theo hộ tiêu thụ để có cách nhìn
đúng đắn về phụ tải và có những ưu tiên cần thiết. Để xac định loại hộ tiêu thụ điện năng
của các ngành sản xuất khác nhau, ta cần nhiên cứu và các đặc điểm yêu cầu và những
hướng dân cần thiết của ngành đó.
Ngoài ra, các hộ tiêu thụ điện xí nghiệp cũng được phân loại theo chế độ làm việc như sau :
1. Loại hộ tiêu thụ có chế độ làm việc dài hạn, khi đó phụ tải không thay đổi hay thay đổi rất
ít. Các thiết bị có thể làm việv lâu dài mà nhiệt độ không vượt quá giới hạn giá trị cho
phép .
2. Loại hộ tiêu thụ có chế độ phụ tải ngắn hạn : thời gian làm việc không đủ dài để nhiệt độ
của thiết bị đạt đến giá trị qui định cho phép.
3. Loại hộ tiêu thụ có chế độ phụ tải ngắn hạn – lập lại, thiết bị làm việc ngắn hạn xen kẽ với
thời kỳ nghỉ ngắn hạn :
Kết luận : phụ tải nhà máy có nhiều loại khác nhau. Mỗi phụ tải có một đặc điểm riêng và
chỉ tiêu xác định điều kiện là khác nhau, đòi hỏi khi cung cấp điện cần phải thoả mãn:
- Công suất định mức của nhà máy và dải công suất toàn nhà máy
- Điện áp định mức và giải tần số
- Điện áp định mức của phụ tải toàn nhà máy phù hợp với điện áp định mức của hệ thống và
tần số của các thiết bị trong nhà máy, cũng phải phù hợp với hệ thống điện .
- Đối với phụ tải tiêu thụ điện trong nhà máy thuộc hộ phụ tải loại 1 tuy có tầm quan trọng
lớn nhưng khi ngừng cung cấp điện nó chỉ dẫn đến thiệt hại về kinh tế, vì vậy nhà máy cần
cung cấp một nguồn điện hoặc hai nguồn điện cung cấp đồng thời để khi xảy ra ngừng cung
cấp điện có chuyển nguồn một cách tự động hoặc bằng tay.
- Đối với hộ chiếu sáng, nhà kho, phòng hành chính, phòng kiểm nghiệm sả phẩm thiết kế
trog nhà máy là các hộ tiêu thụ loại hai do mức độ tin cậy cung cấp điện thấp hơn nên cho
phép mất điện trong một ngày đêm, các hộ này được thiết kế một nguồn cung cấp.
CHƯƠNG 2:
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn
giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ
chính xác được nâng cao thì phương pháp tính phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn
thiết kế, tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp.
Trong đồ án này sẽ trình bày một số phương pháp xác định phụ tải tính toán thường
dùng nhất.
Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Công thức tính:
n
Ptt =k nc . ∑ Pđ i
i=1
Qtt =P tt . tg φ
Ptt
Stt = √ Ptt +Qtt =
❑ 2 2
cos φ
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm, do đó:
n
Ptt =k nc . ∑ Pđ mi
i=1
Trong đó:
Pđi, Pđmi – công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW;
- Ptt, Qtt, Stt – công suất tác dụng, phản kháng, toàn phần tính toán của nhóm thiết bị, kW,
kVAr, kVA;
- Knc – hệ số nhu cầu (có thể tra sổ tay ngành điện);
- n số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số công suất của các thiết bị trong nhóm khác nhau thì ta phải tính hệ số công
suất trung bình (cosφtb) theo công thức sau:
n
∑ cos φ i . Pđ mi
cos φtb = i=1 n
∑ Pđ mi
i=1
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện. Nhược điểm của phương pháp
này là kém chính xác. Bởi hệ số nhu cầu tra trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước,
không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm.
Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất
Công thức tính:
Ptt = p0.F
Trong đó:
P0 – suất phụ tải trên 1 m2 diện tích sản xuất, kW/m2, (Tra sổ tay ngành điện);
F – diện tích sản xuất, m2, (tức là diện tích dùng để đặt máy sản xuất).
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nó thường được dùng trong giai đoạn thiết kế
sơ bộ. Nó cũng được dùng để tính toán phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất
phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô v.v…
Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản xuất
Công thức tính:
M .W 0
Ptt =
T max
Trong đó:
M - số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
W0 – suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sản phẩm;
Tmax – thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h.
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải
ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy nén khí, thiết bị điện phân v.v… khi đó phụ tải
tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối chính xác.
Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn
gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhất)
Khi không có các số liệu cần thiết đề áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã
nêu ở trên, hoặc khi cần nâng cao độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương
pháp này.
Công thức tính:
Ptt=kmax.ksd.Pđm
Trong đó:
Pđm – công suất định mức;
2. Trường hợp n>3 và nhq< 4, phụ tải tính toán được tính theo công thức:
n
Ptt =∑ k pti . Pđ mi
i=1
Trong đó:
kpt – hệ số phụ tải của từng máy;
Nếu không có số liệu chính xác, kpt có thể lấy gần đúng như sau:
+ kpt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn;
+ kpt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
3. Nếu nhq> 300 và ksd< 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq=300. Còn khi nhq>
300 và ksd≥ 0 , 5 thì:
Ptt = 1,05.ksd.Pđm
4. Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng, phụ tải tính toán có thế lấy bằng phụ tải
trung bình:
Ptt = Ptb = ksd.Pđm
5. Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị đó lên
ba pha của mạng.
2.2. Tính toán chi tiết phụ tải của phân xưởng cơ điện.
2.2.1. Phân nhóm phụ tải.
1. Cơ sở phân nhóm.
Để phân nhóm phụ tải ta dựa trên các yếu tố sau:
+ Quy trình công nghệ của các thiết bị tham gia làm việc.
+ Vị trí bố trí thiết bị trên mặt bằng.
+ Cấp điện áp mà thiết bị làm việc.
2. Phân nhóm.
Từ n* và p* tra bảng ta có
n hq = 0,92
nhq = n.nhq* = 11.0,92 = 10,12 10
Từ ksd = 0,16 và nhq = 10
Kmax1 = 2,05
+ Phụ tải tính toán nhóm 1
- Công suất tác dụng phụ tải nhóm 1
Ptt1 = kmax. ksd.P = 2,04.0,16.118 = 38,51 kW
costb1 = 0,85 tg =0,62
- Công suất phản kháng phụ tải nhóm 1
Qtt1= Ptt1.tg = 39,95.0,62 = 23,88 (kVAr)
Công suất toàn phần phụ tải nhóm 1
Stt 1= √ Q tt 1 + Ptt 1=√ 23 , 88 +38 , 51 = 45,31 (kVA)
2 2 2 2
Từ n* và p* tra bảng ta có
n hq = 0,86
nhq = n.nhq* = 11.0,86 = 9,46 9
với ksd = 0,16 và nhq = 9
Kmax2 = 2,14
P1 7 , 5+9+ 9+ 9 , 5+14 , 5
P* = = = 0,65
P 7 ,5+ 9+9+ 9 ,5+14 ,5+ 4 ,5+5+5+ 5 ,5+5 , 5+1
P = 5+9+ 9+9 , 5+14 , 5+ 4 , 5+5+5+5 , 5+5 , 5+1= 73,5 (kW)
Từ n* và p* tra bảng ta có :
nhq* = 0,81
nhq= n.nhq* = 11.0,81 = 8,91 9
Từ ksd = 0,16 và nhq = 9
Kmax3 = 2,14
P dm
Ptt3 = kmax3.ksd. i1 = 2,14.0,16.73,5 = 25,16 (kW)
costb3 = 0,85 tg = 0,62
Kmax4 = 2,56.
+ Phụ tải tính toán nhóm 4.
- Công suất tác dụng phụ tải nhóm 4
Ptt4 = kmax4.ksd.P = 2,56.0,16.54,5 = 23,32 (kW)
n
∑ cos φi . Pđmi
cos φtb 4= i=1 n =
∑ P đmi
i=1
0 , 85.8+0 , 85.4+ 0 ,75.3+ 0 ,75.3+ 0 ,75.2+0 , 85.9 , 5+0 , 85.3+0 , 75.10+0 , 85.12
54 , 5
=0.81
cos φtb 4=0 ,81 tg = 0,72
Từ n* và p* tra bảng ta có
nhq* = 0,88
nhq = n.nhq* = 9.0,88 = 7,92 8
Từ ksd = 0,16 và nhq = 8
Kmax5= 2,24
+ Phụ tải tính toán nhóm 5:
- Công suất tác dụng phụ tải nhóm 5
∑ cos φ i . Pđmi
cos φtb 5= i=1 n =
∑ Pđmi
i=1
0 , 85.1, 1+0 , 75.3+0 , 75.3+0 , 75.3+0 , 85.1+0 , 85.2+0 , 75.2+0 , 75.2+ 0 , 85.3
18 , 1
= 0,87
cos φtb 5 =0,87 tg = 0,56
n
Pttpx =k dt . ∑ ¿ 0 ,85. ( 38 , 51+25 , 66+25 , 16+23 , 32+ 6 , 48 ) =101, 27 (kW )
i =1
Bảng 2.7
2.3 Cơ sở lý thuyết
Thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng bao gồm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn thiết kế.
+ Giai đoạn thi công.
Trong giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế, tính sơ bộ gần đúng các phụ tải dựa trên
cơ sở tổng công suất đã biết của các hộ tiêu thụ.
Ở giai đoạn thi công, ta tiến hành xác định chính xác các phụ tải điện dựa vào các số
liệu cụ thể về các hộ tiêu thụ của các phân xưởng, xí nghiệp, vị trí sơ đồ bố trí các thiết bị
điện.
Mục đích của việc tính toán các phụ tải nhằm:
+ Chọn tiết diện dây dẫn của lưới cung cấp điện và phân phối điện áp từ dưới
1000 V.
+ Chọn số lượng và công suất máy biến áp của trạm biến áp.
+ Chọn thanh dẫn của thiết bị phân phối.
+ Chọn các thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
2.3.1. Mục đích của việc xác định phụ tải tính toán.
Việc xác định phụ tải tính toán sẽ giúp chúng ta:
+ Chọn tiết diện dây dẫn của lưới điện ở điện áp từ dưới 1000V trở lên;
+ Chọn số lượng và công suất của MBA;
+ Chọn thanh dẫn của thiết bị phân phối.
2.3.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
1. Xác định phụ tải tính toán theo phương pháp công suất đặt và hệ số yêu
cầu.
Phụ tải của nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc được tính theo công thức sau:
n
Ptt K yc Pdm
i 1 (2.1)
Q tt Ptt .tg (2.2)
2 2 Ptt
Stt Ptt Q tt
Cosi (2.3)
trong đó lấy Pđ = Pđm ta được:
n
Ptt K yc Pdm
i 1 (2.4)
tg - suy ra từ cos đặc trưng cho nhóm thiết bị trong các tài liệu tra cứu cẩm
nang, nếu cos nhóm thiết bị không giống nhau thì phải tính đến hệ số công suất trung
bình theo công thức:
n
Pi cos i
cos tb i 1
n
Pi
i 1 (2.5)
Phụ tải tính toán ở điểm nút của hệ thống cung cấp điện được xác định bằng tổng
phụ tải tính toán của các nhóm thiết bị nối đến nút này có kể đến hệ số đống thời.
n n
( Ptti ) 2 ( Q tti ) 2
Stt = kđt i 1 i 1 (2.6)
trong đó: Kdt - hệ số đồng thời các nhóm thiết bị làm việc.
n
P tti
i 1 - Tổng phụ tải tác dụng tính toán của các nhóm.
n
Q tti
i 1 -Tổng phụ tải phản kháng tính toán của các nhóm.
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, tính toán thuận tiện nên nó là
phương pháp thường được áp dụng. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính
xác vì kyc tra cứu ở sổ tay. Thực tế thì số liệu phụ thuộc vào chế độ vận hành và thiết
bị trong nhóm.
kyc = kmax. ksd (2.7)
2. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu thụ điện năng trên 1 đơn
vị sản phẩm.
Đối với các hộ tiêu thụ có đồ thị phụ tải thực tế không thay đổi, phụ tải tính toán
bằng phụ tải trung bình và được xác định theo suất tiêu thụ điện năng để sản xuất một
đơn vị sản phẩm khi cho trước tổng số sản phẩm sản xuất được trong một khoảng thời
gian. Phụ tải tác dụng tính toán trong trường hợp này được xác định như sau:
M.Wo
Ptt
Tmax (2.8)
trong đó:
Wo - Suất tiêu thụ điện năng (kWh/đvsp);
Tmax - thời gian sử dụng công suất cực đại (giờ/năm);
M - lượng sản phẩm sản xuất trong 1 năm (đvsp/năm).
3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất tính cho 1 đơn vị diện tích sản
xuất.
Phụ tải tính toán khi biết suất phụ tải trên 1 đơn vị diện tích được tính như sau.
Ptt = Po.F (2.9)
Trong đó:
F - diện tích phân bố nhóm tiêu thụ, m2;
Po - Suất phụ tải tính toán trên 1 đơn vị diện tích sản xuất.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nó được dùng để tính toán phụ tải
các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều.
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại k max và công suất trung
bình Ptb.
Sau khi xí nghiệp đã có thiết kế chi tiết cho từng phân xưởng, ta đã có các
thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị, người thiết kế có thể bắt tay vào thiết
kế mạng điện hạ áp phân xưởng. Số liệu đầu tiên cần xác định là công suất tính toán
của từng động cơ và của từng nhóm động cơ trong phân xưởng.
+ Với 1 động cơ: Ptt = Pđm.
n
P dm i
+ Với nhóm động cơ n < 3: Ptt = i 1 (2.10)
+ Với n ≥ 4, phụ tải tính toán của nhóm động cơ xác định theo công thức:
n
P dmi
Ptt = kmax.ksd i 1 (2.11)
trong đó:
ksd - hệ số sử dụng của nhóm thiết bị, tra sổ tay.
kmax - hệ số cực đại tra đồ thị hoặc tra theo 2 đại lượng ksd và nhq
nhq - số thiết bị dùng điện hiệu quả.
Trình tự xác định nhq như sau:
+ Xác định n1 - số thiết bị công suất lớn hơn hay bằng một nửa công suất của
thiết bị công suất lớn nhất.
+ Xác định P1 - công suất của n1 thiết bị.
n
P dm i
P1 = i 1 (2.12)
n1 P1
+ Xác định n* = n ; P* = P
trong đó:
n - tổng số thiết bị trong nhóm.
P - tổng số công suất của nhóm (kW).
n1
P Pdmi
i 1 (2.13)
k ti
.Pdm i
Ptt = i 1 (2.15)
trong đó:
kti - là hệ số tải, nếu không biết chính xác có thể lấy gần đúng như sau:
kti = 0,9 với thiết bị làm việc dài hạn.
kti = 0,75 với thiết bị làm việc ngắn hạn lặp lại nếu trong nhóm có thiết bị làm
việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ làm việc dài hạn trước khi
xác định nhq.
Pqđ = Pđm
kd% (2.16)
trong đó:
kd%: là hệ số dòng điện phầm trăm. Đối với các thiết bị dùng điện 1 pha cũng
phải quy đổi công suất về 3 pha.
Thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha:
Pqđ = 3 Pđm (2.17)
Thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây:
Cuối cùng phụ tải tính toán toàn phân xưởng n nhóm.
n
P ptti
Pttpx = kđt i1 (2.19)
n n
Dạng sơ đồ này thích hợp cho các thiết bị có cùng công suất cùng chế độ
làm việc, không cần độ tin cậy caonhư các động cơ máy may, các dãy đèn
phân xưởng...
- Sơ đồ nối dây hỗn hợp: Các điểm phân phối được cung cấp cấp từ một
nhánh đường trục chính. Và từ các điểm phân phối này sẽ cung cấp theo hình tia cho
các hộ tiêu thụ loại 3
l24
6
l25 l1
7
1
~
HT
l26 l2
1
11
l27 l3
2
14
l28 l4
3
23
l29 l5
9
BATG
28
35/3,3kV
l30 l6
30
14
T ® L3
l31 l7
32
15
l 32 l8
16
T ® L1
34
l 33 l9
17
36
l 10
30
l
l 11
1
35
CSVCao ¸ p
3,3/0,4kV
l 34
2
TPP
l 34
4
l 3
CSV H¹ ¸ p
l
l 36
12
l
l 37
4
13
l 38
27
l
l 39
5
30
T ® L4
l 40
31
l 41
35
l 42
37
l
2
l 12
3
Lcs
l 13
3
l 14
10
l 15
5
l 16
18
l 17
19
l 43
8
l 18
21
l 44
20
l 19
T.C.S¸ ng
22
l 45
21
T ® L2
l 20
25
l 46
21
l 21
30
l 47
24
l 22
33
l 48
26
T ® L5
l 49
27
l 50
29
l 51
33
Sơ đồ dây chi tiết mạng hạ áp.
Đồ án CCD Trường DHSPKT Vinh
Trường DHSPKT Vinh Đồ án CCD
3.3.
Thiết kế chi tiết mạng hạ áp.
3.3.1. Tính dòng tính toán cho từng thiết bị của phân xưởng.
Phân xưởng cơ điện được chia thành 5 nhóm phụ tải dựa trên công suất, công
nghệ và tính năng làm việc của từng thiết bị:
1. Nhóm 1: Nhóm gia công cơ khí:
Pdmi .103
I tt
3U dm .cos dm
Trong đó: Uđm = 380V
1- Máy tiện:
3
11. 10
Itt = = 19,66 (A)
√3 . 380.0 , 85
2- Máy tiện:
3
11. 10
Itt = = 19,66 (A)
√3 . 380.0 , 85
3- Máy tiện:
10. 103
Itt = = 17,87 (A)
√3 . 380.0 , 85
4- Máy tiện:
3
8. 10
Itt = = 14,3 (A)
√3 . 380.0 , 85
5- Máy tiện cụt:
20. 103
Itt = = 35,75 (A)
√3 . 380.0 , 85
6- Máy khoan cần:
3
8 , 5 .10
Itt = = 15,19 (A)
√3 . 380.0 , 85
7- Máy phay đứng:
10. 103
Itt = = 17,87 (A)
√3 . 380.0 , 85
8- Máy phay ngang:
3
9 , 5.10
Itt = = 16,98 (A)
√3 . 380.0 , 85
9- Máy phay vạn năng:
10. 103
Itt = = 17,87 (A)
√3 . 380.0 , 85
10- Máy lăn ren:
3
10. 10
Itt = = 17,87 (A)
√3 . 380.0 , 85
11-Máy bào:
10. 103
Itt = = 17,87 (A)
√3 . 380.0 , 85
Dòng tính toán của từng phụ tải nhóm 1 được thống kê ở bảng 3.1
Bảng 3.1
Kí hiệu mặt Công suất,
STT Tên thiết bị Itt, A
bằng kW
1 Máy tiện 1 11 19,66
2 Máy tiện 1 11 19,66
3 Máy tiện 2 10 17,87
4 Máy tiện 3 8 14,3
5 Máy tiện cụt 9 20 35,75
6 Máy khoan cần 14 8,5 15,19
7 Máy phay đứng 15 10 17,87
8 Máy phay ngang 16 9,5 16,98
9 Máy phay vạn năng 17 10 17,87
10 Máy lăn ren 30 10 17,87
11 Máy bào 35 10 17,87
2. Nhóm 2: Nhóm sữa chữa:
Ptt = 25,68 (kW)
Qtt = 19,26 (kVAr)
Stt = 32,1 (kVA)
Itt = 48,77 (A)
Tính toán dòng điện của các nhóm : 2, 3, 4, 5
Tương tự như nhóm 1, ta được kết quả ghi trong bảng 3.2; 3.3; 3.4 và 3.5 như sau:
Bảng 3.2
ST Kí hiệu mặt
Tên thiết bị Công suất, kW Itt, A
T bằng
Bảng 3.4
ST Tên thiết bị Kí hiệu mặt bằng Công suất, kW Itt, A
T
1 Máy tiện 2 8 14,3
2 Máy tiện 4 4 7,15
3 Máy khoan đứng 12 3 6,07
4 Máy khoan đứng 13 3 6,07
5 Máy mài 2 đá 27 2 4,05
6 Máy lăn ren 30 9,5 16,98
7 Máy cắt 31 3 5,36
8 Cầu trục 5 tấn 35 10 20,25
9 Máy búa 37 12 21,95
- Trong tủ phân phối thường đạt Aptômát tổng và các Aptômát nhánh, ngoài ra
cần đặt các thiết bị đo đếm như : đồng hồ Ampemet, Voltmet...
- Chọn tủ phân phối hạ áp của hãng ABB mang kí hiệu MNS được thiết kế theo
kiểu Model làm sẵn, các bộ phận đã được kiểm tra và được lắp đặt trên các thanh ray
có sẵn. Thông số kỹ thuật cuả tủ phân phối được cho trong bảng 3.6 sau.
Các thông số kĩ thuật của tủ phân phối.
Bảng 3.6
Kích thước chung In (kA)
Iđm, A
(mm) Thanh cái chính Thanh cái nhánh
Thanh Thanh
Dài Rộng Sâu Iôđnh Iôđđ Iôđnh Iôđđ
cái chính cái nhánh
2000 800 800 5000 1899 50 (1s) 250 80 (1s) 175
Số Icắt đm,
STT Tên thiết bị Loại Aptomát IđmA, A Uđm, V tc (s)
cực kA
I dmi
Imm nhóm 1 = Imm max + i 1
trong đó:
Imm max : Dòng điện mở máy động cơ có công suất lớn nhất trong nhóm.
Imm max = 5.Itt max
10
I dm
i 1 : Tổng dòng định mức của nhóm không kể đến dòng định mức của động
cơ có công suất lớn nhất.
Imm = 5.35,75 + 139,4 = 318,15 (A)
Từ đặc tính cắt của aptomát ta thấy aptomát sẽ tác động sau 20s mà động cơ sẽ
mở máy sau 5s. Vậy, aptomát đã chọn đạt yêu cầu.
+ Aptomát tổng của các tủ động lực 2, 3, 4, 5 và aptomat tổng của tủ phân phối
chọn tương tự thông số kỹ thuật ghi trong bảng 3.15.
Bảng 3.15
Tên Icắt
ST Số IđmA Uđm, tc
thiết Loại Aptomát đm ,
T cực ,A V S
bị kA
1 TĐL 2 C60N - C - 63A 4 63 440 10 9
2 TĐL 3 C60N - C - 63A 4 63 440 10 9
Tên Icắt
ST Số IđmA Uđm, tc
thiết Loại Aptomát đm ,
T cực ,A V S
bị kA
3 TĐL 4 C60N - C - 50A 4 50 440 10 7
4 TĐL 5 C60N - C - 16A 4 16 440 10 7
5 TPP NS250N-STR22ME-220A 4 220 440 10 12
1, 25. I dm 1 ,25.32
Icp 1 , 5 k1 k2
=
1 ,5
=26 ,6 A
Chọn cáp đồng loại có F = 4 mm2, 4 lõi PVC của Cadivi chế tạo có Icp = 32 A.
Bảng 3.16
ST
Đoạn mạng Chiều dài Itt (A) Icp (A) Loại cáp
T
1 l1 20 19,66 35 4×2,5
2 l2 6 19,66 35 4×2,5
3 l3 9 17,87 27 4×1,5
4 l4 20 14,3 22 4×1
5 l5 18 35,75 47 4×4
6 l6 15 15,19 27 4×1,5
7 l7 9 17,87 27 4×1,5
8 l8 6 16,98 27 4×1,5
9 l9 3 17,87 27 4×1,5
10 l10 6 17,87 27 4×1,5
11 l11 15 17,87 27 4×1,5
STT Đoạn mạch Chiều dài (m) Itt (A) Icp (A) Loại cáp
7 l18 6 6,64 22 4×1
8 l19 15 12,34 22 4×1
9 l20 15 16,14 27 4×1,5
5 l21 3 18,04 27 4×1,5
11 l22 20 3,79 22 4×1
+ Kết quả lựa chọn dây dẫn cho phụ tải nhóm 3.
Bảng 3.18
STT Đoạn mạng Chiều dài (m) Itt (A) Icp (A) Loại cáp
1 l23 6 8,04 22 4×1
2 l24 9 13,4 22 4×1
3 l25 6 8,93 22 4×1
4 l26 25 8,93 22 4×1
5 l27 15 16,08 27 4×1,5
6 l28 6 16,08 27 4×1,5
7 l29 9 9,83 22 4×1
8 l30 9 16,98 27 4×1,5
9 l31 20 9,83 22 4×1
10 l32 20 1,42 22 4×1
11 l33 3 25,91 35 4×2,5
+ Kết quả lựa chọn dây dẫn cho phụ tải nhóm 4.
Bảng 3.19
STT Đoạn mạch Chiều dài (m) Itt (A) Icp (A) Loại cáp
1 l34 20 14,3 22 4×1
2 l35 20 7,15 22 4×1
3 l36 3 6,07 22 4×1
4 l37 6 6,07 22 4×1
5 l38 15 4,05 22 4×1
STT Đoạn mạch Chiều dài (m) Itt (A) Icp (A) Loại cáp
6 l39 6 16,98 22 4×1
7 l40 9 5,36 22 4×1
8 l41 9 20,25 22 4×1
9 l42 9 21,95 22 4×1
STT Đoạn mạch Chiều dài (m) Itt (A) Icp (A) Loại cáp
1 l43 6 1,96 22 4×1
2 l44 9 6,07 22 4×1
3 l45 20 6,07 22 4×1
4 l46 3 6,07 22 4×1
5 l47 19 1,78 22 4×1
6 l48 20 3,57 22 4×1
7 l49 20 4,05 22 4×1
8 l50 6 4,05 22 4×1
9 l51 20 5,36 22 4×1
Chọn cáp đồng PVC 4 lõi loại 3x50+ 1x35 có I cp=192 A do hãng LENS của Pháp
sản xuất.
+ Lựa chọn cáp điện từ tủ phân phối tới tủ động lực 1.
STT Đoạn mạch Chiều dài (m) Itt (A) Icp (A) Loại cáp
4.1. Cơ sở lý thuyết
Để lựa chọn thiết bị và bảo vệ cần phải xác định được dòng ngắn mạch. Khi
xảy ra sự cố thiết bị bảo vệ phải tác động chính xác, làm việc tin cậy để cắt được dòng
ngắn mạnh có giá trị lớn nhằm hạn chế hư hỏng, việc tính toán ngắn mạnh sẽ giúp
kiểm tra được khả năng cắt của áp tômát cũng như kiểm tra độ ổn định nhiệt của cáp.
4.1.1 Các dạng ngắn mạnh
Ngắn mạnh là tình trạng sự cố nghiêm trọng và thường xảy ra trong hệ thống
cung cấp điện. Dòng ngắn mạnh rất lớn gây tác dụng nhiệt và điện động làm hư hỏng
các phần tử nằm trong mạch ngắn.
Vì vậy tính toán các thông số ngắn mạnh là căn cứ quan trọng để lựa chọn thiết
bị điện, thiết kế hệ thống bảo vệ rơle, định phương thức vận hành..vv...
Đồng thời việc tính ngắn mạch sẽ giúp chúng ta kiểm tra được khả năng cắt của
aptomat, kiểm tra ổn định nhiệt cho cáp, kiểm tra ổn định động của thanh dẫn.
Ngắn mạch là hiện tượng mạch điện bị nối tắt qua một tổng điện trở rất nhỏ..
Các dạng ngắn mạch thường xảy ra trong hiện tượng cung cấp điện là:
- Ngắn mạch một pha trong mạng điện có điểm chung tính của nguồn được nối
với đất.
- Ngắn mạch 2 pha.
- Ngắn mạch 3 pha.
Trong các dạng ngắn mạch trên dòng ngắn mạch ba pha là nghiêm trọng nhất.
4.1.2. Phương pháp tính
- Xác định điện kháng của hệ thống:
U2tb.103 Utb.103
XHT = = (m)
SN 3 IN
trong đó:
U N % .U dm .103
XBA = SdmBA (m)
+Thành phần thứ tự không
R0BA = Rba (m)
U 2dm .106
X0BA = X*BA. Sdm (m)
Trong đó:
PN : Tổn thất ngắn mạch của máy biến áp (W)
Udm : Điện áp định mức của MBA (kV)
Sdm : Công suất định mức của MBA (kVA)
X*OBA : Điện kháng thứ tự không của MBA nối Y/YO
- Xác định tổng trở đối với điểm ngắn mạch:
R 2 X 2
Z = (m)
- Tính dòng ngắn mạch 3 pha để kiểm tran khả năng cắt của áptômát và kiểm tra ổn
định nhiệt của cáp.
3 1.1.U dm
nm
I 3Z (kA)
Tính dòng ngắn mạch 1 pha, mục đích của tính dòng ngắn mạch 1 pha nhằm
kiểm tra khả năng cắt chọn lọc của TB bảo vệ:
3.0,95.U dm
(1)
I nn (kA)
2 R R 0 2 2 X 0 X 0 2
Trong đó:
R , X : tổng trở và điện kháng thứ tự thuận từ nguồn tới điểm ngắn mạch
R 0 , X 0 : Tổng điện trở và điện kháng thứ tự không đối với tính ngắn mạch.
- Điện trở của dây trung tính trong mạng thứ tự không lấy bằng 3 lần trị số thực
tế của nó.
- Điện kháng thứ tự không của đường dây hạ áp có thể lấy bằng hai lần điện
kháng thứ tự thuận.
Xo đường dây = 2X1 đường dây
4.2. Tính toán ngắn mạch chi tiết
4.2.1. Sơ đồ thay thế
TPP N1
T§ L1
RCN 1 X CN 1
N2
T§ L2
N RCN 2 X CN 2
N3
T§ L3
XHT RBA X BA RCC XCC RCN 3 XCN3
N4
T§ L4
RCN 4 X CN 4
N5
T§ L5
RCN 5 X CN 5
0,38.103
XHT = 3.10 = 21,9 (m)
+ Điện trở và điện kháng của máy biến áp
+ Thành phần thứ tự thuận
2 3
∆ P N .U dm . 10 1940.0 , 38 .10
2 3
R BA= 2 = 2 = 10.94 (mΩ)
S dmBA 160
2 6 2 6
U N % .U dmBA . 10 5 (0 , 38) . 10
X BA =
S dmBA
= . = 45,12 (mΩ)
100 160
1 3.0,95.U dm
N
(2.R R0 ) 2 2 X X 0
2
I
¿
√ 3
3 .0 , 95.0 , 38.10 0,665 (kA)
√¿ ¿¿
2. Dòng ngắn mạch tại điểm N1
-Điện trở và điểm kháng của cáp nhánh 1
+ Thành phần thứ tự thuận
−3
R❑=r 0 . l=0,475.65 . 10
= 30,87 (m)
−3
X =x 0 . l=0 , 06.65 . 10
= 3,9 (m)
+ Thành phần thứ tự không
R0 =R❑=30 , 87 (m)
X 0=2. X=2.3 , 9=7 , 8(m)
Tổng điện trở và điện kháng đối với điểm ngắn mạch N1
+ Thành phần thứ tự thuận
R = RbA + Rcc + RCN1
= 14,81 + 30,87 = 45,68 (m)
X = XHT + XBA + XCC + Xcn1 = 67,67 + 3,9 = 71,57 (m)
+ Thành phần thứ tự không:
R0 = 54,02 (M)
X0 = X0bA + X0CC + X0CN1 = 803,52 + 7,8 = 811,32 (m)
- Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm N1
(3) 1 ,1. U dm 1 ,1.0 , 38.10
3
IN = = = 2,84 (kA)
√ 3 . √ R2❑+ R20 √3 . √ 45 , 682 +71 ,57 2
- Dòng ngắn mạch 1pha tại điểm N1
0 ,95. √ 3 .U dm
I (1)
N =
√(2. R ❑ + R0 )2+(2. X ❑+ X 0)2
0 , 95. √ 3 .0 , 38
=
√(2.45 , 68+45 , 68)2 +(2.71 , 57+811 ,32)2 = 0,64 (kA)
Tương tự như vậy ta cũng tính được dòng ngắn mạch tại các điểm N 2, N3, N4,
N5 kết quả tổng hợp bảng 4.1.
Bảng 4.1
Điểm ngắn IN(3)
STT R(m) X(m) Z(m) IN(1) (kA)
mạch (kA)
1 N 14,81 67,67 72,45 3,84 0,665
2 N1 45,68 71,57 98,44 2,84 0,64
3 N2 39,93 78,22 87,04 2,87 0,645
4 N3 45,77 79,95 88,32 2,75 0,629
5 N4 45,77 79,95 88,32 2,75 0,629
6 N5 39,93 78,22 87,04 2,87 0,645
t gt : Thời gian giả tưởng lấy bằng thời gian tồn tại dòng ngắn mạch (s) do
t gt
áptomát lựa chọn là áptomát của tư bản có độ nhạy cao nên ta lấy = 0,02 (s).
2. Kiểm tra các đoạn cáp cấp điện cho phụ tải tủ động lực số 1
+ Kiểm tra cáp cấp điện cho máy tiện 1 cáp loại 4×1 ; F = 2,5 mm2
3
t gt
.I N .
1
= 6.2,84.√ 0 , 02 = 2,409
3
t gt
do F > .I N1 . cáp đã chọn đạt yêu cầu
+ Các đoạn cáp cấp điện cho phụ tải nhóm1, được tính toán và kiểm tra tương
tự kết quả tổng hợp bảng 4.2
Tủ động lực 1
Bảng 4.2
Phụ tải - kí hiệu mặt .I N3. t gt
STT Mã hiệu cáp Kết luận
bằng 1
Tủ động lực 3
Bảng 4.4
ST 3
Phụ tải - kí hiệu mặt bằng Mã hiệu cáp t gt Kết luận
T .I N3 .
Tủ động lực 4
Bảng 4 - 5
ST 3
t gt
Phụ tải - kí hiệu mặt bằng Mã hiệu cáp Kết luận
T .I N 4 .
1 Máy Tiện – 2 4×1 2,33 Đạt
2 Máy Tiện – 4 4×1 2,33 Đạt
3 Máy khoan đứng - 12 4×1 2,33 Đạt
4 Máy khoan đứng - 13 4×1 2,33 Đạt
5 Máy mài 2 đá - 27 4×1 2,33 Đạt
6 Máy lăn ren - 30 4×1 2,33 Đạt
7 Máy cắt – 31 4×1 2,33 Đạt
8 Cầu trục 5 tấn – 38 4×1 2,33 Đạt
Tủ động lực 5
Bảng 4.6
ST 3
Phụ tải - kí hiệu mặt bằng Mã hiệu cáp t gt Kết luận
T .I N5 .
Tương tự phụ tải nhóm 1. Các Aptomat bảo vệ cho các phụ tải nhóm 2, 3, 4, 5
được kiểm tra tương tự kết quả ghi trong bảng 4.10, 4.11, 4.12, 4.13.
Bảng 4.10
3
STT Tên TB - KHMB Loại Aptomat I N2 , kA Icắt đm, kA Kết luận
Bảng 4.11
Phụ tải - kí hiệu 3 Icắt đm, kA
STT Loại Aptomat I , kA
N3 Kết luận
mb
1 M.Tiện C60N-C-10A 2,75 10 Đạt
2 M.Tiện C60N-C-16A 2,75 10 Đạt
3 M.Tiện C60N-C-10A 2,75 10 Đạt
4 M.Khoan đứng C60N-C-10A 2,75 10 Đạt
5 M.khoan cần C60N-C-25A 2,75 10 Đạt
6 M.mái tròn ngoài C60N-C-25A 2,75 10 Đạt
7 M. ép thủy lực C60N-C-16A 2,75 10 Đạt
8 M. lăn ren C60N-C-25A 2,75 10 Đạt
9 Cần trục C60N-C-16A 2,75 10 Đạt
10 Quạt mát C60N-C-2A 2,75 10 Đạt
11 Máy búa C60N-C-32A 2,75 10 Đạt
Bảng 4.12
ST Tên thiết bị, kí hiệu mặt Loại Aptomat 3 Icắt đm, Kết luận
I N 4 , kA
T bằng kA
1 M.Tiện - 2 C60N-C-16A 2,75 10 Đạt
2 M.Tiện - 4 C60N-C-10A 2,75 10 Đạt
3 M.khoan đứng - 12 C60N-C-10A 2,75 10 Đạt
4 M.khoan đứng - 13 C60N-C-10A 2,75 10 Đạt
5 M.mài 2 đá - 27 C60N-C-6A 2,75 10 Đạt
6 M.lăn ren - 30 C60N-C-25A 2,75 10 Đạt
7 M.cắt - 31 C60N-C-10A 2,75 10 Đạt
8 Cầu trục 5 tấn - 38 C60N-C-25A 2,75 10 Đạt
9 M.búa- 37 C60N-C-25A 2,75 10 Đạt
Bảng 4.13
4.2.5. Kiểm tra tính tác động chọn lọc của các phần tử bảo vệ
Do áptômát bảo vệ mạng hạ áp có đặc tính phụ thuộc kết hợp với độc lập do đó
cần phải kiểm tra xem với giá trị nhỏ nhất của dòng ngắn mạch trong mạch hạ áp là
dòng ngắn mạch một pha thì các áp tomat có tác động tức thời hay không hoặc các
atomat gần điểm ngắn mạch phải tác động với thời gian cắt bé hơn.
+ Tổn hao điện áp trong cáp cung cấp cho phụ tải xa nhất và có công suất lớn
nhất được xác định, chọn máy tiện cụt có.
Pđm = 20kW, Itt = 35,75 (A), lcm = 18m, S = 4mm2
- Tổn hao điện áp trong cáp mềm cấp điện từ tủ động lực 1 tơi máy tiện cụt.
Δ U cpx =√ 3 I ttpx ( Rc . cos ϕ tbpx + X c sin ϕtbpx ) ¿ √ 3 .188 ,55. ( 0,387.0 , 08.0 , 82+0,065.0 , 08.0 ,57 )
= 9,25 (V)
- Tổn hao điện áp phía thứ cấp của MBA.
U ba %
Uba = UđmbA. 100
U ba % U a %.cos U p %sin
Sttpx 124 , 1
β= = =¿ 0,69
S dmba 180
Vì phân xưởng cơ khí được cấp điện từ MBA có S = 160 kVA nên:
Sđmba = 160kVA
Pttpx 101 , 27
cos φ= = =¿ 0,81
S ttpx 124 ,1
∆ PN 1940
U a %= = .100=¿ 1,21%
S dm 160.103
U p %=√ ¿ ¿ = 4,85 %
Δ U ba %=0 ,69 ( 5.0 , 81+1 ,21.0 , 58 ) =3 ,27 %
3 ,27
ΔU ba= .400=13 ,11 ( V )
100
203 ,26
ΔU bam= 188 ,55 .13 , 11 = 14,13 (V)
TĐL1
L L1
Đ
U 2m
2
Mdm. U d Mm.min
Từ đó xác định được điện áp tối thiểu để động cơ mở máy được:
k
Um min = 1,1.U1. a (V)
trong đó:
k: bội số mômen máy tối thiểu
a: Bội số mêmen mở máy định mức
+ Điều kiện kiểm tra mạng:
UtcbA : tổn hao điện áp chộn thứ cấp MBA
Ubam: tổn hao điện áp trong MBA khi thiết bị có công suất lớn nhất và
xa nhất mở máy còn có các động cơ khác làm việc bình thường.
UL1: tổn hao điện áp trên cáo từ tư động lực đến động cơ khi khởi động.
+ Điện áp khởi động tối thiểu cho phép
k
Um.min = 1,1 . Ud. a (V)
trong đó:
k = 1,2 bội số mômen mở máy tối thiểu
a = 2,7 bội số mômen mở máy định mức
1,2
Um.min = 1,1 . 380. 2,7 = 278,7 (V)
+ Xác định tổn thất điện áp trong MBA khi khởi động
I bam
Ubam = Uba. I ba (V)
Trong đó:
Uba: tổn thất điện áp trong MBA khi làm việc bình thường.
Iba: dòng điện thứ cấp máy BA lúc làm việc bình thường được xác định như
sau:
Iba =Itt = 188,55 (A)
Ibam: dòng điện thứ cấp MBA khi động cơ có công suất lớn nhất mở
máy, các động cơ khác làm việc bình thường.
Ibam =
Trong đó:
cosmm = 0,4 ; costb = 0,65
sinmm = 0,91 ; sin tb = 0,76
I'ba = (Ittpx - Itti) = 188,55 – 35,75
I'ba = 152,8 (A)
- Dòng mở máy của máy tiên cụt: Idmdc
5.35 ,75
Idcmm = = 2 ,5
= 71,5 (A)
= 203,26 (A)
+ Xác định tổn hao điện áp trong cáp chính L
Trong đó:
Iccm: dòng điện chạy trong cáp chính lúc mở máy
Rcc: Điện trở của cáp chính
Xcc: Điện kháng của cáp chính
Cosccm: hệ số cos đường cáp chính lúc mở máy
Iccm = Ibam = 203,26 (A)
Rcc= ro.L= 0,387.80.10-3 = 0,03096 = 30,96 (m)
Xcc = Xo.L
I ccL 1m =126 , 5 ( A )
52, 44.0 , 4+152 , 8.0 , 65
cos = = 203 , 26
= 0,59
sinccL1 = 0,8
−3
Rcc =r 0 .l=0,475.65 .10
= 30,87 (m) = 0,03087
−3
X cc =x 0 . l=0 , 06.65 . 10
= 3,9 (m) = 0,039
Δ U cc 1.m=√ 3 .126 , 5. ( 0,03087.0 , 59+0,039.0 , 8 )=10 , 8 (V )
Điều kiện kiểm tra mạng
U tcbA U ba max U L U L1 U L 3 U m.min
+ Xác đinh tổn hao điện áp trong cáp mền L3 cấp cho máy tiện cụt
U cmm 3I dcmmtt . Rcm .cos cm X cm .Sin cm
Δ U cmm= √ 3 .52 , 44. ( 0,03087.0 , 4+0,039.0 ,91 )
Δ U cmm=4 , 34 ( V )
Từ sơ đồ tính độ rọi ta xác định được độ rọi cho ba trường hợp điển hình sau:
- Độ rọi của điểm O trên mặt phẳng ngang:
I .cos3
Eng
h2
- Độ rọi của điểm O trên mặt phẳng đứng:
I .cos3
Ed .tg Eng .tg
h2
- Độ rọi của điểm O trên mặt phẳng nghiêng:
Engh Eng . cos tg .sin
®s
g
MÆt ®øng
ªn
ghi
n
Æt
M
h
Eng
p E® MÆt ngang
Engh
Lấy hệ số phản xạ tường 50%, của trần 30%, tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,48.
Lấy hệ số dự trữ không k = 1,3, hệ số tính toán Z = 1,2, xác định quang thông của một
đèn:
E . S . k . Z 30.200.1 , 3.1 ,2
F= = =270 ,83 ( lm )
n . k sd 72.0 , 48
Chọn 25W có quang thông F = 220 lm. Ngoài chiếu sáng trong phòng sản xuất
còn đặt thêm 4 bóng đèn cho 2 phòng thay quần áo 2 phòng WC. Tổng cộng toàn
phân xưởng cần.
Bảng 5.1
Quang thông F, lm
Công suất, W Thời gian sử dụng
110V 220V
15 81 90 1000
5.3.2 Lựa chọn các phần tử trong mạng điện chiếu sáng
Đặt riêng một tủ chiếu sáng cạnh dây chuyền lấy điện từ tủ PP của dây chuyển.
Tủ gồm 1 áptômát tổng 3 pha và 6 áptômát nhánh cấp điện cho 72 bóng đèn. Sơ đồ
nguyên lý mạng chiếu sáng như ở hình 5.2.
Tñ PP PX C§
.
T§ L1 T§ L2 T§ L3 T§ L4 T§ L5
Tñ CHIÕU S¸ NG
Cô M 1 Cô M 2 Cô M 3 Cô M 4 Cô M 5 Cô M 6
Dòng điện tính toán qua cáp chính từ tủ PP tới tủ chiếu sáng:
P cstpx 1 ,68
I cs= = =2 , 55 ( A )
√ 3 .U dm √ 3 .0 ,38
- Dòng điện tính toán qua cáp nhánh từ tủ chiếu sáng tới các bóng điện (mỗi
nhánh cấp điện 12 bóng):
12. Pd 12.0 , 02
I n= = =1 ,1 (A )
U ph 0 , 22
1. Lựa chọn tủ chiếu sáng:
Chọn tủ chiếu sáng của hãng SAREL (do Pháp) chế tạo với kích thước tủ dài x
rộng x sâu: 1200 x 600 x 400.
2. Lựa chọn áptômát tổng:
a) Lựa chọn áptômát tổng:
+ Áptômát tổng đặt ở tủ phân phối
Điều kiện lựa chọn:
UdmA Udm mạng = 380, V
IdmA Itt = I cs=¿ 2,87A
Chọn áptômát loại C60N - C - 6A do Merlin Gernin (Pháp) chế tạo, có thông
số kĩ thuật ghi ở bảng 5.2.
Bảng 5.2
Loại áptômát Số cực Idm,A Udm, V Icắt dm, kA
C60N-C - 6A 4 6 440 10
L = 1,05.Ltt = 1,05.10=10,5m
Điều kiện lựa chọn:
I tt
I cp= ≥ 2,87
k 1. k 2
Kết hợp với bảo vệ áptômát:
1 ,25. I dm 1 , 25.3
I cp ≥ = =2 ,5 ( A )
1,5 1,5
=> Chọn cáp đồng hạ áp lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo, có tiết diện:
2x2,5, mm2, Icp = 41A
Tổng số kỹ thuật của cáp đồng hạ áp lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo
được ghi trong bảng 5-5.
Bảng 5.5
D,mm D, mm Icp,A
R0,
F,mm2 Vỏ M,kg/km X0,/km Ngoài Trong
Lõi /km
Min max trời nhà
3x4+1x2,5 2,25/1,8 6,2 7,6 79 4,61 0,07 53 45
2x2,5 1,8 5,7 7,0 61 7,41 0,07 41 33
(3) 1 ,1. U dm 3
1 , 1.0 , 4. 10
IN = = =¿ 2,21(kA)
√ 3 . √ R2❑+ R20 √3 . √ 79 ,212 +83 , 24 2
2. Kiểm tra thiết bị:
a) Kiểm tra khả năng cắt của áptômát:
Kết quả kiểm tra khả năng cắt của áptômát đặt tại tủ phân phối và tủ chiếu sáng
được cho trong bảng 5.6.
3
STT Vị trí lắp đặt Loại áptômát I , kA
n.m
Icắt dm, kA Kết luận
1 Tủ PP C60N-C-6A 3,04 10 Đạt
2 Tủ CS C60N-C-4A 2,18 10 Đạt
3 Tủ CS C60N-C-3A 2,18 10 Đạt
4 Tủ CS C60N-C-3A 2,18 10 Đạt
5 Tủ CS C60N-C-3A 2,18 10 Đạt
6 Tủ CS C60N-C-3A 2,18 10 Đạt
Sơ đồ đi dây mạng điện chiếu sáng được cho như hình 5.4 sau:
Trạm được thiết kế và lắp đặt chính thức đưa vào hoạt động năm 1996. Trạm có
diện tích S = 720m2 được đặt ở mức +157m cách đường quốc lộ 18A khoảng 12 km.
Từ trạm có đường giao thông nối với quốc lộ nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển,
theo dõi quản lý và vận hành.
Hai máy biến áp điện lực BAD-250kVA có các thông số kỹ thuật ghi trong bảng
1.1:
Bảng 1.1
Sdm, Tổ đấu Udm, (kV) PKt , Pnm, Un, I0,
Mã hiệu
(kVA) dây Sơ Thứ (kW) (kW) (%) (%)
BAD-250 250 Y/-11 35 6 3,45 25,6 7,2 0,54
371-7 372-7
312-1 312-2
SL-35-50 SL-35-50
M.B.A-N21 M.B.A-N22
BAD-2500-35/6 BAD-2500-35/6
2500KVA T1 2500KVA T2
35/6,3KV 35/6,3KV
87
C61 C62
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
631 TUC61 T601 T602 TUC62 632
Các thiết bị máy móc 35kV được trình bày trong bảng 1.2:
Các thiết bị máy móc 35kV được trình bày trong bảng 1.2:
Bảng 1.2
Ký hiệu và Số
TT Tên thiết bị thông số kỹ Chức năng của thiết bị lượng
thuật (Bộ)
Cầu dao cách PHÄ(3)-1-33- Đóng,cắt điện phục vụ các chế độ vận
1 06
ly 1250-T1 hành của máy biến áp
Số
TT Tên thiết bị lượng Mã hiệu Số tủ điện
cái
Tủ cầu dao phân Đóng cắt phân đoạn phục vụ cho các
7 01 ỉ 10-630
đoạn chế độ vận hành của biến áp.
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung tính toán sơ bộ cũng như phương pháp để có thể áp
dụng tính toán hệ thống cung cấp điện của xưởng cơ điện. Nhà máy cơ khí. Kết quả
phần tính toán sơ bộ này có thể làm cơ sở tính toán thiết kế chi tiết việc cung cấp điện
cho toàn nhà máy. Trong khi thiết kế, việc thống kê phụ tải của của phân xưởng cơ khí
số. Nhà máy cơ khí có những phụ tải còn thiếu chưa được đưa vào tính toán, cũng có
phụ tải được tính toán trong tương lai. Nếu đem kết quả này so với mặt bằng hệ thống
cung cấp điện của phân xưởng hiện nay còn ít nhiều sai khác. Do vậy để có được kết
qủa tính toán chính xác khi thiết kế chi tiết cần phải căn cứ vào tình hình thực tế tại
thời điểm thiết kế.
Vì trình độ, khả năng cũng như việc nghiên cứu tài liệu tham khảo còn nhiều hạn
chế. Phạm vi đề tài thiết kế rộng bao gồm toàn bộ 1 hệ thống cung cấp điện có phụ tải
khá phức tạp nên trong tính toán thiết kế sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Để đề tài này được đầy đủ, hoàn thiện hơn, chính xác hơn khi áp dụng vào trong
thực tế em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn.
Sinh Viên
Trần Hoàng An