You are on page 1of 94

Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập- Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Họ và tên: Cao Việt Hùng Mã số: 20219190


Lớp: B2CQ-HTĐ 01-K66
1. Đề tài thiết kế
Thiết kế bảo vệ trạm biến áp 110/22/10 kV – 2x63MVA
2. Các số liệu ban đầu:

Hệ thống điện
S1Nmax = 4250MVA
S1Nmin = 2960 MVA
X0H1 = 1,65 X1H1
Đường dây kép
L = 18 km; AC – 240
X1 = 0,43 Ω/km
X0 = 3 X 1
MBA ba cuộn dây
- Sdđ = 63 MVA
- Cấp điện áp 115±6x1,8%/23/10,5 kV
- UNC-T% = 11
- UNC-H% = 19
- UNT-H% = 7
- Tổ đấu dây: YN- yn12– d11

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 1
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán


a. Mô tả đối tượng được bảo vệ, thông số chính.
b. Tính toán ngắn mạch phục vụ bảo vệ rơle.
c. Lựa chọn phương thức bảo vệ.
d. Giới thiệu tính năng và thông số các loại rơ le định sử dụng.
e. Tính toán các thông số bảo vệ, kiểm tra sự làm việc của bảo vệ.
4. Các bản vẽ (Ghi rõ các loại bản vẽ, kích thước các bản vẽ)
a. Sơ đồ đấu dây và các thông số chính.
b. Kết quả tính toán ngắn mạch.
c. Phương thức bảo vệ.
d. Tính năng và các thông số chính của rơle.
e. Kết quả tính toán bảo vệ.
f. Kết quả kiểm tra sự làm việc của bảo vệ.
5. Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Anh
6. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế: 23/10/2023
7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/12/2023

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

LỜI NÓI ĐẦU


Ngày nay, điện năng là một phần thiết yếu trong mọi hoạt động sản xuất
cũng như trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của con người. Để đảm bảo sản
lượng và chất lượng điện năng cần thiết, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện
cho các hộ tiêu thụ, đảm bảo an toàn cho thiết bị và sự làm việc ổn định trong
toàn hệ thống; cần phải sử dụng một cách rộng rãi và có hiệu quả những
phương tiện bảo vệ, thông tin, đo lường, điều khiển và điều chỉnh tự động trong
hệ thống điện.
Trong số các phương tiện này, rơle và thiết bị bảo vệ bằng rơle đóng một
vai trò hết sức quan trọng. Trong quá trình vận hành hệ thống điện, không phải
lúc nào hệ thống cũng hoạt động ổn định, thực tế chúng ta luôn gặp tình trạng
làm việc không bình thường hoặc sự cố như ngắn mạch, quá tải v.v. . mà
nguyên nhân có thể do chủ quan hoặc khách quan. Hệ thống Rơle sẽ phát hiện
và tự động loại trừ các sự cố, xử lý tình trạng làm việc bất thường của hệ thống.
Hiện nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, thiết bị bảo vệ rơle
ngày càng hiện đại, nhiều chức năng và tác động chính xác hơn. Ở nước ta ngày
nay, xu hướng sử dụng rơle kỹ thuật số để dần thay thế cho các rơle điện cơ
đang được xúc tiến mạnh mẽ.
Bản “ Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10kV” gồm có 5
chương :
- Chương 1: Mô tả đối tượng được bảo vệ và các thông số chính.
- Chương 2: Tính toán ngắn mạch phục vụ bảo vệ rơ le.
- Chương 3: Lựa chọn phương thức bảo vệ.
- Chương 4: Giới thiệu tính năng và thông số rơle định sử dụng.
- Chương 5: Tính toán các thông số bảo vệ và kiểm tra sự làm việc của bảo
vệ.
Tuy nhiên, do thời gian thực hiện đề tài có hạn cũng như kiến thức kinh
nghiệm về lĩnh vực bảo vệ rơle trong hệ thống điện chưa nhiều, nên tập đề án
tốt nghiệp này còn có những sai sót là điều không thể tránh được. Em rất mong
được sự nhận xét và đóng góp của quí Thầy Cô.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của TS.Nguyễn Thị Anh.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 3
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO VỆ – THÔNG SỐ CHÍNH.......8
1.1. MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG 8
1.2. THÔNG SỐ CHÍNH 8
1.2.1. Hệ thống điện HTĐ:......................................................................................8
1.2.2. Đường dây D:................................................................................................8
1.2.3. Máy biến áp...................................................................................................9
1.3. CHỌN MÁY CẮT, MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN, MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP 9
1.3.1. Máy cắt điện:.................................................................................................9
1.3.2. Máy biến dòng điện:....................................................................................10
1.3.3. Máy biến điện áp:........................................................................................11
CHƯƠNG 2. TÍNH NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE...........................13
2.1. CÁC GIẢ THIẾT CƠ BẢN. 13
2.2. CHỌN CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN VÀ TÍNH THÔNG SỐ CÁC PHẦN TỬ
14
2.2.1. Các đại lượng cơ bản...................................................................................14
2.2.2. Thông số các phần tử:.................................................................................14
2.3. CÁC SƠ ĐỒ (PHƯƠNG ÁN) TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH. 15
2.3.1. Chế độ cực đại.............................................................................................15
2.3.2. Sơ đồ 2: SNmax, 2 máy biến áp làm việc song song......................................24
2.3.3. Sơ đồ 3: SNmin, 1 máy biến áp làm việc........................................................31
2.3.4. Sơ đồ 4: SNmin; 2 máy biến áp làm việc song song.......................................38
CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ..........................................45
3.1. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG BẢO VỆ 45
3.1.1. Độ tin cậy....................................................................................................45
3.1.2. Chọn lọc......................................................................................................45
3.1.3. Tác động nhanh...........................................................................................45
3.1.4. Độ nhạy của các biện pháp bảo vệ..............................................................45
3.2. NHỮNG LOẠI BẢO VỆ THƯỜNG SỬ DỤNG CHO MÁY BIẾN ÁP 45
3.2.1. Các dạng hư hỏng thường xảy ra với máy biến áp ba pha..........................45
3.2.2. Các bảo vệ thường sử dụng cho máy biến áp ba pha..................................45
3.2.3. Nguyên lý hoạt động của các loại bảo vệ rơle.............................................46
3.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO TRẠM BIẾN ÁP 52
CHƯƠNG 4. GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CÁC LOẠI RƠLE
SỬ DỤNG.....................................................................................................................53
4.1. HỢP BỘ BẢO VỆ SO LỆCH 7UT613 53

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 4
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

4.1.1. Giới thiệu tổng quan về rơle 7UT613.........................................................53


4.1.2. Nguyên lý hoạt động chung của rơle 7UT613............................................56
4.1.3. Một số thông số kĩ thuật của rơle 7UT613..................................................57
4.1.4. Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7UT613...............................59
4.1.5. Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơle 7UT613...........................60
4.1.6. Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7UT613................64
4.1.7. Chức năng bảo vệ quá dòng của rơle 7UT613............................................66
4.1.8. Chức năng bảo vệ chống quá tải.................................................................66
4.2. HỢP BỘ BẢO VỆ QUÁ DÒNG 7SJ621 68
4.2.1. Giới thiệu tổng quan về rơle 7SJ621...........................................................68
4.2.2. Nguyên lí hoạt động chung của rơle 7SJ621...............................................69
4.2.3. Các chức năng bảo vệ trong rơle 7SJ621....................................................71
4.2.4. Một số thông số kĩ thuật của rơle 7SJ621...................................................73
4.3. Rơle bảo vệ 7RW600 76
4.3.1. Giới thiệu chung..........................................................................................76
4.3.2. Các chức năng của 7RW600.......................................................................77
4.4. Rơ-le bảo vệ 7SS52 77
4.4.1. Giới thiệu chung..........................................................................................77
4.4.2. Chức năng bảo vệ thanh góp.......................................................................79
CHƯƠNG 5. CHỈNH ĐỊNH VÀ KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠLE.........84
5.1. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA BẢO VỆ 84
5.1.1. Các số liệu cần thiết cho việc tính toán bảo vệ rơle....................................84
5.1.2. Tính toán các thông số của bảo vệ..............................................................84
5.2. KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ 87
5.2.1. Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm................................................................87
5.2.2. Bảo vệ quá dòng có thời gian......................................................................91
5.2.3. Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian................................................92

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 5
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

DANH MỤC HÌNH VẼ


Hình 1-1: Sơ đồ nguyên lý và các vị trí đặt máy biến dòng dùng cho bảo vệ của trạm
biến áp 8
Hình 2-1: Sơ đồ các điểm ngắn mạch và sơ đồ thay thế...............................................14
Hình 2-2: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 1 – ngắn mạch phía 110kV)..................15
Hình 2-3: Sơ đồ thay thế thứ tự không..........................................................................16
Hình 2-4: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận...........................................................................19
Hình 2-5: Sơ đồ thay thế thứ tự không..........................................................................19
Hình 2-6: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 2 – phía 110kV).....................................25
Hình 2-7: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 2 – ngắn mạch phía 110kV).................25
Hình 2-8: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 2 – ngắn mạch phía 10,5kV).................27
Hình 2-9: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận...........................................................................28
Hình 2-10: Sơ đồ thay thế thứ tự không........................................................................28
Hình 2-11: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 110kV)................31
Hình 2-12: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 110kV)...............31
Hình 2-13: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 10,5kV)...............33
Hình 2-14: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 22kV)..................34
Hình 2-15: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 22kV).................34
Hình 2-16: Sơ đồ thứ tự thuận (sơ đồ 4 – ngắn mạch phía 110kV)..............................38
Hình 2-17: Sơ đồ thay thế thứ tự không........................................................................38
Hình 2-18: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 4 – ngắn mạch phía 10,5kV)...............41
Hình 2-19: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận.........................................................................41
Hình 2-20: Sơ đồ thay thế thứ tự không........................................................................41
Hình 3-1: Nơi đặt rơle khí và cấu tạo rơle khí..............................................................47
Hình 3-2: Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch.....................................................................48
Hình 3-3: Đặc tính bảo vệ so lệch có hãm....................................................................49
Hình 3-4: Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp........................................................52
Hình 4-1: Rơle bảo vệ 7UT613.....................................................................................53
Hình 4-2: Cấu trúc phần cứng của bảo vệ so lệch 7UT613..........................................57
Hình 4-3: Nguyên lí bảo vệ so lệch dòng điện trong rơle 7UT613...............................60
Hình 4-4: Đặc tính tác động của rơle 7UT613..............................................................61
Hình 4-5: Nguyên tắc hãm của chức năng bảo vệ so lệch trong 7UT613.....................62
Hình 4-6: Nguyên lí bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT613............................64
Hình 4-7: Đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế................................66
Hình 4-8: Rơle Siemens 7SJ621....................................................................................68
Hình 4-9: Cấu trúc phần cứng của rơle 7SJ621............................................................70
Hình 4-10: Đặc tính thời gian tác động của 7SJ621......................................................72
Hình 4-11: Rơle Siemens 7RW600...............................................................................76
Hình 4-12: Liệt kê chức năng chính của 7RW600........................................................77
Hình 4-13: Rơ-le bảo vệ 7SS52.....................................................................................77
Hình 5-1: Đặc tính làm việc của rơle 7UT613..............................................................84
Hình 5-2: Đặc tính an toàn hãm khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ.............................88
Hình 5-3: Đặc tính độ nhạy khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ.....................................91

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 6
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1-1: Bảng thông số các máy cắt...........................................................................10
Bảng 1-2: Bảng thông số máy biến dòng các phía........................................................11
Bảng 1-3: Bảng thông số máy biến điện áp các phía....................................................11
Bảng 2-1: Dòng ngắn mạch qua các BI các phía..........................................................24
Bảng 2-2: Dòng điện ngắn mạch qua BI các phía.........................................................30
Bảng 2-3: Dòng điện ngắn mạch qua BI các phía.........................................................37
Bảng 2-4: Dòng ngắn mạch qua BI các phía.................................................................44
Bảng 4-1: Thông số cài đặt trong rơle 7UT633............................................................59
Bảng 4-2: Thông số cài đặt trong rơle...........................................................................75
Bảng 4-3: Thông số kỹ thuật Rơ le 7SS52....................................................................78
Bảng 5-1: Thông số của máy biến áp 110/22/10kV......................................................84
Bảng 5-2: Kết qủa kiểm tra hệ số an toàn hãm của bảo vệ...........................................89

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 7
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO VỆ – THÔNG


SỐ CHÍNH
1.1. MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG
Trạm biến áp được bảo vệ gồm hai máy biến áp ba dây quấn B1 và B2
được mắc song song với nhau. Hai máy biến áp này được cung cấp từ một
nguồn của HTĐ. Hệ thống điện HTĐ cung cấp đến thanh góp 110kV của trạm
biến áp qua đường dây D. Phía trung và hạ áp của trạm có điện áp 22kV và
10kV để đưa đến các phụ tải.

Hình 1-1: Sơ đồ nguyên lý và các vị trí đặt máy biến dòng dùng cho bảo vệ của
trạm biến áp
1.2. THÔNG SỐ CHÍNH
1.2.1. Hệ thống điện HTĐ:
Có trung tính nối đất
Công suất ngắn mạch ở chế độ cực đại: S1Nmax = 4250 MVA
Công suất ngắn mạch ở chế độ cực tiểu: S1Nmin = 2960 MVA
Điện kháng thứ tự không: X0H1 = 1,65X1H1
1.2.2. Đường dây D:
Chiều dài đường dây: L1 = 18 km
Điện kháng trên một kilômét đường dây: X1 = 0,43 Ω/km
Điện kháng thứ tự không: X0 = 3X1
1.2.3. Máy biến áp
Công suất danh định của mỗi máy biến áp: Sdđ = Sdđ1 = Sdđ2 = 63 MVA

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 8
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Cấp điện áp 115/23/10,5 kV


Điện áp ngắn mạch phần trăm của các cuộn dây
I - II = 11
I - III= 19
II - III = 7
Tổ đấu dây YN– yn12 – d11
Giới hạn điều chỉnh điện áp: Δ Uđc = ±6x1,8%
1.3. CHỌN MÁY CẮT, MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN, MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP
1.3.1. Máy cắt điện:
- Điện áp định mức (UđmMC): Điện áp định mức của máy cắt được chọn
phải lớn hơn hoặc bằng điện áp của lưới điện: UđmMC ≥ Uđm lưới
- Dòng điện định mức (Iđm MC): Dòng điện định mức của máy cắt được
chọn phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện làm việc cưỡng bức của mạch: Iđm MC
≥Ilvcb
- Điều kiện cắt: Dòng điện cắt định mức của máy cắt phải lớn hơn hoặc
bằng dòng điện ngắn mạch của mạch: ICđm≥I”N
- Điều kiện ổn định lực động điện khi ngắn mạch: Dòng điện ổn định lực
động điện của máy cắt phải lớn hơn dòng ngắn mạch xung kích qua nó: i đđmMC≥
ixk
- Điều kiện ổn định nhiệt: Các máy cắt nói chung thỏa mãn điều kiện ổn
định nhiệt, đặc biệt với những loại máy cắt có dòng định mức lớn hơn 1000A.
Do đó với các máy cắt có dòng định mức lớn hơn 1000A không cần kiểm tra
điều kiện này: I 2nhđm.tnhđm ≥ BN (BN: là xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch).
Dựa vào cấp điện áp và dòng điện làm việc cưỡng bức lớn nhất của các
mạch kết hợp với các giá trị dòng điện ngắn mạch đã tính được ở chương II ta
chọn máy cắt của từng mạch cho từng cấp điện áp như ở bảng 1.1.
1) Phía điện áp 110kV
S ñ mB 63
Ilvcb =kqtsc.IđmB = kqtsc. = 1,4 Ilvcb =1,4. = 0,443kA = 443A
√3 . U ñ mB √3 .115
I”N = IBI1maxIcb1 = 30,627 . 0,3163 = 9,678 kA
Ixk = √ 2.1,8.I”N = √ 2.1,8.9,678 = 24,636 kA
Chọn máy cắt có thông số:
+ Điện áp định mức: UđmMC≥110kV
+ Dòng điện định mức: IđmMC≥Ilvcb = 443A
+ Dòng cắt định mức: ICđm≥9,678 kA
+ Điều kiện ổn định lực động điện: iđđmMC≥24,636 kA

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 9
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

2) Phía điện áp 22kV:


S ñ mB 63
Ilvcb = kqtsc.IđmB = kqtsc. = 1,4. = 2,214kA = 2214A
√3 . U ñ mB √3 .23
I”N = IBI2maxIcb2=7,812. 0,9699 = 7,576 kA (Bảng 2.1 )
Ixk = √ 2.1,8.I”N = √ 2.1,8.5,627,576 26 = 19,287kA
Chọn máy cắt có thông số:
+ Điện áp định mức: UđmMC≥23kV
+ Dòng điện định mức: IđmMC≥Ilvcb = 2214A
+ Dòng cắt định mức: ICđm≥ 7,576 kA
+ Điều kiện ổn định lực động điện: iđđmMC19,287kA
3) Phía điện áp 10kV:
S ñ mB 63
Ilvcb = kqtsc.IđmB = kqtsc. = 1,4. = 4,849kA
√3 . U ñ mB √3 .10 , 5
I”N = IBI3maxIcb3=4,6. 1,5155 = 6,971kA (trang 19 )
Ixk = √ 2.1,8.I”N = √ 2.1,8.6,971= 17,746kA
Chọn máy cắt có thông số:
+ Điện áp định mức: UđmMC≥10,5kV
+ Dòng điện định mức: IđmMC≥Ilvcb = 4,489A
+ Dòng cắt định mức: ICđm≥6,971kA
+ Điều kiện ổn định lực động điện: iđđmMC≥17,746kA
Bảng 1-1: Bảng thông số các máy cắt
Loại máy UđmMC IđmMC ICđmMC iđđmMC
Điện áp Ghi chú
cắt kV A kA kA
MC SF6
110kV 3AQ1-FE 123 3150 31,5 80
Siemens
MC SF6
22kV 8DB10 23 2500 31,5 80
Siemens
MC SF6
10kV 8DB10 10,5 2500 31,5 80
Siemens
1.3.2. Máy biến dòng điện:
- Điện áp định mức (UđmBI): Điện áp định mức của máy biến dòng được
chọn phải lớn hơn hoặc bằng điện áp định mức của lưới điện: UđmBI≥Uđmlưới
- Dòng điện định mức (IđmBI): Dòng điện định mức của máy biến dòng
được chọn phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện làm việc cưỡng bức qua BI: I 1đmBI≥
Ilvcb
- Phụ tải định mức (Z2đmBI): Phụ tải thứ cấp định mức của máy biến dòng
phải lớn hơn hay bằng tổng trở thứ cấp của BI: Z2đmBI≥Z2

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 10
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

- Điều kiện ổn định lực động điện: dòng điện ổn định lực động điện của
máy biến dòng phải lớn hơn dòng ngắn mạch xung kích qua nó: √ 2kđđmI1đm≥ixk
- Điều kiện ổn định nhiệt: Dòng ổn định nhiệt của máy biến dòng phải
thỏa mãn điều kiện: (I1đmknh)2≥BN (BN: là xung lượng nhiệt của dòng ngắn
mạch).
Dựa vào cấp điện áp và dòng điện làm việc cưỡng bức lớn nhất của các
mạch đã được xác định ở phần trên, kết hợp với các giá trị dòng điện ngắn mạch
đã tính được ở chương II ta chọn máy biến dòng của từng mạch cho từng cấp
điện áp như ở bảng 1.2.
Bảng 1-2: Bảng thông số máy biến dòng các phía
Thông số Phía 110kV Phía 22kV Phía 10kV
Kiểu KOR123 KOR25 KOR10
UđmBI, kV 115 23 10,5
Tỷ số biến 300-600/1/1/1/1 1000-1500/1/1/1 2000-3000/1/1/1
Số cuộn thứ cấp 4 3 3
Công suất, VA 30/30/30/30 20/20/20 10/10/10
Cấp chính xác 0,5/5P20/5P20/5P20 0,5/5P20/5P20 0,5/5P20/5P20
Nhà chế tạo ABB ABB ABB
1.3.3. Máy biến điện áp:
- Điện áp định mức (UđmBU): Điện áp định mức của máy biến điện áp
được chọn phải lớn hơn hoặc bằng điện áp của lưới điện: UđmBU≥Uđmlưới
- Cấp chính xác: Phù hợp với yêu cầu của các dụng cụ đo.
- Công suất định mức (S2đmBU): Công suất định mức của máy biến điện áp
phải lớn hơn hay bằng tổng công suất mạch thứ cấp của BU: S2đmBU≥S2
Dựa vào các điều kiện trên, ta chọn máy biến điện áp của từng mạch cho
từng cấp điện áp như ở bảng 1.3.
Bảng 1-3: Bảng thông số máy biến điện áp các phía
Thông số Phía 110kV Phía 22kV Phía 22kV
Kiểu HKФ-110-57 VOY-25 3HMOM-10,5
UđmBU, kV 123 24 11
110000:√ 3/110:√ 3 22000:√ 3/110:√ 3 11000:√ 3/110:√ 3
Tỷ số biến
/110 /110 /110
Số cuộn thứ cấp 2 2 2
Công suất, VA 2000 1200 1200
Cấp chính xác 0,5/3P 0,5/3P 0,5/3P
Nhà chế tạo ABB ABB ABB

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 11
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

CHƯƠNG 2. TÍNH NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE


Ngắn mạch là hiện tượng các pha chập nhau, pha chập đất (hay chập dây
trung tính). Trong thiết kế bảo vệ rơle, việc tính toán ngắn mạch nhằm xác định
các trị số dòng điện ngắn mạch lớn nhất đi qua đối tượng được bảo vệ để cài đặt
và chỉnh định các thông số của bảo vệ, trị số dòng ngắn mạch nhỏ nhất để kiểm
tra độ nhạy của chúng.
Dòng điện ngắn mạch phụ thuộc vào công suất ngắn mạch, cấu hình của hệ
thống, vị trí điểm ngắn mạch và dạng ngắn mạch.
Trong chế độ cực đại, xét các dạng ngắn mạch ba pha đối xứng, ngắn mạch
một pha, ngắn mạch hai pha chạm đất. Chế độ cực tiểu xét ngắn mạch hai pha,
ngắn mạch hai pha chạm đất và ngắn mạch một pha.
2.1. CÁC GIẢ THIẾT CƠ BẢN.
+ Các máy phát điện đồng bộ không có dao động công suất: nghĩa là góc
lệch pha giữa sức từ động của các máy phát điện giữ nguyên không đổi trong
quá trình ngắn mạch. Nếu góc lệch pha giữa sức điện động của các máy phát
điện tăng lên thì dòng trong nhánh sự cố giảm xuống, sử dụng giả thiết này sẽ
làm cho việc tính toán đơn giản hơn và trị số dòng điện tại chỗ ngắn mạch là
lớn nhất. Giả thiết này không gây sai số lớn, nhất là khi tính toán trong giai
đoạn đầu của quá trình quá độ (0,1 ÷0,2 sec).
+ Bỏ qua các phụ tải.
+ Mạch từ không bão hòa, nghĩa là mạch có quan hệ tuyến tính: giả thiết
này sẽ làm cho phương pháp phân tích và tính toán ngắn mạch đơn giản hơn rất
nhiều, vì mạch điện trở thành tuyến tính và có thể dùng nguyên lý xếp chồng để
phân tích quá trình.
+ Bỏ qua điện trở tác dụng: nghĩa là sơ đồ tính toán có tính chất thuần
kháng. Giả thiết này dùng được khi ngắn mạch xảy ra ở các bộ phận điện áp
cao, ngoại trừ khi bắt buộc phải xét đến điện trở của hồ quang điện tại chỗ ngắn
mạch hoặc khi tính toán ngắn mạch trên đường dây cáp dài hay đường dây trên
không tiết diện bé. Ngoài ra lúc tính hằng số thời gian tắt dần của dòng điện
không chu kỳ cũng cần phải tính đến điện trở tác dụng.
+ Bỏ qua thành phần điện dung dây dẫn – đất: giả thiết này không gây sai
số lớn, ngoại trừ trường hợp tính toán đường dây cao áp tải điện đi cực xa thì
mới xét đến dung dẫn của đường dây.
+ Bỏ qua dòng điện từ hóa của máy biến áp.
+ Hệ thống điện ba pha lúc bình thường là đối xứng: sự mất đối xứng chỉ xảy ra
đối với từng phần tử riêng biệt khi nó bị hư hỏng.Việc tính toán ngắn mạch
được thực hiện trong hệ đơn vị tương đối.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 12
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

2.2. CHỌN CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN VÀ TÍNH THÔNG SỐ CÁC


PHẦN TỬ

Hình 2-2: Sơ đồ các điểm ngắn mạch và sơ đồ thay thế


Tính toán ngắn mạch thực hiện qua 4 sơ đồ sau :
 Sơ đồ 1: SNmax; 1 máy biến áp làm việc.
 Sơ đồ 2: SNmax; 2 máy biến áp làm việc.
Dạng ngắn mạch cần tính toán: N(3), N(1,1), N(1)
 Sơ đồ 3: SMmin; 1 máy biến áp làm việc.
 Sơ đồ 4: SNmin; 2 máy biến áp làm việc.
Dạng ngắn mạch cần tính toán: N(2); N(1,1), N(1
2.2.1. Các đại lượng cơ bản
Chọn Scb = SdđB = 63 MVA
Ucb = Utb(115/23/10,5) kV
Cấp điện áp 110 kV có Utb1 = 115 kV
S cb 63
Icb1 = = = 0,3163 kA
√3 × U cb1 √3 × 115
Cấp điện áp 22 kV có Utb2 = 23 kV
S cb 63
Icb2 = = = 1,581kA
√3 × U cb2 √3 . 23
Cấp điện áp 10 kV có Utb3 = 10,5 kV
S cb 63
Icb3 = = = 2,464 kA
√3 × U cb3 √3 .10 , 5
2.2.2. Thông số các phần tử:
 Hệ thống điện:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 13
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Chế độ MAX:
S1Nmax = 4250 MVA
S cb 63
X1H1max = X2H1max = S = 4250 = 0,0148
1 Nmax

X0H1 = 1,65X1H1max = 1,65. 0,0148= 0,0244


Chế độ MIN:
S1Nmin = 2960 MVA
S cb 63
X1H1min = X2H1min = S = 2960 = 0,0213
1 Nmin

X0H1min = 1,65X1H1min = 1,65.0,0213= 0,0351


 Đường dây D:
S cb 63
X1 = X1.L1. 2 = 0,423 . 18 . 2 = 0,0363
U cb 115
X0D = X1 = 0,0363
 Máy biến áp:
UNC-T = 11%
UNC-H = 19%
UNT-H = 7%
Điện kháng của các cuộn dây máy biến áp
1 S 1 63
XC = 100× 2 × ( U N +U N −U N ) × S = 200 × (11 + 19 – 7)× 63 =0,115
C−T C−H T− H cb

ñm

1 S 1 63
XT = 100× 2 × ( U N +U N −U N ) × S = 200 × (11 + 7 – 19)× 63 = 0
C−T T− H C− H cb

ñm

1 S 1 63
XH = 100× 2 × ( U N +U N −U N ) × S = 200 × (19 + 7 – 11)× 63 =0,075
C− H T− H C−T cb

ñm

2.3. CÁC SƠ ĐỒ (PHƯƠNG ÁN) TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH.


2.3.1. Chế độ cực đại
1) Ngắn mạch phía 110kV
Phía 110kV của MBA có trung tính trực tiếp nối đất nên việc tính dòng
điện ngắn mạch cần thực hiện tính toán ở ba dạng: N(3), N(1,1) và N(1)
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E=0)

Hình 2-3: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 1 – ngắn mạch phía 110kV)

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 14
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Điện kháng thứ tự thuận và điện kháng thứ tự nghịch


X 1 ∑= X 2 ∑ = X 1 HT 1 max + X 1 D=0,0511
Sơ đồ thay thế thứ tự không:

Hình 2-4: Sơ đồ thay thế thứ tự không


Điện kháng thứ tự không
X0HT = X0maxHT + X 0 D=0,061
(X ¿ ¿ C+ X H ) 0,061× 0 , 19
X 0∑ =X OHT × ¿= = 0,046
X OHT +(X ¿ ¿ C + X H )¿ 0,061+0 , 19
Điện kháng phụ :
(1)
X ∆ =X 1∑ + X 0 ∑=0,0511+ 0,046=0,097
a) Ngắn mạch 3 pha N(3):
- Dòng ngắn mạch 3 pha
(3) E 1
I N =I 1 ∑= = =19,569
X 1 ∑ 0,0511
 Xét điểm ngắn mạch N1 trước BI1:
- Dòng qua các BI bằng 0.
 Xét điểm ngắn mạch N1’ sau BI1:
- Dòng qua BI1
IBI1 = I (3)
N = 19,569

- Dòng qua các BI còn lại bằng 0.


b) Ngắn mạch 1 pha N(1)
- Các thành phần dòng điện và điện áp tại chỗ ngắn mạch:
+ Dòng điện thứ tự thuận, thứ tự nghịch và thứ tự không:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
(1)
X1∑+ X∆ 0,0511+ 0,0971 = 6,748
+ Điện áp thứ tự không tại điểm ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ × X 0 ∑= -0,311
+ Dòng điện thành phận TTK về phía máy biến áp:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 15
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
(1 )
0−U ∑ 0 N 0,311
I 0 B= = =1,6371
X OB 0 , 19
+ Dòng điện thành phần TTK về hệ thống:
(1)
−U ∑ 0 N 0,311
I 0H= = =5 ,09 8
X OHT 0,061
 Xét điểm ngắn mạch N1 trước BI1:
- Dòng điện thành phần TTK chay qua BI1:
I0BI1 = IOB = 1,637 1
- Dòng qua BI1:
IBI1 =IOB = 1,6371
- Dòng điện TTK chay qua BI 04
IBI04 = 3.IOB = 3 . 1,637= 4,911
- Dòng qua các BI còn lại bằng 0
 Xét điểm ngắn mạch N1’ sau BI1:
- Dòng điện chạy qua BI1:
+ Dòng điện thứ tự không chạy qua BI1:
I0BI1 = I0H = 5,098
+ Dòng điện ngắn mạch chạy qua BI1:
IBI1 = I1∑ + I2∑ + I0HT = 2. I 1 ∑ + I OHT = 2. 6,748+ 5,098= 18,594
IBI4 = 3 . I0B = 4,911
Dòng qua các BI khác bằng không.
c) Dòng điện ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1):
 Các thành phần dòng điện và điện áp tại chỗ ngắn mạch:
- Dòng điện thứ tự thuận:
(1 ,1) E 1
I 1∑ = = =13,316
(1 ,1)
X 1∑ + X ∆ 0,0511+0,024
- Dòng điện thứ tự nghịch:
(1 ,1)
X0∑❑ 0,046
I 2∑ =−I (11∑,1)❑ . =−13,316. =−6,308
X 2 ∑ ❑+ X 0 ∑ ❑ 0,0511+0,046
- Dòng điện thứ tự không:
(1 ,1)
X2∑❑ 0,0511
I 0 ∑ =−I (11∑,1)❑ . =−13,316. =−7,007
X 2 ∑ ❑+ X 0 ∑ ❑ 0,0511+0,046
- Điện áp chỗ ngắn mạch:
(1, 1) (1 ,1) (1 ,1) (1 ,1)
U 1 N =U 2 N =U 0 N =−I 0 ∑ . X 0 ∑= 7,007 × 0,046 = 0,322
- Phân bố dòng điện thứ tự không:
−U ON −0,322
I OB= = =−1,696
X 0B 0 , 19
- Dòng điện TTK về phía hệ thống:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 16
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

−U ON −0,322
I OHT = =¿ =−5,284
X 0 HT 0,061
 Xét điển ngăn mạch N1 trước BI1
- Dòng chạy qua BI1:
+ Dòng thứ tự không chay qua BI1:
I0BI1 = |I0B |= 1,696
+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI1:
IBI1 = I0B = -1,696
- Dòng điện thứ tự không chay qua BI04:
IBI04 = 3.I0B = 3. 1,696= − 5,088
- Dòng qua các BI còn lại bằng không.
 Xét điểm ngắn mạch N1’ sau BI1:
- Dòng điện chạy qua BI1:
+ Dòng điện thứ tự không chạy qua BI1:
I0BI1 = |I0H |= 5,284
+ Dòng ngắn mạch qua BI1:
|I |=|a . I |
• • • •
2
BI 1 1 (BI1 )+ a . I 2(BI 1) + I 0 (BI 1 )

I BI 1= |( −1
2 ) (
− j √ . İ 1 ∑ +
2
3
2)
−1 √ 3
+j
2 |
. İ 2∑ + İ OH

I BI 1 =
|(
−1
2
− j √ ) .13,316+ (
2
3
2
+ j ) . (−6,308 )+ (−5,284 )
−1 √ 3
2 |
IBI1 = = 19,132
+ Dòng điện đi qua BI1 đã loại bỏ thành thứ tự không
|I |=|a . I |
• • •
2
BI 1 1 ∑ +a . I 2 ∑

I BI 1=
|( −1
2
− j √ .13,316+
2
3
)
−1 √ 3
2
+j
2 (
. (−6,308 ) ) |
I BI 1=¿ 17,352

- Dòng điện thứ tự không chạy qua BI01:


IBI04 =− 5,088
2) Ngắn mạch phía 22kV
Phía 22kV của MBA có trung tính trực tiếp nối đất nên việc tính dòng điện
ngắn mạch thực hiện ở ba dạng N(3), N(1) và N(1,1)
Trung điểm không nối đất, chỉ tính N(3):
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 17
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 2-5: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận


X 1 ∑= X 2 ∑=X 1 HT + X 1 D + X C + X T = 0,0148+ 0,115 + 0,0363 = 0,166

Hình 2-6: Sơ đồ thay thế thứ tự không


- Điện kháng tổng thứ tự không
X 0 HT =X 0 maxHT + X OD + X C = 0,0244+ 0,115 + 0,0363 = 0,176
( X ¿ ¿ 0 HT + X C )
X 0∑ =X H . ¿
0,075.0,1394
X H +(X ¿ ¿ 0 HT + X C )= =0,052 ¿
0,075+ 0,1394
(1)
X Δ =X 1∑ + X 0 ∑= 0,166+ 0,052 = 0,218
(1 ,1) X 1 ∑ . X 0 ∑ 0,166. 0,052
XΔ = = =0,0396
X 1 ∑ + X 0∑ 0,166+0,052
a. Ngắn mạch N(3):
- Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm ngắn mạch:
(3) E 1
I N 2= = =6,024
X 1∑ 0,166
Dòng ngắn mạch chạy qua BI như sau:
 Xét điểm ngắn mạch N 2 sau BI2
- Dòng qua BI1 và BI2
IBI1 = IBI2 = I (3)
N = 6,024

Dòng qua các BI còn lại bằng không.


 Xét điểm ngắn mạch N 2’ trước BI2:
- Dòng qua BI1:
IBI1 = 6,024

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 18
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

- Dòng qua các BI còn lại bằng không.


b. Ngắn mạch N(1)
- Các thành phần dòng điện và điện áp tại vị trí điểm ngắn mạch:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,166 +0,218 = 2,604
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= -2,604. 0,052 = -0,135
−U 0 N 0,135
IOB = X = 0,052 =2,604
0B

−U ON 0,135
IOH = X = 0,176 =0,767
OHT

 Xét điểm ngắn mạch N2


- Dòng qua BI1
+ Dòng điện thành phần thứ tự không chạy qua BI1:
I0BI1 = I0H = 0,767
+ Dòng điện chạy qua BI1:
I BI 1=I 1∑ + I 2 ∑+ I 0 HT = 2×2,604+ 0,767=5,975
+ Dòng điện chạy qua BI1 loại bỏ thành phần thứ tự không:
I BI 1=I 1∑ + I 2 ∑ = 2×2,604= 5,208
- Dòng chạy qua BI2:
+ Dòng điện thành phần thứ tự không chạy qua BI2:
I 0 BI 2=I 0 ∑= 2,604
+ Dòng điện chạy qua BI2:
I BI 2=I 1 ∑+ I 2 ∑+ I 0 ∑= 3×2,604= 7,812
+ Dòng điện chay qua BI2 loại bỏ thành phần thứ tự không:
I BI 2=I 1 ∑+ I 2 ∑= 5,208
- Dòng điện thứ tự không qua BI04
I 0 BI 04=3. I 0 H = 3×0,767= 2,301
- Dòng điện thứ tự không qua BI05
I 0 BI 05=3. I 0 ∑= 3×2,604= 7,812
- Dòng qua BI còn lại bằng 0
 Xét điểm ngắn mạch N2’
- Dòng qua BI1:
+ Dòng điện thành phần thứ tự không chạy qua BI1:
I 0 BI 1= 0,767
+ Dòng điện ngắn mạch qua BI1:
I BI 1= 5,975
+ Dòng điện qua BI1 đã loại bỏ thành phần thứ tự không:
I BI 1= 5,208

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 19
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

- Dòng qua BI04: I 0 BI 01= 2,301


- Dòng qua BI05: I 0 BI 02= 7,812
- Dòng qua BI còn lại bằng 0
c. Dạng ngắn mạch N (1 , 1):
 Dòng điện và điện áp các thành phần tại điểm ngắn mạch:
- Dòng điện thứ tự thuận:
(1 ,1) E 1
I 1∑ = = =4,836
(1 ,1)
X 1∑ + X Δ 0,166+0,0396
- Dòng điện thứ tự nghịch:
(1 ,1) ( 1 ,1) X0∑ 0,052
I 2∑ =−I 1 ∑ × =−4,836 × =−1,653
X2∑+ X0∑ 0,166+0,052
- Dòng điệnthứ tự không :
(1 ,1) ( 1 ,1) X2∑ 0,166
I 0 ∑ =−I 1 ∑ × =−4,836 × =−3,703
X2∑+ X0∑ 0,166+0,052
- Điện ấp tại chỗ ngắn mạch:
(1, 1) (1 ,1) (1 ,1) ( 1 ,1) ( 1 ,1)
U 0 N =U 1 N =U 2 N =−I 0 ∑ × X 0∑ =3,703× 0,052=0,194
- Phân bố dòng điện thứ tự không:
−U 0 ∑ −0,194
I 0 HT = = =−1,094
X OHT 0,176
 Xét điệm ngắn mạch N2 sau BI2:
- Dòng điện qua BI1:
+ Dòng điện thứ tự không qua BI1:
I0BI1 = |I0H |= 1,094
+ Dòng điện chạy qua BI1:
I BI 1=|a2 I (11 ∑,1 )+ a I (1
2 ∑ + I 0 H|
,1)

I BI 1= |( −1
2
− j √ .4,836+
2
3
)−1 √3
2
+j
2 (
.−1,653±1,094 ) |
I BI 1=5,140
- Dòng điệnchạy qua BI 1 đã loại bỏ thứ tự không :
I BI 1=|a2 I (11 ∑,1 )+ a I (1
2∑ |
,1)

I BI 1=
|( −1
2
− j √ .4,836+
2
3 −1
2)+ j √ .−1,653
2
3
( ) |
I BI 1=4,275
- Dòng điện qua BI2:
+ Dòng điện thứ thự không qua BI2:
+ Dòng điện chay qua BI2:
I BI 2=|a2 I (11 ∑,1 )+ a I (1
2∑ + I 0∑ |
,1) (1 ,1)

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 20
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

I BI 2= (| −12 − j √23 ) .4,836+(−12 + j √23 ) .−1,653±3,703|


I BI 2=7,474
+ Dòng điện thứ thự không qua BI2:
I BI 2=|a2 I (11 ∑,1 )+ a I (1
2∑ |
,1)

I BI 2= |( −1
2 2
3
)
− j √ .6,0496+
2 (
−1 √ 3
+j
2
.−1,653 ) |
I BI 2=4,257
- Dòng thứ tự không qua BI04:
I0BI4 =3. I0H = 3× −1,094 = −¿3,590
- Dòng điện thứ tự không qua BI02:
I0BI5 =3. I0∑ = 3× −3,703=−11,109
- Dòng qua các BI còn lại bằng 0
 Xét điểm ngắn mạch N2’ trước BI2
- Dòng qua BI1:
+ Dòng điện thứ tự không qua BI1:
I0BI1 = 1,094
+ Dòng điện qua BI1:
I BI 1=7,474
+ Dòng điện qua BI1 đã loại bỏ thành phần thứ tự không:
I BI 1=4,257
- Dòng qua BI04: I0BI4 = −¿3,590
- Dòng qua BI05: I0BI5=−11,109
- Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
3) Điểm ngắn mạch phía 10,5kV
Điểm ngắn mạch phía 10,5kV thuộc mạng điện có trung tính cách đất nên
chỉ cần tính trường hợp ngắn mạch 3 pha.

Ta có:
X 1 ∑= X 1 max HT + X 1 D + X C + X H = 0,176
Dòng điện 3 pha tại điểm ngắn mạch:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 21
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

3 1 1
IN= = =5,682
I 1∑ 0,176
 Xét điểm ngắn mạch N3
+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI1 và BI3:
IBI1 =IBI2 = I 3N =5,682
+ Dòng chạy qua BI còn lại bằng 0
 Xét điểm ngắn mạch N3’:
+ Dòng điện ngắn mạch qua BI3:
IBI3 =5,682
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 còn lại bằng 0
Bảng tổng kết sơ đồ 2.4.1. Dòng điện ngắn mạch qua các BI, trường hợp
một máy biến áp làm việc trong chế độ SNmax

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 22
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Bảng 2-4: Dòng ngắn mạch qua các BI các phía


Phía Điểm Dạng Dòng qua các BI
ngắn ngắn ngắn
BI1 BI2 BI3 BI4 BI5
mạch mạch mạch

N(3) 0 0 0 0 0

N1 N(1) 1,637 0 0 4,911 0

N(1,1) -1,696 0 0 -5,088 0


110kV
N(3) 19,569 0 0 0 0

N1’ N(1) 18,594 0 0 4,911 0

N(1,1) 17,352 0 0 -5,088 0

N(3) 6,024 6,024 0 0 0

N2 N(1) 5,028 7,812 0 2,301 7,812

N(1,1) 5,140 7,474 0 -3,590 -11,109


22kV
N(3) 6,024 0 0 0 0

N2’ N(1) 5,028 0 0 2,301 7,812

N(1,1) 5,140 0 0 -3,590 -11,109

N(
3)
N3 5,682 0 5,682 0 0
10kV

N3’ N(3) 5,682 0 5,682 0 0

2.3.2. Sơ đồ 2: SNmax, 2 máy biến áp làm việc song song


Các dạng ngắn mạch tính toán: N(3), N(1,1), N(1).
1) Ngắn mạch phía 110 kV (Điểm ngắn mạch N1)
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0):

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 23
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 2-7: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 2 – phía 110kV)


Sơ đồ thay thế thứ tự không:

Hình 2-8: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 2 – ngắn mạch phía 110kV)
- Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch :
X 1 ∑= X 2 ∑ = X 1 HT 1 max + X 1 D=0,0148+0,0363=0,0511
- Điện kháng thứ tự không :
X0HT = X0maxHT + X OD =0,061
1 1
X OB =
2
(XC + XH) = 2 (0 ,19) = 0,095
X OHT × X 0 B 0,061× 0,095
X 0∑ = = 0,061+0,095 = 0,037
X OHT + X 0 B
a) Ngắn mạch 3 pha N(3):
Dòng ngắn mạch từ hệ thống điện đến điểm ngắn mạch N 1
E 1
I 1∑ =I N = = =19,608
X 1∑ 0,051
Điểm N1: Không có dòng qua các BI.
Điểm N1’: IBI1 = IN =19,608
Dòng qua các BI khác bằng không.
b) Ngắn mạch 2 pha chạm đất N(1,1):
2∑ 0∑ X ×X
0,0511×0,037
Điện kháng phụ: X Δ= X + X = 0,0511+0,037 =0,021
2∑ 0∑

Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =13 , 87
X 1∑ + X Δ 0,0511+0,021
X 0∑ 0,037
I 2∑ =−I 1 ∑ . =−13 , 87. =−¿ 5,825
X 2 ∑ + X 0∑ 0,0511+0,037
X2∑ 0,0511
I 0 ∑=−I 1∑ . =−13 ,87. =−¿ 8,045
X 2∑ + X 0 ∑ 0,0511+0,037

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 24
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:


U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= 8,045. 0,037= 0,298
Phân bố dòng I0:
−U ON −0,298
I OH = = =−4 , 88
X OH 0,061
−U ON −0,298
I OB= = =−3,133
X OB 0,095

Điểm N1:
1 1
IBI1 = 2 IOB = 2 .(−3,133) =−¿ 1,566
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 .(−3,133) =−4 , 7
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
|I |=|a . I İ OB
|
• • • •
2
BI 1 1 (BI1 )+ a . I 2(BI 1) + I 0 (BI 1 )+
2

(| −12− j √23 ) . İ +( −12 + j √23 ) . İ +( İ + İ2 )|


I BI 1= 1∑ 2∑ OH
OB

=|( − j √ ) .13 , 87+( ) 2 )|


. (−5,825 ) ±4 ,88+ (
−1 3 −1 √3 −3,133
I BI 1 +j
2 2 2 2
¿ 20,012
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 .(−3,133) =−4 , 7
Dòng qua các BI khác bằng không.
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Điện kháng phụ:
X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,0148+ 0,037= 0,0554
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,0342+ 0 ,0554 = 11,161
Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿11,161. 0,037= −¿0,401
Phân bố dòng I0:
−U ON −0,401
I OH = = = 6,22
X OH 0,061
−U ON −0,401
I OB= = = 4,17
X OB 0,095
Điểm N1:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 25
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

1 1
IBI1 = 2 . IOB = 2 . 4,17= 2,085
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 . 4,17= 6,255
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
1
IBI1 = I1BI1 + I2BI1 + 2 I0BI1
1 +1
I BI 1=2. I 1 ∑ + I OH + . I OB=2. 11,161+¿ 6,22 . 4 , 17 =30,627
2 2
1
IBI4 = 3. 2 . IOB = 6,255
Dòng qua các BI khác bằng không.
2) Ngắn mạch phía 10,5 kV
Ở phía 10,5 kV cuộn dây của máy biến áp nối tam giác, do đó ta chỉ tính
toán trường hợp ngắn mạch 3 pha N(3)

Hình 2-9: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 2 – ngắn mạch phía 10,5kV)
Điện kháng thứ tự thuận
1
X 1 ∑= X 1 maxHT + . ( X C + X H )=¿ 0,0148+0,095 = 0,1098
2
Điểm N3:
1 E 1 1
I BI 1=I BI 3= . = .
2 X 1 ∑ 2 0,1098 = 4,46
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N3’:
IBI1 = 4,46
Dòng qua các BI như điểm N3
Dòng qua các BI khác bằng không.
3) Ngắn mạch phía 22 kV
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0)

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 26
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 2-10: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận

Hình 2-11: Sơ đồ thay thế thứ tự không


Điện kháng thứ tự thuận và nghịch
1 1
X 1 ∑= X 2 ∑=X 1 maxHT + X 1 D + . ( X C + X T ) =0,0148+ .0,115+ 0,363=0,1086
2 2

Điện kháng thế thứ tự không


X 0∑ kh =¿ ¿
a) Ngắn mạch 3 pha N(3):
1 1
I N =I 1∑= = =9,208
X 1∑ 0,1086
Điểm N2:
1 1
IBI1 = IBI2 = 2 IN = 2 .9,208= 4,604
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N2’:
IBI1 =IBI1(N2)= 4,604
IBI2 = -IBI1 = -4,604
Dòng qua các BI khác bằng không.
b) Ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1):
2∑ 0∑ X ×X
0,1086 ×0,028
Điện kháng phụ: X Δ= X + X = 0,1086 +0,028 =0,022
2∑ 0∑

Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =7,657
X 1∑ + X Δ 0,1086+0,022

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 27
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

X 0∑ 0,028
I 2∑ =−I 1 ∑ . =−7,657. =−1,569
X 2 ∑ + X 0∑ 0,1086+0,028
X2∑ 0,1086
I 0 ∑=−I 1∑ . =−7,657. =−6,087
X 2∑ + X 0 ∑ 0,1086+0,028
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿0,171
Phân bố dòng ròng thứ tự không :
−U O ∑
I OHT =I OB= =−1,443
XC
X OHT +
2
I OB=I 0 ∑=¿ −6,087
Điểm N2:
Dòng qua BI1
Dòng qua BI1

| |
• • •

|I |= a . I 1(BI 1) I 2(BI 1) I 0 HT (BI 1)



2
BI 1 +a. +
2 2 2

I BI 1=
|( −1
2 ) (
− j √ . İ 1 ∑ +
2
3
)
−1 √ 3
2
+j
2 |
. İ 2∑ + İ OH ×
1
2

I BI 1 = |(
−1
2
− j √ ) .6,087+ (
2
3
2
+ j ) . (−1,569 )±1,443|×
−1 √3
2
1
2
¿ 3,804
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 đã loại bỏ thành phần thứ tự không:
 I BI 1=3,511
- Dòng qua BI2

| |
• • •

|I |= a . I 1(BI 2) I 2(BI 2) I 0 ∑

2
BI 2 +a. +
2 2 2
¿−5,331
Đã loại bỏ thứ tự không:

I BI 2=3,511

3 I OHT 1
I IBI4 = =3. . (−1,443 )=−2,165
2 2
1 1
IBI5 = 3. 2 . I 0 ∑ ❑=¿= 3. 2 . (−6,087) = −9,101
Dòng qua các BI còn lại bằn không
Điểm N2’:
Như điểm N2
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 28
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Điện kháng phụ:


X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,1086+ 0,028 = 0,1366
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,1086 +0,1366 = 4,078
Phân bố dòng thứ tự không :
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿4,078×0,028=−0,114
−U O ∑ ❑
I OHT =I OC = =0,962
X
X OHT + C
2
Phân bố dòng qua các BI
Điểm N2:
1
I BI 1= × ( I 1 BI 1 + I 2 BI 1 + I 0 BI 1 )
2
1
I BI 1= × ( 4,078 ×2+0,862 ) =4,559
2
Dòng qua BI2:
3 I O∑ 1
IBI2 = =3. 2 .4,078=6,117
2
3I 1
IBI4 = OHT =3. . 0,962=1,443
2 2
1 1
I BI 5=3. . I 0 ∑= 3. . 4,078 = 6,117
2 2
Dòng qua các BI còn lại bằng 0
Điểm N2’:
Tương tự điểm N2
Bảng tổng kết sơ đồ 2.3.2. Dòng điện ngắn mạch qua các BI, trường hợp
hai máy biến áp làm việc song song trong chế độ SNmax:
Bảng 2-5: Dòng điện ngắn mạch qua BI các phía
Phía Điểm Dạng Dòng qua các BI
ngắn ngắn ngắn
BI1 BI2 BI3 BI4 BI5
mạch mạch mạch
N(3) 0 0 0 0 0

N1 N(1,1) -1,566 0 0 -4,7 0


110kV
N(1) 2,0632 0 0 6,1896 0

N1’ N(3) 19,608 0 0 0 0

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 29
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

N(1,1) 20,012 0 0 -4,7 0

N(1) 30,627 0 0 6,255 0

N(3) 4,604 4,604 0 0

N2 N(1,1) 3,084 5,331 0 -2,165 -9,101

N(1) 4,599 6,117 1,443 6,117


22kV
N(3) 4,604 -4,604 0 0 0

N2’ N(1,1) 3,084 5,331 0 -7,0553

N(1) 4,599 6,117 0 4,5276

N3 N(3) 4,46 4,46


10,5kV
N3’ N(3) 4,46 4,46

2.3.3. Sơ đồ 3: SNmin, 1 máy biến áp làm việc.


1) Ngắn mạch phía 110 kV (điểm ngắn mạch N1)
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0):

Hình 2-12: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 110kV)

Hình 2-13: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 110kV)
Điện kháng thứ tự thận và thứ tự nghịch
X 1 ∑= X 2 ∑ = X 1 HT 1 min + X 1 D =0,0213 + 0,0363=0,0576

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 30
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Điện kháng thứ tự không:


X0HT = X0minHT+ X 0 D =0,0351+ 0,0363=0,0714
(X ¿ ¿ C+ X H ) 0,0714 × 0 ,19
X 0∑ =X OHT × ¿= = 0,052
X OHT +(X ¿ ¿ C + X H )¿ 0,0714 +0 , 19
a) Ngắn mạch 2 pha N(2):
Điện kháng phụ: X Δ= X 2=0,0576
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =17,361
X 1∑ 0,0576
I 2∑ =−I 1 ∑=−17,361
Dòng ngắn mạch trong pha sự cố:
1
IN= √ 3. I 1 ∑=15,035
2
Điểm N1: Không có dòng qua BI.
Điểm N1’: IBI1 = IN = 15,035
Dòng qua các BI khác bằng không.
b) Ngắn mạch 2 pha chạm đất N(1,1):
2∑ 0∑ 0,0576 ×0,052 X ×X
Điện kháng phụ: X Δ= X + X = 0,0576+ 0,052 =0,025
2∑ 0∑

Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =12,106
X 1∑ + X Δ 0,0576+0,025
X 0∑
I 2∑ =−I 1 ∑ . =¿ −5,243
X 2 ∑ + X 0∑
X2∑
I 0 ∑=−I 1∑ . =¿ −6,863
X 2∑ + X 0 ∑
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= 0,302
Phân bố dòng I0:
−U ON −0,302
I OH = = =−5,243
X OH 0,0576
−U ON −0,302
I OB= = =−1 , 68
X OB 0 , 19
Điểm N1:
IBI1 = IOB = =-1,68
IBI4 = 3.IOB = 3¿) ¿−5 , 04
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
|I |=|a . I |
• • • •
2
BI 1 1 (BI1 )+ a . I 2(BI 1) + I 0 (BI 1 )

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 31
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

(| −12− j √23 ) . İ +( −12 + j √23 ) . İ


I BI 1= 1∑ 2∑ |
+ İ OH = 17,349

IBI4 = 3.IOB == −5 , 04
Dòng qua các BI khác bằng không.
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Điện kháng phụ:
X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,0576 + 0,044 = 0,1016
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,1016 +0,0576 = 6,281
Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= -6,281. 0,044= -0,276
Phân bố dòng I0:
−U ON 0,276
I OH = = = 4,797
X OH 0,0576
−U ON 0,276
I OB= = = 1,455
X OB 0 , 19
Điểm N1:
IBI1 = IOB = 1,455
IBI4 = 3.IOB = 3 . 1,455=4,365
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
IBI1 = I1BI1 + I2BI1 + I0BI1 = 6,281×2+ 4,797= 17,359
Dòng loại bỏ thành phần thứ tự không
IBI1= 12,562
IBI4 = 3 . IOB = 4,365
Dòng qua các BI khác bằng không.
2) Ngắn mạch phía 10,5kV
Ở phía 10,5 kV cuộn dây của máy biến áp nối tam giác, do đó ta chỉ tính
toán trường hợp ngắn mạch 2 pha chỉ tính N(2).
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0):

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 32
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 2-14: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 10,5kV)
X 1 ∑= X 1∑ (N 1) + X C + X H = 0,0576+ 0,19 = 0,2476
Điện kháng phụ: X Δ= X 2∑ =0,2476
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1= =
X 1 ∑+ X Δ 2 ×0,2476 = 1,01
I 2∑ =−I 1 ∑= -1,01
Dòng ngắn mạch trong pha sự cố:
I N =√ 3× I 1 ∑= √ 3 ×1 , 01=1 , 75
Điểm N3:
IBI1 = IBI3 = IN = 1,75
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N3’:
IBI1 = IN = 1,75
Dòng qua các BI khác bằng không.
3) Ngắn mạch phía 22 kV
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0)

Hình 2-15: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 22kV)
X 1 ∑= X 2 ∑=X 1 ∑ (N 1) + X C + X T = 0,0576+ 0,115=0,1726

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 33
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Sơ đồ thay thế thứ tự không:

Hình 2-16: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 22kV)
Điện kháng thứ tự không :
(X ¿ ¿ C+ X H ) 0,0576 ×0 , 19
X 0∑ =X OHT × ¿= = 0,044
X OHT +(X ¿ ¿ C + X H )¿ 0,0576+ 0 ,19
a) Ngắn mạch 2 pha N(2):
Điện kháng phụ: X Δ= X 2∑ =0,1726
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =5,793
X 1∑ 0,1726
I 2∑ =−I 1 ∑=−5,793
Dòng ngắn mạch trong pha sự cố:
1
IN= √ 3. I 1 ∑=√3 .5,793=5,018
2
Điểm N2:
IBI1 = IBI3 = IN = 5,018
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N2’:
IBI1 = IN = 5,018
Dòng qua các BI khác bằng không.
b) Ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1):
2∑ 0∑X ×X
0,1726 ×0,044
Điện kháng phụ: X Δ= X + X = 0,1726 +0,044 =0,041
2∑ 0∑

Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =4,617
X 1∑ + X Δ 0,1726+0,041
X 0∑
I 2∑ =−I 1 ∑ . =¿ −0,938
X 2 ∑ + X 0∑
X2∑
I 0 ∑=−I 1∑ . =¿ −3,679
X 2∑ + X 0 ∑
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= 0,162

Phân bố dòng I0:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 34
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

−U ON −0,162
I OH = = =−0,939
X OH 0,1726
I OB=I 0 ∑=−3,679
- Dòng qua các BI
Điểm N2:
Dòng ngắn mạch qua BI1
+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI1
|I |=|a . I |
• • • •
2
BI 1 1 (BI1 )+ a . I 2(BI 1) + I 0 HT(BI 1)

I BI 1= |() (−1
2 ) 2
3
|
− j √ . İ 1 ∑ +
−1 √ 3
2
+j
2
. İ 2∑ + İ OH

I BI 1
| −12 23 −12 + j √23 ) .−0,938−0,939| = 5,556
= ( − j √ ) .4,617+ (

+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI1 loại bỏ thành phần thứ tự không :
|I |=|a . I |
• • •
2
BI 1 + a . I 2(BI 1) =5 , 15
1 (BI 1 )

Dòng ngắn mạch chạy qua BI2


+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI2
|I |=|a . I |
• • • •
2
BI 2 1 (BI 2 )+ a . I 2 (BI 2 )+ I 0 ∑ (BI 2 )

I BI 2=
|( ) (
−1
2 2
3
)
− j √ . İ 1 ∑ +
2
+j
|
−1 √ 3
2
. İ 2∑ + İ O ∑

=|( − j √ ) .4,617+ ( + j ) .−0,938−3,679| = 7,321


−1 3 −1 √3
I BI 2
2 2 2 2
+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI2 loại bỏ thành phần thứ tự không :
|I |=|a . I |
• • •
2
BI 2 1 (BI2 )+ a . I 2 (BI2 ) =5 , 15

- Dòng qua BI4


I BI 4 =3 I OH =3×−¿0,939=−2,817
- Dòng qua BI5:
I BI 5=3 I OH =3×−3,679=−11,037
- Dòng qua các BI còn lại bằng 0
Điểm N2’:
- Dòng ngắn mạch qua BI1
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 : I BI 1=¿ 5,556
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 loại bỏ dòng thứ tự không: I BI 2=¿ 5 , 15
- Dòng ngắn mạch qua BI5
I BI 5=−11,037
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Điện kháng phụ:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 35
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,1726 + 0,044 = 0,217


Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,1726 +0,217 = 2,569
Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= -2,569. 0,044= -0,113
Phân bố dòng I0:
−U ON 0,113
I OB= = = 4,797
X OB 0,044
−U ON 0,113
I OH = = = - 0,655
X OHT + X C 0,0576+ 0,115
Điểm N2:
- Dòng ngắn mạch qua các BI
+ Dòng ngắn mạch qua BI1
I BI 1=|İ 1 BI 1+ İ 2 BI 1 + İ 0 HTBI 1|= 2,569×2+0,655=5,793
Đã loại bỏ dòng thứ tự không
I BI 1=5,138
+ Dòng ngắn mạch qua BI2
IBI2 = 3 . 2,569= 7,707
+ Dòng ngắn mạch qua BI4
IBI4 =2 I0HT=2×0,655=1,31
I BI 5=3. I 0∑ = 3 . 2,569= 7,707
Điểm N2’:
I BI 1=¿ 5,793
IBI4 =1,31
I BI 5=7,707
- Dòng qua các BI còn lại bằng 0
Bảng tổng kết sơ đồ 2.4.3. Dòng điện ngắn mạch qua các BI, trường hợp
một máy biến áp làm việc trong chế độ SNmin:

Bảng 2-6: Dòng điện ngắn mạch qua BI các phía


Phía Điểm Dạng Dòng qua các BI
ngắn ngắn ngắn
BI1 BI2 BI3 BI4 BI5
mạch mạch mạch
N(2) 0 0 0 0 0
110kV N1
N(1,1) -1,68 0 0 -5,04 0

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 36
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

N(1) 1,455 0 0 4,365 0

N(2) 15,035 0 0 0 0

N1’ N(1,1) 17,347 0 0 -5,04 0

N(1) 17,359 0 0 4,365 0

N(2) 5,018 5,018 0 0 0

N2 N(1,1) 5,556 7,321 0 -2,817 -11,037

N(1) 5,793 7,707 0 1,31 7,707

22kV N(2) 5,018 5,018 0 0 0

N(1,1) 5,556 7,321 0 -2,817 -11,037


N2’

N(1) 5,793 7,707 0 1,31 7,707

N2 N(2) 1,75 1,75


10,5k
V
N2’ N(2) 1,75

2.3.4. Sơ đồ 4: SNmin; 2 máy biến áp làm việc song song.


Các dạng ngắn mạch cần tính toán: N(2), N(1,1), N(1)
1) Ngắn mạch phía 110 kV
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0)

Hình 2-17: Sơ đồ thứ tự thuận (sơ đồ 4 – ngắn mạch phía 110kV)

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 37
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 2-18: Sơ đồ thay thế thứ tự không


Điện kháng thứ tự thận và thứ tự nghịch
X 1 ∑= X 2 ∑ = X 1 HT 1 min + X 1 D =0,0213 + 0,0363=0,0576
Điệ kháng thứ tự không:
X0HT = X0minHT+ X 0 D =0,0351+ 0,0363=0,0714
1
XOB = 2 ( X C + X H ) =0,095
X OHT × X 0 B 0,0714 × 0,095
X 0∑ = = 0,0714 +0,095 = 0,041
X OHT + 0 B
a) Ngắn mạch 2 pha N(2):
Điện kháng phụ: X Δ= X 2∑ =X 1 ∑=¿0,0576
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =8,681
X 1∑ ∑ + X Δ 2 × 0,0576
I 2∑ =−I 1 ∑ ❑=−8,681
Dòng ngắn mạch trong pha sự cố:
I N =√ 3 . I 1 ∑=√ 3.8,681=15,036
Điểm N1: Không có dòng qua BI.
Điểm N1’: IBI1 = IN = 15,036
Dòng qua các BI khác bằng không.
b) Ngắn mạch 2 pha chạm đất N(1,1):
2∑ 0∑ X
0,0576 ×0,041 ×X
Điện kháng phụ: X Δ= X + X = 0,0576+ 0,041 =0,022
2∑ 0∑

Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =12,562
X 1∑ + X Δ 0,0576+0,022
X0∑❑ 0,041
I 2∑ =−I 1 ∑ ❑. =−12,562. =−5,233
X 2 ∑ ❑+ X 0 ∑ ❑ 0,0576+0,041
X2∑ 0,0576
I 0 ∑=−I 1∑ . =−12,562. =−¿7,338
X 2∑ + X 0 ∑ 0,0576+0,041
Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑=−¿7,338 . 0,041= 0,301
Phân bố dòng I0:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 38
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

−U ON −0,301
I OH = = =−4,216
X OH 0,0714
−U ON −0,301
I OB= = =−3,168
X OB 0,095
Điểm N1:
1 1
IBI1 = 2 IOB = 2 .(−3,168) =−¿ 1,584
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 .(−3,168) =−4,752
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
|I |=|a . I İ OB
|
• • • •
2
BI 1 + a . I 2(BI 1) + I 0 (BI 1 )+
1 (BI1 )
2

I BI 1= (| −12− j √23 ) . İ +( −12 + j √23 ) . İ +( İ + İ2 )|


1∑ 2∑ OH
OB

I =|( − j √ ) .12,562+(
2 )|
+ j ) .−5,233+(−4,216−
−1 3 −1 √ 3 3,168
BI 1
2 2 2 2
¿ 18,085
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 đã loại bỏ thành phần thứ tự không :
|I |=|a . I |
• • •
2
BI 1 + a . I 2(BI 1)
1 (BI 1 )

¿ |( −1
2
− j √ .12,562+
2
3
)−1 √ 3
2
+j
2 (
.−5,233+ −4,216−
3,168
2 ) ( )|
= 15,84
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 .(−3,168 ) =−4,752
Dòng qua các BI khác bằng không.
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Điện kháng phụ:
X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,0576+ 0,041= 0,0986
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,0576 +0,0986 = 6,402
Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿6,402. 0,041= −¿0,263
Phân bố dòng I0:
−U ON −0,263
I OH = = = 3,688
X OH 0,0714
−U ON −0,263
I OB= = = 2,768
X OB 0,095

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 39
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Điểm N1:
1 1
IBI1 = 2 . IOB = 2 . 2,768= 1,384
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 . 2,768= 4,152
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
1
IBI1 = I1BI1 + I2BI1 + 2 I0BI1
1 1
I BI 1=2. I 1 ∑ + I OH + . I OB=2. 6,402+3,688+ . 2,768=17,876
2 2
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 . 2,768= 4,152
Dòng qua các BI khác bằng không.
2) Ngắn mạch phía 10,5 kV
Ở phía 10,5 kV cuộn dây của máy biến áp nối tam giác, do đó ta chỉ tính
toán trường hợp ngắn mạch 3 pha N(3)

Hình 2-19: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 4 – ngắn mạch phía 10,5kV)
Điện kháng thứ tự thuận
1
X 1 ∑= X 1 HT 1 min + X 1 D + . ( X C + X H )=0,0576+ 0,095=0,152
2
Điểm N3:
1 E 1 1
I BI 1=I BI 3= . = .
2 X 1 ∑ 2 0,152 = 3,289
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N3’:
IBI1 = 3,289
Dòng qua các BI như điểm N3
Dòng qua các BI khác bằng không.
3) Ngắn mạch phía 22 kV
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0)

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 40
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 2-20: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận

Hình 2-21: Sơ đồ thay thế thứ tự không


Điện kháng thứ tự thuận và nghịch
1 1
X 1 ∑= X 2 ∑=X 1 HT 1 min + X 1 D + . ( X C + X T )=0,0576+ .0,115=0,115
2 2
Điện kháng thế thứ tự không
X 0∑ kh =¿ ¿,029
a) Ngắn mạch 2 pha N(2):
Điện kháng phụ: X Δ= X 2∑ =X 1 ∑=¿0,0576
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =4,348
X 1∑ 2× 0,115
I 2∑ =−I 1 ∑=−4,348
Dòng ngắn mạch trong pha sự cố:
I N =√ 3 . I 1 ∑=√ 3.4,348=7,530
I
Điểm N2: I BI = I B 2= N =3,765
2
Điểm N2’: như điểm N2
Dòng qua các BI khác bằng không.
b) Ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1):
2∑ 0∑ X ×X
0,115× 0 ,029
Điện kháng phụ: X Δ= X + X = 0,115+0 , 029 =0,023
2∑ 0∑

Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =6,944
X 1∑ + X Δ 0,115+ 0 ,029

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 41
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

X 0∑ 0,029
I 2∑ =−I 1 ∑ . =−6,944. =−1.398
X 2 ∑ + X 0∑ 0,115+ 0 ,029
X2∑ 0,115
I 0 ∑=−I 1∑ . =−6,944. =−¿5,546
X 2∑ + X 0 ∑ 0,115+ 0 , 029
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿0,161
Phân bố dòng ròng thứ tự không:
−U O ∑
I OHT =I OB= =−1,249
XC
X OHT +
2
I OB=I 0 ∑=−¿5,546

Điểm N2:
Dòng qua BI1

| |
• • •

|I |= a . I 1(BI 1) I 2(BI 1) I 0 HT (BI 1)



2
BI 1 +a. +
2 2 2

I BI 1=
|( −1
2 2 ) (
− j √ . İ 1 ∑ +
3 −1 √ 3
2
+j
2 ) |
. İ 2∑ + İ OH ×
1
2

=|( − j √ ) .6,944+ ( + j ) . (−1. 398 ) ±1,249|×


−1 3 −1 √ 3 1
I BI 1
2 2 2 2 2
¿ 4,134
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 đã loại bỏ thành phần thứ tự không:
I BI 1=3,869
- Dòng qua BI2

| |
• • •

|I |= a . I 1(BI 2) I 2(BI 2) I 0 ∑

2
BI 2 +a. + =5,509
2 2 2
- Đã loại bỏ thứ tự không: I BI 2=3,869
3 I OHT
IBI4 = =−1,874
2
1 1
IBI5 = 3. 2 . I 0 ∑=¿= 3. 2 . (−5,546) = −8,319
Dòng qua các BI còn lại bằng không
Điểm N2’:
Như điểm N2
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Điện kháng phụ:
X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,115+ 0,029 = 0,144
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 42
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,115+0,144 = 3,681
Phân bố dòng thứ tự không :
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿3,681×0,029=−0,106

−U O ∑ ❑
I OHT =I OC = =2,009
X
X OHT + C
2
Phân bố dòng qua các BI
Điểm N2:
1
I BI 1= × ( I 1 BI 1 + I 2 BI 1 + I 0 BI 1 )
2
1
I BI 1= × ( 3,681 ×2+2,009 )=4,686
2
3I
IBI4 = OHT =3,014
2
1 1
I BI 5=3. . I 0 ∑= 3. . 3,681=5,521
2 2
Dòng qua các BI còn lại bằng 0
Điểm N2’:
Tương tự điểm N2
Bảng tổng kết sơ đồ 2.3.4. Dòng điện ngắn mạch qua các BI, trường hợp
hai máy biến áp làm việc trong chế độ SNmin:
Bảng 2-7: Dòng ngắn mạch qua BI các phía
Phía Điểm Dạng Dòng qua các BI
ngắn ngắn ngắn
BI1 BI2 BI3 BI4 BI5
mạch mạch mạch

N(2) 0 0 0 0 0

N1 N(1,1) -1,584 0 0 -4,752 0

N(1) 1,384 0 0 3,5159 0


110kV
N(2) 15,036 0 0 0 0

N1’ N(1,1) 18,085 0 0 -4,752 0

N(1) 17,876 0 0 4,152 0


10kV N3 N(2) 3,289 0 3,289 0 0

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 43
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

3,289 3,289
N3’ N(2) -0 0 0

N(2) 3,765 3,765 0 0

N2 N(1,1) 4,134 5,509 -1,874 -8,319

N(1) 4,686 5,521 3,0143 5,521


22kV
N(2) 3,765 3,765 0 0

N2’ N(1,1) 4,134 5,509 -1,874 -8,319

N(1) 4,686 5,521 3,0143 5,521

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 44
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ


3.1. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG BẢO VỆ
3.1.1. Độ tin cậy
Độ tin cậy: Khả năng bảo vệ làm việc đúng khi có sự cố xảy ra trong phạm
vi đã được xác định trong nhiệm vụ bảo vệ không tác động nhầm khi sự cố xảy
ra ngoài phạm vi bảo vệ đã được xác định.
3.1.2. Chọn lọc
Chọn lọc: Các bảo vệ cần phải phát hiện và loại trừ đúng phần thiết bị sự
cố ra khỏi hệ thống .
3.1.3. Tác động nhanh
Tác động nhanh: Hệ thống bảo vệ tác động càng nhanh càng tốt nhằm loại
trừ sự cố một cánh nhanh nhất, giảm được mức đọ hư hỏng của thiết bị.
3.1.4. Độ nhạy của các biện pháp bảo vệ
Các bảo vệ chính cần đảm bảo hệ số có độ nhạy không thấp hơn 1,5. Các
bảo vệ phụ (dự phòng) có độ nhạy không thấp hơn 1,2.
3.2. NHỮNG LOẠI BẢO VỆ THƯỜNG SỬ DỤNG CHO MÁY BIẾN ÁP
3.2.1. Các dạng hư hỏng thường xảy ra với máy biến áp ba pha
Những hư hỏng thường xảy ra đối với máy biến áp có thể phân ra thành
hai nhóm: hư hỏng bên trong và hư hỏng bên ngoài.
a. Sự cố bên trong máy biến áp có các trường hợp sau:
+ Các vòng dây trong cùng một pha chạm chập với nhau.
+ Chạm đất (vỏ) và ngắn mạch chạm đất.
+ Hỏng bộ chuyển đổi đầu phân áp.
+ Thùng dầu bị thủng hoặc rò dầu.
b. Sự cố bên ngoài máy biến áp có các trường hợp sau:
+ Ngắn mạch nhiều pha trong hệ thống.
+ Ngắn mạch một pha trong hệ thống.
+ Quá tải.
+ Quá bão hoà mạch từ.
+ Các tình trạng làm việc không bình thường của máy biến áp: Dòng điện
trong các cuộn dây tăng cao do ngắn mạch ngoài và quá tải, nếu dòng này tăng
quá mức cho phép trong một thời gian dài sẽ làm lão hóa cách điện dẫn đến
giảm tuổi thọ của máy biến áp
3.2.2. Các bảo vệ thường sử dụng cho máy biến áp ba pha
Tùy theo công suất vị trí vai trò của máy biến áp trong hệ thống mà lựa
chọn phương thức bảo vệ cho thích hợp. Những loại bảo vệ thường được dùng
để chống lại sự cố và chế độ làm việc không bình thường của máy biến áp.
Trạm biến áp cần bảo vệ là trạm biến áp phân phối với hai máy biến áp 3 pha 3
cuộn cấp điện áp 115/23/10,5 kV, làm việc độc lập có công suất mỗi máy là 50
MVA.
Tính năng của các loại bảo vệ đặt cho máy biến áp:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 45
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

a. Bảo vệ Rơle khí


Chống lại hư hỏng bên trong thùng dầu như: chạm chập các vòng dây đặt
trong thùng dầu, rò dầu. Bảo vệ làm việc theo mức độ bốc hơi và chuyển động
dòng dầu trong thùng.
b. Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm tác động nhanh: (87T/I)
Được sử dụng làm bảo vệ chính cho máy biến áp, chống lại ngắn mạch
một pha hoặc nhiều pha, chạm đất. Bảo vệ cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Đảm bảo độ nhậy với các sự cố trong khu vực bảo vệ .
- Có biện pháp ngăn chặn tác động nhầm của bảo vệ so lệch khi dòng điện
từ hóa tăng cao.
- Làm việc với dòng không cân bằng xuất hiên khi đóng máy biến áp
không tải vào lưới điện hoặc cắt ngắn mạch ngoài, bão hòa mạch từ của BI.
c. Bảo vệ quá dòng điện: (51/I ; 50/I)
Bảo vệ phía 110 kV làm bảo vệ dự phòng cho bảo vệ so lệch, làm việc với
2 cấp tác động. Cấp tác động cắt nhanh và cấp tác đông có thời gian. Cấp tác
động có thời gian phải phối hợp tác động với các bảo vệ phía 22 kV và 10 kV.
Bảo vệ quá dòng đặt ở phía 22 kV và 10 kV làm việc có thời gian và được
phối hợp với bảo vệ quá dòng phía 110 kV.
d. Bảo vệ chống quá tải:
Bảo vệ chống quá tải được đặt ở các phía của máy biến áp nhằm chống lại
quá tải cho các cuộn dây.
Rơle làm vệc với đặc tính thời gian phụ thuộc và có nhiều cấp tác động.
Cảnh báo, khởi động các mức làm mát bằng tăng tốc tuần hoàn của không khí
hoặc dầu, giảm tải máy biến áp, cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống nếu nhiệt độ
của máy biến áp tăng quá mức cho phép.
e. Bảo vệ quá dòng thứ tự không:
Bảo vệ quá dòng thứ tự không đặt ở trung tính máy biến áp. Bảo vệ này
dùng để chống ngắn mạch chạm đất phía 110 kV, thời gian tác động của bảo vệ
chọn theo nguyên tắc bậc thang 51N.
3.2.3. Nguyên lý hoạt động của các loại bảo vệ rơle
a. Bảo vệ bằng rơle khí (Buchholz):
Rơle khí làm việc theo mức độ bốc hơi và chuyển động dầu trong thùng
dầu. Rơle khí thường được đặt trên đoạn nối thùng dầu đến bình giãn nở dầu
(hình 3.2). Tùy theo rơle có 1 cấp hay 2 cấp tác động mà có 1 hay 2 phao kim
loại mang bầu thủy tinh con có tiếp điểm từ hoặc thủy ngân.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 46
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 3-22: Nơi đặt rơle khí và cấu tạo rơle khí
Cấp 1: rơle đưa ra tín hiệu cảnh báo.
Cấp 2: rơle đưa ra tín hiệu đi cắt, máy biến áp được tách ra khỏi hệ thống.
Trong chế độ làm việc bình thường trong bình rơle đầy dầu, tiếp điểm rơle
ở trạng thái hở. Khi khí bốc ra yếu (chẳng hạn vì dầu nóng do quá tải), khí tập
trung lên phía trên của bình Rơle đẩy phao số 1 xuống khi đó Rơle gửi tín hiệu
cấp 1 cảnh báo. Nếu khí bốc ra mạnh (chẳng hạn do ngắn mạch bên trong thùng
dầu), luồng dầu vận chuyển từ thùng lên bình giãn dầu xô phao số 2 xuống gửi
tín hiệu đi cắt máy biến áp. Rơle khí còn có thể tác động khi mức dầu trong
bình rơle giảm thấp do dầu bị rò rỉ hoặc thùng biến áp bị thủng. Để rơle khí làm
việc được dễ dàng thì ống dẫn được tạo một độ nghiêng nhất định so với
phương ngang, góc nghiêng thường từ 3 đến 70 đối với rơle hai cấp tác động.
Cấp cảnh báo thường tác động khi lưu lượng khí tập trung phía trên của
bình dầu rơle từ 100 đến 250 cm 3. Cấp 2 tác động cắt máy biến áp ra khỏi hệ
thống khi tốc độ chuyển động của dầu qua rơle từ 70 đến 160 cm/s.
Rơle khí có thể làm việc khá tin cậy chống lại tất cả các sự cố bên trong
thùng dầu máy biến áp, tuy nhiên kinh nghiệm vận hành cũng phát hiện một số
trường hợp tác động sai do ảnh hưởng của chấn động cơ học lên máy biến áp
(như động đất, các vụ nổ gần nơi đặt máy biến áp). Đối với máy biến áp lớn, bộ
điều chỉnh điện áp dưới tải thường được đặt trong thùng dầu riêng và người ta
dùng 1 bộ rơle khí riêng để bảo vệ cho bộ điều áp dưới tải.
b. Bảo vệ so lệch có hãm: ΔI/87T I/87T

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 47
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 3-23: Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch


Bảo vệ so lệch dòng điện hoạt động trên nguyên tắc so sánh các giá trị biên
độ dòng điện đi vào và đi ra của các phần tử được bảo vệ, bảo vệ sẽ tính toán
được đó là sự cố trong khu vực bảo vệ và sẽ tác động nếu sự sai khác giữa hai
dòng điện vượt quá giá trị chỉnh định.
Khu vực bảo vệ được giới hạn bở vị trí đặt của biến dòng ở 2 đầu phần tử
được bảo vệ, từ đó nhận tín hiệu để so sánh.
Khi làm việc bình thường, hoặc ngắn mạch ngoài thì dòng điện (ISL) qua
rơle bằng không, rơle không làm việc.
Nếu bỏ qua sai số của BI thì khi làm việc bình thường hoặc ngắn mạch
ngoài tại N1 (hình 3-2) dòng so lệch qua rơle sẽ là:
ISL = I = I1 - I2 = 0
Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ (N2) dòng một phía (I2) sẽ thay đổi cả
về chiều và trị số. Khi đó dòng so lệch qua rơle sẽ là:
ISL = I = I1 + I2 ≠ 0
Nếu ISL = I lớn hơn giá trị chỉnh định của dòng khởi động (I kđ) thì bảo vệ
sẽ tác động tách phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống.
Trong thực tế vận hành thiết bị, do có sự sai số của BI đặc biệt là sự bão
hòa mạch từ, nên trong chế độ vận hành bình thường cũng như ngắn mạch
ngoài vẫn có dòng qua rơle gọi là dòng không cân bằng (Ikcb).
Do đó để bảo vệ rơle không tác động nhầm, thì dòng khởi động của bảo vệ
phải chỉnh định sao cho lớn hơn dòng không cân bằng:
Ikđ > Ikcbmax
Để tăng khả năng làm việc ổn định và tin cậy của bảo vệ, người ta thường
dùng nguyên lý làm hãm bảo vệ. Rơle so lệch có hãm so sánh hai dòng điện.
Dòng điện làm việc (Ilv) và dòng điện hãm (Ih).
Các chế độ làm việc:
+ Chế độ làm việc bình thường và vhế độ ngắn mạch ngoài: dòng điện sẽ
bé hơn nhiều so với dòng điện hãm (Ilv<IH) cho nên bảo vệ không tác động.
Ilv = Isl = 0
IH = I1 + I2
Giả thiết do biến dòng không tốt thì I1 lệch không song song so với I2
Ilv = I1 - I2

KH = là hệ số hãm của bảo vệ so lệch có thể thay đổi được

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 48
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Để đảm bảo được tác động hãm khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ cần
thực hiện điều kiện:
IH > Ilv  Rơle tác động đúng
+ Chế độ sự cố trong phạm vi bảo vệ:
Ilv = Isl = I1 + I2
IH = I1 – I2
Như vậy trong trường hợp này Ilv > IH thì rơle tác động.

Hình 3-24: Đặc tính bảo vệ so lệch có hãm


Đặc tính làm việc của rơle chia làm 2 vùng: Vùng tác động (Phía trên
đường đặc tính tác động - Tripping) và vùng khóa (Phía dưới vùng đặc tính tác
động – Blocking). Rơle sẽ liên tục giám sát giá trị Idiff và Istab tương ứng với
mỗi trạng thái làm việc, nếu tọa độ của điểm làm việc này rơi vào vùng tác động
thì rơle sẽ làm việc và ngược lại nếu rơi vào vùng khóa.
Đặc tính được chia ra nhiều đoạn với độ dốc khác nhau với mục đích đảm
bảo cho rơle làm việc chính xác với mọi trạng thái vận hành của đối tượng được
bảo vệ: Hãm tốt với các sự cố ngoài vùng và đảm bảo độ nhạy tác động cao với
các sự cố trong vùng. Với các rơle cơ và rơle tĩnh thì việc chế tạo đặc tính với
nhiều đoạn là rất khó khăn, tuy nhiên với rơle số do thực hiện bằng thuật toán
nên việc này hoàn toàn khả thi.
Các đoạn đặc tính của rơle được xác định bằng tọa độ điểm đầu
(Basepoint) và độ dốc tương ứng (Slope – độ dốc của đặc tính làm việc chính là
đại lượng hệ số hãm krestrain). Như vậy đặc tính làm việc càng dốc hơn thì hệ
số hãm càng lớn, vùng đặc tính tác động thu hẹp lại, vùng đặc tính hãm (khóa)
mở rộng ra, có thể hiểu rằng khi đó rơle sẽ đảm bảo tác động thu hẹp cũng có
nghĩa là độ nhạy tác động của rơle bị giảm đi. Vấn đề đặt ra là làm sao lựa chọn
được hệ số hãm thích
hợp để đảm bảo được cả 2 yếu tố: Hãm tốt và vẫn đảm bảo độ nhạy tác động
khi sự cố. Thực tế thì việc lựa chọn hệ số hãm này phải tùy thuộc vào đối tượng
cụ thể được bảo vệ.
Trường hợp đối tượng bảo vệ là máy biến áp:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 49
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

+ Ở chế độ làm việc bình thường (Dòng điện chưa vượt định mức): Luôn
có một dòng so lệch nhỏ tồn tại do sai số của các BI, giá trị khởi động của đoạn
a phải đặt cao hơn tổng các dòng so lệch này, giá trị khởi động này còn có tên
gọi là dòng so lệch ngưỡng thấp I-DIFF> tương ứng với đoạn a của đặc tính
hình 3.4. Không cần phải hãm trong vùng này để tăng độ nhạy tác động, do đó
hệ số hãm bằng 0 (Đặc tính nằm ngang, không dốc). Với các máy biến áp có
điều chỉnh đầu phân áp thì có thể thêm dòng so lệch gây ra do việc chuyển đổi
đầu phân áp. Nhà sản xuất khuyến cáo nên tăng 10% giá trị cài đặt cho mỗi
10% của phạm vi điều chỉnh điện áp. Ví dụ giá trị cài đặt là 0,2, nếu máy biến
áp có dải điều chỉnh phân áp khoảng 10% thì giá trị cài đặt cuối cùng là 0,22.
+ Khi dòng qua đối tượng tăng lên tiếp quá dòng định mức (Theo chiều
tăng của trục ISTAB): Tương ứng với việc máy biến áp đang bị quá tải, khi đó
sai số của các BI bắt đầu tăng lên và dòng so lệch khi này có thể vượt quá giá trị
cài đặt của dòng so lệch ngưỡng thấp (I-DIFF>), rơle có thể tác động nhầm.
Trường hợp này phải sử dụng đến dòng hãm để hãm bảo vệ, đoạn b của đặc
tính tương ứng với trạng thái làm việc này. Đoạn b có độ dốc nghĩa là đã bắt
đầu có tác động hãm ở một mức độ nào đó tùy theo độ dốc đã cài đặt.
Đoạn b xác định theo:
+ Đoạn kéo dài của đoạn b sẽ đi qua gốc tọa độ (BASE POINT1)
+ Độ dốc của đoạn đặc tính này này thường được lấy theo kinh nghiệm của
nhà sản xuất (Mặc định SLOPE1 = 0,25) – Tuy nhiên trong quá trình vận hành
nếu rơle hay bị tác động nhầm thì có thể đặt tăng hệ số hãm (Độ dốc SLOPE1)
của đoạn đặc tính này.
+ Khi dòng điện qua đối tượng tiếp tục tăng lên: Tương ứng với trạng thái
xảy ra sự cố ngoài vùng bảo vệ. Do dòng sự cố lớn, các BI có thể bị bão hòa với
mức độ khác nhau và kết quả là dòng so lệch tăng mạnh - Tuy nhiên do là sự cố
ngoài nên rơle không được phép tác động. Để đảm bảo rơle không tác động
trong trường hợp này bắt buộc phải tăng tác động hãm và đoạn c của đặc tính
được sử dụng để đáp ứng yêu cầu trong trường hợp này. Độ dốc của đoạn c lớn
hơn của đoạn b tương ứng với tác động hãm đã được tăng lên. Đoạn c được xác
định theo tọa độ điểm kéo dài BASE POINT2 và độ dốc SLOPE2, các giá trị
này thường lấy theo mặc định của nhà sản xuất.
+ Đoạn d: Xác định vùng làm việc của rơle trong trường hợp sự cố trong
vùng. Khi có sự cố trong vùng thì rơle phải tác động, để tăng độ nhạy của bảo
vệ với trường hợp sự cố trong vùng thì không cần phải có tác động hãm và đoạn
d có độ dốc bằng 0 (nằm ngang). Do không có tác động hãm nên đoạn d chỉ sử
dụng với sự cố trong vùng và bắt buộc phải xác định chính xác khi nào thì sự cố
được coi là trong vùng.
c. Bảo vệ so lệch dòng thứ tự không: ΔI/87T I0/87N (bảo vệ chống
chạm đất hạn chế: REF-Restricted Earth Fault)
Để bảo vệ chống chạm đất trong cuộn dây nối hình sao có trung điểm nối
đất của máy biến áp, người ta dùng sơ đồ bảo vệ chống chạm đất có giới hạn.
Thực chất đây là loại bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không có miền bảo vệ
được giới hạn giữa máy biến dòng đặt ở trung tính máy biến áp và tổ máy biến

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 50
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

dòng nối theo bộ lọc dòng điện thứ tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối
hình sao của máy biến áp.
d. Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh: I>>/50
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh thường có độ nhậy cao, đảm bảo tính chọn lọc
bằng cách chọn dòng điện lớn hơn dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua chỗ đặt
bảo vệ khi ngắn mạch ở ngoài phần tử được bảo vệ.Khi ngắn mạch trong vùng
bảo vệ, dòng điện ngắn mạch sẽ lớn hơn dòng điện khởi động, bảo vệ sẽ tác
động.
Đối với rơle quá dòng điện cắt nhanh khi dòng điện qua bảo vệ tăng đến
giá trị I > Ikđ bảo vệ tác động cắt máy cắt tức thời với thời gian t  0sec.
Dòng khởi động của rơle được chỉnh định theo biểu thức:
Ikđ = kat. IN ngoài max
Với: kat = 1,3 1,5 tuỳ thuộc vào loại rơle sử dụng
e. Bảo vệ quá dòng có thời gian: I>/51
Bảo vệ quá dòng điện có thời gian thường được dùng làm bảo vệ chính cho
các máy biến áp có công suất bé và làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp có
công suất trung bình và lớn để chống các dạng ngắn mạch bên trong và bên
ngoài máy biến áp.
Đối với máy biến áp 2 cuộn dây dùng một bộ bảo vệ đặt ở phía nguồn
cung cấp.Với máy biến áp nhiều cuộn dây thường mỗi phía đặt một bộ. Dòng
điện khởi động của bảo vệ chọn theo dòng điện danh định của biến áp có xét
đến khả năng quá tải.Thời gian làm việc của bảo vệ chọn theo nguyên tắc bậc
thang, phối hợp với thời gian làm việc của các bảo vệ lân cận trong hệ thống.
Dòng khởi động của rơle được chỉnh định theo biểu thức:

Trong đó:
Ilvmax là dòng điện làm việc lớn nhất cho phép đối với phần tử được bảo vệ
Ilvmax = 1,4.Idđ
Kat hệ số an toàn lấy Kat = 1,1 1,2
Kmm hệ số mở máy, được xác định tuỳ vị trí đặt bảo vệ
Ktv hệ số trở về rơle cơ lấy Ktv = 0,8 0,9
g. Bảo vệ quá dòng thứ tự không: I0> /51N
Bảo vệ này đặt ở trung tính máy biến áp dùng để chống các dạng ngắn
mạch chạm đất các phía. Có thể dùng loại có đặc tính thời gian phụ thuộc (tỉ lệ
nghịch).
Trong chế độ làm việc bình thường, nếu hệ thống có 3 pha hoàn toàn đối
xứng và không có thành phần hài bậc cao thì dòng điện đi qua BI0 là bằng
không.
Tuy nhiên điều này không thể thực hiện được nên qua BI0 luôn có dòng
điện không cân bằng (Ikvb) chạy qua. Do đó phải chỉnh định rơle có dòng khởi
động Ikđ > Ikcb
Ikcb = (0,10.3).IdđBI
Nên có: Ikđ = (0,10.3).IdđBI

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 51
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

tI0(110) = tI0(22) + Δt
Trong chế độ sự cố chạm đất, lúc đó dòng thứ tự không đi qua bảo vệ sẽ
tăng lên nếu I0SC Ikt thì bảo vệ tác động.
f. Các bảo vệ chống quá tải: I /49
Quá tải làm cho nhiệt độ của máy biến áp tăng cao quá mức cho phép, nếu
thời gian kéo dài sẽ làm giảm tuổi thọ máy biến áp. Để bảo vệ chống quá tải ở
máy biến áp công suất bé dùng loại bảo vệ quá dòng điện thông thường, với
máy biến áp lớn, người ta dùng nguyên lí hình ảnh nhiệt để thực hiện bảo vệ
chống quá tải. Bảo vệ loại này phản ánh mức tăng nhiệt độ ở những điểm kiểm
tra khác nhau trong máy biến áp và tuỳ theo mức tăng nhiệt độ mà có nhiều cấp
tác động khác nhau: cảnh báo, khởi động các mức làm mát bằng cách tăng tốc
độ tuần hoàn của dầu, giảm tải máy biến áp. Nếu các cấp tác động này không
mang lại hiệu quả, nhiệt độ máy biến áp vẫn vượt quá giới hạn cho phép và kéo
dài quá thời gian quy định thì sẽ cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống.
3.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO TRẠM BIẾN ÁP

Hình 3-25: Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp


Các chức năng bảo vệ sử dụng trong sơ đồ phương thức bảo vệ trạm biến áp:
1 - Bảo vệ so lệch có hãm
2 - Bảo vệ so lệch thứ tự không
3 - Rơle khí (Buchholz)
4 - Rơle nhiệt độ
5 - Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
6 - Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh
7 - Bảo vệ quá dòng có thời gian
8 - Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian
9 - Bảo vệ chống quá tải
10 - Bảo vệ chống máy cắt hỏng

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 52
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

11 - Bảo vệ báo chạm đất


CHƯƠNG 4. GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CÁC
LOẠI RƠLE SỬ DỤNG
Trên thị trường hiện nay có nhiều hãng sản xuất rơ le uy tín như Siemens,
ABB , Sell,… với các chức năng và tiêu chuẩn khá tương đồng nhau. Tuy có 1
chút khác nhau nhưng vẫn thống nhất chung về nguyên tắc phối hợp bảo vệ.
Tùy vào cấu hình của trạm, các chuẩn truyền thông trước đó và kinh phí mà ta
có thể lựa chọn các loại rơ le cần thiết cho trạm.
Các hệ thống bảo vệ dùng thiết bị kỹ thuật số có những ưu việt rất lớn sau:
- Tích hợp được nhiều chức năng vào một bộ bảo vệ nên kích thước gọn
gàng, được chuẩn hóa.
- Độ tin cậy và độ sẵn sàng cao, nhờ giảm được yêu cầu bảo chì các chi tiết
cơ khí, trạng thái của rơle luôn được kiểm tra thường xuyên.
- Độ chính xác cao, công suất tiêu thụ nhỏ (0,1 VA)
- Dễ dàng liên kết với các thiết bị khác và với mạng thông tin đo lường,
điều khiển tòan hệ thống điện.
- Ngoài chức năng bảo vệ còn có thể thực hiện nhiều chức năng khác
như:Đo lường, hiển thị, ghi chép và lưu giữ thông tin, thông số trong hệ thống
4.1. HỢP BỘ BẢO VỆ SO LỆCH 7UT613
4.1.1. Giới thiệu tổng quan về rơle 7UT613

Hình 4-26: Rơle bảo vệ 7UT613


Rơle số 7UT613 do tập đoàn Siemens AG chế tạo, được sử dụng để bảo
vệ chính cho máy biến áp 3 cuộn dây hoặc máy biến áp tự ngẫu ở tất cả các cấp
điện áp. Rơle này cũng có thể dùng để bảo vệ cho các loại máy điện quay như
máy phát điện, động cơ, các đường dây ngắn hoặc các thanh cái cỡ nhỏ (có từ 3-

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 53
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

5 lộ ra). Các chức năng khác được tích hợp trong rơle 7UT613 làm nhiệm vụ dự
phòng như bảo vệ quá dòng, quá tải nhiệt, bảo vệ quá kích thích, chống hư hỏng
máy cắt. Bằng cách phối hợp các chức năng tích hợp trong 7UT613 ta có thể
đưa ra phương thức bảo vệ phù hợp và kinh tế cho đối tượng cần bảo vệ chỉ cần
sử dụng một rơle. Đây là quan điểm chung để chế tạo các rơle số hiện đại ngày
nay.
1) Đặc điểm của rơle 7UT613
- Rơle 7UT613 được trang bị hệ thống vi xử lý 32 bit.
- Thực hiện xử lý hoàn toàn tín hiệu số từ đo lường, lấy mẫu, số hoá các đại
lượng đầu vào tương tự đến việc xử lý tính toán và tạo các lệnh, các tín
hiệu đầu ra.
- Cách li hoàn toàn về điện giữa mạch xử lý bên trong của 7UT613 với các
mạch đo lường điều khiển và nguồn điện do các cách sắp xếp đầu vào
tương tự của các bộ chuyển đổi, các đầu vào, đầu ra nhị phân, các bộ
chuyển đổi DC/AC hoặc AC/DC.
- Hoạt động đơn giản, sử dụng panel điều khiển tích hợp hoặc máy tính cá
nhân sử dụng phần mềm DIGSI4.
2) Giới thiệu các chức năng bảo vệ được tích hợp trong rơle 7UT613.
 Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp:
Đây là chức năng bảo vệ chính của rơle 7UT613.
- Đặc tính tác động có hãm của rơle.
- Có khả năng ổn định đối với quá trình quá độ gây ra bởi các hiện tượng
quá kích thích máy biến áp bằng cách sử dụng các sóng hài bậc cao, chủ
yếu là bậc 3 và bậc 5.
- Có khả năng ổn định đối với các dòng xung kích dựa vào các sóng hài
bậc hai.
- Không phản ứng với thành phần một chiều và bão hoà máy biến dòng.
- Ngắt với tốc độ cao và tức thời đối với dòng sự cố lớn.
- Bảo vệ so lệch cho máy phát điện, động cơ điện, đường dây ngắn hoặc thanh
góp cỡ nhỏ.
- Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF).
- Bảo vệ so lệch trở kháng cao.
- Bảo vệ chống chạm vỏ cho máy biến áp.
- Bảo vệ chống mất cân bằng tải.
- Bảo vệ quá dòng đối với dòng chạm đất.
- Bảo vệ quá dòng một pha.
- Bảo vệ quá tải theo nguyên lí hình ảnh nhiệt.
- Bảo vệ quá kích thích.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 54
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.


Ngoài ra rơle 7UT613 còn có các chức năng sau:
- Đóng cắt trực tiếp từ bên ngoài: Rơle nhận tín hiệu từ ngoài đưa vào
thông qua các đầu vào nhị phân. Sau khi xử lí thông tin, rơle sẽ có tín
hiệu phản hồi đến các đầu ra, các đèn LED…
- Cung cấp các công cụ thuận lợi cho việc kiểm tra, thử nghiệm rơle.
- Cho phép người dùng xác định các hàm logic phục vụ cho các phương thức
bảo vệ.
 Chức năng theo dõi, giám sát:
Liên tục tự giám sát các mạch đo lường bên trong, nguồn điện của rơle, các
phần cứng, phần mềm tính toán của rơle với độ tin cậy cao.
Liên tục đo lường, tính toán và hiển thị các đại lượng vận hành lên màn
hình hiển thị (LCD) mặt trước rơle.
Ghi lại, lưu giữ các số liệu, các sự cố và hiển thị chúng lên màn hình hoặc
truyền dữ liệu đến các trung tâm điều khiển thông qua các cổng giao tiếp.
Giám sát mạch tác động ngắt.
3) Khả năng truyền thông, kết nối của rơle 7UT613.
Với nhu cầu ngày càng cao trong việc điều khiển và tự động hoá hệ thống
điện, các rơle số ngày nay phải đáp ứng tốt vấn đề truyền thông và đa kết nối.
Rơle 7UT613 đã thoả mãn các yêu cầu trên, nó có các cổng giao tiếp sau:
- Cổng giao tiếp với máy tính tại trạm (Local PC):
Cổng giao tiếp này được đặt ở mặt trược của rơle, hỗ trợ chuẩn truyền tin
công nghiệp RS232. Kết nối qua cổng giao tiếp này cho phép ta truy cập nhanh
tới rơle thông qua phần mềm điều khiển DIGSI4 cài đặt trên máy tính, do đó ta
có thể dễ dàng chỉnh định các thông số, chức năng cũng như các dữ liệu có
trong rơle. Điều này đặc biệt thuận lợi cho việc kiểm tra, thử nghiệm rơle trước
khi đưa vào sử dụng.
- Cổng giao tiếp dịch vụ:
Cổng kết nối này được đặt phía sau của rơle, sử dụng chuẩn truyền tin
công nghiệp RS485, do đó có thể điều khiển tập trung một số bộ bảo vệ rơle
bằng phần mềm DIGSI4. Với chuẩn RS485, việc điều khiển vận hành rơle từ xa
có thể thực hiện thông qua MODEM cho phép nhanh chóng phát hiện xử lí sự
cố từ xa. Với phương án kết nối bằng cáp quang theo cấu trúc hình sao có thể
thực hiện việc thao tác tập trung. Đối với mạng kết nối quay số, rơle hoạt động
như một Web-server nhỏ và gửi thông tin đi dưới dạng các trang siêu liên kết
văn bản đến các trình duyệt chuẩn có trên máy tính.
- Cổng giao tiếp hệ thống:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 55
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Cổng này cũng được đặt phía sau của rơle, hỗ trợ chuẩn giao tiếp hệ thống
của IEC: 60870-5-103. Đây là chuẩn giao thức truyền tin quốc tế có hiệu quả tốt
trong lĩnh vực truyền thông bảo vệ hệ thống điện. Giao thức này được hỗ trợ bởi
nhiều nhà sản xuất và được ứng dụng trên toàn thế giới. Thiết bị được nối qua
cáp điện hoặc cáp quang đến hệ thống bảo vệ và điều khiển trạm như SINAULT
LAS hoặc SICAM qua giao diện này.
Cổng kết nối này cũng hỗ trợ các giao thức khác như PROFIBUS cho hệ
thống SICAM, PROFIBUS-DP, MOSBUS, DNP3.0
4.1.2. Nguyên lý hoạt động chung của rơle 7UT613.
Đầu vào tương tự AI truyền tín hiệu dòng và áp nhận được từ các thiết bị
biến dòng, biến điện áp sau đó lọc, tạo ngưỡng tín hiệu cung cấp cho quá trình
xử lý tiếp theo. Rơle 7UT613 có 12 đầu vào dòng điện và 4 đầu vào điện áp. Ba
đầu vào dòng điện sử dụng sử dụng cho dòng điện của các pha (ở vị trí đặt thiết
bị đo lường) của đối tượng bảo vệ. Một đầu vào phụ IX có sử dụng cho bất kỳ
dòng điện nào yêu cầu (ví dụ: dòng điện trung tính của máy biến áp). Một hoặc
hai đầu vào thiết kế cho chức năng bảo vệ dòng điện sự cố với độ nhạy cao (ví
dụ: dòng điện chạm vỏ máy biến áp). Với 4 đầu vào điện áp, 3 đầu có thể được
nối với điện áp pha, một đầu được nối với bất kỳ điện áp nào. Bảo vệ so lệch
không yêu cầu về đại lượng điện áp nhưng có thể được sử dụng trong chức năng
bảo vệ quá kích thích.
Tín hiệu tương tự sẽ được đưa đến khối khuyếch đại đầu vào IA (Inputs
Amplifier). Khối IA làm nhiệm vụ khuyếch đại, lọc tín hiệu để phù hợp với tốc
độ và băng thông của khối chuyển đổi số tương tự AD.
Khối AD gồm 1 bộ dồn kênh, 1 bộ chuyển đổi số tương tự và các modul
nhớ dùng để chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số sau đó truyền tín hiệu
sang khối vi xử lý (C)
Khối vi xử lý chính là bộ vi xử lý 32 bit thực hiện các thao tác sau:
- Lọc và chuẩn hoá các đại lượng đo. Ví dụ: xử lý các đại lượng sao cho
phù hợp với tổ đấu dây của máy biến áp, phù hợp với tỷ số biến đổi của máy
biến dòng.
- Liên tục giám sát các đại lượng đo, các giá trị đặt cho từng bảo vệ.
- Hình thành các đại lượng so lệch và hãm.
- Phân tích tần số của các dòng điện pha và dòng điện hãm.
- Tính toán các dòng điện hiệu dụng phục vụ cho bảo vệ, quá tải, liên tục
theo dõi sự tăng nhiệt độ của đối tượng bảo vệ.
- Kiểm soát các giá trị giới hạn và thứ tự thời gian.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 56
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

- Xử lý tín hiệu cho các chức năng logic và các chức năng logic do người sử
dụng xác định.
- Quyết định và đưa ra lệnh cắt.
- Lưu giữ và đưa ra các thông số sự cố phục vụ cho việc tính toán và phân tích
sự cố.
- Thực hiện các chức năng quản lý khác như ghi dữ liệu, đồng hồ thời gian
thực, giao tiếp truyền thông…

Hình 4-27: Cấu trúc phần cứng của bảo vệ so lệch 7UT613
Tiếp đó thông tin sẽ được đưa đến khối khuếch đại tín hiệu đầu ra OA và
truyền đến các thiết bị bên ngoài.
4.1.3. Một số thông số kĩ thuật của rơle 7UT613
1) Mạch đầu vào
Dòng điện vào danh định: IN = 1A hoặc 5A (có thể lựa chọn được).

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 57
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Tần số danh định: fN = 50Hz; 60Hz; 16,5Hz (có thể lựa chọn được).
Công suất tiêu thụ đối với các đầu vào:
- IN = 1A  0,02 VA
- IN = 5A  0,2 VA
- IN = 0,1A  1 mVA
Khả năng quá tải về nhiệt:
- Theo nhiệt độ (trị hiệu dụng):
Dòng lâu dài cho phép: 4.IN
Dòng trong 10s: 30.IN
Dòng trong 1s: 100.IN
- Theo giá trị dòng xung kích: 250.IN trong 1/ 2 chu kì
Khả năng quá tải về dòng điện cho đầu vào chống chạm đất có độ nhạy cao:
- Theo nhiệt độ (trị hiệu dụng):
Dòng lâu dài cho phép: 15A
Dòng trong 10s: 100A
Dòng trong 1s: 300A
- Theo giá trị dòng xung kích: 750A trong 1/2 chu kì.
2) Điện áp cung cấp định mức
Điện áp một chiều DC: 24, 48, 60, 125 V
Điện áp xoay chiều AC: 115, 230 V
Khoảng cho phép: ± 20 % (DC)
≤ 15 % (AC)
Công suất tiêu thụ: Tĩnh 5W
Động 7W
3) Các đầu vào nhị phân
Số lượng: 5 đầu vào
Điện áp danh định: 24 ÷ 250 V (DC)
Dòng tiêu thụ: 1,8 mA
Điện áp lớn nhất cho phép: 300V (DC)
4) Đầu ra nhị phân
Số lượng: 8 tiếp điểm và một tiếp điểm cảnh báo. Mỗi tiếp điểm cắt với trạng
thái thường hở (NO) có thể chuyển đổi được, 1 tiếp điểm cảnh báo với trạng thái
thường hở (NO) hoặc thường đóng (NC) (không thể chuyển đổi được).
Khả năng đóng cắt:
- Đóng: 1000W/VA
- Cắt: 30W/VA

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 58
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

- Cắt với tải và điện trở: 40W


- Cắt với tải là L/R ≤ 50 ms: 25W
Điện áp đóng cắt: 250V
Dòng đóng cắt cho phép:
- 30A trong 0,5s
- 5A không hạn chế thời gian
5) Đèn tín hiệu LED
1 đèn màu xanh báo rơle đã sẵn sàng làm việc.
1 đèn màu đỏ báo sự cố xảy ra trong rơle.
14 đèn màu đỏ khác phân định tình trạng làm việc của rơle

4.1.4. Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7UT613
Việc cài đặt và chỉnh định các thông số, các chức năng bảo vệ trong rơle
7UT613 được thực hiện theo hai cách sau:
- Bằng bàn phím ở mặt trước của rơle.
- Bằng phần mềm điều khiển rơle DIGSI4 cài đặt trên máy tính thông qua
các cổng giao tiếp.
Rơle của hãng Siemens thường tổ chức các thông số trạng thái và chức
năng bảo vệ theo các địa chỉ, tức là đối với mỗi chức năng, thông số cụ thể sẽ
ứng với một địa chỉ nhất định. Mỗi địa chỉ lại có những lựa chọn để cài đặt. Ví
dụ ở bảng 4.1
Bảng 4-8: Thông số cài đặt trong rơle 7UT633
Địa chỉ Các lựa chọn Cài đặt Nội dung
3 phase Transformer
1 phase Transformer
Chọn đối tượng được
Autotransformer
105 3phase Transformer bảo vệ: máy biến áp ba
Generator/Motor
pha
3 phase Busbar
1 phase Busbar
Disable Bật chức năng bảo
112 Enable
Enable vệ so lệch
Disable Bật chức năng bảo vệ
113 Enable
Enable chống chạm đất hạn chế
Disable Bật chức năng bảo vệ
142 Enable
Enable quá tải nhiệt.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 59
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

4.1.5. Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơle 7UT613

Hình 4-28: Nguyên lí bảo vệ so lệch dòng điện trong rơle 7UT613
1) Phối hợp các đại lượng đo lường
Các phía của máy biến áp đều đặt máy biến dòng, dòng điện thứ cấp của
các máy biến dòng này không hoàn toàn bằng nhau. Sự sai khác này phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như tỉ số biến đổi, tổ nối dây, sự điều chỉnh điện áp của máy
biến áp, dòng điện định mức, sai số, sự bão hoà của máy biến dòng. Do vây để
tiện so sánh dòng điện thứ cấp máy biến dòng ở các phía máy biến áp thì phải
biến đổi chúng về cùng một phía, chẳng hạn phía sơ cấp.
Việc phối hợp giữa các đại lượng đo lường ở các phía được thực hiện một
cách thuần tuý toán học như sau:
Im = k.K.In
Trong đó: Im ma trận dòng điện đã được biến đổi ( IA, IB, IC)
k là hệ số
K ma trận hệ số phụ thuộc vào tổ nối dây máy biến áp.
In ma trận dòng điện pha ( IL1, IL2, IL3)
2) So sánh các đại lượng đo lường và đặc tính tác động
Sau khi dòng đầu vào đã thích ứng với tỉ số biến dòng, tổ đấu dây, xử lí
dòng thứ tự không, các đại lượng cần thiết cho bảo vệ so lệch được tính toán từ
dòng trong các pha IA, IB và IC, bộ vi xử lí sẽ so sánh về mặt trị số:
| |
. . .
ISL = I 1+ I 2 + I 3

= |I | +|I |+|I |
. . .
IH 1 2 ¿3
¿

Trong đó: İ 1, İ 2, İ 3 là dòng điện cuộn cao áp, trung áp và hạ áp máy biến áp.
Có hai trường hợp sự cố xảy ra:
* Trường hợp sự cố ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ hoặc ở chế độ làm việc bình
thường. Khi đó İ 1ngược chiều với İ 2, İ 3và İ 1= İ 2+ İ 3
ISL=|İ 1− İ 2− İ 3|=0
IH =∑ |İ i|=2.|İ 1|

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 60
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

*Trường hợp ngắn mạch trong vùng bảo vệ, nguồn cung cấp từ phía cao áp
nên:
ISL=|İ 1 + İ 2 + İ 3|=|İ 1| ( İ 2= İ 3=0)
IH = |İ 1|+|İ 2|+|İ 3|=|İ 1|
Các kết quả trên cho thấy khi có sự cố (ngắn mạch) xảy ra trong vùng bảo vệ
thì ISL= IH, do vậy đường đặc tính sự cố có độ dốc bằng 1.
Để đảm bảo bảo vệ so lệch tác động chắc chắn khi có sự cố bên ngoài ta cần
chỉnh định các trị số tác động cho phù hợp với yêu cầu cụ thể.
Rơle 7UT613 được sử dụng có đường đặc tính tác động cho chức năng bảo vệ
so lệch thoả mãn các yêu cầu bảo vệ .

Hình 4-29: Đặc tính tác động của rơle 7UT613


Theo hình vẽ đường đặc tính tác động gồm các đoạn:
Đoạn a: Biểu thị giá trị dòng điện khởi động ngưỡng thấp IDIFF> của bảo vệ
(địa chỉ 1221), với mỗi máy biến áp xem như hằng số. Dòng điện này phụ thuộc
dòng điện từ hoá máy biến áp.
Đoạn b: Đoạn đặc tính có kể đến sai số biến đổi của máy biến dòng và sự thay
đổi đầu phân áp của máy biến áp. Đoạn b có độ dốc SLOPE 1 (địa chỉ 1241) với
điểm bắt đầu là BASE POINT 1 (địa chỉ 1242)
Đoạn c: Đoạn đặc tính có tính đến chức năng khoá bảo vệ khi xuất hiện hiện
tượng bão hoà không giống nhau ở các máy biến dòng. Đoạn c có độ dốc SLOPE 2
(địa chỉ 1243) với điểm bắt đầu BASE POINT 2 (địa chỉ 1244)
Đoạn d: Là giá trị dòng điện khởi động ngưỡng cao IDIFF>> của bảo vệ (địa
chỉ 1231). Khi dòng điện so lệch ISL vượt quá ngưỡng cao này bảo vệ sẽ tác
động không có thời gian mà không quan tâm đến dòng điện hãm IH và các

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 61
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

sóng hài dùng để hãm bảo vệ. Qua hình vẽ ta thấy đường đặc tính sự cố luôn
nằm trong vùng tác động. Các dòng điện ISL và IH được biểu diễn trên trục toạ
độ theo hệ tương đối định mức. Nếu toạ độ điểm hoạt động (ISL, IH) xuất hiện
gần đặc tính sự cố sẽ xảy ra tác động.
3) Vùng hãm bổ sung:
Đây là vùng hãm khi máy biến dòng bão hoà. Khi xảy ra ngắn mạch
ngoài vùng bảo vệ, ở thời điểm ban đầu dòng điện ngắn mạch lớn làm cho máy
biến dòng bão hoà mạnh. Hằng số thời gian của hệ thống dài, hiện tượng này
không xuất hiện khi xảy ra sự cố trong vùng bảo vệ. Các giá trị đo được bị biến
dạng được nhận ra trong cả thành phần so lệch cũng như thành phần hãm. Hiện
tượng bão hoà máy biến dòng dẫn đến dòng điện so lệch đạt trị số khá lớn, đặc
biệt khi mức độ bão hoà của các máy biến dòng là khác nhau.Trong thời gian đó
nếu điểm hoạt động (IH, ISL) rơi vào vùng tác động thì bảo vệ sẽ tác động nhầm.
Rơle 7UT613 cung cấp chức năng tự động phát hiện hiện tượng bão hoà và sẽ
tạo ra vùng hãm bổ xung. Sự bão hoà của máy biến dòng trong suốt thời gian
xảy ra ngắn mạch ngoài được phát hiện bởi trị số dòng hãm có giá trị lớn hơn.
Trị số này sẽ di chuyển điểm hoạt động đến vùng hãm bổ sung giới hạn bởi
đoạn đặc tính b và trục IH (khác với 7UT513).

ISL
*
9 Đặc tính sự cố
8
d
7
6
Miền hãm
5
Miền tác động
4 C c
3
2 Miền hãm bổ sung
1 b B
a

0 A1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 IH
*

Hình 4-30: Nguyên tắc hãm của chức năng bảo vệ so lệch trong 7UT613
Từ hình 4.5 ta thấy:
Tại điểm bắt đầu xảy ra sự cố A, dòng sự cố tăng nhanh sẽ tạo nên thành
phần hãm lớn. BI lập tức bị bão hoà (B). Thành phần so lệch được tạo thành và

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 62
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

thành phần hãm giảm xuống kết quả là điểm hoạt động (I SL, IH) có thể chuyển
dịch sang vùng tác động (C).
Ngược lại, khi sự cố xảy ra trong vùng bảo vệ, dòng điện so lệch đủ lớn,
điểm hoạt động ngay lập tức dịch chuyển dọc theo đường đặc tính sự cố. Hiện
tượng bão hoà máy biến dòng được phát hiện ngay trong 1/4 chu kỳ đầu xảy ra
sự cố, khi sự cố ngoài vùng bảo vệ được xác định. Bảo vệ so lệch sẽ bị khoá với
lượng thời gian có thể điều chỉnh được. Lệnh khoá được giải trừ ngay khi điểm
hoạt động chuyển sang đường đặc tính sự cố. Điều này cho phép phân tích
chính xác các sự cố liên quan đến máy biến áp. Bảo vệ so lệch làm việc chính
xác và tin cậy ngay cả khi BI bão hoà.
Vùng hãm bổ sung có thể hoạt động độc lập cho mỗi pha được xác định
bằng việc chỉnh định các thông số, chúng được sử dụng để hãm pha bị sự cố
hoặc các pha khác hay còn gọi là chức năng khoá chéo.
4) Chức năng hãm theo các sóng hài:
Khi đóng cắt máy biến áp không tải hoặc kháng bù ngang trên thanh cái
đang có điện có thể xuất hiện dòng điện từ hoá đột biến. Dòng đột biến này có
thể lớn gấp nhiều lần Iđm và có thể tạo thành dòng điện so lệch. Dòng điện này
cũng xuất hiện khi đóng máy biến áp làm việc song song với máy biến áp đang
vận hành hoặc quá kích thích máy biến áp.
Phân tích thành phần đột biến này, ta thấy có một thành phần đáng kể sóng
hài bậc hai, thành phần này không xuất hiện trong dòng ngắn mạch. Do đó
người ta tách thành phần hài bậc hai ra để phục vụ cho mục đích hãm bảo vệ so
lệch. Nếu thành phần hài bậc hai vượt quá ngưỡng đã chọn, thiết bị bảo vệ sẽ bị
khoá lại.
Bên cạnh sóng hài bậc hai, các thành phần sóng hài kháccũng có thể được
lựa chọn để phục vụ cho mục đích hãm như: thành phần hài bậc bốn thường
được phát hiện khi có sự cố không đồng bộ, thành phần hài bậc ba và năm
thường xuất hiện khi máy biến áp quá kích thích. Hài bậc ba thường bị triệt tiêu
trong máy biến áp có cuộn tam giác nên hài bậc năm thường được sử dụng hơn.
Bộ lọc kĩ thuật số phân tích các sóng vào thành chuỗi Fourier và khi thành phần
nào đó vượt quá giá trị cài đặt, bảo vệ sẽ gửi tín hiệu tới các khối chức năng để
khoá hay trễ.
Tuy nhiên bảo vệ so lệch vẫn làm việc đúng khi máy biến áp đóng vào một
pha bị sự cố, dòng đột biến có thể xuất hiện trong pha bình thường. Đây gọi là
chức năng khoá chéo.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 63
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

4.1.6. Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7UT613
Đây chính là bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không. Chức năng REF dùng
phát hiện sự cố trong máy biến áp lực có trung điểm nối đất. Vùng bảo vệ là
vùng giữa máy biến dòng đặt ở dây trung tính và tổ máy biến dòng nối theo sơ
đồ bộ lọc dòng điện thứ tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình sao
của máy biến áp.
Nguyên lí làm việc của REF trong rơle 7UT613:
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế REF sẽ so sánh dạng sóng cơ bản của
dòng điện trong dây trung tính ( ISP) và dạng sóng cơ bản của dòng điện thứ tự
không tổng ba pha.
L1
IL1
L2
IL2
L3
IL3

3I''0
ISL = 3I'0
7UT613

Hình 4-31: Nguyên lí bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT613
'
3 İ 0= İ SP (Dòng chạy trong dây trung tính)
''
3 İ 0 = İ L1 + İ L2+ İ L3 ( Dòng điện tổng từ các BI đặt ở các pha)
Trị số dòng điện cắt IREF và dòng điện hãm IH được tính như sau:
I REF=|3 İ '0|
I H =k.(|3 İ '0−3 İ ''0|−|3 İ '0 +3 İ ''0|)
Trong đó k là hệ số, trong trường hợp chung, giả thiết k =1
Xét các trường hợp sự cố sau:
+ Sự cố chạm đất ngoài vùng bảo vệ: khi đó 3 İ ''0 và 3 İ '0sẽ ngược pha và
cùng biên độ, do đó 3 İ ''0= -3 İ '0. Vậy ta có:
IREF =|3 İ '0|
I H =|3 İ '0−3 İ ''0|−|3 İ '0 +3 İ ''0|=2.|3 İ '0|
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng
2 lần dòng cắt.
+ Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ của cuộn dây nối sao mà không có
nguồn ở phía cuộn dây nối sao đó. Trong trường hợp này thì 3 İ ''0= 0, do đó ta có:
IREF =|3 İ '0|

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 64
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

I H =|3 İ '0−0|−|3 İ '0 +0|=0


Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng
không.
+ Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ ở phía cuộn dây hình sao có nguồn
đi đến:
3 İ 0  3 İ 0
'' '

IREF =|3 İ '0|


I H =|3 İ '0−3 İ ''0|−|3 İ '0 +3 İ ''0|=−2.|3 İ ''0|
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm âm.
Từ kết quả trên ta thấy:
- Khi sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ, dòng hãm luôn có giá trị âm hoặc
bằng không (IH  0) và dòng cắt luôn tồn tại (I REF > 0) do đó bảo vệ luôn tác
động.
- Khi sự cố ở ngoài vùng bảo vệ không phải là sự cố chạm đất sẽ xuất hiện
dòng điện không cân bằng do sự bão hoà khác nhau giữa các BI đặt ở các pha,
bảo vệ sẽ phản ứng như trong trường hợp chạm đất một điểm trong vùng bảo
vệ. Để tránh bảo vệ tác động sai, chức năng REF trong 7UT613 được trang bị
chức năng hãm theo góc pha.
Thực tế 3 İ ''0và 3 İ '0không trùng pha nhau khi chạm đất trong vùng bảo vệ và
ngược pha nhau khi chạm đất ngoài vùng bảo vệ do các máy biến dòng không
phải là lí tưởng. Giả sử góc lệch pha của 3 İ ''0và 3 İ '0là . Dòng điện hãm IH phụ
thuộc trực tiếp vào hệ số k, hệ số này lại phụ thuộc vào góc lệch pha giới hạn
gh. Ví dụ ở rơle 7UT613 cho k = 4 thì gh = 100, có nghĩa là với  > 100 sẽ
không có lệnh cắt gửi đi. Ta có đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất
hạn chế trong rơle 7UT613.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 65
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

I REF
REF>

Tripping
3

Blocking
1

 (3I''0,3I'0)
O O O
120
O O
110 100 90 80 70 O

Hình 4-32: Đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế
4.1.7. Chức năng bảo vệ quá dòng của rơle 7UT613.
Rơle 7UT613 cung cấp đầy đủ các loại bảo vệ quá dòng như:
- Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ
- Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ
- Bảo vệ quá dòng có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay phụ thuộc.
- Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay
phụ thuộc.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không có đặc tính thời gian phụ
thuộc của 7UT613 có thể hoạt động theo các chuẩn đường cong của IEC, ANSI
và IEEE hoặc theo đường cong do người dùng tự thiết lập.
4.1.8. Chức năng bảo vệ chống quá tải.
Rơle 7UT613 cung cấp hai phương pháp bảo vệ chống quá tải:
- Phương pháp sử dụng nguyên lí hình ảnh nhiệt theo tiêu chuẩn IEC
60255-8. Đây là phương pháp cổ điển, dễ cài đặt.
- Phương pháp tính toán theo nhiệt độ điểm nóng và tỉ lệ già hoá theo tiêu
chuẩn IEC 60354. Người sử dụng có thể đặt đến 12 điểm đo trong đối tượng
được bảo vệ qua 1 hoặc 2 hộp RTD (Resistance Temperature Detector) nối với
nhau. RTD-box 7XV566 được sử dụng để thu nhiệt độ của điểm lớn nhất. Nó
chuyển giá trị nhiệt độ sang tín hiệu số và gửi chúng đến cổng hiển thị.Thiết bị
tính toán nhiệt độ của điểm nóng từ những dữ liệu này và chỉnh định đặc tính tỉ
lệ. Khi ngưỡng đặt của nhiệt độ bị vượt quá, tín hiệu ngắt hoặc cảnh báo sẽ
được phát ra. Phương pháp này đòi hỏi phải có thông tin đầy đủ về đối tượng
được bảo vệ: đặc tính nhiệt của đối tượng, phương thức làm mát.
Ta sẽ sử dụng phương pháp làm mát thứ nhất. Chức năng bảo vệ chống
quá tải theo hình ảnh nhiệt chỉ cài đặt cho một phía của đối tượng được bảo vệ,

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 66
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

đối với MBA lực thì cài đặt ở phía không có điều chỉnh đầu phân chia điện áp.
Rơle sẽ tính độ tăng nhiệt độ của MBA theo phương trình sau:

[ ]
2
dθ 1 1 I
+ θ=
dt τ τ k. I N
Trong đó:
+  Độ chênh lệch nhiệt độ tại thời điểm đang xét so với nhiệt độ tăng
cao nhất có thể được end (khi dòng điện đạt tới trị số lớn nhất cho phép
Imax= k.IN)
+ τ Hằng số tăng nhiệt độ.
+ I Dòng điện chạy qua cuộn dây MBA (giá trị hiệu dụng) bị giới hạn
bởi Imax= k.IN
+ IN Dòng điện danh định của cuộn dây được bảo vệ.
+ k hệ số đặc trưng cho dòng điện lớn nhất cho phép.
Khi tăng nhiệt độ  đạt đến ngưỡng cảnh báo alarm thì tín hiệu cảnh báo
được đưa ra nhằm mục đích giảm phụ tải nếu có thể. Khi  đạt đến ngưỡng cao
nhất có thể được end thì máy biến áp được cắt ra khỏi lưới điện. Rơle 7UT613
cho phép chỉ đặt chế độ cảnh báo (Alarm only), khi đó  đạt tới end thì chỉ có tín
hiệu cảnh báo được đưa ra (không có tín hiệu cắt).
Ngoài chức năng theo chế độ nhiệt như trên, rơle 7UT613 còn chống quá
tải theo dòng tức thời, khi dòng điện đạt tới ngưỡng cảnh báo I alarm thì tín hiệu
cảnh báo cũng được đưa ra cho dù độ tăng nhiệt độ  chưa đạt tới các ngưỡng
cảnh báo và cắt.
Chức năng chống quá tải có thể được khoá trong trường hợp cần thiết
thông qua đầu vào nhị phân.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 67
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

4.2. HỢP BỘ BẢO VỆ QUÁ DÒNG 7SJ621


4.2.1. Giới thiệu tổng quan về rơle 7SJ621

Hình 4-33: Rơle Siemens 7SJ621


Rơle số 7SJ621 do hãng Siemens chế tạo, dùng để bảo vệ đường dây trong
mạng cao áp và trung áp có trung điểm nối đất, nối đất tổng trở thấp, mạng
không nối đất hoặc nối đất bù điện dung, bảo vệ các loại động cơ không đồng
bộ. Nó có đầy đủ các chức năng để làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp với
chức năng chính là bảo vệ quá dòng.
Rơle này có những chức năng điều khiển đơn giản cho máy cắt và các thiết
bị tự động.
Logic tích hợp lập trình được (CFC) cho phép người dùng thực hiện được
tất cả các chức năng sẵn có, ví dụ như chuyển mạch tự động (khoá liên động).
Giao diện linh hoạt mở rộng cho những hệ thống điều khiển có kiến trúc
giao tiếp hiện đại.
1) Các chức năng bảo vệ :
- Bảo vệ quá dòng có thời gian ( đặc tính thời gian độc lập/ đặc tính phụ
thuộc/ đặc tính do người sử dụng cài đặt).
- Phát hiện chạm đất với độ nhạy cao.
- Bảo vệ chống hư hỏng cách điện.
- Hãm dòng đột biến.
- Bảo vệ động cơ
- Giám sát dòng cực tiểu.
- Giám sát thời gian khởi động.
- Hạn chế khởi động lại.
- Kẹt rotor.
- Bảo vệ quá tải.
- Giám sát nhiệt độ.
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 68
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

- Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch.


- Tự động đóng lại.
- Chức năng khoá.
Chức năng điều khiển / logic lập trình được:
- Điều khiển máy cắt và dao cách li.
- Điều khiển qua bàn phím, đầu vào nhị phân, hệ thống DIGSI4 hoặc
SCADA.
- Người sử dụng cài đặt logic tích hợp lập trình được (ví dụ như cài đặt
khoá liên động).
Chức năng giám sát:
- Đo giá trị dòng làm việc
- Chỉ thị liên tục.
- Đồng hồ thời gian.
- Giám sát đóng ngắt mạch.
- 8 biểu đồ dao động ghi lỗi.
2) Các cổng giao tiếp:
- Giao diện hệ thống.
+ Giao thức IEC 60870 – 5 – 103.
+ PROFIBUS – FMS/ - DP.
+ DNP 3.0 / MODBUS RTU
- Cung cấp giao diện cho DIGSI 4 ( modem) / Đo nhiệt độ (RTD – box)
- Giao diện ở mặt trước rơle cho DIGSI 4.
- Đồng bộ thời gian thông qua IRIG B / DCF 77.
3) Phần cứng
- 4 máy biến dòng
- 11 đầu vào nhị phân
- 6 rơle đầu ra
4.2.2. Nguyên lí hoạt động chung của rơle 7SJ621.
- Hệ thống vi xử lí 32 bit.
- Thực hiện xử lí hoàn toàn bằng tín hiệu số các quá trình đo lường, lấy
mẫu, số hoá các đại lượng đầu vào tương tự.
- Không liên hệ về điện giữa khối xử lí bên trong thiết bị với những mạch
bên ngoài nhờ bộ biến đổi DC, các biến điện áp đầu vào tương tự, các đầu vào
ra nhị phân.
- Phát hiện quá dòng các pha riêng biệt, dòng điện tổng.
- Chỉnh định đơn giản bằng bàn phím hoặc bằng phần mềm DIGSI4.
- Lưu giữ số liệu sự cố…
Trên hình 4-9 thể hiện cấu trúc phần cứng của rơle 7SJ621:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 69
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Bộ biến đổi đầu vào ( MI ) biến đổi dòng điện thành các giá trị phù hợp
với bộ vi xử lí bên trong của rơle. Có bốn dòng đầu vào ở MI gồm ba dòng pha,
một dòng trung tính, chúng được chuyển tới tầng khuyếch đại.
Tầng khuyếch đại đầu vào IA tạo các tín hiệu tổng trở cao từ các tín hiệu
analog đầu vào. Nó có các bộ lọc tối ưu về dải thông và tốc độ xử lí.
Tầng chuyển đổi tương tự – số ( AD ) bao gồm bộ dồn kênh, bộ chuyển
đổi tương tự – số ( A/D ) và những modul nhớ để truyền tín hiệu số sang khối vi
xử lí.

MI IA AD µ C AV

Error

Run

Status
Ia A
Output
Relays, User-
Ib Programmable

Ic
LEDs
on the Front
Panel, User-
I n I Ns
D programmable
µC
Display on
the Front Panel
7 8 9
Operator
control panel 4 5 6 Front
1 2 3 PC Port To PC
. 0 +/-
ESC ENTER

System
Serial interface To SCADA
Binary inputs
Programmable
Rear
Service Port PC/Modem/
RTD-box
Uaux Power Supply
Time
Synchronization DCF 77/
IRIG B

Hình 4-34: Cấu trúc phần cứng của rơle 7SJ621


Khối vi xử lí C bao gồm những chức năng điều khiển, bảo vệ, xử lí
những đại lượng đo được. Tại đây diễn ra các quá trình sau:
Lọc và sắp xếp các đại lượng đo.
Liên tục giám sát các đại lượng đo.
Giám sát các điều kiện làm việc của từng chức năng bảo vệ.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 70
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Kiểm soát các giá trị giới hạn và thứ tự thời gian.
Đưa ra các tín hiệu điều khiển cho các chức năng logic.
Lưu giữ và đưa ra các thông số sự cố phục vụ cho việc tính toán và phân
tích sự cố.
Quản lí sự vận hành của khối và các chức năng kết hợp như ghi dữ liệu,
đồng hồ thời gian thực, giao tiếp truyền thông.
Thông qua cổng vào ra nhị phân, bộ vi xử lí nhận các thông tin từ hệ
thống, từ thiết bị ngoại vi, đưa ra các lệnh đóng cắt cho máy cắt, các tín hiệu gửi
đến trạm điều khiển, tín hiệu đến hệ thống hiển thị…
4.2.3. Các chức năng bảo vệ trong rơle 7SJ621
1) Chức năng bảo vệ quá dòng điện
Người sử dụng có thể chọn bảo vệ quá dòng điện có đặc tính thời gian độc
lập hoặc phụ thuộc.
Các đặc tính có thể cài đặt riêng cho các dòng pha và dòng đất. Tất cả các
ngưỡng là độc lập nhau.
Với bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập, dòng điện các pha được so sánh
với giá trị đặt chung cho cả ba pha, còn việc khởi động là riêng cho từng pha,
đồng hồ các pha khởi động, sau thời gian đặt tín hiệu cắt được gửi đi.
Với bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc, đường đặc tính có thể được
lựa chọn.
Rơle 7SJ621:Cung cấp đủ các loại bảo vệ quá dòng như sau:
- 50 : Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
- 50N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
- 51 : Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc
- 51N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian độc lập hoặc
phụ thuộc.
- 50Ns, 51Ns: Chống chạm đất có độ nhạy cao, cắt nhanh hoặc có thời
gian.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian phụ
thuộc của 7SJ621 có thể hoạt động theo chuẩn đường cong của IEC(hình 4-
8 ),hoặc đường cong do người dùng thiết lập.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 71
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Đặc tính dốc bình thường Đặc tính rất dốc

Đặc tính cực dốc


Hình 4-35: Đặc tính thời gian tác động của 7SJ621
Các công thức biểu diễn các đường đặc tính trên là:
- Đặc tính dốc bình thường (normal inverse) :
0,14
t ¿ I/ I 0 ,02−1 . t P (s)
( P)
- Đặc tính rất dốc (very inverse) :
13,5
t ¿ I/ I −1 . t P (s)
P

- Đặc tính cực dốc (extremely inverse) :

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 72
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

80
t ¿ I/ I 2−1 . t P (s)
( P)
Trong đó:
t : thời gian tác động của bảo vệ (sec)
tP : bội số thời gian đặt (sec)
I : dòng điện sự cố (kA)
IP : dòng điện khởi động của bảo vệ (kA)
2) Chức năng tự động đóng lại.
Người sử dụng có thể đặt số lần đóng lại và khoá nếu sự cố vẫn tồn tại
sau lần đóng lại cuối cùng.
Nó có những chức năng sau:
- Đóng lại ba pha với tất cả các sự cố.
- Đóng lại từng pha riêng biệt.
- Đóng lại nhiều lần, một lần đóng nhanh, những lần sau có trễ.
- Khởi động của tự động đóng lại phụ thuộc vào loại bảo vệ tác động (ví
dụ 46, 50, 51).
3) Chức năng bảo vệ quá tải.
Tương tự như chức năng bảo vệ quá tải trong rơle 7UT613,có thể được sử
dụng như chức năng bảo vệ dự phòng cho ba phía máy biến áp,có thể điều
chỉnh mức nhiệt cảnh báo dựa vào biên độ dòng điện
4) Chức năng chống hư hỏng máy cắt.
Khi bảo vệ chính phát tín hiệu cắt tới máy cắt thì bộ đếm thời gian của
bảo vệ 50BF ( T-BF ) sẽ khởi động. T-BF vẫn tiếp tục làm việc khi vẫn tồn tại
tín hiệu cắt và dòng sự cố. Nếu máy cắt từ chối lệnh cắt ( máy cắt bị hỏng ) và
bộ đếm thời gian T-BF đạt tới ngưỡng thời gian giới hạn thì bảo vệ 50BF sẽ
phát tín hiệu đi cắt các máy cắt đầu nguồn có liên quan với máy cắt hỏng để loại
trừ sự cố.
Có thể khởi động chức năng 50BF của 7SJ621 từ bên ngoài thông qua các
đầu vào nhị phân, do đó có thể kết hợp rơle 7SJ621 với các bộ bảo vệ khác
nhằm nâng cao tính chọn lọc, độ tin cậy của hệ thống bảo vệ.
4.2.4. Một số thông số kĩ thuật của rơle 7SJ621
1) Mạch đầu vào.
- Dòng điện danh định: 1A hoặc 5A(có thể lựa chọn)
- Điện áp danh định: 115V/230V (có thể lựa chọn)
- Tần số danh định: 50Hz/60Hz (có thể lựa chọn)
- Công suất tiêu thụ:
+ ở Iđm= 1A :  0,05 VA
+ ở Iđm= 5A :  0,3 VA

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 73
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

+ ở Iđm= 1A :  0,05 VA(cho bảo vệ chống chạm đất có độ nhạy


cao)
- Khả năng quá tải về dòng
+ Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 100.Iđm trong 1s
30.Iđm trong 10s
4.Iđm trong thời gian dài
+ Theo giá trị dòng xung kích: 250.Iđm trong 1/2chu kì
- Khả năng quá tải về dòng cho chống chạm đất có độ nhạy cao
+ Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 300A trong 1s
100A trong 10s
15A trong thời gian dài
+ Theo giá trị dòng xung kích: 750A trong 1/2chu kì
2) Điện áp cung cấp 1 chiều
- Điện áp định mức 24/48V khoảng cho phép 19  58V.
60/125V khoảng cho phép 48  150V
110/250V khoảng cho phép 88  330V
- Công suất tiêu thụ:
+ Tĩnh (Quiescent) 3  4W
+ Kích hoạt (Energized) 7  9W
3) Các tiếp điểm đóng cắt
- Số lượng : 6
- Khả năng đóng cắt : Đóng 1000 W/VA
Cắt 30 W/VA
- Điện áp đóng cắt :  250 V
- Dòng đóng cắt cho phép : 30A trong 0,5s
6A với thời gian không hạn chế
4) Đầu vào nhị phân
- Số lượng : 11
- Điện áp làm việc: 24  250 V
- Dòng tiêu thụ : 1,8 mA (độc lập với dòng điều khiển)
5) Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7SJ621
Rơle 7SJ621 có hai cách để cài đặt thông số và chỉnh định chức năng bảo
vệ: thông qua bàn phím mặt trước rơle hoặc bằng phần mềm điều khiển
DIGSI4. Các thông số và chức năng bảo vệ cài đặt trong rơle được tổ chức theo
địa chỉ. Ví dụ cho trong bảng 4-2.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 74
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Bảng 4-9: Thông số cài đặt trong rơle


Địa chỉ Các lựa chọn Cài đặt Diễn giải
Disabled
Definite Time
TOC IEC (4) Đặt bảo vệ quá dòng có thời
112 TOC ANSI (8) TOCIEC (4)
gian 50/51 theo chuẩn IEC
User Defined PU
User Def. Reset

Disabled
Definite Time
TOC IEC
Definite Đặt bảo vệ chống chạm đất
113 TOC ANSI
Time theo đặc tính thời gian độc lập
User Defined PU
User Def. Reset

Disabled Đặt chức năng chống tác động


122 Enabled
Enabled dòng đột biến bằng hài bậc hai
Disabled
With amb. Đặt bảo vệ chống quá tải 49 có
142 No ambient temp
temp xét đến nhiệt độ môi trường.
With amb. temp
170 Disabled Enabled Đặt chức năng chống hư hỏng

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 75
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Enabled máy cắt 50BF


Disabled Đặt chức năng tự động đóng lại
171 Enabled
Enabled 79

4.3. Rơle bảo vệ 7RW600


4.3.1. Giới thiệu chung
Rơle kỹ thuật số 7RW600 do tập đoàn Siemens AG chế tạo được nối với máy
biến điện áp, tác động khi phát hiện biến động các đại lượng tần số, điện áp, có thể sử
dụng để bảo vệ cho đường dây, máy biến áp, động cơ...

Hình 4-36: Rơle Siemens 7RW600


Các chức năng chính của rơle 7RW600:
 Bảo vệ điện áp (kém áp và quá áp)
 Bảo vệ tần số (tần số tăng hoặc giảm quá ngưỡng cho phép, tốc độ thay
đổi của tần số vượt quá giới hạn)
 Bảo vệ chống quá kích thích

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 76
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

4.3.2. Các chức năng của 7RW600

Hình 4-37: Liệt kê chức năng chính của 7RW600


4.4. Rơ-le bảo vệ 7SS52
4.4.1. Giới thiệu chung

Hình 4-38: Rơ-le bảo vệ 7SS52


Rơ-le kỹ thuật số 7SS52 do tập đoàn Siemen AG chế tạo, được sử dụng để bảo
vệ chính đối với sự cố thanh cái và hư hỏng máy cắt trong các trạm biến áp trung áp,
cao áp và siêu cao áp, với các cấu hình thanh cái khác nhau.
Giới thiệu các chức năng bảo vệ tích hợp trong rơle 7SS52
- Chức năng bảo vệ so lệch thanh cái (chức năng chính)

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 77
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

 Đánh giá dòng so lệch với dòng hãm


 Lệnh cắt dựa trên ba kênh đo lường độc lập (đảm bảo độ tin cậy). Hai kênh từ
cấu hình thanh cái, kênh thứ ba xét tất cả các vùng kiểm tra.
Tác động khi cả ba kênh đưa tín hiệu.
 Thời gian cắt rất ngắn (< 15ms)
Bảo vệ lên tới 12 vùng thanh cái, 12 vùng thanh góp nối và 48 ngăn lộ
 Chống sự cố ngoài vùng nhờ đặc tính hãm
 Phù hợp với các BI có tỷ số biến khác nhau
- Các chức năng khác:
 Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt mỗi ngăn lộ
 Bảo vệ quá dòng mỗi ngăn lộ
 Mô hình độc lập
 Bảo vệ vùng chết (sự cố xảy ra trên mạch nối giữa máy cắt và BI)
Rơle bảo vệ 7SS52 có cấu trúc phân tán gồm hai phần riêng biệt:
- Khối trung tâm (Central unit) – 7SS52
- Các khối ngăn lộ (Bay units) – 7SS52

Hình 4.1: Chức năng bảo vệ của khối trung tâm và module ngăn lộ
Bảng 4-10: Thông số kỹ thuật Rơ le 7SS52
Dòng điện định I đm 1A
Có thể lựa chọn
mức 5A
f đm 50Hz
Tần số định mức Có thể lựa chọn
60Hz
I đm= 1A <0,05VA
Công suất tiêu thụ
I đm=5A <0.3 VA
Khả năng quá tải về Theo nhiệt độ (trị Dòng lâu dài cho
nhiệt hiệu dụng ) 4 I đm
phép
Dòng trong 10s 10 I đm

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 78
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Dòng trong 1s 100 I đm


Theo giá trị dòng 250 I đm
Trong ½ chu kì
xung kích
48/60V
Khối trung tâm
110/125V
Ngưỡng điện áp
220/250V
48/250V
Các ngăn lộ
60/250V
Tĩnh 30 -> 120W
Khối trung tâm
Động 35->125W
Công suất tiêu thụ
Tĩnh 12W
Các ngăn lộ
Động 16W
Số lượng 5
Đầu vào nhị phân Điện áp danh định 24÷250 V(DC)
Dòng điện tiêu thụ 1.8 mA
Đóng 1000W/VA
Khả năng đóng cắt
Cắt 30W/VA
5A không hạn chế thời gian
Đầu vào nhị phân Dòng cắt cho phép
30A cho 0,5s

Điện áp đóng cắt AC/DC 250V

4.4.2. Chức năng bảo vệ thanh góp


Là chức năng chính của rơle 7SS52. Nó được đặc trưng bởi khả năng đo lường
chính xác và linh động với nhiều cấu hình thanh cái, với các chức năng bổ sung đi
kèm.
1) Nguyên lý cơ bản
Tương tự các loại bảo vệ so lệch khác, dựa trên định luật Kirchhoff so sánh tổng
dòng đi vào và đi ra của đối tượng được bảo vệ. Tổng dòng phải bằng không tại bất kỳ
thời điểm nào. Nếu điều kiện này không được thỏa mãn nghĩa là đã có sự cố xảy ra
trong vùng thanh cái.
𝐼1 + 𝐼2 + 𝐼3 + ⋯ + 𝐼𝑛 = 0
Nếu điều kiện này không được thỏa mãn nghĩa là đã có sự cố xảy ra trong vùng
thanh cái.

Hình 4.2 Hệ thống thanh góp với nhiều lộ đường dây


Lý thuyết trên đây phù hợp với các đại lượng phía sơ cấp. Tuy nhiên do các thiết
bị bảo vệ không đo lường trực tiếp dòng từ phía cao áp mà làm việc thông qua tín hiệu
từ các BI, nên cần có hiệu chỉnh. Rơle 7SS52 có khâu xử lý tín hiệu dòng điện bằng
phần mềm trước khi đưa vào khâu so lệch, do đó không yêu cầu tất cả BI các ngăn lộ
phải có tỷ số biến giống nhau.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 79
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Bảo vệ so lệch thanh góp đảm tác động với bất kỳ sự cố nào trong vùng. Nhưng
khi có sự cố ngoài vùng, rất dễ xảy ra hiện tượng tác động nhầm do bão hòa máy biến
dòng tại ngăn lộ bị sự cố. Rơle 7SS52 được trang bị các thuật toán để giảm thiểu ảnh
hưởng của hiện tượng bão hòa máy biến dòng, giúp rơle hoạt động đúng trong những
trường hợp không mong muốn.
2) Đặc tính làm việc
Điều kiện làm việc của bảo vệ thanh cái thay đổi nhiều ở các cấu hình khác
nhau, đặc tính và tải của BI, chế độ nối đất của hệ thống… Vì vậy hệ thống bảo vệ
phải có mức độ linh hoạt cao.
Đặc tính làm việc của bảo vệ 7SS52 được xác định bởi hai thông số là hệ số
hãm k và giới hạn dòng điện so lệch 𝐼𝑑> .
- Tổng vector 𝐼𝑑 =|𝐼1 + 𝐼2 + … + 𝐼𝑛|
- Tổng đại số dòng hãm 𝐼𝑆 = |𝐼1 | + |𝐼2 | + … + |𝐼𝑛|
- Tiêu chuẩn khi ngắn mạch trên thanh cái: 𝐼𝑑 > k . 𝐼𝑆,𝑚𝑜𝑑. Dòng điện hãm
“𝐼𝑠,𝑑” là dòng điện 𝐼𝑆 sau khi đã qua khâu làm mịn.
- Đồ thị sử dụng dòng định mức làm đơn vị
- Đường đặc tính sự cố là đường dốc 45o
- Chế độ bình thường, dòng so lệch xấp xỉ không nên trục hoành còn được coi
là đường đặc tính tải
- Hệ số hãm k có thể đặt từ 0,1 ÷ 0,8 cho các vùng bảo vệ so lệch riêng biệt và
đặt từ 0,1 ÷ 0,8 cho vùng kiểm tra Nếu điểm làm việc nằm trên đường đặc
tính, bảo vệ sẽ tác động.

Hình 4.3 Đặc tính làm việc bảo vệ thanh góp


Hệ số hãm phải đặt thấp xuống để làm tăng độ nhạy, nhưng đồng thời cũng phải
đủ lớn để đảm bảo khả năng hãm khi cần thiết. Hai yếu tố quan trọng trong việc xác
định hệ số k là:
Loại biến dòng sử dụng: BI tuyến tính hoặc BI lõi sắt BI tuyến tính với khe hở
không khí có khả năng làm giảm đáng kể thành phần DC trong dòng điện. Hệ số quá
tải 𝐾b của biến dòng
Vk I scmax
I sat =
Rb
=> Kb=
I sat
Chú thích:
𝐼𝑆𝐶𝑚𝑎𝑥: Dòng ngắn mạch lớn nhất theo phía thứ cấp
𝐼𝑠𝑎𝑡 ∶ Ngưỡng dòng điện bão hoà của BI

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 80
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

𝑉𝐾 ∶ Điện áp bão hoà định mức


𝑅𝑏 ∶Tổng trở phía thứ cấp của BI
Nếu 𝐾𝑏< 2 , hệ số k=0,6 là thích hợp
Kb
Nếu 𝐾𝑏> 2 , hệ số k>
4 √ K b −1
3) Đặc tính chống chạm đất
Để phát hiện sự cố chạm đất với hệ thống nối đất qua tổng trở cao (dòng chạm
đất bé), rơle được trang bị thêm đặc tính độ nhạy cao. Chức năng này sẽ được kích
hoạt tại khối điều khiển trung tâm thông qua một đầu vào nhị phân cho phép chuyển
đổi giữa các đặc tính.

Hình 4.4 Đặc tính tác động chống chạm đất


Giá trị cài đặt của dòng khởi động ngưỡng thấp “𝐼𝑑>𝐵𝑍”:
- Trước tiên cần xác định độ lớn của dòng ngắn mạch nhỏ nhất có thể xuất hiện,
giá trị của “𝐼𝑑>𝐵𝑍” nên nhỏ hơn khoảng 20% so với giá trị dòng ngắn mạch này
- Mặt khác để tránh trường hợp mạch dòng của một ngăn lộ nào đó bị hư hỏng
có thể gây dòng so lệch bằng đúng dòng điện của ngăn lộ đó thì ngưỡng khởi động
“𝐼𝑑>𝐵𝑍” phải đặt lớn hơn 30% so với dòng tải lớn nhất của các ngăn lộ
- Giá trị chỉnh định: 1,3.𝐼𝑚𝑎𝑥.𝑓𝑒𝑒𝑑𝑒𝑟 < 𝐼𝑑>𝐵𝑍 < 0,8𝐼𝑠𝑐𝑐.𝑚𝑖𝑛
- Giá trị “𝐼𝑑>𝐵𝑍.𝐸𝐹” dùng để chỉnh định giá trị khởi động cho đặc tính tác động độ
nhạy cao, do đặc tính này dùng ở các hệ thống có dòng chạm đất nhỏ hơn cả dòng tải,
nên dòng khởi động thường đặt thấp hơn dòng tải danh định.
- Để tính toán giá trị cài đặt lớn nhất, xét dòng ngắn mạch nhỏ nhất. Dòng khởi
động này nên nhỏ hơn dòng ngắn mạch nhỏ nhất với độ dự trữ 20%.
4) Vùng kiểm tra
Vùng kiểm tra là chức năng so lệch độc lập được tích hợp vào rơle 7SS52, có tác
dụng giám sát nhiều khu vực của thanh cái. Các bảo vệ ∆IZ1 và ∆IZ2 có nhiệm vụ
bảo vệ cho từng thanh cái riêng biệt, ngoài ra có thêm ∆ICHECK làm chức năng bảo
vệ chung cho cả hệ thống.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 81
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 4.5 Ví dụ về chức năng vùng kiểm tra


Vùng kiểm tra có tác dụng chống lại sự cố mất mạch dòng của một rơle dẫn đến
tác động nhầm, đồng thời tăng tính chọn lọc.
 Khi xảy ra sự cố mất mạch dòng của bảo vệ nào thì chỉ riêng bảo vệ đó khởi
động nên hệ thống bảo vệ sẽ không tác động mà chỉ báo sự cố.
 Khi xảy ra sự cố thực: Cả bảo vệ của phân đoạn thanh cái bị sự cố và bảo vệ
∆Icheck sẽ cùng khởi động nên hệ thống bảo vệ sẽ tác động.
 Bảo vệ chỉ loại trừ thanh cái bị sự cố và giữ lại thanh cái làm việc bình
thường.
Khi sử dụng chức năng vùng kiểm tra với hệ thống nhiều thanh cái thì có thể xảy
ra hiện tượng quá hãm (dòng hãm quá lớn). Quá hãm xảy ra do các lộ không liên kết
với thanh cái bị sự cố.
Dòng so lệch : = |𝐼1 + 𝐼2 + 𝐼3 + 𝐼4 − 𝐼3 − 𝐼4 | = |𝐼1 + 𝐼2 |
Dòng quá hãm : 𝐼𝑠 = |𝐼1 | + |𝐼2 | + |𝐼3 | + |𝐼4 | + |𝐼3 + 𝐼4 |

Hình 4.6 Hiện tượng quá hãm


Để tránh quá hãm, dòng hãm được tính toán như sau:
∑|𝐼𝑝| = Tổng đại số các dòng đi vào thanh cái.
∑|𝐼𝑛 | = Tổng đại só các dòng ra vào thanh cái.
Lấy Istab là đại lượng nhỏ hơn trong hai tổng trên .Dòng hãm thực tế được sử
dụng sẽ là giá trị nhỏ nhất tính theo 2 cách trên 𝐼𝑠 = |𝐼3 + 𝐼4 |

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 82
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

5) Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt


Chức năng chống hư hỏng máy cắt được tích hợp trong 7SS52 có khả năng phát
hiện sự cố khi ngắn mạch tại mức ngăn lộ cũng như khi ngắn mạch trên thanh cái.
- Trường hợp sự cố tại ngăn lộ :
Khi máy cắt bị mất khả năng cô lập thanh cái khỏi bị sự cố, tín hiệu cắt được chuyển
tới máy cắt ở phía cấp trên. Các chế độ có thể được lựa chọn cho mỗ lộ, do đó các
chức năng được tối ưu với điều kiện vận hành.
- Trường hợp sự cố trên thanh cái
Khi máy cắt hư hỏng, 7SS52 gửi tín hiệu cắt tới máy cắt phía nguồn cấp

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 83
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

CHƯƠNG 5. CHỈNH ĐỊNH VÀ KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC


CỦA RƠLE
5.1. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA BẢO VỆ
5.1.1. Các số liệu cần thiết cho việc tính toán bảo vệ rơle.
Bảng 5-11: Thông số của máy biến áp 110/35/22 kV
Phía
I II III
Thông số
Công suất danh định ( MVA ) 63 63 63
Điện áp danh định ( kV ) 115 23 10,5
Dòng điện danh định ( A ) 443 2214 4849
Tổ đấu dây YN d11 yn12
Giới hạn thay đổi đầu phân áp ( %) ±9x1,78%
Tỷ số biến đổi của máy biến dòng
300/1 1500/1 3000/1
( nI = IS/IT )
5.1.2. Tính toán các thông số của bảo vệ
1) Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm ( ΔI/87 )

Hình 5-39: Đặc tính làm việc của rơle 7UT613


Đặc tính làm việc của bảo vệ so lệch có hãm gồm 4 đoạn ( a, b, c, d ) như
hình 5.1 với các thông số được tính toán như sau:
Đoạn đặc tính (a): Với dòng so lệch ngưỡng thấp ISL> được xác định theo dòng
không cân bằng trong chế độ làm việc bình thường
Thường chọn: ISL>=kat.Ikcb
Kat: Hệ số an toàn. Chọn kat=1,2÷1,3
Ikcb: Dòng không cân bằng trong chế độ làm việc bình thường,với rơle số:
Ikcb=Ikcb(fi)+ Ikcb(Uđc)
Ikcb(fi):Dòng không cân bằng do sai số fi của BI gây ra
Ikcb(Uđc): Dòng không cân bằng do điều chỉnh điện áp dưới tải

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 84
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Trong chế độ làm việc bình thường :


Ikcb(fi)=kđn.kkck.fi.IdđB
Ikcb(Uđc)=Uđc.IdđB
kđn: Hệ số đồng nhất của BI ,lấy kđn=1
kkck: Hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phần không chu kỳ trong
dòng ngắn mạch, lấy kkck=1
fi: sai số cho phép lớn nhất của BI,lấy fi=0,1
ΔUđc: Giới hạn điều chỉnh đầu phân áp ,Uđc=10%
Ikcb = (1.1.0,1+0,1)IdđB=0,2IdđB
Ikcb* = 0,2
ISL> = (1,2÷1,3).0,2 ≈ 0,3
Đoạn đặc tính (b) :Được xác định bằng đường thẳng qua gốc tọa độ, có
góc 1, độ dốc của nhánh đặc tính b là SLOPE1
tg1 =kH1: Hệ số hãm cấp 1 (SLOPE1),tg1 = 0,2 ÷ 0,4
Ta chọn tg1 =0,25→1=14,040
Đoạn đặc tính (c): Được xác định bằng đường thẳng cắt IH tại IHcs2, có
góc 2, độ dốc cơ sở của nhánh đặc tính c là SLOPE2
tg2 =kH2: Hệ số hãm cấp 2 (SLOPE2),tg2 =0,3 ÷ 0,7
Ta chọn tg2 = 0,5 →2 = 26,60
Dòng hãm cơ sở 2: IHCS2 = ( 2 ÷ 2,5) ta chọn IHCS2 = 2,5
Đoạn đặc tính (d) : Dòng điện so lệch ngưỡng cao I SL>> được xác định
như sau:
I 1
SL≫¿= ¿
U Nmin

Với UNmin% = min { U NC−T % ; U NC−H % }=min {11; 19 }=11%


I 1
SL≫¿= =9 ,09 ¿
11 %

Ta tính được ngưỡng thay đổi hệ số hãm:


I SL>¿ 0 ,3
I H 1= = =1 , 2 ¿
tg α 1 0 ,25
I HCS 2 . tg α 2 2 ,5.0 ,5
I H 2= = =5
tg α 2−tg α 1 0 , 5−0 , 25
I SL≫¿ 9 , 09
I H 3= + I HCS 2= +2 ,5=20 , 68 ¿
tg α 2 0,5
ISL2 = IH2 . tg1 = 5.0,25 = 1,25
Phạm vi hãm bổ sung nhằm tránh cho rơle tác động nhầm lẫn khi BI bão
hoà trong trường hợp xảy ra ngắn mạch ngoài ,được giới hạn bởi đường kéo dài
của đoạn đặc tính b và bắt đầu bởi trị số dòng điện IADD ON STAB = 7

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 85
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Tỷ lệ thành phần bậc hai đạt đến ngưỡng chỉnh định, tín hiệu cắt sẽ bị khoá
tránh cho rơle khỏi tác động nhầm lẫn là 15%.
Thời gian trễ của cấp IDIFF> (ISL>) là 0s
Thời gian trễ của cấp IDIFF>>( ISL>>) là 0s
Thời gian trở về của rơle là 0,1s.
2) Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (ΔI0/87)
Dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất:
Ikđ87N = k0.IdđBI
k0: Hệ số chỉnh định, thường chọn k0=0,2÷0,3,lấy k0 = 0,3
IdđBI: Dòng danh định của BI phía 110kV, IdđBI = 300A
Ikđ87N = 0,3.300 = 90 A
3) Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (I>>/50)
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh :
Ikđ50=kat.INngmax
kat:Hệ số an toàn ,kat=1,2
INngmax:Dòng ngắn mạch ngoài cực đại đi qua bảo vệ
INngmax=maxBI1{IN2max;IN3max}=7,812: Dòng ngắn mạch ngoài lớn nhất
qua bảo vệ trong trường hợp ngắn mạch ba pha trong chế độ S Nmax, một máy
biến áp làm việc
Ikđ50=1,2. 7,812=9,374
Thời gian làm việc của bảo vệ :t=0
4) Bảo vệ quá dòng có thời gian (I>/51)
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng có thời gian :
Ikđ51 = k.IdđB
k: Hệ số chỉnh định ,thường chọn k=1,5÷1,6,lấy k=1,6
IdđB: Dòng danh định máy biến áp
+ Phía 110kV:
63
Ikđ51(110) = 1,6. = 506 A
115 × √ 3
+ Phía 22 kV:
63
Ikđ51(22) = 1,6. = 2530 A
22× √3
+ Phía 10,5 kV:
63
Ikđ51(10,5) = 1,6. = 5542 A
10 ,5 × √ 3
Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng có thời gian: chọn đặc tính độc lập
+ Phía 22kV
t22 = max{tD22} +t
Trong đó: max{tD22} =0,5÷1,5s. Chọn max{tD22} =1,5s

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 86
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Δt=0,3s
=> t22 = 1,5+0,3 = 1,8s
+ Phía 35kV
T10 = max{tD10} +t
Trong đó : max{tD10} =0,7÷2s. Chọn max{tD10} = 2s
Δt = 0,3s
=> t35 = 2+0,3 = 2,3s
+ Phía 110kV
t110 = max{t22,t10,5} + Δt = max{1,8;2,3} + Δt = 2,3 + 0,3 = 2,6s
5) Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian (I0>/51N)
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian :
I0kđ51N = k0.IdđBI
k0: Hệ số chỉnh định ,thường chọn k0 = 0,2÷0,3, lấy k = 0,3
IdđBI: Dòng danh định máy biến dòng
+ Phía 110kV
I0kđ51N(110) = 0,3.300 = 90 A
+ Phía 22 kV
I0kđ51N(22) = 0,3.1500 = 450 A
Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian: chọn
đặc tính độc lập
+ Phía 22kV
t22 = max{tD22} +Δt
Trong đó: max{tD22} = 0,5÷1,5s. Chọn max{tD22} = 1,5s
Δt=0,3s
=> t22 = 1,5 + 0,3 = 1,8s
+ Phía 110kV
t110 = max{t22} + Δt = 1,8 + 0,3 = 2,1s
5.2. KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ
5.2.1. Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm
1) Kiểm tra hệ số an toàn hãm khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ (N2,N3)
Để kiểm tra hệ số an toàn hãm khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ ,ta kiểm
tra khi hệ thống có công suất ngắn mạch cực đại ,xét với dòng điện lớn nhất qua
bảo vệ khi ngắn mạch tại N 2,N3 (vì nguồn cung cấp từ một phía nên không cần
xét N1)
a)Khi ngắn mạch tại điểm N2
Dòng ngắn mạch ngoài lớn nhất qua bảo vệ trong trường hợp ngắn mạch
ba pha tại thanh cái 22kV trong chế độ SNmax,một máy biến áp làm việc.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 87
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

ISL = 0,2.INngmax = 0,2.IN2max= 0,2.6,024 = 1,205


IH = 2INngmax = 2IN2max = 2.6,024 = 12,048
Điểm N2
I SL I SL 1,025
tg α 1= ⇒ I Hng= = =4 , 1
I Hng tg α 1 0 , 25
Hệ số an toàn hãm:
I H 12,048
k atH = = =2,938
I Hng 4,1
b) Khi ngắn mạch tại điểm N3
Dòng ngắn mạch ngoài lớn nhất qua bảo vệ trong trường hợp ngắn mạch
ba pha tại thanh cái 10kV trong chế độ SNmax,một máy biến áp làm việc
ISL = 0,2.INngmax = 0,2.IN3max = 0,2.4,46 = 0,892
IH = 2INngmax = 2IN3max = 2.4,46 = 8,92
Giao điểm của đường thẳng ISL=0,892 với đường đặc tính tác động nằm
trên đoạn b
I SL I SL 0,892
tg α 1= ⇒ I Hng= = =3,568
I Hng tg α 1 0 , 25
Hệ số an toàn hãm:
I H 8 ,92 6
k atH = = =2,492
I Hng 3,568

Hình 5-40: Đặc tính an toàn hãm khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 88
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Bảng 5-12: Kết qủa kiểm tra hệ số an toàn hãm của bảo vệ

Điểm ngắn mạch

N2 N3
Thông số

ISL 1,025 0,892


IH 12,048 8,92
IHng 4,1 3,568
katH 2,938 2,492
2) Kiểm tra hệ số độ nhạy khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ (N'1,N'2,N'3)
Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ so lệch, trạm được cấp điện từ phía
110kV, do vậy ISL trong trường hợp này là dòng qua cuộn dây phía 110kV.
Dòng hãm trong mọi trường hợp luôn bằng tổng trị số dòng điện các phía của
máy biến áp đã qui đổi về phía 110kV
Để kiểm tra độ nhạy của bảo vệ ta xét dòng ngắn mạch nhỏ nhất khi xảy ra
ngắn mạch trong vùng bảo vệ (các điểm N' 1,N'2,N'3) ở chế độ công suất ngắn
mạch cực tiểu, một máy biến áp làm việc. Để tránh tác động nhầm lẫn đối với
các sự cố ngắn mạch chạm đất ngoài vùng bảo vệ, dòng ngắn mạch đem ra so
sánh cần được loại bỏ thành phần thứ tự không đối với các máy biến áp có trung
điểm nối đất trực tiếp
Đối với hợp bộ bảo vệ so lệch của Siemens chế tạo thì :
ISL = IH = INmin(-0)
Hệ số độ nhạy được xác định theo công thức :
I N min(¿−0 )
kn = ¿
I SLng
INmin(-0): Dòng cực tiểu khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ (đã loại trừ
thành phần thứ tự không)
ISLng: Trị số ngưỡng của dòng so lệch ứng với INmin(-0)
a) Khi ngắn mạch tại điểm N'1
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2, dòng ngắn mạch cực tiểu khi ngắn
mạch tại N'1 (SNmin,1 máy biến áp)
Dạng ngắn mạch N(2):
IBI1 = 15,035
Ngắn mạch 1 pha tại N1’, chế độ min, vận hành 1 máy biến áp

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 89
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

ISL=15,035
IH=15,035
N’1 (15,035;15,035)
Từ N’1 gióng xuống trục hoành, điểm cắt nằm trên đoạn d. Từ điểm cắt
gióng sang trục tung ta được ISLtt = 5,5
Hệ số độ nhạy :
I N min(¿−0 ) 15,035
kn = = =2 , 73 ¿
I SLng 5,5
b) Khi ngắn mạch tại điểm N'2
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2, dòng ngắn mạch cực tiểu khi ngắn
mạch tại N'2 (SNmin, 2 máy biến áp)
Dạng ngắn mạch N(2):
IBI1 = 3,765
Ngắn mạch 2 pha tại N'2, chế độ min, vận hành 2 máy biến áp song song
ISL = 3,765 + 3,765 = 7,53
IH = 3,765 + 3,765 = 7,53
N'2 (7,53; 7,53)
Từ N'2 gióng xuống trục hoành, điểm cắt nằm trên đoạn c. Từ điểm cắt
gióng sang trục tung ta được ISLtt
ISLtt = 0,5.( 7,53- 2,5) = 2,515
Độ nhạy của bảo vệ
I N min(¿−0 ) 7 , 53
kn= = =2,994 ¿
I SLng 2,515
c) Khi ngắn mạch tại điểm N'3
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2 ,dòng ngắn mạch cực tiểu
IBI3 = 1,75
Ngắn mạch 2 pha tại N’3, chế độ min, vận hành 2 máy biến áp song song
ISL=1,75+1,75=3,5
IH=1,75+1,75=3,5
N’3 (3,5; 3,5)
Từ N’3 gióng xuống trục hoành, điểm cắt nằm trên đoạn c. Từ điểm cắt
gióng sang trục tung ta được ISLtt
ISLtt = 0,5.( 3,5- 2,5) = 0,5
Độ nhạy của bảo vệ
I N min(¿−0 ) 3 , 5
kn= = =7 ¿
I SLng 0,5

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 90
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Hình 5-41: Đặc tính độ nhạy khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ
5.2.2. Bảo vệ quá dòng có thời gian
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau :
I N min(¿cuoivung )
kn51= ¿
I kd 51
INmin(cuối vùng): Dòng ngắn ngạch cực tiểu qua bảo vệ khi có ngắn mạch
cuối vùng bảo vệ
Ikđ51: Dòng khởi động của bảo vệ
1) Phía 110 kV
INmin(cuối vùng)=min {IN2min;IN3min}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2 ,dòng ngắn mạch cực tiểu qua bảo
vệ khi ngắn mạch tại N(2) tại điểm N2 ở chế độ SNmin,hai máy biến áp làm việc
INmin(cuối vùng) = 3,289
Trong hệ đơn vị có tên :
INmin(cuối vùng) = 3,289.0,3163 = 1,04 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
I N min(¿cuoivung ) 1040
kn51(110) = I kd 51(110)
=
506
=2 ,05 ¿

2) Phía 22 kV
INmin(cuối vùng) = min {IN2min}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2 ,dòng ngắn mạch cực tiểu qua bảo
vệ khi ngắn mạch tại N(2) tại điểm N2 ở chế độ SNmin,hai máy biến áp làm việc
INmin(cuối vùng) = 3,765
Trong hệ đơn vị có tên :
INmin(cuối vùng) = 3,765.0,9699 = 1,993 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 91
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

I N min(¿cuoivung) 1,993.1 03
kn51(22) = = =0,788 ¿
I kd51(22) 2530
3) Phía 10,5 kV
INmin(cuối vùng) = min {IN3min}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2, dòng ngắn mạch cực tiểu qua bảo
vệ khi ngắn mạch tại N(2) tại điểm N3 ở chế độ SNmin, hai máy biến áp làm việc
INmin(cuối vùng) = 1,75
Trong hệ đơn vị có tên :
INmin(cuối vùng) = 1,75.1,5155 = 2,653 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
I N min(¿cuoivung ) 2,653.1 03
kn51(22) = = =0,479 ¿
I kd 51(22) 5542

5.2.3. Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian


3 I 0 min
kn51N = I
kd 51 N

I0min :Dòng điện thứ tự không cực tiểu qua bảo vệ khi có ngắn mạch
cuối vùng bảo vệ
Ikđ51N: Dòng khởi động của bảo vệ
1) Phía 110 kV
I0min = minBI1{ I0N'1min}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2 ,dòng thứ tự không cực tiểu qua
bảo vệ khi ngắn mạch N(1) tại điểm N'1 ở chế độ SNmin, hai máy biến áp làm việc
I0min(BI1) = I 0 H = 1,844
Trong hệ đơn vị có tên :
I0Nmin = 1,844.0,506 = 0,092 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
3 I 0 Nmin
kn51N(110) = = 3,069
90
2) Phía 22 kV
(1 ,1) (1 )
I0min=minBI2{ I 0 N 2 (BI 2) ; I 0 N 2(BI 2)}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2, dòng thứ tự không cực tiểu qua
bảo vệ khi ngắn mạch N(1) và N(1,1) tại điểm N3 ở chế độ SNmin, hai máy biến áp
làm việc.
I0min(BI2) = I 0 H = 1,005
Trong hệ đơn vị có tên :
I0Nmin = 1,005.2,530 = 2,542 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
3 I 0 Nmin
kn51N(22) = = 16,951
450

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 92
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

Như vậy bảo vệ 51N đặt phía 22 kV đạt yêu cầu.

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 93
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. VS.GS.TSKH Trần Đình Long
Bảo vệ các hệ thống điện.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội – 2005.
2. VS.GS.TSKH Trần Đình Long
Hướng dẫn thiết kế bảo vệ rơle.
3. TS. Phạm Văn Hòa
Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội – 2004
4. PGS Nguyễn Hữu Khái
Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật – 2006.
5.Nguyễn Quang Khanh (dịch)
Hướng dẫn sử dụng rơle bảo vệ quá dòng 7SJ621,rơ le bảo vệ so lệch
7UT613
Trung tâm thí nghiệm 1

Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 94

You might also like