Professional Documents
Culture Documents
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Hệ thống điện
S1Nmax = 4250MVA
S1Nmin = 2960 MVA
X0H1 = 1,65 X1H1
Đường dây kép
L = 18 km; AC – 240
X1 = 0,43 Ω/km
X0 = 3 X 1
MBA ba cuộn dây
- Sdđ = 63 MVA
- Cấp điện áp 115±6x1,8%/23/10,5 kV
- UNC-T% = 11
- UNC-H% = 19
- UNT-H% = 7
- Tổ đấu dây: YN- yn12– d11
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 1
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 3
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO VỆ – THÔNG SỐ CHÍNH.......8
1.1. MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG 8
1.2. THÔNG SỐ CHÍNH 8
1.2.1. Hệ thống điện HTĐ:......................................................................................8
1.2.2. Đường dây D:................................................................................................8
1.2.3. Máy biến áp...................................................................................................9
1.3. CHỌN MÁY CẮT, MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN, MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP 9
1.3.1. Máy cắt điện:.................................................................................................9
1.3.2. Máy biến dòng điện:....................................................................................10
1.3.3. Máy biến điện áp:........................................................................................11
CHƯƠNG 2. TÍNH NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE...........................13
2.1. CÁC GIẢ THIẾT CƠ BẢN. 13
2.2. CHỌN CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN VÀ TÍNH THÔNG SỐ CÁC PHẦN TỬ
14
2.2.1. Các đại lượng cơ bản...................................................................................14
2.2.2. Thông số các phần tử:.................................................................................14
2.3. CÁC SƠ ĐỒ (PHƯƠNG ÁN) TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH. 15
2.3.1. Chế độ cực đại.............................................................................................15
2.3.2. Sơ đồ 2: SNmax, 2 máy biến áp làm việc song song......................................24
2.3.3. Sơ đồ 3: SNmin, 1 máy biến áp làm việc........................................................31
2.3.4. Sơ đồ 4: SNmin; 2 máy biến áp làm việc song song.......................................38
CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ..........................................45
3.1. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG BẢO VỆ 45
3.1.1. Độ tin cậy....................................................................................................45
3.1.2. Chọn lọc......................................................................................................45
3.1.3. Tác động nhanh...........................................................................................45
3.1.4. Độ nhạy của các biện pháp bảo vệ..............................................................45
3.2. NHỮNG LOẠI BẢO VỆ THƯỜNG SỬ DỤNG CHO MÁY BIẾN ÁP 45
3.2.1. Các dạng hư hỏng thường xảy ra với máy biến áp ba pha..........................45
3.2.2. Các bảo vệ thường sử dụng cho máy biến áp ba pha..................................45
3.2.3. Nguyên lý hoạt động của các loại bảo vệ rơle.............................................46
3.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO TRẠM BIẾN ÁP 52
CHƯƠNG 4. GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CÁC LOẠI RƠLE
SỬ DỤNG.....................................................................................................................53
4.1. HỢP BỘ BẢO VỆ SO LỆCH 7UT613 53
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 4
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 5
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 6
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 7
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 1-1: Sơ đồ nguyên lý và các vị trí đặt máy biến dòng dùng cho bảo vệ của
trạm biến áp
1.2. THÔNG SỐ CHÍNH
1.2.1. Hệ thống điện HTĐ:
Có trung tính nối đất
Công suất ngắn mạch ở chế độ cực đại: S1Nmax = 4250 MVA
Công suất ngắn mạch ở chế độ cực tiểu: S1Nmin = 2960 MVA
Điện kháng thứ tự không: X0H1 = 1,65X1H1
1.2.2. Đường dây D:
Chiều dài đường dây: L1 = 18 km
Điện kháng trên một kilômét đường dây: X1 = 0,43 Ω/km
Điện kháng thứ tự không: X0 = 3X1
1.2.3. Máy biến áp
Công suất danh định của mỗi máy biến áp: Sdđ = Sdđ1 = Sdđ2 = 63 MVA
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 8
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 9
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 10
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
- Điều kiện ổn định lực động điện: dòng điện ổn định lực động điện của
máy biến dòng phải lớn hơn dòng ngắn mạch xung kích qua nó: √ 2kđđmI1đm≥ixk
- Điều kiện ổn định nhiệt: Dòng ổn định nhiệt của máy biến dòng phải
thỏa mãn điều kiện: (I1đmknh)2≥BN (BN: là xung lượng nhiệt của dòng ngắn
mạch).
Dựa vào cấp điện áp và dòng điện làm việc cưỡng bức lớn nhất của các
mạch đã được xác định ở phần trên, kết hợp với các giá trị dòng điện ngắn mạch
đã tính được ở chương II ta chọn máy biến dòng của từng mạch cho từng cấp
điện áp như ở bảng 1.2.
Bảng 1-2: Bảng thông số máy biến dòng các phía
Thông số Phía 110kV Phía 22kV Phía 10kV
Kiểu KOR123 KOR25 KOR10
UđmBI, kV 115 23 10,5
Tỷ số biến 300-600/1/1/1/1 1000-1500/1/1/1 2000-3000/1/1/1
Số cuộn thứ cấp 4 3 3
Công suất, VA 30/30/30/30 20/20/20 10/10/10
Cấp chính xác 0,5/5P20/5P20/5P20 0,5/5P20/5P20 0,5/5P20/5P20
Nhà chế tạo ABB ABB ABB
1.3.3. Máy biến điện áp:
- Điện áp định mức (UđmBU): Điện áp định mức của máy biến điện áp
được chọn phải lớn hơn hoặc bằng điện áp của lưới điện: UđmBU≥Uđmlưới
- Cấp chính xác: Phù hợp với yêu cầu của các dụng cụ đo.
- Công suất định mức (S2đmBU): Công suất định mức của máy biến điện áp
phải lớn hơn hay bằng tổng công suất mạch thứ cấp của BU: S2đmBU≥S2
Dựa vào các điều kiện trên, ta chọn máy biến điện áp của từng mạch cho
từng cấp điện áp như ở bảng 1.3.
Bảng 1-3: Bảng thông số máy biến điện áp các phía
Thông số Phía 110kV Phía 22kV Phía 22kV
Kiểu HKФ-110-57 VOY-25 3HMOM-10,5
UđmBU, kV 123 24 11
110000:√ 3/110:√ 3 22000:√ 3/110:√ 3 11000:√ 3/110:√ 3
Tỷ số biến
/110 /110 /110
Số cuộn thứ cấp 2 2 2
Công suất, VA 2000 1200 1200
Cấp chính xác 0,5/3P 0,5/3P 0,5/3P
Nhà chế tạo ABB ABB ABB
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 11
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 12
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 13
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Chế độ MAX:
S1Nmax = 4250 MVA
S cb 63
X1H1max = X2H1max = S = 4250 = 0,0148
1 Nmax
ñm
1 S 1 63
XT = 100× 2 × ( U N +U N −U N ) × S = 200 × (11 + 7 – 19)× 63 = 0
C−T T− H C− H cb
ñm
1 S 1 63
XH = 100× 2 × ( U N +U N −U N ) × S = 200 × (19 + 7 – 11)× 63 =0,075
C− H T− H C−T cb
ñm
Hình 2-3: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 1 – ngắn mạch phía 110kV)
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 14
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 15
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
(1 )
0−U ∑ 0 N 0,311
I 0 B= = =1,6371
X OB 0 , 19
+ Dòng điện thành phần TTK về hệ thống:
(1)
−U ∑ 0 N 0,311
I 0H= = =5 ,09 8
X OHT 0,061
Xét điểm ngắn mạch N1 trước BI1:
- Dòng điện thành phần TTK chay qua BI1:
I0BI1 = IOB = 1,637 1
- Dòng qua BI1:
IBI1 =IOB = 1,6371
- Dòng điện TTK chay qua BI 04
IBI04 = 3.IOB = 3 . 1,637= 4,911
- Dòng qua các BI còn lại bằng 0
Xét điểm ngắn mạch N1’ sau BI1:
- Dòng điện chạy qua BI1:
+ Dòng điện thứ tự không chạy qua BI1:
I0BI1 = I0H = 5,098
+ Dòng điện ngắn mạch chạy qua BI1:
IBI1 = I1∑ + I2∑ + I0HT = 2. I 1 ∑ + I OHT = 2. 6,748+ 5,098= 18,594
IBI4 = 3 . I0B = 4,911
Dòng qua các BI khác bằng không.
c) Dòng điện ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1):
Các thành phần dòng điện và điện áp tại chỗ ngắn mạch:
- Dòng điện thứ tự thuận:
(1 ,1) E 1
I 1∑ = = =13,316
(1 ,1)
X 1∑ + X ∆ 0,0511+0,024
- Dòng điện thứ tự nghịch:
(1 ,1)
X0∑❑ 0,046
I 2∑ =−I (11∑,1)❑ . =−13,316. =−6,308
X 2 ∑ ❑+ X 0 ∑ ❑ 0,0511+0,046
- Dòng điện thứ tự không:
(1 ,1)
X2∑❑ 0,0511
I 0 ∑ =−I (11∑,1)❑ . =−13,316. =−7,007
X 2 ∑ ❑+ X 0 ∑ ❑ 0,0511+0,046
- Điện áp chỗ ngắn mạch:
(1, 1) (1 ,1) (1 ,1) (1 ,1)
U 1 N =U 2 N =U 0 N =−I 0 ∑ . X 0 ∑= 7,007 × 0,046 = 0,322
- Phân bố dòng điện thứ tự không:
−U ON −0,322
I OB= = =−1,696
X 0B 0 , 19
- Dòng điện TTK về phía hệ thống:
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 16
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
−U ON −0,322
I OHT = =¿ =−5,284
X 0 HT 0,061
Xét điển ngăn mạch N1 trước BI1
- Dòng chạy qua BI1:
+ Dòng thứ tự không chay qua BI1:
I0BI1 = |I0B |= 1,696
+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI1:
IBI1 = I0B = -1,696
- Dòng điện thứ tự không chay qua BI04:
IBI04 = 3.I0B = 3. 1,696= − 5,088
- Dòng qua các BI còn lại bằng không.
Xét điểm ngắn mạch N1’ sau BI1:
- Dòng điện chạy qua BI1:
+ Dòng điện thứ tự không chạy qua BI1:
I0BI1 = |I0H |= 5,284
+ Dòng ngắn mạch qua BI1:
|I |=|a . I |
• • • •
2
BI 1 1 (BI1 )+ a . I 2(BI 1) + I 0 (BI 1 )
I BI 1= |( −1
2 ) (
− j √ . İ 1 ∑ +
2
3
2)
−1 √ 3
+j
2 |
. İ 2∑ + İ OH
I BI 1 =
|(
−1
2
− j √ ) .13,316+ (
2
3
2
+ j ) . (−6,308 )+ (−5,284 )
−1 √ 3
2 |
IBI1 = = 19,132
+ Dòng điện đi qua BI1 đã loại bỏ thành thứ tự không
|I |=|a . I |
• • •
2
BI 1 1 ∑ +a . I 2 ∑
I BI 1=
|( −1
2
− j √ .13,316+
2
3
)
−1 √ 3
2
+j
2 (
. (−6,308 ) ) |
I BI 1=¿ 17,352
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 17
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 18
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
−U ON 0,135
IOH = X = 0,176 =0,767
OHT
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 19
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
I BI 1= |( −1
2
− j √ .4,836+
2
3
)−1 √3
2
+j
2 (
.−1,653±1,094 ) |
I BI 1=5,140
- Dòng điệnchạy qua BI 1 đã loại bỏ thứ tự không :
I BI 1=|a2 I (11 ∑,1 )+ a I (1
2∑ |
,1)
I BI 1=
|( −1
2
− j √ .4,836+
2
3 −1
2)+ j √ .−1,653
2
3
( ) |
I BI 1=4,275
- Dòng điện qua BI2:
+ Dòng điện thứ thự không qua BI2:
+ Dòng điện chay qua BI2:
I BI 2=|a2 I (11 ∑,1 )+ a I (1
2∑ + I 0∑ |
,1) (1 ,1)
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 20
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
I BI 2= |( −1
2 2
3
)
− j √ .6,0496+
2 (
−1 √ 3
+j
2
.−1,653 ) |
I BI 2=4,257
- Dòng thứ tự không qua BI04:
I0BI4 =3. I0H = 3× −1,094 = −¿3,590
- Dòng điện thứ tự không qua BI02:
I0BI5 =3. I0∑ = 3× −3,703=−11,109
- Dòng qua các BI còn lại bằng 0
Xét điểm ngắn mạch N2’ trước BI2
- Dòng qua BI1:
+ Dòng điện thứ tự không qua BI1:
I0BI1 = 1,094
+ Dòng điện qua BI1:
I BI 1=7,474
+ Dòng điện qua BI1 đã loại bỏ thành phần thứ tự không:
I BI 1=4,257
- Dòng qua BI04: I0BI4 = −¿3,590
- Dòng qua BI05: I0BI5=−11,109
- Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
3) Điểm ngắn mạch phía 10,5kV
Điểm ngắn mạch phía 10,5kV thuộc mạng điện có trung tính cách đất nên
chỉ cần tính trường hợp ngắn mạch 3 pha.
Ta có:
X 1 ∑= X 1 max HT + X 1 D + X C + X H = 0,176
Dòng điện 3 pha tại điểm ngắn mạch:
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 21
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
3 1 1
IN= = =5,682
I 1∑ 0,176
Xét điểm ngắn mạch N3
+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI1 và BI3:
IBI1 =IBI2 = I 3N =5,682
+ Dòng chạy qua BI còn lại bằng 0
Xét điểm ngắn mạch N3’:
+ Dòng điện ngắn mạch qua BI3:
IBI3 =5,682
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 còn lại bằng 0
Bảng tổng kết sơ đồ 2.4.1. Dòng điện ngắn mạch qua các BI, trường hợp
một máy biến áp làm việc trong chế độ SNmax
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 22
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
N(3) 0 0 0 0 0
N(
3)
N3 5,682 0 5,682 0 0
10kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 23
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 2-8: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 2 – ngắn mạch phía 110kV)
- Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch :
X 1 ∑= X 2 ∑ = X 1 HT 1 max + X 1 D=0,0148+0,0363=0,0511
- Điện kháng thứ tự không :
X0HT = X0maxHT + X OD =0,061
1 1
X OB =
2
(XC + XH) = 2 (0 ,19) = 0,095
X OHT × X 0 B 0,061× 0,095
X 0∑ = = 0,061+0,095 = 0,037
X OHT + X 0 B
a) Ngắn mạch 3 pha N(3):
Dòng ngắn mạch từ hệ thống điện đến điểm ngắn mạch N 1
E 1
I 1∑ =I N = = =19,608
X 1∑ 0,051
Điểm N1: Không có dòng qua các BI.
Điểm N1’: IBI1 = IN =19,608
Dòng qua các BI khác bằng không.
b) Ngắn mạch 2 pha chạm đất N(1,1):
2∑ 0∑ X ×X
0,0511×0,037
Điện kháng phụ: X Δ= X + X = 0,0511+0,037 =0,021
2∑ 0∑
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =13 , 87
X 1∑ + X Δ 0,0511+0,021
X 0∑ 0,037
I 2∑ =−I 1 ∑ . =−13 , 87. =−¿ 5,825
X 2 ∑ + X 0∑ 0,0511+0,037
X2∑ 0,0511
I 0 ∑=−I 1∑ . =−13 ,87. =−¿ 8,045
X 2∑ + X 0 ∑ 0,0511+0,037
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 24
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Điểm N1:
1 1
IBI1 = 2 IOB = 2 .(−3,133) =−¿ 1,566
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 .(−3,133) =−4 , 7
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
|I |=|a . I İ OB
|
• • • •
2
BI 1 1 (BI1 )+ a . I 2(BI 1) + I 0 (BI 1 )+
2
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 25
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
1 1
IBI1 = 2 . IOB = 2 . 4,17= 2,085
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 . 4,17= 6,255
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
1
IBI1 = I1BI1 + I2BI1 + 2 I0BI1
1 +1
I BI 1=2. I 1 ∑ + I OH + . I OB=2. 11,161+¿ 6,22 . 4 , 17 =30,627
2 2
1
IBI4 = 3. 2 . IOB = 6,255
Dòng qua các BI khác bằng không.
2) Ngắn mạch phía 10,5 kV
Ở phía 10,5 kV cuộn dây của máy biến áp nối tam giác, do đó ta chỉ tính
toán trường hợp ngắn mạch 3 pha N(3)
Hình 2-9: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 2 – ngắn mạch phía 10,5kV)
Điện kháng thứ tự thuận
1
X 1 ∑= X 1 maxHT + . ( X C + X H )=¿ 0,0148+0,095 = 0,1098
2
Điểm N3:
1 E 1 1
I BI 1=I BI 3= . = .
2 X 1 ∑ 2 0,1098 = 4,46
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N3’:
IBI1 = 4,46
Dòng qua các BI như điểm N3
Dòng qua các BI khác bằng không.
3) Ngắn mạch phía 22 kV
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0)
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 26
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =7,657
X 1∑ + X Δ 0,1086+0,022
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 27
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
X 0∑ 0,028
I 2∑ =−I 1 ∑ . =−7,657. =−1,569
X 2 ∑ + X 0∑ 0,1086+0,028
X2∑ 0,1086
I 0 ∑=−I 1∑ . =−7,657. =−6,087
X 2∑ + X 0 ∑ 0,1086+0,028
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿0,171
Phân bố dòng ròng thứ tự không :
−U O ∑
I OHT =I OB= =−1,443
XC
X OHT +
2
I OB=I 0 ∑=¿ −6,087
Điểm N2:
Dòng qua BI1
Dòng qua BI1
| |
• • •
I BI 1=
|( −1
2 ) (
− j √ . İ 1 ∑ +
2
3
)
−1 √ 3
2
+j
2 |
. İ 2∑ + İ OH ×
1
2
I BI 1 = |(
−1
2
− j √ ) .6,087+ (
2
3
2
+ j ) . (−1,569 )±1,443|×
−1 √3
2
1
2
¿ 3,804
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 đã loại bỏ thành phần thứ tự không:
I BI 1=3,511
- Dòng qua BI2
| |
• • •
|I |= a . I 1(BI 2) I 2(BI 2) I 0 ∑
•
2
BI 2 +a. +
2 2 2
¿−5,331
Đã loại bỏ thứ tự không:
I BI 2=3,511
3 I OHT 1
I IBI4 = =3. . (−1,443 )=−2,165
2 2
1 1
IBI5 = 3. 2 . I 0 ∑ ❑=¿= 3. 2 . (−6,087) = −9,101
Dòng qua các BI còn lại bằn không
Điểm N2’:
Như điểm N2
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 28
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 29
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 2-12: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 110kV)
Hình 2-13: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 110kV)
Điện kháng thứ tự thận và thứ tự nghịch
X 1 ∑= X 2 ∑ = X 1 HT 1 min + X 1 D =0,0213 + 0,0363=0,0576
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 30
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =12,106
X 1∑ + X Δ 0,0576+0,025
X 0∑
I 2∑ =−I 1 ∑ . =¿ −5,243
X 2 ∑ + X 0∑
X2∑
I 0 ∑=−I 1∑ . =¿ −6,863
X 2∑ + X 0 ∑
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= 0,302
Phân bố dòng I0:
−U ON −0,302
I OH = = =−5,243
X OH 0,0576
−U ON −0,302
I OB= = =−1 , 68
X OB 0 , 19
Điểm N1:
IBI1 = IOB = =-1,68
IBI4 = 3.IOB = 3¿) ¿−5 , 04
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
|I |=|a . I |
• • • •
2
BI 1 1 (BI1 )+ a . I 2(BI 1) + I 0 (BI 1 )
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 31
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
IBI4 = 3.IOB == −5 , 04
Dòng qua các BI khác bằng không.
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Điện kháng phụ:
X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,0576 + 0,044 = 0,1016
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,1016 +0,0576 = 6,281
Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= -6,281. 0,044= -0,276
Phân bố dòng I0:
−U ON 0,276
I OH = = = 4,797
X OH 0,0576
−U ON 0,276
I OB= = = 1,455
X OB 0 , 19
Điểm N1:
IBI1 = IOB = 1,455
IBI4 = 3.IOB = 3 . 1,455=4,365
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
IBI1 = I1BI1 + I2BI1 + I0BI1 = 6,281×2+ 4,797= 17,359
Dòng loại bỏ thành phần thứ tự không
IBI1= 12,562
IBI4 = 3 . IOB = 4,365
Dòng qua các BI khác bằng không.
2) Ngắn mạch phía 10,5kV
Ở phía 10,5 kV cuộn dây của máy biến áp nối tam giác, do đó ta chỉ tính
toán trường hợp ngắn mạch 2 pha chỉ tính N(2).
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0):
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 32
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 2-14: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 10,5kV)
X 1 ∑= X 1∑ (N 1) + X C + X H = 0,0576+ 0,19 = 0,2476
Điện kháng phụ: X Δ= X 2∑ =0,2476
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1= =
X 1 ∑+ X Δ 2 ×0,2476 = 1,01
I 2∑ =−I 1 ∑= -1,01
Dòng ngắn mạch trong pha sự cố:
I N =√ 3× I 1 ∑= √ 3 ×1 , 01=1 , 75
Điểm N3:
IBI1 = IBI3 = IN = 1,75
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N3’:
IBI1 = IN = 1,75
Dòng qua các BI khác bằng không.
3) Ngắn mạch phía 22 kV
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0)
Hình 2-15: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 22kV)
X 1 ∑= X 2 ∑=X 1 ∑ (N 1) + X C + X T = 0,0576+ 0,115=0,1726
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 33
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 2-16: Sơ đồ thay thế thứ tự không (sơ đồ 3 – ngắn mạch phía 22kV)
Điện kháng thứ tự không :
(X ¿ ¿ C+ X H ) 0,0576 ×0 , 19
X 0∑ =X OHT × ¿= = 0,044
X OHT +(X ¿ ¿ C + X H )¿ 0,0576+ 0 ,19
a) Ngắn mạch 2 pha N(2):
Điện kháng phụ: X Δ= X 2∑ =0,1726
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =5,793
X 1∑ 0,1726
I 2∑ =−I 1 ∑=−5,793
Dòng ngắn mạch trong pha sự cố:
1
IN= √ 3. I 1 ∑=√3 .5,793=5,018
2
Điểm N2:
IBI1 = IBI3 = IN = 5,018
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N2’:
IBI1 = IN = 5,018
Dòng qua các BI khác bằng không.
b) Ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1):
2∑ 0∑X ×X
0,1726 ×0,044
Điện kháng phụ: X Δ= X + X = 0,1726 +0,044 =0,041
2∑ 0∑
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =4,617
X 1∑ + X Δ 0,1726+0,041
X 0∑
I 2∑ =−I 1 ∑ . =¿ −0,938
X 2 ∑ + X 0∑
X2∑
I 0 ∑=−I 1∑ . =¿ −3,679
X 2∑ + X 0 ∑
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= 0,162
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 34
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
−U ON −0,162
I OH = = =−0,939
X OH 0,1726
I OB=I 0 ∑=−3,679
- Dòng qua các BI
Điểm N2:
Dòng ngắn mạch qua BI1
+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI1
|I |=|a . I |
• • • •
2
BI 1 1 (BI1 )+ a . I 2(BI 1) + I 0 HT(BI 1)
I BI 1= |() (−1
2 ) 2
3
|
− j √ . İ 1 ∑ +
−1 √ 3
2
+j
2
. İ 2∑ + İ OH
I BI 1
| −12 23 −12 + j √23 ) .−0,938−0,939| = 5,556
= ( − j √ ) .4,617+ (
+ Dòng ngắn mạch chạy qua BI1 loại bỏ thành phần thứ tự không :
|I |=|a . I |
• • •
2
BI 1 + a . I 2(BI 1) =5 , 15
1 (BI 1 )
I BI 2=
|( ) (
−1
2 2
3
)
− j √ . İ 1 ∑ +
2
+j
|
−1 √ 3
2
. İ 2∑ + İ O ∑
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 35
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 36
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
N(2) 15,035 0 0 0 0
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 37
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =12,562
X 1∑ + X Δ 0,0576+0,022
X0∑❑ 0,041
I 2∑ =−I 1 ∑ ❑. =−12,562. =−5,233
X 2 ∑ ❑+ X 0 ∑ ❑ 0,0576+0,041
X2∑ 0,0576
I 0 ∑=−I 1∑ . =−12,562. =−¿7,338
X 2∑ + X 0 ∑ 0,0576+0,041
Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑=−¿7,338 . 0,041= 0,301
Phân bố dòng I0:
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 38
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
−U ON −0,301
I OH = = =−4,216
X OH 0,0714
−U ON −0,301
I OB= = =−3,168
X OB 0,095
Điểm N1:
1 1
IBI1 = 2 IOB = 2 .(−3,168) =−¿ 1,584
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 .(−3,168) =−4,752
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
|I |=|a . I İ OB
|
• • • •
2
BI 1 + a . I 2(BI 1) + I 0 (BI 1 )+
1 (BI1 )
2
I =|( − j √ ) .12,562+(
2 )|
+ j ) .−5,233+(−4,216−
−1 3 −1 √ 3 3,168
BI 1
2 2 2 2
¿ 18,085
+ Dòng ngắn mạch qua BI1 đã loại bỏ thành phần thứ tự không :
|I |=|a . I |
• • •
2
BI 1 + a . I 2(BI 1)
1 (BI 1 )
¿ |( −1
2
− j √ .12,562+
2
3
)−1 √ 3
2
+j
2 (
.−5,233+ −4,216−
3,168
2 ) ( )|
= 15,84
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 .(−3,168 ) =−4,752
Dòng qua các BI khác bằng không.
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Điện kháng phụ:
X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,0576+ 0,041= 0,0986
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,0576 +0,0986 = 6,402
Điện áp thứ tự không tại chỗ ngắn mạch:
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿6,402. 0,041= −¿0,263
Phân bố dòng I0:
−U ON −0,263
I OH = = = 3,688
X OH 0,0714
−U ON −0,263
I OB= = = 2,768
X OB 0,095
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 39
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Điểm N1:
1 1
IBI1 = 2 . IOB = 2 . 2,768= 1,384
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 . 2,768= 4,152
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N1’:
1
IBI1 = I1BI1 + I2BI1 + 2 I0BI1
1 1
I BI 1=2. I 1 ∑ + I OH + . I OB=2. 6,402+3,688+ . 2,768=17,876
2 2
1 1
IBI4 = 3. 2 .IOB = 3. 2 . 2,768= 4,152
Dòng qua các BI khác bằng không.
2) Ngắn mạch phía 10,5 kV
Ở phía 10,5 kV cuộn dây của máy biến áp nối tam giác, do đó ta chỉ tính
toán trường hợp ngắn mạch 3 pha N(3)
Hình 2-19: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (sơ đồ 4 – ngắn mạch phía 10,5kV)
Điện kháng thứ tự thuận
1
X 1 ∑= X 1 HT 1 min + X 1 D + . ( X C + X H )=0,0576+ 0,095=0,152
2
Điểm N3:
1 E 1 1
I BI 1=I BI 3= . = .
2 X 1 ∑ 2 0,152 = 3,289
Dòng qua các BI khác bằng không.
Điểm N3’:
IBI1 = 3,289
Dòng qua các BI như điểm N3
Dòng qua các BI khác bằng không.
3) Ngắn mạch phía 22 kV
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (nghịch E = 0)
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 40
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
E 1
I 1∑ = = =6,944
X 1∑ + X Δ 0,115+ 0 ,029
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 41
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
X 0∑ 0,029
I 2∑ =−I 1 ∑ . =−6,944. =−1.398
X 2 ∑ + X 0∑ 0,115+ 0 ,029
X2∑ 0,115
I 0 ∑=−I 1∑ . =−6,944. =−¿5,546
X 2∑ + X 0 ∑ 0,115+ 0 , 029
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿0,161
Phân bố dòng ròng thứ tự không:
−U O ∑
I OHT =I OB= =−1,249
XC
X OHT +
2
I OB=I 0 ∑=−¿5,546
Điểm N2:
Dòng qua BI1
| |
• • •
I BI 1=
|( −1
2 2 ) (
− j √ . İ 1 ∑ +
3 −1 √ 3
2
+j
2 ) |
. İ 2∑ + İ OH ×
1
2
| |
• • •
|I |= a . I 1(BI 2) I 2(BI 2) I 0 ∑
•
2
BI 2 +a. + =5,509
2 2 2
- Đã loại bỏ thứ tự không: I BI 2=3,869
3 I OHT
IBI4 = =−1,874
2
1 1
IBI5 = 3. 2 . I 0 ∑=¿= 3. 2 . (−5,546) = −8,319
Dòng qua các BI còn lại bằng không
Điểm N2’:
Như điểm N2
c) Ngắn mạch 1 pha N( 1)
Điện kháng phụ:
X Δ= X 2∑ + X 0 ∑= 0,115+ 0,029 = 0,144
Các thành phần đối xứng của dòng điện tại chỗ ngắn mạch:
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 42
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
E 1
I 1∑ =I 2 ∑=I 0 ∑= =
X 1 ∑ + X Δ 0,115+0,144 = 3,681
Phân bố dòng thứ tự không :
U ON =−I 0 ∑ . X 0 ∑= −¿3,681×0,029=−0,106
−U O ∑ ❑
I OHT =I OC = =2,009
X
X OHT + C
2
Phân bố dòng qua các BI
Điểm N2:
1
I BI 1= × ( I 1 BI 1 + I 2 BI 1 + I 0 BI 1 )
2
1
I BI 1= × ( 3,681 ×2+2,009 )=4,686
2
3I
IBI4 = OHT =3,014
2
1 1
I BI 5=3. . I 0 ∑= 3. . 3,681=5,521
2 2
Dòng qua các BI còn lại bằng 0
Điểm N2’:
Tương tự điểm N2
Bảng tổng kết sơ đồ 2.3.4. Dòng điện ngắn mạch qua các BI, trường hợp
hai máy biến áp làm việc trong chế độ SNmin:
Bảng 2-7: Dòng ngắn mạch qua BI các phía
Phía Điểm Dạng Dòng qua các BI
ngắn ngắn ngắn
BI1 BI2 BI3 BI4 BI5
mạch mạch mạch
N(2) 0 0 0 0 0
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 43
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
3,289 3,289
N3’ N(2) -0 0 0
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 44
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 45
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 46
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 3-22: Nơi đặt rơle khí và cấu tạo rơle khí
Cấp 1: rơle đưa ra tín hiệu cảnh báo.
Cấp 2: rơle đưa ra tín hiệu đi cắt, máy biến áp được tách ra khỏi hệ thống.
Trong chế độ làm việc bình thường trong bình rơle đầy dầu, tiếp điểm rơle
ở trạng thái hở. Khi khí bốc ra yếu (chẳng hạn vì dầu nóng do quá tải), khí tập
trung lên phía trên của bình Rơle đẩy phao số 1 xuống khi đó Rơle gửi tín hiệu
cấp 1 cảnh báo. Nếu khí bốc ra mạnh (chẳng hạn do ngắn mạch bên trong thùng
dầu), luồng dầu vận chuyển từ thùng lên bình giãn dầu xô phao số 2 xuống gửi
tín hiệu đi cắt máy biến áp. Rơle khí còn có thể tác động khi mức dầu trong
bình rơle giảm thấp do dầu bị rò rỉ hoặc thùng biến áp bị thủng. Để rơle khí làm
việc được dễ dàng thì ống dẫn được tạo một độ nghiêng nhất định so với
phương ngang, góc nghiêng thường từ 3 đến 70 đối với rơle hai cấp tác động.
Cấp cảnh báo thường tác động khi lưu lượng khí tập trung phía trên của
bình dầu rơle từ 100 đến 250 cm 3. Cấp 2 tác động cắt máy biến áp ra khỏi hệ
thống khi tốc độ chuyển động của dầu qua rơle từ 70 đến 160 cm/s.
Rơle khí có thể làm việc khá tin cậy chống lại tất cả các sự cố bên trong
thùng dầu máy biến áp, tuy nhiên kinh nghiệm vận hành cũng phát hiện một số
trường hợp tác động sai do ảnh hưởng của chấn động cơ học lên máy biến áp
(như động đất, các vụ nổ gần nơi đặt máy biến áp). Đối với máy biến áp lớn, bộ
điều chỉnh điện áp dưới tải thường được đặt trong thùng dầu riêng và người ta
dùng 1 bộ rơle khí riêng để bảo vệ cho bộ điều áp dưới tải.
b. Bảo vệ so lệch có hãm: ΔI/87T I/87T
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 47
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 48
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Để đảm bảo được tác động hãm khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ cần
thực hiện điều kiện:
IH > Ilv Rơle tác động đúng
+ Chế độ sự cố trong phạm vi bảo vệ:
Ilv = Isl = I1 + I2
IH = I1 – I2
Như vậy trong trường hợp này Ilv > IH thì rơle tác động.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 49
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
+ Ở chế độ làm việc bình thường (Dòng điện chưa vượt định mức): Luôn
có một dòng so lệch nhỏ tồn tại do sai số của các BI, giá trị khởi động của đoạn
a phải đặt cao hơn tổng các dòng so lệch này, giá trị khởi động này còn có tên
gọi là dòng so lệch ngưỡng thấp I-DIFF> tương ứng với đoạn a của đặc tính
hình 3.4. Không cần phải hãm trong vùng này để tăng độ nhạy tác động, do đó
hệ số hãm bằng 0 (Đặc tính nằm ngang, không dốc). Với các máy biến áp có
điều chỉnh đầu phân áp thì có thể thêm dòng so lệch gây ra do việc chuyển đổi
đầu phân áp. Nhà sản xuất khuyến cáo nên tăng 10% giá trị cài đặt cho mỗi
10% của phạm vi điều chỉnh điện áp. Ví dụ giá trị cài đặt là 0,2, nếu máy biến
áp có dải điều chỉnh phân áp khoảng 10% thì giá trị cài đặt cuối cùng là 0,22.
+ Khi dòng qua đối tượng tăng lên tiếp quá dòng định mức (Theo chiều
tăng của trục ISTAB): Tương ứng với việc máy biến áp đang bị quá tải, khi đó
sai số của các BI bắt đầu tăng lên và dòng so lệch khi này có thể vượt quá giá trị
cài đặt của dòng so lệch ngưỡng thấp (I-DIFF>), rơle có thể tác động nhầm.
Trường hợp này phải sử dụng đến dòng hãm để hãm bảo vệ, đoạn b của đặc
tính tương ứng với trạng thái làm việc này. Đoạn b có độ dốc nghĩa là đã bắt
đầu có tác động hãm ở một mức độ nào đó tùy theo độ dốc đã cài đặt.
Đoạn b xác định theo:
+ Đoạn kéo dài của đoạn b sẽ đi qua gốc tọa độ (BASE POINT1)
+ Độ dốc của đoạn đặc tính này này thường được lấy theo kinh nghiệm của
nhà sản xuất (Mặc định SLOPE1 = 0,25) – Tuy nhiên trong quá trình vận hành
nếu rơle hay bị tác động nhầm thì có thể đặt tăng hệ số hãm (Độ dốc SLOPE1)
của đoạn đặc tính này.
+ Khi dòng điện qua đối tượng tiếp tục tăng lên: Tương ứng với trạng thái
xảy ra sự cố ngoài vùng bảo vệ. Do dòng sự cố lớn, các BI có thể bị bão hòa với
mức độ khác nhau và kết quả là dòng so lệch tăng mạnh - Tuy nhiên do là sự cố
ngoài nên rơle không được phép tác động. Để đảm bảo rơle không tác động
trong trường hợp này bắt buộc phải tăng tác động hãm và đoạn c của đặc tính
được sử dụng để đáp ứng yêu cầu trong trường hợp này. Độ dốc của đoạn c lớn
hơn của đoạn b tương ứng với tác động hãm đã được tăng lên. Đoạn c được xác
định theo tọa độ điểm kéo dài BASE POINT2 và độ dốc SLOPE2, các giá trị
này thường lấy theo mặc định của nhà sản xuất.
+ Đoạn d: Xác định vùng làm việc của rơle trong trường hợp sự cố trong
vùng. Khi có sự cố trong vùng thì rơle phải tác động, để tăng độ nhạy của bảo
vệ với trường hợp sự cố trong vùng thì không cần phải có tác động hãm và đoạn
d có độ dốc bằng 0 (nằm ngang). Do không có tác động hãm nên đoạn d chỉ sử
dụng với sự cố trong vùng và bắt buộc phải xác định chính xác khi nào thì sự cố
được coi là trong vùng.
c. Bảo vệ so lệch dòng thứ tự không: ΔI/87T I0/87N (bảo vệ chống
chạm đất hạn chế: REF-Restricted Earth Fault)
Để bảo vệ chống chạm đất trong cuộn dây nối hình sao có trung điểm nối
đất của máy biến áp, người ta dùng sơ đồ bảo vệ chống chạm đất có giới hạn.
Thực chất đây là loại bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không có miền bảo vệ
được giới hạn giữa máy biến dòng đặt ở trung tính máy biến áp và tổ máy biến
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 50
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
dòng nối theo bộ lọc dòng điện thứ tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối
hình sao của máy biến áp.
d. Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh: I>>/50
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh thường có độ nhậy cao, đảm bảo tính chọn lọc
bằng cách chọn dòng điện lớn hơn dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua chỗ đặt
bảo vệ khi ngắn mạch ở ngoài phần tử được bảo vệ.Khi ngắn mạch trong vùng
bảo vệ, dòng điện ngắn mạch sẽ lớn hơn dòng điện khởi động, bảo vệ sẽ tác
động.
Đối với rơle quá dòng điện cắt nhanh khi dòng điện qua bảo vệ tăng đến
giá trị I > Ikđ bảo vệ tác động cắt máy cắt tức thời với thời gian t 0sec.
Dòng khởi động của rơle được chỉnh định theo biểu thức:
Ikđ = kat. IN ngoài max
Với: kat = 1,3 1,5 tuỳ thuộc vào loại rơle sử dụng
e. Bảo vệ quá dòng có thời gian: I>/51
Bảo vệ quá dòng điện có thời gian thường được dùng làm bảo vệ chính cho
các máy biến áp có công suất bé và làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp có
công suất trung bình và lớn để chống các dạng ngắn mạch bên trong và bên
ngoài máy biến áp.
Đối với máy biến áp 2 cuộn dây dùng một bộ bảo vệ đặt ở phía nguồn
cung cấp.Với máy biến áp nhiều cuộn dây thường mỗi phía đặt một bộ. Dòng
điện khởi động của bảo vệ chọn theo dòng điện danh định của biến áp có xét
đến khả năng quá tải.Thời gian làm việc của bảo vệ chọn theo nguyên tắc bậc
thang, phối hợp với thời gian làm việc của các bảo vệ lân cận trong hệ thống.
Dòng khởi động của rơle được chỉnh định theo biểu thức:
Trong đó:
Ilvmax là dòng điện làm việc lớn nhất cho phép đối với phần tử được bảo vệ
Ilvmax = 1,4.Idđ
Kat hệ số an toàn lấy Kat = 1,1 1,2
Kmm hệ số mở máy, được xác định tuỳ vị trí đặt bảo vệ
Ktv hệ số trở về rơle cơ lấy Ktv = 0,8 0,9
g. Bảo vệ quá dòng thứ tự không: I0> /51N
Bảo vệ này đặt ở trung tính máy biến áp dùng để chống các dạng ngắn
mạch chạm đất các phía. Có thể dùng loại có đặc tính thời gian phụ thuộc (tỉ lệ
nghịch).
Trong chế độ làm việc bình thường, nếu hệ thống có 3 pha hoàn toàn đối
xứng và không có thành phần hài bậc cao thì dòng điện đi qua BI0 là bằng
không.
Tuy nhiên điều này không thể thực hiện được nên qua BI0 luôn có dòng
điện không cân bằng (Ikvb) chạy qua. Do đó phải chỉnh định rơle có dòng khởi
động Ikđ > Ikcb
Ikcb = (0,10.3).IdđBI
Nên có: Ikđ = (0,10.3).IdđBI
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 51
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
tI0(110) = tI0(22) + Δt
Trong chế độ sự cố chạm đất, lúc đó dòng thứ tự không đi qua bảo vệ sẽ
tăng lên nếu I0SC Ikt thì bảo vệ tác động.
f. Các bảo vệ chống quá tải: I /49
Quá tải làm cho nhiệt độ của máy biến áp tăng cao quá mức cho phép, nếu
thời gian kéo dài sẽ làm giảm tuổi thọ máy biến áp. Để bảo vệ chống quá tải ở
máy biến áp công suất bé dùng loại bảo vệ quá dòng điện thông thường, với
máy biến áp lớn, người ta dùng nguyên lí hình ảnh nhiệt để thực hiện bảo vệ
chống quá tải. Bảo vệ loại này phản ánh mức tăng nhiệt độ ở những điểm kiểm
tra khác nhau trong máy biến áp và tuỳ theo mức tăng nhiệt độ mà có nhiều cấp
tác động khác nhau: cảnh báo, khởi động các mức làm mát bằng cách tăng tốc
độ tuần hoàn của dầu, giảm tải máy biến áp. Nếu các cấp tác động này không
mang lại hiệu quả, nhiệt độ máy biến áp vẫn vượt quá giới hạn cho phép và kéo
dài quá thời gian quy định thì sẽ cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống.
3.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO TRẠM BIẾN ÁP
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 52
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 53
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
5 lộ ra). Các chức năng khác được tích hợp trong rơle 7UT613 làm nhiệm vụ dự
phòng như bảo vệ quá dòng, quá tải nhiệt, bảo vệ quá kích thích, chống hư hỏng
máy cắt. Bằng cách phối hợp các chức năng tích hợp trong 7UT613 ta có thể
đưa ra phương thức bảo vệ phù hợp và kinh tế cho đối tượng cần bảo vệ chỉ cần
sử dụng một rơle. Đây là quan điểm chung để chế tạo các rơle số hiện đại ngày
nay.
1) Đặc điểm của rơle 7UT613
- Rơle 7UT613 được trang bị hệ thống vi xử lý 32 bit.
- Thực hiện xử lý hoàn toàn tín hiệu số từ đo lường, lấy mẫu, số hoá các đại
lượng đầu vào tương tự đến việc xử lý tính toán và tạo các lệnh, các tín
hiệu đầu ra.
- Cách li hoàn toàn về điện giữa mạch xử lý bên trong của 7UT613 với các
mạch đo lường điều khiển và nguồn điện do các cách sắp xếp đầu vào
tương tự của các bộ chuyển đổi, các đầu vào, đầu ra nhị phân, các bộ
chuyển đổi DC/AC hoặc AC/DC.
- Hoạt động đơn giản, sử dụng panel điều khiển tích hợp hoặc máy tính cá
nhân sử dụng phần mềm DIGSI4.
2) Giới thiệu các chức năng bảo vệ được tích hợp trong rơle 7UT613.
Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp:
Đây là chức năng bảo vệ chính của rơle 7UT613.
- Đặc tính tác động có hãm của rơle.
- Có khả năng ổn định đối với quá trình quá độ gây ra bởi các hiện tượng
quá kích thích máy biến áp bằng cách sử dụng các sóng hài bậc cao, chủ
yếu là bậc 3 và bậc 5.
- Có khả năng ổn định đối với các dòng xung kích dựa vào các sóng hài
bậc hai.
- Không phản ứng với thành phần một chiều và bão hoà máy biến dòng.
- Ngắt với tốc độ cao và tức thời đối với dòng sự cố lớn.
- Bảo vệ so lệch cho máy phát điện, động cơ điện, đường dây ngắn hoặc thanh
góp cỡ nhỏ.
- Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF).
- Bảo vệ so lệch trở kháng cao.
- Bảo vệ chống chạm vỏ cho máy biến áp.
- Bảo vệ chống mất cân bằng tải.
- Bảo vệ quá dòng đối với dòng chạm đất.
- Bảo vệ quá dòng một pha.
- Bảo vệ quá tải theo nguyên lí hình ảnh nhiệt.
- Bảo vệ quá kích thích.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 54
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 55
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cổng này cũng được đặt phía sau của rơle, hỗ trợ chuẩn giao tiếp hệ thống
của IEC: 60870-5-103. Đây là chuẩn giao thức truyền tin quốc tế có hiệu quả tốt
trong lĩnh vực truyền thông bảo vệ hệ thống điện. Giao thức này được hỗ trợ bởi
nhiều nhà sản xuất và được ứng dụng trên toàn thế giới. Thiết bị được nối qua
cáp điện hoặc cáp quang đến hệ thống bảo vệ và điều khiển trạm như SINAULT
LAS hoặc SICAM qua giao diện này.
Cổng kết nối này cũng hỗ trợ các giao thức khác như PROFIBUS cho hệ
thống SICAM, PROFIBUS-DP, MOSBUS, DNP3.0
4.1.2. Nguyên lý hoạt động chung của rơle 7UT613.
Đầu vào tương tự AI truyền tín hiệu dòng và áp nhận được từ các thiết bị
biến dòng, biến điện áp sau đó lọc, tạo ngưỡng tín hiệu cung cấp cho quá trình
xử lý tiếp theo. Rơle 7UT613 có 12 đầu vào dòng điện và 4 đầu vào điện áp. Ba
đầu vào dòng điện sử dụng sử dụng cho dòng điện của các pha (ở vị trí đặt thiết
bị đo lường) của đối tượng bảo vệ. Một đầu vào phụ IX có sử dụng cho bất kỳ
dòng điện nào yêu cầu (ví dụ: dòng điện trung tính của máy biến áp). Một hoặc
hai đầu vào thiết kế cho chức năng bảo vệ dòng điện sự cố với độ nhạy cao (ví
dụ: dòng điện chạm vỏ máy biến áp). Với 4 đầu vào điện áp, 3 đầu có thể được
nối với điện áp pha, một đầu được nối với bất kỳ điện áp nào. Bảo vệ so lệch
không yêu cầu về đại lượng điện áp nhưng có thể được sử dụng trong chức năng
bảo vệ quá kích thích.
Tín hiệu tương tự sẽ được đưa đến khối khuyếch đại đầu vào IA (Inputs
Amplifier). Khối IA làm nhiệm vụ khuyếch đại, lọc tín hiệu để phù hợp với tốc
độ và băng thông của khối chuyển đổi số tương tự AD.
Khối AD gồm 1 bộ dồn kênh, 1 bộ chuyển đổi số tương tự và các modul
nhớ dùng để chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số sau đó truyền tín hiệu
sang khối vi xử lý (C)
Khối vi xử lý chính là bộ vi xử lý 32 bit thực hiện các thao tác sau:
- Lọc và chuẩn hoá các đại lượng đo. Ví dụ: xử lý các đại lượng sao cho
phù hợp với tổ đấu dây của máy biến áp, phù hợp với tỷ số biến đổi của máy
biến dòng.
- Liên tục giám sát các đại lượng đo, các giá trị đặt cho từng bảo vệ.
- Hình thành các đại lượng so lệch và hãm.
- Phân tích tần số của các dòng điện pha và dòng điện hãm.
- Tính toán các dòng điện hiệu dụng phục vụ cho bảo vệ, quá tải, liên tục
theo dõi sự tăng nhiệt độ của đối tượng bảo vệ.
- Kiểm soát các giá trị giới hạn và thứ tự thời gian.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 56
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
- Xử lý tín hiệu cho các chức năng logic và các chức năng logic do người sử
dụng xác định.
- Quyết định và đưa ra lệnh cắt.
- Lưu giữ và đưa ra các thông số sự cố phục vụ cho việc tính toán và phân tích
sự cố.
- Thực hiện các chức năng quản lý khác như ghi dữ liệu, đồng hồ thời gian
thực, giao tiếp truyền thông…
Hình 4-27: Cấu trúc phần cứng của bảo vệ so lệch 7UT613
Tiếp đó thông tin sẽ được đưa đến khối khuếch đại tín hiệu đầu ra OA và
truyền đến các thiết bị bên ngoài.
4.1.3. Một số thông số kĩ thuật của rơle 7UT613
1) Mạch đầu vào
Dòng điện vào danh định: IN = 1A hoặc 5A (có thể lựa chọn được).
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 57
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Tần số danh định: fN = 50Hz; 60Hz; 16,5Hz (có thể lựa chọn được).
Công suất tiêu thụ đối với các đầu vào:
- IN = 1A 0,02 VA
- IN = 5A 0,2 VA
- IN = 0,1A 1 mVA
Khả năng quá tải về nhiệt:
- Theo nhiệt độ (trị hiệu dụng):
Dòng lâu dài cho phép: 4.IN
Dòng trong 10s: 30.IN
Dòng trong 1s: 100.IN
- Theo giá trị dòng xung kích: 250.IN trong 1/ 2 chu kì
Khả năng quá tải về dòng điện cho đầu vào chống chạm đất có độ nhạy cao:
- Theo nhiệt độ (trị hiệu dụng):
Dòng lâu dài cho phép: 15A
Dòng trong 10s: 100A
Dòng trong 1s: 300A
- Theo giá trị dòng xung kích: 750A trong 1/2 chu kì.
2) Điện áp cung cấp định mức
Điện áp một chiều DC: 24, 48, 60, 125 V
Điện áp xoay chiều AC: 115, 230 V
Khoảng cho phép: ± 20 % (DC)
≤ 15 % (AC)
Công suất tiêu thụ: Tĩnh 5W
Động 7W
3) Các đầu vào nhị phân
Số lượng: 5 đầu vào
Điện áp danh định: 24 ÷ 250 V (DC)
Dòng tiêu thụ: 1,8 mA
Điện áp lớn nhất cho phép: 300V (DC)
4) Đầu ra nhị phân
Số lượng: 8 tiếp điểm và một tiếp điểm cảnh báo. Mỗi tiếp điểm cắt với trạng
thái thường hở (NO) có thể chuyển đổi được, 1 tiếp điểm cảnh báo với trạng thái
thường hở (NO) hoặc thường đóng (NC) (không thể chuyển đổi được).
Khả năng đóng cắt:
- Đóng: 1000W/VA
- Cắt: 30W/VA
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 58
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
4.1.4. Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7UT613
Việc cài đặt và chỉnh định các thông số, các chức năng bảo vệ trong rơle
7UT613 được thực hiện theo hai cách sau:
- Bằng bàn phím ở mặt trước của rơle.
- Bằng phần mềm điều khiển rơle DIGSI4 cài đặt trên máy tính thông qua
các cổng giao tiếp.
Rơle của hãng Siemens thường tổ chức các thông số trạng thái và chức
năng bảo vệ theo các địa chỉ, tức là đối với mỗi chức năng, thông số cụ thể sẽ
ứng với một địa chỉ nhất định. Mỗi địa chỉ lại có những lựa chọn để cài đặt. Ví
dụ ở bảng 4.1
Bảng 4-8: Thông số cài đặt trong rơle 7UT633
Địa chỉ Các lựa chọn Cài đặt Nội dung
3 phase Transformer
1 phase Transformer
Chọn đối tượng được
Autotransformer
105 3phase Transformer bảo vệ: máy biến áp ba
Generator/Motor
pha
3 phase Busbar
1 phase Busbar
Disable Bật chức năng bảo
112 Enable
Enable vệ so lệch
Disable Bật chức năng bảo vệ
113 Enable
Enable chống chạm đất hạn chế
Disable Bật chức năng bảo vệ
142 Enable
Enable quá tải nhiệt.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 59
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
4.1.5. Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơle 7UT613
Hình 4-28: Nguyên lí bảo vệ so lệch dòng điện trong rơle 7UT613
1) Phối hợp các đại lượng đo lường
Các phía của máy biến áp đều đặt máy biến dòng, dòng điện thứ cấp của
các máy biến dòng này không hoàn toàn bằng nhau. Sự sai khác này phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như tỉ số biến đổi, tổ nối dây, sự điều chỉnh điện áp của máy
biến áp, dòng điện định mức, sai số, sự bão hoà của máy biến dòng. Do vây để
tiện so sánh dòng điện thứ cấp máy biến dòng ở các phía máy biến áp thì phải
biến đổi chúng về cùng một phía, chẳng hạn phía sơ cấp.
Việc phối hợp giữa các đại lượng đo lường ở các phía được thực hiện một
cách thuần tuý toán học như sau:
Im = k.K.In
Trong đó: Im ma trận dòng điện đã được biến đổi ( IA, IB, IC)
k là hệ số
K ma trận hệ số phụ thuộc vào tổ nối dây máy biến áp.
In ma trận dòng điện pha ( IL1, IL2, IL3)
2) So sánh các đại lượng đo lường và đặc tính tác động
Sau khi dòng đầu vào đã thích ứng với tỉ số biến dòng, tổ đấu dây, xử lí
dòng thứ tự không, các đại lượng cần thiết cho bảo vệ so lệch được tính toán từ
dòng trong các pha IA, IB và IC, bộ vi xử lí sẽ so sánh về mặt trị số:
| |
. . .
ISL = I 1+ I 2 + I 3
= |I | +|I |+|I |
. . .
IH 1 2 ¿3
¿
Trong đó: İ 1, İ 2, İ 3 là dòng điện cuộn cao áp, trung áp và hạ áp máy biến áp.
Có hai trường hợp sự cố xảy ra:
* Trường hợp sự cố ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ hoặc ở chế độ làm việc bình
thường. Khi đó İ 1ngược chiều với İ 2, İ 3và İ 1= İ 2+ İ 3
ISL=|İ 1− İ 2− İ 3|=0
IH =∑ |İ i|=2.|İ 1|
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 60
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
*Trường hợp ngắn mạch trong vùng bảo vệ, nguồn cung cấp từ phía cao áp
nên:
ISL=|İ 1 + İ 2 + İ 3|=|İ 1| ( İ 2= İ 3=0)
IH = |İ 1|+|İ 2|+|İ 3|=|İ 1|
Các kết quả trên cho thấy khi có sự cố (ngắn mạch) xảy ra trong vùng bảo vệ
thì ISL= IH, do vậy đường đặc tính sự cố có độ dốc bằng 1.
Để đảm bảo bảo vệ so lệch tác động chắc chắn khi có sự cố bên ngoài ta cần
chỉnh định các trị số tác động cho phù hợp với yêu cầu cụ thể.
Rơle 7UT613 được sử dụng có đường đặc tính tác động cho chức năng bảo vệ
so lệch thoả mãn các yêu cầu bảo vệ .
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 61
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
sóng hài dùng để hãm bảo vệ. Qua hình vẽ ta thấy đường đặc tính sự cố luôn
nằm trong vùng tác động. Các dòng điện ISL và IH được biểu diễn trên trục toạ
độ theo hệ tương đối định mức. Nếu toạ độ điểm hoạt động (ISL, IH) xuất hiện
gần đặc tính sự cố sẽ xảy ra tác động.
3) Vùng hãm bổ sung:
Đây là vùng hãm khi máy biến dòng bão hoà. Khi xảy ra ngắn mạch
ngoài vùng bảo vệ, ở thời điểm ban đầu dòng điện ngắn mạch lớn làm cho máy
biến dòng bão hoà mạnh. Hằng số thời gian của hệ thống dài, hiện tượng này
không xuất hiện khi xảy ra sự cố trong vùng bảo vệ. Các giá trị đo được bị biến
dạng được nhận ra trong cả thành phần so lệch cũng như thành phần hãm. Hiện
tượng bão hoà máy biến dòng dẫn đến dòng điện so lệch đạt trị số khá lớn, đặc
biệt khi mức độ bão hoà của các máy biến dòng là khác nhau.Trong thời gian đó
nếu điểm hoạt động (IH, ISL) rơi vào vùng tác động thì bảo vệ sẽ tác động nhầm.
Rơle 7UT613 cung cấp chức năng tự động phát hiện hiện tượng bão hoà và sẽ
tạo ra vùng hãm bổ xung. Sự bão hoà của máy biến dòng trong suốt thời gian
xảy ra ngắn mạch ngoài được phát hiện bởi trị số dòng hãm có giá trị lớn hơn.
Trị số này sẽ di chuyển điểm hoạt động đến vùng hãm bổ sung giới hạn bởi
đoạn đặc tính b và trục IH (khác với 7UT513).
ISL
*
9 Đặc tính sự cố
8
d
7
6
Miền hãm
5
Miền tác động
4 C c
3
2 Miền hãm bổ sung
1 b B
a
0 A1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 IH
*
Hình 4-30: Nguyên tắc hãm của chức năng bảo vệ so lệch trong 7UT613
Từ hình 4.5 ta thấy:
Tại điểm bắt đầu xảy ra sự cố A, dòng sự cố tăng nhanh sẽ tạo nên thành
phần hãm lớn. BI lập tức bị bão hoà (B). Thành phần so lệch được tạo thành và
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 62
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
thành phần hãm giảm xuống kết quả là điểm hoạt động (I SL, IH) có thể chuyển
dịch sang vùng tác động (C).
Ngược lại, khi sự cố xảy ra trong vùng bảo vệ, dòng điện so lệch đủ lớn,
điểm hoạt động ngay lập tức dịch chuyển dọc theo đường đặc tính sự cố. Hiện
tượng bão hoà máy biến dòng được phát hiện ngay trong 1/4 chu kỳ đầu xảy ra
sự cố, khi sự cố ngoài vùng bảo vệ được xác định. Bảo vệ so lệch sẽ bị khoá với
lượng thời gian có thể điều chỉnh được. Lệnh khoá được giải trừ ngay khi điểm
hoạt động chuyển sang đường đặc tính sự cố. Điều này cho phép phân tích
chính xác các sự cố liên quan đến máy biến áp. Bảo vệ so lệch làm việc chính
xác và tin cậy ngay cả khi BI bão hoà.
Vùng hãm bổ sung có thể hoạt động độc lập cho mỗi pha được xác định
bằng việc chỉnh định các thông số, chúng được sử dụng để hãm pha bị sự cố
hoặc các pha khác hay còn gọi là chức năng khoá chéo.
4) Chức năng hãm theo các sóng hài:
Khi đóng cắt máy biến áp không tải hoặc kháng bù ngang trên thanh cái
đang có điện có thể xuất hiện dòng điện từ hoá đột biến. Dòng đột biến này có
thể lớn gấp nhiều lần Iđm và có thể tạo thành dòng điện so lệch. Dòng điện này
cũng xuất hiện khi đóng máy biến áp làm việc song song với máy biến áp đang
vận hành hoặc quá kích thích máy biến áp.
Phân tích thành phần đột biến này, ta thấy có một thành phần đáng kể sóng
hài bậc hai, thành phần này không xuất hiện trong dòng ngắn mạch. Do đó
người ta tách thành phần hài bậc hai ra để phục vụ cho mục đích hãm bảo vệ so
lệch. Nếu thành phần hài bậc hai vượt quá ngưỡng đã chọn, thiết bị bảo vệ sẽ bị
khoá lại.
Bên cạnh sóng hài bậc hai, các thành phần sóng hài kháccũng có thể được
lựa chọn để phục vụ cho mục đích hãm như: thành phần hài bậc bốn thường
được phát hiện khi có sự cố không đồng bộ, thành phần hài bậc ba và năm
thường xuất hiện khi máy biến áp quá kích thích. Hài bậc ba thường bị triệt tiêu
trong máy biến áp có cuộn tam giác nên hài bậc năm thường được sử dụng hơn.
Bộ lọc kĩ thuật số phân tích các sóng vào thành chuỗi Fourier và khi thành phần
nào đó vượt quá giá trị cài đặt, bảo vệ sẽ gửi tín hiệu tới các khối chức năng để
khoá hay trễ.
Tuy nhiên bảo vệ so lệch vẫn làm việc đúng khi máy biến áp đóng vào một
pha bị sự cố, dòng đột biến có thể xuất hiện trong pha bình thường. Đây gọi là
chức năng khoá chéo.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 63
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
4.1.6. Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7UT613
Đây chính là bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không. Chức năng REF dùng
phát hiện sự cố trong máy biến áp lực có trung điểm nối đất. Vùng bảo vệ là
vùng giữa máy biến dòng đặt ở dây trung tính và tổ máy biến dòng nối theo sơ
đồ bộ lọc dòng điện thứ tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình sao
của máy biến áp.
Nguyên lí làm việc của REF trong rơle 7UT613:
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế REF sẽ so sánh dạng sóng cơ bản của
dòng điện trong dây trung tính ( ISP) và dạng sóng cơ bản của dòng điện thứ tự
không tổng ba pha.
L1
IL1
L2
IL2
L3
IL3
3I''0
ISL = 3I'0
7UT613
Hình 4-31: Nguyên lí bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT613
'
3 İ 0= İ SP (Dòng chạy trong dây trung tính)
''
3 İ 0 = İ L1 + İ L2+ İ L3 ( Dòng điện tổng từ các BI đặt ở các pha)
Trị số dòng điện cắt IREF và dòng điện hãm IH được tính như sau:
I REF=|3 İ '0|
I H =k.(|3 İ '0−3 İ ''0|−|3 İ '0 +3 İ ''0|)
Trong đó k là hệ số, trong trường hợp chung, giả thiết k =1
Xét các trường hợp sự cố sau:
+ Sự cố chạm đất ngoài vùng bảo vệ: khi đó 3 İ ''0 và 3 İ '0sẽ ngược pha và
cùng biên độ, do đó 3 İ ''0= -3 İ '0. Vậy ta có:
IREF =|3 İ '0|
I H =|3 İ '0−3 İ ''0|−|3 İ '0 +3 İ ''0|=2.|3 İ '0|
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng
2 lần dòng cắt.
+ Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ của cuộn dây nối sao mà không có
nguồn ở phía cuộn dây nối sao đó. Trong trường hợp này thì 3 İ ''0= 0, do đó ta có:
IREF =|3 İ '0|
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 64
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 65
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
I REF
REF>
Tripping
3
Blocking
1
(3I''0,3I'0)
O O O
120
O O
110 100 90 80 70 O
Hình 4-32: Đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế
4.1.7. Chức năng bảo vệ quá dòng của rơle 7UT613.
Rơle 7UT613 cung cấp đầy đủ các loại bảo vệ quá dòng như:
- Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ
- Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ
- Bảo vệ quá dòng có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay phụ thuộc.
- Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay
phụ thuộc.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không có đặc tính thời gian phụ
thuộc của 7UT613 có thể hoạt động theo các chuẩn đường cong của IEC, ANSI
và IEEE hoặc theo đường cong do người dùng tự thiết lập.
4.1.8. Chức năng bảo vệ chống quá tải.
Rơle 7UT613 cung cấp hai phương pháp bảo vệ chống quá tải:
- Phương pháp sử dụng nguyên lí hình ảnh nhiệt theo tiêu chuẩn IEC
60255-8. Đây là phương pháp cổ điển, dễ cài đặt.
- Phương pháp tính toán theo nhiệt độ điểm nóng và tỉ lệ già hoá theo tiêu
chuẩn IEC 60354. Người sử dụng có thể đặt đến 12 điểm đo trong đối tượng
được bảo vệ qua 1 hoặc 2 hộp RTD (Resistance Temperature Detector) nối với
nhau. RTD-box 7XV566 được sử dụng để thu nhiệt độ của điểm lớn nhất. Nó
chuyển giá trị nhiệt độ sang tín hiệu số và gửi chúng đến cổng hiển thị.Thiết bị
tính toán nhiệt độ của điểm nóng từ những dữ liệu này và chỉnh định đặc tính tỉ
lệ. Khi ngưỡng đặt của nhiệt độ bị vượt quá, tín hiệu ngắt hoặc cảnh báo sẽ
được phát ra. Phương pháp này đòi hỏi phải có thông tin đầy đủ về đối tượng
được bảo vệ: đặc tính nhiệt của đối tượng, phương thức làm mát.
Ta sẽ sử dụng phương pháp làm mát thứ nhất. Chức năng bảo vệ chống
quá tải theo hình ảnh nhiệt chỉ cài đặt cho một phía của đối tượng được bảo vệ,
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 66
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
đối với MBA lực thì cài đặt ở phía không có điều chỉnh đầu phân chia điện áp.
Rơle sẽ tính độ tăng nhiệt độ của MBA theo phương trình sau:
[ ]
2
dθ 1 1 I
+ θ=
dt τ τ k. I N
Trong đó:
+ Độ chênh lệch nhiệt độ tại thời điểm đang xét so với nhiệt độ tăng
cao nhất có thể được end (khi dòng điện đạt tới trị số lớn nhất cho phép
Imax= k.IN)
+ τ Hằng số tăng nhiệt độ.
+ I Dòng điện chạy qua cuộn dây MBA (giá trị hiệu dụng) bị giới hạn
bởi Imax= k.IN
+ IN Dòng điện danh định của cuộn dây được bảo vệ.
+ k hệ số đặc trưng cho dòng điện lớn nhất cho phép.
Khi tăng nhiệt độ đạt đến ngưỡng cảnh báo alarm thì tín hiệu cảnh báo
được đưa ra nhằm mục đích giảm phụ tải nếu có thể. Khi đạt đến ngưỡng cao
nhất có thể được end thì máy biến áp được cắt ra khỏi lưới điện. Rơle 7UT613
cho phép chỉ đặt chế độ cảnh báo (Alarm only), khi đó đạt tới end thì chỉ có tín
hiệu cảnh báo được đưa ra (không có tín hiệu cắt).
Ngoài chức năng theo chế độ nhiệt như trên, rơle 7UT613 còn chống quá
tải theo dòng tức thời, khi dòng điện đạt tới ngưỡng cảnh báo I alarm thì tín hiệu
cảnh báo cũng được đưa ra cho dù độ tăng nhiệt độ chưa đạt tới các ngưỡng
cảnh báo và cắt.
Chức năng chống quá tải có thể được khoá trong trường hợp cần thiết
thông qua đầu vào nhị phân.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 67
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 68
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 69
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Bộ biến đổi đầu vào ( MI ) biến đổi dòng điện thành các giá trị phù hợp
với bộ vi xử lí bên trong của rơle. Có bốn dòng đầu vào ở MI gồm ba dòng pha,
một dòng trung tính, chúng được chuyển tới tầng khuyếch đại.
Tầng khuyếch đại đầu vào IA tạo các tín hiệu tổng trở cao từ các tín hiệu
analog đầu vào. Nó có các bộ lọc tối ưu về dải thông và tốc độ xử lí.
Tầng chuyển đổi tương tự – số ( AD ) bao gồm bộ dồn kênh, bộ chuyển
đổi tương tự – số ( A/D ) và những modul nhớ để truyền tín hiệu số sang khối vi
xử lí.
MI IA AD µ C AV
Error
Run
Status
Ia A
Output
Relays, User-
Ib Programmable
Ic
LEDs
on the Front
Panel, User-
I n I Ns
D programmable
µC
Display on
the Front Panel
7 8 9
Operator
control panel 4 5 6 Front
1 2 3 PC Port To PC
. 0 +/-
ESC ENTER
System
Serial interface To SCADA
Binary inputs
Programmable
Rear
Service Port PC/Modem/
RTD-box
Uaux Power Supply
Time
Synchronization DCF 77/
IRIG B
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 70
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Kiểm soát các giá trị giới hạn và thứ tự thời gian.
Đưa ra các tín hiệu điều khiển cho các chức năng logic.
Lưu giữ và đưa ra các thông số sự cố phục vụ cho việc tính toán và phân
tích sự cố.
Quản lí sự vận hành của khối và các chức năng kết hợp như ghi dữ liệu,
đồng hồ thời gian thực, giao tiếp truyền thông.
Thông qua cổng vào ra nhị phân, bộ vi xử lí nhận các thông tin từ hệ
thống, từ thiết bị ngoại vi, đưa ra các lệnh đóng cắt cho máy cắt, các tín hiệu gửi
đến trạm điều khiển, tín hiệu đến hệ thống hiển thị…
4.2.3. Các chức năng bảo vệ trong rơle 7SJ621
1) Chức năng bảo vệ quá dòng điện
Người sử dụng có thể chọn bảo vệ quá dòng điện có đặc tính thời gian độc
lập hoặc phụ thuộc.
Các đặc tính có thể cài đặt riêng cho các dòng pha và dòng đất. Tất cả các
ngưỡng là độc lập nhau.
Với bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập, dòng điện các pha được so sánh
với giá trị đặt chung cho cả ba pha, còn việc khởi động là riêng cho từng pha,
đồng hồ các pha khởi động, sau thời gian đặt tín hiệu cắt được gửi đi.
Với bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc, đường đặc tính có thể được
lựa chọn.
Rơle 7SJ621:Cung cấp đủ các loại bảo vệ quá dòng như sau:
- 50 : Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
- 50N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
- 51 : Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc
- 51N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian độc lập hoặc
phụ thuộc.
- 50Ns, 51Ns: Chống chạm đất có độ nhạy cao, cắt nhanh hoặc có thời
gian.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian phụ
thuộc của 7SJ621 có thể hoạt động theo chuẩn đường cong của IEC(hình 4-
8 ),hoặc đường cong do người dùng thiết lập.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 71
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 72
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
80
t ¿ I/ I 2−1 . t P (s)
( P)
Trong đó:
t : thời gian tác động của bảo vệ (sec)
tP : bội số thời gian đặt (sec)
I : dòng điện sự cố (kA)
IP : dòng điện khởi động của bảo vệ (kA)
2) Chức năng tự động đóng lại.
Người sử dụng có thể đặt số lần đóng lại và khoá nếu sự cố vẫn tồn tại
sau lần đóng lại cuối cùng.
Nó có những chức năng sau:
- Đóng lại ba pha với tất cả các sự cố.
- Đóng lại từng pha riêng biệt.
- Đóng lại nhiều lần, một lần đóng nhanh, những lần sau có trễ.
- Khởi động của tự động đóng lại phụ thuộc vào loại bảo vệ tác động (ví
dụ 46, 50, 51).
3) Chức năng bảo vệ quá tải.
Tương tự như chức năng bảo vệ quá tải trong rơle 7UT613,có thể được sử
dụng như chức năng bảo vệ dự phòng cho ba phía máy biến áp,có thể điều
chỉnh mức nhiệt cảnh báo dựa vào biên độ dòng điện
4) Chức năng chống hư hỏng máy cắt.
Khi bảo vệ chính phát tín hiệu cắt tới máy cắt thì bộ đếm thời gian của
bảo vệ 50BF ( T-BF ) sẽ khởi động. T-BF vẫn tiếp tục làm việc khi vẫn tồn tại
tín hiệu cắt và dòng sự cố. Nếu máy cắt từ chối lệnh cắt ( máy cắt bị hỏng ) và
bộ đếm thời gian T-BF đạt tới ngưỡng thời gian giới hạn thì bảo vệ 50BF sẽ
phát tín hiệu đi cắt các máy cắt đầu nguồn có liên quan với máy cắt hỏng để loại
trừ sự cố.
Có thể khởi động chức năng 50BF của 7SJ621 từ bên ngoài thông qua các
đầu vào nhị phân, do đó có thể kết hợp rơle 7SJ621 với các bộ bảo vệ khác
nhằm nâng cao tính chọn lọc, độ tin cậy của hệ thống bảo vệ.
4.2.4. Một số thông số kĩ thuật của rơle 7SJ621
1) Mạch đầu vào.
- Dòng điện danh định: 1A hoặc 5A(có thể lựa chọn)
- Điện áp danh định: 115V/230V (có thể lựa chọn)
- Tần số danh định: 50Hz/60Hz (có thể lựa chọn)
- Công suất tiêu thụ:
+ ở Iđm= 1A : 0,05 VA
+ ở Iđm= 5A : 0,3 VA
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 73
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 74
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Disabled
Definite Time
TOC IEC
Definite Đặt bảo vệ chống chạm đất
113 TOC ANSI
Time theo đặc tính thời gian độc lập
User Defined PU
User Def. Reset
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 75
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 76
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 77
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 4.1: Chức năng bảo vệ của khối trung tâm và module ngăn lộ
Bảng 4-10: Thông số kỹ thuật Rơ le 7SS52
Dòng điện định I đm 1A
Có thể lựa chọn
mức 5A
f đm 50Hz
Tần số định mức Có thể lựa chọn
60Hz
I đm= 1A <0,05VA
Công suất tiêu thụ
I đm=5A <0.3 VA
Khả năng quá tải về Theo nhiệt độ (trị Dòng lâu dài cho
nhiệt hiệu dụng ) 4 I đm
phép
Dòng trong 10s 10 I đm
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 78
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 79
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Bảo vệ so lệch thanh góp đảm tác động với bất kỳ sự cố nào trong vùng. Nhưng
khi có sự cố ngoài vùng, rất dễ xảy ra hiện tượng tác động nhầm do bão hòa máy biến
dòng tại ngăn lộ bị sự cố. Rơle 7SS52 được trang bị các thuật toán để giảm thiểu ảnh
hưởng của hiện tượng bão hòa máy biến dòng, giúp rơle hoạt động đúng trong những
trường hợp không mong muốn.
2) Đặc tính làm việc
Điều kiện làm việc của bảo vệ thanh cái thay đổi nhiều ở các cấu hình khác
nhau, đặc tính và tải của BI, chế độ nối đất của hệ thống… Vì vậy hệ thống bảo vệ
phải có mức độ linh hoạt cao.
Đặc tính làm việc của bảo vệ 7SS52 được xác định bởi hai thông số là hệ số
hãm k và giới hạn dòng điện so lệch 𝐼𝑑> .
- Tổng vector 𝐼𝑑 =|𝐼1 + 𝐼2 + … + 𝐼𝑛|
- Tổng đại số dòng hãm 𝐼𝑆 = |𝐼1 | + |𝐼2 | + … + |𝐼𝑛|
- Tiêu chuẩn khi ngắn mạch trên thanh cái: 𝐼𝑑 > k . 𝐼𝑆,𝑚𝑜𝑑. Dòng điện hãm
“𝐼𝑠,𝑑” là dòng điện 𝐼𝑆 sau khi đã qua khâu làm mịn.
- Đồ thị sử dụng dòng định mức làm đơn vị
- Đường đặc tính sự cố là đường dốc 45o
- Chế độ bình thường, dòng so lệch xấp xỉ không nên trục hoành còn được coi
là đường đặc tính tải
- Hệ số hãm k có thể đặt từ 0,1 ÷ 0,8 cho các vùng bảo vệ so lệch riêng biệt và
đặt từ 0,1 ÷ 0,8 cho vùng kiểm tra Nếu điểm làm việc nằm trên đường đặc
tính, bảo vệ sẽ tác động.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 80
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 81
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 82
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 83
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 84
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 85
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Tỷ lệ thành phần bậc hai đạt đến ngưỡng chỉnh định, tín hiệu cắt sẽ bị khoá
tránh cho rơle khỏi tác động nhầm lẫn là 15%.
Thời gian trễ của cấp IDIFF> (ISL>) là 0s
Thời gian trễ của cấp IDIFF>>( ISL>>) là 0s
Thời gian trở về của rơle là 0,1s.
2) Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (ΔI0/87)
Dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất:
Ikđ87N = k0.IdđBI
k0: Hệ số chỉnh định, thường chọn k0=0,2÷0,3,lấy k0 = 0,3
IdđBI: Dòng danh định của BI phía 110kV, IdđBI = 300A
Ikđ87N = 0,3.300 = 90 A
3) Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (I>>/50)
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh :
Ikđ50=kat.INngmax
kat:Hệ số an toàn ,kat=1,2
INngmax:Dòng ngắn mạch ngoài cực đại đi qua bảo vệ
INngmax=maxBI1{IN2max;IN3max}=7,812: Dòng ngắn mạch ngoài lớn nhất
qua bảo vệ trong trường hợp ngắn mạch ba pha trong chế độ S Nmax, một máy
biến áp làm việc
Ikđ50=1,2. 7,812=9,374
Thời gian làm việc của bảo vệ :t=0
4) Bảo vệ quá dòng có thời gian (I>/51)
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng có thời gian :
Ikđ51 = k.IdđB
k: Hệ số chỉnh định ,thường chọn k=1,5÷1,6,lấy k=1,6
IdđB: Dòng danh định máy biến áp
+ Phía 110kV:
63
Ikđ51(110) = 1,6. = 506 A
115 × √ 3
+ Phía 22 kV:
63
Ikđ51(22) = 1,6. = 2530 A
22× √3
+ Phía 10,5 kV:
63
Ikđ51(10,5) = 1,6. = 5542 A
10 ,5 × √ 3
Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng có thời gian: chọn đặc tính độc lập
+ Phía 22kV
t22 = max{tD22} +t
Trong đó: max{tD22} =0,5÷1,5s. Chọn max{tD22} =1,5s
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 86
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Δt=0,3s
=> t22 = 1,5+0,3 = 1,8s
+ Phía 35kV
T10 = max{tD10} +t
Trong đó : max{tD10} =0,7÷2s. Chọn max{tD10} = 2s
Δt = 0,3s
=> t35 = 2+0,3 = 2,3s
+ Phía 110kV
t110 = max{t22,t10,5} + Δt = max{1,8;2,3} + Δt = 2,3 + 0,3 = 2,6s
5) Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian (I0>/51N)
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian :
I0kđ51N = k0.IdđBI
k0: Hệ số chỉnh định ,thường chọn k0 = 0,2÷0,3, lấy k = 0,3
IdđBI: Dòng danh định máy biến dòng
+ Phía 110kV
I0kđ51N(110) = 0,3.300 = 90 A
+ Phía 22 kV
I0kđ51N(22) = 0,3.1500 = 450 A
Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian: chọn
đặc tính độc lập
+ Phía 22kV
t22 = max{tD22} +Δt
Trong đó: max{tD22} = 0,5÷1,5s. Chọn max{tD22} = 1,5s
Δt=0,3s
=> t22 = 1,5 + 0,3 = 1,8s
+ Phía 110kV
t110 = max{t22} + Δt = 1,8 + 0,3 = 2,1s
5.2. KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ
5.2.1. Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm
1) Kiểm tra hệ số an toàn hãm khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ (N2,N3)
Để kiểm tra hệ số an toàn hãm khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ ,ta kiểm
tra khi hệ thống có công suất ngắn mạch cực đại ,xét với dòng điện lớn nhất qua
bảo vệ khi ngắn mạch tại N 2,N3 (vì nguồn cung cấp từ một phía nên không cần
xét N1)
a)Khi ngắn mạch tại điểm N2
Dòng ngắn mạch ngoài lớn nhất qua bảo vệ trong trường hợp ngắn mạch
ba pha tại thanh cái 22kV trong chế độ SNmax,một máy biến áp làm việc.
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 87
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 5-40: Đặc tính an toàn hãm khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 88
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Bảng 5-12: Kết qủa kiểm tra hệ số an toàn hãm của bảo vệ
N2 N3
Thông số
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 89
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
ISL=15,035
IH=15,035
N’1 (15,035;15,035)
Từ N’1 gióng xuống trục hoành, điểm cắt nằm trên đoạn d. Từ điểm cắt
gióng sang trục tung ta được ISLtt = 5,5
Hệ số độ nhạy :
I N min(¿−0 ) 15,035
kn = = =2 , 73 ¿
I SLng 5,5
b) Khi ngắn mạch tại điểm N'2
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2, dòng ngắn mạch cực tiểu khi ngắn
mạch tại N'2 (SNmin, 2 máy biến áp)
Dạng ngắn mạch N(2):
IBI1 = 3,765
Ngắn mạch 2 pha tại N'2, chế độ min, vận hành 2 máy biến áp song song
ISL = 3,765 + 3,765 = 7,53
IH = 3,765 + 3,765 = 7,53
N'2 (7,53; 7,53)
Từ N'2 gióng xuống trục hoành, điểm cắt nằm trên đoạn c. Từ điểm cắt
gióng sang trục tung ta được ISLtt
ISLtt = 0,5.( 7,53- 2,5) = 2,515
Độ nhạy của bảo vệ
I N min(¿−0 ) 7 , 53
kn= = =2,994 ¿
I SLng 2,515
c) Khi ngắn mạch tại điểm N'3
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2 ,dòng ngắn mạch cực tiểu
IBI3 = 1,75
Ngắn mạch 2 pha tại N’3, chế độ min, vận hành 2 máy biến áp song song
ISL=1,75+1,75=3,5
IH=1,75+1,75=3,5
N’3 (3,5; 3,5)
Từ N’3 gióng xuống trục hoành, điểm cắt nằm trên đoạn c. Từ điểm cắt
gióng sang trục tung ta được ISLtt
ISLtt = 0,5.( 3,5- 2,5) = 0,5
Độ nhạy của bảo vệ
I N min(¿−0 ) 3 , 5
kn= = =7 ¿
I SLng 0,5
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 90
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Hình 5-41: Đặc tính độ nhạy khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ
5.2.2. Bảo vệ quá dòng có thời gian
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau :
I N min(¿cuoivung )
kn51= ¿
I kd 51
INmin(cuối vùng): Dòng ngắn ngạch cực tiểu qua bảo vệ khi có ngắn mạch
cuối vùng bảo vệ
Ikđ51: Dòng khởi động của bảo vệ
1) Phía 110 kV
INmin(cuối vùng)=min {IN2min;IN3min}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2 ,dòng ngắn mạch cực tiểu qua bảo
vệ khi ngắn mạch tại N(2) tại điểm N2 ở chế độ SNmin,hai máy biến áp làm việc
INmin(cuối vùng) = 3,289
Trong hệ đơn vị có tên :
INmin(cuối vùng) = 3,289.0,3163 = 1,04 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
I N min(¿cuoivung ) 1040
kn51(110) = I kd 51(110)
=
506
=2 ,05 ¿
2) Phía 22 kV
INmin(cuối vùng) = min {IN2min}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2 ,dòng ngắn mạch cực tiểu qua bảo
vệ khi ngắn mạch tại N(2) tại điểm N2 ở chế độ SNmin,hai máy biến áp làm việc
INmin(cuối vùng) = 3,765
Trong hệ đơn vị có tên :
INmin(cuối vùng) = 3,765.0,9699 = 1,993 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 91
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
I N min(¿cuoivung) 1,993.1 03
kn51(22) = = =0,788 ¿
I kd51(22) 2530
3) Phía 10,5 kV
INmin(cuối vùng) = min {IN3min}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2, dòng ngắn mạch cực tiểu qua bảo
vệ khi ngắn mạch tại N(2) tại điểm N3 ở chế độ SNmin, hai máy biến áp làm việc
INmin(cuối vùng) = 1,75
Trong hệ đơn vị có tên :
INmin(cuối vùng) = 1,75.1,5155 = 2,653 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
I N min(¿cuoivung ) 2,653.1 03
kn51(22) = = =0,479 ¿
I kd 51(22) 5542
I0min :Dòng điện thứ tự không cực tiểu qua bảo vệ khi có ngắn mạch
cuối vùng bảo vệ
Ikđ51N: Dòng khởi động của bảo vệ
1) Phía 110 kV
I0min = minBI1{ I0N'1min}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2 ,dòng thứ tự không cực tiểu qua
bảo vệ khi ngắn mạch N(1) tại điểm N'1 ở chế độ SNmin, hai máy biến áp làm việc
I0min(BI1) = I 0 H = 1,844
Trong hệ đơn vị có tên :
I0Nmin = 1,844.0,506 = 0,092 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
3 I 0 Nmin
kn51N(110) = = 3,069
90
2) Phía 22 kV
(1 ,1) (1 )
I0min=minBI2{ I 0 N 2 (BI 2) ; I 0 N 2(BI 2)}
Từ kết quả tính ngắn mạch ở chương 2, dòng thứ tự không cực tiểu qua
bảo vệ khi ngắn mạch N(1) và N(1,1) tại điểm N3 ở chế độ SNmin, hai máy biến áp
làm việc.
I0min(BI2) = I 0 H = 1,005
Trong hệ đơn vị có tên :
I0Nmin = 1,005.2,530 = 2,542 kA
Hệ số độ nhạy của bảo vệ được xác định như sau:
3 I 0 Nmin
kn51N(22) = = 16,951
450
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 92
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 93
Đề án tốt nghiệp Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110/22/10 kV
Cao Việt Hùng B2CQ-HTĐ 01-K66 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 94