Professional Documents
Culture Documents
−−−−−−−−−−−−−−−−−−
VI.- GHI CHUÏ: Traûm âëa phæång duìng maïy càõt coï doìng Icdm = 20 kA .
Nhaì maïy luän phaït hãút cäng suáút.
93
Nội dung:
I. Thuyết minh:
1. Cân bằng công suất, đề xuất phương án tính toán
2. Chọn máy biến áp và kháng điện phân đoạn (nếu có), tính toán tổn thất
điện năng trong máy biến áp
3. Tính toán ngắn mạch
4. Chọn khí cụ điện và các phần có dòng điện chạy qua
5. Tự dùng trong nhà máy điện
Thuyết minh trình bày trên giấy khổ A4.
III. Đồ thị:
1.2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT:
Việc tính toán cân bằng công suất trong nhà máy điện giúp ta xây dựng được đồ thị
phụ tải tổng cho nhà máy.
Từ đồ thị phụ tải tổng của nhà máy điện, ta có thể định lượng công suất cần tải cho các
phụ tải ở các cấp điện áp tại các thời điểm và đề xuất các phương án nối dây hợp lý cho
nhà máy.
Nhà máy có nhiệm vụ cung cấp cho các phụ tải sau:
1.2.1. Phụ tải cấp điện áp máy phát (10,5 KV):
Công suất cực đại 𝑃𝑈𝐹𝑚𝑎𝑥 = 75 MW.
Hệ số công suất 𝑐𝑜𝑠𝜑𝑈𝐹 = 0,85.
Đồ thị phụ tải hình 1.1 (H:1):
Hình 1.1:
Công suất phụ tải cấp điện áp máy phát được tính theo công thức sau:
PUFmax
S UF (t ) P% (1.1)
cos UF
Trong đó:
SUF(t) là công suất phụ tải cấp điện áp máy phát tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát.
PUFmax, coUF là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp máy phát.
Áp dụng công thức (1.1) kết hợp với hình 1.1, ta có bảng phân bố công suất phụ tải cấp
điện áp máy phát như bảng 1.2:
Bảng 1.2
t(h) 0 2 24 48 8 14 14 18 18 20 20 24
P% 60 70 90 100 80 70 60
SUF(t), MVA 52,941 61,765 79,412 88,235 70,588 61,765 52,941
Hình 1.2
Công suất phụ tải cấp điện áp trung được tính theo công thức sau:
PUTmax
SUT (t ) P% (1.2)
cos UT
Trong đó:
SUT(t) là công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp trung theo thời gian.
PUTmax, coUT là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp trung.
Áp dụng công thức (1.2) kết hợp với hình 1.2, ta có bảng phân bố công suất phụ tải cấp
điện áp trung như bảng 1.3:
Bảng 1.3
t(h) 0 2 26 6 10 10 12 12 16 16 20 20 24
P% 70 80 100 80 90 80 70
SUT(t), MVA 82.353 94.118 117.647 94.118 105.882 94.118 82.353
Trong đó:
Std(t) là công suất tự dùng của nhà máy tại thời điểm t.
là hệ số tự dùng của nhà máy, 6% .
SF(t) là công suất phát của nhà máy tại thời điểm t.
SNM là công suất đặt của nhà máy, SNM = 300 MVA
Vì nhà máy phát luôn phát hết công suất nên công suất phát của nhà máy tại mọi thời
điểm t là:
SF(t) = SNM = 300 (MVA)
Áp dụng công thức (1.4) ta có công suất tự dùng của nhà máy tại mọi thời điểm t đều
cực đại:
𝑆𝐹 (𝑡) 300
𝑆𝑡𝑑 (𝑡 ) = 𝑆𝑡𝑑 𝑚𝑎𝑥 = 𝛼. 𝑆𝑁𝑀 . (0,4 + 0,6. ) = 6%. 300. (0,4 + 0,6. ) = 18 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆𝑁𝑀 300
Trong đó :
900
𝑆𝑑𝑡𝐻𝑇 = 𝑆𝑑𝑡1 %. 𝑆𝐻𝑇1 + 𝑆𝑑𝑡2 %. 𝑆𝐻𝑇2 = 6%. 1200 + 8%. = 162 (𝑀𝑉𝐴)
0,8
Bảng 1.5
t(h) 02 2 4 46 68 8 10 10 12 12 14 14 16 16 18 18 20 20 24
SUF(t) 52,941 61,765 79,412 79,412 88,235 88,235 88,235 70,588 70,588 61,765 52,941
SUT(t) 82,353 94,118 94,118 117,647 117,647 94,118 105,882 105,882 94,118 94,118 82,353
Std(t) 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18
Spt(t) 153,294 173,883 191,53 215,059 223,882 200,353 212,117 194,47 182,706 173,883 153,294
SNM 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300
Sth(t) 146,706 126,117 108,47 84,941 76,118 99,647 87,883 105,53 117,294 126,117 146,706
Từ bảng 1.5, ta nhận thấy trong điều kiện làm việc bình thường nhà máy điện phát đủ
công suất cho phủ tải ở các cấp điện áp và còn thừa một lượng công suất có thể đưa lên hệ
thống trong tất cả các thời điểm trong ngày. Do đó nhà máy có khả năng phát triển phụ tải
ở các cấp điện áp.
- Khi công suất tải lên điện áp cao lớn hơn dự trữ quay của hệ thống thì phải đặt ít nhất
hai máy biến áp.
- Không nên nối song song hai máy biến áp hai cuộn dây với máy biến áp ba cuộn dây,
vì thường không chọn được hai máy biến áp có tham số phù hợp với điều kiện để vận hành
song song.
Thành phần phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát so với công suất của
toàn nhà máy:
𝑆𝑈𝐹𝑚𝑎𝑥 88,235
𝑆𝑈𝐹 % = . 100 = . 100 = 29,41% (1.6)
𝑆𝑁𝑀 300
Ta nhận thấy rằng, phụ tải cấp điện áp máy phát lớn hơn 15 tổng công suất của toàn
nhà máy nên để cung cấp cho nó ta phải xây dựng thanh góp cấp điện áp máy phát.
Từ các yêu cầu kỹ thuật trên, ta đề xuất ra một số phương án nối điện chính cho nhà
máy như sau:
1.3.1. Phương án I:
1.3.1.1. Mô tả phương án:
- Hệ thống gồm ba cấp điện áp: 10,5 ; 110 ; 220 kV
- Sơ đồ gồm 3 máy phát F1, F2, F3 nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát.
- Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu B1, B2 để liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà
máy với hệ thống.
- Một bộ máy phát F4 – máy biến áp hai cuộn dây B3 nối vào thanh góp cấp điện áp
trung.
1.3.4.2. Ưu điểm:
- Sơ đồ đảm bảo sự liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy với hệ thống.
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, có khả năng phát triển phụ tải ở các cấp với công
suất trong phạm vi cho phép một cách dễ dàng.
- Máy biến áp B3 nối vào thanh góp cấp điện áp trung nên giá thành máy biến áp và
các thiết bị ít tốn kém hơn so với bên cao áp.
- Số lượng máy phát nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát ít nên thanh góp đơn
giản.
1.3.4.3. Nhược điểm:
- Khi sự cố máy biến áp B3 thì máy phát F4 phải ngừng làm việc
- Khi sự cố một phân đoạn bất kỳ thì toàn bộ phân đoạn đó mất điện. Các máy phát ở
phân đoạn còn lại vận hành rời nhau nên không kinh tế.
1.3.2. Phương án II:
1.3.2.1. Mô tả phương án:
- Hệ thống gồm ba cấp điện áp: 10,5 ; 110 ; 220 kV.
- Sơ đồ gồm 4 máy phát F1, F2, F3, F4 nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát.
- Dùng 2 máy biến tự ngẫu B1, B2 để liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy
với hệ thống.
- Thanh góp cấp điện áp máy phát nối vòng nên tính toán bảo vệ rơle phức tạp.
- Dung lượng máy biến áp lớn, dòng làm việc lớn nên phải chọn các khí cụ điện hạng
nặng, đắt tiền.
1.3.3. Phương án III:
1.3.3.1. Mô tả phương án:
- Hệ thống gồm ba cấp điện áp: 10,5; 110; 220 kV
- Sơ đồ gồm 3 máy phát F1, F2, F3 nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát.
- Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu B1, B2 để liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy
với hệ thống.
- Một bộ máy phát F4 – B3 nối vào thanh góp cấp điện áp cao.
1.3.3.2. Ưu điểm:
- Sơ đồ đảm bảo yêu cầu cung cấp điện cho các phụ tải các cấp điện áp.
- Sơ đồ đảm bảo sự liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy với hệ thống.
- Số lượng máy phát nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát ít nên thanh góp đơn
giản.
1.3.4.2. Ưu điểm:
- Sơ đồ đảm bảo yêu cầu cung cấp điện, độ tin cậy cũng như sự liên lạc giữa các cấp
điện áp với nhau và giữa nhà máy với hệ thống.
- Máy biến áp tự ngẫu được chọn có công suất nhỏ do có thêm bộ máy phát – máy
biến áp nối bên cao (Dung lượng máy biến áp nhỏ nên chọn khí cụ điện hạng nhẹ).
- Số lượng máy phát nối vào thanh góp cấp điện áp máy phát ít nên thanh góp đơn
giản, chi phí cho việc xây dựng thanh góp cấp điện áp máy phát nhỏ.
1.3.4.3. Nhược điểm:
- Số lượng máy biến áp nhiều dẫn đến tổn thất điện năng lớn nên giá thành đầu tư lớn.
- Số lượng máy biến áp nhiều dẫn đến mặt bằng phân bố thiết bị ngoài trời lớn, chiếm
nhiều diện tích mặt bằng để xây dựng và sẽ khó khăn hơn cho việc bảo dưỡng định kỳ
MBA liên lạc.
- Vì có bộ máy phát – máy biến áp hai cuộn dây nối ở phía cao nên tốn kém vì phải
dùng thiết bị có cách điện cao.
- Số lượng thiết bị ở cấp trung và cao áp nhiều nên dễ bị sự cố và giá thành xây dựng
thanh góp cấp điện áp cao và trung lớn.
- Số lượng máy biến áp hai cuôn dây nhiều nên tốn kém.
1.3.6. Nhận xét chung:
Qua phân tích ưu, nhược điểm của từng phương án, ta nhận thấy phương án I đảm bảo
về mặt kỹ thuật nhất và có nhiều ưu điểm hơn. Nên ta chọn phương án I để tính toán cho
các phần tiếp theo.
𝑆𝑡ℎ𝑚𝑎𝑥
𝑆đ𝑚𝐵1 = 𝑆đ𝑚𝐵2 ≥
2. 𝐾𝑐𝑙
𝑈𝐶 −𝑈𝑇 220−110
Trong đó: 𝐾𝑐𝑙 = = = 0,5
𝑈𝐶 220
3 3
18
Và Sth max SđmFi StdFi max SUF min 3.75 3. 59,941 151,559 (MVA)
i 1 i 1 4
Như vậy, công suất của máy biến áp ba cuộn dây 𝐵1 , 𝐵2 là:
151,559
SđmB1 SđmB2 151,559 (MVA)
2.0,5
Tra sách: “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” phụ lục của PGS.
Nguyễn Hữu Khái, ta có thông số máy biến áp 𝐵1 và 𝐵2 như bảng 2.2: ATДЦTH_160MVA.
Bảng 2.2
Loại MBA 𝑆đ𝑚 Điện áp cuộn ∆𝑃0 ∆𝑃𝑁 𝑈𝑁 % 𝐼0 %
MV dây kV kW kW
A C T H C-T C-H T-H C-T C-H T-H
ATДЦTH 160 230 121 11 85 380 11 32 20 0,5
2.1.4.2. Tính tổn thất điện năng trong hai máy biến áp 𝑩𝟏 và 𝑩𝟐 .
Đối với máy biến áp tự ngẫu 3 pha nhà chế tạo cho biết công suất định mức của máy
biến áp, tỷ số công suất các cuộn dây so với công suất định mức của máy biến áp, tổn thất
không tải và tổn thất ngắn mạch.
Dựa vào đồ thị phụ tải của từng cuộn dây để xác định tổn thất điện năng trong máy
biến áp trước hết phải tính đến tổn thất công suất ngắn mạch cho cuộn dây như sau:
1 PNCH PNT H
PNC PNCT 2
2 K Cl
1 PNT H PNCH
PNT
NCT
P 2
2 K Cl
1 PNCH PNT H
PNH 2
PNCT
2 K Cl
Tính tổn thất ngắn mạch trong các cuộn dây:
Nhà chế tạo chỉ cho biết trị số: PNCT 380 kW , thì được coi
PNCH = PNTH = 0,5.PNCT 0,5.380 190 (kW)
1 PNCH PNT H 1 190 190
PNC PNCT 2 380 2 190 (kW).
2 K Cl 2 0,5
1 PNT H PNCH 1 190 190
PNT
NCT
P 380 190 (kW).
2 2
K Cl 2 0,52
1 SCi
2 2 2
STi SHi
A B1,B2 n.P0 .t .PNC .t i .PNT .t i .PNH .t i
n SđmB1 SđmB1 SđmB1
Trong đó:
+ n là số máy biến áp làm việc song song.
+ SCi ,STi ,SHi là công suất qua các cuộn dây cao áp, trung áp và hạ áp của MBA.
+ PNC , PNT , PNH là tổn thất ngắn mạch trong các cuộn dây của MBA.
+ P0 là tổn thất không tải của MBA.
Tính công suất qua các cuộn dây:
18
STi (t) SUT (t) Sbô SUT (t) (SđmF3 Std max F3 ) SUT (t) (75 ) SUT (t) 70,5
4
3 3
18
SHi (t) SđmFi StdFi max SUF (t) 75.3 3. SUF (t) 211,5 SUF (t)
1 1 4
SUT(t) 82,353 94,118 94,118 117,647 117,647 94,118 105,882 105,882 94,118 94,118 82,353
SHi(t) 158,559 149,735 132,088 132,088 123,265 123,265 123,265 140,912 140,912 149,735 158,559
STi(t) 11,853 23,618 23,618 47,147 47,147 23,618 35,382 35,382 23,618 23,618 11,853
SCi(t) 146,706 126,117 108,47 84,941 76,118 99,647 87,883 105,53 117,294 126,117 146,706
S 2
Ci .t i 146,7062.2 126,117 2.2 108, 47 2.2 84,9412.2 76,1182.2 99,647 2.2
87,8832.2 105,532.2 117, 2942.2 126,117 2.2 146,7062.4
327402,0413 (MVA) 2 h
S 2
Ti .t i 11,8532.2 23,6182.2 23,6182.2 47,147 2.2 47,147 2.2 23,6182.2
35,3822.2 35,3822.2 23,6182.2 23,6182.2 11,8532.2
20319,963 (MVA)2 h
S 2
Hi .t i 158,5592.2 149,7352.2 132,0882.2 132,0882.2 123, 2652.2 123, 2652.2
123, 2652.2 140,9122.2 140,9122.2 149,7352.2 158,5592.4
480907,3071 (MVA)2 h
Tổn thất điện năng của máy biến áp trong một ngày:
1 SCi
2 2 2
STi SHi
A B1,B2 n.P0 .t . .PNC .t .PNT .t .PNH .t
n SđmB SđmB SđmB
1
= 2.85.24+ . 327402,0413.190 20319,963.190 480907,3071.570
2.1602
= 10724,226 (kWh)
Tổng tổn thất điện năng trong các máy biến áp trong 1 ngày là:
Tổng tổn thất điện năng trong các máy biến áp trong 1 năm là:
18
(2.75 3. 88, 235) / 2 24,133 (MVA)
4
S(1,1)
K1 SB min Std1max Spđ1max
18
=24,133+ 26, 471 55,104 (MVA)
4
- Khi SUF min :
2 3
SB max ( SđmF Std max SUF min ) / 2
1 1
18
(2.75 3. 52,941) / 2 41,78 (MVA)
4
S(1,2)
K1 SB max Std1max Spđ1min
18
=41,78+ 15,883 62,163 (MVA)
4
K1 max SK1 ; SK1
S(1) (1,1) (1,2)
18
K1 SB Std1max Spđ1max SđmF1 96
S(2) 26, 471 75 51,971 (MVA)
4
Khi sự cố một máy phát F2:
K1 Spđ 2 max Std 2 max / 2
S(3)
18
= 35, 294 / 2 19,897 (MVA)
4
- Công suất cưỡng bức qua kháng:
K max SK1 ; SK1 ; SK1
Scb
(1) (2) (3)
Tra phụ lục X.I, sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” của
PGS. Nguyễn Hữu Khái, chọn được loại kháng điện có thông số trong Bảng 2.4:
Bảng 2.4:
Loại kháng U đm Iđm XK Pđm / 1pha Iodd I nh
(kV) (kA) () (kW) (kA) (kA)
PBA-10-4000-12 10 4 0,17 29,7 67 53
c. Chọn XK % :
3.1. Mở đầu:
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để cho việc chọn các loại khí cụ điện. Phương
pháp tính toán ngắn mạch được sử dụng trong chương này là phương pháp đường cong
tính toán dựa trên các nguyên tắc sau:
- Trị số tương đối của dòng ngắn mạch được tra trên đường cong tính toán, Ick = f(Xxk);
(sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội).
- Hệ số xung kích (Xxk) và (q) được tra ở bảng 3-2, trang 28 sách “Thiết kế nhà máy
điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội .
- Tính xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch (BN) ta dùng phương pháp thời gian tương
đương(Ttđ). Trong đó, Ttđ được tra trên đường cong tính toán.
- Dạng ngắn mạch tính toán là dạng ngắn mạch có dòng điện chạy qua khí cụ điện lớn
nhất. Việc chọn dạng ngắn mạch tính toán là phụ thuộc từng trường hợp cụ thể, nhưng để
thuận tiện người ta chọn ngắn mạch 3 pha đối xứng.
- Điểm ngắn mạch tính toán là điểm ngắn mạch được chọn trên sơ đồ tương ứng với
tình trạng vận hành, phù hợp với điều kiện thực tế nguy hiểm nhất.
3.2. Tính toán ngắn mạch cho phương án I:
3.2.1. Sơ đồ nối điện có vị trí điểm ngắn mạch tính toán:
3.2.1.1. Sơ đồ tính toán.
Scb 100
Icb220 0, 251 (kA)
3.U cb220 3.230
3.2.2.2. Các thông số của sơ đồ thay thế:
3.2.2.2.1. Điện kháng của máy phát F1 , F2 , F3 , F4 .
Scb 100
X*Fcb X1 X 2 X3 X 4 X d'' . 0,146. 0,195
Sđm 75
3.2.2.2.2. Điện kháng của kháng điện phân đoạn:
X K % Icb10,5 10 5, 499
X*Kcb X5 X 6 . . 0,137
100 IđmK 100 4
3.2.2.2.3. Điện kháng của MBA hai cuộn dây B3.
U N % Scb 10,5 100
X*Bcb X13 . . 0,131
100 S đmB 100 80
3.2.2.2.4. Điện kháng của máy biến áp liên lạc B1, B2.
- Điện kháng của cuộn hạ:
1 S
X*Hcb X 7 X8 U NCH % U NTH % U NCT % . cb
200 S đmB
1 100
. 32 20 11.
200 160
0,128
- Điện kháng của cuộn trung:
1 S
X*Tcb X9 X10 U NCT % U NTH % U NCH % . cb
200 S đmB
1 100
.11 20 32 .
200 160
3
3,125.10 0
- Điện kháng của cuộn cao:
1 S
X*Ccb X11 X12 U NCT % U NCH % U NTH % . cb
200 S đmB
1 100
.11 32 20 .
200 160
0,0719
3.2.2.2.5. Điện kháng của đường dây liên lạc với hệ thống H1.
Từ bảng 1.4 ta thấy:
Công suất cực đại truyền lên hai hệ thống là: Sth max 146,706 (MVA) . Vì là mạng 220
kV ( mạng điện khu vực) nên ta có thể chọn theo mật độ dòng điện kinh tế. Chọn dây nhôm
lõi thép AC nên J kt 1,1 A/mm 2 .
Chọn sơ bộ tiết diện dây ( dây kép):
Sth max 146,706
F .103 175 mm 2
n 3.U đm .J kt 2 3.220.1,1
Vì mạng 220 kV nên F 240 mm2 để tránh hiện tượng vầng quang. Vậy chọn dây AC
– 240.
Thông số của dây AC – 240:
- Nhôm/thép: 240/32. Thực tế: 244/31,7
- Đường kính: 21,6/7,2
- Dòng phụ tải cho phép ngoài trời: Icp 610 A
Kiểm tra phát nóng:
-Khi bình thường:
Sth max 146,706
Ibt max 0,1925 (kA) = 192,5 (A) <Icp 610 (A)
2. 3.Uđm 2. 3.220
-Khi sự cố đứt một mạch của dây kép.
Isc max 2.I bt max 2.192,5 385 (A) < Icp 610 (A)
Ta thấy: Nếu chỉ tải lên một hệ thống thì dây AC -240 đã đảm bảo được kĩ thuật. Vì
vậy, khi cùng công suất đó thì nếu đẩy lên cho hai hệ thống thì chắc chắn sẽ đảm bảo vì
công suất trên từng hệ thống giảm đi. Điện kháng của dây trên không AC – 240 với khoảng
cách hình học giữa các dây là 6m là: x 0 0,401 (/km) .
Scb 100
X14 x 0 .l. 2
0, 401.150. 0,05685
2.U cb220 2.2302
3.2.2.2.6. Điện kháng của đường dây liên lác với hệ thống H2 .
Scb 100
X15 x 0 .l. 2
0, 401.180. 0,06822
2.U cb220 2.2302
3.2.2.2.7. Điện kháng của hệ thống H1.
Với công suất ngắn mạch SN 2000 (MVA) thì điện kháng tương đối của hệ thống
được tính như sau:
Icb Scb 100
X16 =X*htcb 0,05
I NH SN 2000
3.2.2.2.8. Điện kháng của hệ thống H2.
Scb
X*htcb X*htđm .
Sht
Pht 900
Sht 1125 (MVA)
cos 0,8
Scb 100
X17 =X*htcb X*htđm . 0,32. 0,0284
Sđm 1125
3.2.3. Tính toán ngắn mạch.
3.2.3.1. Điểm ngắn mạch N1.
Sơ đồ biến đổi:
Để sử dụng đường cong tính toán, ta quy đổi điện kháng tính toán và hệ đơn vị tương
đối định mức (X*ttđm ) .
S đmFi
300
X ttđm X 26 .
*
0,13152. 0,39456
Scb 100
Tra đường cong tính toán hình 3.5 trang 44 sách thiết kế phần điện trong nhà máy điện
và trạm biến áp, ta được bội số của thành phần chu kì dòng điện ngắn mạch.
K ''0 2,53 ; K '' 2,03
Dòng siêu quá độ ban đầu do các máy phát cung cấp.
S đmFi
300
I K .IđmFi K .
''
0
''
0
''
0 2,53. 1,905 (kA)
3.Ucb220 3.230
Dòng ngắn mạch duy trì do các máy phát cung cấp.
S đmFi
300
I K .IđmFi K .
''
''
''
2,03. 1,529 (kA)
3.Ucb220 3.230
Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp.
Icb220 Icb220 0, 251
+ Hệ thống1: I H1 2,349 (kA)
X H1 X18 0,10685
Icb220 Icb220 0, 251
+ Hệ thống 2: I H2 2,598 (kA)
X H2 X19 0,09662
Trị số dòng điện ngắn mạch tại điểm N1.
I''0 N1 I0'' I H1 +I H 2 1,905 2,349 2,598 6,852 (kA)
I''N1 I'' I H1 +I H 2 1,529 2,349 2,598 6, 476 (kA)
Dòng ngắn mạch xung kích tại N1.
i xkN1 2.K xk .I0N1
''
2.1,8.6,852 17, 442 (kA)
Giá trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích sau nửa chu kì đầu tiên kể từ khi ngắn
mạch.
I XKN1 I0N1
''
. 1 2(K XK 1) 2 q.I0N1
''
1,52.6,852 10, 415 (kA)
X18 .X 24 0,10685.0,03595
X 26 X18 X 24 0,10685 0,03595 0,1826
X19 0,09662
X19 .X 24 0,09662.0,03595
X 27 X19 X 24 0,09662 0,03595 0,1651
X18 0,10685
Từ sơ đồ 3.4d, ta có:
X 20 .X 25 0,326.0,1352
X 28 0,0956
X 20 X 25 0,326 0,1352
Tính toán dòng ngắn mạch.
Để sử dụng đường cong tính toán, ta quy đổi điện kháng tính toán và hệ đơn vị tương
đối định mức (X*ttđm ) .
S đmFi
300
X ttđm X 28 .
*
0,0956. 0, 2868
Scb 100
Tra đường cong tính toán hình 3.5 trang 44 sách thiết kế phần điện trong nhà máy điện
và trạm biến áp, ta được bội số của thành phần chu kì dòng điện ngắn mạch.
K ''0 3,61 ; K '' 2,325
Dòng siêu quá độ ban đầu do các máy phát cung cấp.
S đmFi
300
I K .IđmFi K .
''
0
''
0
''
0 3,61. 5, 437 (kA)
3.Ucb110 3.115
Dòng ngắn mạch duy trì do các máy phát cung cấp.
S đmFi
300
I K .IđmFi K .
''
''
''
2,325. 3,502 (kA)
3.Ucb110 3.115
Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp.
Icb110 Icb110 0,502
+ Hệ thống1: I H1 2,749 (kA)
X H1 X 26 0,1826
Icb110 Icb110 0,502
+ Hệ thống 2: I H2 3,041 (kA)
X H2 X 27 0,1651
Trị số dòng điện ngắn mạch tại điểm N2.
X 23 .X 20 0,0722.0,326
X 27 0,0408
X 20 X 22 X8 X 23 0,326 0,0507 0,128 0,0722
X 23 .(X 22 X8 ) 0,0722.(0,0507 0,128)
X 26 0,02236
X 20 X 22 X8 X 23 0,326 0,0507 0,128 0,0722
Sơ đồ 3.5d: Biến đổi Y / .
(X 29 X 28 ).(X 25 X 26 )
X30 X 29 X 28 X 25 X 26
X 27
(0,1226 0,101).(0,1877 0,02236)
0,1226 0,101 0,1877 0,02236
0,0408
1,5849
(X 25 X 26 ).X 27
X31 X 25 X 26 X 27
X 28 X 29
(0,1877 0,02236).0,0408
0,1877 0,02236 0,0408
0,1226 0,101
0, 2892
3.2.3.3.2. Tính toán dòng ngắn mạch.
Để sử dụng đường cong tính toán, ta quy đổi điện kháng tính toán và hệ đơn vị tương
đối định mức (X*ttđm ) .
S đmFi
3.75
X ttđm X31.
*
0, 2892. 0,6507
Scb 100
Tra đường cong tính toán hình 3.5 trang 44 sách thiết kế phần điện trong nhà máy điện
và trạm biến áp, ta được bội số của thành phần chu kì dòng điện ngắn mạch.
K ''0 1, 49 ; K '' 1,53
Dòng siêu quá độ ban đầu do các máy phát cung cấp.
S đmFi
3.75
I K .IđmFi K .
''
0
''
0
''
0 1, 49. 18, 434 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch duy trì do các máy phát cung cấp.
S đmFi
3.75
I K .IđmFi K .
''
''
''
1,53. 18,929 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp.
Icb10,5 Icb10,5 5, 499
IH 3, 47 (kA)
XH X30 1,5849
Trị số dòng điện ngắn mạch tại điểm N4.
I''0 N 4 I0'' I H 18, 434 3, 47 21,904 (kA)
I''N 4 I'' I H 18,929 3, 47 22,399 (kA)
Dòng ngắn mạch xung kích tại N4.
i XKN 4 2.K xk .I0N
''
4 2.1,8.21,904 55,758 (kA)
Giá trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích sau nửa chu kì đầu tiên kể từ khi ngắn
mạch.
I XKN4 I''0N4 . 1 2(K XK 1) 2 q.I0N4
''
1,52.21,904 33, 294 (kA)
Hình 3.6
3.2.3.4.2. Tính toán dòng ngắn mạch:
Để sử dụng đường cong tính toán, ta quy đổi điện kháng tính toán và hệ đơn vị tương
đối định mức (X*ttđm ) .
S đmFi
75
X ttđm X1.
*
0,195. 0,1463
Scb 100
Tra đường cong tính toán hình 3.5 trang 44 sách thiết kế phần điện trong nhà máy điện
và trạm biến áp, ta được bội số của thành phần chu kì dòng điện ngắn mạch.
S đmFi
75
I ''
0 N5 I ''
0 N6 K .IđmFi K .
''
0
''
0 7,05. 29,074 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
S đmFi
75
I ''
N5 I ''
N6 K .IđmFi K .
''
''
2,69. 11,093 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch xung kích tại N5,N6.
i XKN5 i XKN6 2.K xk .I0'' N5 2.1,91.29,074 78,533 (kA)
Giá trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích sau nửa chu kì đầu tiên kể từ khi ngắn
mạch.
I XKN5 I XKN6 I0N5
''
. 1 2(K XK 1) 2 q.I 0N4
''
1,63.29,074 47,391 (kA)
S đmFi
3.75
X ttđm X35 .
*
0,1973. 0, 4439
Scb 100
Tra đường cong tính toán hình 3.5 trang 44 sách thiết kế phần điện trong nhà máy điện
và trạm biến áp, ta được bội số của thành phần chu kì dòng điện ngắn mạch.
K ''0 2, 24 ; K '' 1,92
Dòng siêu quá độ ban đầu do các máy phát cung cấp.
S đmFi
3.75
I K .IđmFi K .
''
0
''
0
''
0 2, 24. 27,713 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch duy trì do các máy phát cung cấp.
S đmFi
3.75
I K .IđmFi K .
''
''
''
1,92. 23,754 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp.
Icb10,5 Icb10,5 5, 499
IH 21,38 (kA)
XH X36 0, 2572
Trị số dòng điện ngắn mạch tại điểm N5’.
I''0N5 ' I0'' I H 27,713 21,38 49,093 (kA)
I''N5 ' I'' I H 23,754 21,38 45,134 (kA)
Dòng ngắn mạch xung kích tại N5’.
i XKN5 ' 2.K xk .I0N5
''
' 2.1,8.49,093 124,97 (kA)
Giá trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích sau nửa chu kì đầu tiên kể từ khi ngắn
mạch.
I XKN5 ' I0N5
''
' . 1 2(K XK 1) q.I 0N5 ' 1,52.49,093 74,621 (kA)
2 ''
X 20 .X 25 0,326.0,0975
X 29 0,0652
X 20 X 25 X 27 0,326 0,0975 0,064
X 25 .X 27 0,0975.0,064
X30 0,0128
X 20 X 25 X 27 0,326 0,0975 0,064
X 20 .X 27 0,326.0,064
X31 0,0428
X 20 X 25 X 27 0,326 0,0975 0,064
Hình 3.8d. Biến đổi Y .
X 29 .(X30 X 26 )
X33 X 29 X30 X 26
X31 X32
0,0652.(0,0128 0,0685)
0,0652 0,0128 0,0685
0,0428 0,08665
0,1874
(X30 X 26 ).(X31 X32 )
X34 X30 X 26 X31 X32
X 29
(0,0128 0,0685).(0,0428 0,08665)
0,0128 0,0685 0,0428 0,08665
0,0652
0,3722
3.2.3.6.2. Tính toán dòng ngắn mạch.
Để sử dụng đường cong tính toán, ta quy đổi điện kháng tính toán và hệ đơn vị tương
đối định mức (X*ttđm ) .
S đmFi
3.75
X ttđm X33 .
*
0,1874. 0, 4217
Scb 100
Tra đường cong tính toán hình 3.5 trang 44 sách thiết kế phần điện trong nhà máy điện
và trạm biến áp, ta được bội số của thành phần chu kì dòng điện ngắn mạch.
K ''0 2,35 ; K '' 1,985
Dòng siêu quá độ ban đầu do các máy phát cung cấp.
S đmFi
3.75
I K .IđmFi K .
''
0
''
0
''
0 2,35. 29,074 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch duy trì do các máy phát cung cấp.
S đmFi
3.75
I K .IđmFi K .
''
''
''
1,985. 24,558 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp.
Icb10,5 Icb10,5 5, 499
IH 14,774 (kA)
XH X34 0,3722
Trị số dòng điện ngắn mạch tại điểm N6’.
I''0 N6 ' I0'' I H 29,074 14,774 43,848 (kA)
I''N6 ' I'' I H 24,558 14,774 39,332 (kA)
Dòng ngắn mạch xung kích tại N6’.
i XKN6 ' 2.K xk .I0N6
''
' 2.1,8.43,848 111,619 (kA)
Giá trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích sau nửa chu kì đầu tiên kể từ khi ngắn
mạch.
I XKN6 ' I0N6
''
' . 1 2(K XK 1) q.I 0N6 ' 1,52.43,848 66,649 (kA)
2 ''
S đmFi
300
X ttđm X34 .
*
0,1379. 0, 4137
Scb 100
Tra đường cong tính toán hình 3.5 trang 44 sách thiết kế phần điện trong nhà máy điện
và trạm biến áp, ta được bội số của thành phần chu kì dòng điện ngắn mạch.
K ''0 2, 41 ; K '' 1,99
Dòng siêu quá độ ban đầu do các máy phát cung cấp.
S đmFi
300
I K .IđmFi K .
''
0
''
0
''
0 2, 41. 39,755 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch duy trì do các máy phát cung cấp.
S đmFi
300
I K .IđmFi K .
''
''
''
1,99. 32,826 (kA)
3.U cb10,5 3.10,5
Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp.
Icb10,5 Icb10,5 5, 499
IH 18, 233 (kA)
XH X35 0,3016
Trị số dòng điện ngắn mạch tại điểm N8.
I''0N8 I0'' I H 39,755 18, 233 57,988 (kA)
I''N8 I'' I H 32,826 18, 233 51,059 (kA)
Dòng ngắn mạch xung kích tại N8.
i XKN8 2.K xk .I0N8
''
2.1,8.57,988 147,613 (kA)
Giá trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích sau nửa chu kì đầu tiên kể từ khi ngắn
mạch.
I XKN8 I''0N8 . 1 2(K XK 1) 2 q.I0N8
''
1,52.57,988 88,142 (kA)
Từ kết quả tính toán ngắn mạch ở trên ta tổng hợp được kết quả tính toán ngắn mạch
ở bảng 3.1 sau:
3.2.4. Xác định xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch.
Xung lượng nhiệt đặc trưng cho lượng tỏa nhiệt trong khí cụ điện ứng với thời gian tác
động của dòng ngắn mạch. Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch xác định theo biểu thức:
t t
BN i dt BNCK BNKCK BN i 2N dt BNCK BNKCK
2
N
0 0
Trong đó:
BNCK - Xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần chu kì;
B NKCK - Xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần không chu kỳ.
3.2.4.1. Tính BNCK.
- Phương pháp thời gian tương đương.
BNCK (I''N ) 2 .t tdck
Với: I''N : Dòng ngắn mạch duy trì
t tdck : Thời gian tương đương thành phần chu kỳ của dòng ngắn mạch:
t tdck f ('' .t)
I''0 N
Mà ''
''
I N
t: Thời gian tồn tại ngắn mạch. Trong tính toán gần đúng có thể lấy t= 0,12s.
Nhưng do nhỏ nên chọn t = 0,2s để xác định t tdck .
3.2.4.2. Tính BNKCK.
BNKCK (ION
''
) 2 .Ta . 1 e 2t/Ta
Với là hằng số thời gian tương đương của lưới điện khi t 1s thì xem như e2t/Ta 0
nên BNKCK (I''ON ) 2 .Ta .
Với U 1000 V Ta 0,05s
Bảng 3.2: Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch.
Điểm Mạng điện I''0 I '' t td BNCK B NKCK '' BN
NM (kA) (kA) (s) 2
(kA .s) 2
(kA .s) (kA 2 .s)
N1 Cao áp 6,852 6,476 0,08 3,355 2,347 1,058 5,702
N2 Trung áp 11,227 9,292 0,103 8,893 6,302 1,208 15,195
N3 Hạ áp MBALL 50,978 33,492 0,245 274,82 129,938 1,522 404,758
N4 Phân đoạn 21,904 22,399 0,05 25,086 23,989 0,978 49,075
N5 Máy phát 29,074 11,093 1,025 126,131 42,265 2,621 168,396
N 5' Máy phát 49,093 45,134 0,082 167,040 120,506 1,088 287,546
N6 Máy phát 29,074 11,093 1,025 126,131 42,265 2,621 168,396
N '6 Máy phát 43,848 39,332 0,09 139,231 96,132 1,115 235,363
N7 Tự dùng 88,167 56,227 0,272 859,921 388,671 1,568 1248,592
N '7 Tự dùng 72,922 50,361 0,218 552,898 265,881 1,448 818,779
N8 Tự dùng 57,988 51,059 0,095 247,667 168,130 1,136 415,797
Trong đó: I đmKCÐ Dòng điện làm việc định mức của khí cụ điện.
Ilvcb Dòng điện làm việc cưỡng bức của KCĐ.
4.1.4. Kiểm tra ổn định động.
Khi xảy ra ngắn mạch, khí cụ điện và các phần tử có dòng điện chạy qua phải sinh ra
những dòng xung động lớn do dòng ngắn mạch phát sinh ra lực điện động.
Điều kiện kiểm tra: i ôđđ i xk
SH max 158,559
I bt 4,359 (kA)
2. 3.U Fđm 2. 3.10,5
K scqt .k cl .SđmB1 1, 2.0,5.160
Icb 5, 279 (kA)
3.U Fđm 3.10,5
4.2.3.2. Mạch đầu cực máy phát F1, F2, F3, F4.
SđmF 75
I bt 4,124 (kA)
3.U Fđm 3.10,5
1,05.SđmF 1,05.75
Icb 4,33 (kA)
3.U Fđm 3.110
4.2.3.3. Mạch tự dùng.
Std max F 0,06.75
I bt 0, 247 (kA)
3.U Fđm 3.10,5
4.2.3.4. Đường dây đơn của phụ tải.
PptÐmax 7,5
I
Ð
0, 485 (kA)
3.U Fđm .cos UF
bt
3.10,5.0,85
4.2.3.5. Đường dây kép của phụ tải.
PptKmax 15
I
K
0, 485 (kA)
2. 3.U Fđm .cos UF
bt
2. 3.10,5.0,85
4.2.3.6. Mạch nối từ đầu cực máy phát F4 đến máy biến áp B3.
SđmF 4 StdF4 max 75 0,06.75
I bt 3,876 (kA)
3.U Fđm 3.10,5
1,05.SđmF4 1,05.75
Icb 4,33 (kA)
3.U Fđm 3.10,5
4.2.3.7. Thanh góp cấp điện áp máy phát.
I bt max I bti 4,359 (kA)
Icb max Icbi 5, 279 (kA)
4.3. Tính chọn khí cụ điện và các phần tử có dòng điện chạy qua cho các mạch cấp
điện áp máy phát.
4.3.1. Chọn máy cắt.
4.3.1.1. Điều kiện chọn máy cắt.
MГ-10-
Máy phát N’5 10,5 4,33 49,093 124,97 10 5 105 300 70/10
5000/1800
MГ-10-
Máy phát N’6 10,5 4,33 43,848 111,619 10 5 105 300 70/10
5000/1800
MГГ-10-
Hạ áp MBA N3 10,5 5,279 50,978 134,291 10 5,6 63 170 64/10
5000-63KY3
MГГ-10-
KĐ phân đoạn N4 10,5 3,418 21,904 55,758 10 4 45 120 45/4
4000-45Y3
phối, nhất là các thiết bị phân phối điện ngoài trời, người ta thường dùng nhiều các dây
dẫn mềm nhiều sợi kiểu vặn xoắn bằng đồng hoặc nhôm lõi thép.
4.3.3.1. Chọn thanh góp cấp điện áp máy phát:
a. Điều kiện chọn:
Ta chọn thanh dẫn cứng bằng nhôm, tiết diện hình máng. Thanh dẫn được chọn theo
điều kiện phát nóng lâu dài:
I'cp = K1.K2.Icp ≥ Icb.
Trong đó:
I'cp - là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc thực
tế.
K1 - là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 0,90.
K2 - là hệ số hiệu ứng gần, chọn thanh dẫn cứng hình máng nên K2 = 0,95.
I cb
I'cp = K1.K2.Icp ≥ Icb Icp ≥ .
K1.K 2
I TGMF 5, 279
Icp ≥ cb = = 6,174 KA.
K 1 .K 2 0,90.0,95
Vậy, ta chọn thanh góp có các thông số như bảng 4.4:
Bảng 4.3:
Momen trở kháng Momem quán tính,
Kích thước (mm) Dòng điện
3 4
S1cực (cm ) (cm ) cho phép cả
hai thanh,
(mm2) Một thanh Hai thanh Một thanh Hai thanh
h b c r (A)
Wx-x Wy-y Wyo-yo Jx-x Jy-y Jyo-yo
175 80 8 12 2440 122 25 250 1070 114 2190 6430
h
y yo y
x x
h
y yo y
b
Hình 4.1:
b. Kiểm tra ổn định nhiệt:
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện tiết diện cho phép:
BN
Schọn Smin =
C
Trong đó:
Schọn - là tiết diện của thanh dẫn cần kiểm tra ổn định nhiệt.
Smin - là tiết diện nhỏ nhất mà thanh dẫn có thể chịu đựng được khi thanh dẫn xảy ra
ngắn mạch.
C - là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm thanh dẫn, ta chọn thanh dẫn làm bằng vật liệu
nhôm nên C = 79 As1/ 2 / mm2 .
BN3 404,758 3
Smin .10 254,666 mm 2 .
C 79
Schọn = 2.2440 = 4880 mm2 > 254,666 mm2
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
c. Kiểm tra ổn định động:
Sử dụng phương pháp đơn giản hóa với điều kiện:
cp ttAl
Trong đó:
- Ứng suất cho phép của vật liệu; nhôm = 700 KG/cm2.
Kiểm tra ổn định động bằng phương pháp đơn giản hóa. Theo phương pháp này, ta coi
mỗi nhịp thanh dẫn (phần thanh dẫn giữa hai sứ gần nhất) có chiều dài l1 là một dầm tĩnh,
khi ngắn mạch thanh dẫn chịu tác động của một lực không đổi F1 và bằng lực cực đại khi
ngắn mạch ba pha tính với pha giữa. Mỗi thanh dẫn hình máng gồm hai thanh dẫn hình chữ
U ghép lại với nhau, nên ứng suất trong thanh dẫn gồm hai phần σ1 và σ2.
Ta có:
tt 1 2 (KG/cm2).
Trong đó:
σ1 là ứng suất do dòng điện giữa các pha tác động với nhau sinh ra.
σ2 là ứng suất do dòng điện trong hai thanh dẫn cùng pha tác động với nhau sinh ra.
- Xác định σ1:
Lực điện động giữa các pha sinh ra:
l
F1 1,76.108. .(i (3)
xkN3 )
2
a
Trong đó:
- i (xk3) là dòng điện xung kích khi ngắn mạch ba pha (tại điểm N5).
- i xk i xkN3 134, 291 KA.
(3) (3)
d. Kiểm tra ổn định động khi xét đến dao động riêng.
Ta biết lực điện động dao động với tần số f và 2f nên sứ và thanh dẫn cũng dao động
riêng. Ta biết tần số dao động của thanh dẫn f r 2f thì có cộng hưởng ứng suất tăng vọt
lên 5 lần và hơn nữa sao với lúc xem thanh dẫn dầm tĩnh, vì vậy khi chọn thanh dẫn cũng
cần phải đảm bảo cho tần số dao động riêng của nó nằm ngoài khu vực cộng hưởng với
giới hạn 10% . Cụ thể với tần số dòng điện 50Hz thì tần số dao động riêng của thanh dẫn
tương ứng nằm ngoài giới hạn (45 55)Hz và (90 100)Hz .
Tần số riêng của thanh dẫn được xác định như sau:
3,56 E.J.106
fr .
l2 S.
Trong đó:
- L: khoảng cách giữa hai sứ liền nhau l = 180cm.
- E: Mômem đàn hồi của vật liệu thanh dẫn.
Có E Al 0,65.106 (KG/cm 2 )
- J: Mômem quán tính của tiết diện thanh dẫn đối với trục thẳng góc và phương uốn.
J J Yo Yo 2190 (cm 4 )
- S: Tiết diện ngang của thanh dẫn. S 2.24, 40 48,8 (cm 2 )
- :Khối lượng riêng của vật liệu thanh dẫn. Al 2,74 (g/cm3 )
3,56 0,65.106.2190.106
Vậy f r . 358,508 [Hz]
1802 48,8.2,74
Vậy thanh dẫn ổn định khi xét đến dao động riêng.
4.3.3.2. Chọn thanh dẫn từ thanh góp máy phát 10,5 kV đến hạ áp máy biến áp liên
lạc.
Đoạn trong nhà máy ta dùng thanh dẫn cứng, còn đoạn ngoài trời ta dùng thanh dẫn
mềm.
4.3.3.2.1. Chọn thanh dẫn cứng cho đoạn đặt trong nhà máy.
Điều kiện: Icp Icb
MC
Ta có:
Ta chọn thanh dẫn cứng bằng nhôm, tiết diện hình máng. Thanh dẫn được chọn theo
điều kiện phát nóng lâu dài:
Bảng 4.4:
Momen trở kháng Momem quán tính,
Kích thước (mm) Dòng điện
3 4
S1cực (cm ) (cm ) cho phép cả
hai thanh,
(mm2) Một thanh Hai thanh Một thanh Hai thanh
h b c r (A)
Wx-x Wy-y Wyo-yo Jx-x Jy-y Jyo-yo
175 80 8 12 2440 122 25 250 1070 114 2190 6430
h
y yo y
x x
h
y yo y
b
Hình 4.2:
a. Kiểm tra ổn định nhiệt:
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện tiết diện cho phép:
BN
Schọn Smin =
C
Trong đó:
- Schọn là tiết diện của thanh dẫn cần kiểm tra ổn định nhiệt.
- Smin là tiết diện nhỏ nhất mà thanh dẫn có thể chịu đựng được khi thanh dẫn xảy ra
ngắn mạch.
C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm thanh dẫn, ta chọn thanh dẫn làm bằng vật liệu
nhôm nên C = 79 As1/ 2 / mm2 .
BN3 404,758 3
Smin .10 254,666 mm 2 .
C 79
Schọn = 2.2440 = 4880 mm2 > 254,666 mm2
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
b. Kiểm tra ổn định động:
Kiểm tra ổn định động bằng phương pháp đơn giản hóa. Theo phương pháp này, ta
coi mỗi nhịp thanh dẫn (phần thanh dẫn giữa hai sứ gần nhất) có chiều dài l1 là một dầm
tĩnh, khi ngắn mạch thanh dẫn chịu tác động của một lực không đổi F1 và bằng lực cực đại
khi ngắn mạch ba pha tính với pha giữa. Mỗi thanh dẫn hình máng gồm hai thanh dẫn hình
chữ U ghép lại với nhau, nên ứng suất trong thanh dẫn gồm hai phần σ1 và σ2.
Ta có:
σtt = σ1 + σ2 (KG/cm2).
Trong đó:
- σ1 là ứng suất do dòng điện giữa các pha tác động với nhau sinh ra.
- σ2 là ứng suất do dòng điện trong hai thanh dẫn cùng pha tác động với nhau sinh ra.
- Xác định σ1:
Lực điện động giữa các pha sinh ra:
l
F1 1,76.108. .(i (3)
xkN3 )
2
a
Trong đó:
- i (xk3) là dòng điện xung kích khi ngắn mạch ba pha (tại điểm N5).
giới hạn 10% . Cụ thể với tần số dòng điện 50Hz thì tần số dao động riêng của thanh dẫn
tương ứng nằm ngoài giới hạn (45 55)Hz và (90 100)Hz .
Tần số riêng của thanh dẫn được xác định như sau:
3,56 E.J.106
fr .
l2 S.
Trong đó:
- L: khoảng cách giữa hai sứ liền nhau l = 180cm.
- E: Mômem đàn hồi của vật liệu thanh dẫn.
Có E Al 0,65.106 (KG/cm 2 )
- J: Mômem quán tính của tiết diện thanh dẫn đối với trục thẳng góc và phương uốn.
J J Yo Yo 2190 (cm 4 )
- S: Tiết diện ngang của thanh dẫn.
S 2.24, 40 48,8 (cm 2 )
- :Khối lượng riêng của vật liệu thanh dẫn.
Al 2,74 (g/cm 3 )
3,56 0,65.106.2190.106
Vậy: fr . 358,508 [Hz]
1802 48,8.2,74
Vậy, thanh dẫn đã chọn ổn định khi xét đến dao động riêng.
4.3.3.2.2. Chọn thanh dẫn mền cho đoạn ngoài trời.
a. Chọn tiết diện.
Điều kiện: Icp Ilvcb 5, 279 (kA) nên ta chọn bộ dây dẫn mềm bằng nhô có các thông
số sau:
5 dây dẫn AC – 700/86 có dòng cho phép một dây là Icp1 1220 (A) nên dòng cho
phép 5 dây là Icp 5.1220 6100 (A) .
b. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
BN
Điều kiện: S Smin
C
BN3 404,758
Smin 254,667 mm 2
C 79
Do đó: Sch 5.687 3435 (mm 2 ) Smin 254,667 (mm 2 )
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
4.3.3.3. Chọn thanh dẫn từ đầu máy phát lên thanh góp 10,5kV.
- Vật liệu: Thanh dẫn cứng bằng nhôm đặt trong nhà, tiết diện hình máng.
- Điều kiện: I cp I cb
- Ta có: Icp 4,33 (kA) = 4330 (A)
Vậy ta chọn thanh dẫn cứng bằng nhôm có các thông số như bảng sau:
Bảng 4.5:
Momen trở kháng Momem quán tính,
Kích thước (mm) Dòng điện
S1cực (cm3) (cm4) cho phép cả
hai thanh,
(mm2) Một thanh Hai thanh Một thanh Hai thanh
h b c r (A)
Wx-x Wy-y Wyo-yo Jx-x Jy-y Jyo-yo
125 55 6,5 10 1370 50 9,5 100 290,3 36,7 625 4640
h
y yo y
x x
h
y yo y
b
Hình 4.3:
a
Trong đó:
- i (xk3) là dòng điện xung kích khi ngắn mạch ba pha (tại điểm N5).
cp 1 2
6,372.l22
700 254, 45
12.9,5
(700 254, 45).12.9,5
l22
6,372
(700 254, 45).12.9,5
l2 89, 282 (cm)
6,372
Vậy, để đảm bảo ổn định động thì ta tính số miếng đệm đặt giữa hai sứ.
l1 180
n 1 1 1,02
l2 89, 282
Như vậy, thanh góp đã chọn cần đặt thêm 2 tấm đệm giữa 2 sứ để đảm bảo điều kiện
ổn định động.
c. Kiểm tra ổn định động khi xét đến dao động riêng.
Ta biết lực điện động dao động với tần số f và 2f nên sứ và thanh dẫn cũng dao động
riêng. Ta biết tần số dao động của thanh dẫn f r 2f thì có cộng hưởng ứng suất tăng vọt
lên 5 lần và hơn nữa sao với lúc xem thanh dẫn dầm tĩnh, vì vậy khi chọn thanh dẫn cũng
cần phải đảm bảo cho tần số dao động riêng của nó nằm ngoài khu vực cộng hưởng với
giới hạn 10% . Cụ thể với tần số dòng điện 50Hz thì tần số dao động riêng của thanh dẫn
tương ứng nằm ngoài giới hạn (45 55)Hz và (90 100)Hz .
Tần số riêng của thanh dẫn được xác định như sau:
3,56 E.J.106
fr .
l2 S.
Trong đó:
- L: khoảng cách giữa hai sứ liền nhau l = 180cm.
- E: Mômem đàn hồi của vật liệu thanh dẫn.
Có E Al 0,65.106 (KG/cm 2 )
- J: Mômem quán tính của tiết diện thanh dẫn đối với trục thẳng góc và phương uốn.
J J Yo Yo 625 (cm 4 )
- S: Tiết diện ngang của thanh dẫn.
S 2.13,70 27, 4 (cm 2 )
3,56 0,65.106.625.106
Vậy: fr . 255,594 [Hz]
1802 27, 4.2,74
Vậy, thanh dẫn ổn định khi xét đến dao động riêng.
4.3.4. Chọn cáp cho đường dây cấp điện áp máy phát 10,5kV.
4.3.4.1. Chọn tiết diện.
Tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế.
Điều kiện chọn cáp:
Im ax
Sc (mm 2 )
J kt
Trong đó:
- Sc : Tiết diện của cáp (mm2)
- I m ax : Dòng điện làm việc cực đại (A)
- J kt : Mật độ dòng kinh tế (A/mm2)
Mật độ dòng kinh tế được chọn phụ thuộc vào loại cáp và thời gian sử dụng công suất
cực đại Tmax.
Ta có công thức:
t
A Pmax .Tmax Pt .dt Pti . ti P% Pmax . t
0
Tmax P% . t
24
365 365
Tmax . P% .dt .(60.6 70.4 80.4 90.4 100.6) 7008 (h)
100 0 100
Tra tài liệu tham khảo đối với cáp bằng đồng và Tmax 7008 (h) ta được:
jkt 2 (A / mm 2 ) .
a. Chọn cáp cho đường dây đơn:
Chọn tiết diện.
- I'cp là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc thực
tế.
- K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 1.
- K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song; với khoảng cách 300 mm, nếu 2 sợi
cáp thì K2 = 1.
I btĐ = 485,168 A.
Kiểm tra phát nóng của cáp theo dòng điện làm việc bình thường.
Điều kiện: I'cp K1.K 2 .Icp I bt
Trong đó:
- I'cp là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc
thực tế.
- K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 1.
- K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song; với khoảng cách 300 mm, nếu
2 sợi cáp thì K2 = 0,93.
I'cp = K1.K2.Icp ≥ Ibt.
- Đối với đường dây kép:
I btK = 485,168 A.
I cp' = K1.K2.Icp = 1.0,93.3.460 = 1283,4 A > I btK = 485,168 A.
Vậy, cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng theo dòng điện làm việc bình thường.
Kiểm tra phát nóng của cáp theo dòng điện làm việc cưỡng bức.
K qtsc I cp' ≥ Icb.
Trong đó: K qtsc là hệ số mang tải cho phép của cáp khi sự cố.
Đối với cáp có vỏ cách điện đảm bảo, nếu bình thường dòng điện làm việc không quá
tải 80% I cp' thì khi sự cố có thể cho phép cáp quá tải 30% trong thời gian không quá 5 ngày
đêm.
Hệ số mang tải lúc bình thường của cáp:
Ibt 485,168
K bt .100 37,8%.
I'cp 1283, 4
Kháng điện đường dây có tác dụng hạn chế dòng ngắn mạch hoặc hạn chế dòng điện
khởi động của động cơ trong các mạch công suất lớn nhằm chọn được khí cụ điện hạng
nhẹ và nâng cao điện áp dư trên thanh góp khi ngắn mạch trên đường dây.
4.3.5.1. Điều kiện chọn và kiểm tra:
- Điện áp: UđmK Umạng
- Dòng điện: IđmK Icb.
- Kiểm tra ∆U% khi làm việc bình thường, cưỡng bức.
- Kiểm tra điều kiện ổn định động: iôđđ ixk.
- Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt: I 2nh t nh BN.
4.3.5.2. Phân bố phụ tải cấp điện áp máy phát cho các phân đoạn.
Bảng 4.6:
Kháng K4
K3 K5
(MW)
(MW) (MW)
Trạng thái Nhánh 41 Nhánh 42
Bình thường 15 22,5 22,5 15
Sự cố K3 0 37,5 22,5 15
Sự cố K4 30 0 0 30
Sự cố K5 15 22,5 37,5 0
Max 30 37,5 37,5 30
4.3.5.3. Tính chọn kháng điện đường dây.
Tính chọn kháng điện K3, K5
Xác định dòng điện làm việc tính toán qua kháng điện
Dòng điện làm việc bình thường qua kháng điện:
bt
PK3 15
I btK3 IK5
bt
0,970 (kA)
3.U đm .cos UF 3.10,5.0,85
Dòng điện làm việc cưỡng bức qua kháng điện
cb
PK3 30
I cb
I cb
1,941 (kA)
3.U đm .cos UF
K3 K5
3.10,5.0,85
Chọn kháng điện
Tra sách thiết kế, ta chọn loại kháng điện đơn PƂ A-10-2000-XK%.
Xác định XK3%, XK5%
Kháng điện đường dây chọn XK% nhằm để hạ thấp dòng điện ngắn mạch đến mức có
thể chọn được các máy cắt ở trạm địa phương có Icđm = 20kA và thời gian cắt ta chon tc =
0,5s.
Dòng điện ngắn mạch sau khi chọn kháng phải thỏa mãn điều kiện:
Hình 4.5:
SC .C
I nhC
tc
Trong đó:
- C : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu, với cáp lõi đồng thì C = 141 (A2/s).
- t c : Thời gian cắt của máy cắt (bao gồm thời gian tác động của bảo vệ rơle),
tc = 0,5s.
3.240.141.103
I nhC 143,57 (kA)
0,5
Chọn giá trị cơ bản: Scb 100 (MVA), Ucb =10,5 (kV)
Scb 100
Icb 5, 499 (kA)
3.U cb 3.10,5
Trị số điện kháng XΣ:
Icb 5, 499
X HT ''
0,0624
I N7 88,167
Vì dòng điện ổn định nhiệt của cáp lớn nên xét ngắn mạch ngay sau máy cắt xuất
tuyến, ta có:
Icb Icb
I''N9
X X HT X K3
Icb 5, 499
X X HT X K3 0, 275
I''N9 20
X K3 X X HT 0, 275 0,0624 0, 2126
Iđm 2
X K5 % X K3 % X K3 . .100 0, 2126. .100 7,73%
Icb 5, 499
Tra tài liệu thiết kế ta chọn được kháng điện đơn XK% = 8%, ta có bảng sau:
Bảng 4.7:
PƂ A-10-2000-8 10 2 8 14 53 88
Xác định lại dòng ngắn mạch I''N9
Icb 5, 499
X K3 X K3 %. 0,08. 0, 220
Iđm 2
5, 499
I''N9 19, 472 (kA) < 20 (kA)
0,0624 0, 220
IbtK3 0,970
U% bt
K3 U% bt
K5 X K3% . .sin UF 0,08 .0,527 2% U%cp
bt
IK3đm 2
Chế độ làm việc cưỡng bức
Icb 1,941
U%cb
K3 U% K5 X K3% .
cb K3
.sin UF .100 0,08 .0,527.100 4,09%
IK 3đm 2
Kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp.
Kiểm tra điện áp dư trên thanh góp khi ngắn mạch sau kháng điện K3:
I''N9 19, 472
Udư% = X K3 %. 0,08. .100 77,89% > Udưcp% = 60%
IK3đm 2
Kiểm tra ổn định động:
I nh t nh 88 (kA.s1/2 )
Suy ra, BN I nh . t nh .
PKcb4 37,5
nh 41 I nh 42
Icb 2, 426 (kA)
cb
Tra sách thiết kế, ta chọn loại kháng điện đơn PƂ AC-10-2500-XK%.
Xác định XK4%
Dòng điện ngắn mạch sau khi chọn kháng:
Hình 4.6:
Icb 5, 499
X HT ''
0,075
I N7 ' 72,922
Vì dòng điện ổn định nhiệt của cáp lớn nên xét ngắn mạch ngay sau máy cắt xuất
tuyến, ta có:
Icb Icb
I''N9 '
X X HT X K 4
Icb 5, 499
X X HT X K 4 0, 275
I''N9 ' 20
X K 4 X X HT 0, 275 0,075 0, 2
Iđm 2,5
XK 4 % XK 4 . .100 0, 2. .100 9,09%
Icb 5, 499
Tra tài liệu thiết kế ta chọn được kháng điện kép XK% = 10%, ta có bảng sau:
Bảng 4.8:
nh 41 K.I nh 42
Icb cb
U%cb
K 4 X K 4% . .sin UF .100
I K 4 đm
2, 426 0,5.2, 426
0,1. .0,527.100
2,5
2,557% U%cb
cp 5%
Kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp.
Kiểm tra điện áp dư trên thanh góp khi ngắn mạch sau kháng điện K4:
- I nh t nh 112 (kA.s1/2 )
Suy ra, BN I nh . t nh .
Vậy kháng điện đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt.
Tra tài liệu thiết kế ta chọn CDHQ có các thông số như bảng sau:
Bảng 4.10:
Các thông số của CDHQ
Loại Uđm (KV) Q tt (KVAr)
ЗPOM – 1200/10 10 1200
Căn cứ vào sơ đồ đấu dây tính toán phụ tải của BI như bảng 4.9 sau:
Bảng 4.12:
STT Tên thiết bị Loại Phụ tải [VA]
Pha A Pha B Pha C
1 Ampe meter 1 1 1
2 Watt meter Π -314 5 5
3 Watt meter tự ghi Π – 33 5 5
4 Var meter Π – 342/1 10 10
5 Wh Π – 670 2,5 2,5
6 Varh Π - 672 2,5 2,5 2,5
7 Tổng 26 3,5 26
Từ bảng 4.9, ta thấy pha A và C mang tải nhiều nhất S = 26 VA nên lấy số liệu pha A
để tính toán.
Tổng trở các dụng cụ đo lường mắc vào pha A (C):
S 26
Zdc = = = 1,04.
I 2
2 dm 52
Tổng trở dây nối từ BI đến các dụng cụ đo:
Zdd = ZđmBI - Zdc.
Trong đó:
- ZđmBI là tổng trở định mức của phụ tải BI, ZđmBI = 1,2 .
- Zdc là tổng trở các dụng cụ đo. Zđc = 1,04.
Zdd = 1,2 – 1,04= 0,16.=rdd
Giả sử: chiều dài dây dẫn từ BI đến dụng cụ đo là 30 m. Chọn dây dẫn đồng có =
0,0175 mm2/m, nên ta có :
l
Zdd rdd = . .
Ftt
.l 0, 0175.30
Ftt = = = 3,28 mm2.
rdd 0,16
Vậy, ta chọn dây dẫn đồng có tiết diện F = 3,5 mm2 (Trang 67_ Nguyễn Hữu Khái)
4.3.7.1.2. Kiểm tra ổn định nhiệt:
Vì BI đã chọn có Iđm > 1000A nên ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
4.3.7.2. Chọn máy biến điện áp (BU).
Máy biến điện áp được chọn theo điều kiện sau:
- Điện áp: UđmBU Umạng = 10,5 KV
- Công suất định mức: S2đmBU S2 = P 2
dc Qdc2
Trong đó: P , Q dc dc là tổng công suất phụ tải tác dụng và phản kháng nối vào
BU.
- Cấp chính xác: 0,5
- Vị trí đặt: Đặt trong nhà.
Để cung cấp tín hiệu cho các dụng cụ đo lường và kiểm tra cách điện cho các thiết bị
ta chọn BU loại 3 pha 5 trụ nối theo Y0 / Y0 / .
Căn cứ vào sơ đồ đấu dây tính toán phụ tải của BU như bảng 4.10 sau:
Bảng 4.13:
STT Tên thiết bị Loại Phụ tải AB Phụ tải BC
W VAr W VAr
1 Volt meter B2 7,2
2 Watt meter Π-314 1,8 1.8
3 Watt meter tự ghi Π-33 8,3 8,3
4 Var meter Π-342/1 1,8 1,8
5 Wh Π-670 0,66 1,62 0,66 1,62
6 Varh Π-672 0,66 1,62 0,66 1,62
7 Tần số kế Π-340 6,5
8 Tổng 20,4 3,24 19,72 3,24
Bảng 4.15:
Loại sứ Điện áp Lực phá hoại Chiều cao
U đm (kV) Duy trì ở tt min [KG] [mm]
khô
O 10 4250KBY3 10 47 4250 230
4.3.8.2. Chọn sứ đỡ cho thanh dẫn từ đầu cực máy phát lên thanh góp 10,5kV.
Vị trí đặt: Đặt trong nhà
Điện áp: Uđmsứ 10 (kV)
Chọn loại sứ có thông số như sau:
Bảng 4.16:
Điện áp (kV) Lực phá hoại
nhỏ nhất khi Chiều cao
Loại sứ Duy trì ở trạng uốn tính
Uđm (mm)
thái khô
(KG)
O 10 4250KBY3 10 47 4250 230
Kiểm tra ổn định động:
Lực tác dụng thực tế ở tâm thanh dẫn quy đổi về đầu sứ:
h 125
' H 230
H 2 1413,61. 2 =1797,743 (KG)
Ftt F1. F1.
H H 230
Lực phá hoại cho phép của sứ:
Fcp 0,6Fph =0,6.4250=2550 (KG)
Fcp =2550 [KG] > Ftt 1797,743 [KG]
Thanh dẫn từ thanh góp cấp điện áp máy phát 10,5kV đến hạ áp máy biến áp liên lạc
B1và B2 gồm hai đoạn. Một đoạn là từ thanh dẫn cứng đặt trong nhà và một đoạn là thanh
dẫn mềm đặt ngoài trời. Để nối hai đoạn này với nhau thì ta phải dùng loại sứ xuyên qua
từng gian này.
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ PHẦN TỰ DÙNG CHO NHÀ MÁY ĐIỆN
Trong nhà máy điện để sản xuất điện năng nhà máy điện phải tiêu thụ một lượng công
suất phát ra để cung cấp cho các các thiết bị phục vụ cho nhà máy bao gồm hai phần tự
dùng riêng cho từng tổ máy và tự dùng chung cho toàn nhà máy. Trong nhà máy nhiệt điện,
điện năng tiêu thụ chủ yếu để cung cấp cho các bộ phận chính sau:
- Các cơ cấu kho nhiên liệu và vận chuyển nhiên liệu.
- Tự dùng cho các tổ máy như bơm dầu, điều khiển tuabin bơm dầu bơi trơn, bơm nước
để làm mát các gối đỡ, mạch kích từ.
- Tự dùng điện chiếu sáng, điện điều khiển bảo vệ.
- Tập hợp các cơ cấu trên cộng với thiết bị phân phối, máy biến áp giảm, nguồn năng
lượng độc lập và hơi tạo thành hệ thống điện tự dùng của nhà máy.
- Nhà máy điện chỉ làm việc bình thường trong điều kiện hệ thống điện tự dùng làm
việc tin cậy. Như vậy yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện tự dùng là độ tin cậy cao đồng
thời đảm bảo tính kinh tế.
5.1. Chọn sơ đồ chính của hệ thống tự dùng.
- Điện áp tự dùng được sử dụng chủ yếu là 6kV và cấp 0,4 kV. Cấp 6kV thường là cấp
cho các động cơ lớn hơn 200kW, cấp 0,4kV phục vụ cho động cơ nhỏ, hệ thống điện chiếu
sáng, điều khiển, bảo vệ.
- Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ta phân đoạn hệ thống thanh góp tự dùng và xây
dựng hệ thống thanh góp dự trữ cho mỗi cấp điện áp, máy biến áp tự dùng dự trữ được nối
vào phía hạ áp máy biến áp liên lạc.
5.2. Chọn số lượng và công suất tự dùng.
5.2.1. Máy biến áp tự dùng bậc 1.
5.2.1.1. Máy biến áp tự dùng làm việc.
- Công suất định mức của máy biến áp cần phải phù hợp với phụ tải cực đại của động
cơ 6kV, động cơ 360kV và các thiết bị tiêu thụ điện năng khác nối qua máy biến áp công
tác bậc 2. Hệ thống tự dùng phân phối theo sự đồng đều giữa các phân đoạn, phụ tải mỗi
phân đoạn phù hợp với tổ máy tương ứng và phần phụ tải chung. Vì vậy, công suất máy biến
áp này được chọn như sau:
SđmB .SđmF 0,06.75 4,5 [MVA]
Bảng 5.2:
Loại MBA Sđm Số Điện áp kV Tổn thất (kW) U N % I0 %
(MVA) lượng Cao Hạ P0 PN
TM-1000/6,3 Làm việc 1 04 6 0,4 2,1 12,2 5,5 1,4
TM-1600/6,3 Dự trữ 1,6 01 6 0,4 2,8 18 5,5 1,3