You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN
====o0o====

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐIỆN

Giáo viên hướng dẫn : Đoàn Đức Thắng


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Sĩ Duy
Mã sinh viên : 2019606124
Lớp học phần : 20221EE6023004

Hà nội, ngày 25 tháng 11 năm 2022


Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐIỆN


Họ và tên SV:
STT Mã sinh viên Họ và tên Lớp-Khóa Ngành
1 2019606224 Nguyễn Sĩ Duy 20221EE6023004 KTĐ-ĐT
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Đức Thắng Khoa: Điện.

TÊN ĐỀ TÀI: Thiết kế động cơ điện không đồng bộ ba pha rô to lồng sóc
1.Số liệu phục vụ tính toán, thiết kế động cơ điện không đồng bộ
Công suất định mức: Pđm= 8.5 kW; Số pha: m =3; Tần số f = 50 hZ
Điện áp định mức: Uđm= 380V; Số cực: 2p = 4 ; Sơ đồ nối dây: Y
Hệ số công suất: cosφ = 0,88; Hiệu suất: η n= 85 %; Kiểu kín IP44.
Cấp cách điện : B Chế độ làm việc liên tục
Chiều cao tâm trục: h= 200 mm Ik/Iđm= 7; Mk/Mđm= 1,4; Mmax/Mđm= 2,2
2.Yêu cầu tính toán, thiết kế động cơ điện không đồng bộ

Chương 1: Phần mở đầu

1.1. Giới thiệu chung về máy điện không đồng bộ

1.2. Giới thiệu chung về thiết kế động cơ không đồng bộ

1.3. Quy trình, các tiêu chuẩn thiết kế động cơ không đồng bộ

1.4. Nhận xét, kết luận chương 1

Chương 2: Thiết kế động cơ điện không đồng bộ ba pha lồng sóc 11kW,
380V

1.1. Giới thiệu mục tiêu thiết kế


1.2. Xác định kích thước chủ yếu
1.3. Thiết kế Stato

1 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1.4. Thiết kế lõi sắt rô to


1.5. Khe hở không khí
1.6. Tham số động cơ không đồng bộ trong quá trình khởi động
1.7. Xác định đặc tính làm việc và khởi động
1.8. Nhận xét, kết luận chương 2

Chương 3: Kết luận, kiến nghị và hướng phát triển của đề tài

3.1. Kết luận

3.2. Kiến nghị

3.3. Hướng phát triển của đề tài

3.1Các tiêu chuẩn phục vụ tính toán, thiết kế động cơ điện không
đồng bộ
TCVN 1987-1994; TCVN 315-85; TCVN 7540:2013. Quy định về
động cơ điện không đồng bộ ba pha
TCVN 8:2015: Quy định về bản vẽ kỹ thuật

2. Các bản vẽ cần thực hiện


STT Tên bản vẽ Khổ giấy Số lượng
1 Bản vẽ tổng lắp ráp động cơ A3 01

3. Yêu cầu trình bày văn bản


4. Thực hiện theo biểu mẫu “BM03” về QUY CÁCH CHUNG CỦA
BÁO CÁO TIỂU LUẬN/BTL/ĐỒ ÁN/DỰ ÁN trong Quyết định số
815/ QĐ-ĐHCN ngày 15/08/2019
5. Về thời gian thực hiện đồ án:
Ngày giao đề tài: 19/09/2022 Ngày hoàn thành: 03/12/2022
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Đoàn Đức Thắng

2 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................. 7
CHƯƠNG 1 : PHẦN MỞ ĐẦU ................................................. 8
1.1 Giới thiệu chung về máy điện không đồng bộ ................ 8
1.1.1 Cấu tạo : ....................................................................................... 8
1.1.2 Khe hở : ...................................................................................... 13
1.1.3 Phân loại : ................................................................................... 13
1.1.4 Mạch từ : .................................................................................... 13
1.1.5 Dây quấn : ................................................................................... 14
1.2 Giới thiệu chung về thiết kế động cơ không đồng bộ ... 15
1.2.1 Ưu điểm, nhược điểm và biện pháp khắc phục : ....................... 15
1.2.2 Nội dung thiết kế : ...................................................................... 16
1.2.3 Tiêu chuẩn sản suất động cơ : .................................................... 16
1.2.4 Phương pháp thiết kế : ............................................................... 16
1.3 Quy trình , các tiêu chuẩn thiết kế động cơ không đồng
bộ ............................................................................................... 16
1.3.1 Quy trình thiết kế động cơ không đồng bộ : .............................. 16
1.3.2 Các tiêu chuẩn về dãy công suất : .............................................. 17
1.3.3 Các tiêu chuẩn về kích thước lắp đặt độ cao tâm trục : ............. 17
1.3.4 Kí hiệu máy : .............................................................................. 17
1.3.5 Sự làm mát : ............................................................................... 18
1.3.6 Cấp cách điện : ........................................................................... 18
1.3.7 Chế độ làm việc :........................................................................ 20
1.4 Nhận xét, kết luận chương 1 ............................................ 20
CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG
BỘ BA PHA LỒNG SÓC 11KW, 380V .................................. 22
2.1 Giới thiệu mục tiêu thiết kế : ........................................... 22
3 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2.2 Xác định kích thước chủ yếu ........................................... 22


2.2.1 Số đôi cực:.................................................................................. 22
2.2.2 Đường kính ngoài stato : ............................................................ 22
2.2.3 Đường kính trong stato : ............................................................ 22
2.2.4 Công suất tính toán: ................................................................... 23
2.2.5 Chiều dài tính toán của lõi sắt stato (l): ................................... 23
2.2.6 Bước cực : .................................................................................. 23
2.2.7 Lập phương án so sánh : ............................................................ 24
2.2.8 Dòng điện pha định mức : .......................................................... 24
2.3 Thiết kế Stato ..................................................................... 24
2.3.1.rãnh stato: ................................................................................... 24
2.3.2 Bước rãnh stato : ........................................................................ 24
2.3.3 Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh : ........................................ 24
2.3.4 Số vòng dây nối tiếp của một pha dây quấn stato :.................... 24
2.3.5 Tiết diện và đường kính dây dẫn................................................ 25
2.3.6 Kiểu dây quấn: ........................................................................... 25
2.3.7 Hệ số quấn dây: .......................................................................... 26
2.3.8 Mật độ từ thông khe hở không khí :........................................... 26
2.3.9 Xác định sơ bộ chiều dài răng stato: .......................................... 27
2.3.10 Xác định sơ bộ chiều cao gông stato: ...................................... 27
2.3.11 Kích thước rãnh và cách điện rãnh: ......................................... 27
2.3.12 Chiều rộng răng stato: .............................................................. 29
2.3.13 Chiều cao gông từ stato:........................................................... 30
2.4 Thiết kế lõi sắt rô to .......................................................... 30
2.4.1 Số rãnh rôto: ............................................................................... 30
2.4.2 Đường kính ngoài rôto: .............................................................. 30
2.4.3 Đường kính trục rôto:................................................................. 30
2.4.4 Bước răng rôto: .......................................................................... 30
2.4.5 Xác định sơ bộ chiều rộng răng rôto: ......................................... 30
2.4.6 Dòng điện trong thanh dẫn rôto: ................................................ 31
4 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2.4.7 Dòng điện trong vòng ngắn mạch: ............................................. 31


2.4.8 Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm:................................................. 31
2.4.9 Tiết diện vành ngắn mạch: ........................................................ 32
2.4.10 Kính thước răng và rãnh rôto: .................................................. 32
2.4.11 Diện tích rãnh rôto: .................................................................. 33
2.4.12 Diện tích vành ngắn mạch:....................................................... 33
2.4.13 Tính các kích thước thực tế:..................................................... 33
2.4.14 Chiều cao gông rôto: ................................................................ 34
2.4.15 Độ nghêng rãnh stato: .............................................................. 35
2.5 khe hở không khí ............................................................... 35
2.6 Tham số động cơ không đồng bộ trong quá trình khởi
động .......................................................................................... 35
2.6.1 Tính toán mạch từ động cơ không đồng bộ .............................. 35
2.6.2 Tham số của động cơ điện ở chế độ định mức .......................... 38
2.6.3 Tổn hao thép và tổn hao cơ ........................................................ 45
2.7 Xác định đặc tính làm việc khởi động ........................... 48
2.7.1 Tham số động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của dòng
điện (khi s = 1) : .................................................................................. 48
2.7.2 Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của
dòng điện và sự bảo hòa của từ trường tản khi (s = 1): ...................... 50
2.7.3 Những tham số ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của
dòng điện và sự bão hòa của từ tản: .................................................... 54
2.5 Nhận xét,kết luận chương 2 ............................................. 55
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA ĐỂ TÀI ............................................................... 56
3.1 Kết luận .............................................................................. 56
3.2 Kiến Nghị ............................................................................. 56

5 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU

Thiết bị điện là một trong những ngành học quan trọng trong hệ thống giáo
dục đại học các trường kĩ thuật cũng như trong quá trình phát triển nhanh chóng
của nền khoa học kĩ thuật nước ta. Vì vậy, việc tính toán, thiết kế các thiết bị điện
là việc hết sức quan trọng và không thể thiếu với ngành điện nói chung và mỗi
sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh vực điện-điện tử. Trong những
năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế
xã hội, số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt động thương mại, dịch vụ,
… gia tăng nhanh chóng, dẫn đến yêu cầu sản xuất, phát triển và sử dụng các
thiết bị điện của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh
trong những năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những
người am hiểu về thiết bị điện để làm công tác thiết kế cũng như vận hành, cải
tạo sữa chữa, phát triển các loại thiết bị điện.
Nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ
thể, em được giao cho nhiệm vụ là: Thiết kế động cơ không đồng bộ 3 pha roto
lồng sóc. Em đã thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy ThS. Đoàn
Đức Thắng, nhưng do trình độ kiến thức còn nhiều hạn chế, nên có đôi phần
thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến, phê bình và sữa chữa từ quý thầy cô
và các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2022

7 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG 1 : PHẦN MỞ ĐẦU

1.1 Giới thiệu chung về máy điện không đồng bộ

1.1.1 Cấu tạo :


Máy điện không đồng bộ do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, sử dụng
và bảo quản thuận tiện, giá thành rẽ nên được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế
quốc dân, nhất là loại công suất dưới 100 kW.

Động cơ điện không đồng bộ rôto lồng sóc cấu tạo đơn giản nhất (nhất là loại
rôto lồng sóc đúc nhôm) nên chiếm một số lượng khá lớn trong loại động cơ
công suất nhỏ và trung bình. Nhược điểm của động cơ này là điều chỉnh tốc độ
khó khăn và dòng điện khởi động lớn thường bằng 6-7 lần dòng điện định mức.
Để bổ khuyết cho nhược điểm này, người ta chế tạo đông cơ không đồng bộ
rôto lồng sóc nhiều tốc độ và dùng rôto rãnh sâu, lồng sóc kép để hạ dòng điện
khởi động, đồng thời tăng mômen khởi động lên.

Hình 1:Động cơ không đồng bộ 3 pha roto lồng sóc

Động cơ điện không đồng bộ rôto dây quấn có thể điều chỉnh tốc được tốc độ
trong một chừng mực nhất định, có thể tạo một mômen khởi động lớn mà dòng

8 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

khởi động không lớn lắm, nhưng chế tạo có khó hơn so với với loại rôto lồng
sóc, do đó giá thành cao hơn, bảo quản cũng khó hơn.

Động cơ điện không đồng bộ được sản xuất theo kiểu bảo vệ IP23 và kiểu kín
IP44. Những động cơ điện theo cấp bảo vệ IP23 dùng quạt gió hướng tâm đặt ở
hai đầu rôto động cơ điện. Trong các động cơ rôto lồng sóc đúc nhôm thì cánh
quạt nhôm được đúc trực tiếp lên vành ngắn mạch. Loại động cơ điện theo cấp
bảo vệ IP44 thường nhờ vào cánh quạt đặt ở ngoài vỏ máy để thổi gió ở mặt
ngoài vỏ máy, do đó tản nhiệt có kém hơn do với loại IP23 nhưng bảo dưỡng
máy dễ dàng hơn.

Hiện nay các nước đã sản xuất động cơ điện không đồng bộ theo dãy tiêu
chuẩn. Dãy động cơ không đồng bộ công suất từ 0,55-90 kW ký hiệu là K theo

tiêu chuẩn Việt Nam 1987-1994 được ghi trong bảng 10-1 (Trang 228 TKMĐ).
Theo tiêu chuẩn này, các động cơ điện không đồng bộ trong dãy đều chế tạo theo
kiểu IP44.

Ngoài tiêu chuẩn trên còn có tiêu chuẩn TCVN 315-85, quy định dãy công
suất động cơ điện không đồng bộ rôto lồng sóc từ 110 kW-1000 kW, gồm có
công suất sau: 110,160, 200, 250, 320, 400, 500, 630, 800 và 1000 kW. .

Hình 2: cấu tạo của động cơ KĐB 3 pha

9 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Động cơ không đồng bộ về cấu tạo được chia làm hai loại:động cơ không đồng
bộ ngắn mạch hạy còn gọi là động cơ không đồng bộ rô to lồng sóc và động cơ
dây quấn.

- Stato ( phần tĩnh)

Stato bao gồm vỏ máy, lõi thép và dây quấn.

+ Vỏ máy : Vỏ máy là nơi cố định lõi sắt, dây quấn và đồng thời là nơi ghép
nối nắp hay gối đỡ trục

Hình 3: vỏ động cơ KĐB 3 pha

Vỏ máy có thể làm bằng gang nhôm hay lõi thép. Để chế tạo vỏ máy người ta có
thể đúc, hàn, rèn. Vỏ máy có hai kiểu: vỏ kiểu kín và vỏ kiểu bảo vệ. Vỏ máy
kiểu kín yêu cầu phải có diện tích tản nhiệt lớn người ta làm nhiều gân tản nhiệt
trên bề mặt vỏ máy. Vỏ kiểu bảo vệ thường có bề mặt ngoài nhẵn, gió làm mát
thổi trực tiếp trên bề mặt ngoài lõi thép và trong vỏ máy.

Hộp cực là nơi để dấu điện từ lưới vào. Đối với động cơ kiểu kín hộp cực yêu
cầu phải kín, giữa thân hộp cực và vỏ máy với nắp hộp cực phải có giăng cao su.

Trên vỏ máy còn có bulon vòng để cẩu máy khi nâng hạ, vận chuyển và bulon
tiếp mát.

+ Lõi sắt :

10 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Lõi sắt là phần dẫn từ. Vì từ trường đi qua lõi sắt là từ trường quay, nên để
giảm tổn hao lõi sắt được làm những lá thép kỹ thuật điện dây 0,5mm ép lại. Yêu
cầu lõi sắt là phải dẫn từ tốt, tổn hao sắt nhỏ và chắc chắn.

Mỗi lá thép kỹ thuật điện đều có phủ sơn cách điện trên bề mặt để giảm tổn
hao do dòng điện xoáy gây nên (hạn chế dòng điện phuco).

+ Dây quấn :

Dây quấn stator được đặt vào rãnh của lõi sắt và được cách điện tốt với lõi sắt.
Dây quấn đóng vai trò quan trọng của máy điện vì nó trực tiếp tham gia các quá
trình biến đổi năng lượng điện năng thành cơ năng hay ngược lại, đồng thời về
mặt kinh tế thì giá thành của dây quấn cũng chiếm một phần khá cao trong toàn
bộ giá thành máy.

Hình 4: cấu tạo stato của máy điện không đồng bộ

-Phần quay (rôto)

Rôto của động cơ không đồng bộ gồm lõi sắt, dây quấn và trục (đối với động
cơ dây quấn còn có vành trượt).

+ Lõi sắt :

Lõi sắt của rôto bao gồm các lá thép kỹ thuật điện như của stator, điểm khác
biệt ở đây là không cần sơn cách điện giữa các lá thép vì tần số làm việc trong
rôto rất thấp, chỉ vài Hz, nên tổn hao do dòng phuco trong rôto rất thấp. Lõi sắt
được ép trực tiếp lên trục máy hoặc lên một giá rôto của máy. Phía ngoài của lõi
thép có xẻ rãnh để đặt dây quấn rôto.
11 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

+ Dây quấn rôto :

Phân làm hai loại chính: loại rôto kiểu dây quấn va loại rôto kiểu lồng sóc

+ Loại rôto kiểu dây quấn

Rôto có dây quấn giống như dây quấn stato. Máy điện kiểu trung bình trở lên
dùng dây quấn kiểu sóng hai lớp, vì bớt những dây đầu nối, kết cấu dây quấn trên

rôto chặt chẽ. Máy điện cỡ nhỏ dùng dây quấn đồng tâm một lớp. Dây quấn ba
pha của rôto thường đấu hình sao.

Đặc điểm của loại động cơ kiểu dây quấn là có thể thông qua chổi than đưa
điện trở phụ hay suất điện động phụ vào mạch rôto để cải thiện tính năng mở
máy ,điều chinh tốc độ hay cải thiện hệ số công suất của máy.

+ Loại rôto kiểu lồng sóc :

Kết cấu của loại dây quấn rất khác với dây quấn stato. Trong mỗi rãnh của lõi
sắt rôto, đặt các thanh dẫn bằng đồng hay nhôm dài khỏi lõi sắt và được nối tắt
lại ở hai đầu bằng hai vòng ngắn mạch bằng đồng hay nhôm. Nếu là rôto đúc
nhôm thì trên vành ngắn mạch còn có các cánh khoáy gió.

12 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Hình 5: Động cơ Rotor lồng sóc

Rôto thanh đồng được chế tạo từ đồng hợp kim có điện trở suất cao nhằm
mục đích nâng cao mômen mở máy.

Để cải thiện tính năng mở máy, đối với máy có công suất lớn, người ta làm
rãnh rôto sâu hoặc dùng lồng sóc kép. Đối với máy điện cỡ nhỏ, rãnh rôto được
làm chéo góc so với tâm trục.

Dây quấn lồng sóc không cần cách điện với lõi sắt.

+ Trục :

Trục máy điện mang rôto quay trong lòng stato, vì vậy nó cũng là một chi tiết
rất quan trọng. Trục của máy điện tùy theo kích thước có thể được chế tạo từ thép
Cacbon từ 5 đến 45.

Trên trục của rôto có lõi thép, dây quấn, vành trượt và quạt gió.

1.1.2 Khe hở :
Rôto là một khối đều nên khe hở đều.Khe hở rất nhỏ (từ 0,1 ÷ 1 mm trong
máy điện cở nhỏ và vừa ) để hạn chế dòng từ hoá lấy từ lưới vào , nhờ đó hệ số
công suất của máy cao hơn.

1.1.3 Phân loại :


- Theo kết cấu vỏ, máy điện không đồng bộ có thể chia làm các kiểu chính
sau: Kiểu hở, kiểu bảo vệ, kiểu kín, kiểu phòng nổ.
- Theo kết cấu của rotor, máy điện không đồng bộ được chia làm hai loại:
rotor kiểu lồng sóc và rotor kiểu dây quấn
- Theo số pha trên dây quấn stator có thể chia làm các loại: một pha, 2 pha và
ba pha
1.1.4 Mạch từ :
Trong máy điện, các cực từ có cực tính khác nhau được bố trí xen kẽ

13 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

nhau. Từ thông đi từ cực bắc N qua khe hở và vào phần ứng rồi trở về hai cực
nam N nằm kề bên.

Phần lớn từ thông dưới mỗi cực từ đi qua khe hở vào phần ứng, có một
phần rất nhỏ từ thông không qua phần ứng mà trực tiếp qua các cực từ bên cạnh,
gông từ, nắp máy...
0
Phần từ thông đi vào phần ứng gọi là từ thông chính hay từ thông khe hở ,
cảm ứng sđđ trong dây quấn khi phần ứng quay và tác dụng với dòng điện trong
C
dây quấn để sinh ra mômen. Đây là phần chủ yếu của từ thông cực từ . Phần
từ thông không đi qua phần ứng gọi là từ thông tản Fs. Nó không cảm ứng sđđ và
sinh ra mômen trong phần ứng song nó vẫn tồn tại làm cho độ bảo hòa từ của cực
từ và gông từ tăng lên.
1.1.5 Dây quấn :
Dây quấn của máy điện quay được bố trí ở hai bên khe hở trên lõi thép
của phần tĩnh hoặc của phần quay. Nó là bộ phận chính để thực hiện sự biến đổi
năng lượng cơ điện trong máy. Một cách tổng quát có thể chia dây quấn máy
điện quay ra làm hai loại : dây quấn phần cảm (dây quấn kích từ ); dây quấn phần
ứng. Dây quấn phần cảm có nhiệm vụ sinh ra từ trường ở khe hở lúc không tải.
Từ trường này trong các máy điện quay thường có cực tính thay đổi, nghĩa là bố
trí cực N và S xen kẽ nhau.

Dây quấn phần ứng có nhiệm vụ cảm ứng được một sđđ nhất định khi có
chuyển động tương đối trong từ trường khe hở và tạo ra stđ cần thiết cho sự biến
14 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

đổi năng lượng cơ điện. Rõ ràng rằng nếu từ trường khe hở có cực tính thay đổi
thì sđđ cảm ứng là sđđ xoay chiều.
Nếu các cực từ N và S xen kẽ nhau quanh khe hở, dây quấn phần ứng
được hình thành từ tổ hợp các bối dây (phần tử) với nhau.
Yêu cầu của dây quấn:
• Đối với dây kích từ thì tạo ra từ trường hình sin ở khe hở, còn dây quấn
phần ứng đảm bảo có sđđ và dòng điện tương ứng với công suất điện từ của máy.
• Kết cấu dây quấn phải đơn giản.
• Ít tốn nguyên vật liệu.
• Bề về cơ, điện, nhiệt, hóa.
• Lắp ráp và sửa chữa dễ dàng

1.2 Giới thiệu chung về thiết kế động cơ không đồng bộ


1.2.1 Ưu điểm, nhược điểm và biện pháp khắc phục :

❖ Ưu điểm
- Kết cấu đơn giản nên giá thành rẻ
- Vận hành dễ dàng, bảo quản thuận tiện
- Sử dụng rộng rãi và phổ biến trong phạm vi công suất nhỏ và vừa
- Sản xuất với nhiều cấp điện áp khác nhau (từ 24V đến 10kV) nên rất
thích nghi cho từng người sử dụng
❖ Nhược điểm
- Hệ số công suất thấp gây tổn thất nhiều công suất phản kháng của lưới
điện
- Không sử dụng được lúc non tải hoặc không tải
- Khó điều chỉnh tốc độ
- Đặc tính mở máy không tốt, dòng mở máy lớn (gấp 6-7 lần dòng định
mức)
- Momen mở máy nhỏ
❖ Biện pháp khắc phục
- Hạn chế vận hành non tải.
- Cải thiện đặc tính mở máy bằng cách điều chỉnh tốc độ (bằng cách thay
đổi điện áp, thêm điện trở phụ vào mạch roto hoặc nối cấp), hay dùng roto có
15 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

rãnh sâu, roto lồng sóc kép để hạ dòng khởi động, đồng thời tăng momen mở
máy
- Chế tạo roto có khe hở thật nhỏ để hạn chế dòng điện từ hóa và nâng cao
hệ số công suất
-Thiết kế điện từ:
+ Xác định kích thước chủ yếu.
+ Xác định thông số các phần tử chủ yếu của máy.
-Các chi tiết này không tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng.
1.2.2 Nội dung thiết kế :
-Thiết kế điện từ:
+ Xác định kích thước chủ yếu.
+ Xác định thông số các phần tử chủ yếu của máy.
-Các chi tiết này không tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng.
1.2.3 Tiêu chuẩn sản suất động cơ :
- Tiêu chuẩn về dãy sản suất:
Chuẩn hóa dãy công suất của động cơ phù hơp với trình độ sản xuất của
từng nước. Dãy công suất dược sắp xếp theo chiều tăng dần
- Tiêu chuẩn về kích thước lắp đặt:
+ Độ cao tâm trục h: lắp đặt được đồng bộ, thể hiện trình độ sản xuất,
trang bị máy công cụ sản xuất
+ Khoảng cách chân đế (giữa các lổ bắc bulon)
1.2.4 Phương pháp thiết kế :
- Thiết kế đơn chiếc: một cấp công suất
-Thiết kế dãy: nhiều công suất. Mặt dù cùng một cỡ lõi sắt, nhưng chiều
dài khác nhau nên công suất khác nhau

1.3 Quy trình , các tiêu chuẩn thiết kế động cơ không đồng bộ

1.3.1 Quy trình thiết kế động cơ không đồng bộ :

❖ Thiết kế điện từ
Nhiệm vụ của tính toán điện từ một động cơ điện không đồng bộ roto lồng
sóc là lựa chọn và tính toán kích thước của lõi sắt stato, roto, kích thước dây
quấn sao cho máy đạt được tính năng mà tiêu chuẩn đã quy định. Trong giai đoạn
này, người thiết kế xác định một phương án điện từ hợp lý, có thể tính bằng tay,
16 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

có thể nhờ vào máy tính. Quá trình này sẽ tiến hành tính toán, thiết kế các thành
phần:
+Xác định các kích thước chủ yếu
+Thiết kế stato
+Thiết kế roto
+Xác định tham số của động cơ điện ở chế độ định mức
+Tính toán đặc tính làm việc và khởi động

❖ Thiết kế kết cấu


-Trong giai đoạn này phải tiến hành tính toán nhiệt để xác định kết cấu cụ
thể về phương thức thông gió và làm nguội, kết cấu cụ thể về cách bôi trơn ổ đỡ,
kết cấu thân máy và nắp máy
-Để chế tạo được động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc còn phải qua các
khâu thiết kế sau:
+ Thiết kế thi công, có nhiệm vụ vẽ tất cả các bản vẽ lắp ráp và chi tiết
+ Thiết kế khuôn mẫu và gá lắp dùng trong gia công các chi tiết của máy
+ Thiết kế công nghệ, dùng để kiểm tra công nghệ trong quá trình gia
công

1.3.2 Các tiêu chuẩn về dãy công suất :


Hiện nay các nước đã sản xuất động cơ điện không đồng bộ theo dãy tiêu
chuẩn.
Dãy động cơ điện không đồng bộ công suất từ 0,55 kW đến 90 kW. Ký
hiệu theo tiêu chuẩn Việt Nam 1987 - 1994.
Công suất (kW): 0,55 / 0,75 / 1,1 / 1,5 / 2,2 / 3 / 4 / 5.5 / 7,5 / 11 / 15 /
18,5 / 22 / 30 / 37 / 45 / 55 / 75 / 90.
Theo tiêu chuẩn này ,các động cơ điện không đồng bộ trong dãy đều chế
tạo theo kiểu IP44.
1.3.3 Các tiêu chuẩn về kích thước lắp đặt độ cao tâm trục :
Độ cao tâm trục: Từ tâm của trục đến bệ máy. Đây là một đại lượng rất
quan trọng trong việc lắp khép động cơ với những cơ cấu thiết bị khác.
Kích thước lắp đặt: Chiều cao tâm trục có thể được chon theo dãy công
suất của động cơ.
1.3.4 Kí hiệu máy :
Ví dụ : 3K 250 M4

17 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

- 3K : Động cơ điện không đồng bộ dày K thiết kế lại lần 3.


- 250 :Chiều cao tâm trục bằng 250mm.
- M : Kích thước lắp đặt dọc trục là M.
- 4: Máy có 4 cực.
1.3.5 Sự làm mát :
Ký hiệu là : IC.
Ví dụ:
- IC 00 : Làm mát kiểu bảo vệ.
- IC 0141 : Làm mát kiểu kín , Làm mát kiểu ngoài.
1.3.6 Cấp cách điện :
- Dãy A02 : Cấp E,B
- Dãy 4A : Cấp E, F, H
Vật liệu cách điện là một trong những vật liệu chủ yếu dung trong ngành
chế tạo máy điện. Khi thiết kế máy điện, chọn vật liệu cách điện là một khâu rất
quan trọng vì phải đảm bảo máy làm việc tốt với tuổi thọ nhất định, đồng thời giá
thành của máy phải không cao. Những điều kiện này phụ thuộc phần lớn vào việc
chọn cách điện của máy.
Khi chọn vật liệu cách điện cho máy cần cú ý những vấn đề sau:
Vật liệu cách diện phải có độ bền cao, chịu tác dụng cơ học tốt, chịu nhiệt
và dẫn
nhiệt tốt lại ít thấm nước.
Phải chọn vật liệu cách điện có tính cách điện cao để đảm bảo thời gian
làm việc của máy ít nhất là 15-20 năm trong điều kiện làm việc bình thường,
đồng thời đảm bảo giá thành của máy không cao.
Một trong những yếu tố cơ bản nhất là làm giảm tuổi thọ của vật liệu cách
điện (cũng là tuổi thọ của máy) là nhiệt độ. Nếu nhiệt độ vượt quá nhiệt độ cho
phép thì chất điện môi, độ bền cơ học của vật liệu giảm đi nhiều, dẫn đến sự già
hóa nhanh chóng chất cách điện.
Hiện nay, theo nhiệt độ cho phép của vật liệu (nhiệt độ mà vật liệu cách
điện làm việc tốt trong 15-20 năm ở điều kiện làm việc bình thường). Hội kỹ
thuật điện quốc tế IEC đã chia vật liệu cách điện thành các cấp sau đây:
Bảng 1: Các cấp cách điện của vật liệu cách điện

18 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Cấp cách điện Y A E B F H C


Nhiệt độ cho phép 90 105 120 130 155 180 >180
Độ gia tăng nhiệt 75 75 75 115 115
( 0C )

Vật liệu cách điện thuộc các cấp cách điện trên đại thể có các loại sau:
- Cấp Y: Gồm có sợ bông, tơ, sợi nhân tạo, giấy và chế phẩm của giấy,
catton, gỗ v.v... Tất cả đều không tẩm sơn cách điện. Hiện nay không dùng cách
này vì chịu nhiệt kém.
- Cấp A: Vật liệu cách điện chủ yếu của cấp này cũng giống như cấp Y
nhưng có tẩm sơn cách điện. Cấp A được dùng rộng rãi cho các máy điện công
suất đến 100 kW, nhưng chịu ẩm kém, sử dụng ở vùng nhiệt đới không tốt.
- Cấp E: Dùng các màng mỏng và sợi bằng polyetylen tereftalat, các sợi
tẩm sơn tổng hợp làm từ epoxy, trealat và aceton buterat xenlulo, các màng sơn
cách điện gốc vô cơ tráng ngoài dây dẫn (dây emay có độ bền cơ cao). Cấp E
được dùng rộng rãi cho các máy điện có công suất nhỏ và trung bình (đến 100
kW hoặc hơn nữa), chịu ẩm tốt nên thích hợp cho vùng nhiệt đới.
- Cấp B: Dùng vật liệu lấy từ vô cơ như mica, amiăng, sợi thủy tinh, dầu
sơn cách điện chiệu nhiệt độ cao. Cấp B được sử dụng nhiều trong các máy công
suất trung bình và lớn.
- Cấp F: Vật liệu cũng tương tự như cấp B nhưng có tẩm sơn cách điện
gốc silicat chịu nhiệt độ cao. Ở cấp F không dùng các chất hữu cơ như vải lụa,
giấy và cactong.
- Cấp H: Vật liệu chủ yếu ở cấp này là sợi thủy tinh, mica, amiăng như ở
cấp F. Các chất này được tẩm sơn cách điện gốc silicat chịu nhiệt đến 180oC.
Người ta dùng cấp H trong các máy điện làm việc ở điều kiện phức tạp có nhiệt
độ cao.
- Cấp C: Dùng các chất như sợi thủy tinh, thạch anh, sứ chịu nhiệt độ cao.
Cấp C được dùng ở các máy làm việc với điều kiện đặc biệt có nhiệt độ cao.
Việc chọn vật liệu cách điện trong các máy điện có một ý nghĩa quyết
định đến tuổi thọ và độ tin cậy lúc vận hành của máy. Do vật liệu cách điện có
nhiều chủng loại, kỹ thuật chế tạo cách điện ngày càng phát triển, nên việc chọn

19 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

kết cấu cách điện càng khó khăn và thường phải chọn tổng hợp nhiều loại cách
điện để thỏa mãn được những yêu cầu về cách điện.
Vật liệu cách điện trong ngành chế tạo máy điện thường do nhiều vật liệu
hợp lại như mica phiến, chất phụ gia (giấy hay sợi thủy tinh) và chất kết dính
(sơn hay keo dán). Đối với vật liệu cách điện, không những yêu cầu có độ bền cơ
cao, chế tạo dể mà còn có yêu cầu về tính năng điện: có độ cách điện cao, rò điện
ít. Ngoài ra còn có yêu cầu về tính năng nhiệt: chịu nhiệt tốt, dẫn nhiệt tốt và yêu
cầu chịu ẩm tốt.
Vật liệu cách điện dùng trong một máy điện hợp thành một hệ thống cách
điện. Việc tổ hợp các vật liệu cách điện, việc dùng sơn hay keo để gắn chặc
chúng lại, ảnh hưởng giữa các chất cách điện với nhau, cách gia công và tình
trạng bề mặt vật liệu vv... sẽ quyết định tính năng về cơ, điện, nhiệt của hệ thống
cách điện, và tính năng của hệ thống cách điện này không thể hiện một cách đơn
giản là tổng hợp tính năng của từng loại vật liệu cách điện.
1.3.7 Chế độ làm việc :
Gồm có các chế độ làm việc sau:
- Chế độ làm việc liên tục.
- Chế độ làm việc ngắn hạn.
- Chế độ làm viêc ngăn hạn lặp lại.

1.4 Nhận xét, kết luận chương 1


Hiện nay động cơ điện 1 pha được dùng trong hầu hết mọi lĩnh vực, từ các động
cơ nhỏ dùng trong lò vi sóng để chuyển động đĩa quay, đến các đồ nghề như máy
khoan, hay các máy gia dụng như máy giặt, sự hoạt động của thang máy hay các
hệ thống thông gió cũng dựa vào động cơ điện.

• Trong công nghiệp: làm băng truyền, băng tải,…


• Trong nông nghiệp: làm máy ấp trứng, máy cho gà ăn,…
• Trong những máy móc để phục vụ cho đời sống sinh hoạt thường ngày:
máy vặt lông vịt, máy vặt lông gà, máy nướng vịt, máy nướng gà…
• Trong những lĩnh vực tiêu dùng để quảng cáo: những thiết bị trưng
bày, trong quán bar, nhà hàng khách sạn,…
• Tùy thuộc từng lĩnh vực mà người ta yêu cầu sản phẩm với chất lượng
tốt và giá thành phải yêu thích.

20 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

• Motor giảm tốc 1 pha 220V công suất 6W, 15W, 25W,…
Do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, hiệu quả cao, giá thành rẻ, dễ
bảo quản … Nên động cơ không đồng bộ là loại máy điện được sử dụng rộng rãi
nhất trong các ngành kinh tế quốc dân với công suất vài chục W đến ngàn kW.
Trong công nghiệp thường dùng máy điện không đồng bộ làm nguồn động lực
cho máy cán thép loại vừa và nhỏ, động lực cho các máy công cụ ở các nhà máy
công nghiệp nhẹ… Trong hầm mỏ dùng làm máy tưới hay quạt gió. Trong nông
nghiệp dùng làm máy bơm hay máy gia công nông phẩm. Trong đời sống hàng
ngày, máy điện không đồng bộ cũng đã chiếm một vị trí quan trọng như quạt
gió, động cơ trong tủ lạnh, máy giặt, máy bơm nước … nhất là loại roto lồng sóc.
Mặt dù có nhiều khuyết điểm nhưng động cơ không đồng bộ roto lồng sóc
có những ưu điểm mà những động cơ khác không có được. Động cơ không đồng
bộ roto lồng sóc được áp dụng rộng rãi, chiếm số lượng 90%, về công suất chiếm
55%.
Máy điện không đồng bộ có thể dùng làm máy phát điện, nhưng đặc tính
không tốt so với máy điện đồng bộ, nên chỉ trong vài trường hợp nào đó cần
nguồn điện phụ hay tạm thời thì nó cũng rất quan trọng.

21 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG


ĐỒNG BỘ BA PHA LỒNG SÓC 11KW, 380V

2.1 Giới thiệu mục tiêu thiết kế :


Nhiệm vụ của tính toán điện từ một động cơ không đồng bộ roto lồng sóc
là lựa chọn và tính toán kích thước của lõi sắt stato, roto, kích thước dây quấn
sao cho máy đạt được tính năng mà tiêu chuẩn đã quy định. Trong giai đoạn này,
người thiếtkế xác định một phương án điện từ hợp lý, có thể tính bằng tay, có thể
nhờ vào máy tính. Quá trình này sẽ tiến hành tính toán, thiết kế các thành phần:
Xác định các kích thước chủ yếu.
Tính toán mạch từ, dây quấn.
Xây dựng đặc tính mở máy và tính toán tham số không tải.
Tính toán nhiệt.
Thiết kế kết cấu động cơ.

Mục tiêu thiết kế là một động cơ điện không đồng bộ ba pha lồng sóc có
các thông số ban đầu như sau
- Các số liệu ban đầu:
Công suất định mức: Pđm= 8,5 kW ; Điện áp định mức: Uđm= 380V: Số
pha m=3; Tần số f = 50 hZ ; Số cực: 2p = 4; Hiệu suất 𝜂 = 0,85%; Sơ đồ nối
dây: Y

2.2 Xác định kích thước chủ yếu


2.2.1 Số đôi cực:
2p=4

2.2.2 Đường kính ngoài stato :


Với 2p=4 và Pđm=8,5kW ,tra bảng IV.1 phụ lục IV ta chọn chiều cao
tâm trục h=71 mm.

Theo bảng 10-3 ta có đường kính ngoaì stato theo tiêu chuẩn là Dn=11,6 cm.

2.2.3 Đường kính trong stato :


Theo bảng 10-2,với số cực 2p=2 ta có KD=0,52-0,57 do đó đường kính
trong của stato là :
D =(0,52-0,57).Dn =(0,52-0,57).11,6=(6,032-6,612)

Ta chọn :

22 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

D=6,5 cm

2.2.4 Công suất tính toán:


𝑘𝐸 .𝑃𝑑𝑚 0,97.1,1
𝑃′ = = = 1,39(𝑘𝑊).
𝜂𝑑𝑚 .𝑐𝑜𝑠 𝜙𝑑𝑚 0,87.0,88

Trong đó :

KE =f(p) được tra trong hình 10-2 trang 231 TKMĐVới p=1 , ta tra được
kE =0,97

2.2.5 Chiều dài tính toán của lõi sắt stato (l):
Sơ bộ chọn :

 =0,64 : hệ số cung cực từ

ks =1,11: hệ số dạng sóng

kdq =0,92 : chọn dây quấn 2 lớp , bước ngắn

theo hình 10-3a trang 234TKMĐ.Với Dn=11,6 cm ta tra được :A=200A/cm

mật độ từ cảm khe hở không khí : B =0,71 T

6,1.107.P ' 6,1.107.1,39


 l = = = 7,21(cm)
  .k s .k dq . A.B .D 2 .n1 0,64.1,11.0,92.200.0,71.6,52.3000

Lấy chuẩn l =7,2 cm.

𝑙1 = 𝑙2 = 𝑙𝛿 = 7,2(𝑐𝑚)

Do lỏi sắt ngắn nên làm thành một khối. Chiều dài lỏi sắt stato, roto bằng :
l1=l2=l=7,2 (cm).

2.2.6 Bước cực :


 .D  .11,6
= = = 18,22(cm )
2p 2

23 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2.2.7 Lập phương án so sánh :

l 7, 2
hệ số hình dáng : 45 = = = 0,395
 18,22
So sánh kêt quả λ với hình 10-3bTKMĐ,ta thấy thỏa mãn vậy phương án chọn là
hợp lý.

2.2.8 Dòng điện pha định mức :

P.103 1,1.103
I1 = = = 2,29( A).
3.U1 .. cos 3.230.0,87.0,88

2.3 Thiết kế Stato


Dạng rãnh stato phụ thuộc vào thiết kế điện từ và dây dẫn, rãnh phải được
thiết kế sao cho vừa số dây dẫn thiết kế kể cả phần cách điện và công nghệ chế
tạo dễ dàng. Mật độ từ thông trên gông và răng không được vượt quá một trị số
nhất định nào đó để đảm bảo tính năng của máy
2.3.1.rãnh stato:
Chọn số rãnh mỗi pha dưới một cực q1=4

Khi đó số rãnh của stato là :

Z1=6.p.q1=6.2.4=48(rãnh)

2.3.2 Bước rãnh stato :


 .D  .18
t1 = = = 1,178(cm) = 11,78(mm)
Z1 48

2.3.3 Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh :

A.t1 .a1 330.1,178.1


ur = = = 17,8(thanhdân)
I 1dm 21,9

Ta chọn ur=18 rãnh

Trong đó : a1 : số nhánh song song, chọn a1 =1

A =330 (A/cm) đã chọn ở mục I.5.

2.3.4 Số vòng dây nối tiếp của một pha dây quấn stato :

24 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

ur 18
wr = p.q1 . = 2.4. = 144(vòng)
a1 1

2.3.5 Tiết diện và đường kính dây dẫn.


I 1dm
S1 =
a1 .J 1 .n1

Trong đó:a1=1 số nhánh song song

n1: số sơị dây ghép song song,chọn n1=2

J1:mật độ dòng điện dây quấn stato.

Theo phụ lục IV, Bảng IV,1 trang 464 Giáo trình thiết kế máy điện : Dãy công

suất chiều cao tâm trục của động cơ không đồng bộ Rôto lòng sóc, kiểu kín

cấp cách điện F.

Công suất P=11(kW),số đôi cực 2p=4 =>h=160(mm)

Theo hình 10-4,chọn tích số AJ=1820 A/cm.mm2.

 mật đ ộ dòng điện:

AJ 1820
J1 = = = 5,5( A / mm 2 )
A 330

Với tiết diện sơ bộ của dây dẫn stato là:

I 1dm 21,9
 S1 = = = 1,9(mm 2 )
a1 .J 1 .n1 1.5,5.2

Theo phụ lục VI ,bảng VI-1 chọn dây quấn tráng men PETV có đường kính
d/dcd=1,6/1,685 (mm ) có tiết diện bằng S1=2,011 ( mm2 ).

2.3.6 Kiểu dây quấn:


Chọn dây quấn 2 lớp bước ngắn với y=10

25 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Để khử sóng bậc cao,giảm sự nóng máy khi sóng bậc cao gây ra.Tuy nhiên
không khử hoàn toàn sóng bậc cao nào cả mà chọn bước bối dây để làm nhỏ các
sóng bậc cao 3,5,7 cùng một lúc.

Vì U=220(V) và chiều cao tâm trục của máy h=160(mm) nên ta có thể chọn
dây quấn một lớp đồng tâm đặt vào rãnh 1/2 kín.

hệ số bước ngắn: y 10


= = = 0,833
1 12
Trong đó :

Z1 48
1 = = = 12 Là bước cực từ.
2p 4
2.3.7 Hệ số quấn dây:

- Hệ số bước ngắn q1 . 4.15


sin( ) sin( )
kr = 2 = 2 = 0,958
 15
q1 . sin( ) 4. sin( )
2 2
ky:ky=sin(π.β/2)=sin(π.0,833/2)=0,966

- Hệ số quấn rãi:

Trong đó q1=4; α=p.360/Z1=2.360/48=150

-Hệ số dây quấn stato;Kdq1=Ky1.kr=0,966.0,958=0,925

2.3.8 Mật độ từ thông khe hở không khí :

 .104
B = = 0,73(T )
0,64.14,14.11

Trong đó:Φ=0,00725T xác định ở mục II.9

αδ=0,64 hệ số cung cực từ,xác định ở mục I.5

τ=14,14 (cm) xác định ở mục II.6

lδ=11(cm) xác định ở mục II.5

Kiểm tra:A=1,4%<5%.nhận xét:Sai số hoàn toàn chấp nhận được.

26 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

B=3,9%<5% Sai số này là chấp nhận được.

2.3.9 Xác định sơ bộ chiều dài răng stato:

B .l .t1 0,73.11.1,178


bz' 1 = '
= = 0,52(cm)
B z1 .l1 .k c1 1,75.11.0,95

Trong đó:Bz1=(1,7T-1,85T).chọn B'z1=1,75T.trang 23.TKMĐ

2.3.10 Xác định sơ bộ chiều cao gông stato:

 .104 0,0072.104
hg' 1 = =  2,3(cm)
2.B g1 .l1 .k c 2.1,5.11.0,95

chọn Bg1=1,5T

2.3.11 Kích thước rãnh và cách điện rãnh:


-Diện tích có ích của rãnh(tính sơ bộ)là:
2
𝑛1 . 𝑈𝑟 . 𝑑𝑐đ
𝑆𝑟′ =
𝐾𝑑

với n1=2 là số sợi dây ghép song song,được chọn ở mục 4.

Ur=18.xác định ở mục 2.

dcđ=1,685(mm) chọn ở mục 4chươngII.

-chọn rãnh hình quả lê như hình vẽ:

h g1
d2

h 12
bz1
h r1
d1

h 41
b 41

Hình 2.1 Rãnh stato


27 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

*.chiều cao rãnh stato:


Dn − D 27,2 − 18
hr1 = − hg' 1 = − 2,3 = 2,3(cm) = 23(mm)
2 2

h'g1=2,3(cm) chiều cao gông tính ở mục II.12

Dn=27,2(cm) đường kính ngoài stato,tính ở mục I.3

D=18(cm)đường kính trong của stato,tính ở mục I.3

*.Chiều cao thực của răng stato:

hz1 = hr1 − h41 = 23 − 0,5 = 22,5(mm)

*.Bề rộng rãnh stato:

chọn bề rộng rãnh stato là:

b41=dcđ+(1,1-1,5)mm=1,685+1,5=3,2(mm)=0,32(cm).

h41=(0,5-0,8)mm=0,5(mm)=0,05(cm).

-chiều rộng rãnh stato phía đáy tròn nhỏ:

 ( D + 2.h41 ) − bz' 1 .Z1  (18 + 2.0,05) − 0,5.48


d1 = = = 0,73(cm)
Z1 −  48 − 

-chiều rộng rãnh stato phía đáy tròn lớn:

 ( Dn − 2.hg1 ) − bz' 1 .Z 1  (27,2 − 2.2,3) − 0,5.48


d2 = = = 0,9(cm )
Z1 +  48 + 

Trong đó D=18(cm) đường kính trong của stato,tính ở mục I.3

Dn=27,2(cm)đường kính ngoài stato

h'g1=2,3(cm)chiều cao gông stato,.

Z1=48(rãnh).

*.Tính hệ số lấp đày kd:

-Diện tích của rãnh (trừ nêm):

28 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

 (d12 + d 22 ) d1 + d 2 d  (7,3 2 + 9 2 ) (7,3 + 9) 7,3


S r' = + (h12 − 1 ) = + (18 − ) = 169,66(mm 2 )
8 2 2 8 2 2

Trong đó h12=hr1-0,5.d2-h41=2,3-0,5.0,9-0,05=1,8(cm)

-Diện tích lớp cách điện:

Theo bảng VIII-1 ở mục lục VIII chiều dày cách điện rãnh là c=0,4(mm),của
nêm là c'=0,5(mm).

 .d   .d1 .c '
S cđ =  2 + 2.h12 + (d1 + d 2 ).c + =
 2  2

  .9   .7,3.0,5
= + 2.18 + (7,3 + 9).0,4 + = 31,1615(mm 2 )
 2  2

-Diện tích có ích của rãnh:

Sr=S'r-Scđ=169,66-31.1615=138,4985(mm2)

n1 .U r .d cđ2 2.18.1,6852
− kd = = = 0,738  0,75
Sr 138,4985

nhận xét:với hệ số lấp đầy như trên là đạt yêu cầu kỹ thuật đặt ra.

2.3.12 Chiều rộng răng stato:


-chiều rộng răng stato phía đáy rãnh phẳng:

Theo công thức 4-31 trang 101TKMĐ.

 ( D + 2.h41 + d1 )  (18 + 2.0,05 + 0,73)


bz' 1 = − d1 = − 0,73 = 0,5(cm)
Z1 48

-chiều rộng răng stato phía đáy rãnh tròn:

 D + 2.( h41 + h12 )  18 + 2.(0,05 + 1,8)


bz"1 = − d2 = − 0,9 = 0,52(cm)
Z1 48

29 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-chiều rộng răng stato trung bình:

bz' 1 + bz"1 0,5 + 0,52


b z1 = = = 0,51(cm)
2 2

2.3.13 Chiều cao gông từ stato:


Đối với động cơ có đáy rãnh phẵng,theo công thức 4-46a.trang106TKMĐ.

Trong đó:hr1=2,3 trong mục II.13.

Dn − D d 27,2 − 18 0,9
hg 1 = − hr1 + 2 = − 2,3 + = 2,45(cm)
2 6 2 6

2.4 Thiết kế lõi sắt rô to


2.4.1 Số rãnh rôto:
Nếu khe hở không khí bé thì khi khởi động mômen phụ do từ trường sóng bậc
cao gây nên,do vậy chọn Z2 sẻ ảnh hưởng đến quá trình khởi động và đặc tính
làm việc .Việc chọn Z2 thích hợp có thể hạn chế mômen phụ đồng bộ và không
đồng bộ cũng như mômen phụ gây ra hiện tượng rung và ồn.

thiết kế rôto đúc nhôm,chọn rãnh rôto Z2 phải dựa trên cơ sở Z1 đã chọn,theo
bảng 10.6 t246TKMĐ.Số rôto của máy điện không đồng bộ rôto lồng sóc : 2p=4
rãnh rôto nghiêng động cơ làm việc bình thường,ta chọn Z2=40 rãnh.

2.4.2 Đường kính ngoài rôto:


D'=D-2.δ=18-2.0,05=17,9(cm)=179(mm)

Trong đó:D=18(cm) đường kính trong stato.

δ=0,05(cm).khe hở không khí.

2.4.3 Đường kính trục rôto:


Dt=0,3.D=0,3.18=5,4(cm)=54(mm).

2.4.4 Bước răng rôto:

 .D '  .17,9
t2 = = = 1,4(cm) = 14(mm)
Z2 40

2.4.5 Xác định sơ bộ chiều rộng răng rôto:


Theo công thức 4-22 trang 98TKMĐ.
30 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


𝐵𝛿 . 𝑙𝛿 . 𝑡2
𝑏𝑍2 =
𝐵𝑍2 . 𝑙2 . 𝑘𝑐2

Trong đó:Bδ=0,73(T);l1=l2=lδ=11(cm);t2=1,4(cm)

Kc2:hệ số ép chặt lõi sắt rôto:ta chọn hệ số ép chặt kc2=0,95.

BZ2:mật độ từ thông trong răng rôto,theo bảng 11-2TKMĐ.

Giá trị BZ2=1,7-1,85(T).ta chọn BZ2=1,75(T)

B .l .t 2 0,73.11.1,4
bZ' 2 = = = 6,2(mm) = 0,62(cm)
BZ 2 .l 2 .k c 2 1,8.11.0,95

2.4.6 Dòng điện trong thanh dẫn rôto:

2.m1 .k d 1 2.3.144.0,925
I td = I 2 = k I .I 1 . = 0,9.21,9.  394( A)
Z2 40

Trong đó:kdq1=0,925 xác định ở mục II.9

W1=144 xác định ở mục I.5

Z2=40 rãnh xác định ở mục IV.1

m1=3 số pha của dây quấn stato.

kI=f(cosφ)là hệ số dòng điện,được tra trong hình 10-5.trang 244TKMĐ.với


cosφ=0,875 thì kI=0,9.

2.4.7 Dòng điện trong vòng ngắn mạch:


Theo công thức 5-10.T120TKMĐ.ta có:

I td 1
Iv = = 394. = 1259( A)
.p  .2
2. sin 2. sin
Z2 40
2.4.8 Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm:
với thanh dẫn nhôm thì Jtd=2,5-3,5(A/mm2),ta chọn sơ bộ:Jtd=3(A/mm2)

tiết diện thanh dẫn:


I cd 394
S td' = = = 131,3(mm 2 )
J2 3

31 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2.4.9 Tiết diện vành ngắn mạch:
-chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch:Jv=2,4(A/mm2)
𝐼𝑣 1259
⇒ 𝑆𝑣 = = = 524,6(𝑚𝑚2 )
𝐽𝑣 2,4

2.4.10 Kính thước răng và rãnh rôto:

b42 h42
b’Z2
dr2ma
x bZ2t
hr2
b
dr2min b”Z2

D’
Hình 2.2 kích thước rãnh rôto

Do động cơ có chiều cao tâm trục h=160(mm),do đó ta chọn dạng rãnh rôto rãnh
sâu hình quả lê như hình 10-8 TKMĐ và có các thông số sau:

h42=0,5(mm)

b42=1(mm)

d1=7,2(mm)

d2=5,1(mm)

hr2=20(mm)

chiều cao vành ngắn mạch:a=24(mm)

chiều rộng vành ngắn mạch:b=18(mm)

32 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

b42 b42 h42


h42 b42 h42

d2 d2 45
o
hr2 hr2
h12
hr2 h12 h12
d1
d1
d1
45
o

a)
b) c)
Hình 2.3 Các dạng rãnh rôto lồng sóc.

Ta chọn rãnh rôto hình quả lê với miệng rãnh b42 = 1 (mm).

*.đường kính vành ngắn mạch:

Dv = D − (a + 1) = 179 − (24 + 1) = 154(mm)

*.khoảng cánh giữa hai tâm đường tròn 2 đáy rãnh rôto:

h12=hr2-h42-d1/2-d2/2=20-0,5-3,6-2,55=13,3(mm)

2.4.11 Diện tích rãnh rôto:

 (d12 + d 22 ) d1 + d 2  (5,12 + 7,2 2 ) 5,1 + 7,2


S r' = + .h12 = + .13,3 = 112(mm 2 )
8 2 8 2

Trong đó:d1=7,2(mm) ở mục IV.10.

d2=5,19mm) ở mục IV.10.

h12=13,3(mm) ở mục IV.10.

2.4.12 Diện tích vành ngắn mạch:


Sv=a.b=24.18=432(mm2)

2.4.13 Tính các kích thước thực tế:


hz2=hr2-d2/3=20-5,1/3=18,3(mm)=1,83(cm)

33 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

aV
Rôto

D’ DV

bV
Hình 2.4 kích thước vành ngắn mạch của lồng sóc

*.Bề rộng răng rôto:

-bề rộng răng rôto chỗ rộng nhất:

 ( D ' + d r 2 min − 2.hz 2 )  (17,9 + 0,51 − 2.1,83)


b =
'
z2 − d r 2 min = − 0,51 = 0,65(cm)
Z2 40

-bề rộng răng rôto chỗ hẹp nhất:

 ( D ' − d r 2 max − 2.h42 )  (17,9 − 0,72 − 2.0,05)


b =
''
z2 − d r 2 max = − 0,72 = 0,621(cm)
Z2 40

Trong đó:Z2=40(rãnh) xác định ở mục IV.1.

D'=17,9(cm)

dr2max=7,2(mm).

dr2min=5,1(mm)

h42=0,5(mm)

-bề rộng răng trung bình của răng rôto :

bz' 2 + bz" 2 0,621 + 0,65


bz 2tb = = = 0,634(cm )
2 2

2.4.14 Chiều cao gông rôto:


Đối với động cơ loại rãnh có đáy tròn,số đôi cực 2p=4;

34 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

D' − dt d 17,9 − 5,4 0,5


hg 2 = − hr 2 + 2 = −2+ = 4,34(cm) = 43(mm)
2 6 2 6

Trong đó:d2=5,1(mm),đường kính đáy rôto nhỏ nhất xác định ở trên.

hr2=20(mm),chiều cao của rãnh rôto,xác định ở mục trên

2.4.15 Độ nghêng rãnh stato:


Để giảm bớt biên độ sóng bậc cao,ta có thể làm rãnh stato,rôto vớicách dùng
rãnh nghêng sẽ có nhiều kiểu phối hợp rãnh stato và rôto,lấy độ nghêng bằng một
bước rãnh stato:bn=t1=1,178(cm)

2.5 khe hở không khí


Khi chọn khe hở không khí δ ta cố gắng lấy nhỏ để cho dòng điện không tải nhỏ
và cosφ cao,nhưng khe hở không khí nhỏ sẽ khó khăn trong việc chế tạo và quá
trình làm việc của máy:stato rất dễ chạm với rôto(sát cốt)làm tăng thêm tổn thất
phụ,điện kháng tản tạp của động cơ cũng tăng lên.

Theo công thức 10-21 trang253TKMĐ. Đối với loại động cơ công suất lớn
P=11(kw)<20(kw),2p=4. Do đó ta có: δ=0,25+D/1000mm=0,43(mm). Suy ra
chọn δ=0,5(mm)

2.6 Tham số động cơ không đồng bộ trong quá trình khởi động

2.6.1 Tính toán mạch từ động cơ không đồng bộ


❖ Sức từ động khe hở không khí
- Mạch từ có 2 đoạn qua khe hở không khí bề rộng của khe hở không khí theo
hướng kính,

F = 1,6 . k . B .  .104 = 1,6.1,158.0,92.0,06.104 = 1022,74 ( A)

Trong đó: Bδ = 0,92T mật độ từ thông khe hở không khí.

 = 0,06(cm) bề rộng khe hở không khí.

❖ Mật độ từ thông ở răng stato


B .l .t1 0,92.10.1,96
Bz' 1 = = = 1,75(T )
bz1.l .kc1 1,08.10.0,95

- Cường độ từ trường trên răng stato :


35 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Hz1=f(Bz1) giá trị của Hz1 được tra trong bảng và đường cong từ hóa.với
Bz1=1,75(T)

Từ đó, ta suy ra Hz1 = 22,2 (A/cm)

- Sức từ động trên răng stato:


Fz1 = 2.h' z1.H z1 = 2.1,35.22, 2 = 59,94 A
d2 5
Trong đó : h'z1 = hr1 - = 15, 2 − = 1, 35 (cm)
3 3

- Mật độ từ thông trên răng roto:


Xét ở răng roto rộng nhất:(bz1max):

B .l .t2 0,92.10.3,1


Bz 2 = = = 1,71(T )
bz 2 .l2 .kc 2 1,75.10.0,95

❖ Cường độ từ trường trên răng roto


Ta có Hz2 = 19,4(A/cm)

- Sức từ động trên gông roto :


Fz2 = 2.h'z2.Hz2 = 2.1,33.19,4 = 51,6 A
Trong đó :

d 0,5
h ' z 2 = hr 2 − = 1,5 − = 1,33(cm)
3 3
❖ Hệ số bão hòa răng
F + Fz1 + Fz 2 1022, 74 + 59,94 + 51, 6
kz = = = 1,1
F 1022, 74

❖ Mật độ từ thông trên gông stato


.104 0, 007.104
Bg1 = = = 1,53(T )
2.hg1.l1.kc1 2.2, 4.10.0,95

❖ Cường độ từ trường trên gông stato


Hg1 = 10 (A/cm)

❖ Chiều dài mạch từ ở gông stato


 ( Dn − hg1 )  (22,5 − 2, 4)
Lg1 = = = 15, 77(cm)
2p 2.2

❖ Sức từ động ở gông stato

36 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Fg1 = Lg1.H g1 = 15,77. 10 = 157,7 ( A)

- Mật độ từ thông trên gông stato :


.104 0, 007.104
Bg 2 = = = 0,97(T )
2.hg 2 .l2 .kc 2.3, 77.10.0,95

- Cường độ từ trường trên gông roto:


ta có: Hg2= 2,6 (A/cm)

- Chiều dài mạch từ ở gông roto:


.

 ( Dt + hg 2 )  (4,5 + 3, 77)
Lg 2 = = = 6,5(cm)
2p 2.2

Trong đó:

Dt = 4,5 (cm) đường kính trục roto

hg2 = 3,77 (cm) chiều cao gông roto

- Sức từ động trên gông roto:


Fg2 = Lg2.Hg2 = 6,5.2,6 = 16,8 A

- Tổng sức từ động trên gông roto :

F = F + Fz1 + Fz 2 + Fg1 + Fg 2

= 1022, 74 + 59, 94 + 51, 6 + 157, 7 + 16, 8 = 1308, 78A

Trong đó:Fδ=1022,74 (A) sức từ động khe hở không khí

Fz1=59,94 (A) sức từ động trên răng stato,

Fz2=51,6 (A) sức từ dộng trên răng roto

Fg1=157,7(A) sức từ động trên gông stato

Fg2=16,8 (A) sức từ động ttrên gông roto

❖ Hệ số bão hòa toàn mạch


F 1308, 78
k = = = 1, 27
F 1022, 74

37 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Dòng điện từ hóa:


p.F 2.1308, 78
I = = = 7,12( A)
0,9.m1.w1.kd 1 0,9.3.147.0,925

Trong đó: FΣ = 1308,78 tính ở mục 2.3.9

w1 = 147 (vòng) số vòng dây của dây quấn stato

kdq1=0,925 hệ số dây quấn stato

Dòng điện từ hó tính theo đơn vị phần trăm:

I 7,12
I % = .100% = .100% = 47, 43%
I dm 15,01

Trong đó: Iđm = 15,01 (A) dòng điện định mức

2.6.2 Tham số của động cơ điện ở chế độ định mức


❖ Chiều dài phần đấu nối dây quấn stato
ta có:

Lđ 1 = kđ 1. y1 + 2.B1

Trong đó: đối với loại động cơ 2p = 4, phần đầu nối không băng cách
điện,ta có: kd1 = 1,3 và B1= 1,0(cm).

 ( D + hr1 ). y
 y1 =
Z1

Là bề rộng trung bình của phần tử

Trong đó: D = 15 (cm) đường kính trong của stato

hr1 = 1,52 (cm) chiều cao rãnh stato

Z1 = 24 (rãnh) số rãnh stato

Thay vào ta có:

 ( D + hr1 ) y  (15 + 1,52).10


 y1 = = = 21, 6(cm)
48 24

38 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Từ đó ta có : lđ1= kđ1.τy1+2.B1=1,3. 21,6 + 2.1 = 30,08 (cm)

❖ Chiều dài trung bình nửa vòng dây của dây quấn stato
ltb = l1 + lđ1 = 10 + 30,08 = 40,08 (cm)

❖ Chiều dài dây quấn 1 pha của stato


L1 = 2.ltb.w1. 10-2 = 2.40,08.147.10-2 = 117,83 (m)

❖ Điện trở tác dụng của dây quấn stato


L1
r1 = (1150 ) .
n1.a1.S1

Trong đó: L1 = 117,83 (m) chiều dài dây quấn của 1 pha stato

B = 2 số sợi ghép song song

a1 = 4 số nhánh song song

S1 = 0,0227 (mm2) tiết diện dây dẫn

1
 ( 75 ) =
0 = 0,021(.mm 2 / m)
46

L1 1 117,83
r1 = (750 ) . = . = 14,1()
n1.a1.Sr1 46 2.4.0,0227

- Tính theo đơn vị tương đối:

I1
r1* = r1. = 0, 5
U1

❖ Điện trở tác dụng của dây quấn roto


Điện trở thanh dẫn:

l2 .10−2 1 10.10−2
rtd =  AL . = . = 7, 4.10−6 ()
Sr 2 23 587,07

Trong đó: ρ(75) = 0,043 (Ω.mm2/m)

l2 = 10 (cm) chiều dài lõi sắt roto

Sr2 = 587,07(mm2) diện tích rãnh roto

❖ Điện trở vành ngắn mạch


39 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

 .Dv .10−2
rv =  Al
Z 2 .Sv

Trong đó: Dv = 14,8(cm)

Sv = 367,5 (mm2) diện tích vành ngắn mạch

Z2 = 15

1  .14,8.10−2
rv = . = 3, 6.10−6 ()
23 15.367,5

❖ Điện trở roto


ta có:

2.rv −6 2.3, 6.10−6


r2 = rtd + = 7, 4.10 + = 1,83.10−5 ()
 2
(0,81) 2

Trong đó: rtd = 1,7 .10-5(Ω) điện trở thanh dẫn

rv = 5,3 .10-7(Ω) điện trở vành ngắn mạch

p 1800.2
trong đó :  = 2sin = 2sin = 0,81
Z2 15

Hệ số quy đổi:
4.m1 ( w1.kdq1 ) 2 4.3(147.0,925)2
= = = 14791,3
Z2 15

Điện trở roto đã quy đổi:

r '2 = γ .r2 = 14791,3.1,83.10 = 0, 27()

Tính theo đơn vị tương đối:


r2' .I 2 0, 27.751, 08
r2* = = = 0,92()
U1 220

❖ Hệ số từ dẫn tản rãnh stato


+ Hệ số từ tản rãnh stato: đối với rãnh nửa kín, dây quấn 2 lớp bước ngắn.

h1.k b41 h2 h41 '


r1 = + (0,785 − + + )k
3.br1 2.br1 br1 b41

40 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Trong đó: các kính thước như hình vẽ.
br1=br1min=d1=7(mm) bề rộng rãnh stato phía miệng rãnh.

d1 7
h2= -2.c-c' = -2.0,25-0,35 = 2,65(mm) chiều cao nêm.
2 2

h41= 0,5(mm)

h1= hr1 - 0,1d2 - 2c.c'=42,5- 0,1.14,5 - 2.0,4- 0,5=9,35(mm)

b41= 3,5(mm) = 0,35(cm)

kβ=ƒ(β), k'β=ƒ(β)

y 10
β= = = 0,84
 11, 78

1 + 3
với k'β = = 0,88
4

1 3
kβ = + .k  ' = 0,91
4 4

9, 35 3, 5 4 0, 5
r1 = .0, 91 + (0, 785 − − + ).0,88 = 0, 49
3.7 2.7 7 3, 5

❖ Hệ số từ dẫn tản tạp stato


ta có:

t1 (q1.kdq1 ) 2 .t1.k41
t1 = 0,9  t1
 .k

Trong đó:

t1=19,6 (mm) bước rãnh stato

q1 = 2

kdq1=0,925

với q1 =2, bước rút ngắn cua dây theo bước rãnh bằng 12-10 = 2, ta tra được
giá trị 100σ1 = 2,85→ σt1 = 0,0285

41 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Z2
tỉ số: = 7,5
p

Z2
q2 = = 1, 25 , chọn q2 = 2
3.2 p

ρt1= 0,94

Theo công thức 5-41 [1]

b412
k41 = 1 − 0,033.
t1.

(0,35) 2
= 1 − 0, 033. = 0,96
1,96.0, 06

với b41= 0,35(cm)

t1 = 1,96(cm)

δ = 0,06(cm)

kδ =1,158

Thay số vào ta được:

1,96.(2.0,925) 2 .0,94.0,96
t1 = 0,9 0, 0285 = 2, 23
0, 06.1,158

❖ Hệ số từ tản phần đầu nối


q1
đ 1 = 0,34 (lđ 1 – 0, 64 )
l
2
= 0,34 (30, 08 − 0, 64.0,84.11, 78) = 1, 61
10

Trong đó : l δ = 10cm chiều dài tính toán lõi sắt


 = 11,78 cm bước cực
Ld1 = 30,08 chiều dài phần đấu nối dây quấn .
Hệ số từ dẫn tản stato:

 1 = r1 + t1 + đ 1 = 0, 49 + 2, 23 + 1,61 = 4,33

42 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Điện kháng dây quấn stato:
ta có:

2 2
f  w  l 50  147  10
x1 = 0,158 1  1  .   1 = 0,158   .4,33 = 1,84()
100  100  p.q1 100  100  2.2

Tính theo đơn vị tương đối:


x1.I1dm 1,84.15,01
x1* = = = 0,12
U1 220

Hệ số từ dẫn tản rãnh roto:

Hệ số từ tản ở rãnh roto:loại rãnh hình ô van theo công thức 5-30 [1] ta có:

 h   .b2 2 b42  h
2 =  1 1 −  + 0, 66 −  k + 42
 3b  8.Sr 2  2.b 

b42

Trong đó: k = 1

Sr2 = 587,07 (mm2) diện tích rãnh roto

b = d2max= 5 (mm) bề rộng rãnh roto phía miệng rãnh

h1 = 9,35 (mm) chiều cao rãnh roto

h42 = 0,6mm; b42 = 1(mm)

Thay số :

 9, 35   .(5) 2 
2
1  0, 6
r 2 = 1 −  + 0, 66 − 1 + = 3, 47
 3.5  8.587, 07  2.5 

1

Hệ số dẫn tản tạp roto:


Theo công thức 5-40 [1]

t2 (q2 .kdq 2 )2 t 2 .k42


t 2 = 0,9 2
 .k

Trong đó : t2 = 3,1 (mm) bước răng roto

43 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

σ2 = 0,0094 tra bảng 5.2c

ρt2 =1 với roto lồng sóc rãnh nửa kín thì kt2≈1

Thay số :

0,31.(2.0,925) 21.1
t 2 = 0,9 0, 0094 = 1, 62
0, 06.1,158

Hệ số từ tản phần đầu nối:

với roto lồng sóc đúc nhôm ,vòng ngắn mạch ở liền sát với đầu lõi sắt roto.

2,3.Dv 4, 7.Dv
d 2 = log
Z 2 .l .
" 2
a + 2b

Trong đó: Dv = 148 (mm) 14,8(cm) đường kính trung bình của vành ngắn mạch

l"δ = l2 = 10(cm) đối với roto lồng sóc không có rãnh thông gió.

av = 21mm = 2,1 cm, bv = 17,5mm = 1,75cm. Kích thước vành ngắn mạch.

Thay vào ta được:

2,3.Dv 4, 7.Dv 2,3.14,8 4, 7.14,8


d 2 = log = log = 0, 44
Z 2 .l .
" 2
a + 2b 15.10.0,329 2
2,1 + 2.1, 75

Hệ số từ tản do rãnh nghiêng:


2
b 
2
 1,96 
rn = 0,5.t 2 .  n  = 0,5.1, 62.   = 0,32
 t2   3,1 

Hệ số từ tản roto:
Σλ2= λr2 + λt2+ λd2 + λrn = 3,47 + 1,62 + 0,44 + 0,32 = 5,85
*Điện kháng dây quấn roto
với roto lồng sóc:

x2 = 7,9. f2 . l2 . 2 . 10−8 = 7,9.50.10.5,85.10 = 2, 31.10()

Điện kháng roto đã quy đổi:


x'2 =  . x2 = 14791,3.2,31.10 = 3, 4 ()

Trong đó :
44 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4.m1 ( w1.kdq1 ) 2 4.3(147.0,925)2


= = = 14791,3
Z2 15

Tính theo đơn vị tương đối:

x2' .I1dm 3, 4.15, 01


x'* = = = 0, 23
U1 220

Điện kháng hỗ cảm:


U1 − I  .x1 220 − 47, 43.1,84
x12 = = = 2, 79()
I 47, 43

Trong đó : U1=220(v) điện áp pha đặt vào dây quấn stato


Iμ= 47,43 (A) dòng điện từ hóa,

x1 = 1,84(Ω) điện kháng tản dây quấn stato

Tính theo đơn vị tương đối:

x12 .I1dm 2,79.15,01


*
x12 = = = 0,19
U1 220

Tính lại hệ số KE:


U1 − I  .x1' 220 − 47, 43.1,84
kE = = = 0, 6
U1 220

Trị số này không khác nhiều với giả thiết ban đầu nên ta ko cần tính lại
2.6.3 Tổn hao thép và tổn hao cơ

❖ Trọng lượng răng stato


GZ1 =  Fe .Z1.bZ 1.hZ' 1.l1.kc1.10−3

Trong đó: γFe = 7,8kg/dm3 tỉ trọng của sắt.

kc1 = 0,95 hệ số ép chặt

l1 = 10(cm) chiều dài lõi sắt

bZ1 = 1,1 (cm) bề rộng răng stato

45 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

h'Z1 = 1,47(cm) chiều cao răng stato

Gz1=7,8.24.1,1.1,47.10.0,95.10-3 = 2,8 (kg)

o Trọng lượng gông từ stato


Gg1 =  Fe .l .Lg1.hg1.2 p .kc1.10−3

Trong đó: Lg1 = 15,77(cm)chiều dài mạch từ gông từ stato

hg1 = 3,84 (cm) chiều dài gông từ stato

Gg1 = 7,8.10.15,77.3,84.2.2.0,95.10-3 = 17,94 (kg)

Tổn hao sắt trong lõi sắt stato:

+ Tổn hao trong răng :

PFeZ1=kgiacongZ1.pFez1.Gz1.B2Z1.10-3

Trong đó: pFez1=2,5

Kgiacongz1 = 1,8 hệ số gia công răng stato

Gz1 = 2,8 (kg) trọng lượng răng stato

Thay vào ta được:PFez1=1,8.2,5.(1,1)2.2,8.10-3 = 0,015 (kW)

+ Tổn hao trong gông stato:

PFeg1=kgiacongg1.pFeg1.B2g1.Gg1.10-3

Trong đó : Gg1 = 17,94 kg trọng lượng gông từ stato

Kgiacongg1 = 1,6,hệ số gia công stato Pđộngcơ ≤ 250(kW)

Thay số vào ta được:

PFeg1=1,6.2,5.1,652.17,94.10- 3 = 0,717 (kW)

+ Tổn hao cơ bản trong lõi sắt stato:

PFe1=PFez1+PFeg1=0,38 +0,717 = 0,195(kw)

Tổn hao bề mặt trên răng roto:

Theo công thức :

46 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
t2 − b42
Pbm = 2 p l2. pbm .10−7
t2

Trong đó:

1,5 1,5
 Z .n   24.1500 
Pbm 2 = 0,5.k0 .  1 1  .(10.B0 .t1 ) 2 = 0,5.1, 6.   .(10.0,5.1,96) = 124,8
2

B0  10000   10000 

= β0 . kδ . Bδ = 0,5.1,1. 0,92 = 0,5 T;

Bg1/δ = 1,65/0,06 = 27,5 → β0 = 0,5 tra hình (6-1)

Thay số vào ta có:

2, 29 − 0,1
Pbm = 4.11, 78. 10.124,8.10 −7 = 0,026 (kw)
2, 29

Tổn hao đập mạch trên răng roto:

ta có:

2
 Z .n 
Pdapmach1  0,11.  1 1 Bdm1  .GZ 1.10−3
 10000 
Trong đó : Z2 = 15 rãnh roto

n ≈ n1 =1500 (vòng/phút) tốc độ đồng bộ

GZ1 = 2,8 kg

Bdm1 : biên độ dao động của từ trường trong vùng liên thông răng
(rãnh) roto và stato theo vị trí tương đối của rãnh roto và stato.

ta có:

v1.
Bdm1 = BZ 1
2.t2

Trong đó: v1 = 1,708

δ= 0,6 (mm)khe hở không khí,

Bz1=1,75(T)

t2= 31 (mm)

47 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1, 708.0, 06
Bdm1 = .1, 75 = 0, 029(T )
2.3,1

GZ2 =  Fe .Z 2 .bZ 2 .hz 2 .l2 .kc1.10−3 = 7,8.15.1,75.1,33.10.0,95.10 −3 = 2,58kg

Thay số vào ta được tổn hao đập mạch trong răng roto là:

2
 24.1500 
Pdm = 0,11.  .10.0, 029  .2,58.10−3 == 0, 03(kW )
 10000 

Tổng tổn hao trong thép lúc không tải:


PFE = Pđm + Pbm +P ' FE = 0,03 + 0,026 +0,195= 0,251(kw)
Tổn hao cơ:
Tổn hao cơ hay tổn hao vì ma sát phụ thuộc vào áp suất trên bề mặt ma sát hệ số
ma sát và tốc độ,chuyển động tương đối của bề mặt ma sát

- ta có:

2 4
 n  D 
Pco = kco .   .  n  .10−3
 1000   10 
trong đó: Dn = 22,5 (cm) đương kính stato

n = 1500 (vòng /phút) tốc độ quay của động cơ

kco : hệ số,với động cơ có 2p≥4 ta có kco=1

2 4 2 4
 n   Dn  −3  1500   22,5  −3
Pc = kco .   .  .10 = 1.   .  .10 = 0, 057(kW )
 1000   10   1000   10 

Tổn hao không tải:


P0 = PFe + Pco=0,251 + 0,057 = 0,3 (kW)

2.7 Xác định đặc tính làm việc khởi động


2.7.1 Tham số động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của dòng điện
(khi s = 1) :
Đệ cải thiện đặc tính mở máy bằng cách lợi dụng hiện tượng hiệu ứng mở mặt
ngoài của dòng điện. Khi mở máy, do tần số roto cao nên dòng điện tập trung lên

48 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

phía trên rãnh,vì vậy ta cần xác định độ sâu quy đổi hr của rãnh trong đó dòng
điện phân bố đều và trên cơ sở đó ta xác định điện trở thanh dẫn đặt trong
rãnh,tương tự ta cũng tìm được chiều sâu của rãnh hx .

+ Thanh dẫn bằng nhôm thì chiều cao tương đối ζ:

 = 0,067.a S
Trong đó:a=(hr2-h42)=15 - 0,6 = 14,4 (mm)

 = 0,067.14, 4. 1 = 0,96

Theo hình 10-13 [1], khi ζ = 0,96 tra ra: ψ = 0,06; φ = 0,3

+ Hệ số: kr = 1+ φ = 1+0,3 = 1,3

+ Điện trở của thanh dẫn khi tính đến dòng điện hiệu ứng mặt ngoài là:

rtdζ = kr.rtd = 1,3.1,7.10-5 = 2,21.10-5(Ω)

rtd = 1,7.10-5(Ω)

+ Điện trở tác dụng của dây quấn roto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của dòng
điện:

2.rv −5 2.5,3.10−7
r2 = rtd + = 2, 21.10 + = 3,19.10−5 ()
 2
0,329 2

Trong đó: rv= 5,3.10-7(Ω) ( điên trở vành ngắn mạch )

∆ = 0,329; rtdζ = 2,21.10-5(Ω)

+ Điện trở roto đã quy đổi:

r'2ξ=γ.r2ξ=14791,3.3,19.10-5=0,47(Ω)

+ Hệ số từ dẫn tản ở rảnh roto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoàivới s=1:

h  b2 b  h
r 2 =  1 (1 − ) + 0, 66 − 42  + 42
 3b 8S c 2b  b42

Trong đó: Sr=Sc=110,89 mm2 diện tích rãnh roto

d1=b=7mm bề rộng rãnh roto phía miệng rãnh

49 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

b42 = 1mm

h1= 9,35mm

h42 = 0,6mm

ψ = 0,06

 9,35  .7 2 2 1  0, 6
r 2 =  (1 − ) + 0, 66 −  0, 06 + = 0, 65
 3.7 8.110,89 2.7  1

+ Tổng hệ số từ dẫn roto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài:

Σλ2ξ=λr2ξ+λt2+λd2+λrn = 0,65+1,62+0,44+0,32 = 3,03


+ Điện kháng roto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài:

 2 3,03
x2'  = x2' . = 3, 4. = 1,7()
 2 5,85

với x'2 = 3,4(Ω)

+ Tổng điện trở ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1:

rnξ = r1+r'2ξ = 0,5+ 0,47 = 0,97 (Ω)

xnξ = x1+x'2ξ = 1,84 + 1,7 = 3,54 (Ω)

Zn = rn2 + xn2 = 0,972 + 3,542 = 3,67()

+ Dòng điện ngắn mạch khi chỉ xét đến hiệu ứng mặt ngoài:

U1 220
I n = = = 59,9( A)
Z n 3, 67

2.7.2 Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của dòng điện và
sự bảo hòa của từ trường tản khi (s = 1):
- Chọn sơ bộ hệ số bảo hòa: kbh=1,4

(vì động cơ điện có roto 1/2 rãnh kín nên kbh=(1,3-1,4)

50 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

+ Dòng điện ngắn mạch kkhi xét cả hiệu ứng mặt ngoài và sự bảo hòa từ
tản:

Inbhξ = kbh.Inξ = 1,4.59,9 = 83,91(A)

+ Sức điện động trung bình của một rãnh stato:

I nbh .U r1  Z1 
Frbh = 0, 7  k  + k y .kd 
a1  Z2 

Trong đó: Z1= 24 rãnh ; với β = 0,84 có kβ = 0,91

Z2 = 15 rãnh
Kd = 0,925 (hệ số dây quấn)
kβ = 0,91
Ur1=147 rãnh ( số thanh tác dụng 1 rãnh )
a1 = 4
ky= 0,966
83,91.147 24
Frbh = 0, 7 (0,91 + 0,966.0,925 ) = 5050, 4( A)
4 15

+ Sự biến đổi tương đương của rãnh hở tinh toán từ thông tản kkhi xét bảo
hòa trong khe hở không khí:
Ta có:

 0, 06
Cbh = 0, 64 + 2,5. = 0, 64 + 2,5. = 0,88
t1 + t2 1,96 + 3,1

Với t1= 1,96(cm); t2 = 3,1(cm) là bước rãnh stato và roto.

+ Mật độ từ thông quy đổi trong khe hở không khí :

Frtd .10−4 5050, 4.10−4


B S = = = 5,97(T )
1,6.Cbh . 1,6.0,88.0,06

- Theo hình 10-15 [1] tra ra ta được: χδ = 0,43

- Sự biến đổi tương đương của miệng rãnh stato,tính theo công thức 10-39 [1]

51 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

C1 = ( t1 − b41 ) . (1 −  ) = (19,6 − 3,5) . (1 − 0, 43) = 9,17 ( mm ) = 0,917 ( cm )

+ Vì stato rãnh 1/2 kín nên sự giảm nhỏ của hệ số từ dẫn của từ thông tản
do bảo hòa nên ta có:

h41 + 0,58.h3 C1
1bh = .
b41 C1 + 1,5.b41

d 2 1,45
h3 = = = 0,725 (cm)
2 2

h41=0,5(mm)=0,05(cm)
b41=0,35(cm)
C1=0,917(cm)
0, 05 + 0,58.0, 725 0,917
1bh = . = 0,85
0,35 0,917 + 1,5.0,35

+ Hệ số từ dẫn tản rãnh stato khi xét đến bão hòa từ tản
λ r1bh=λr1-∆λ1bh=1,517-0,85 = 0,66

Trong đó: λr1 = 1,517

∆λbh = 0,85

+ Hệ số từ tản tạp stato khi xét đến bão hòa mạch từ tản:

λt1bh= λt1 . χδ = 1,053.0,43 = 0,45

Trong đó: λt1 = 1,052

χδ = 0,43

+ Tổng hệ số từ tản stato khi xét đến bão hòa từ tản:

Σλ1bh = λ1rbh + λt1bh + λđ1= 0,66 + 0,45 + 2,503 = 3,61

Trong đó: λđ1 = 2,503 (hệ số từ tản phần đầu nối)

λt1bh = 0,45

λr1bh = 0,66

+ Điện kháng stato khi xét đến bão hòa mạch từ tản:

52 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
 1bh 3, 61
x1bh = x1 = 1,84. = 1, 2()
 1 5,522

với Σλ1 = 5,522

λ1bh = 3,61

x1 = 1,84 (Ω)

+ Sự biến đổi tương đương của miệng rãnh roto lồng sóc thường được tính theo
công thức :

C2 = ( t2 − b42 ) . (1 −  ) = ( 3,1 − 1 ) . (1 − 0, 43 ) = 1,19

Trong đó:b42 = 0,1cm

χδ = 0,43

t2 = 3,1 cm

+ Sự giảm nhỏ hệ số từ dẫn tản rãnh roto do bảo hòa với rãnh 1/2 kín, ta áp dụng
công thức :

h42 C2 0,06 1,19


r 2bh = ( )= ( ) = 0,55
b42 C2 + b42 0,1 1,19 + 0,1

Trong đó: h42= 0,6mm = 0,06cm

b42 = 1mm = 0,1cm

C2 = 1,19

+ Hệ số từ tản rãnh roto khi xét đến bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt ngoài:

Theo công thức :

r 2bh = r 2 − 2bh = 0,65 – 0, 2777 = 0,1

Trong đó: λr2ξ = 0,65

∆λ2bh= 0,55

+ Hệ số từ tản tạp roto khi xét đến bảo hòa mạch từ tản: theo công thức 10-50 [1]
ta có:

53 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
t 2bh = t 2 .  = 1, 62.0, 43 = 0, 69

trong đó: χδ = 0,43

λt2 = 1,62

+ Hệ số từ tản do rãnh nghiêng roto xét đến bảo hòa mạch:

λrnbh= λrn . χδ =0,32.0,43 = 0,14

với λrn = 0,32

χδ = 0,43

+ Tổng hệ số tù tản roto khi xét đến bảo hòa mạch từ và hiệu ứng mặt ngoài:

Σλ2ξbh=λr2ξbh + λt2bh + λđ2 + λrnbh= 0,1+0,69+ 0,55+0,14 = 1,47

+ Điện kháng roto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa của mạch từ tản:

 r 2 bh 1, 47
x2'  bh = x2' = 0, 23. = 0,05()
 2 5,85

Trong đó: x'2 = 0,155(Ω)

Σλ2 = 5,85

2.7.3 Những tham số ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của dòng
điện và sự bão hòa của từ tản:
+Tổng trở ngắn mạch:

rnξbh = rnξ = r1 + r'2ξ=0,5 + 0,47 = 0,97 (Ω)

trong đó: r1 = 0,5 (Ω)

r'2ξ = 0,47 (Ω)

xnξbh = x1bh + x'2ξbh = 1,2 + 0,05= 1,25 (Ω)

Zn bh = rn2 + xn2 bh = 0,972 + 1, 252 = 1,5()

Dòng điện khởi động máy khi s = 1

54 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
U1 220
I k = I n bh = = = 146, 6( A)
Z n bh 1,5

Bội số dòng khởi động :


I k 146, 6
ik = = = 9, 77
I dm 15, 01

+ Điện kháng hỗ cảm khi xét đến bão hòa mạch từ tản:

F
x12 n = x12 = x12 .k = 5, 63.1,508 = 8, 49()
F

Trong đó: x12 = 5,63(Ω)

kμ = 1,508

x2'  bh 0,1233
C2 bh = 1 + = 1+ = 1, 014
x12 n 8, 49

+ Dòng điện roto khi khởi động quy đổi về stato:

Ik 146, 6
I 2' m = I 2' k = = = 144,5( A)
C2 bh 1, 014

Bội số mômen khởi động :


2
 I k  r2'
2
 144, 6  0, 47
mk =  '  . ' .Sdm =   . 8.10−3 = 0, 01
 I 2 dm  r2  144,5  0, 27

2.5 Nhận xét,kết luận chương 2


Trong thiết kế máy điện, vấn đề chọn vật liệu chế tạo máy có một vai trò
rất qua trọng và ảnh hưởng rất lớn đến giá thành vả tuổi thọ làm việc của máy.
Có thể chia vật liệu dùng để chế tạo máy điện làm các loại sau:
+ Vật liệu tác dụng: là những vật liệu dẫn điện và dẫn từ trong đó tạo nên
quá trình biến đổi điện từ.
+ Vật liệu kết cấu: là những vật liệu dùng để chế tạo các chỉ tiết liên kết
các mạch điện và mạch từ hoặc các bộ phận truyền dòng của máy.
+ Vật liệu cách điện: là những vật liệu không dẫn điện , dùng để cách ly
các bộ phận dẫn điện với các bộ phận khác nhau của máy, đồng thời cách ly các
dây dẫn điện với nhau.
55 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Dây quấn máy điện một chiều do nhiều phần tử nối tiếp nhau theo một
quy luật nhất định và làm thành một mạch kín. Mỗi phần tử có một hay nhiều
vòng dây và mỗi vòng dây do hai thanh dẫn ghép lại. Phần tử được đặt vào rãnh
của lõi sắt phản ứng và nối với hai phiến đổi chiều. Phần nằm trong rãnh gọi là
cạnh tác dụng và phần ngoài gọi là phần đầu đầu cứng.
Việc tính toán mạch từ cần thiết để tạo ra khe hở không khí một từ thông
có thể sinh ra sức điện động đã xác định ở dây quấn phần ứng. Do tính chất đối
xứng của máy điện, từ thông sinh ra ở mỗi cực từ được phân bố thành hai phần
bằng nhau bởi trục cực từ, các phần này cùng với các phần kế cận tạo thành
những mạch từ khép kín.

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG


PHÁT TRIỂN CỦA ĐỂ TÀI
3.1 Kết luận
Thường tốc độ phát triển của ngành công nghiệp phải cao hơn tốc độ phát triển
chung của nền kinh tế. Do đó ngành chế tạo máy điện đòi hỏi phải luôn đi trước 1
bước về công nghiệp và chất lượng nhằm đảm bảo tốc độ phát triển chung của
toàn ngành và yêu cầu của nền kinh tế. Ngành chế tạo máy điện sản xuất ra các
thiết bị điện phục vụ cho nền kinh tế như: Máy biến áp, động cơ điện dùng làm
nguồn động lực cho các loại thiết bị, công suất từ vài (w) đến hàng trăm (KW). Động
cơ không đồng bộ (KĐB) ba pha rôto lồng sóc được dùng phổ biến trong công
nghiệp (vì có ưu điểm là độ tin cậy tốt, giá cả thấp, trọng lượng nhẹ, kết cấu chắc
chắn và dễ bảo dưỡng), với dải công suất từ hàng trăm Watts đến vài Megawatts
và là bộ phận chính trong các hệ truyền động. Ngày nay, hiệu suất của động cơ đã
dần trở thành một trong những tiêu chí được áp dụng trong công nghiệp. Vấn đề
này đặt ra cho lĩnh vực thiết kế và chế tạo động cơ điện là không ngừng nghiên
cứu, thiết kế để tạo ra sản phẩm đạt những chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân.

3.2 Kiến Nghị

56 | Page
Đồ án Thiết kế thiết bị điện Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Trong quá trình thực hiện làm đồ án em cảm thấy bài làm có nhiều thiếu sót nhất định.
Bên cạnh đó bài làm khi chọm một số thông số còn mang tính chủ quan của người thiết
kế. Đồng thời vẫn còn có một số mục chưa hoàn toàn chính xác và các ràng buộc về dữ
liệu vẫn chưa đầy đủ. Rất mong được sự góp ý của thầy.

57 | Page

You might also like