Professional Documents
Culture Documents
Do số lượng máy tương đối lớn (16 máy) nên cần đưa thêm hệ số đồng thời vào tính toán.
Lí do xuất hiện của hệ số đồng thời là các máy có thể không làm việc cùng một lúc nên
công suất tính toán có thể giảm bớt đi. Ở đây lấy hệ số đồng thời là 0.7. Tổng công suất
tác dụng động lực của 1 nhóm máy phân xưởng 9 được tính theo (1.4):
i
Pđl1 = kđl*∑ Ptti = 0.7*(27.089+16+21+11+1.342+7.2+4.08+1) = 62.0977 (kW)
1
(1.4)
Do có 15 nhóm máy như vậy, tiếp tục sử dụng hệ số đồng thời là 0.7, ta tính được tổng
công suất tác dụng động lực của nhóm 15 máy như (1.5):
Pđl = kđl*Pđl1*15 = 0.7*62.0977*15 = 652.02585 (kW) (1.5)
Với mặt bằng đã cho, diện tích của phân xưởng 9 là 6000 m2. Do vậy, công suất tác dụng
chiếu sáng của phân xưởng 9 là:
Pcs = Po *D = 15*6000 = 90000 (W) = 90 (kW) (1.6)
Hệ số công suất của phụ tải động lực là 0.6 còn hệ số công suất của phụ tải chiếu sáng lấy
bằng 1 (do sử dụng bóng sợi đốt). Do vậy, công suất biểu kiến của 1 nhóm phân xưởng 9
là:
Ptt = Pđl + Pcs =742.02585 (kW)
Số liệu về phụ tải tính toán công suất tác dụng đã cho, ta cần tính cụ thể phụ tải tính toán
động lực của từng phân xưởng để từ đó tính được công suất phản kháng của từng xưởng.
Với mặt bằng đã cho ở hình 1, ta có thể tính diện tích từng xưởng và tính được công suất
tác dụng chiếu sáng (coi dùng đèn sợi đốt nên hệ số công suất bằng 1).
Hình 1.1. Sơ đồ mặt bằng trạm phân phối trung tâm và các phân xưởng
Diện tích, công suất chiếu sáng cũng như suất chiếu sáng của từng phân xưởng được cho
trong bảng 4.
STT Diện tích (m2) Công suất chiếu sáng (kW)
1 1600 32 735.8505283
2 4000 40 1357.212216
3 1600 24 126.5375587
4 2400 40.8 1756.783242
5 6000 120 1557.787547
6 3600 54 976.237804
7 7200 72 1840.768076
8 4000 52 330.495251
9 6000 90 1732.984161
10 1600 32 192.3338932
Bảng 1.4. Tính toán phụ tải chiếu sáng của từng phân xưởng
Công suất tác dụng động lực cũng như công suất phản kháng của từng nhà máy có thể
được tính theo công thức (1.8), (1.9) và (1.10):
(1.8)
(1.9)
(1.10)
Ví dụ khi tính toán với phân xưởng 1, ta có:
Tính toán tương tự, ta có bảng 5 ghi lại kết quả tính toán công suất tính toán của từng
phân xưởng
Công suất tính Công suất tác Hệ số Công suất Tổng công
STT toán tác dụng dụng động lực công suất phản kháng suất biểu kiến
(kW) (kW) (kVAr) (kVA)
1 600
2 1100
3 100
4 1080
5 1150
6 800
7 1150
8 230
9
10 850
Tổng
Bảng 1.5. Công suất biểu kiến tính toán của từng phân xưởng
Khi tính toán tổng công suất biểu kiến của toàn nhà máy, chú ý thêm hệ số đồng thời 0.7.
Từ đó, công suất toàn phần của nhà máy sẽ là:
(1.11)
√
R = Stt
mπ
Scs∗360 0
(1.12)
α =
0
(1.13)
Stt
Trong đó, m là tỉ lệ xích (kVA / m2 ). Ở đây, ta lấy tỉ lệ xích là 1 (kVA /mm2). Ví dụ tính toán
cho phân xưởng 1, ta có:
Tính toán tương tự cho các phân xưởng khác, kết quả được ghi lại trong bảng 6.