You are on page 1of 23

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT


KHOA: ĐIỆN- ĐIỆN TỬ

----------

BÁO CÁO MÔN HỌC

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO


ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MỘT HỆ THỐNG MICRO – GRID
TRONG MỘT TÒA NHÀ

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS: Trương Việt Anh

Nhóm sinh viên thực hiện (Nhóm 7, lớp thứ 7):


Bùi Xuân Hảo 19142308
Nguyễn Quang Tiến 19142395
Vũ Văn Tiến 19142046

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022

1
NHẬN XÉT CỦA GV

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Điểm:………….. Chữ ký của GVHD

2
NỘI DUNG
PHẦN I: SỐ LIỆU ............................................................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG........................................................................................................ 6
1. Tính toán số lượng PV cần thiết cho toàn nhà và tính toán điện áp Voc của mạch pin
quang điện ...................................................................................................................... 6
2. Khảo sát đặc tuyến I(V) và P(V) của hệ thống pin quang điện khi bức xạ mặt trời
thay đổi ........................................................................................................................... 7
3. Khảo sát dòng điện nạp cho hệ thống Acquy có {n1} và {n2} bình 12V bằng phần
mềm và bằng giải tích toán học của hệ thống PV kết nối trực tiếp với Acquy ............. 8
4. Khảo sát khả năng của mạch khi có hiện tượng bức xạ mặt trời trên các tấm PV không
đồng đều? Cách nào để lấy được công suất cực đại..................................................... 10
5. Nếu các tải 1,2 và 3 đều là loại 1 không có sự linh hoạt, xác định lượng công suất
theo thời gian mà microgrid trao đổi với lưới điện quốc gia và số tiền phải chi trả trong
tháng với các thông số sau: .......................................................................................... 13
6. Nếu microgrid này không kết nối với lưới điện quốc gia, xác định công suất hệ thống
PV lắp đặt bổ sung cho hệ thống biết hiệu suất nạp/xả của acquy là 90% ................. 14
7. Xác định công suất của bộ bi-direction và dung lượng acquy cần lưu trữ lúc này.. 15
8. Nếu vì lý do kinh tế dung lượng acquy cần lưu trữ chỉ bằng 50% tính toán tại câu 7.
Khảo sát câu 5 .............................................................................................................. 16
9. Nếu chi phí PV là 6 triệu VND/kWp, chi phí bộ bi-direction là 1.5 triệu VNĐ/kW và
acquy là 2 triệu VNĐ/kWh, giá mua điện theo bảng 3 và bán điện 1900VNĐ/kWh. Xác
định lại câu 7 để sau 5 năm hoàn vốn đầu tư ............................................................... 18
10. Điều chỉnh tải loại 2 và tải loại 3 để cực tiểu chi phí vận hành sau khi đã đầu tư như
câu 9.............................................................................................................................. 21

3
PHẦN I: SỐ LIỆU
ĐỀ 30:
Đồ thị loại 1 1
Đồ thị loại 2 2
Đồ thị loại 3 3
Đồ thị gió 1
Đồ thị mặt trời 4

thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
thời gian 2 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200 300 900 900 1500 1800 1800 1200
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100 150 450 450 750 900 900 600
Đồ thị phụ tải 3-3(kwh) 4284
Đồ thị phát điện mặt trời
- 4(kw) 0 0 0 0 0 90 135 270 540 630 720
Đồ thị phát điện gió -
1(kw) 200 300 150 400 500 500 400 300 300 300 200

12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
900 1050 1500 1500 1500 900 600 500 500 500 200 100 100
450 525 750 750 750 450 300 250 250 250 100 50 50

810 720 630 540 270 135 90 0 0 0 0 0 0


200 400 400 500 400 400 700 600 400 100 200 200 300

Bảng giá mua điện trong ngày


Thời gian Giá
(VND/kWh)
0-5 1000
5-8 2000
8-9 2500
9-14 3000
14-16 2000
16-22 3000
22-24 1000

4
Bảng thông tin các tấm PV
Thông số PV1 PV2 PV3 PV4
Công suất cực đại (Pmax - W) 200 300 335 450
Điện áp tại điểm công suất đỉnh (Vmp - V) 38.71 30 37.7 40.5
Dòng điện tại công suất đỉnh (Imp - A) 5.17 10 8.9 11.12
Điện áp hở mạch (Voc - V) 45.2 36 45.6 48.7
Dòng điện ngắn mạch (Isc - A) 5.53 11.34 9.4 11.65

5
PHẦN II: NỘI DUNG
1. Tính toán số lượng PV cần thiết cho toàn nhà và tính toán điện áp Voc của mạch
pin quang điện
thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
thời gian 2 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đồ thị phát điện mặt trời
- 4(kw) 0 0 0 0 0 90 135 270 540 630 720

12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
810 720 630 540 270 135 90 0 0 0 0 0 0

Với đồ thị phát điện mặt trời 4 ta có công suất tối đa của pin mặt trời : Pmax= 810 kW
Pmax 810
Suy ra công suất lắp đặt là: Pđặt = = = 900 (kW)
𝜂 0.9

Chọn tấm PV4.


𝑃đặ𝑡 900.103
Vậy số tấm pin cần có là: n= 𝑚𝑎𝑥 = = 2000 tấm
𝑃1𝑐𝑒𝑙𝑙 450

Chọn bus DC có: VDC= 600 V


𝑐𝑎𝑐ℎ𝑑𝑖𝑒𝑛
Chọn điện áp cách điện của pin mặt trời là: 𝑉𝑃𝑉 = 1000 (V)
𝑐𝑎𝑐ℎ𝑑𝑖𝑒𝑛
𝑉𝑃𝑉 1000
Số tấm PV trong 1 chuỗi: nstring = 1𝑐𝑒𝑙𝑙 = = 20.533
𝑉𝑂𝐶 48.7

=> Chọn 20 tấm pin trong 1 chuỗi


𝑛 2000
Số chuỗi PV: nchuoi = = = 100 chuỗi
𝑛𝑠𝑡𝑟𝑖𝑛𝑔 20

1𝑐ℎ𝑢𝑜𝑖 1𝑐𝑒𝑙𝑙
Điện áp hở mạch Voc của mạch pin quang điện: 𝑉𝑂𝐶 = 𝑉𝑂𝐶 x nstring
= 48.7 x 20 = 974 (V)

6
2. Khảo sát đặc tuyến I(V) và P(V) của hệ thống pin quang điện khi bức xạ mặt trời
thay đổi

Ta lắp mạch điện giống như trên trong phần mềm PSIM, sau đó lấy các số liệu, V8, I6 ở
từng bức xạ khác nhau đưa vào excel. Từ đó, ta vẽ được đặc tuyến I(V) và P(V) như bên
dưới.

7
3. Khảo sát dòng điện nạp cho hệ thống Acquy có {n1} và {n2} bình 12V bằng phần
mềm và bằng giải tích toán học của hệ thống PV kết nối trực tiếp với Acquy
❖ Bằng giải tích toán học:
1𝑐𝑒𝑙𝑙
𝑉𝑃𝑉 − 𝑉𝑏𝑎𝑡𝑡𝑒𝑟𝑦 𝑉𝑃𝑉 − 𝑛1 𝑥 𝑉𝑏𝑎𝑡𝑡𝑒𝑟𝑦
Ta có: Isạc = = 𝑛1 1𝑐𝑒𝑙𝑙
𝑅𝑛ộ𝑖 𝑥 𝑅𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑛𝑎𝑙
𝑛2

Chọn: + Số bình Acquy mắc nối tiếp là: n1=66 (bình)


+ Số bình Acquy mắc song song là: n2=660 (bình)
𝑉𝑃𝑉 − 66.12
Ta có: Isạc = 66 = 66,67VPV – 52800
. 0,15
660

Isạc ≥ 0 => VPV ≥ 792 (V)


1200+52800
Với Isạc = 1200 (A) => VPV = = 810 (V)
66,67

Ta có đặc tuyến dòng sạc cắt các đường đặc tuyến bức xạ mặt trời như hình dưới:

8
❖ Bằng phần mềm:
𝑛1 1𝑐𝑒𝑙𝑙 66
Với Rnội = .𝑅𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑛𝑎𝑙 = . 0,15 = 0,015 Ω; VPV ≥ 792 V
𝑛2 660

Nhập vào phần mềm PSIM ta được kết quả như sau:

9
Đối chiếu với đặc tuyến dòng sạc sử dụng phương pháp giải tích toán học ta thấy điểm cắt
nhau giữa đặc tuyến dòng sạc và đường bức xạ 1000 W/m2 là trùng với kết quả mô phỏng
bằng phần mềm: (808.27 ; 1085.06)
4. Khảo sát khả năng của mạch khi có hiện tượng bức xạ mặt trời trên các tấm PV
không đồng đều? Cách nào để lấy được công suất cực đại
Khảo sát trên một chuỗi gồm 20 tấm pin với:
- 10 tấm đầu có bức xạ 1000 W/m2
- 5 tấm tiếp theo có bức xạ 500 W/m2
- 5 tấm tiếp theo có bức xạ 250 W/m2

10
Ta có đặc tuyến I(V) và P(V) khi có hiện tượng bức xạ mặt trời không đồng đều trên các
tấm PV như sau:

Để thu được công suất cực đại với đồ thị P(V) như trên là khá khó và cần một giải thuật
phức tạp. Vì vậy để giảm hiện tượng bóng che, ta sẽ mắc các tấm pin song song với nhau
Ví dụ:

11
Ta thấy, để thu được công suất cực đại với trường hợp mắc song song như này khá đơn
giản, có thể sử dụng các giải thuật như P&O, INC,…Tuy nhiên, khi mắc song song quá
nhiều tấm pin sẽ làm cho dòng điện sinh ra rất lớn, như vậy cũng không tốt.
Vì vậy, cần phải phối hợp giữa mắc song song và mắc nối tiếp sao cho hợp lý và đi kèm
với một giải thuật dò MPPT thích hợp để thu được công suất cực đại khi bức xạ trên các
tấm PV không đồng đều.
12
5. Nếu các tải 1,2 và 3 đều là loại 1 không có sự linh hoạt, xác định lượng công suất
theo thời gian mà microgrid trao đổi với lưới điện quốc gia và số tiền phải chi trả
trong tháng với các thông số sau:
- Bức xạ mặt trời và gió thay đổi theo đồ thị 1, 2, 3
- Hiệu suất bộ MPPT gió và mặt trời là 92%, hiệu suất bộ bi-direction là 95%
Ta có: P(t)= PT1(t) + PT2(t) + PT3(t) - PPV(t) - Pgió(t)
P(t)= Plưu trữ năng lượng(t) + Pđiện lực(t)
Với Plưu trữ năng lượng(t)= 0
Ta có: 0,95. Pđiện lực(t)= PT1(t) + PT2(t) + PT3(t) – 0,92.( PPV(t) + Pgió(t) )
Ta lập được bảng sau:
thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 8
thời gian 2 2 3 4 5 6 7 8 9
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200 300 900 900 1500
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100 150 450 450 750
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 184 200 300 200 150 250 100 290
Đồ thị phát điện mặt trời -
4(kw) 0 0 0 0 0 90 135 270
Đồ thị phát điện gió - 1(kw) 200 300 150 400 500 500 400 300
Công suất mua của lưới (kWh) 157.89 77.89 328.42 138.95 147.37 1112.84 1008.21 2121.68
Tiền điện phải trả cho điện lực
(VNĐ) 157,895 77,895 328,421 138,947 294,737 2,225,684 2,016,421 5,304,211

9 10 11 12 13 14 15 16 17
10 11 12 13 14 15 16 17 18
1800 1800 1200 900 1050 1500 1500 1500 900
900 900 600 450 525 750 750 750 450
150 150 150 150 250 200 100 60 150
540 630 720 810 720 630 540 270 135
300 300 200 200 400 400 500 400 400
2186.53 2099.37 1161.68 600.84 836.42 1581.47 1466.53 1782.74 1060.84

6,559,579 6,298,105 3,485,053 1,802,526 2,509,263 3,162,947 2,933,053 5,348,211 3,182,526

13
18 19 20 21 22 23 24
19 20 21 22 23 24 1
600 500 500 500 200 100 100
300 250 250 250 100 50 50
350 100 100 50 350 250 50
90 0 0 0 0 0 0
700 600 400 100 200 200 300
550.74 313.68 507.37 745.26 490.53 227.37 -80.00

1,652,211 941,053 1,522,105 2,235,789 490,526 227,368 -152000

Số tiền điện phải trả là (1 ngày): 52.742.526 (VNĐ)


Số tiền điện phải trả trong một tháng là: 1.582.275.780 (VNĐ)
6. Nếu microgrid này không kết nối với lưới điện quốc gia, xác định công suất hệ
thống PV lắp đặt bổ sung cho hệ thống biết hiệu suất nạp/xả của acquy là 90%
Với Pđiện lực(t)= 0
Ta có: 0,9. Plưu trữ năng lượng(t)= PT1(t) + PT2(t) + PT3(t) – 0,92.( PPV(t) + Pgió(t) )
Để trở thành Zero Building ta cần lắp đặt thêm một lượng k bộ PV để tổng công suất nạp
vào bộ lưu trữ mới tiến đến 0.
Ta lập được bảng sau:
thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9
thời gian 2 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200 300 900 900 1500 1800
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100 150 450 450 750 900
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 184 200 300 200 150 250 100 290 150
Đồ thị phát điện mặt trời - 4(kw) 0 0 0 0 0 90 135 270 540
Đồ thị phát điện gió - 1(kw) 200 300 150 400 500 500 400 300 300
Công suất nạp vào bộ lưu trữ (kW) 166.67 82.22 346.67 146.67 155.56 1174.67 1064.22 2239.56 2308.00
Công suất PV mới 0 0 0 0 0 433.5028 650.2542 1300.508 2601.017
Công suất nạp vào bộ lưu trữ mới 166.67 82.22 346.67 146.67 155.56 823.53 537.52 1186.15 201.18
k (tỷ lệ PV lắp thêm) 4.82

14
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1800 1200 900 1050 1500 1500 1500 900 600 500
900 600 450 525 750 750 750 450 300 250
150 150 150 250 200 100 60 150 350 100
630 720 810 720 630 540 270 135 90 0
300 200 200 400 400 500 400 400 700 600
2216.00 1226.22 634.22 882.89 1669.33 1548.00 1881.78 1119.78 581.33 331.11
3034.52 3468.022 3901.525 3468.022 3034.52 2601.017 1300.508 650.2542 433.5028 0
-241.95 -1582.87 -2526.00 -1926.20 -788.62 -558.82 828.37 593.07 230.20 331.11

20 21 22 23 24
21 22 23 24 1
500 500 200 100 100
250 250 100 50 50
100 50 350 250 50
0 0 0 0 0
400 100 200 200 300
535.56 786.67 517.78 240.00 -84.44
0 0 0 0 0
535.56 786.67 517.78 240.00 -84.44 0

Công suất hệ thống PV lắp đặt bổ sung là: Plắp đặt thêm = Pđặt . k= 900.4,82 = 4338 (kWp)
7. Xác định công suất của bộ bi-direction và dung lượng acquy cần lưu trữ lúc này
Ta có công suất của bộ bi – direction là công suất lớn nhất nạp vào hoặc xả ra của bộ lưu
trữ năng lượng, dung lượng ắc quy cần để lưu trữ là tổng công suất nạp hoặc xả liên tục
lớn nhất.
Ta có bảng sau:

15
Công suất nạp vào bộ lưu trữ
mới (kW) 166.67 82.22 346.67 146.67 155.56 823.53 537.52 1186.15 201.18
Lấy trị tuyệt đối: 166.67 82.22 346.67 146.67 155.56 823.53 537.52 1186.15 201.18
Công suất của bộ bi-direction
(kW) 2526.00
Tổng công suất nạp/xả liên tục: 3646.16
Dung lượng ắc quy cần để lưu
trữ (kW) 7624.46

-241.95 -1582.87 -2526.00 -1926.20 -788.62 -558.82


241.95 1582.87 2526.00 1926.20 788.62 558.82

-7624.46

828.37 593.07 230.20 331.11 535.56 786.67 517.78 240.00 -84.44


828.37 593.07 230.20 331.11 535.56 786.67 517.78 240.00 84.44

4062.75 -84.44

Từ bảng trên ta có thể tính được:


- Công suất của bộ bi – direction là: 2526 kW
- Dung lượng ắc quy cần để lưu trữ là: 7624,46 kWh
8. Nếu vì lý do kinh tế dung lượng acquy cần lưu trữ chỉ bằng 50% tính toán tại câu
7. Khảo sát câu 5
Dung lượng acquy lưu trữ lúc này là: 7624,46.0,5 = 3812,23 kWh
Với dung lượng accquy như trên ta sẽ khảo sát lại câu 5 bằng cách phân bố công suất nạp
xả của bộ lưu trữ năng lượng sao cho tổng công suất nạp hoặc xả liên tục không quá
3812,23 kWh.
Ta có bảng sau:

16
thời gian 1 1 2 3 4
thời gian 2 2 3 4 5
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 184 200 300 200
Đồ thị phát điện mặt trời - 4(kw) 0 0 0 0
Đồ thị phát điện gió - 1(kw) 200 300 150 400
Công suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ
năng lượng (kw) -700.00 -700.00 -600.00 -500.00
-3800.00
Công suất từ lưới điện (kw) 821.05 741.05 896.84 612.63
Tiền điện phải trả cho điện lực
(VNĐ) 821,053 741,053 896,842 612,632

5 6 7 8 9 10 11 12 13
6 7 8 9 10 11 12 13 14
300 900 900 1500 1800 1800 1200 900 1050
150 450 450 750 900 900 600 450 525
150 250 100 290 150 150 150 150 250
0 90 135 270 540 630 720 810 720
500 500 400 300 300 300 200 200 400

300.00 400.00 500.00 500.00 600.00 500.00 500.00 300.00 200.00


3800.00
-136.84 733.89 534.53 1648.00 1618.11 1625.68 688.00 316.63 646.95

-260,000 1,467,789 1,069,053 4,120,000 4,854,316 4,877,053 2,064,000 949,895 1,940,842

14 15 16 17 18 19 20 21
15 16 17 18 19 20 21 22
1500 1500 1500 900 600 500 500 500
750 750 750 450 300 250 250 250
200 100 60 150 350 100 100 50
630 540 270 135 90 0 0 0
400 500 400 400 700 600 400 100

-1900.00 -1900.00 1000.00 1000.00 500.00 500.00 450.00 350.00


-3800.00 3800.00
3381.47 3266.53 835.37 113.47 77.05 -160.00 81.05 413.68

6,762,947 6,533,053 2,506,105 340,421 231,158 -304,000 243,158 1,241,053

17
22 23 24
23 24 1
200 100 100
100 50 50
350 250 50
0 0 0
200 200 300

-400.00 -400.00 -500.00

869.47 606.32 393.68

869,474 606,316 393684.2

Số tiền điện phải trả là (1 ngày): 43.577.895 (VNĐ)


Số tiền điện phải trả trong một tháng là: 1.307.336.850 (VNĐ)
9. Nếu chi phí PV là 6 triệu VND/kWp, chi phí bộ bi-direction là 1.5 triệu VNĐ/kW
và acquy là 2 triệu VNĐ/kWh, giá mua điện theo bảng 3 và bán điện 1900VNĐ/kWh.
Xác định lại câu 7 để sau 5 năm hoàn vốn đầu tư
Câu 7 yêu cầu xác định công suất của bộ bi – direction và ắc quy sau khi lắp đặt hệ thống
PV bổ sung. Vì vậy câu này ta sẽ sử dụng lại giá trị của công suất PV mới.
Đầu tiên, để xác định xem công suất của bộ bi – direction và ắc quy là bao nhiêu để sau 5
năm hoàn vốn đầu tư ta sẽ tính tiền điện khi:
+ Không sử dụng nguồn năng lượng tái tạo:
thời gian 1 1 2 3 4 5
thời gian 2 2 3 4 5 6
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200 300
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100 150
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 184 200 300 200 150
Công suất từ lưới điện (kw) 351.58 368.42 473.68 526.32 631.58
Tiền điện phải trả cho điện lực (VNĐ) 351,579 368,421 473,684 526,316 1,263,158

6 7 8 9 10 11 12 13 14
7 8 9 10 11 12 13 14 15
900 900 1500 1800 1800 1200 900 1050 1500
450 450 750 900 900 600 450 525 750
250 100 290 150 150 150 150 250 200
1684.21 1526.32 2673.68 3000.00 3000.00 2052.63 1578.95 1921.05 2578.95
3,368,421 3,052,632 6,684,211 9,000,000 9,000,000 6,157,895 4,736,842 5,763,158 5,157,895

18
16 17 18 19 20 21 22 23 24
17 18 19 20 21 22 23 24 1
1500 900 600 500 500 500 200 100 100
750 450 300 250 250 250 100 50 50
60 150 350 100 100 50 350 250 50
2431.58 1578.95 1315.79 894.74 894.74 842.11 684.21 421.05 210.53
7,294,737 4,736,842 3,947,368 2,684,211 2,684,211 2,526,316 684,211 421,053 210,526

Tiền điện phải trả trong 1 ngày là: 86.041.053 (VNĐ)


Tiền điện phải trả trong 5 năm là: 157.024.921.053 (VNĐ)
+ Khi có đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống lưu trữ năng lượng:
thời gian 1 1 2 3 4
thời gian 2 2 3 4 5
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 184 200 300 200
Đồ thị phát điện mặt trời - 4(kw) 0 0 0 0
Công suất PV mới 0 0 0 0
Đồ thị phát điện gió - 1(kw) 200 300 150 400
Công suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ năng
lượng (kw) -700.00 -700.00 -600.00 -500.00
Công suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ năng
lượng mới (kw) -17991.26 -17991.26 -15421.08 -12850.90
Công suất từ lưới điện (kw) 17202.24 17122.24 14937.86 12313.48
Tiền điện phải trả cho điện lực (VNĐ) 17,202,243 17,122,243 14,937,862 12,313,482
Tổng tiền điện phải trả trong 5 năm(VND) -137,586,835,112
k2 (tỷ lệ bộ lưu trữ) 25.70179485

5 6 7 8 9 10 11
6 7 8 9 10 11 12
300 900 900 1500 1800 1800 1200
150 450 450 750 900 900 600
150 250 100 290 150 150 150
0 90 135 270 540 630 720
0 433.8 650.7 1301.4 2602.8 3036.6 3470.4
500 500 400 300 300 300 200

300.00 400.00 500.00 500.00 600.00 500.00 500.00

7710.54 10280.72 12850.90 12850.90 15421.08 12850.90 12850.90


-7157.35 -8959.73 -11665.74 -11051.68 -14420.57 -12405.77 -13676.40
-13,598,969 -17,023,484 -22,164,903 -20,998,191 -27,399,090 -23,570,959 -25,985,151

19
12 13 14 15 16 17 18 19
13 14 15 16 17 18 19 20
900 1050 1500 1500 1500 900 600 500
450 525 750 750 750 450 300 250
150 250 200 100 60 150 350 100
810 720 630 540 270 135 90 0
3904.2 3470.4 3036.6 2602.8 1301.4 650.7 433.8 0
200 400 400 500 400 400 700 600

300.00 200.00 -1900.00 -1900.00 1000.00 1000.00 500.00 500.00

7710.54 5140.36 -48833.41 -48833.41 25701.79 25701.79 12850.90 12850.90


-9700.37 -6696.94 45514.10 45732.10 -23565.16 -23787.64 -11956.74 -11860.85
-18,430,697 -12,724,182 91,028,205 91,464,196 -44,773,807 -45,196,519 -22,717,807 -22,535,615

20 21 22 23 24
21 22 23 24 1
500 500 200 100 100
250 250 100 50 50
100 50 350 250 50
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
400 100 200 200 300

450.00 350.00 -400.00 -400.00 -500.00

11565.81 8995.63 -10280.72 -10280.72 -12850.90


-10449.71 -7776.91 10230.15 9967.00 12094.53
-19,854,454 -14,776,131 10,230,154 9,966,996 12,094,534

Khi đó tiền điện phải trả sau 5 năm khi có đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống
lưu trữ năng lượng là: -X (VNĐ)
Suy ra lợi nhuận mà ta thu được khi đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống lưu trữ
năng lượng là: 157.024.921.053 – (-X)
Để hoàn vốn đầu tư sau 5 năm: Tổng tiền đầu tư – ( 157.024.921.053 – (-X) ) = 0 (*)
Để được như vậy ta sẽ sử dụng hàm What – If trong Excel để tìm k2 (tỉ lệ bộ lưu trữ tăng
thêm so với câu 8) sao cho thỏa mãn (*)
Từ đó ta tìm được:
k2 = 25,70179485

20
Công suất bộ bi-direction: 48833,41 (kW) => Tiền đầu tư: 73.250.115.318 (VNĐ)
Dung lượng acquy: 97666,82 (kWh) => Tiền đầu tư: 195.333.640.847 (VNĐ)
Công suất PV: 4338 (kWp) (Câu 6) => Tiền đầu tư: 26.028.000.000 (VNĐ)
=> Tổng tiền đầu tư: 294.611.756.165 (VNĐ)
Tiền điện phải trả trong 1 ngày: -75.390.047 (VNĐ)
Tiền điện phải trả sau 5 năm khi có đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống lưu trữ
năng lượng: -137.586.835.112 (VNĐ)
=> Lợi nhuận thu được: 157.024.921.053 – (-137.586.835.112) = 294.611.756.165 (VNĐ)
Như vậy với công suất bộ bi-direction: 48833,41 (kW); dung lượng acquy: 97666,82
(kWh) thì sau 5 năm sẽ hoàn vốn đầu tư.
10. Điều chỉnh tải loại 2 và tải loại 3 để cực tiểu chi phí vận hành sau khi đã đầu tư
như câu 9
Sau khi điều chỉnh tải loại 2 chạy nhanh hơn 2 tiếng so với đồ thị phụ tải ban đầu và điều
chỉnh phân bố công suất của tải loại 3 như bảng bên dưới ta được:
thời gian 1 1 2 3 4 5
thời gian 2 2 3 4 5 6
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200 300
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 100 150 450 450
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 324 250 300 200 150
Công suất PV mới 0 0 0 0 0
Đồ thị phát điện gió - 1(kw) 200 300 150 400 500
Công suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ năng
-17991.26 -17991.26 -15421.08 -12850.90 7710.54
lượng mới (kw)
Công suất từ lưới điện (kw) 17349.61 17227.51 15043.13 12681.90 -6841.56
Tiền điện phải trả cho điện lực (VNĐ) 17,349,611 17,227,506 15,043,125 12,681,903 -12,998,969
Tổng tiền điện phải trả (VND) -76,360,573

21
6 7 8 9 10 11 12 13
7 8 9 10 11 12 13 14
900 900 1500 1800 1800 1200 900 1050
750 900 900 600 450 525 750 750
100 100 150 100 150 100 150 150
433.8 650.7 1301.4 2602.8 3036.6 3470.4 3904.2 3470.4
500 400 300 300 300 200 200 400

10280.72 12850.90 12850.90 15421.08 12850.90 12850.90 7710.54 5140.36


-8801.83 -11192.05 -11041.15 -14788.99 -12879.45 -13807.97 -9384.58 -6565.36
-16,723,484 -21,264,903 -20,978,191 -28,099,090 -24,470,959 -26,235,151 -17,830,697 -12,474,182

14 15 16 17 18 19 20 21
15 16 17 18 19 20 21 22
1500 1500 1500 900 600 500 500 500
750 450 300 250 250 250 100 50
200 100 60 150 350 100 100 50
3036.6 2602.8 1301.4 650.7 433.8 0 0 0
400 500 400 400 700 600 400 100

-48833.41 -48833.41 25701.79 25701.79 12850.90 12850.90 11565.81 8995.63


45514.10 45416.31 -24038.85 -23998.17 -12009.37 -11860.85 -10607.61 -7987.44
91,028,205 90,832,617 -45,673,807 -45,596,519 -22,817,807 -22,535,615 -20,154,454 -15,176,131

22 23 24
23 24 1
200 100 100
50 50 50
350 250 350
0 0 0
250 200 300

-10280.72 -10280.72 -12850.90


10129.10 9967.00 12410.32
10,129,101 9,966,996 12,410,324

22
Tổng tiền điện phải trả trong 1 ngày là: -76.360.573 (VNĐ)
Trong khi đó tiền điện phải trả trong 1 ngày của câu 9 là: -75.390.047 (VNĐ)
Như vậy là ta đã tiết kiệm được: 970.526 (VNĐ)

23

You might also like