Professional Documents
Culture Documents
----------
1
NHẬN XÉT CỦA GV
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2
NỘI DUNG
PHẦN I: SỐ LIỆU ............................................................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG........................................................................................................ 6
1. Tính toán số lượng PV cần thiết cho toàn nhà và tính toán điện áp Voc của mạch pin
quang điện ...................................................................................................................... 6
2. Khảo sát đặc tuyến I(V) và P(V) của hệ thống pin quang điện khi bức xạ mặt trời
thay đổi ........................................................................................................................... 7
3. Khảo sát dòng điện nạp cho hệ thống Acquy có {n1} và {n2} bình 12V bằng phần
mềm và bằng giải tích toán học của hệ thống PV kết nối trực tiếp với Acquy ............. 8
4. Khảo sát khả năng của mạch khi có hiện tượng bức xạ mặt trời trên các tấm PV không
đồng đều? Cách nào để lấy được công suất cực đại..................................................... 10
5. Nếu các tải 1,2 và 3 đều là loại 1 không có sự linh hoạt, xác định lượng công suất
theo thời gian mà microgrid trao đổi với lưới điện quốc gia và số tiền phải chi trả trong
tháng với các thông số sau: .......................................................................................... 13
6. Nếu microgrid này không kết nối với lưới điện quốc gia, xác định công suất hệ thống
PV lắp đặt bổ sung cho hệ thống biết hiệu suất nạp/xả của acquy là 90% ................. 14
7. Xác định công suất của bộ bi-direction và dung lượng acquy cần lưu trữ lúc này.. 15
8. Nếu vì lý do kinh tế dung lượng acquy cần lưu trữ chỉ bằng 50% tính toán tại câu 7.
Khảo sát câu 5 .............................................................................................................. 16
9. Nếu chi phí PV là 6 triệu VND/kWp, chi phí bộ bi-direction là 1.5 triệu VNĐ/kW và
acquy là 2 triệu VNĐ/kWh, giá mua điện theo bảng 3 và bán điện 1900VNĐ/kWh. Xác
định lại câu 7 để sau 5 năm hoàn vốn đầu tư ............................................................... 18
10. Điều chỉnh tải loại 2 và tải loại 3 để cực tiểu chi phí vận hành sau khi đã đầu tư như
câu 9.............................................................................................................................. 21
3
PHẦN I: SỐ LIỆU
ĐỀ 30:
Đồ thị loại 1 1
Đồ thị loại 2 2
Đồ thị loại 3 3
Đồ thị gió 1
Đồ thị mặt trời 4
thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
thời gian 2 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200 300 900 900 1500 1800 1800 1200
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100 150 450 450 750 900 900 600
Đồ thị phụ tải 3-3(kwh) 4284
Đồ thị phát điện mặt trời
- 4(kw) 0 0 0 0 0 90 135 270 540 630 720
Đồ thị phát điện gió -
1(kw) 200 300 150 400 500 500 400 300 300 300 200
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
900 1050 1500 1500 1500 900 600 500 500 500 200 100 100
450 525 750 750 750 450 300 250 250 250 100 50 50
4
Bảng thông tin các tấm PV
Thông số PV1 PV2 PV3 PV4
Công suất cực đại (Pmax - W) 200 300 335 450
Điện áp tại điểm công suất đỉnh (Vmp - V) 38.71 30 37.7 40.5
Dòng điện tại công suất đỉnh (Imp - A) 5.17 10 8.9 11.12
Điện áp hở mạch (Voc - V) 45.2 36 45.6 48.7
Dòng điện ngắn mạch (Isc - A) 5.53 11.34 9.4 11.65
5
PHẦN II: NỘI DUNG
1. Tính toán số lượng PV cần thiết cho toàn nhà và tính toán điện áp Voc của mạch
pin quang điện
thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
thời gian 2 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đồ thị phát điện mặt trời
- 4(kw) 0 0 0 0 0 90 135 270 540 630 720
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
810 720 630 540 270 135 90 0 0 0 0 0 0
Với đồ thị phát điện mặt trời 4 ta có công suất tối đa của pin mặt trời : Pmax= 810 kW
Pmax 810
Suy ra công suất lắp đặt là: Pđặt = = = 900 (kW)
𝜂 0.9
1𝑐ℎ𝑢𝑜𝑖 1𝑐𝑒𝑙𝑙
Điện áp hở mạch Voc của mạch pin quang điện: 𝑉𝑂𝐶 = 𝑉𝑂𝐶 x nstring
= 48.7 x 20 = 974 (V)
6
2. Khảo sát đặc tuyến I(V) và P(V) của hệ thống pin quang điện khi bức xạ mặt trời
thay đổi
Ta lắp mạch điện giống như trên trong phần mềm PSIM, sau đó lấy các số liệu, V8, I6 ở
từng bức xạ khác nhau đưa vào excel. Từ đó, ta vẽ được đặc tuyến I(V) và P(V) như bên
dưới.
7
3. Khảo sát dòng điện nạp cho hệ thống Acquy có {n1} và {n2} bình 12V bằng phần
mềm và bằng giải tích toán học của hệ thống PV kết nối trực tiếp với Acquy
❖ Bằng giải tích toán học:
1𝑐𝑒𝑙𝑙
𝑉𝑃𝑉 − 𝑉𝑏𝑎𝑡𝑡𝑒𝑟𝑦 𝑉𝑃𝑉 − 𝑛1 𝑥 𝑉𝑏𝑎𝑡𝑡𝑒𝑟𝑦
Ta có: Isạc = = 𝑛1 1𝑐𝑒𝑙𝑙
𝑅𝑛ộ𝑖 𝑥 𝑅𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑛𝑎𝑙
𝑛2
Ta có đặc tuyến dòng sạc cắt các đường đặc tuyến bức xạ mặt trời như hình dưới:
8
❖ Bằng phần mềm:
𝑛1 1𝑐𝑒𝑙𝑙 66
Với Rnội = .𝑅𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑛𝑎𝑙 = . 0,15 = 0,015 Ω; VPV ≥ 792 V
𝑛2 660
Nhập vào phần mềm PSIM ta được kết quả như sau:
9
Đối chiếu với đặc tuyến dòng sạc sử dụng phương pháp giải tích toán học ta thấy điểm cắt
nhau giữa đặc tuyến dòng sạc và đường bức xạ 1000 W/m2 là trùng với kết quả mô phỏng
bằng phần mềm: (808.27 ; 1085.06)
4. Khảo sát khả năng của mạch khi có hiện tượng bức xạ mặt trời trên các tấm PV
không đồng đều? Cách nào để lấy được công suất cực đại
Khảo sát trên một chuỗi gồm 20 tấm pin với:
- 10 tấm đầu có bức xạ 1000 W/m2
- 5 tấm tiếp theo có bức xạ 500 W/m2
- 5 tấm tiếp theo có bức xạ 250 W/m2
10
Ta có đặc tuyến I(V) và P(V) khi có hiện tượng bức xạ mặt trời không đồng đều trên các
tấm PV như sau:
Để thu được công suất cực đại với đồ thị P(V) như trên là khá khó và cần một giải thuật
phức tạp. Vì vậy để giảm hiện tượng bóng che, ta sẽ mắc các tấm pin song song với nhau
Ví dụ:
11
Ta thấy, để thu được công suất cực đại với trường hợp mắc song song như này khá đơn
giản, có thể sử dụng các giải thuật như P&O, INC,…Tuy nhiên, khi mắc song song quá
nhiều tấm pin sẽ làm cho dòng điện sinh ra rất lớn, như vậy cũng không tốt.
Vì vậy, cần phải phối hợp giữa mắc song song và mắc nối tiếp sao cho hợp lý và đi kèm
với một giải thuật dò MPPT thích hợp để thu được công suất cực đại khi bức xạ trên các
tấm PV không đồng đều.
12
5. Nếu các tải 1,2 và 3 đều là loại 1 không có sự linh hoạt, xác định lượng công suất
theo thời gian mà microgrid trao đổi với lưới điện quốc gia và số tiền phải chi trả
trong tháng với các thông số sau:
- Bức xạ mặt trời và gió thay đổi theo đồ thị 1, 2, 3
- Hiệu suất bộ MPPT gió và mặt trời là 92%, hiệu suất bộ bi-direction là 95%
Ta có: P(t)= PT1(t) + PT2(t) + PT3(t) - PPV(t) - Pgió(t)
P(t)= Plưu trữ năng lượng(t) + Pđiện lực(t)
Với Plưu trữ năng lượng(t)= 0
Ta có: 0,95. Pđiện lực(t)= PT1(t) + PT2(t) + PT3(t) – 0,92.( PPV(t) + Pgió(t) )
Ta lập được bảng sau:
thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 8
thời gian 2 2 3 4 5 6 7 8 9
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200 300 900 900 1500
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100 150 450 450 750
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 184 200 300 200 150 250 100 290
Đồ thị phát điện mặt trời -
4(kw) 0 0 0 0 0 90 135 270
Đồ thị phát điện gió - 1(kw) 200 300 150 400 500 500 400 300
Công suất mua của lưới (kWh) 157.89 77.89 328.42 138.95 147.37 1112.84 1008.21 2121.68
Tiền điện phải trả cho điện lực
(VNĐ) 157,895 77,895 328,421 138,947 294,737 2,225,684 2,016,421 5,304,211
9 10 11 12 13 14 15 16 17
10 11 12 13 14 15 16 17 18
1800 1800 1200 900 1050 1500 1500 1500 900
900 900 600 450 525 750 750 750 450
150 150 150 150 250 200 100 60 150
540 630 720 810 720 630 540 270 135
300 300 200 200 400 400 500 400 400
2186.53 2099.37 1161.68 600.84 836.42 1581.47 1466.53 1782.74 1060.84
13
18 19 20 21 22 23 24
19 20 21 22 23 24 1
600 500 500 500 200 100 100
300 250 250 250 100 50 50
350 100 100 50 350 250 50
90 0 0 0 0 0 0
700 600 400 100 200 200 300
550.74 313.68 507.37 745.26 490.53 227.37 -80.00
14
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1800 1200 900 1050 1500 1500 1500 900 600 500
900 600 450 525 750 750 750 450 300 250
150 150 150 250 200 100 60 150 350 100
630 720 810 720 630 540 270 135 90 0
300 200 200 400 400 500 400 400 700 600
2216.00 1226.22 634.22 882.89 1669.33 1548.00 1881.78 1119.78 581.33 331.11
3034.52 3468.022 3901.525 3468.022 3034.52 2601.017 1300.508 650.2542 433.5028 0
-241.95 -1582.87 -2526.00 -1926.20 -788.62 -558.82 828.37 593.07 230.20 331.11
20 21 22 23 24
21 22 23 24 1
500 500 200 100 100
250 250 100 50 50
100 50 350 250 50
0 0 0 0 0
400 100 200 200 300
535.56 786.67 517.78 240.00 -84.44
0 0 0 0 0
535.56 786.67 517.78 240.00 -84.44 0
Công suất hệ thống PV lắp đặt bổ sung là: Plắp đặt thêm = Pđặt . k= 900.4,82 = 4338 (kWp)
7. Xác định công suất của bộ bi-direction và dung lượng acquy cần lưu trữ lúc này
Ta có công suất của bộ bi – direction là công suất lớn nhất nạp vào hoặc xả ra của bộ lưu
trữ năng lượng, dung lượng ắc quy cần để lưu trữ là tổng công suất nạp hoặc xả liên tục
lớn nhất.
Ta có bảng sau:
15
Công suất nạp vào bộ lưu trữ
mới (kW) 166.67 82.22 346.67 146.67 155.56 823.53 537.52 1186.15 201.18
Lấy trị tuyệt đối: 166.67 82.22 346.67 146.67 155.56 823.53 537.52 1186.15 201.18
Công suất của bộ bi-direction
(kW) 2526.00
Tổng công suất nạp/xả liên tục: 3646.16
Dung lượng ắc quy cần để lưu
trữ (kW) 7624.46
-7624.46
4062.75 -84.44
16
thời gian 1 1 2 3 4
thời gian 2 2 3 4 5
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 50 50 100
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 184 200 300 200
Đồ thị phát điện mặt trời - 4(kw) 0 0 0 0
Đồ thị phát điện gió - 1(kw) 200 300 150 400
Công suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ
năng lượng (kw) -700.00 -700.00 -600.00 -500.00
-3800.00
Công suất từ lưới điện (kw) 821.05 741.05 896.84 612.63
Tiền điện phải trả cho điện lực
(VNĐ) 821,053 741,053 896,842 612,632
5 6 7 8 9 10 11 12 13
6 7 8 9 10 11 12 13 14
300 900 900 1500 1800 1800 1200 900 1050
150 450 450 750 900 900 600 450 525
150 250 100 290 150 150 150 150 250
0 90 135 270 540 630 720 810 720
500 500 400 300 300 300 200 200 400
14 15 16 17 18 19 20 21
15 16 17 18 19 20 21 22
1500 1500 1500 900 600 500 500 500
750 750 750 450 300 250 250 250
200 100 60 150 350 100 100 50
630 540 270 135 90 0 0 0
400 500 400 400 700 600 400 100
17
22 23 24
23 24 1
200 100 100
100 50 50
350 250 50
0 0 0
200 200 300
6 7 8 9 10 11 12 13 14
7 8 9 10 11 12 13 14 15
900 900 1500 1800 1800 1200 900 1050 1500
450 450 750 900 900 600 450 525 750
250 100 290 150 150 150 150 250 200
1684.21 1526.32 2673.68 3000.00 3000.00 2052.63 1578.95 1921.05 2578.95
3,368,421 3,052,632 6,684,211 9,000,000 9,000,000 6,157,895 4,736,842 5,763,158 5,157,895
18
16 17 18 19 20 21 22 23 24
17 18 19 20 21 22 23 24 1
1500 900 600 500 500 500 200 100 100
750 450 300 250 250 250 100 50 50
60 150 350 100 100 50 350 250 50
2431.58 1578.95 1315.79 894.74 894.74 842.11 684.21 421.05 210.53
7,294,737 4,736,842 3,947,368 2,684,211 2,684,211 2,526,316 684,211 421,053 210,526
5 6 7 8 9 10 11
6 7 8 9 10 11 12
300 900 900 1500 1800 1800 1200
150 450 450 750 900 900 600
150 250 100 290 150 150 150
0 90 135 270 540 630 720
0 433.8 650.7 1301.4 2602.8 3036.6 3470.4
500 500 400 300 300 300 200
19
12 13 14 15 16 17 18 19
13 14 15 16 17 18 19 20
900 1050 1500 1500 1500 900 600 500
450 525 750 750 750 450 300 250
150 250 200 100 60 150 350 100
810 720 630 540 270 135 90 0
3904.2 3470.4 3036.6 2602.8 1301.4 650.7 433.8 0
200 400 400 500 400 400 700 600
20 21 22 23 24
21 22 23 24 1
500 500 200 100 100
250 250 100 50 50
100 50 350 250 50
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
400 100 200 200 300
Khi đó tiền điện phải trả sau 5 năm khi có đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống
lưu trữ năng lượng là: -X (VNĐ)
Suy ra lợi nhuận mà ta thu được khi đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống lưu trữ
năng lượng là: 157.024.921.053 – (-X)
Để hoàn vốn đầu tư sau 5 năm: Tổng tiền đầu tư – ( 157.024.921.053 – (-X) ) = 0 (*)
Để được như vậy ta sẽ sử dụng hàm What – If trong Excel để tìm k2 (tỉ lệ bộ lưu trữ tăng
thêm so với câu 8) sao cho thỏa mãn (*)
Từ đó ta tìm được:
k2 = 25,70179485
20
Công suất bộ bi-direction: 48833,41 (kW) => Tiền đầu tư: 73.250.115.318 (VNĐ)
Dung lượng acquy: 97666,82 (kWh) => Tiền đầu tư: 195.333.640.847 (VNĐ)
Công suất PV: 4338 (kWp) (Câu 6) => Tiền đầu tư: 26.028.000.000 (VNĐ)
=> Tổng tiền đầu tư: 294.611.756.165 (VNĐ)
Tiền điện phải trả trong 1 ngày: -75.390.047 (VNĐ)
Tiền điện phải trả sau 5 năm khi có đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống lưu trữ
năng lượng: -137.586.835.112 (VNĐ)
=> Lợi nhuận thu được: 157.024.921.053 – (-137.586.835.112) = 294.611.756.165 (VNĐ)
Như vậy với công suất bộ bi-direction: 48833,41 (kW); dung lượng acquy: 97666,82
(kWh) thì sau 5 năm sẽ hoàn vốn đầu tư.
10. Điều chỉnh tải loại 2 và tải loại 3 để cực tiểu chi phí vận hành sau khi đã đầu tư
như câu 9
Sau khi điều chỉnh tải loại 2 chạy nhanh hơn 2 tiếng so với đồ thị phụ tải ban đầu và điều
chỉnh phân bố công suất của tải loại 3 như bảng bên dưới ta được:
thời gian 1 1 2 3 4 5
thời gian 2 2 3 4 5 6
Đồ thị phụ tải 1-1(kw) 100 100 100 200 300
Đồ thị phụ tải 2-2(kw) 50 100 150 450 450
Đồ thị phụ tải 3-3(kw) 324 250 300 200 150
Công suất PV mới 0 0 0 0 0
Đồ thị phát điện gió - 1(kw) 200 300 150 400 500
Công suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ năng
-17991.26 -17991.26 -15421.08 -12850.90 7710.54
lượng mới (kw)
Công suất từ lưới điện (kw) 17349.61 17227.51 15043.13 12681.90 -6841.56
Tiền điện phải trả cho điện lực (VNĐ) 17,349,611 17,227,506 15,043,125 12,681,903 -12,998,969
Tổng tiền điện phải trả (VND) -76,360,573
21
6 7 8 9 10 11 12 13
7 8 9 10 11 12 13 14
900 900 1500 1800 1800 1200 900 1050
750 900 900 600 450 525 750 750
100 100 150 100 150 100 150 150
433.8 650.7 1301.4 2602.8 3036.6 3470.4 3904.2 3470.4
500 400 300 300 300 200 200 400
14 15 16 17 18 19 20 21
15 16 17 18 19 20 21 22
1500 1500 1500 900 600 500 500 500
750 450 300 250 250 250 100 50
200 100 60 150 350 100 100 50
3036.6 2602.8 1301.4 650.7 433.8 0 0 0
400 500 400 400 700 600 400 100
22 23 24
23 24 1
200 100 100
50 50 50
350 250 350
0 0 0
250 200 300
22
Tổng tiền điện phải trả trong 1 ngày là: -76.360.573 (VNĐ)
Trong khi đó tiền điện phải trả trong 1 ngày của câu 9 là: -75.390.047 (VNĐ)
Như vậy là ta đã tiết kiệm được: 970.526 (VNĐ)
23