You are on page 1of 39

PIN QUANG ĐIỆN

ThS. LƯƠNG XUÂN TRƯỜNG


PGS.TS. TRƯƠNG VIỆT ANH
Mục tiêu

Nguyên lý phát điện từ ánh sáng

Các công nghệ pin quang điện khác nhau

Ứng dụng pin mặt trời

Các đặc tính về điện của pin quang điện

Đánh giá tác động kinh tế và môi trường của pin quang điện
Giới thiệu

• Hiện nay chỉ có 2 cách phát điện quy mô lớn:

Ưu điểm của pin quang điện:


o Được thiết kế theo
dạng module, cho phép
vận hành linh hoạt.
o Không có chi tiết
chuyển động trong quá
Máy phát điện cảm ứng trình phát điện.
Tế bào pin mặt trời phát
o Cuộn dây đặt trong từ
điện nhờ hiện tượng quang
trường biến thiên tạo ra
điện.
dòng điện cảm ứng.
Giới thiệu
Nguyên lý hoạt động
Tế bào quang điện tinh thể Si:
• Si pha Photpho: Bán dẫn loại N
• Si pha Bo: Bán dẫn loại P
2 lớp bán dẫn P và N ghép lại tạo thành
tiếp giáp P – N

Hiện tượng quang điện:


• Khi tiếp giáp p – n hấp thụ ánh sáng, các điện
tử được thoát ra khỏi nguyên tử làm nguyên
tử chuyển sang trạng thái kích thích làm bắn
electron ra ngoài.
Nguyên lý hoạt động
Mô hình toán pin mặt trời
• 
Mô hình toán pin mặt trời
• 
Mô hình toán pin mặt trời

• Vmp, IMP: Điểm công suất cực đại • 


• ISC: Dòng điện ngắn mạch
• COC: Điện áp hở mạch
Mô hình toán pin mặt trời

 
Ví dụ 3.1: Một tấm pin có thông số như Bảng 3.1, tính: Bảng 3.1:
1. Hệ số điền kín của pin
2. Dòng điện ngắn mạch với bức xạ 400W/m2
3. Tính điện áp hở mạch ở 1000W/m2, 50oC
 
PIN QUANG ĐIỆN
ThS. LƯƠNG XUÂN TRƯỜNG
Mô hình toán pin mặt trời
• Các yêu cầu để thiết kế một hệ thống pin mặt trời tốt dựa trên mô hình
toán:
⮚IPh càng lớn càng tốt: Phải giảm thiểu diện tích dây dẫn và hiện tượng phản xạ
ánh sáng bề mặt
⮚ID càng nhỏ càng tốt: tối ưu mật độ tạp chất
⮚RSh lớn: kết cấu tế bào quang điện
⮚RS nhỏ: giảm điện trở dây dẫn điện
⮚Hệ thống phải làm việc ở điểm công suất cực đại (MPP)
Mô hình toán pin mặt trời
• Điểm làm việc của hệ thống là giao điểm
của 2 đường đặc tuyến tải và nguồn
• Điều kiện để lấy được công suất cực đại:
tổng trở tải bằng nội trở nguồn
• Hàm mô tả quan hệ điện của pin mặt trời
rất phức tạp. Để đơn giản ta có thể dùng
phương pháp vẽ đồ thị để tìm giá trị điện
trở tối ưu:
Quy đổi tổng trở

• Gọi k = V2/V1 là tỉ số giữa điện áp đầu ra


với điện áp đầu vào
• Ta có:

• Tỉ số V2/I2 chính là điện trở tải

• Nếu có thể điều khiển được tỉ số k ta có


thể điều khiển được điểm làm việc của hệ
thống
Quy đổi tổng trở

Boost Buck – Boost

Buck
Ví dụ 3.2: Tấm pin có thông số như sau:
• Pmp = 163W; Vmp = 32,6V; Imp = 5A; Voc = 41,6V; Isc = 5,66A ở 1000W/m2
• Pmp = 81,5W; Vmp = 29V; Imp = 2,8A; Voc = 37,4V; Isc = 3,15A ở 500W/m2
Tính hệ số điền kín, điện trở tải tối ưu và vẽ đặc tuyến I – V, P – V tại 1000W/m 2 và 500W/m2

 
Ví dụ 3.3: Sử dụng tấm pin trong ví dụ 3.1 nối với tải trở RL = 15Ω
1) Xác định điểm làm việc của hệ thống khi bức xạ 500W/m2
2) Để lấy được công suất cực đại từ tấm pin cần dùng mạch biến đổi điện áp DC nào. Tính độ
rộng xung PWM tại bức xạ 1000W/m2

 
Ví dụ 3.4: Sử dụng tấm pin trong ví dụ 3.1. Khi đang hoạt động tại điểm công suất cực đại tại
1000, một đám mây bay ngang qua làm cường độ bức xạ giảm xuống 500. Xác định điểm làm
việc của hệ thống lúc này. Nhận xét sự thay đổi điểm làm việc.

Bài giải:
Hệ thống đang hoạt động tại điểm MPP của đặc tuyến 1000
→ RL = 6,52Ω
Dựa vào đồ thị ta có điểm làm việc mới khi giảm bức xạ là (20V; 3,05A)
Vậy điện áp và dòng điện giảm từ (32,6V; 5A) xuống (20V; 3,05A).
công suất giảm từ 163W xuống 61W
PIN QUANG ĐIỆN
ThS. LƯƠNG XUÂN TRƯỜNG
Giới thiệu
Hệ thống độc lập Hệ thống nối lưới
Hệ thống pin mặt trời độc lập
• Vì không có chi tiết động, pin
mặt trời có tuổi thọ rất cao và
yêu cầu bảo trì thấp.
• Do đó, hệ thống pin quang điện
có ưu thế rất lớn trong việc cấp
điện cho những nơi vùng sâu
vùng xa
• Để đảm bảo tính ổn định cần có
một hệ thống pin lưu trữ
Hệ thống pin mặt trời hòa lưới
• Phát triển mạnh từ năm 2000. hệ
thống được chia làm 2 loại
⮚Phát điện vi mô (điện mặt trời áp
mái). Hệ thống pin mặt trời nối với
công tơ phía khách hàng, năng
lượng dư được đưa lên lưới phân
phối
⮚Trang trại điện mặt trời: gồm nhiều
mảng pin mặt trời lớn nối trực tiếp
với lưới phân phối phù hợp
Balance of System (BoS)
BoS chỉ tất cả các thiết bị trong hệ thống pin mặt trời ngoại trừ
bảdùng để n thân tấm pin

Hệ thống độc lập Hệ thống hòa lưới


• Pin lưu trữ (cần thiết cho hầu hết • Bộ điều khiển hoà lưới
mọi hệ thống) • Đối với hệ thống vi mô
• Bộ điều khiển sạc ⮚Công tơ phụ
• Bộ điều khiển trung gian ⮚Cầu chì và khóa an toàn
⮚Mặt trên tấm pin cần được lau chùi
• Mạch nghịch lưu định kỳ đặc biệt là vào mùa khô
Hiệu suất pin mặt trời
Hiệu suất pin mặt trời

Tổn thất dẫn điện mặt trên (3%)

Tổn thất quang


•Phản xạ ánh sáng mặt trên (3%)
•Phản xạ ánh sáng mặt dưới và bẫy ánh sáng
Tổn thất khe hẹp (66%)
• Khả năng phát điện của một tế bào quang điện
Silic được thể hiện như sau:
⮚Quang phổ mặt trời bao gồm bước sóng dài không
phát điện được (vùng A)
⮚Ở vùng hấp thụ, năng lượng thừa của photon tiêu
hao ở dạng nhiệt (vùng C)
⮚Chỉ có phần năng lượng trong vùng B được chuyển
hóa thành điện trong một tế bào đơn tiếp giáp
⮚Trên thực tế, tối đa chỉ khoảng 33% năng lượng
ánh sáng được chuyển háo thành điện (tham khảo
Giới hạn Shockley-Queissner)
Hệ số điền kín (12%)
• 
Nội trở nối tiếp và song song

RS (0,3%) RSh (0,1%)


• Dòng điện chạy qua lớp Silic đến • Điện trở shunt tồn tại do những
các tiếp điểm ở 2 mặt của tấm pin khiếm khuyết về cấu trúc trên bề
mặt và rìa tế bào
• Ở mặt trên, diện tích đặt dây bị • Các công nghệ mới đã giảm
giới hạn để chừa chỗ cho diện thiểu đáng kể tổn thất này
tích hấp thụ ánh sáng • Điện trở shunt có thể được bỏ
• Sử dụng máy cắt laser có thể qua trong các mô đun đơn tinh
giảm RS xuống 0,1Ω thể
Phân loại pin mặt trời

• Có thể phân loại pin mặt trời thành 3


thế hệ:
⮚Thế hệ 1: pin tinh thể Silic đơn tiếp giáp
⮚Thế hệ 2: công nghệ thin film đơn tiếp
giáp
⮚Thế hệ 3: các công nghệ tìm cách vượt qua
giới hạn Shockley-Queissner
Phân loại theo vật liệu Silic
Phân loại theo cấu trúc tiếp giáp
• Đơn tiếp giáp: vật liệu nền ở 2
bên lớp tiếp giáp là như nhau
• Đa tiếp giáp: vật liệu nền thay
đổi theo chiều sâu
• Thin film: khái niệm này được
dùng cho những tấm pin có bề
dày 20µm thay vì 200µm như
pin đơn tiếp giáp
Các cấu trúc pin quang điện khác
Nhiệt quang điện:
• Kết hợp pin quang điện với phát
nhiệt
• Lợi ích:
⮚Tăng hiệu suất tấm pin nhờ hiệu
ứng làm mát
⮚Tận dụng năng lượng tổn hao
⮚Chi phí thấp hơn 2 hệ thống riêng
biệt
Các công nghệ pin quang điện khác
Pin quang điện tập trung:
• Sử dụng gương để tăng cường độ bức
xạ
• Ưu điểm
⮚Cần ít tế bào hơn
⮚Có thể dùng pin đa tiếp giáp hiệu suất cao
⮚Tiết kiệm diện tích
• Nhược điểm:
⮚Phụ thuộc nhiều hơn vào bức xạ
⮚Cần phải quay theo mặt trời
⮚Tốn chi phí bảo trì
Các công nghệ pin quang điện khác
Chi phí sản xuất

You might also like