Professional Documents
Culture Documents
GT.0000023152
MÁY BIỆN
Thí nghiệm m á y đ i ệ n
i M ằ đ ì * ì ỉ
GIÁO TRÌNH
G I Á O T R Ì N H
ĐẠIHỌGTỈIẤỈMTỂN'
Giáo tình Thực hành máy điện là tài liệu dùng để dạy học cho
sinh viên chuyên ngành điện công nghiệp, điện khí hóa - cung cấp
điện, nhằm hình thành các kiến thức ứng dụng, kỹ năng thực hành
nghề và thái độ nghề nghiệp cơ bản ở trình độ đại học, trong phạm vi
môn học. Ngoài ra, nó có thể sử dụng làm tải liệu tham khảo cho các
kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, sinh viên, công nhân trong các lĩnh vực nghề
nghiệp có nội dung thực hành liên quan.
Nội dung giáo trình bao gồm các phần: Thực hành sửa chữa,
quấn dây máy điện; Thí nghiệm xác định các qui luật (đặc tính) làm
việc của máy điện; Thí nghiệm máy điện với các thiết bị giao tiếp
máy tính; Thí nghiệm mô phỏng máy điện với các thiết bị mô phỏng
và phần mền chuyên dùng nhưLVSIM- EMS, LVDAM EMS.
Với kinh nghiệm và trình độ còn hạn chế, các tác giả rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các nhà khoa học,
giảng viên, và bạn đọc quan tâm, để bổ sung điều chỉnh cho giáo trình
luôn được cập nhật và hoàn thiện theo hướng cơ bản, hiện đại, phù
hợp với điều kiện Việt Nam đáp ứng nhu cầu xã hội.
Mọi ý kiến đóng góp xin gởi về: Bộ môn CSKTĐ, Khoa Điện -
Điện tử, Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh, số Ì,
Võ Văn Ngân, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Email: hongbv@hcmute.edu.vn
5
MỤC LỤC
Bài 5. Tính toán kiểm ưa thông số dây quấn stator động cơ 3 pha 47
Bài 6. Quấn dây stator động cơ 3 pha kiểu đồng khuôn tập trung 58
Bài 7. Quấn dây stator động cơ 3 pha kiểu đồng tâm 2 mặt phảng 73
Bài 9. Thí nghiệm động cơ điện một chiều kích từ độc lập 94
Bài 10. Thí nghiệm máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp 104
Bài 12. Thí nghiệm động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor
dây quấn 121
Bài 15. Thí nghiệm máy phát điện xoay chiều đồng bộ 149
Bài 16. Thí nghiệm hòa đồng bộ hai máy phát xoay chiều 159
7
Bài 18. Thí nghiệm - mô phỏng máy biến áp Ì pha 187
Bài 19. Thí nghiệm - mô phỏng máy biến áp 3 pha ----- 194
Bài 20. Thí nghiệm - mô phỏng máy phát điện đồng bộ - 203
8
PHẦN I
T H Ự C T Ậ P
Q U Ấ N D Â Y M Á Y Đ I Ệ N
Bàn
K H Ả O S Á T M Á Y Đ I Ệ N
A. MỤC TIÊU
- Xác định được thông số định mức của các loại máy điện trong
công nghiệp.
- Phân biệt được kết cấu của từng loại máy điện.
- Sử dụng đúng chức năng của các dụng cụ, thiết bị đo khi sửa
chữa, bảo dưỡng máy điện.
11
c. NỘI DUNG THỰC HÀNH
a b
(a). Hình dáng bên ngoài; (bị cấu tạo bên trong
- Lõi thép:
+ Ba pha: Kiểu trụ, kiểu bọc, kiểu trụ bọc hay tổ máy biến áp 3 pha.
- Dây quấn:
+ Cuộn cao áp: số vòng nhiều, tiết diện nhỏ nên điện trở lớn.
+ Cuộn hạ áp: số vòng ít, tiết diện lớn nên điện trở nhỏ.
+ Một cuộn có thể có nhiều đầu dây đưa ra ngoài để thay đổi
điện áp vào và ra.
12
Hình 1.2. Kết cấu máy biến áp Ì pha
- Dây quấn:
+ Đo điện trở các cuộn dây để xác định cuộn cao áp hay hạ áp.
+ Xác định cực tính các cuộn dây bằng nguồn một chiều hoặc
xoay chiều.
- Dung lượng.
- Kiểu đấu...
+ Cực từ phụ.
13
- Phần ứng: dây quấn rải có các kiếp quấn sóng, xếp hoặc dây
quấn hỗn hợp. •
- Cổ góp hay vành góp: gồm nhiều phiến đồng ghép lại.
a b
(a). Hình dáng bên ngoài; (bị cấu tạo bên trong
- Quan sát cổ góp để phân biệt với vành trượt, xác định số phiến góp.
- Phân biệt các dây quấn:
+ Dây quấn cực từ phụ và dây quấn bù nối với dây quấn phần
ứng trước khi đưa ra ngoài nên không cần xác định.
* Cuộn kích từ song song: kim mA dao động tùy theo tốc
độ rotor.
14
* Cuộn kích từ nối tiếp: kim mA không lên.
DC MOTOR
AMP 18
15
m . NHẬN BIẾT VÀ PHÂN LOẠI MẢY ĐIỆN KHÔNG ĐẤNG BỘ
a b
(a). Hình dáng bên ngoài, (b). cấu tạo bên trong
- Stator: dây quấn rải với các kiểu sóng, xếp, Ì lớp, 2 lớp, đồng
tâm, đồng khuôn
- Rotor:
16
2. Cách phân biệt
- Kiểu quấn stator: Quan sát trực tiếp để xác định kiểu quấn.
- Quan sát số vòng trượt để phân biệt với ĩ vòng tiếp điện
máy điện một chiều.
a b
(a). Hình dáng bên ngoài, (b). cấu tạo bên trong
- Kiểu đấu.
ÁC MOTOR
- Stator: dây quấn có các kiểu sóng, xếp, Ì lớp, 2 lớp, đồng tâm,
đồng khuôn.
- Rotor:
+ Cực lồi có dây quấn cản (hay dây quấn mỏ máy) đặt trên mặt cực
+ Cực ẩn.
- Trục của máy điện đồng bộ có thể nối với trục của máy điện
một chiều tự kích.
a b
(a). Hình dáng bên ngoài, (b). cấu tạo bên trong
18
2. Cách phân biệt
- Kiểu quấn: Quan sát để xác định kiểu quấn, số lớp, số rãnh.
- Quan sát trực tiếp để xác định cực lồi hay cực ẩn và số cực từ
dây quấn cản (hay dây quấn mở máy).
-Số pha.
ÁC GENERATOR
KVA 37,5 KW30 PF0,8
EXC.VOLT 125
RPM 1500 Phase 3 cycles 50
VOLTS 220/400 AMP
19
(ai (bỉ
1. Thước kẹp: Dùng để đo kích thước lõi thép khi tính toán kiểm ưa,
quấn lại dầy quấn máy điện.
2. Thước palme: Dùng để điểm tra đường kính của dây điện từ (dây
emay) dùng trong máy điện.
3. Đồng hồ vạn năng: Dùng để kiểm tra thông mạch, chạm vỏ của
các dây quấn trong máy điện; kiểm tra điện áp nguồn.
21
4. Ampe kẹp: Dùng để kiểm tra dòng điện chạy ưong các dây pha
của máy điện.
5. Tốc kế: Dùng để kiểm ưa tốc độ của động cơ điện và máy phát điện.
Hình l.ư.Tốckếhiểnthịsố
D. NHIỆM VỤ THỰC HÀNH
1. Khảo sát các loại máy điện: Kết cấu, thông số định mức, sơ
đồ dây quấn.
MSSV: MSBT
(của giáo
viên)
1- Viết lại nhãn máy của các máy điện khảo sát. Đọc và
hiểu các giá trị ghi trên nhãn.
2- Ghi lại những chi tiết về kết cấu của máy điện quan
sát được.
23
Bài 2
M Á Y Đ I Ệ N
•
A. MỤC TIÊU
- Xây dựng quy trình xác định đầu dây các loại máy điện.
- Xác định được đầu dây của các loại máy điện đúng quy trình.
- Kiểm tra hoạt động của máy điện sau khi xác định các đầu dây.
3 Pin 9V 1 chiếc
24
c. NỘI DUNG THỰC HÀNH
- Điện trở các pha phải bằng nhau RAX = RBY = Rcz
Bước 4: Xác định cuộn cao áp và hạ áp:
- Đặc điểm: Cuộn cao áp điện trở lớn, cuộn hạ áp điệnừở nhỏ.
Bước 5: Nối một cuộn với nguồn một chiều, các cuộn khác lần lượt
nối với mADC (hoặc mVDC).
Bước 6: Đọc kết quả:
Cùng trụ: (+) đồng hồ:-> đầu Khác trụ: (+) đồng hồ:—•cuối
(-) đồng hồ: - • cuối (-) đồng hồ: —• đầu
Batery
v=0—• hai đầu chụm cùng tên v*0 hai đầu chụm khác tên
26
Hình 2.3. Sơ đồ xác định đầu - cuối dùng nguồn DC
Làm tương tự như trên để xác định đầu dây cho cuộn còn lại
Hình 2.4. Xác định đầu đầu, cuối cuộn dây của động cơn đầu dây
- Máy điện xoay chiều 3 pha 9 đầu dây hoặc 12 đầu dây có cuộn
dây mỗi pha chia thành 2 nửa bằng nhau. Các nửa này được gọi là:
(2-5 và 8-11);
(3-6 và 9-12)
27
+ Cuộn cùng lớp như: (1-4 và 2-5 và 3-6);
Bước ỉ: Xác định các cuộn dây độc lập (bằng cách thử thông mạch).
Bước 2: Xác định nửa cuộn dây cùng pha với đặc điểm.
+ Cuộn cùng lớp có sức điện động > sức điện động cuộn khác lớp.
(+) đồng hồ: Đầu cuộn Ai (-) đồng hồ: Cuối cuộn Ả2
(+) pin: Đầu F| (-)pin: Cuối F; (+) pin: Cuối F; (-)pin: Đầu F|
28
3. Cuộn kích từ nối tiếp
(+) pin: Đầu Si (-)pin: Cuối S; (+) pin: Cuối S: (-)pin: Đầu Si
Ì. Xây dựng quy trình xác định đầu dây của các loại máy điện.
2. Xác định đầu dây cho các loại máy điện: Máy biến áp, Động cơ
không đồng bộ 3 pha, Máy điện một chiều.
RA-O-Í RB-O= ; Re 0=
Ra-O-i Rb-0-; Rc-0-
-Điện trở cuộn dây: RAX=; RBY=; RCZ=
29
-Kết luận về chất lượng bộ dây:
-Phương pháp xác định đầu dây:
-Kết quả kiểm ưa khi vận hành:
+Dòng điện không tải các pha: IOA=; IOB=; Ioc=
+Tiếng ồn:
+ĐỘ phát nhiệt:
30
Bài 3
A. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được các chi tiết trong động cơ điện xoay chiều 3 pha.
- Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ điện xoay chiều 3 pha đúng quy trình.
5 Tốc kế 1 chiếc
31
c. NỘI DUNG THỰC HÀNH
máy
nắp sau
Hình 3.1. Các chi tiết trong động cơ điện xoay chiều 3 pha
Bước 4: Dùng đệm gỗ Yà búa để tháo các bulông và nắp trước, nắp sau.
Bước 5: Tháo các vòng bi ra khỏi trục (sử dụng vàm tháo).
32
Nhãn máy Hộp cực
Nắp máy
Lắp động cơ điện theo trình tự ngược với trình tự khi tháo động cơ
(chú ý vị trí đánh dấu).
Hình 3.3. Các chi tiết của trong động cơ điện 3 pha
- Kiểm ưa trục quay, vòng bi (độ mài mòn ổ bi, độ rơ ngang, dọc
trục, độ bôi ươn...), vệ sinh vòng bi, bôi trơn vòng bi, thay thế vòng bi
khi cần thiết.
33
- Kiểm tra các chi tiết cơ khí khác (nắp che, cánh quạt, vỏ hộp
cực, bệ máy, các bulông và chi tiết lắp nối...)
Hình 3.4. Kiểm tra dây quấn stator động cơ điện xoay chiều
ÁC MOTOR
2,8 KW 1370 RPM 50Hz
A/Y 220/380V li,5/6,7 A
- Vận hànhở chế độ sao (Y): Thực hiện khi điện áp dây của nguồn,
Udng bằng với điện áp dây, u của động cơ (điện áp định mức của
d
h =
f I
clng Ị
A B c
Ọ 9 ọ
kha Ị ,U*0
A
ò ' d c
6
ĩ ^ X A
35
Bước 3: Đấu dây vận hành động cơ theo sơ đồ nguyên lý.
36
- Đo dòng điện khi có tải.
- Kiểm tra độ phát nhiệt khi có tải: Động cơ làm việc khoảng 15
- 45 phút, nhiệt độ trên vỏ ổn định khoảng 60°c.
3. Vận hành động cơ ở các chế độ sao, tam giác. Kiểm tra các thông
số động cơ khi không tải và khi tải định mức.
37
-Phương pháp thử:
•
-Sơ đồ đấu dây trên hộp cực
38
Bài 4
QUÂN STATOR
A. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được các loại sơ đồ dây quấn stator động cơ xoay
chiều 3 pha.
- Xây dựng được các loại sơ đồng trải 3 pha một cấp tốc độ thông dụng.
Kiểu dây quấn mà các bối dây trong một nhóm bối của cả 3 pha
có kích thước khuôn giống nhau (cùng bước quấn y). Các cạnh của hai
bối dây liên tiếp trong cùng một nhóm bối đặt lệch nhau một rãnh
theo chiều tiến hoặc lùi của sơ đồ trải.
39
I• 0
Kiểu dây quấn mà các bối dây ưong một nhóm bối của cả 3 pha
có kích thước khuôn nhỏ dần (bước quấn y nhỏ dần). Các bối dây trong
cùng một nhóm bối đặt đồng tâm nhau giống như các vòng ưòn đồng
tâm. Hai bối liên tiếp ương một nhóm có bước quấn chênh lệch nhau ĩ
rãnh.
Kiểu dây quấn mà các cạnh bối dây cùa một phaở hai bước cực
kề nhau liên kết với nhau theo cùng một chiều để tạo thành một nhóm
bối. Khi đó tổng số nhóm bối ưong một pha sẽ bằng số đôi cực từ p
40
của động cơ. {tùy theo cách lồng dây mà trong dây quấn đồng tâm ta
có dây quấn đồng tâm xếp đem hay đồng tâm 2 mặt phang).
Kiểu dây quấn mà các cạnh bối dây của một pha trong một bước
cực được chia làm đôi để liên kết với các cạnh cùng pha nằm trong
các cực từ kề nhau theo 2 chiều ngược nhau để tạo thành 2 nhóm bối
dây. Khi đó, tổng số bối dây trong một pha bằng số cực từ 2p. (trong
dây quấn đồng tâm gọi là đồng tâm 3 mặt phảng)
41
5. Dây quấn móc xích
Kiểu dây quấn mà các cạnh bối dây của một pha ưong một bước
cực xen kẽ nhau để liên kết với các cạnh cùng pha nằm ương các
bước cực kề nhau theo 2 chiều ngược nhau để tạo thành hai nhóm bối
dây. Khi đó tổng số bối dây trong một pha bằng số cực từ 2p. (chỉ có
trong dây quấn đồng khuôn)
'Kiểu dây quấn mà ương một rãnh Stator được đặt 2 cạnh của ĩ
bối dây khác nhau. Khi liên kết để tạo thành nhóm bối, cạnh trên của
bước cực này sẽ liên kết với cạnh dưới của bước cực kế tiếp ữong
cùng một pha. Khi đó tại một thời điểm, chiều dòng điện của hai cạnh
bối dây đặt ưong cùng một rãnh là như nhau. Tổng số nhóm bối dây
trong một pha bằng số cực từ 2p, và tổng số bối dây của cả ba pha
bằng với tổng số rãnh Stator. (chỉ có trong dây quấn đồng khuôn).
(Ị ị (2 ị (3
Liên kết cuối của nhóm đầu tiên với đầu của nhóm thứ hai và
cuối của nhóm thứ hai với đầu của nhóm thứ ba trong cùng một pha....
(chỉ thực hiện khi tổng số nhóm trong một pha bằng số đôi cực từ p và
chỉ cóở dây quấn kiểu tập trung).
(1
Đ c Đ c
43
1. Các đầu đầu hoặc đầu cuối của các pha trong cuộn dây phải được
đặt lệch nhau góc 120° điện.
ĩ. Cả 3 pha dây quấn stator cần phải đối xứng, sức điện động của
chúng phải bằng nhau về trị số và lệch nhau 120°, dạng đường cong
sức điện động hoặc sức từ động của từng pha phải giống hệt nhau
3. Mỗi pha phải có cùng một tổ bối dây và được đấu như nhau, số
vòng tác dụng của một pha phải bằng nhau
4. Số tổ bối dây và số vòng dây của một nhánh song song của từng
pha phải giống nhau.
2. Quy trình xây dựng sơ đổ t r ả i dây quấn 3 pha
Bước 1: Xác định tổng số rãnh z của lõi sắt stator. Sau đó đánh số thứ
tự từ Ì đến z tươngứng với số rãnh.
12 3 4 5 6 7 8 9 1011 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Bước 2: Tính bước cực T và dựa vào đó để phân ra các cực từ trên stator
2
r =—
2p
Ị
Ì 2 3 4 5 6 7 8 9 lo l i 12 131415161718 19 20 21 22 23 24
I
Bước 3: Tính số rãnh q của các pha A, B, c có trên một bước cực từ t
và sau đó phân số rãnh này theo thứ tự xen kẽ q , qc. qBứng với thứ tự
A
các pha A - C - B.
44
q = q s q = =
* ' < ĩ ĩ ^ m
J2_ Ĩ4_
I :
Ì • í Ì l ị I J 1)Ẳ A Ị Ì L I I Ì Ỗ Ằ I ' Jo Jl I2 Js J4
qA qc qB!
- Nếu là dây quấn tập trung thì số nhóm bối dây trong một pha
bằng số đôi cực từ p (n = p)
- Nếu là dây quấn phấn tán, dây quấn 2 lớp thì số nhóm bối
trong một pha bằng số cực từ 2p (n = 2p)
- Các nhóm bối dây được hình thành bằng cách liên kết các cạnh
bối dây của một pha ở 2 bước cực kế tiếp nhau theo các kiểu đồng
khuôn, đồng tâm, tập trung, phân. tán hay dây quấn 2 lớp.
Bước 5: Nối dây giữa các nhóm bối dây trong cùng một pha (pha A)
với nhau theo cách đấu dây cực thật (dây quấn kiểu phân tán, 2 lớp)
hoặc cực giả (dây quấn tập trung).
45
Hình 4.13. Liên kết các nhóm của pha Ả
Bước 6: Căn cứ vào góc lệch điện giữa hai rãnh liên tiếp a để xác định
các đầu ra của các pha còn lại sao cho: A - B - c = X - Y - z =120°.
Cách vẽ cho pha B và pha c tương tự như cách vẽ pha A.
180°
<**=•
7 8 9 10 l i l ị 1314151617 ự 19 20 21 22 23 24
. Ự M U
A ZB c X Y
Tính toán, xây dựng sơ đồ trải kiểu đồng tâm ĩ mặt phang, đồng
khuôn tập trung, đồng khuôn phân tán và phân tán 2 lớp (xếp kép) cho
động cơ 3 pha có z = 24, 2p = 4 và z = 36, 2p = 4.
46
Bài 5
A. MỤC TIÊU
Học xong bài này sinh viên có khả năng:
- Tính toán kiểm ưa dây quấn stator động cơ điện xoay chiều 3
pha đúng quy trình.
48
d, + d. ,
• Rãnh hình thang: s =( 1 2
).h [Him ]
2
' 2 2 8
Ịf.
ĩ . . QUÀN
HI. TĨNH CHỌN DẨY
A B c
X Y z X Y z
« ỉ
Đ.
Bước 1: Phỏng định 2p: 2 / U =(0,4+0.5)
n.D.
Bước 2: Tính bước răng: í=•
theo bảng Ì sau đó tính B . Nếu phù hợp thì Ba chọn được, nếu
r
Bz lớn hơnở bảng Ì thì cần giảm bớt trị số Bo và ngược lại.
49
Bàng Ì
J A/mm 2
3+ 5 4 + 5,5 5+6 6+8
Bảng 2
<>
| = ai.B .(TL)
0
• ai =0,637
• ộ:[Wb]
_ * t nz)
• T: bước cực [m] với T=—
lọ
• (TL): diện tích cung cực từ
a. Chọn kiểu dây quấn: Tùy thuộc vào công suất và vị trí làm việc của
động cơ, chọn một trong các kiểu dây quấn sau cho phù hợp:
z
2p.m
m: Số pha stator
iY„, = — = 3n,
Mép I
2 q
ni: số tổ bối trong một pha đối với dây quấn Ì lớp
JV = - = 3n,
WP 2 q
ni: số tổ bối trong một pha đối với dây quấn 2 lớp
• Bước đủ:
z
y=T=— (Rãnh)
2p
• Bước ngắn
z
)'=0,8r=0 8— (Rãnh), sau đó làm ườn
)
2p
ythành số nguyên
51
e. Tính hệ số dây quấn
K<jq - K .K„r
Sin(q.ồ)
Với: K = 2
q.Sìnập
nD
Bước 6: Xác định bước cực: r = —
2p
Bước 7: Xác định số vòng dây tác dụng trong Ì pha:
K .U.
E
w = ——1
u.
Hoặc: w =-
Ì/ 4 , 4 4 . / . ^ . ^
• ộ: Từ thông [Wb]
• Wi : [vòng/pha]
f
• K : Hệ số dây quấn
dq
• K = 1,07 + 1,09
s
Bảng 3
TL (em )
2
15 + 50 50 +100 100-150 150-400 Trên 400
52
40,82 50
KE = 0,75 + X
N. , = ••
z
Hay:
Wf
Nibối =
Tổng số bối củaÌpha
• n: Số sợi chập
• u : Số cạnh tác dụng ưong Ì rãnh
r
2 lớp 0,33-0,4
Hình thang hay hình chữ nhật
Hớp 0,36-0,43
2 lớp 0,36-0,43
Hình quả lê
Hớp 0,33-0,48
^=1,128^*1,13^ [min]
ả = ả -0,05 [mm]
t
Sau đó điều chỉnh d đúng theo giá trị tiêu chuẩn. Kiểm ưa lại Kịt
không thay đổi quá mức trị số đã chọn ban đầu.
W: [A]
A= « [A/cm]
m
n.D t
Trị số A phải nằm ương giới hạn cùa bảng 1. Nếu A tính ra khác
với bảng Ì thì cần thay đổi trị số mật độ dòng điện J trong cuộn dây
stator và tính lại.
Bước 13: Tính công suất máy:
• Công suất biểu kiến: S = m.Uf.Iđmf ỊW]
m = 3: Số pha
Cosẹ và ĩ]: Hệ số công suất và hiệu suất [tra bảng sổ tay
kỹ thuật]
Bước 14: Tính chiều rộng trung bình của bối dây
K
L= V -ý
1
> Cách ĩ:
Bước 15: Tính chiều dài phần đầu của bối dây stator
Bảng 5
SỐ cực Lõi thép Statc r không thân Lõi thép Stator cả ihân
> khỉ (i liến khi quấn
K the K the
2 1,25 2 1,3 3
4 1.3 2 1,35 3
6 1,40 2 1,45 3
8 1,50 2 1,55 3
55
Bước 16: Tính chiều dài trung bình của nửa vòng bối dây stator:
Liữvàĩig — Lfđ+ L
Bước 17: Trọng lượng của dây quấn stator không kể cách điện:
V ^ H L ^ n ^ l A O - ' [Kg]
G =WG\
CU U [Kg]
> Cách 2:
CV=2(K .y + L)L
m:K L = - -
7 ĩ y i D
:
+ h
^
L
z
Ỵ: Tra bảng 6
Bảng 6
2p Y
ĩ 1,27+1,3
4 1,33+1,35
6 1,5
8và>8 1.7
L = L + (5mm +10mm)
G = 1.1.8.9.3.^*^.10-
a
56
Với:
Lp : [dm}
ha
d: [rum]
GcuíKg]
1. Xác định các kích thước lõi sắt stator động cơ 3 pha có z = 24, 2p = 4,
P = 750W.
đm
2. Tính toán kiểm ưa thông số dây quấn stator cho động cơ trên.
57
Bài 6
A. MỤC TIÊU
- Xây dựng sơ đồ trải dây quấn stator và lập quy tình lồng dây
cho động cơ điện xoay chiều 3 pha kiểu đồng khuôn tập trung.
58
c. NỘI DUNG THỰC HÀNH
ÌNDUCTION MOTOR
V J
- Cách đấu dây giữa các nhóm bối trong pha (cực thật, cực giả)
- Số sợi chập
- Đường kính dây quấn không cách điện (bằng thước palme)
- Số vòng dây mỗi bối Nb (đếm tất cả các bối ương một nhóm)
- Xác định chính xác số bối dây của một nhóm và số nhóm
của Ì pha
z 24
Bước 2: Tính bước cực T, với: X = — = —• = 6
2p 4
Bước 3: Xác định số rãnh một pha dưới một cực:
z _24_.
<ỉ*=<ỈB= ỈC -r
(
ĩ ị
=
ì
= = 2
2/7.m 4.3
Btóte 4: Phân bố số rãnh của các pha dưới Ì cực theotììứtự q - qc - qB
A
>.<r >!<-
I
1 2 3 4 5 6; 7 8 9 0 12 3 4 5 6 7 8 9 0 Ì 2 3 24'
qA qc qB
Sắp xếp thứ tự các rãnh stator thuộc các pha A, B, c như sau:
X^cực ì li HI IV
PHA^\
A 1 2 7 8 13 14 19 20
c 3 4 9 10 15 16 21 22
B 5 6 li 12 17 18 23 24
Với cách sắp xếp trên, ta cấu tạo dây quấn cho từng pha như sau:
61
Pha B: các rãnh: (5-11) + (6-12) + (17-23) + (18-24).
Bước 5: Liên kết các nhóm q bước cực này với q bước cực kế tiếp
A A
của pha A thành một nhóm bối dây theo kiểu đồng khuôn.
I
1 2 3 4 5 6!7 8 9 0 12 3 4 5 6 7 9 0 Ì 2 3 24'
Hình 6.4. Các bối dây kiểu đồng khuôn tập trung
Bước 6: Nối các nhóm bối lại với nhau theo cách đấu cực giả để hình
thành pha A với hai đầu ra là A - X.
->.<— —X—-—>:<—
1 L
I I
1 2 3 4 5 6' 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8! 9 0 Ì 2 3 24'
Đ Đ • c
4 4
Ỉ80" 180°
= 30"
Bước 8: Dựa vào góc lệch độ điện, ta xác định các đầu ra của các pha B
và c sau đó vẽ tiếp pha B và pha c tương tự như cách vẽ pha A.
„ „ no" 120" _ . . . . .
A-B-C = —— = -=rr
30 = 4[rãnh]
a.
2p = 4,z = 24, in = 3
Bước 9: Kiểm tra lại chiều dòng điện chạy trong các bối dây
• Chờ cạnh Ì, 2
• Vô các cạnh theo thứ tự: 7, 8 —> 5, 6 —» 11, 12 —> 9, 10 —> 15,
16-» 13,14 —> 19.20-> 17,18->23,24-»21,22->3,4-» Ì, 2
63
ra. LÀM KHUÔN, LÓT CÁCH ĐIỆN RÃNH VÀ QUẤN DÂY
TRÊN KHUÔN
Để xác định chu vi khuôn quấn dây, ta phải xác định hệ số:
JĩyịD +\)
t
L
z
CV = 2.(K .y+L')
L
64
Khe trươi
định vị
khuôn
0«!— Lỗ gá
khuôn
quấn vào
máy
Hình 6.8. Khuôn quấn và cách lắp khuôn lên máy quấn
- Cách điện cho bộ dây gồm có: Cách điện rãnh, cách điện
miệng rãnh (bìa úp) (hình 6.9), cách điện đầu bối dây (lót vai). Các
cách điện này được cắt theo kích thước, hình dạng của rãnh và đầu bối
dây máy điện.
Nét gấp,, T I
L ' = L + 10)
L'=L+10
Bìa úp miệng rãnh
L+20
Hình 6.9. Kích thước bìa lót rãnh và bìa úp miệng rãnh
65
- Nêm chèn cách điện (tác dụng tăng cường cách điện và độ bền
cơ của bối dây) thường chế tạo sẵn, trường hợp cần thay thế có thể
dùng các vật liệu cách điện dạng thanh dẹt hoặcứe khô.
Nêm tre
Dụng cụ lồng dây gồm: Dưỡng (cữ) để sửa cách điện rãnh, dao
gạt dây trong rãnh (dao chải làm bằng các vật liệu cách điện như ưe,
nhựa cách điện, hình 6.10), dụng cụ chèn bối dây trong rãnh sau khi
đã cách điện miệng rãnh để đặt nêm chèn. Có thể tự gia công các
dụng cụ này để sử dụng trong quá tình lồng dây .
IV. LỒNG DÂY VÀO RÃNH, ĐÂU VÀ Nối DÂY, ĐƯA DÂY RA
HỘP C ự c
Bước ỉ: Quấn dây lên khuôn theo kích thước dây đã đo, hình 6.8.
Chú ý:
- Chỉ quấn thử một bối dây rồi tiến hành lồng bối dây vào rãnh
động cơ. Nếu bối dây phù hợp (kích thứơc khuôn vừa) thì ta tiến hành
quấn các bối dây còn lại, còn nếu không phù hợp thì ta phải điều
chỉnh lại chu vi khuôn quấn.
- Trong quá tình quấn dây, nếu dây quấn bị nối thì mối nối
không được nằm ở vị trí cạnh tác dụng (nằm trong rãnh stator) mà bắt
66
buộc chúng phải nằm trên vị trí đầu bối dây, nhằm thuận tiện cho việc
kiểm tra sửa chữa (nếu bị sự cố), mối nối phải được hàn chì cố định và
cách điện bằng ống gen.
- Trước khi lồng dây phải quan sát vỏ động cơ để đưa đầu dây về
phía có chừa lỗ ra dây để đấu vào hộp đấu dây động cơ.
- Đặt các cạnh bối dây vào rãnh theo thứ tự của qui trình lồng
dây. Lần lượt gạt từng sợi dây qua khe rãnh vào gọn trong lớp giấy
cách điện rãnh (hình 6.12).
Chùy: Hai đầu dây ra của nhóm bối được luồng ống gen cách điện và
đặt nằm trong rãnh khoảng 2cm.
- Giữ các cạnh tác dụng sao cho thẳng rồi dùng dao vào dây chải
dọc theo khe rãnh (hình 6.13) để đẩy từ từ từng sợi dây vào rãnh stator.
Chú ý: Không làm cong hoặc gấp khúc đoạn dây nằm ưong rãnh
stator
- Dùng tay đẩy cách điện miệng rãnh vào miệng rãnh. Chú ý
không để vòng dây nằm ngoài giấy cách điện rãnh hoặc cách điện
miệng rãnh.
- Nắn hai đầu của bối dây để tạo khoảng không gian rộng cho
việc lồng các bối dây tiếp theo.
67
Hình 6.13. Chải thẳng các sợi dây toong rãnh
Bước 3: Lót giấy cách điện giữa các nhóm bối dây
- Cắt và lót giấy cách điện giữa các nhóm bôi dây phía ngoài
rãnh để phân lớp các nhóm bối dây giữa các pha với nhau.
Chú ý: Giấy cách điện giữa các nhóm bối chỉ vừa đủ cách điện giữa 2
nhóm bối dây, mà không nên cắt quá thừa sẽ trở ngại cho việc đai dây
cũng như sự thoát nhiệt và độ đồng đều của lớp sơn khi tẩm sơn cách
điện cho các bối dây quấn động cơ.
- Đấu liên kết các nhóm bối dây theo sơ đồ khai triển.
Chú ý: Chỗ nối liên kết nhóm bối dây phải được lồng ống gen cách điện.
- Đưa các đầu dây ra ngoài: Dùng ĩ màu dây điện mềm nhiều
sợi để nối các đầu dày đưa ra ngoài (đầu đầu A,B,C một màu và đầu
cuối X, Y, z một màu).
Chú ý: Đưa các đầu đầu ra hộp cực theo một phía, các đầu cuối theo
phía còn lại (mạc đích để dễ phân biệt).
68
- Lắp các đầu dây trên hộp cực theo sơ đồ điện hộp cực (sau khi
cố định phần đầu bối).
Dây điện
Hình 6.14. Cách lót bìa cách điện đầu bối dây và đai dây
- Dùng tay nắn lại các đầu bối dây sao cho gọn và thẩm mỹ.
Chú ý: Khi đưa thử rotor vào dễ dàng, rotor không chạm các cách
điện phần đầu bối dây và nắp máy là chấp nhận được.
- Lấy một đoạn băng chỉ đai và một đoạn dây điện từ gấp làm
đôi để làm kim đai dây và tiến hành đai dây tại các vị trí giao nhau
của hai nhóm bối.
Chú ý: Khi đai dây, phải giữ cố định giấy lót cách điện, không bị xê dịch.
- Dùng đồng hồ VÒM đo kiểm tra thông mạch bộ dây quấn, sau
đó dùng đồng hồ Megaohm đo điện trở cách điện giữa các pha với
nhau, giữa các pha với vỏ máy (nội dung thực hiện như bài tập đo kiểm
tra dây quấn máy điện).
- Nếu điện ưở cách điện đạt yêu cầu thì ta tiến hành chèn các
nêm tre vào rãnh để cố định phần dây quấn trong rãnh động cơ như
hình vẽ, nhằm không cho bối dây bị xổ ra khi động cơ làm việc.
Bước 1: Kiểm tra lại thông mạch và cách điện bằng VÒM.
69
Bước 2: Đấu và cho động cơ làm việc không tải. Đo dòng không tải 3
pha, đo tốc độ quay của trục động cơ.
Bước 3: Nối tải vào trục động cơ, cho động cơ làm việc khoáng 15 -
45 phút. Đo dòng điện tải 3 pha, đo tốc độ trên mạc động cơ, đo nhiệt
độ bộ dây và ưên vỏ máy.
Chú ý: Kết quả kiểm tra phải phù hợp với số liệu ở bài 3
Sau khi chạy thử động cơ nếu đạt yêu cầu thì tháo động cơ ra để
tiến hành tẩm sấy bộ dây quấn động cơ.
Bước 1: Sấy lần Ì (sấy khô): Mục đích là để hơi nước trong bộ dây
động cơ thoát ra ngoài, nhiệt độ sấy khoảng từ (70-ỉ-90) C, thời gian
0
- Quét tẩm: Đặt stator theo chiều thẳng đứng, dùng cọ để quét
sơn cách điện sao cho sơn cách điện chảy từ trên xuyên qua các khe
rỗng trong bộ dây thấm dần xuống dưới.
- Ngâm thường: Cuộn dây sau khi sấy khô đem ngâm vào thùng
sơn tẩm cho đến khi ngừng sủi bọt khí (khoảng 5+10 phút).
Bước 3: Sấy lần thứ 2: Mục đích làm khô sơn tẩm vừa ngâm xong.
- Để sơn tự chảy ra hết sau khi đưa stator động cơ ra khỏi thùng sơn.
chất hoa tan trong sơn bốc hơi chậm, nhằm tránh tạo lớp màng cản ưở
phần dung dịch không thoát ra được dễ sinh ra những lỗ không khí
trong lớp cách điện làm rỗ bề mặt.
70
- Sấyở nhiệt độ cao: sau khi sấy ở nhiệt độ thấp xong, ta tiến
hành tăng nhiệt độ lên khoảng (Ì 10+140)°c trong khoảng thời gian từ
(4 + 6) giờ, làm cho lớp sơn tẩm được khô cứng hoàn toàn.
Bước 4: Kiểm tra cách điện sau khi tẩm sấy bằng Megaohm ữong ĩ
trạng thái:
(P:[kW],U: [V]).
1. Vệ sinh vỏ máy.
5. Cách điện, tẩm sấy, kiểm tra nguội bộ dây sau khi thi công.
6. Kiểm tra không tải, và tải định mức động cơ sau khi quấn xong.
71
1. Kết quả lấy mẫu
-Đường kính trong stator D,= -Chiều dài lõi thép L=
-Số rãnh z=
-Hình dạng rãnh:
-Kích thước: h= h=R d|= d=
2
-Kiểu quấn:
-Số cực:
-Số nhóm bối/pha: n= số bối/nhóm: q=
-Cách nối giữa các nhóm bối trong pha:
-Sốvòng/bối N = b Đường kính dây d=
72
Bài 7
A. MỤC TIÊU
- Xây dựng sơ đồ trải dây quấn stator và lập quy trình lồng dây
cho động cơ điện xoay chiều 3 pha kiểu đồng tâm hai mặt phang.
3 Giấy cách điện, băng đai, ống gen Theo mẫu máy.
cách điện, chì hàn, gỗ làm khuôn, Số lượng đủ
tre làm nêm cách điện theo từng máy
thực tập
73
C.NỘI DUNG THỰC HÀNH
=— =— =6
T
~2p~ 4
Bước 4: Phân bố số rãnh của các pha dưới Ì cực theo thứ tự q - qB - qc
A
pfìầ\Qực ì n ni IV
A 1 2 7 8 13 14 19 20
c 3 4 9 10 15 16 21 22
B 5 6 li 12 17 18 23 24
Bước 5: Liên kết các nhóm q bước cực nảy với q bước cực kế tiếp
A A
của pha A thành một nhóm bối dây theo kiểu đồng tâm.
Bước 6: Nối các nhóm bối lại với nhau theo cách đấu cực giả để hình
thành pha A với hai đầu ra là A - X
74
-í * ĩ *
I I Ị Ị ;
ị Ị ì
í í ỉ
2 3 4 5 (Ị 7 8 9 0 lị2 3 4 5 6 ị 9 0 12
Ị Ị ;
I Ị Ị Ị ị
i Ì í í !
A X
Hình 7.1. Sơ đồ phaẢ dây quấn đồng tâm ĩ mại phang
Bước 7: Tính góc lệch độ điện giữa hai rãnh liên tiếp
180° 180°
a, - • = 30°
đ
ĩ 6
Bước 8: Dựa vào góc lệch độ điện, ta xác định các đầu ra của các pha B
và c sau đó vẽ tiếp pha B và pha c tương tự như cách vẽ pha A
120° 120"
A-B-C =— =— = 4[rãnh]
a đ 30
Bước 9: Kiểm tra lại chiều dòng điện chạy trong các bối dây
- Vô các nhóm bối lớn của 3 pha (mặt phang ngoài) trước. Sau
đó vô các nhóm bối nhỏ (mặt phang trong) còn lại của 3 pha.
75
1 T ĩ ĩ T
tì* '« li
Ì ì
Ị
ị
ị
r
j
I r
j i
1 .V.7."
I—r~i I
I•
2 34 5 6 7 8 9 0 Ì 2 3 4 5 6 7 9 0 Ì
;ị
iÌ
L.i._!-_
L
-+-+"Ị~Ị
- -ĩ—ĩ—i
I Ị ..1+11
r
B • z * c
Hình 7.2. Sơ đồ khai triền dây quấn ĐCĐ3P kiều đồng ĩ mặt phang
Các công việc khác thực hiện dây quấn kiểu đồng tâm tương tự
như kiểu dây quấn đồng khuôn tập trung, đã trình bày Ương bài 6, cần
chú ý lồng dây theo qui trình đã xác định.
1. Vệ sinh vỏ máy.
5. Cách điện, tẩm sấy, kiểm ưa nguội bộ dây sau khi thi công.
6. Kiểm ưa không tài, và tải định mức động cơ sau khi quấn xong.
76
H.TÊN: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH MSMH
MSSV: Tên B ĩ : THỰC HÀNH ĐCKĐB 3 PHA MSBT
Lớp: K Ề U ĐỒNG TÂM HAI MẶT PHANG Ngày
Nhóm TT:
77
PHẦN li
THÍ N G H I Ệ M M Á Y Đ I Ệ N
Bài 8
MÁY ĐIỆN
•
A. MỤC TIÊU
- Lựa chọn được các dụng cụ, thiết bị đo cho từng bài thí nghiệm.
- Xác định được quy trình thực hiện các hành thí nghiệm.
- Thực hiện đúng quy định của phòng thí nghiệm và các yêu cầu
an toàn điện.
81
c. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
Bước 1: Tìm hiểu những nội dung lý thuyết liên quan với thí nghiệm.
- Khảo sát, lựa chọn các thiết bị sử dụng cho bài thí nghiệm.
Bước 3: Kiểm tra thiết bị nối mạch theo sơ đồ và kiểm ưa mạch sau
khi lắp.
Bước 5: Tìm hiểu quy trình tiến hành làm bài thí nghiệm.
Bước 7: Lấy số liệu theo hướng dẫn trong bài (Mỗi thí nghiệm nên
làm nhiều lần để có những kết quả chính xác nhất)
Bước 8: Báo cáo kết quả thí nghiệm với các nội dung sau:
Bài Ì. Thí nghiệm động cơ điện một chiều kích từ độc lập
Bài 2. Thí nghiệm máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp
82
Bài 3. Thí nghiệm động cơ rotor lồng sóc
1. Máy điện
83
Động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc: MÁC - 3
líntocíp
kích từ)
+KíchtừhỗnhỢp: MDC-2 Ký hiệu: Ai, A cuộn dây phần ứng,
2
ũ b
Chú ý: Phải nối đúng cực tính của cuộn dây phần ứng và cuộn
dây kích từ.
85
2. Dụng cụ đo
Chú ý: Cực tính (+) bên phải, cực tính (-) bên trái.
8fi
• Đồng hồ đo xoay chiều vạn năng chỉ thị số: ACAV -3
Sử dụng đo: + Điện áp dây L I L2 L3 [V], dòng điện dây [A],
công suất tác dụng 3 pha [kW], công suất phản kháng 3 pha
[kVAr] và điện năng tiêu thụ [kWh] và kVArh].
Chú ý: Khi sử dụng không nhấn nút SLECT của đồng hồ.
87
fl b
(a) Biến trở tải; (b) Biến trở chỉnh dòng kích từ
Đặc điềm: Các công tóc để ờ vị úi OFF, điện trở không tham gia vào
mạch
Đặc điểm: khi CBđểở vị trí OFF là toàn bộ điện trở tham gút vào mạch
88
Tải câm: 0,77-r2,31 H (77; 15; 241 mH)
CHOPPER-MOD
DC : 220/1A
4. Bộ hòa đồng bộ
Dùng kiểm tra các điều kiện tiến hành hòa đồng bộ máy phát
điện xoay chiều
90
5. Nguồn và thiết bị bảo vệ
SEPOVVERSUPPLY- 220V
Ú
Ì
J& .... ị ._. •>
Bộ biến tần: dùng giảm tần số điện áp xoay chiều đặt vào động cơ
không đồng bộ 3 pha kéo máy phát điện điện đồng bộ.
ÍNVERTER MODULE
Ti
§5
•"••*-. Ĩ i G D rives
00
9 ki
ị [ỊỊ " ct rsc
I Qpmng iraiíuction
MM PHỤ
Mi M HMIÍ
- Khảo sát kết cấu các tổ máy điện: Cách ghép các máy điện trong
từng tổ máy, sơ đồ đấu dây, ký hiệu và cực tính của các đầu dây trên
bảng modul.
- Tìm hiểu tên gọi, giới hạn đo và cực tính của đồng hồ.
- Phân biệt hoạt đệm' của các CB trong điện trở tải và điện trở phụ.
- Tên gọi, cực tính, nhiệm vụ của từng bộ nguồn trong bài thí nghiệm
- Khảo sát các máy điện, các module, và các dụng cụ đo.
93
Bài 9
A. MỤC TIÊU
- Xác định được thông số định mức và các chế độ làm việc.
- Đấu dây vận hành động cơ và máy phát một chiều kích từ độc lập.
- Xây dựng đặc tính tốc độ n=f(lKĩ); đặc tính cơ n=f(M); đặc tính
tốc độ n = f(I ).ư
- Xác định đượcứhg dụng của máy điện một chiều kích từ độc lập.
1 Modul DCAV1 2 bộ
2 Modul DCAV2 2 bộ
3 Modul RL 1 bộ
6 Modul CB1 2 bộ
9 Tốc kế 1 cái
10 VÒM 1 cái
94
c. KIÊN THỨC LIÊN QUAN
(Ã)r-r
E_U-I A
[9.1]
Ị L
n=
c .ẹ
e c .ẹ
c
uỈA
" = n -An
0 [9.2]
c .ẹ
c c .ẹ
c
u
Với n = tốc độ không tải lý tưởng
0
c,<p
Từ phương trình đặc tính tốc độ trên [9.2], ta có đồ thị biểu diễn
quan hệ n = f(I ) như hình 9.2.
ư
95
n [rpm]
no
ru
-ỳi |A|
Hình 9.2. Đặc tính tốc độ động cơ một chiều kích từ độc lập
M
Nếu thay / . = — — vào [9.11, ta có phương tình đặctínhcơ
• c .ạ
u
như sau:
u M.R„
« =• [9.3]
c
<4 c
, uV
c
ỳM [N.m]
Hình 9.3. Đặc tính cơ động cơ một chiều kích từ độc lập
96
HI. ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG c ơ ĐIỆN DC KÍCH TỪ ĐỘC
LẬP
1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông
Từ phương trình đặc tính tốc độ [9.1], nếu các thông số u , lư, Rư
giữ không đổi (hằng số) trong quá trình thay đổi từ thông, thì khi thay
đổi từ thông tốc độ của động cơ sẽ thay đổi theo tỷ lệ nghịch. Họ đặc
tính cơ biểu diễn như hình 9.4.
An >An >An
Jm ì 2
n n
n*n> i> 2
ệ**>ệi>ệi
n <n < AI,
0 t
n
đ* < " ; < " :
Vì từ thông tỷ lệ thuận với dòng điện kích từ, nên bằng cách thay
đổi dòng điện kích từ thì từ thông sẽ thay đổi.
Bằng phương pháp thay giảm điện áp nguồn nhỏ dần so với điện
áp định mức và giữa các thông số I , R , ộ không đổi (hằng số), thì
ư ư
n >n,>n
0 2
Để dòng điện động cơ không vượt quá dòng định mức, phương pháp
này chỉ được phép điều chỉnh điện áp phầnứng ưong phạm vi từ 0 - Uita.
3. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở nối vào phầnứng
động cơ
Khi giữa các thông số lự, u , ộ không thay đổi (hằng số), thay đổi
điện ưồ nối vào phần ứng động cơ, thì tốc độ cùa động cơ sẽ thay đổi
theo họ đác tính như hình 9.6.
Bước 2: Phân tích sơ đồ nguyên lý của bài thí nghiệm, hình 9.7
98
MÁY PHÁT ĐIỆN MỘT CHIÊU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP
ChoppT
Choppcr
j
Hình 9.7. Sơ đồ thí nghiệm động cơ - máy phái DC kích từ động lập
Bước 3: Lựa chọn và kiểm ưa các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo sơ đồ.
Bước 6: Tắt tất cả các module CB trên bàn thí nghiệm, điều chỉnh
biến trở VRL về max (100Í2), đưa các SI - S5 trên module
RL về off và các chopper về vị trí 0.
Bước 7: Báo với giáo viên đến kiểm tra lại mạch điện.
Bước 8: Đóng CB Ì phase power suppy 220V để cấp nguồn cho các
quạt gió làm mát biến trở và chopper.
- Quạt làm mát phải hoạt động suốt thời gian làm thí nghiệm.
99
n . THÍ NGHIỆM ĐẶC TÍNH T ố c ĐỘ ĐỘNG c ơ THEO TƯ THÔNG
- Thay đổi từ thông ( ộ ) bằng cách thay đổi dòng kích từ (IKT)
Bước 1: Đóng DC power supply cấp nguồn cho chopper điều khiển
dòng kích từ động cơ (chưa cấp nguồn cho chooper điều
khiển dòng kích từ máy phát)
- Khi chopperở vị trí 0, dòng kích từ khoảng 0,45A.
Bước 2: Đóng CBÌ để cấp nguồn cho phần ứng động cơ.
Bước 3: Ghi lại các giá trị dòng kích từ (IKT) và tốc độ động cơ (n) khi
chỉnh chopper đến các vị trí 0; 5; 10 (thay đổi từ thông).
Bước 4: Trả chopper về vị trí 0 và chỉnh biến trở VRL về vị trí min (50Í2).
Bước 5: Ghi lại các giá trị dòng kích từ (IKT) và tốc độ động cơ (n) khi
chỉnh chopper đến các vị trí 0; 5; 10 một lần nữa.
Bước 6: Trả chopper về vị trí 0 và VRL về vị trí max, tắt CB1 ngưng
cung cấp điện cho phần ứng.
Bước 7: Tắt DC power supply để cắt điện khỏi mạch kích từ và ghi lại
kết quả thí nghiệm vào bảng 9.1.
VRL-ĐC 100Q 50 Q
Chopper 0 5 10 0 5 10
IKTĐ [A]
n [vg/pb]
- Thay đổi tải (sử dồng máy phát làm tải) của động cơ để thay đổi
dòng điện phần ứng (I ) và moment trên trục động cơ (M).
ư
Bước 1: Nối dây cấp nguồn cho chopper điều khiển kích từ máy phát
vào DC power supply.
100
Bước 2: Kiểm tra nguội lại mạch điện vừa lắp và tắt các công tắt SI —
S5 trên module RL, CB2.
Bước 3: Báo giáo viên kiểm tra mạch trước khi đóng điện.
Bước 4: Đóng DC power supply cấp nguồn cho hai chopper điều khiển
kích từ động cơ và máy phát.
Bước 5: Đóng CB1 để cấp nguồn cho phần ứng động cơ.
Bước 6: Chỉnh hai chopper để dòng kích từ của động cơ và máy phát
đều ở giá trị khoảng 0.68A.
Bước 8: Ghi lại các giá trị U , I , n khi đóng lần lượt từ SI - S5 của
Đ ư Đ
Bước 9: Trả SI - S5 về off và chỉnh biến trở VRL về vị trí min (50Q).
Bước 10: Ghi lại các giá trị U , ItíB, n khi đóng lần lượt từ SI - S5 của
Đ
Bước li: Trả SI - S5 về off, tắt CB2 và chỉnh VRL về vị trí max
(100Í2), tắtCBl.
Bước 12: Trả chopper về vị trí 0, tắt DC power supply ngắt điện khỏi
mạch kích từ, ghi các số liệu vừa lấy được vào bảng 9.2.
IUĐ[A]
n [vg/ph]
P 2B [W]
M [Nm]
Đ
101
Bước 13: Tính công suất và moment trên trục động cờ
P =Pi-(APcu + AP +APf)
2B cơ
Với:
P,=U .Itf>; AP
Đ Cu = I r ( =0,015Q); AP^ + AP = 5%Pị
2
ư ư rư f
M = 9,55 20
1
ri [rpm]
•ỳ k. [AI
102
Đặc tính n = f(I )
u
n [rpm]
-> lư [AI
0
n [rpm]
ỳ M [N.m]
0
B à i 10
A. MỤC TIẾU
Học xong bài này sinh viên có khả năng:
- Xác định được thông số định mức và quy trình vận hành máy
phát điện một chiều kích từ hỗn hợp.
- Đấu dây vận hành máy phát một chiều kích từ hỗn hợp.
- Xây dựng đặc tính không tải Uo = Í(IKT); đặc tính tải u = f(I);
đặc tính điều chỉnh IKT = f(I).
- Xác định đượcứng dụng của máy điện một chiều kích từ hỗn hợp.
1 Modul DCAV1 2 bộ
2 Modul DCAV2 2 bộ
3 Modul RL 1 bộ
4 Modul VRL 1 bộ
5 Modul VRE1 lbộ
6 Modul VRL Chopper 1 bô
7 Modul CB1 2 bộ
10 Tốc kế 1 cái
li VÒM 1 cái
12 Tổ động cơ - máy phát DC kích từ hỗn hợp 1 bộ
104
c. KIẾN THỨC LIÊN QUAN
Ị 0 Ị ( Ị )l
1 lkl//
U= E-IR [10.1]
lí ưu
- Khi không tải I = 0, nên
ư
U = E =C <pn
0 ư e [10.2]
- Nếu giữ tốc độ (n) không đổi (hằng số), điện áp không tải Uo
sẽ thay đổi khi từ thông (ý thay đổi theo sự thay đổi dòng kích từ song
song, IKT// (iKTni = 0). Đặc tính không tải Uo = f(I //) như hình 10.2.
KT
105
i n . ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN DC KÍCH TỪ
HỖN HỢP
- Vì máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp có một dây quấn kích từ
nối tiếp và một dây quấn kích từ song song nên tính chất của nó là tập hợp
tính chất của hai máy phát một chiều kích từ nối tiếp và kích từ song song.
- Khi hai dây quấn kích từ nối thuận chiều, cuộn kích từ song
song đóng vai trò chính. Còn cuộn dây kích từ nối tiếp đóng vai ữò bù
lại độ sụt áp trên Rị, khi dòng tải tăng. Nhờ vậy mà máy có thể tự
động điều chỉnh ữong phạm vi tải nhất định.
- Nếu giữa tốc độ (n) và dòng điện kích từ song song (IKT//) không
đổi (hằng số) khi thay đổi dòng tải (ì), thì đặc tính ngoài của máy phát
điện một chiều kích từ độc lập, u = f(I) được biểu diễn như hình 10.3.
Hình 10.3. Đặc tính ngoài của máy phây DC kích tít hỗn hợp
106
- Theo phương trình điện áp máy phát [10.1], khi tăng tải thì I tăng
ư
kéo theo độ sụt áp IưRư tăng lên, làm cho điện áp ưên tải có xu hướng
giảm xuống. Tuy nhiên, vì dòng kích từ nối tiếp ỈKTni bằng với dòng tải ì,
dẫn đến từ thông của cuộn dây kích từ nối tiếp tăng theo nên khi đó
đường đặc tính ngoài sẽ phụ thuộc vảo cách mắc hai cuộn dây kích từ.
a. Nếu nối thuận hai cuộn dây kích từ và bù đủ, thì đường đặc tính
u =f(ỉ) gần như là đường thẳng song song trồc ox (đường 2).
b. Nếu nối thuận hai cuộn dây kích từ và bù dư, thì đường đặc tính
U=f(I) có xu hướng tăng theo chiều tăng của dòng điện (đường lị
V. Nếu nối nghịch hai cuộn dây kích từ, thì điện áp do thành phần
kích từ song song tạo nên sẽ giảm rất nhanh khỉ ì tăng. Đường
đặc tính u = f(l) giảm theo chiều tăng của dòng điện (đường 3, 4).
IV. ĐẶC TÍNH HIỆU CHỈNH CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN DC KÍCH
TỪ HỖN HỢP
- Giữ cho tốc độ (n) và điện áp tải (U) không đổi (hằng số), đặc
tính hiệu chỉnh biểu diễn mối quan hệ IKT// = f(I) như hình 10.4.
a. Đường Ì, biểu diễn quan hệỈKT// = f(ỉ) khỉ nối thuận hai cuộn dây
kích từ và bù đủ.
b. Đường 2, biểu diễn quan hệ lun = f(l) khi nối thuận hai cuộn dây
kích từ và bù dư.
c. Đường 3, biểu diễn quan hệỈKT// = f(0 khi nối nghịch hai cuộn dây
kích tà.
IKTO<>
lâm ì
Hình 10.4. Đặc tính điều chỉnh của máy phây DC kích từ hỗn hợp
107
D. QUY TRÌNH LÀM THÍ NGHIỆM
Bước 2: Phân tích sơ đồ nguyên lý của bài thí nghiệm, hình 10.5
í \
ỉ ỞỌNÍÌ CO I CHIÊU KÍCH TÙ ĐỌC LẠP
ị \ (ỉ Jin dònjỉỈO VI la- nu* phait
Choọọti
Hình 10.5. Sơ đồ thí nghiệm máy phát điện DC lách từ hỗn hợp
Bước 3: Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo sơ đồ.
Bước 6: Tắt tất cả các module CB trên bàn thí nghiệm, điều chinh
biến trở VRL về max (100Q), VRE1 về max (100Í2), đưa các
SI — S5 trên module RL về off và chopper về vị tri 0.
Bước 7: Báo với giáo viên đến kiểm ưa lại mạch điện.
108
Bước 8: Đóng CB Ì phase power suppy - 220V để cấp nguồn cho các
quạt gió làm mát biến trở và chopper.
- Quạt làm mát phải hoạt động suốt thời gian làm thí nghiệm.
- Thay đổi từ thông ( ộ ) bằng cách thay đổi dòng kích từ song song (IKT//)
Bước 1: Đóng DC power supply cấp nguồn cho chopper điều khiển
dòng kích từ động cơ sơ cấp và chỉnh chopper để dòng kích
từ đặt khoảng 0,68A.
Bước 2: Đóng CB1 để cấp nguồn cho phầnứng động cơ sơ cấp và điều
chỉnh VRL - ĐC để tốc độ trên trục máy phát khoảng 1000
[rpm].
Bước 3: Ghi lại các giá trị dòng kích từ (IKTO) và điện áp không tải
(Uo) khi chỉnh biến trở VRE1 - MF lần lượt từ nấc 0 đến nấc
10 {điện trở giảm từ 100 Q xuống 0Í2)
• Trong quá trình tăng dòng kích từ song song, tốc độ động cơ sẽ giảm.
•Khi đó chỉnh VRL - Đe để giữ tốc độ luôn không đổi trong quá trình
làm thí nghiệm.
IKTO [A]
Uo [V]
109
Bước 2: Chuyển các công tắt SI - S5 ữên module RL về vị trí off và
đóng CB2 để nối tải vào máy phát.
Bước 3: Ghi lại các giá trị dòng điện tải và điện áp tài thi lần lượt
chuyển các công tắt SI - S5 trên module RL về vị trí ÔN.
- Trong quá trình làm thí nghiệm, nếu tốc độ (n) và dòng kích từ song song
{Im) thay đổi thì điều chính VRL - ĐC và VRE - Mĩ đề giữ cố định
Bước 4: Ghi lại các kết quả thí nghiệm vào bảng 10.2.
RL SI S2 S3 S4 S5
•
I[A]
u m
Bước 3: Ghi lại các giá trị IKTY/ và ì tải khi lần lượt chuyển SI - S5 của
module RL về vị tri ÔN.
- Trong quá trình làm thí nghiệm nếu tốc độ (n) và điện áp trên tải
thay đổi thì điều chỉnh VRL - Đe để giữ cố định.
Bước 6: Tắt CBÌ để ngưng Lấp điện cho phầnứng động cơ sơ cấp.
110
Bảng 10.3. Kết quả thí nghiệm lun =f(I)
RL SI S2 S3 S4 S5
IKT//[A]
HA]
UM
ỳ MAI
111
Đặc tính u = f(I)
um
4*
•ì HAI
lia* [A]
HAI
112
Bài 11
THÍ N G H I Ệ M
A. MỤC TIÊU
- Xác định được thông số định mức và quy trình vận hành động
cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc.
- Đấu dây vận hành động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc.
- Xây dựng đặc tính cho các phương pháp khởi động mềm và các
đặc tính không tải của động cơ lo =f (Uo), Cos Ọữ =f (Uo), Po =f (Uo).
- Xác định được ứng dụng của động cơ không đồng bộ 3 pha
rotor lồng sóc.
ì Modul ACAV-3 1 bô
2 Modul CB 3 pha lbộ
5 Tốc kế 1 cái
10 VÒM 1 cái
113
c. KIÊN THỨC LIÊN QUAN
- Khi vận hành ở điều kiện định mức, động cơ có thể làm việcở
chế độ sao (Y) hoặc chế độ tam giác (A) tùy theo điện áp nguồn.
Aê Cf
Phase 3
Phese ì
Pheaeỉ
- Dòng điện khởi động trực tiếp được tính theo biểu thức sau:
Hi
/..=• ^- " — (A) [11.1] •
Trong đó:
+ R2', x ' : Điện ữở và điện kháng dây quấn rotor đã quy đổi về
2
stator.
+ /?„=/?, + R' : Điện ữở ngắn mạch của động cơ
2
+
z„ = <ỊĨĨ[+xĩ: Tổng trở ngắn mạch của động cơ
khởi động (l *0;n = 0) động cơ làm việc ở chế độ ngắn mạch dây
l
quấn rotor (tướng tự như ngắn mạch thứ cấp máy biến áp). Do đó dòng
điện khởi động gấp 4 - 7 lần dòng định mức.
- Với các động cơ có công suất trung bình và lớn (từ 3kW trở
lên), thường khi vận hành phải áp dụng các phương pháp khởi động
mềm để giảm dòng khởi động.
ì jnm
m Y
ì
ỉm
( w
- Theo biểu thức [11.1], dòng điện khởi động dom) tỳ lệ thuận
với điện áp nguồn (Ui). Nên khi khởi động ở điện áp thấp thì dòng
khởi động cũng sẽ giảm theo.
- Điện áp stator lúc khởi động được giảm xuống nhờ công tắc Ì
và 2 đóng. tron2 khi đó công tắc 3 mở. Sau một khoảng thời gian đã
được đặt trước, công tắc Ì và 2 mở ra và công tắc 3 đóng lại. Bằng
phương pháp này dòng điện mở máy giảm đi Kầ lần. Trong đó K là a
tỷ số biến áp.
/ =LHỊ. =ỊỊHLỶ
l
imBA 2 v 'um' '
116
D. QUY TRÌNH LÀM THÍ NGHIỆM
Bước ĩ: Phân tích sơ đồ nguyên lý của bài thí nghiệm, hình 11.4
Bước 3: Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo sơ đồ.
Bước 6: Tắt module CB3, Modul 3 phase Power supply trên bàn thí
nghiệm, và chuyển công tắc xoay CTX vệ vị trí giữa (off).
Bước 7: Báo với giáo viên đến kiểm tra lại mạch điện.
Bước 8: Đóng CB Ì phase power suppy - 220V để cấp nguồn cho các
quạt gió làm mát biến trở và chopper.
- Quạt làm mát phải hoạt động suốt thời gian làm thí nghiệm.
Bước 3: Điều chỉnh biến áp tự ngẫu sao cho phía điện áp thức cấp đạt
220V (quan sát trên ACAV- 3).
Bước 5: Đóng CB3 cho động cơ khởi động. Ghi lại giá trị dòng điện
khởi động và dòng điện xác lập.
Bước 6: Tắt CB3 và chuyển công tắc xoay CTX về vị trí tam giác (A)
Bước 7: Đóng CB3 cho động cơ khởi động. Ghi lại giá trị dòng điện
khởi động và dòng điện xác lập.
Bước 8: Tắt CB3, 3 phase Power supply và ghi lại kết quả thí nghiệm
vào bảng 11.1
Bảng IU. Kết quả thí nghiệm khởi động sao - tam giác
Bước ỉ: Chuyển công tắc xoay CTX về vị trí sao (Y), BATN 3 PHA
về vị tì 0, và tắt CB3.
Bước 2: Đóng 3 phase Power supply cấp nguồn cho sơ cấp máy biến
áp và chỉnh BATN 3 PHA cho điện áp thứ cấp là 220V.
Bước 3: Đóng CB3 pha cho động cơ khởi động. Ghi lại giá trị dòng
điện khởi động và dòng điện xác lập.
Bước 4: Tắt CB3 và chỉnh BATN 3 PHA cho điện áp thứ cấp là 260V.
Bước 5: Đóng CB3 cho động cơ khởi động. Ghi lại giá trị dòng điện
khởi động và dòng điện xác lập.
Bước 6: Thực hiện tương tự bước các bước 18, 19, 20, 21 cho các cấp
điện áp 300V, 340V, 380V.
118
Bước 7: Tắt CB3, Chuyển CTX về vị trí off, tắt 3 phase Povver supply,
chỉnh BATN 3 PHA về 0, và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng
11.2
Bảng 11.2. Kết quả thí nghiệm khởi động qua biến áp tự ngẫu
Bước 4: Thực hiện tướng tự bước 3 cho các cấp điện áp 260V, 300V,
340V, 380V.
Bước 5: Tắt CB3, Chuyển CTX về vị trí off, tắt 3 phase Power supply,
chỉnh BATN 3PHA về 0, và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 11.3
119
V. BÁO CÁO K Ế T QUẢ THÍ NGHIỆM (Theo mẫu)
n[rpm]
• UM
Po[W]
120
Bài 12
THÍ NGHIỆM
A. MỤC TIÊU
- Xác định được thông số định mức và quy trình vận hành động
cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn.
- Đấu dây vận hành động cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn.
- Xây dựng đặc tính cho các phương pháp khởi động mềm và các
đặc tính của động cơ khi có tải
- Xác định được ứng dụng của động cơ không đồng bộ 3 pha
rotor dây quấn.
1 Modul ACAV-3 1 bộ
2 Modul CB 3 pha 1 bộ
5 Tốc kế 1 cái
121
9 Variac 3 pha 1 cái
10 VÒM 1 cái
1. Khởi động bằng cách nối điện trở phụ vào dây quấn rotor
- Moment cực đại, Mmax tươngứng với hệ số trượt tới hạn, s,h khi
khởi động qua điện trở như sau:
a„
'* = •r~-—: " [12.1]
JR-+(X, + X\) :
Và
u
M =0,75p-
ma (Nữ!) [12.2]
mua ' 1 7f [R + ^R +(X
; I
:
l 1 +X' fì
:
M =3p
m (Nm) [12.3]
2nf.s[(R, + R\+R' f + (X, + X' f Ị
p :
122
- Dòng mở máy, Ị„ ứng với n = 0 và 5 = Ì là:
m
- Theo biểu thức [12.4], khi thêm điện trở vào mạch rotor dòng
điện mở máy sẽ giảm. Đây là một trong những biện pháp khởi động
mềm thường sử dụng cho loại động cơ này.
- Phương pháp này thực hiện giống như động cơ rotor lồng sóc
(bài l i ) . Nối dây quấn stator vào sơ cấp máy biến áp, điều chỉnh điện
áp thích hợp để khởi động.
/ =LZL=Ị /ỈLÝ
'nmllA 1?2 TOI* TỴ '
123
n . QUÁ TRÌNH NĂNG LƯỢNG
P, = J]u,I,cos<p
- Tổn hao đồng trên stator và rotor. tổn hao này do dòng điện
chạy trong dây quấn stator và rotor tạo nên. Trong đó
AP =3IÌ(R
Cu l + R ,) =
l
3IỈR =3r R„
n
2
ĩ
- Tẩn hao sắt: do dòng từ trễ và dòng điện Fuco tạo nên:
AP = Const
tt
- Tổn hao phồ: tổng hợp các tổn hao mà không rơi vảo một ưong
những tổn hao đã nêu trên : AP = Conste. f
AP = AP Cu + ầP + AP + ảP = AP + AP
Fl CƠ í Cu 0
124
- Công suất điện từ: công suất chuyển đổi năng lượng qua khe hở
không khí:
p = p,- (ÁP, +àP ) = P + (ÁP, + ắP + AP )
t Ft 2 Ca 2
P ỊỈẼL LÌĨL 3.
JI=3 =3 =
í s s
• Công suất cơ: công suất quay rotor động cơ:
p = p, - (ÁP, + ấP + AP ) =p + (AP +AP +) = P - AP
ca Ft 2 2 f CƠ Jt 2
s s
- Công suất đầu vào: công suất điện mà động cơ tiêu thụ từ lưới:
p, = p + ÁP = p +(AP, + AP +AP ) = P +(AP + AP, )
2 cơ Ft ĩ a l t
P^ylĩu^cosẹ [12.6]
- Công suất đầu ra: công suất cơ trên trục động cơ:
p = p, - ÁP = p - ị AP , +AP ) = P -(âP
2 cơ a f đl 2 + AP + ÁP,) Ca
p =(l-S)(P,
2 -AP,-AP )-(AP fe CƠ + ÁP,)
Nếu bỏ qua tổn hao cơ và tổn hao phụ (AP + ÁP =0), có thể ca f
P =(l-s)(P -AP,-AP )
I l íe
P =(l-s)(P AP,-P )
2 r n [12.7]
p
- Moment trên ưục động cơ: M = 9,55— [12.8] 2
lĩ
Trong đó: P là công suất đầu ra ưên trục động cơ
:
p = 5%p.;
0 s= ^
125
D. QUY TRÌNH LÀM THÍ NGHIỆM
Bước 2: Phân tích sơ đồ nguyên lý của bài thí nghiệm, hình 12.4
Bước 3: Lựa chọn và kiểm ưa các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo sơ đồ.
Bước 7: Báo với giáo viên đến kiểm ưa lại mạch điện.
Bước 8: Đóng CB Ì phase power suppy - 220V để cấp nguồn cho các
quạt gió làm mát biến ữở và chopper.
- Quạt làm mát phải hoạt động suốt thời gian làm thí nghiệm.
Ị
Ị MÁY PHÁT MỘT CHIÊU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP Ị
00»»
Hình 12.4. Sơ đồ thí nghiệm động cơ không đồng bộ rotor dây quẩn
126
l i . THÍ NGHIỆM K H Ở I ĐỘNG QUA ĐIỆN TRỞ PHỤ
Bước 1: Xoay biến áp tự ngẫu 3 pha (BATN 3PHA) về vị trí 0.
Bước 2: Đóng 3 phase Power supply cấp nguồn cho sơ cấp máy biến áp.
Bước 3: Điều chỉnh biến áp tự ngẫu sao cho phía điện áp thứ cấp đạt
380V (quan sát trên ACAV- 3).
Bước 5: Đóng CB3 cho động cơ khởi động. Ghi lại giá trị dòng điện
khởi động, dòng điện xác lập và tốc độ ổn định.
Bước 6: Tắt CB3 và bật tiếp cấp thứ 4 của điện trở phụ
Bước 7: Đóng CB3 cho động cơ khởi động. Ghi lại giá trị dòng điện
khởi động, dòng điện xác lập và tốc độ ổn định.
Bước 8: Làm tương tự bước 14, 15 cho các cấp điện trở phụ còn lại.
Bước 9: Tắt CB3 và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 12.1
lim [A]
Ixiập ỈA]
n [rmp]
Bước ì: Chuyển các công tắc của module điện trở phụ sang vị trí ÔN
để loại các điện trở ra khỏi mạch phần ứng.
Bước 2: Đóng 3 phase Power supply cấp nguồn cho sơ cấp máy biến
áp và chỉnh BATN 3 PHA cho điện áp thứ cấp là 220V.
Bước 3: Đóng CB3 cho động cơ khởi động. Ghi lại giá trị dòng điện
khởi động và dòng điện xác lập.
Bước 4: Tắt CB3 và chỉnh BATN 3 PHA cho điện áp thứ cấp là 260V.
Bước 5: Đóng CB3 cho động cơ khởi động. Ghi lại giá trị dòng điện
khởi động và dòng điện xác lập.
127
Bước 6: Thực hiện tương tự bước các bước 18, 19, 20, 21 cho các cấp
điện áp 300V, 340V, 380V.
Bước 7: Tắt CB3, tắt 3 phase Power supply, chỉnh BATN 3PHA về 0,
và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 12.2
Bảng 12.2. Kết quả thí nghiệm khởi động qua biến áp tự ngẫu
Bước 3: Đóng 3 phase Power supply cấp nguồn cho sơ cấp máy biến
áp va chỉnh BATN 3 PHA cho điện áp thứ cấp là 380V.
Bước 6: Ghi lại các giá trị Pi, l i , cosọ {đọc trên ACAV - 3), n cùa
động cơ không đồng bộ tương ứng với các giá trị điện trở từ
10012 - 50 Q (vị tri) của VRL - MF.
- Trong quá trình làm thí nghiệm, nếu điện áp máy phát giảm
dướiỈỈOV, thì điều chỉnh chopper để điện áp phát raổn định.
128
Bảng 12.3. Kết quả thí nghiệm không tải
p [W]
2
M [N.m]
2
0 ->n[rpm]
129
Cosfí
n[rpm]
-» n[rpm]
M2[A]
0
B à i 13
THÍ N G H I Ệ M M Á Y BIÊN Á P 1 P H A
•
A. MỤC TIÊU
- Xác định được thông số định mức và quy trình vận hành máy
biến áp Ì pha
- Thực hiện các thí nghiệm không tải, thí nghiệm ngắn mạch trên
máy biến áp
ì Modul ACAV-3 1 bộ
2 Modul CB 2 pha 1 bộ
10 VÒM 1 cái
12 Module ACAV 1 1
131
c. KIẾN THỨC LIÊN QUAN
Từ các kết quả đo không tải, kết hợp với các thông số định mức
của máy biến áp, chúng ta có thể tính các thông số sau:
- Tỷ sô biên áp: K = — = —
w u
2 ^20
Dòng điện không tải phần trăm: / % = /„.^— 0
ì lim
Thông thường giá trị này khoảng 3% • 10%.
Khiđó: z = z = ^ =
n ^ [13.1]
/ /
pp
Hệ số công suất không tải: Cosệ = [13.4]
VA V m J.
Khi không tải máy biến áp có hệ số công suất rất thấp, từ 0,1- 0,3.
132
L THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH
Từ các kết quả đo không tải, kết hợp với các thông số định mức
của máy biến áp, chúng ta có thể tính các thông số sau:
100
Điện áp ngắn mạch phần trăm: u % = u
" u,
n Xúm
Tổng trở ngắn mách: z = —= -^ - L
[13.6]
n Xâm
p p
- Hệ số1 công suât không tải: Cosệ = — — = — - — [13.8]
r lĩ n' lâm
RX
Nếu xem R.*R'=-1 vả 'X.=X'=-±
Ì 2 2 1 2
2
Thì chúng ta có thể tìm được các thông số thứ cấp khi chưa quy đổi:
và
l e
2
K 1
133
D. QUY TRÌNH LÀM THÍ NGHIỆM
Bước 2: Phân tích sơ đồ nguyên lý cùa bài thí nghiệm, hình 13.3
ACV1 CB2
PO- >A1 A20
1 phasepowef ACAV3 O i
suppỵ
CB2
NO- OM N2<>
Biean aup lỗi nộaău ì Bieán aùp cauch ly Ì
pha pha
Hình 13.3. Sơ đồ thí nghiệm máy MBAÌ pha
Bước 3: Lựa chọn và kiểm ưa các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo sơ đồ.
Bước 6: Tắt module CB2, Modul Ì phase Power supply và chỉnh biến
áp tự ngẫu Ì pha (BATN Ì pha) về 0.
Bước 7: Báo với giáo viên đến kiểm tra lại mạch điện.
Bước 2: Đóng Ì phase Povver supply cấp nguồn cho sơ cấp máy biến áp.
Bước 3: Điều chỉnh biến áp tự ngẫu sao cho phía điện áp thức cấp đạt
100V (quan sát trên ACAV- 3).
Bước 4: Đọc các giá trị Ư|0, I|0, P|0, cosfi|0 (quan sát trẽn ACAV- 3) và
Ư20.
Bước 5: Làm tương tự bước 3 và 4 khi lần lượt chỉnh BATN Ì pha tăng
lên 30V mỗi lần cho đến 220V.
Bước 6: Xoay BATN Ì PHA về vị ưí 0, ghi kết quả thí nghiệm vào
bảng 13.1
Bảng 13.1. Kết quả thí nghiệm không tải (Uđm = 220V)
Bước 3: Chỉnh BATN Ì pha để cho Iin = ỈA {quan sát trên ACAV- 3).
Bước 4: Đọc các giá trị Uin, Pin, cosíin (quan sát trên ACAV- 3) và hi).
Bước 5: Làm tương tự bước 3, 4 khi lần lượt chỉnh BATN Ì pha cho
dòng ngắn mạch 11 n tăng mỗi lần 0,3 A cho đến 3A.
Bước 6: Xoay BATN Ì PHA về vị trí 0, tắt CB2, tắt Ì phase Power
supply và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 13.2
Bảng 13.2. Kết quả thí nghiệm ngắn mạch (lim = 3A)
U|„[V]
I [A]
2 n
Pin [W]
COS<Pl„
135
V. BÁO CÁO K Ế T QUẢ THÍ NGHIỆM
3. Bảng số liệu thí nghiệm và tính: Ro, Xo, R„, Xa, Ri, Xi, R2
Po[W]
lo[A]
Pn[W]
0 * ln[A]
136
B à i 14
THÍ N G H I Ệ M M Á Y B I Ế N Á P 3 PHA
•
A. MỤC TIÊU
- Xác định được thông số định mức và quy trình vận hành máy
biến áp 3 pha.
- Đấu dây vận hành máy biến áp 3 pha cho các loại tải khác nhau.
- Thực hiện các thí nghiệm không tải, thí nghiệm ngắn mạch trên
máy biến áp.
10 VÒM 1 cái
137
c. KIẾN THỨC LIỀN QUAN
1. Cấu tạo
Hầu hết các máy biến áp dùng để phát và truyền năng lượng
trong những hệ thống điện là máy biến áp 3 pha. Các máy biến áp này
có thể được cấu tạo từ 3 máy biến áp Ì pha kết nối lại (Hình 14.la).
Chúng cũng có thể được cấu tạo bởi 3 cuộn dây cùng quấn chung ữên
một lõi sắt (Hình 14.Ơ3
Ả B c
a b
V.
a , b
139
2.3. Đấu tam giác - tam giác (ầ - A)
140
n . XÁC ĐỊNH THÔNG s ố MÁY BIÊN ÁP
Từ các kết quả đo không tải, kết hợp với các thông số định mức
của máy biến áp, chúng ta có thể tính các thông số sau:
w u
- Tỷ số biến áp: K = — = —
w u
2 ^20
- Dòng điện không tải phần trăm: / % = / . ^ -0 0
[lim
Thông thường giá trị này khoảng 3% -10%.
u
- Khi
'- [14.1]
ơ
đó: Z =Z=-p-
0 = -p-
[14.2]
Điện ưở không tải: R = u R =-^
h
-[14.3]
Điện kháng không tải: X = X = <Ịz]-R
0 lh {
p
- Hệ số công suất không tải: Cosệ ữ
14.4]
K/ũ Mông rái máy /?iế« áp có /lệ sô'cổng suất rất thấp, từ 0,1- 0,3.
141
2. Thí nghiệm ngắn mạch
w )—(AI
Từ các kết quả đờ^hông tải, kết hợp với các thông số định mức
của máy biến áp, chúng ta có thể tính các thông số sau:
100
- Điện áp ngắn mạch phần trăm: u % = U . n
í/,
Um
Thông thường giá trị này khoảng 3% -10%.
,pp
- Điện trở ngắn mạch: R =—2j = —Ỷ" [14.5]
3.r 3./Í,
n lom
ơ, u
- Tổng trở ngắn mạch: z —
= Ị _ ì [14.6]
Si S I
RX
Nêu xem/?,=/?' = — và X,=X',=-i
Ì 2 2 1
2 2
Thì chúng ta có thể tìm được các thông số thứ cấp khi chưa quy đổi:
R - ĩ ± và x =^f 2
2 2
K
142
HI. MÁY BIÊN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI ĐÔI XỨNG
I ? /
'lén tlm '2đm
J
+ Nếu tải mang tính cảm (tải chậm pha), thì <p,>0. Khi đó
sinẹ, >0.
+ Nếu tải mang tính dung (tải sớm pha), thí ẹ,<0. Khi đó
sin(p,<0.
Ui
ui X , / j° x h
RAI
Ui
ư,
/Ui
(a)
XMIÌ
Anh
Oai
Hình 14.9. Vectơđiện áp của máy biến áp có tải trùng pha (a)
và tải sớm pha (b)
143
2. Hiệu suất MBA
[14.12]
Bước 2: Phân tích sơ đồ nguyên lý của bài thí nghiệm, hình 14.10
Bước 3: Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo sơ đồ.
Bước 6: Tắt module CB1, CB3, Modul 3 phase Power supply và chỉnh
biến áp tự ngẫu 3 pha (BATN 3 pha) về 0.
Bước 7: Báo với giáo viên đến kiểm tra lại mạch điện.
Bước 2: Đóng 3 phase Power supply và CB1 cấp nguồn cho sơ cấp
máy biến áp.
144
Bước 3: Điều chỉnh biến áp tự ngẫu sao cho phía điện áp thứ cấp đạt
220V (Ui = 220V) (quan sát trên ACAV- 3).
Bước 4: Đọc các giá trị u , Iio, Pio. cosfiio {quan sát trên ACAV- 3) và U20.
10
Bước 5: Làm tương tự bước 3 và 4 khi lần lượt chỉnh BATN 3 pha tăng
lên 40V mỗi lần cho đến 380V.
Bước 6: Xoay BATN 3 PHA về vị trí 0, ghi kết quả thí nghiệm vào
bảng 14.1
Bảng 14.1, Kết quả thí nghiệm không tải (Uđm - 380V)
1.0 [A]
Pio[W] <
COSỌio
Ư20 [V]
Bảng 14.2. Kết quả thí nghiệm ngắn mạch {lim = 4A)
Im [A] 1,0 1,3 1,6 1,9 2,2 2,5 2,8 3,1 3,4
u,„ [V]
I . [A]
2
Pi„[W]
COSỌln
145
IV. THÍ NGHIỆM MBA LÀM VIỆC TẢI Đ ố i XỨNG
1. Tải trở
Bước ỉ: Tắt 3 phase Povver supply, CB1, CB3 và xoay BATN 3 PHA
về vị trí 0.
Bước 2: Nối tải trở vào thứ cấp MBA, hình 109.
Bước 3: Chình BATN 3 pha để cho điện áp thứ cấp là 380V (U, = 380V)
(quan sát trên ACAV- 3).
Bước 4: Đọc các giá trị P|, u , p , h khi bật CB1 của tải ưở lên ÔN
2 2
Bước 5: Làm tương tự bước 4 khi lần lượt bật các CB2 (Rtâí = 160Í2),
• CB3 (Rai = 240 Q) lên vị tì ÔN.
Bước 6: Xoay BATN 3 PHA về vị trí 0, tắt CB3, tắt 3 phase Power
supply và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 14.3
ĩ] (tính)
146
2. Tải cảm
Thực hiện tương tự như các bước Ì đến bước 6 của tải trở cho tải
cảm và ghi kết quả vào bảng 14.4.
3. Tải dung
Thực hiện tương tự như các bước Ì đến bước 6 của tải trở cho tải
dung và ghi kết quả vào bảng 14.5.
C[[iF] 15 30 45
MA]
u [V]2
Pi [W]
P [W]
2
ĩ)
- Hiệu suất máy biến áp ri được tính theo công thức ị 14.12]
3. Bảng số liệu thí nghiệm, và tính: Ro, Xo, R„, x„, Ri, Xi, R , x .
2 2
147
Po[W]
Pn[W]
KA]
0
Bài 15
THÍ NGHIỆM
A. MỤC TIÊU
- Xác định được thông số định mức và quy tình vận hành máy
phát điện xoay chiều đồng bộ.
- Đấu dây vận hành máy phát điện xoay chiều đồng bộ với các
loại tải khác nhau.
- Xây dựng đặc tính không tải, đặc tính tải của máy phát.
- Xác định được ứng dụng của máy phát trong công nghiệp.
2 Modul CB 3 pha 1 bộ
8 Modul DCAV 1 1 bộ
9 Module chopper 1 bộ
10 VÒM 1 cái
149
14 Module tài dung 1 bộ
15 Modul 1 phase Power supply 1 bộ
16 Module Biến tần 1 bộ
17 Tổ máy phát - động cơ ỉ bộ
18 Tốc kế 1 cái
19 Tần số kế 1 cái
•-U -
m
Hình 15.1. Mạch điện tương đương của máy phát
2. Đặc tính không tải
- Sức điện động phát ra của máy phát có dạng:
Ể; -E sinwt
m
e =E sinịù»-120")
ĩ m
e =E sin(ax-240°)
} m
Trong đó:
+ E =4ĨE:
n Biên độ SĐĐ (SĐĐ cực đại) [V]
- Theo biểu thức tính SĐĐ hiệu dụng, thì SĐĐ tỷ lệ thuận với từ
thông {ộ) và tốc độ n. Nên nếu giữ cố định n = nam và thay đổi từ thông
bằng cách thay đổi dòng kích từ thì điện áp phát ra sẽ thay đổi. Tương tự
nếu giữ dòng kích từ cố định If = Iran, và thay đổi tốc độ rotor thì điện áp
phát ra cũng sẽ thay đổi. Đường đặc tính biểu diễn Eo = f(n) và Eo = f(If)
được gọi là đặc tính không tải, hình 15.2.
/
ĩ-r.r
151
n . MÁY PHÁT LÀM VIỆC VỚI TẢI Đ ố i XỨNG
- Đặc tính ngoài biểu diễn quan hệ ư = f(I), khi giữ cố định ì, If,
cosfi, n. Tùy thuộc vào tính chất của tải mà đặc tính ngoài có dạng
khác nhau, hình 15.3.
cos<p=0,8 (cảm)
'(Im
ầU %=^^100
đm
Vâm
- Giản đồ điện áp của máy phát khi mang tải, hình 15.4
152
to
- Đặc tính điều chỉnh biểu diễn quan hệ If = f(I), khi giữ cố định
u, cos, n. Tùy thuộc vào tính chất của tải mà đặc tính ngoài có dạng
khác nhau, hình 15.6.
ì
0
153
D. QUY TRÌNH LÀM THÍ NGHIỆM
Bước 2: Phân tích sơ đồ nguyên lý của bài thí nghiệm, hình 15.7.
MAC3
3phase Biến
power tần (0)
supply .w
AI BI t a
ACAV3 < í
BỘ TẢI A2 B2 ỈC2
K A W Ỉ Ó* ***
0
Bước 3: Lựa chọn và kiểm ưa các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo sơ đồ.
Bước 7: Báo với giáo viên đến kiểm ưa lại mạch điện.
154
l i . THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI
Bước i : Tắt module DC Povver supply và chỉnh chopper về 0
Bước 2: Đóng 3 phase Power supply cấp điện cho động cơ sơ cấp MAC3.
Bước 5: Đọc các giá trị If và Eo (quan sát trên ACAV- 3) khi lần lượt
điều chỉnh chopperở các vị trí 0,2,4, 6, 8, 10.
Chopper 0 2 4 6 8 10
If[A]
Eo[V]
1. Tải trở
Bước ĩ: Đóng 3 phase Power supply cấp điện cho động cơ sơ cấp MAC3.
Bước 3: Đóng DC Power supply cấp nguồn cho chopper và điều chỉnh
cho dòng kích từ cố định khoảng Ì ,5A.
Bước 5: Đọc các giá trị ì và u của tải (quan sát trên ACAV- 3) khi lần
lượt đóng các cấp tải từ Ì đến 3 (80 Q đến 240 Q).
155
Bước 7: Chỉnh biến tần về 0, tắt 3 phase Power supply.
Bước 8: Tắt CB tải và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 15.2
HA]
UM
P[W]
Q [VAR]
n [rpm]
- Trong quá trình làm thí nghiệm, nếu tốc độ máy phát và dòng
kích từ thay đổi thì điều chỉnh biến tần và chopper để giữ cho tốc độ và
dòng kích từ luôn không đổi.
2. Tải cảm
Thực hiện tương tự như các bước Ì đến bước 8 của tải ưở cho tải
cảm và ghi kết quả vào bảng 15.3.
3. Tải dung
Thực hiện tương tự như các bước Ì đến bước 8 của tải ưở cho tải
dung và ghi kết quả vào bảng 15.4.
HA]
u m
P[W]
Q [VAR]
n [rpm]
156
Bảng 15.4. Kết quả thí nghiệm vôi tải dung
C[jiF] 15 30 45
HA]
UM
P[W]
Q [VAR]
n [rpm]
157
EoM
-> lom
UM
->IM
P[W]
QIVArí
->n[rpm]
158
Bài 16
THÍ NGHIỆM
A. MỤC TIÊU
- Xác định được điều kiện và phương pháp hòa đồng bộ.
- Điều chỉnh tốc độ, dòng kích từ của hai máy phát theo tải.
- Xác định đượcứng dụng của hòa đồng bộ ưong công nghiệp.
ì Modul ACAV-3 2 bộ
ĩ Modul CB 3 pha 2 bộ
8 Modul DCAV 1 2 bộ
9 Module chopper 2 bộ
10 VÒM 2 cái
159
14 Module tải dung 2 bộ
15 Modul 1 phase Power supply 2 bộ
16 Module Biến tần 2 bộ
17 Tổ máy phát - động cơ 2 bộ
18 Tốc kế 2 cái
19 Tần số kế 2 cái
1. Sơ đồ nguyên lý
4. Tần số cùa máy phát ghép vào phải cao hơn một ít so với tần
số của máy đang chạy.
160
n . PHƯƠNG PHÁP HÒA ĐỒNG BỘ HAI MÁY PHÁT
.u Ả
Cầu dao SI
(Ế)
Phương pháp này sử dụng bóng đèn mắc song song với cầu dao
nối máy phát cần hòa lên hệ thống (hình 16.2). Quy trình thực hiện
hòa đồng bộ như sau:
Bước 2: Điều chỉnh tốc độ của máy phát cần hòa để cho tần số dòng
điện phát ra cao hơn một ít so với tần số dòng điện của máy
phát đang làm việc.
Bước 3: Điều chỉnh kích từ để điện áp phát ra của máy phát cần hòa
bằng với điện áp của máy phát đang vận hành.
Bước 4: Điều chỉnh góc lệch pha trên cùng một pha giữa hai máy phát
trùng nhau.
161
(ai
(ƠI
Hình IU.
(c) Dạng sóng điện áp hai máy phát sau khỉ điểu chỉnh diện áy
(d) Dạng sóng điện áp hai máy phát sau khỉ điều chỉnh góc lệch pha
Bước 5: Đóng cầu dao để hòa hai máy phát khi quan sát 3 bóng đèn đều
tắt. Vì khi đó độ lệch điện áp giữa hai hệ thống blng không.
Trong phương pháp này, thông qua việc cho máy phát cần hòa
làm việc như một động cơ cảm ứng khi kết nối vào hệ thống. Khi đó,
máy phát sẽ tự động thiết lập thứ tự pha, tần số, góc lệch pha điện áp
theo hệ thống (hình 16.4). Quy tình thực hiện như sau:
162
Bước ì: Nối tắt cuộn dây kích từ của máy phát cần hòa qua một điện
trở R.
A
[] í ] [ ]
—s
Bước 2: Nối dây quấn stator của máy phát cần hòa lên lưới điện để
máy phát làm việc như một động cơ cảm ứng cho đến khi tốc
độ rotor gần bằng tốc độ đồng bộ.
Bước 3: Đóng nguồn vào cuộn dây kích từ của máy phát cần hòa để
máy phát chuyển sang làm việc ở chế độ đồng bộ và hòa lên
hệ thống.
, n mUE . . m í / , Ì
ữ Ì , . „ 2
Xi c đ 2 x x
163
- Khi giữ If = const, thì p = f(0), hình 16.5. Trong đó e là góc lệch
giữa Eo và u .
PẠ
- Như vậy, để điều chỉnh p của máy phát thì phải thay đổi góc e.
- ở chế độ làm việc xác lập ứng với một góc 0 nhất định, công
suất tác dụng p của máy phát phải can bằng với công suất cơ ưên trục
làm quay máy phát.
b. Trường hợp công suất của hai máy phát tương đương nhau
Trong trường hợp này, giả sử công suất của hệ thống là không đổi.
Do đó, khi tăng công suất tác dụng của máy này thì phải giảm tương
ứng công suất tác dụng của máy kia để giữ cho tần số không đổi.
- Để thay đổi Q, ta phải điều chỉnh dòng kích từ cùa máy phát.
Khi đó ta có quan hệ ì = f(I )ứng với p = const như hình 16.6.
t
164
iu ũ
Hình 16.6. Đồ thị biểu diễn ì =/(/,)
b. Trường hợp công suất của hai máy phát tương đương nhau
Trong trường hợp này, để giữ cho điện áp hệ thống không đổi
(U = const) thì tăng dòng kích từ của máy phát này phải giảm tương
ứng dòng kích từ của máy phát khác.
3. Đặc tính tần số - công suất tác dụng và điện áp công suất phản kháng
- Khi công suất tác dụng tăng lên thì tốc độ của hệ thống sẽ
giảm xuống (hình 16.7). Độ sụt giảm tốc độ của động cơ sơ cấp được
tính như sau:
SD = - - - X 100%
"ri
Với n„i: Tốc độ động cơ khi không tải [rpm]
ỉ
s"
0 p t\ Còngsiát
P.kVY
Trong đó: p = Công suất tác dụng phát ra của máy phát ỊW].
n Ong sui!
P.kW
Điện áp phát ra của máy phát phụ thuộc vào tính chất của tải
(hình 16.9). Nếu máy phát cung cấp công suất phản kháng thì điện áp
phát ra (V ) giảm, ngược lại nếu máy phát tiêu thụ công suất phản
T
Đặc tính tần số - công suất tác dụng và điện áp - công suất
phản kháng rất quan trọng khi vận hành hai máy phát song song.
Không thể điều khiển công suất tác dụng và công suất phản kháng
của máy phát cung cấp cho tải. Tuy nhiên, khi vận hành máy phát, để
đặt sẵn một công suất tác dụng có thể điều chỉnh tấn số dòng điện
bằng cách điều chỉnh tốc độ hệ thống và để đặt sẵn công suất phản
kháng, có thể điều chỉnh điện áp bằng cách thay đổi dòng kích từ.
166
D. QUY TRÌNH LÀM THÍ NGHIỆM
Bước 2: Phân tích sơ đồ nguyên lý của bài thí nghiệm, hình 16.10.
Bước 3: Lựa chọn và kiểm ưa các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo sơ đồ.
Bước 7: Báo với giáo viên đến kiểm tra lại mạch điện.
Bước 2: Đóng 3 phase Power supply cấp điện cho động cơ sơ cấp
MAC3 của tổ máy phát Ì.
Bước 3: Chỉnh biến tần để tần số dòng điện của máy phát Ì giữ cố
định ở f: = 50 Hz.
167
Bước 4: Đóng De Power supply và chỉnh chopper để điện áp của máy
p h á n giữ cố địnhở 380V.
Bước 5: Đóng 3 phase Power supply cấp điện cho động cơ sơ cấp
MAC3 của tổ máy phát 2.
Bước 6: Chỉnh biến tần để tần số dòng điện của máy phát 2 khoảng
f = 51-52Hz.
2
Bước 8: Quan sát khi các bóng đèn trên bộ hòa đồng bộ tắt và đồng hồ
điện áp chỉ ov, đóng công tắc để hòa máy phát ĩ vào máy
phát 1.
168
Bước 3: Đóng cấp thứ nhất cho cả ái trở, tải cảm, tải dung vào tổ máy
phát 1.
Bước 4: Ghi lại các số liệu u , ì, p, Q, cosíĩ của hai máy phát {quan sát
trênACAV-3)
Bước 5: Làm tương tự bước 3 cho hai cấp tải còn lại (quan sát trên
ACAV- 3)
Bảng 16.1. Kết quả thí nghiệm đóng tải cho máy phát Ì
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Bước 8: Làm lại từ bước 2 đến bước 6 cho tảiở máy phát 2 và ghi kết
quả vào bảng 16.2
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Bước 1: Đặt tần số của máy phát Ì và máy phát 2 ở 50 Hz, và chỉnh
kích từ cho hai tổ máy đều ở điện áp 380V.
Bước 2: Đóng cấp thứ nhất cho cả tải R, L, c vào tổ máy phát Ì và 2.
169
Bước 3: Giữ cố định tần số của tổ máy phát Ì ở 50 Hz. điều chỉnh tần
số của tổ máy phát 2 thay đổi từ 40Hz đến 60Hz.
Bước 5: Ghi lại các giá trị p, Q, của hai tổ máy (quan sát nên ACAV- 3)
í [Ui) 40 45 50 55 60
Pl [W]
Ql [VAR]
P2 [W]
Q2 [VAR)
Bước 1: Đặt tần số của máy phát Ì và máy phát 2ở 50 Hz, và điện áp
dây của hệ thống là 380V
Bước 2: Đóng cấp thứ nhất cho cả tải R, L, c vào tổ máy phát Ì và 2.
Bước 3: Giữ cố định điện áp của tổ máy phát Ìở 380V, điều chỉnh kích từ
của tổ máy phát 2 để điện áp phát ra thay đổi từ 240V đến 400V
Bước 5: Ghi lại các giá trị p, Q của hai tổ máy (quan sát trên ACAV- 3)
P1 [W]
Ql [VAR]
P2[W]
Q2 [VAR]
170
VI. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
UM
QiỊVAR] Ũ2[VAR]
Pi(W] P2[W]
171
PHAN HI
THÍ N G H I Ệ M C Ó G I A O T I Ế P V À
M Ô P H Ấ N G M Á Y Đ I Ệ N
( S Ử D Ụ N G P H Ầ N M Ề M L V S I M
E M S , L V D A M - E M S )
Ti LVSIH-ÍHSU
í nmuđi)
• Oíc«io«ope - [ưntited]
Hí V*. oăm T«t Hopi
àữ\s\ 5 w n mm m tá
Bài 17
P H Ẩ N M Ề M L V S I M - E M S
A. MỤC TIÊU
- Xác định được công dụng của phần mềm LVSIM - EMS.
175
c. NỘI DUNG THỰC HÀNH
Ạ LVaMEMSịtintitled)
Fte íổt Vew Equpnent Tods Opbcns Hefc
Trong phần mềm này, các module sử dụng trong mô phỏng hoàn
toàn giống với các module vật lý dùng ưong thí nghiệm. Nhờ đó,.sinh
viên có thể làm các thí nghiệm ảo để kiểm ưa các kết quà thí nghiệm
trước khi tiến hành các thí nghiệm thực trên mô hình vật lý. Các
module trong phần mềm được đặt trên một màn hình dạng panelảo và
có thể kết nối lại với nhau bằng dây dẫn theo một sơ đồ thí nghiệm để
tiến hành mô phỏng các kết quả, hình 17.1.
Trên màn hình thí nghiệm có các thanh công cụ để lựa chọn
thiết bị thí nghiệm, thiết bị đo, và thay đổi màu dây kết nối, hình 17.2
176
ti LVSIM-EMS(Untitled>
File Edit View Equipment Tods Options Help
I 1 '
Ể. mđíileLVSIM
u lưu íỉle
Ồ in íile
ầ zoom lđn
I zoom nhò
đánh dấu các điểm kết nối
chạy raeteting
i
chạy osciỉloscope
ĩ chạy chế độ phân tích pha
m chạy chế độ phân tích sóng hài
chạy visual tuor
bc
Hình 17.2.
(b). Chọn các chế độ hiển thị kết quả thí nghiệm
(c). Chọn màu dây kết nối
Để lấy các module thí nghiệm, vào cửa số Equipment trên thanh
công cụ, hình 17.3.
177
- Machine: Module máy điện
Tại cửa sổ Equipment, cần lấy thiết bị nào thì nhấp chuột trái
vào các mục tươngứng sau đó đặt các thiết bị vừa lấy vào panel.
/Ị LVỈftCm<IMWSd)
FIB E<ft v*w ĨỈẶJỊ1*B t Tacẳi opbcns Hét
T: Đo moment.
N: Đo tốc độ.
xi LVSIM-EMS(Untrtled)
• ũ 8
»9í
ồí - ôn
oi 0« - li
179
Hình 17.6. Moduk tải
180
> Prime Mover I Dynamometer: Module động cơ sơ cấp I thiết bị do
moment
181
Ì - 2: Cuộn dây phần ứng
iỊ LVSIM-EMS(Untiled)
182
mỂSrềoiỉỉSỊỈltiỊỵỉVMl
«•** ; iìrỉItÌHliil|fiíị>j>íl!l
,1 mi- mun -li..Mi
> Capacitor - Start Motor: Module động cơ một pha khởi động
bằng tồ
183
D
E*te-EMM IM oan M*
ỉánt |J||IJ;||.||IMII!I li
1 . (1 li li. li' li 11 i( 1 ni .
1 0 ' • UI í li! 1; 11 li 1 • 111, •.::
SI llllllỊ|li|l|lÌIHII!ll
IIIlillilll1111 li Ị ì'íỉ'1 i: •
à • "' |;Ị;.'HI.H.=
|fỊỊ|{ÍỊỊiiiiiiii|(Ì|.ị/ljjjỊI
j iiỊiỊÌIỊÌỊiíliiiỊìịỊiií|mi
sSBỊ^MililliííiỊiiịltlỉỉillliiil!
Các module này được sử dụng để lấp vào các chỗ trống trên
panel thí nghiệm.
Heterìng -ịUntitledl ì- •
Ne Vèw Data Opbore Toois Help
g Ị g á l H i 21 Mi
9dun>cc<if mM
i M Jj»V;.WHi rwẽmi8»wtMWWwi
Hình 17.16. Màn hình thiết bị đo
185
> Dây nối
- Khảo sát các thiết bị có trong phần mềm và các bước lấy các
module ra panel thí nghiệm.
- Khảo sát các thiết bị thí nghiệm ưên mô hình vật lý tương ứng
và cách sử dụng.
186
Bài 18
THÍ NGHIỆM
A. MỤC TIÊU
- Thực hiện các thí nghiệm không tải, ngắn mạch cho máy biến áp
Ì pha trên phần mềm LVSIM.
187
c. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
U20
Ồ
Bước 3: Vào cửa sổ Equipment để chọn các thiết bị thí nghiệm, hình 18.2
Bước 4: Chọn màu dây và kết nối các module theo sơ đồ thí nghiệm,
hình 18.3
188
í Ffc. Mw
e Daat optnnt ỉoob Heoi
gỊBlẺl afg ạ g p lH§a@H AIấ l ígtỵolí
p r r = T Ị B 1 |fte<rtM>| P) 1 •1 i
Ị 1 0 5 3
1 B I 1
«e|' V 1' «ị vi Ki V ị HC Ị NHI
»r.' J - l i J J _J i
0.0111 1 1
*c| À 1 K! » 1 1 IM1 Ị 1
_i. J ---í 1 I J i Ì
H i
ìi * Ỉ Ì Rĩ ỉ 300 * ỊP3 300 « NC Ị *
' IÍÒÌUFW*" nũ««i^ rnõTOit nÉmĩMiMMidM
L
Hình 18.4. Màn hình đo kết quả thí nghiệm không tải
Bước 5: Điều chỉnh điện áp nguồn từ 0 - 220V (mỗi lần 22V), ghi lại
giá trị m o , no, U20 vào bảng dữ liệu trên màn hình thiết bị
đo, hình 18.14.
Bước 6: Xem lại kết quả đoở bảng dữ liệu trên màn hình thiết bị đo
và lưu lại kết quả thí nghiệm không tải, hình 18.5.
189
1ỹ Daíà ĩable - [Untitled]
Rle Edỉ «ew Optiũns Took Hdp
á È m B H È M B B i É ã i
Bị E2 n PQS1(E1J1)
[ACKV) IACKV) [ACKA) m
1 052 020 0.002 0.00
2 22.56 11.12 0.004 0.03 ri '
3 44.52 22.08 0.004 Ũ 08
4 65.91 32.67 0.005 0.18 ĩ-
:
ỉ ỵ
5 89.10 44.11 0.006 0.32
6 101.8 50.44 0.007 0.44
7 123.5 61.28 0.008 0.59
8 148.8 73.63 0.008 0.77
9 163.6 80.94 0.009 0.97
10 185.3 91.72 0.010 1.16
11 213.2 105.6 0.011 1.50
Hình 18.5. Bảng lưu tét quả thí nghiệm không tải
190
n . THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH
Làm tương tự như thí nghiệm không tải từ bước Ì đến bước 5
Ạ IVSIM-EMS(Untiled)
Ffe Edt Viên Eqiípment Ta* Optlons Mép
Hình 18.8. Kết nối các module theo sơ đồ thí nghiệm ngắn mạch
191
Metenng [Untrtled]
* *« Mi Optkns Took Hét)
m ầ m a a ^ i i a g s i i a i a M ^ s ữ
1 H ! 1 B ịR
| SCOMM l a Ị _jỊ Ị a li 1 Ì
B Ê U
H i
• *? y.J ÁC! V ỉ *I VI Ki M i í 1
í • í • ! Bi J • I . 1 1 1
li . Ị! 7
1 0.219 1 K H I H i l i
lị ÁC A ị lị ÁC 1
A Ị Ị*?! »
' * 1 ị lĩ* 1 1. Ị
ị 1 •ri 1 • --ì • í 1
tị • 1
c a i 1 I
1
ti \ P2 300 HY j P3ị 300 w NC| «ị
:
!| P1 1
í li
tRMOcds ỉ Ano u 1 H»V»H1ÌaraÌSMvSâvlndM
Qũu
Hình 18.9. Màn hình đo kết quả thí nghiệm ngắn mạch
à đ à l l i -IÍI-I1I o a M d M ai
E1 H 12 PQS1 (E1.I1)
[ACKV) [AC](A) [ACKA) m
1 0.21 0.002 0.001 0.00
2 5.12 0.035 0.069 0.13
3 10.02 0.069 ũ.137 0.49
4 12.20 0.084 0.166 0.73
5 14.54 0.100 0.199 1.03
6 17.37 0.120 0.236 1.47
7 18.84 0.130 0.256 1.74
8 21.07 0.145 0.287 2.17
9 24.06 0.166 0.327 2.84
10 26.79 0.185 0.364 3.51
11 29.45 0.202 0.401 4.24
12 31.66 0.218 0.432 4.91
Hình 18.10. Màn hình đo kết quả thí nghiệm ngắn mạch
* í* »* OptaK To* Hét)
g i B O M BlHMQlHial /ơóỴo/t
- Thực hiện các thí nghiệm không tải và ngắn mạch trên LVSIM
• EMS.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm tính toán các thông số máy biến áp
Ro, Xo, Ri, Xi, R2, X2.
- Làm các thí nghiệm không tải và ngắn mạch ưên mô hình vật
lý tương ứng.
- Báo kết quả thí nghiệm thực hiện trên phần mềm LVSIM - EMS.
- Báo kết quả thí nghiệm thực hiện trên mô hình vật lý tươngứng.
193
Bài 19
THÍ NGHIỆM
A. MỤC TIÊU
- Xây dựng các đặc tính khi máy biến áp lần lượt làm việc với
tải R, L, c bằng LVSIM - EMS.
- Thực hiện được các thí nghiệm ưên mô bình vật lý tương ứng.
ì. Sơ ĐỒ THÍ NGHIỆM
Hình 19.1. Sơ đổ thí nghiệm máy phát ÁC đồng bộ
Bước 3: Vào cửa sổ Equipment để chọn các thiết bị thí nghiệm và chọn
màu dây kết nối các module theo sơ đồ thí nghiệm, hình 19.2
Bước 4: Bật công tắt và chỉnh điên áp nguồn để điện áp pha khoảng 220V.
Bước 5: Lần lượt đóng từng cấp tải vào mạch thứ cấp.
Bước 6: Ghi lại các giá trị E, ì, p lần lượt của sơ cấp và thứ cấp, hình 19.3.
0' LVSIM-tMS(Urtiled) Ì' • ĩ•
Ria É* Veiw Equpment Took Options Hdp
Hình 19.2. Kết nối các module thí nghiệm tải trở
195
v*» MU amm To* r*»
Hình 19.3. Màn hình đo kết quả thí nghiệm không tải
if DataTable-IUntrtled]
Fíe Hét Veiw Optnns Toots Hét)
G?ỈB|g| l i - I H - M s a — M m • ĩ ỉti
El E2 ti Q POS1 (E1M
.W
) S2(E2J2)
IACXV) [ACKV) (MUA) [ACKA) m
1 220 4 219.2 0 010 Ũ0O2 1.40 •om
2 219.9 2171 0.054 0.047 IU 9S3
3 219.1 2123 0146 0.139 »4 281
4 218.2 205 3 0321 0313 667 603
196
Hình 19.5. Đặc tính bưu dãn quan hệ h =f(P ) của tải trở
2
ị Cnph
Ffc lát Vetw Optíons Toois He*
Ể l l B E l S l • Ỉ H M ® a BI
i/ỉnA /p.ố. Đặc tính biểu diễn quan hệ Ei - f(h) của tải trở
mầẵ&H, ế Ì 8i
//ÌH/I 79.7. Đặc tính biểu diễn quan hệ ỉỊ = f(Pi) của tải trở
197
i n . QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM THUẦN CẢM
Hình 19.8. Kết nối các module thí nghiệm tải cảm
ỊgỊHiei l i - Ị - l a i B 1 B M ® 1 H gi
El E2 í Q PQSKE1.H) PQS2(E2,I2)
[ACKV) IACKV) [ACKA) ỈACKA) m m
1 221.2 220.1 0.010 Ũ.001 1.42 0.00
2 221.7 220.0 0.056 0.048 2.48 0.97
3 222.5 219.8 0.147 0.139 3.98 1.73
4 221.7 216.8 0.338 0.329 9.91 4.16
198
p 1x1
He íét Ve* Opaom To* Hét
Ểì ÍẼEJ £j •ỉniiaiEĩi ai ểaỗỴo/t®
Y-Axa X-AM5
ra ' 0
ra 0
ra • p
um iẫ
ro c
í?
®
0
TT ỏ0
ri 0
f~Pm 0
ri 0
re ỆẸỂầ c
rẽ m
• 0
re
BỊ 1 c
SsnpleNumbK 0
•••.,: ị? %' fe».áế&ti.-;'Ìi^ÌHM
t?
KHÍ 'v j
//in/í iP.iớ. Sặc tính biểu diễn quan hệ li = f(Pỉ) của tải cảm
-tì X
Ffe Edit Vie« Options To* Help
dìEBm •ỉBiieini gái ểơóỴo/t*
Y-AxU X-Axol
ra oị
ra Ọ
ru o
0 • Ị,.'
ru
ra 0
r ồ
. M'
H i 'v: r, c Ị > i-' -"úi*
TPOSỈ c . . 1.
ri õ ÌỊj -
Ị-N 0
rp« c i
TA 0
re c
re 0 ị BR
ro r —1 d i
— ị
— ì
re r
0
Sample Number
c Đặc tính biểu diễn quan hộ Ẽ2 = f(h) của tải cảm
Hìn/ỉ /í>./i.
199
HI. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM THUẦN DUNG
Hình 19.13. Kết nối các module thí nghiệm tải dung
200
1f Dâu Table |Untitlcd|
File Edit Veiw OpUons Tools Hét)
m ầ m 3 k m m mề®
ì à Ét H Ì PQS 1(
E t
,
H ) PQS2(E2,I2)
; # IACXV) [ACKV) [ACXA) [ACKA) (VO rò
1 1S0XI 149.2 0X107 0.001 0.71 0.04
2 150.1 149.5 0XO1 0.034 1 05 027
~ 150.1 149.9 0.099 0.103 1.38 0 80
4 150.3 1509 0233 0.236 4 66 159
Hình 19.15. Đặc tính biểu diễn quan hệ li = f(Pi) của tải dung
1 SI GMph
Ne Ed* Vw» Oprtans o
ĩoks Hét)
ái B a £J 1IBM®H £1
Y-Axlt N4m
rti r
tre: c
rũ r.
ru c
ro s
ro c
r r
r r
r
ri p
ru r
TẠ* r
ri r
rs r
re r
ro r
rs r
r> r
San* Kin
» r
Hìn/i /p.iổ. Đặc tính biểu diễn quan hệ Ẽ2 =Ịịỉi) của tải dung
Hình 19.17. Đặc tính biểu đun quan hệ h =fiPi) của tải dung
- Thực hiện thí nghiệm đối với tải R, L, c bằng LVSIM - EMS.
LVSIM - EMS.
- Thực hiện các thí nghiệm trên mô hình vật lý tương ứng.
- Báo kết quả thí nghiệm thực hiện trên phần mềm LVSIM - EMS.
- Báo kết quả thí nghiệm thực hiện trên mô hình vật lý tương útog.
202
B à i 20
THÍ NGHIỆM
A. MỤC TIÊU
- Thí nghiệm không, có tải và xây dựng các đặc tính không tải,
đặc tính ngoài cho máy phát điện ÁC đồng bộ bằng phần mềm
LVSIM-EMS.
203
C.NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
Eo =f(If), ì = 0, n = const.
Bước 3: Vào cửa sổ Equipment để chọn các thiết bị thí nghiệm và chọn
màu dây kết nối các module theo sơ đồ thí nghiệm, hình 20.2
204
,1 I vun (Mltliiilrtirrlí
Ffe Edi Vàm Cnậanert lo* Cptm Hít)
É PSKMC^/ Ị SW:HP»*>^ Ị' ỳ ạ
0 à ọ •+• a
B Í t ỉ " tày.*?' : ị * d • s
lí-- • ạ?" 1° ỉJ*j á- ạ è ầsế
ộ
m è m Roi;
ị Ị ĩ \fấịậi
Ị pS^ffiíũfạ"v • •
cua
Ì ,•*/: !'â n
H U
g a y .. :
UM
Hìn/t 20.2. Kết nối các module thí nghiệm không tải
Bước 4: Bật công tắt nguồn, chỉnh biến trở kích từ về 0, và đóng công
tắc kích từ.
Bước 5: Điều chỉnh điện áp nguồn để máy phát quay 1500 rpm (điện
áp nguồn không quá 150V).
Bước 6: Điều chỉnh biến trở kích từ EXCITER từ vị trí Min đến Max
(chia đều 10 lần). Sau đó lần lượt ghi lại dòng kích từ và điện
áp phát ra của máy phát.
1 " Mữotrn
ic W
| *itl«l
He Vot*t Daat optre Toe* Hét
địaịáị £J! 751 1 .< BIM®B ai M tab Ỵo/t^
Bí . - í a ! . ' 1 Bỉ 1 i neAnt
f/
n r 1 - ị ĩ, J
Ị 364.0 1 1
• ế vj MẼÊỀ Mí 1 HU Ì
"vĩ; 3 ».:L- í 1
0 4 7 1
li 1 I M
oe) Ấ ị «i" »ì . «J. »J 1 Ì «* 1 1 .1
J ^ 1•-M ...J , í 1 1 Ì 1 ỉ
Ị ^ T > bái:!
1 H J55*J rai 300 w Ị«L J*J Kí 1
Ì BOMtoe**' tnmiMt* '• nOVVHt Mem
. «Swn*nS*«JDÌ
ffì/i/i 2Ớ.3. Mồn /tì/t/i ífo tó ỢMẢ thí nghiệm không tải
205
Bước 7: Xem lại bảng kết quả và vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ Eo =
f(If),bình205.
Bước 2: Vào cửa sổ Equipment để chọn module tải ữở kết nối các
module theo sơ đồ thí nghiệm, hình 20.6.
Bước 3: Điều chỉnh điện áp nguồn để tốc độ máy phát đạt 1500rpm
(điện áp nguồn không quá 150V), và điều chỉnh biến trở kích
từ EXCITER về vị trí Max.
Bước 4: Đóng lần lượt 3 cấp tải vào máy phát và ghi lại các kết quả
dòng tải và điện áp tải.
Bước 5: Xem lại kết quả và vẽ đặc tính u = f(I), hình 20.9.
iị LVSIH EMS(Untrtleđ)
He Edit Velw Equipment Tools Options Help
207
Bác
F* WM Mi 4MM Toe* **>
gỊBỊgỊgiiãsai •BMQỊEiam taếyưt*
\ f x . i mả. .--JCãi, . ,i
i m m i
Ị-* ĩ j *. VỊ •'Sát vi si «• ki. : j
ti J
Ị 0.4.57 1 n i 1
t i n Ì
«; . 1 * I ' * ị . 1 .mnịir ti
J - ... J . ỉ • li—Ế lị
t £ t i a V
w! m*i Ị 5 w* Ị PÍf*»iỊ' T :i
ị!
«MM nu* KHI ———• •
nét Ó
ra r
re to ••*•-{;'
ỉ
ru í0
Ai-
ro c Ị £1«
re Ếl i
ri
rim cr
r«
r=os: ce l i •
rm
r>«i c
0
tị c
T5 c ủ
•
r:
r- r no CSi c 1 0 "í 0
re tí tĩ
ri c
tfỉn/i 2Ớ.9. Đặc tính biểu dẩn quan hệ u =f(I) với tải R
2. Tải thuần cảm
ỉị Ỉ.VSIM-fMS(Untitled)
He Eđit Viên Eqúpment To* OpMoní Help
g j g i n mi - i l i - l i ỉ É B É M Ì É
• Ai,*' Ị E1 li 12
[ACKV) [AC](A) [DCl(A)
366.3 0.002 0.487 11 = 1
2 360.4 0.057 0.479 El=u
I2 = If
3 322.8 0.153 0.472
4 278.4 0.284 0.465
209
3. Tải thuần dung
Ạ Ivsm-EMS(Untitled)
ne Edt Veiw Equpmtrt To* Optìors Hdp
ÉaầầM.
SI T H I CHA
[ACKV5 ĨACKA)
304.8 0.002 0.397 Ít
309.7 0.028 0.393
313.5 0 085 0.388
321.1 0.202 0.386 12=If
ị is Grp
.h
Se E* Ven OpUns Took Ha>
t
-7, .-.VJR;V".I*.' £
!
ổi É P P| I | d M ® H t ì | Ĩab-Volt®
Hình 20.15. Đặc tính biểu diễn quan hệ u =f(I) với tải c
- Thực hiện thí nghiệm không tải vả xây dựng đặc tính cơ không
tải bằng LVSIM - EMS.
- Thực hiện thí nghiệm xây dụng các đặc tính ngoài bằng
LVSIM-EMS..
- Báo kết quả thí nghiệm thực hiện trên phần mềm LVSIM - EMS.
- Báo kết quả thí nghiệm thực hiện trên mô hình vật lý tươngứng.
211
B à i 21
THÍ NGHIỆM
A. MỤC TIÊU
- Xây dựng các đặc tính tốc độ khi mở máy và đặc tính cơ của
động cơ một chiều kích từ độc lập khi có tải bằng phần mềm LVSIM.
- Thực hiện được thí nghiệm không tải (mở máy) và có tải đối
với động cơ một chiều kích từ độc lập.
212
c. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
ì. Sơ ĐỒ THÍ NGHIỆM
+ u
1. Quy trình thí mở máy bằng phương pháp điều chỉnh điện áp nguồn
Bước 3: Vào cửa sổ Equipment để chọn các thiết bị thí nghiệm, hình 21.2
Bước 4: Chọn màu dây và kết nối các module theo sơ đồ thí nghiệm
hình 21.3
213
ịỊ LVSIM-EMS(UntSleđ)
He É* Viên Equipment Toài ũpbons Hét)
Ạ LVSM-EnSfUfltMed)
Ffc E* Veiw Equpment Toi* Opbons He(p
214
Hình 21.3. Kết nối các module theo sơ đồ thí nghiệm
Bước 5: Bật công tắc nguồn chính và công tắc nguồn 24V
Bước 7: Điều chỉnh Điện áp nguồn thay đổi từ 0 - 220V (chia làm lo
lần, mỗi lần khoảng 22V). Ghi lại lần lượt các giá trị điện áp
và tốc độ động cơ trên màn hình thiết bị đo, hình 21.4. Sau đó
xem lại kết quả đoở bảng dữ liệu trên màn hình thiết bị đo,
hình 21.5.
H 1 1 H 1 E3Ỉ _' i L_ lí ị
V Ị N ? • 1
215
He E* Mnn Opbons Tods Help
MBl^l ỉ i J t ỉ l B1H1H®11| H
E1 E2 n T N
[ACKV) IACKV) IACKA) IACKA) [NCXTim) (ram)
1 225.5 0.37 0294 0.006 OA) 2
2 226.1 18.18 0294 0.160 0.00 68
3 225.6 43.82 0293 0.173 0.01 201
4 225.9 62 52 0.292 0.188 0.00 300
5 225.6 85 48 0291 0201 0 00 416
6 225.7 105.2 0.291 0.211 0.00 521
7 225.5 126.4 0.291 0 215 0.01 621
8 225.4 147.0 0.291 0.233 0.01 733
9 225.2 168.6 0.291 0.237 om 851
10 225.1 189.0 0291 0.247 0.01 952
11 224.8 220 4 0.292 0.257 0 00 1114
Hình 21.5. Bảng hiu kết quả thí nghiệm thay đồi điện áp
2. Quy trình thí nghiệm điều khiển tốc độ bằng phương pháp thay
đổi từ thông
216
Bước 3: Ghi lại lần lượt các giá trị dòng kích từ và tốc độ động cơ trên
màn hình thiết bị đo, hình 21.7. Sau đó xem lại kết quả đo ở
bảng dữ liệu trên màn hình thiết bị đo, hình 21.8.
EHS ì 0.01
n i m 1
ềẾ- V j *e( V 1 NC! Nin u ;| 1
» 1'••; 1 o i 1 í 1 ,1 V.'L- ' i . J
Ì 1130
ỉ B I
Kị A Ị *c|- A ỉ ÁC! Ạ 1' MẠ 1 Ì
. J y--\, í ỉ 1 í 'i
l i
t ù
P1 ! 300 « 1re! 300 « j ra ị 300 « 1 NC I « 1 :
ỉ IDaụRMẹịi* Acoulnon 220V KHI N»m«IS«m*«V
1
l Wo«
7///i/ỉ 27.7. Màn hình đo kết quả thí nghiệm thay đổi dòng kích từ
V DataTabte-lUntitledl ị•
File Edit View Options Tools Help
gỊa|gj l i Ị H I BlHlHlOlHl Ì
E1 E2 11 12 T N
[ACKV0 |AC](V) IAC](A) ỊACKA) [NC](Nm) (r/min)
1 227.5 220.0 0150 ũ.330 001 1649
2 227.3 220.1 ũ.165 0.310 0.00 1565
3 226.8 219.9 0.180 Ũ.296 0.00 1470
4 226.7 220.6 0195 0.278 0 01 1398
5 227.7 221.9 0.211 0.272 0 00 133S
6 227.7 222.3 0225 0 264 0 01 1290
7 227 2 222.1 0 241 ũ 255 ũ 01 1237
8 226.5 222.2 Ũ 254 0.257 0.00 1208
9 2260 2225 0268 0 254 0 00 1165
10 225.5 222.6 0.285 0.249 0.00 1139
11 226 5 224.9 0 301 0 218 ũ OI 1113
Hình 21.8. Bảng lưu kết quả thí nghiệm thay đổi dòng kích từ
217
Lưu ý: - El, l i : Điện áp và dòng điện kích từ Gí)-
- E2,12: Điện áp và dòng điện phầnứng (lự).
- T: Moment (M).
Bước 3: Thay đổi moment tải của động cơ trên module Prime
Move/Dynamo Meter bằng nút LOAD CONTROL để dòng
điện phần ứng động cơ thay đổi từ 0 — 1,5A (chia làm lo lần).
Bước 4: Ghi lại lần lượt các giá trị moment tải, dòng điện phần ứng
động cơ và tốc độ động cơ trên màn hình thiêt bị đo. hình
21.10. Sau đó xem lại kết quả đo ở bảng dữ liệu ưên màn
hình thiết bị đo, hình 21.11.
218
Bước 5: Vẽ đặc tính biểu diễn quan hệ n = f(M), hình 21.12 và n = f ( U
hình 21.13.
- Hctennp, !UfrtrtlHdJ
* «BW Mi 0(íloni Toofc Kíp
jaj ị jã
rĩ • d J
0.294
LÉ «1
/ ĩ \
K 300 * P3 ; 300 w NC w
Ị HD»tifWco(dỊ ' Acõutsltíõn r 220 V-50 Hi INormS
lim
t oKno Unidõu
Hình 21.10. Màn hình đo kết quả thí nghiệm thay đổi moment tải
Hình 21.11. Bảng lưu kết quả thí nghiệm thay đổi momení
219
F1e E* Wm Ocans Tods Hái.
B 3 ^
He É* Wew Opbcns To* neo
5
â J B B I e j ìIlHMQim Si ẩaồVo/t
Y-AXB X.AXJS|
ỉ ỉ rn
ra r Ị 1 1 JU
TE: r I -À• \ Bppỉl
TE: r Ị " V jsv-^''V'
ru cỊ 1100" 1ị HS9BHI
re (ì Ì 1
ru c .ị
[-K=l c 1050" s
r
rresỉ •Asi', ì i m
r
r c l i I U
p» (f*11 1000-
re r
nr - r 950- H
MÉM
í:
-
r ,i Ị >
r: r í' «£ỉ
rí. r 900 . r i .
r • 00 0 r -> rì -í'
Sám ^*JTtr r 5 1
l i
220
D. NHIỆM VỤ THÍ NGHIỆM
- Thực hiện các thí nghiệm mở máy và điều chỉnh tốc độ động
cơ bằng LVSIM - EMS.
- Thực hiện thí nghiệm có tải và xây dụng đặc tính cơ bằng
LVSIM-EMS.
- Thực hiện các thí nghiệm trên với mô hình vật lý tương ứng.
• Báo kết quả thí nghiệm thực hiện trên phần mềm LVSIM - EMS.
- Báo kết quả thí nghiệm thực hiện trên mô hình vật lý tươngứng.
221
Bài 22
im Iiuuitm
A. MỤC TIÊU
- Thí nghiệm không tải, có tải và xây dựng các đặc tính không tải
và đặc tính tải của động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc
bằng LVSIM - EMS.
222
c. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
Hình 22.1. Sơ đồ thí nghiệm động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc
Bước 3: Vào cửa sổ Equipment để chọn các thiết bị thí nghiệm và chọn
màu dây kết nối các module theo sơ đồ thí nghiệm, hình 22.2.
Bước 4: Bật công tắt nguồn và chỉnh điên áp nguồn lần lượt từ ov đến
380V (chia làm 10 lần).
Bước 5: Lần lượt ghi lại các giá trị n, lo, P().
223
F* E« «ew Equtmrt To: s Optnns Hét.
Í/Ì/I/I 22.2. /fê'f /lôi CÁC module thí nghiệm động cơ không đồng bộ
Hetennt • tUntitlellWIMMđMB18BBHÌIIJ^tfi!S5StEf%rí
đ "Ị- l i • - n|x|
ne Viên Data Opbors To* Hét)
^ l a l ổ l ẹ | 5 7 5 1 | F 1ISIB|®IH| g i lel (ab-Ỵolt*
E1 Ì F? ! " l ReM,,<C)aa
ũ ! Ị. ỉ lị
ị 374.51 1
ÁC V ị «! V Ị KỈ V 1 Me Ị tin ị 1 M
! 0 1 1 _ J
E 2 I 1
ÁC A Ị ÁC Ị A Ị ÁC Aị 1 M i ! 1
1 ỉ U_J li 1
• Ì N • 1
Ì Ị—I^BBB—
n 300 >v ra 300 * NCi!
*| |
!
' li
0 0*ifi#co(CSAc*ux>on aCV-M^ Nom* S*T»*M|Vn*>*
Hin/ì 22.3. Màn hình đo kết quả thí nghiệm không tải động cơ không
đồng bộ
224
Bước 6: Xem lại các kết quả đo của thí nghiệm, hình 22.4.
Bước 7: Chỉnh điện áp nguồn về 0, tắt nguồn.
Bước 8: Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ ì = f(E), hình 22.5.
Bước 9: Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ n = f(E), hình 22.6.
Bước 10: Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ Po = f(Io), hình 22.7.
Hình 22.4. Kết quả thí nghiệm không tải động cơ không đồng bộ
Hình 22.5. Đồ thị biểu diễn quan hệ ì =f(E) của động cơ không đồng bộ
225
Pk Cdt wp> cptơìs "cót wto
êj BO £J IMSGiSỊ tí
l a . '5 ~» H
1
rồ , ' p •
ro • c • Ị
ru • r i
r• l i /HtMÍ
ro r •
r«i r • ị
r». c HH
r« r •
ft ử • rM
ri 01
V > <•>• Fj
re c •
re r i
r: r •
c ị ì0 4 íú íí ị
'•mu— c 1
/ÍỈ/I/Ỉ 22. ố. Đồ //ỉ/tòểíidiễn quan hệ n =f(E) cua động cơ không đồng bộ
Hình 22.7. Đồ thị biểu diễn quan hệ p =f(I ) của động cơ không
ử 0
đồng bộ
226
Bước 3: Điều chỉnh điện áp nguồn lên 380V.
Bước 4: Thay đổi tải moment tải bằng cách điều chỉnh núm xoay
LOAD CONTROL cho đến khi dòng điện của động cơ đạt
khoảng 0,7A {chìa làm 10 lần). Lần lượt ghi lại các giá trị ì,
n, M, p ứng với từng giá trị tại, hình 22.7.
Bước 5: Xem lại kết quả thí nghiệm, hình 22.8.
Meterlng-ỊUntrtled] -p X
He Vêim Data Options Ta* Hét)
E»|ạ|<g| om fl m mmmmi Bỉ w íabỴoỉt
Hình 22.8. Màn hình đo kết quả thí nghiệm có tải động cơ không
đồng bộ
Bước 6: Chỉnh moment tải và điện áp nguồn về 0, tắt nguồn kết thúc
thí nghiệm.
227
<(? Data Table - [Untitled]
Fiie Edit Víew Options Tools Help
g|flkg| Si - H U M BlĐỈBialH
E1 ti PQS1(E1J1) ĩ N
[ACKV) [ACKA) GÀO [NCKHnO (rMn)
1 375.6 0.298 -12.6 0.00 1497
2 375.0 0.308 -7.18 0.07 1489
3 374.4 0.3X 3.10 021 1448
4 374 5 0.364 175 038 1444
5 373.8 0.411 37.0 0.62 1424
6 373.9 0.451 50.6 0.76 1415
7 373.4 0.507 688 0 99 1389
8 373.3 0.550 82.3 1.15 1351
373.0 0.601 272 132 1347
10 373.0 0.642 107 142 1336
11 372.6 0.715 127 1.61 1251
Hình 22.9. Kết quả thí nghiệm có tải động cơ không đồng bộ
Ị G"pr< .O|K|
Ro Edt vetw Opbora Toob Hefc
ãiEBiẸiíBdi®aa
ffìnA 22.ÌỚ. Đồ thị biểu diễn quan hện= f(M) của động cơ không
đồng bộ
228
Hình 22.11. Đồ thị biểu diễn quan hện= f(P) của động cơ không
đổng bộ
.\Jitt un
Te: c
ni. ' - 0
ria í? ỏ
ri- f
re' c K I
ro
fs 0c
rịrS . 0é
r»s 0 i Ì
rr»r - 1 lô0
rw» r
re 0
ro. . .. 1 Ì
rẽ ór •
KMÚM :.' 0c
Hình 22.12. Đồ thị biểu diễn quan hệ M =f(P) của động cơ không
đồng bộ
(ELECTRICAL MACHINE8)
232
Electromagnet Nam châm điện
Field Từ trường
Frequency Tần số
233
Inductor wire Dây điện từ
Intensity Cường độ
Magnitude Độ lớn
234
Mechanical povver Công suất cơ
Mechanical losses Tổn hao cơ
Moderate-slip Hệ số trượt tới hạn
Primary Sơ cấp
235
Q
Slip Hệ số trượt
236
Slip speed oímachine Tốc độ trượt
Soft-starting Khởi động mềm
Speed Tốc độ
Special transformers Máy biến áp đặc biệt
Speed control Điều chỉnh tốc độ
Squirrel-cage Rotor lồng sóc
Starting torque Mô men khởi động
Starting current Dòng điện khởi động
237
Three phase transíormer Máy biến áp 3 pha
Torque Mô men
238
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[2]. Bùi Văn Hồng. Giáo trình thực tập điện cơ bản, NXB Đại học
Quốc gia Tp. HCM, 2009.
[3]. Nguyễn Trọng Thắng. Lý thuyết và bài tập tính toán sửa chữa
máy điện, NXB Đại học Quốc gia Tp. HCM, 2008.
239
GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH MÁY ĐIỆN
Biên tập: