Professional Documents
Culture Documents
báo cáo về trạm điện - Lê Minh Đức
báo cáo về trạm điện - Lê Minh Đức
TIỂU LUẬN
PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ
TRẠM BIẾN ÁP
Stt Sơ đồ điện phía Sơ đồ điện phía 110kV Phụ tải địa Ghi chú
220kV phương
Cấu trúc Số xuất Cấu trúc Số xuất Cấu trúc Số xuất
thanh cái tuyến thanh cái tuyến thanh cái tuyến
07 D 7 A 7 A 5
Trạm biến
áp.
Máy cắt
Dao cách Kháng Máy biến Khi cụ điện
điện cao Cầu chì.
ly. điện. đo lường. hạ áp.
ap.
Máy biến
Máy biến
điện áp Cầu dao. Aptomat. Contactor.
dòng BI.
BU.
2.1.1. Máy cắt điện cao áp.
Hình 1.
2.1.2. Dao cách ly
Hình 1.2
2.1.4. Kháng điện.
Hình 1.3
2.1.5. Máy biến áp đo lường.
1. Máy biến điện áp BU.
*Công dụng của máy biến điện áp:
- Máy biến điện áp dùng để biến đổi điện áp từ trị số lớn xuống
trị số thích hợp (100V hay 100/V) để cung cấp cho các dụng cụ
đo lường, role và tự động hóa. Như vậy dụng cự thứ cấp tách
khỏi mạch điện cao áp nên rất an toàn cho người và giá thành
cung hạ.
Hình 1.4
2. Máy biến dòng BI.
Hình 1.6
2.Aptomat.
Hình 1.8
2.2. Tính toán nối đất an toàn cho trạm biến áp (sử dụng cọc nối và mạch vòng), giả thiết
rằng trạm chỉ gồm 2 cấp điện áp 110kV và 220kV. Diện tích trạm và thông số nối đất cho ở
bảng sau:
Bảng 1. Diện tích và thông số tính toán nối đất của trạm
N Diện tích trạm Thông số cọc/thép thanh Điện trở của đất Tỷ số a/l có thể Ghi chú
DxR () dung cho hệ thống nối đất (Ωm) sử dụng
1 50x150 Cọc 30x30x5, dài 3m. Thanh 120 a/l=1 hoặc a/l=2
nối là thép dẹt 50x5 hoặc a/l=3
*Tính điện trở nối đât của cọc (dùng cọc sắt góc )
- Đối với cọc điện trở tản xoay chiều ta áp dụng công thức:
Rcọc = (1)
Trong đó:
• Cọc có kích thước lcọc=3m t’
• là điện trở suất của đất đối với cọc:
=120(Ωm) ; Kmùa (cọc) = 1,4. lcọc
Tra bảng (2-1) trang 12 sách “ Hướng dẫn thiết kế tốt nghiệp KTĐCA”
→ = 120 = 168(Ωm)
• d là đường kính cọc (m) được tính như sau:
d = 0,95b = 0,953010-3 = 0,0285 (m) Hình 2. Các kích thước
• t là độ chôn sâu; t = 0,8 (m). Giá tri t’ được tính như sau: nối đất của cọc
t’ = + 0,8 = + 0,8 = 2,3 (m).
- Thay số liệu vào (1) ta có:
Rcọc = = 50,72 (Ω)
Vậy điện trở cọc nối là Rcọc = 50,72 (Ω)
*Tính điện trở thanh nằm ngang làm bằng thép dẹt.
RT = (2)
Trong đó:
• lT là chiều dài của thanh: lT = 12 (m)
• t là độ chôn sâu; t = 0,8 (m).
• là điện trở suất tính toán của đất đối với thanh làm tia chôn ở độ sâu t:
- Điện trở tản nhân tạo đối mạch vòng co chôn cọc được xác định l1
theo công thức sau:
= (3)
Trong đó: B C
• : là điện trở nối đất cọc. l2
• : là điện trở nối đất của mạch vòng.
• n: là số cọc sử dụng.
• và : tương ứng là hệ số sử dụng mạch vòng, sử dụng cọc phụ
thuộc vào số cọc và tỉ số
- Tính điện trở của mạch vòng quanh trạm Rm.v
Rm.v = (4)
Trong đó:
• L là chu vi mạch vòng :
L = 2 (l1 + l2) = 2(50+150) = 400 (m).
• t là độ chôn sâu:
t = 0,8 (m).
• là điện trở suất tính toán của đất đối với thanh làm tia chôn ở độ sâu t:
1 1,5 2 3 4
Bảng 2. Bảng giá trị của k tra bảng (2-5) sách “Hướng dẫn thiết
kê tốt nghiệp KTĐCA”
*Khi = 1
- Khoảng cách giữa các cọc là: = 31 = 3 (m)
- Ta có số cọc chôn theo chu vi mạch vòng là:
= = = 133,33 134 cọc
Tra bảng (PL05) và bảng (PL07) trong phần phụ lục sách “Bài tập kỹ thuật điện cao áp – Hồ Văn Nhật
Chương” , ta được:
= 0,19 ; = 0,39
- Điện trở nhân tạo trong trường hợp này là:
= = = 0,80 (Ω)
→ = 0,80 (Ω) < 1 (Ω) ( Thỏa mãn điều kiện)
*Khi = 2
- Khoảng cách giữa các cọc là: = 32 = 6(m)
- Ta có số cọc chôn theo chu vi mạch vòng là:
= = = 66,67 67 cọc
Tra bảng (PL05) và bảng (PL07) trong phần phụ lục sách “Bài tập kỹ thuật điện cao áp – Hồ Văn Nhật
Chương” , ta được:
= 0,26 ; = 0,52
- Điện trở nhân tạo trong trường hợp này là:
= = = 1,01 (Ω)
→ = 1,01 (Ω) > 1 (Ω) (Không thỏa mãn điều kiện)
*Khi = 3
- Khoảng cách giữa các cọc là: = 33 = 9(m)
- Ta có số cọc chôn theo chu vi mạch vòng là:
= = = 44,44 44 cọc
Tra bảng (PL05) và bảng (PL07) trong phần phụ lục sách “Bài tập kỹ thuật điện cao áp – Hồ Văn Nhật
Chương”, ta được:
= 0,34 ; = 0,67
- Điện trở nhân tạo trong trường hợp này là:
= = = 1,02 (Ω)
→ = 1,02 (Ω) > 1 (Ω) (Không thỏa mãn điều kiện)
- Từ những kết quả trên ta thấy được rằng chỉ có trường hợp = 1 là đảm bảo yêu cầu giá trị điện trở nối đất nhỏ
hơn giá trị điện trở yêu cầu.
Vậy ta chọn = 0,80 (Ω) có số cọc là n1 = 134 cọc Khoảng cách giữa các cọc là: = 3 (m) để thi công.