Professional Documents
Culture Documents
HCM
Khoa Điện – Điện Tử Viễn Thông
X
Chỉ Thị
Trong đó:
X: đại lượng vào U, I,…
: đại lượng ra là góc quay của kim chỉ thị và các chỉ
dẫn (con số) giúp đọc được kết quả đo.
Chỉ thị số
X Chỉ Thị Ra
Mã Con số
• Trong đó:
– X: đại lượng vào là những tín hiệu dưới dạng mã.
– Ra: là con số thập phân cùng với đơn vị và chỉ
dẫn.
Cơ cấu từ điện.
• Sự đệm (cản dịu) làm cho kim chỉ thị giảm dao
động.
– Bằng cuộn dây phụ có RD là điện trở đệm nối 2
cuộn dây.
– Người ta chọn: RD = RDC điện trở đệm đúng mức
08/24/21 11
Cơ cấu từ điện.
• Ưu điểm cơ cấu từ điện:
– Từ trường của nam châm vĩnh cửu mạnh, ít bị ảnh
hưởng từ trường bên ngoài.
– Công suất tiệu thụ nhỏ (25200W) do độ nhạy
cao (Imax nhỏ).
– Độ chính xác cao có thể đạt 0.5%.
– Thang đo có góc chia đều do góc quay tuyến tính
08/24/21 15
Cơ cấu từ điện.
• Nhược điểm cơ cấu từ điện:
– Chịu qúa tải kém do dòng đi qua rất nhỏ
– Chỉ đo dòng DC.
– Dễ hư hỏng khi bị chấn động mạnh nên cần khóa
lại khi ngưng sử dụng.
08/24/21 16
Cơ cấu từ điện.
• Ứng dụng:
– Dùng rộng rãi trong đo lường.
– Dùng điện kế gương quay (hệ thống quang chiếu
tia sáng vào gương quay gắn trên khung).
08/24/21 17
2.1.2.Cơ cấu điện từ
• Cấu tạo:
– Cuộn dây cố định hút hoặc đẩy miếng sắt di động.
– Miếng sắt di động mang kim chỉ thị.
– Trục quay cũng có lò xo kiểm sóat.
– Đệm bằng sức cản không khí.
08/24/21 19
Cơ cấu điện từ
08/24/21 20
Cơ cấu điện từ
08/24/21 21
Cơ cấu điện từ
• Nguyên lý hoạt động.
– Lực F từ động:
F = nI (ampe-vòng)
Kq
i I2
– Góc quay: Kc
Kq: hệ số tỉ lệ với cấu tạo cơ cấu
Kc: hệ số xoắn lò xo
n: số vòng dây.
I: là dòng điện AC (RMS) hoặc DC
08/24/21 22
Đặc điểm cơ cấu đo điện từ
• Có 2 loại : Loại hút và loại đẩy.
• Dùng với cả 2 dòng điện DC và AC.
• Mq = KqI2; Mc = Kcθ.
• Thang đo không tuyến tính.
• Tiêu thụ năng lượng nhiều hơn cơ cấu từ điện.
• Độ chính xác nhỏ hơn cơ cấu từ điện.
• Từ trường tạo bởi cuộn dây có trị số nhỏ nên cần
có màn bảo vệ từ để tránh ảnh hưởng của từ
trường nhiễu.
• Chịu được sự quá tải cao.
• Ifs cỡ mA; Rm cỡ vài Ω đến vài trăm Ω.
Cơ cấu điện từ
• Ưu điểm cơ cấu điện từ.
– Chịu quá tải tốt.
– Dễ chế tạo hơn cơ cấu từ điện.
– Đo dòng DC, AC.
08/24/21 25
2.1.3 Cơ cấu điện động
08/24/21 26
08/24/21 27
Cơ cấu điện động.
• Cấu tạo:
– Gồm có 2 cuộn dây cố định và di động nối nối
tiếp nhau. Nếu có lõi sắt non cho cuộn dây cố
định thì gọi là sắt điện động.
– Cuộn dây di động mang kim chỉ thị, nằm trong từ
trường tạo ra bởi cuộn dây cố định
08/24/21 28
Cơ cấu điện động.
• Nguyên lý hoạt động:
– Moment quay:
Tq KqI1I 2 (dòng DC)
– Hoặc :
1 T
Tq Kq i1i 2 dt (dòng AC)
T 0
– Góc quay:
KI1 I 2 (DC, K: const)
– Hoặc :
T
K
i1i 2 dt (AC, K: const)
T0
08/24/21 29
Cơ cấu điện động
Thiết bị chỉ thị số.
• Được sử dụng rộng rãi, thuận lợi vì đọc kết
quả trực tiếp.
• Sơ đồ khối:
08/24/21 31
Thiết bị chỉ thị số.
• Mã: là tổ hợp của các tín hiệu logic. Mỗi tổ
hợp tượng trưng 1 con số. Trong đo lường,
kết quả đo được thể hiện ở mã nhị phân hay
thập phân.
08/24/21 32
Thiết bị chỉ thị số.
• Chỉ thị số: Hiển thị các kết quả dưới dạng
các chữ số, chữ hoặc đồ thị.
– Dùng diode phát quang:
– Chỉ thị số dùng đèn phóng điện nhiều cực:
– Chỉ thị số dùng led 7 đoạn:
– Hiển thị màn hình: như màn hình vi tính
08/24/21 33
2.2. Đo dòng DC và AC
2.2.2.Mở rộng tầm đo ampe-kế
• Hình a: I = V/R.
• Hình b: Ia = V/(R+Ra)
• I ≈ Ia ↔ Ra « R.
• Khi mắc ampe-kế vào
mạch đo tương đương với
việc ta mắc nối tiếp vào
mạch đo 1 điện trở bằng
nội trở ampe-kế.
• Để ampe-kế chỉ kết quả
chính xác ta cần Ra « R
(điện trở tải).
2.3.Đo điện áp AC và DC
2.3.1. Đo điện áp DC
• Nguyên lý: Điện áp đo được chuyển thành dòng điện đo đi qua cơ cấu chỉ thị với điều kiện:
Iđo = Vđo/(Rs+Rm) ≤Ifs.
Rs: Điện trở tầm đo.
Rs+Rm: Nội trở vôn kế.
Độ nhạy của vôn kế:
Sv= Nội trở vôn kế/Vtđo
đơn vị: KΩ/V
Mạch đo điện áp
H.2.16: H.2.17:
Mạch tương đương khi mắc vôn kế. Mạch đo nguồn áp
• Khi mắc vôn kế vào mạch đo thì có thể xem như tổng trở
vào vôn kế mắc song song với phần tử đo.
• Để vôn kế chỉ kết quả chính xác ta cần có nội trở vôn kế rất
lớn so với điện trở tải hoặc nội trở của nguồn.
2.4.Đo điện áp DC bằng PP biến trở
• B1: nguồn cấp cho mạch đo
• B2: nguồn chuẩn
• R1: Biến trở điều chỉnh cho
dòng điện I
• R2: nội trở của nguồn
chuẩn
• G: điện kế (cơ cấu từ điện)
Trước khi đo, khóa S ở vị trí 1, nguồn chuẩn B2 được đưa vào để hiệu chuẩn
máy, điều chỉnh con chạy C hay biến trở R1 sao cho điện kế G chỉ “0”.
Khi đó, dòng I được xác định: I = VBC/RBC = VB2/RBC (RBC đọc được trên vạch
đo)
Khóa S được chuyển sang vị trí 2 để đo Vx, điều chỉnh C đến vị trí C’ để G chỉ
“0”
Ta xác định được điện áp cần đo Vx = VBC’ = RBC’I (RBC’ đọc được trên vạch đo, I
đã được xác định ở trên)
Kết quả đo không phụ thuộc vào nội trở của nguồn điện áp Vx cần đo.
2.5.Vôn kế điện tử DC
A1 A2
–
Vđo -VEE
-VEE
Rm
AVVđo + +
I2
R1 E1 E2 R2
– –
I1 I2
I2(DC)
TC1 TC2
I1(RMS)
• Ta có: R2
V0 AV Vđo .
R1
2.6.4.Phương pháp trị đỉnh
Đầu “mass”
Mạch kẹp trong “probe đo”
D1 R1 vC
e(t) S C
E=Em tri
A1 A2 đỉnh của
a) e(t)
R2
Ri
V1 R1
e(t) D1 C
A1 s E=Em
A2
b) D2
Hình 2.56. Mạch đo trị đỉnh dùng IC:
a.Mạch đo trị đỉnh không có hồi tiếp. b.Mạch đo trị đỉnh có hồi tiếp
2.7.Ampe-kế điện tử đo dòng điện
I1
A
+
Iđo RS1
Vđo + I2
_
Ifs A RS2 Mạch
Rs – Iđo I3
Rm đo điện
RS3 áp DC
R1 I4
Iđo
RS4
B Iđo
B
Hình 2.57: Mạch đo dòng DC H.2.58: Mạch phân tầm đo dòng .