You are on page 1of 15

GIỚI THIỆU VỀ

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO


PGS.TS. TRƯƠNG VIỆT ANH
Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1. Năng lượng tái tạo là gi?
Năng lượng tái tạo là một dạng năng
lượng mà nếu con người không có một
thiết bị nào để nắm giữ lại nó, nó sẽ
biến vào môi trường, không có cách nào
lấy lại được

Năng lượng tái tạo là một dạng năng


lượng mà chu kỳ biến đổi CO2 của nó
bé hơn 100 năm

Năng lượng hóa thạch là một dạng


năng lượng mà chu kỳ biến đổi CO2
của nó nhiều hơn 100 năm
Câu 2. Vòng đời CO2 là gi?

Chu kỳ bé hơn 100 năm

Chu kỳ lớn hơn 100 năm


Câu 3. Lý giải tại sao phải sử dụng năng lượng tái tạo?
• Việc làm nóng bầu không khí do hiệu ứng nhà
kính mà nguyên nhân là do khí CO2 tăng chưa
thật sự có bằng chứng khoa học vững chắc để
làm lý do giảm tiêu thụ năng lượng hóa thạch
• Tuy nhiên, Việc dùng NLTT cũng là một trong
những phương án tạo thêm nguồn điện mới,
giảm áp lực cho các nguồn điện truyền thống
• NLTT, nếu có công nghệ phù hợp sẽ mang lại lợi
nhuận to lớn trong tương lai
• Photovoltaic : 1m2 = 1000Wp – hiệu suất hiện nay
chỉ thu được 10-33% nên tiềm năng còn rất lớn
• Gió: Biển, cao nguyên … nguồn năng lượng vô cùng
Câu 4. Sự tham gia của năng lượng tái tạo vào hệ thống điện
Link
Câu 5. Liệt kê các loại nhà máy điện không thải ra khí CO2
Câu 6. Nhà máy điện nguyên tử có phải là nhà máy điện NLTT không
Nguyên lý làm việc của nhà máy điện hạt nhân cũng giống
như hoạt động của các nhà máy nhiệt điện. Nhà máy nhiệt
điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu hoặc khí đốt…)
để tạo ra điện. Còn nhà máy điện hạt nhân sử dụng nhiệt
lượng từ các phản ứng phân hạch hạt nhân để điều khiển
các tuabin quay, từ đó tạo ra điện năng.

Không sinh ra khí CO2


Nhưng không thỏa mãn điều kiện là NLTT
Câu 7. Nhà máy địa nhiệt là nhà máy điện năng lượng tái tạo
• Địa nhiệt năng là loại năng lượng lấy từ
nguồn nhiệt tự nhiên trong lòng quả đất
bằng cách khoan sâu xuống lòng đất.
• Độ biến thiên địa nhiệt trong lỗ khoan
vào khoảng 1oC/36 mét. Nguồn nhiệt
này được đưa lên mặt đất dưới dạng
hơi nóng hoặc nước nóng.
• Nguồn nhiệt này có thể sử dụng trực
tiếp để sưới ấm các căn hộ hoặc dùng
để sản xuất điện năng. Theo tính toán,
nhiệt độ ở tâm trái đất vào khoảng
6.650 độ C.
• Trái đất nguội dần với tốc độ khoảng
300 ÷ 350oC/1 tỉ năm. Khoảng 2% lượng
nhiệt nằm ở lớp vỏ của trái đất, còn lại
98 % ở phần ruột và trung tâm. Như
vậy, 2% lượng nhiệt (tương ứng vào
khoảng 840 tỉ W) cũng có thể đáp ứng
nhu cầu của loài người trong một thời
Câu 8: Nguyên lý hoạt động của Solar updraft tower
Load
Câu 9 Tính tiền điện trong 30 ngày cho 2 khách hàng là restaurant và
office có cùng năng lượng tiêu thụ trong ngày. Hai khách hàng này Power A1 (kWh) A2 (kWh)
Energy Energy
system
lắp thêm hệ thống PV hòa lưới cũng cùng công suất lắp đặt có hiệu meter meter Photovoltaic
suất là 92%. (thông số tại bảng 1 và hình 1). system

Bus AC
1. Vẽ đồ thị công suất tại bus AC cho 2 khách hàng
2. Tính giá trị trên đồng hồ A1 và A2 trong 1 ngày trước và sau khi lắp PV system
3. Biểu giá của công ty điện lực bảng 2, giá bán năng lượng là 1900VNĐ/kWh. Tính giá tiền thu được của các bên
4. Nhận xét
kW Bảng 1
Time (hour) 0-2 2-4 4-6 6-8 8-10 10-12 12-14 14-16 16-18 18-20 20-22 22-24
PV system (kW) 0 0 0 40 60 150 200 150 40 0 0 0
Restaurant (kW) 20 10 15 20 50 90 80 60 100 150 200 150
Office (kW) 20 10 15 20 100 150 200 150 50 90 80 60

Bảng 2
Bậc 1: Cho kWh Bậc 2: Cho kWh Bậc 3: Cho kWh Bậc 4: Cho kWh Bậc 5: Cho kWh Bậc 6: Cho kWh
hours từ 0 - 50 từ 51 - 100 từ 101 - 200 từ 201 - 300 từ 301 - 400 từ 401 trở lên

1678 VND 1734 VND 2014 VND 2536 VND 2834 VND 2927 VND

Hình 1: Đồ thị ngày


Load
Power A1 (kWh) A2 (kWh)
Energy Energy
system
1. Vẽ đồ thị công suất tại bus AC cho 2 khách hàng meter meter Photovoltaic
system

Bus AC

P(t) = Pload(t) – PPVsystem(t)
Time (hour) 0-2 2-4 4-6 6-8 8-10 10-12 12-14 14-16 16-18 18-20 20-22 22-24
PV system (kW) 0 0 0 40 60 150 200 150 40 0 0 0
Restaurant (kW) 20 10 15 20 50 90 80 60 100 150 200 150
Office (kW) 20 10 15 20 100 150 200 150 50 90 80 60
Power on bus AC at Res. 20 10 15 -20 -10 -60 -120 -90 60 150 200 150
Power on bus AC at Off. 20 10 15 -20 40 0 0 0 10 90 80 60

Công suất truyền từ phía hệ thống đến tải


(Khách hàng mua điện cho hệ thống)

Công suất truyền về phía hệ thống:


(Khách hàng bán điện cho hệ thống)

Công suất trên đường truyền bằng không


Load
A1 (kWh) A2 (kWh)
Power
Energy Energy
system meter meter Photovoltaic
2. Tính giá trị trên đồng hồ A1 và A2 trong 1 ngày trước system

Bus AC
và sau khi lắp PV system
P = Pload – PPV system
Time (hour) Equations 0-2 2-4 4-6 6-8 8-10 10-12 12-14 14-16 16-18 18-20 20-22 22-24
PV system (kW) 0 0 0 40 60 150 200 150 40 0 0 0
Restaurant (kW) 20 10 15 20 50 90 80 60 100 150 200 150
Office (kW) 20 10 15 20 100 150 200 150 50 90 80 60
Power on bus AC at Res. Pbus = Pres-Ppv 20 10 15 -20 -10 -60 -120 -90 60 150 200 150
Power on bus AC at Off. Pbus= Pres-Ppv 20 10 15 -20 40 0 0 0 10 90 80 60

A1-Res.(kWh) A = Pbus* 2 40 20 30 40 100 180 160 120 200 300 400 300
A1-Off.(kWh) A = Pbus* 2 40 20 30 40 200 300 400 300 100 180 160 120
A1-Res. (kWh) Đồng hồ quay thuận 40 20 30 0 0 0 0 0 120 300 400 300
A1-Off. (kWh) Đồng hồ quay thuận 40 20 30 0 80 0 0 0 20 180 160 120
A2-Res. (kWh) Đồng hồ quay ngược 0 0 0 -40 -20 -120 -240 -180 0 0 0 0
A2-Off. (kWh) Đồng hồ quay ngược 0 0 0 -40 0 0 0 0 0 0 0 0
Trước khi lắp PV Sau khi lắp PV
A1-Restaurant (kWh)/ngày = 1890 kWh A1-Restaurant (kWh)/ngày = 1210 kWh A1-Office (kWh)/ngày = 650 kWh
A1-Office (kWh)/ngày = 1890 kWh A2-Restaurant (kWh)/ngày = - 600 kWh A2-Office (kWh)/ngày = - 40 kWh
Load
Power A1 (kWh) A2 (kWh)
Energy Energy
3. Biểu giá của công ty điện lực system meter meter Photovoltaic
bảng 2, giá bán năng lượng là system

Bus AC
1900VNĐ/kWh. Tính giá tiền thu
được của các bên P = Pload – PPV system

Bậc 1: Cho kWh Bậc 2: Cho kWh Bậc 3: Cho kWh Bậc 4: Cho kWh Bậc 5: Cho kWh Bậc 6: Cho kWh
từ 0 - 50 từ 51 - 100 từ 101 - 200 từ 201 - 300 từ 301 - 400 từ 401 trở lên

Khách Số kWh tiêu Số kWh tiêu 1678 1734 2014 2536 2834 2927 Thành
hàng thụ//ngày thụ/tuần tiền
VND/kWh VND/kWh VND/kWh VND/kWh VND/kWh VND/kWh
VND/tuần

Res. 1890 13230 50 50 100 100 100 12830  


  Col. 1 Col. 2 Col. 3 Col. 4 Col. 5 Col. 6 Col. 7 Col. 8 Col. 9
Off. 1890 13230 50 50 100 100 100 12830  
Chi phí Res. (VND/week) 83900 86700 201400 253600 283400 37553410 38462410 Số tiền khách hàng phải trả
Chi phí Off. (VND/week) 83900 86700 201400 253600 283400 37553410 38462410 trước khi lắp PV
Res. 1210 8470 50 50 100 100 100 8070  
Off. 650 4550 50 50 100 100 100 4150   Số tiền khách hàng phải trả
Chi phí Res. (VND/week) 83900 86700 201400 253600 283400 23620890 24529890
sau khi lắp PV
Chi phí Off. (VND/week) 83900 86700 201400 253600 283400 12147050 13056050

Res. -600 -4200 -7980000 Số tiền công ty điện lực phải trả cho khách hàng
Off. -40 -280 -532000 do mua điện thừa từ hệ PV của khách hàng

Restaurant = VRbuy – VRsold = 16549890 VNĐ/tuần


Tổng số tiền sau khi thanh toán 2 hợp đồng mua và bán điện của Office = VObuy – VOsold = 12524050 VNĐ/tuần
Load
A1 (kWh) A2 (kWh)
Power
Energy Energy
4. Nhận xét system meter meter Photovoltaic
 system

Bus AC
P = Pload – PPV system

Tổng số tiền sau khi thanh toán 2 hợp đồng mua và bán điện của
Restaurant = VRbuy – VRsold = 16549890 VNĐ/tuần
Office = VObuy – VOsold = 12524050 VNĐ/tuần

Vì giá mua điện = 1900VND/kWh < giá bán điện (bậc thang)

Nên : Càng mua điện của điện lực càng ít thì càng trả tiền ít
Dòng công suất trên đường truyền theo thời gian  0

Điều này so sánh khi cùng năng lượng tiêu thụ và cùng công suất lắp đặt PV
nhưng đồ thị phụ tải nào có đỉnh tải gần trùng với đỉnh công suất phát cực đại
của PV system thì càng có lợi (so sánh 2 khách hàng là nhà hàng và cơ quan)

You might also like